BỘ TƯ PHÁP
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1331/QĐ-BTP
|
Hà Nội, ngày
20 tháng 6 năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT ĐỀ ÁN ĐỔI MỚI TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA CỤC
KIỂM TRA VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT
BỘ TRƯỞNG BỘ TƯ PHÁP
Căn cứ Nghị định số 22/2013/NĐ-CP ngày 13
tháng 03 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu
tổ chức của Bộ Tư pháp;
Căn cứ Quyết định số 2929/QĐ-BTP ngày 27
tháng 11 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền
hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật;
Xét đề nghị của Cục trưởng Cục Kiểm tra văn bản
quy phạm pháp luật,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Đề án đổi mới tổ chức và hoạt động của Cục Kiểm
tra văn bản quy phạm pháp luật với những nội dung cơ bản sau đây:
I. MỤC TIÊU, QUAN ĐIỂM CHỈ ĐẠO
1. Mục tiêu
Đổi mới tổ chức và hoạt động nhằm nâng cao hiệu
quả các lĩnh vực công tác của Cục Kiểm tra văn bản QPPL, nhất là hoạt động kiểm
tra văn bản QPPL; phát huy vai trò của các hoạt động kiểm tra, rà soát, hệ thống
hóa, hợp nhất văn bản và pháp điển trong việc bảo đảm tính hợp hiến, hợp pháp,
tính thống nhất, đồng bộ, công khai, minh bạch của hệ thống pháp luật, góp phần
thực hiện hiệu quả chức năng, nhiệm vụ của Bộ, Ngành Tư pháp.
2. Quan điểm chỉ đạo
2.1. Bám sát chủ trương của Đảng về Chiến lược xây dựng và hoàn
thiện hệ thống pháp luật, đáp ứng yêu cầu xây dựng Nhà nước pháp quyền XHCN Việt Nam của Nhân dân, do
Nhân dân, vì Nhân
dân.
2.2. Khắc phục những hạn chế, bất cập trong tổ chức và hoạt động
của Cục kiểm tra văn bản QPPL, tạo chuyển biến mạnh mẽ về chất trong công tác
kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa, hợp nhất văn bản và pháp điển. Thực hiện tốt
vai trò đầu mối của Cục Kiểm tra văn bản QPPL trong tổ chức triển khai đồng bộ,
hiệu quả hoạt động của các cơ quan kiểm tra văn bản trong cả nước, góp phần
tăng cường năng lực hệ thống để kiểm soát chủ động, có chiều sâu về tính hợp hiến,
hợp pháp, tính thống nhất, đồng bộ của văn bản QPPL.
2.3. Đặt công tác kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa, hợp nhất và pháp điển hệ
thống quy phạm pháp luật trong tổng thể các hoạt động bảo đảm chất lượng của hệ
thống pháp luật, kết hợp giữa tăng cường kiểm tra, rà soát văn bản QPPL với
theo dõi thi hành pháp luật, góp phần nâng cao năng lực phản
ứng chính sách, hoàn thiện pháp luật, nhất là xử lý những quy định chồng chéo,
thiếu đồng bộ hoặc “khoảng trống” pháp luật.
2.4. Nhiệm vụ, giải pháp đề ra phải
phù hợp với thực tiễn, đồng bộ và khả thi, phát huy tối đa nguồn lực hiện có;
phù hợp với chủ trương của Đảng về tinh giản biên chế và cơ cấu lại đội ngũ cán
bộ, công chức, Đề án xác định vị trí việc làm, biên chế và cơ cấu ngạch công chức
của Cục Kiểm tra văn bản QPPL.
II. NỘI DUNG ĐỀ
ÁN
1. Đổi mới tổ
chức
1.1. Xây dựng, trình Bộ trưởng ban
hành Quyết định thay thế Quyết định số 2929/QĐ-BTP
ngày 27/11/2013 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Kiểm
tra văn bản QPPL, trong đó quy định cơ cấu tổ chức của Cục Kiểm tra văn bản
QPPL gồm 05 đơn vị: Văn phòng Cục; Phòng Kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản
QPPL khối kinh tế; Phòng Kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản QPPL khối khoa
giáo - văn xã; Phòng Kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản QPPL khối nội
chính; Phòng Pháp điển và hợp nhất văn bản QPPL.
- Đơn vị chủ trì: Cục Kiểm tra văn bản QPPL, Vụ Tổ chức cán bộ.
- Đơn vị phối hợp: Văn phòng Bộ và các đơn vị liên quan thuộc Bộ.
- Thời gian hoàn thành: Tháng 7/2016.
1.2. Tổ chức, sắp xếp lại các đơn
vị thuộc Cục Kiểm tra văn bản QPPL theo cơ cấu tổ chức bao gồm các đơn vị trực
thuộc tại điểm 1.1 nêu trên
- Đơn vị chủ trì: Cục Kiểm tra văn bản QPPL.
- Đơn vị phối hợp: Vụ Tổ chức cán bộ.
- Thời gian hoàn thành: Tháng
7/2016.
2. Đổi mới hoạt
động
2.1. Xây dựng và hoàn thiện
thể chế
2.1.1. Xây dựng, trình Bộ trưởng
ban hành Quy chế kiểm tra văn bản QPPL tại Bộ Tư pháp
- Đơn vị chủ trì: Cục Kiểm tra văn bản QPPL.
- Đơn vị phối hợp:Vụ Các vấn đề chung về xây dựng pháp luật, Vụ Pháp luật hình sự - hành
chính, Vụ Pháp luật dân sự - kinh tế, Cục QLXLVPHC và theo dõi thi hành pháp luật,
Cục Kiểm soát thủ tục hành chính và các đơn vị liên quan thuộc Bộ.
- Thời gian hoàn thành: Quý III/2016.
2.1.2. Xây dựng, trình Bộ trưởng
ban hành Quyết định thay thế Quyết định số 3044/QĐ-BTP của Bộ trưởng Bộ Tư pháp
ban hành Quy chế phối hợp công tác giữa các đơn vị thuộc Bộ trong việc thực hiện
công tác rà soát, hệ thống hóa, hợp nhất văn bản QPPL
- Đơn vị chủ trì: Cục Kiểm tra văn bản QPPL.
- Đơn vị phối hợp:Vụ Các vấn đề chung về xây dựng pháp luật, Vụ Pháp luật hình sự - hành
chính, Vụ Pháp luật dân sự - kinh tế, Cục QLXLVPHC và theo dõi thi hành pháp luật,
Cục Kiểm soát thủ tục hành chính và các đơn vị liên quan thuộc Bộ.
- Thời gian hoàn thành: Quý III/2016.
2.1.3. Xây dựng, trình Bộ trưởng
ban hành Bộ tiêu chí đánh giá chất lượng công tác kiểm tra văn bản QPPL và công
tác rà soát văn bản QPPL của các Bộ, ngành, địa
phương
- Đơn vị chủ trì: Cục Kiểm tra văn
bản QPPL.
- Đơn vị phối hợp: Các đơn vị có liên quan thuộc Bộ.
- Thời gian hoàn thành: Quý IV/2016.
2.2.Tăng cường bồi dưỡng đội
ngũ công chức, phát triển đội ngũ cộng tác viên kiểm tra văn bản
2.2.1. Xây dựng
và tổ chức thực hiện chương trình, kế hoạch bồi dưỡng nâng cao trình độ chuyên
môn, nghiệp vụ cho đội ngũ công chức làm công tác kiểm tra văn bản QPPL; bồi dưỡng kiến thức chuyên môn về kinh tế, tài chính, quản lý hành
chính công... để tăng cường năng lực xem xét, đánh giá toàn diện, sát thực tiễn
về tính hợp hiến, hợp pháp, khả thi của văn bản QPPL
- Đơn vị chủ trì: Vụ Tổ chức cán bộ.
- Đơn vị phối hợp: Cục Kiểm tra văn bản QPPL, Học viện Tư pháp, Trường Đại học Luật Hà Nội.
- Thời gian thực hiện: Năm 2016 và các năm tiếp theo.
2.2.2. Xây dựng, phát triển và sử
dụng hiệu quả đội ngũ cộng tác viên về kiểm tra, rà soát văn bản QPPL, pháp điển
hệ thống QPPL
a) Xây dựng, phát triển đội ngũ cộng
tác viên là các chuyên gia, người có kinh nghiệm trong các lĩnh vực kinh tế, xã
hội, nhất là các lĩnh vực chuyên sâu như: tài chính, ngân hàng, xây dựng, tài
nguyên, môi trường, khoa học, công nghệ... tham gia hoạt động kiểm tra văn bản
QPPL.
- Đơn vị chủ trì: Cục Kiểm tra văn bản QPPL.
- Đơn vị phối hợp: Các đơn vị có liên quan thuộc Bộ.
- Thời gian thực hiện:Thường
xuyên.
b) Xây dựng, trình Bộ trưởng ban hành Quy chế quản
lý, sử dụng đội ngũ cộng tác viên kiểm tra, rà soát văn bản QPPL của Bộ Tư pháp
- Đơn vị chủ trì: Cục Kiểm tra văn bản QPPL.
- Đơn vị phối hợp:Vụ
Tổ chức cán bộ, Vụ Kế hoạch – Tài chính và các đơn vị có liên quan thuộc Bộ.
- Thời gian thực hiện:Quý
IV/2016.
2.3. Tăng cường hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà nước trong các lĩnh vực
công tác của Cục Kiểm tra văn bản
2.3.1. Tăng cường theo dõi, đôn đốc,
hướng dẫn, kiểm tra các bộ, ngành, địa phương triển khai thực hiện đồng bộ công
tác kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa, hợp nhất văn bản QPPL và pháp điển hệ thống
QPPL.
- Đơn vị chủ trì: Cục Kiểm tra văn bản QPPL.
- Đơn vị phối hợp: Văn phòng Bộ.
- Thời gian thực hiện: Thường xuyên.
2.3.2. Theo dõi, đôn đốc xử lý hoặc
kiến nghị xử lý kịp thời các văn bản trái pháp luật của các bộ, ngành, địa
phương
- Đơn vị chủ trì: Cục Kiểm tra văn bản QPPL.
- Đơn vị phối hợp: Các đơn vị liên quan thuộc Bộ.
- Thời gian thực hiện: Thường xuyên.
2.3.3. Đổi mới và nâng cao chất lượng
công tác thống kê trong lĩnh vực kiểm tra, rà soát văn bản QPPL
- Đơn vị chủ trì: Cục Kiểm tra văn bản QPPL.
- Đơn vị phối hợp: Vụ Kế hoạch - Tài chính;
- Thời gian thực hiện:Quý
IV/2016.
2.3.4. Tổ chức giao ban với các tổ chức pháp chế
bộ, cơ quan ngang bộ để trao đổi, rút kinh nghiệm, tháo gỡ kịp thời các vướng mắc
phát sinh trong thực tiễn thực hiện nhiệm vụ kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa, hợp
nhất văn bản
- Đơn vị chủ trì:Cục
Kiểm tra văn bản QPPL.
- Đơn vị phối hợp:Văn
phòng Bộ; Vụ Các vấn đề chung về xây dựng pháp luật, Cục Kiểm soát thủ tục hành
chính, Cục Quản lý xử lý vi phạm hành chính và theo dõi thi hành pháp luật.
- Thời gian thực hiện:Định
kỳ 6 tháng/lần.
2.4. Tăng
cường ứng dụng công nghệ thông tin
2.4.1. Xây dựng phần mềm về kiểm tra, rà soát, hệ
thống hóa văn bản quy phạm pháp luật
- Đơn vị chủ trì: Cục Công nghệ thông tin.
- Đơn vị phối hợp: Cục Kiểm tra văn bản QPPL, Vụ Kế hoạch - Tài chính.
- Thời gian hoàn thành: Quý IV/2016.
2.4.2. Xây dựng, vận hành, sử dụng hiệu quả Cơ sở
dữ liệu phục vụ công tác kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản QPPL
- Đơn vị chủ trì: Cục Kiểm tra văn bản QPPL.
- Đơn vị phối hợp: Cục Công nghệ thông tin.
- Thời gian hoàn thành: Quý IV/2016.
2.4.3. Triển khai hiệu quả Phần mềm
pháp điển hệ thống QPPL tại các cơ quan thực hiện pháp điển, phấn đấu hoàn
thành sớm mục tiêu xây dựng Bộ pháp điển so với lộ trình đã được Thủ tướng
Chính phủ phê duyệt
- Đơn vị chủ trì: Cục Kiểm tra văn bản QPPL.
- Đơn vị phối hợp: Cục Công nghệ thông tin.
- Thời gian hoàn thành: Quý II/2016 và những năm tiếp theo.
2.4.4. Khai thác, sử dụng văn bản
trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về pháp luật, phục vụ kịp thời cho công tác kiểm
tra, rà soát văn bản QPPL, tiến tới thực hiện việc kiểm tra, rà soát văn bản
QPPL hoàn toàn từ nguồn văn bản trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về pháp luật
- Đơn vị chủ trì: Cục Kiểm tra văn bản QPPL.
- Đơn vị phối hợp: Cục Công nghệ thông tin.
- Thời gian hoàn thành:Thường
xuyên.
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Cục Kiểm tra văn bản quy phạm
pháp luật chủ trì, phối hợp với Văn phòng Bộ theo dõi, kiểm tra, đôn đốc việc
triển khai thực hiện Đề án, định kỳ hàng năm báo cáo Bộ trưởng Bộ Tư pháp kết
quả thực hiện.
2. Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ
có liên quan chịu trách nhiệm chỉ đạo, tổ chức thực hiện các nhiệm vụ được phân
công theo đúng tiến độ, bảo đảm chất lượng, hiệu quả.
3. Kinh phí thực hiện Đề án được bảo
đảm từ ngân sách nhà nước và các nguồn kinh phí tài trợ hợp pháp khác (nếu có).
Vụ Kế hoạch -Tài chính có trách
nhiệm tổng hợp, trình cấp có thẩm quyền phê duyệt dự toán ngân sách, bảo đảm đầy
đủ, kịp thời nguồn kinh phí để triển khai Đề án.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Cục trưởng Cục Kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật,
Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ, Vụ trưởng Vụ Kế hoạch - Tài
chính, Cục trưởng Cục Công nghệ thông tin, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3 (để thực hiện);
- Các Thứ trưởng (để chỉ đạo thực hiện);
- Lưu: VT, Cục KTrVB.
|
BỘ TRƯỞNG
Lê Thành Long
|