|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 1323/QĐ-UBND Kế hoạch đào tạo bồi dưỡng cán bộ công viên chức thành phố Hải Phòng 2016
Số hiệu:
|
1323/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Thành phố Hải Phòng
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Văn Tùng
|
Ngày ban hành:
|
11/07/2016
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1323/QĐ-UBND
|
Hải
Phòng, ngày 11 tháng 07 năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH KẾ HOẠCH ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC THÀNH
PHỐ HẢI PHÒNG NĂM 2016
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 18/2010/NĐ-CP ngày 05/3/2010 của Chính phủ
về đào tạo, bồi dưỡng công chức; Nghị định số
29/2012/NĐ-CP ngày 12/4/2012 của Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức;
Căn cứ công văn số 3208/BNV-ĐT ngày 20/7/2015 của Bộ Nội vụ về việc hướng dẫn thực
hiện đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức
năm 2016;
Căn cứ Quyết định số 1286-QĐ/TU
ngày 21/01/2014 của Ban Thường vụ Thành ủy phê duyệt
“Quy hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ lãnh đạo, quản lý và phát triển nguồn cán
bộ chất lượng cao của thành phố Hải Phòng đến năm 2020, định hướng đến năm 2025”;
Căn cứ Quyết định số 2318/QĐ-UBND ngày 16/11/2009 của Ủy ban nhân dân thành phố về việc
ban hành Quy định về chế độ trợ cấp đối với cán bộ, công chức, viên chức được cử
đi đào tạo, bồi dưỡng;
Căn cứ Đề án số 6724/ĐA-BCSĐ ngày
03/11/2011 của Ban Cán sự Đảng Ủy ban nhân dân thành phố về việc nâng cao chất
lượng, hiệu quả hoạt động của chính quyền cơ sở tại thành phố Hải Phòng, giai
đoạn 2011 - 2016, định hướng đến 2020;
Căn cứ Chương trình, Nghị quyết của
Thành ủy, Ủy ban nhân dân thành phố về chủ trương, định hướng phát triển kinh tế
- xã hội của thành phố;
Xét đề nghị của Liên Sở Nội vụ-Tài
chính tại Tờ trình số 30/TTr-SNV-STC ngày 16/5/2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch đào tạo,
bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức thành phố Hải Phòng năm 2016.
Điều 2. Kinh phí thực hiện Kế hoạch đã được bố trí trong
dự toán chi ngân sách sự nghiệp đào tạo năm 2016, theo Quyết định số
2927/QĐ-UBND ngày 29/12/2015 của Ủy ban nhân dân thành phố về việc giao dự toán
thu, chi ngân sách năm 2016 cho các cấp, các ngành, các đơn vị.
Tổng cộng kinh phí: 4.650 triệu đồng.
Điều 3. Quyết định có hiệu lực từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố, Giám đốc
Sở Nội vụ, Giám đốc Sở Tài chính và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan
căn cứ Quyết định thi hành./.
Nơi nhận:
- CT, PCT Nguyễn Xuân
Bình;
- Như Điều 4;
- CPVP;
- CV: NC1, TC;
- Lưu: VT.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ
CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Tùng
|
KẾ HOẠCH
ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC NĂM 2016
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1323/QĐ-UBND
ngày 11/7/2016 của Ủy ban nhân dân thành phố Hải Phòng)
Ủy ban nhân dân thành phố ban hành Kế
hoạch thực hiện công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức năm
2016 như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
Góp phần xây dựng đội ngũ cán bộ,
công chức, viên chức chuyên nghiệp, có bản lĩnh chính trị vững vàng, tinh thông
nghiệp vụ, có năng lực quản lý, đáp ứng yêu cầu quản lý, góp phần xây dựng hệ
thống chính trị, bộ máy chính quyền vững mạnh, có khả năng hội nhập quốc tế
cao.
2. Yêu cầu
Đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức,
viên chức đảm bảo theo chủ trương, định hướng phát triển kinh tế xã hội của
thành phố trong năm 2016.
Cân đối nguồn lực đảm bảo cho cả công
tác đào tạo và công tác bồi dưỡng đối với đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức.
Đào tạo, bồi dưỡng có trọng tâm, trọng điểm theo từng đối tượng, các nội dung mới,
tạo điều kiện để cán bộ, công chức, viên chức đáp ứng yêu cầu theo qui định, đảm
bảo chất lượng các lớp đào tạo, bồi dưỡng, không dàn trải, thiếu hiệu quả. Đào
tạo, bồi dưỡng gắn với yêu cầu của hội nhập quốc tế của thành phố.
Lựa chọn các cơ sở đào tạo, bồi dưỡng
có chất lượng cao, có đội ngũ giảng viên chuyên nghiệp để phối hợp trong công
tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức.
Đảm bảo công khai, minh bạch trong công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức,
viên chức.
II. NỘI DUNG
1. Đối tượng đào tạo, bồi
dưỡng
Đối tượng đào tạo, bồi dưỡng: Công chức
hành chính; cán bộ, công chức cấp xã; những người hoạt động không chuyên trách
cấp xã; công chức, viên chức trong các đơn vị sự nghiệp; đại biểu hội đồng nhân
dân cấp huyện, cấp xã.
2. Nội dung, kinh phí thực
hiện kế hoạch
Căn cứ các quy định
nêu trên, bên cạnh lớp đào tạo đại học Luật đối với cán bộ, công chức cấp xã,
năm 2016, việc bồi dưỡng đối với cán bộ, công chức, viên
chức tập trung kinh phí, ưu tiên bồi dưỡng theo các nội dung sau:
- Bồi dưỡng theo tiêu chuẩn ngạch,
tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp về kiến thức quản lý chuyên ngành theo yêu cầu
tại các thông tư quy định về tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức, tiêu
chuẩn ngạch công chức;
- Bồi dưỡng kĩ năng lãnh đạo để công
chức đủ điều kiện được bổ nhiệm chức vụ lãnh đạo, quản lý theo qui định;
- Bồi dưỡng đối với toàn bộ đại biểu
hội đồng nhân dân cấp huyện, cấp xã (cấp thành phố sẽ do Bộ Nội vụ bồi dưỡng);
bồi dưỡng đối với cán bộ cấp xã theo quy định;
- Bồi dưỡng các nội dung về các lĩnh
vực cần ưu tiên của thành phố, góp phần thúc đẩy hội nhập quốc tế của thành phố:
du lịch, xây dựng, nông nghiệp và phát triển nông thôn, biển và hải đảo, đầu tư
công, ngoại ngữ ...
Các nội dung chính của công tác đào tạo,
bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức năm 2016 như sau:
STT
|
Nội
dung cần đào tạo, bồi dưỡng
|
Kinh
phí
(ĐVT: triệu đồng)
|
Ghi
chú
|
A
|
Đào tạo
|
400
|
|
1
|
Lớp đào tạo Đại học Luật đối với
cán bộ công chức cấp xã
|
400
|
Lớp
khai giảng năm 2012
|
B
|
Bồi dưỡng
|
3.222
|
|
I
|
Bồi dưỡng theo
tiêu chuẩn ngạch, chức danh nghề nghiệp
|
699
|
|
II
|
Bồi dưỡng kỹ năng lãnh đạo điều
hành
|
170
|
|
III
|
Bồi dưỡng đối với đại biểu hội đồng
nhân dân cấp xã, cấp huyện
|
1.284
|
|
IV
|
Bồi dưỡng đối với cán bộ cấp xã
|
228
|
|
V
|
Bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ đối
với cán bộ, công chức, viên chức
|
841
|
|
C
|
Chi khác
|
1.028
|
|
|
TỔNG CỘNG KINH PHÍ
|
4.650
|
|
(Có bản chi tiết gửi kèm).
Nội dung chi cho các lớp đào tạo, bồi dưỡng thực hiện theo Thông tư
số 139/2010/TT-BTC ngày 21/9/2010 của
Bộ Tài chính; Thông tư số 97/2010/TT-BTC ngày 06/7/2010 của Bộ Tài chính; Quyết định số 2318/QĐ-UBND ngày 16/11/2009 của Ủy ban nhân
dân thành phố về việc ban hành Quy định về chế độ trợ cấp
đối với cán bộ, công chức, viên chức được cử đi đào tạo, bồi dưỡng.
III. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
1. Sở Nội vụ
- Thông báo kế hoạch, theo dõi và kiểm
tra việc thực hiện kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ,
công chức, viên chức năm 2016 của các cơ quan, đơn vị theo kế hoạch đã được phê
duyệt.
- Thẩm định kế hoạch của các cơ quan,
đơn vị đảm bảo thực hiện theo đúng qui định.
- Sử dụng kinh phí dự phòng để thực
hiện các nhiệm vụ khác do thành phố giao hoặc nhu cầu đào
tạo, bồi dưỡng của các cơ quan, đơn vị phát sinh đúng mục đích, yêu cầu.
- Thực hiện việc tổng hợp kết quả thực
hiện công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ công chức, viên chức của các cơ quan, đơn vị, báo cáo Ủy ban nhân dân thành phố, Bộ Nội vụ.
2. Sở Tài chính
- Thực hiện việc cấp kinh phí cho các
cơ quan, đơn vị theo thông báo của Sở Nội vụ.
- Quản lý, hướng dẫn các cơ quan, đơn
vị sử dụng có hiệu quả nguồn kinh phí theo đúng qui định.
3. Các cơ quan, đơn vị được
phân công thực hiện.
- Triển khai thực hiện Kế hoạch đào tạo,
bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức cụ thể tại cơ quan,
địa phương, đơn vị theo phân cấp hiện hành, đảm bảo thời gian theo Kế hoạch, thực hiện thanh quyết toán theo đúng qui định.
- Tạo điều kiện để cán bộ, công chức,
viên chức tham gia các chương trình đào tạo, bồi dưỡng; cán bộ, công chức, viên
chức được cử đi học phải đảm bảo thời gian tham gia lớp học;
nếu không tham dự đủ thời gian theo qui định, phải hoàn trả kinh phí đào tạo, bồi
dưỡng theo qui định.
- Quản lý kết quả học tập của học viên để đánh giá công chức, viên chức hàng
năm.
- Đề xuất, góp ý với các cơ sở đào tạo về nội dung chương trình, thời gian, phương thức đào tạo để
đạt hiệu quả cao.
- Ngoài nguồn ngân sách thành phố đảm
bảo, chủ động sử dụng kinh phí trong định mức của ngành
cho hoạt động đào tạo, bồi dưỡng đối với các nhiệm vụ đã được phân cấp.
- Thực hiện báo cáo sơ kết, tổng kết
hàng năm
DANH MỤC
ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC NĂM 2016
Ban hành kèm theo Kế hoạch đào tạo, bồi
dưỡng cán bộ công chức viên chức năm 2016 của Ủy ban nhân dân thành phố
STT
|
Nội dung bồi dưỡng
|
Đơn vị thực hiện
|
Giảng viên
|
Đối tượng (CC,
VC theo vị trí công việc)
|
Số lớp
|
Số học viên
|
Thời gian học
|
Thời gian dự kiến
hoàn thành
|
Đề xuất kinh
phí dự kiến
|
Ghi chú
|
|
TỔNG CỘNG
|
|
|
|
61
|
10.387
|
|
|
4.650
|
|
A
|
ĐÀO TẠO
|
|
|
|
1
|
42
|
|
|
400
|
|
I
|
Lớp đào tạo Đại học Luật
|
Trung tâm giáo dục
thường xuyên
|
Trường Đại học Luật
Hà Nội
|
Cán bộ, công chức cấp xã
|
1
|
42
|
10 tháng/năm; 4,5
năm/khóa
|
|
400
|
|
B
|
BỒI DƯỠNG
|
|
|
|
60
|
10.345
|
|
|
3.222
|
|
I
|
Bồi dưỡng theo tiêu chuẩn ngạch, chức danh nghề
nghiệp
|
|
|
|
8
|
630
|
|
|
699
|
|
1
|
Bồi dưỡng QLNN Chương trình chuyên viên chính
|
Trường Chính trị
Tô Hiệu
|
Trường Chính trị
Tô Hiệu
|
CBCC hành chính; Thủ trưởng đơn vị sự nghiệp;
|
2
|
160
|
|
Quí III
|
300
|
|
2
|
Bồi dưỡng QLNN Chương trình chuyên viên
|
Trường Chính trị
Tô Hiệu
|
Trường Chính trị
Tô Hiệu
|
CBCC hành chính; viên chức hưởng ngạch bậc lương
như công chức; cán bộ công chức cấp xã
|
3
|
240
|
2 tháng
|
Quí III
|
330
|
|
3
|
Bồi dưỡng ngắn hạn nghiệp vụ văn thư, lưu trữ (Quản
lý văn bản đi, đến; quản lý và sử dụng con dấu; lập hồ sơ công việc và thu thập
hồ sơ, tài liệu vào lưu trữ cơ quan; chỉnh lý, xác định giá trị tài liệu lưu
trữ; tiêu hủy tài liệu hết giá trị; bảo quản, thống kê tài liệu lưu trữ; tổ
chức khai thác và sử dụng tài liệu lưu trữ)
|
Chi cục Văn thư
lưu trữ
|
Trường Đại học
Khoa học Xã hội và Nhân văn
|
Công chức, viên chức làm công tác văn thư, lưu trữ
tại các cơ quan, tổ chức thuộc nguồn nộp lưu vào lưu trữ lịch sử chưa đủ các
điều kiện về tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp theo quy định của Bộ Nội vụ
|
1
|
70
|
7 ngày
|
Tháng 7
|
69
|
|
II
|
Bồi dưỡng kĩ năng lãnh đạo
|
|
|
|
1
|
80
|
0
|
0
|
170
|
|
1
|
Bồi dưỡng kĩ năng lãnh đạo cấp phòng và tương
đương
|
Trường Chính trị
Tô Hiệu
|
Giảng viên trung
ương hoặc thành phố
|
Lãnh đạo quản lý cấp phòng, và tương đương tại
các sở, ngành, quận, huyện và quy hoạch các chức danh nêu trên
|
1
|
80
|
15 ngày/lớp
|
Quí III
|
170
|
|
III
|
Bồi dưỡng đại biểu HĐND cấp huyện, cấp xã
|
|
|
|
29
|
6365
|
|
|
1284
|
|
1
|
Bồi dưỡng về những điểm mới về tổ chức hoạt động của
Luật tổ chức chính quyền địa phương; kiến thức, kỹ năng và phương pháp hoạt động
|
Trường Chính trị
Tô Hiệu
|
Giảng viên trung
ương
|
Đại biểu HĐND cấp huyện; Giảng viên Trường Chính
trị Tô Hiệu, Trưởng ban Tuyên giáo, Trưởng phòng Nội vụ, Giám đốc TT bồi dưỡng
Chính trị huyện, quận;
|
3
|
570
|
3 ngày/lớp
|
Quí III
|
145
|
|
2
|
Bồi dưỡng về những điểm mới về tổ chức hoạt động
của Luật tổ chức chính quyền địa phương; kiến thức, kỹ năng và phương pháp hoạt
động
|
UBND quận Hồng
Bàng
|
Giảng viên thành phố
|
Đại biểu hội đồng nhân dân cấp xã
|
1
|
280
|
2 ngày/lớp
|
Quí III
|
48
|
|
3
|
UBND quận Ngô Quyền
|
Giảng viên thành
phố
|
Đại biểu hội đồng nhân dân cấp xã
|
2
|
338
|
2 ngày/lớp
|
Quí III
|
76
|
|
4
|
UBND quận Lê Chân
|
Giảng viên thành phố
|
Đại biểu hội đồng nhân dân cấp xã
|
2
|
383
|
2 ngày/lớp
|
Quí III
|
80
|
|
5
|
UBND quận Kiến An
|
Giảng viên thành
phố
|
Đại biểu hội đồng nhân dân cấp xã
|
1
|
253
|
2 ngày/lớp
|
Quí III
|
46
|
|
6
|
UBND quận Hải An
|
Giảng viên thành
phố
|
Đại biểu hội đồng nhân dân cấp xã
|
1
|
208
|
2 ngày/lớp
|
Quí III
|
41
|
|
7
|
UBND quận Đồ Sơn
|
Giảng viên thành
phố
|
Đại biểu hội đồng nhân dân cấp xã
|
1
|
175
|
2 ngày/lớp
|
Quí III
|
38
|
|
8
|
UBND quận Dương
Kinh
|
Giảng viên thành
phố
|
Đại biểu hội đồng nhân dân cấp xã
|
1
|
151
|
2 ngày/lớp
|
Quí III
|
35
|
|
9
|
UBND huyện An
Dương
|
Giảng viên thành
phố
|
Đại biểu hội đồng nhân dân cấp xã
|
2
|
445
|
2 ngày/lớp
|
Quí III
|
84
|
|
10
|
Bồi dưỡng về những điểm mới về tổ chức hoạt động
của Luật tổ chức chính quyền địa phương; kiến thức, kỹ năng và phương pháp hoạt
động
|
UBND huyện Kiến Thụy
|
Giảng viên thành
phố
|
Đại biểu hội đồng nhân dân cấp xã
|
2
|
475
|
2 ngày/lớp
|
Quí III
|
90
|
|
11
|
UBND huyện Thủy
Nguyên
|
Giảng viên thành
phố
|
Đại biểu hội đồng nhân dân cấp xã
|
4
|
1012
|
2 ngày/lớp
|
Quí III
|
184
|
|
12
|
UBND huyện An Lão
|
Giảng viên thành
phố
|
Đại biểu hội đồng nhân dân cấp xã
|
2
|
457
|
2 ngày/lớp
|
Quí III/2016
|
88
|
|
13
|
UBND huyện Tiên
Lãng
|
Giảng viên thành
phố
|
Đại biểu hội đồng nhân dân cấp xã
|
3
|
595
|
2 ngày/lớp
|
Quí III/2016
|
115
|
|
14
|
UBND huyện Vĩnh Bảo
|
Giảng viên thành
phố
|
Đại biểu hội đồng nhân dân cấp xã
|
3
|
767
|
2 ngày/lớp
|
Quí III/2016
|
168
|
|
15
|
UBND huyện Cát Hải
|
Giảng viên thành
phố
|
Đại biểu hội đồng nhân dân cấp xã
|
1
|
256
|
2 ngày/lớp
|
Quí III/2016
|
46
|
|
IV
|
Bồi dưỡng đối với cán bộ cấp xã
|
|
|
|
2
|
250
|
0
|
0
|
228
|
|
1
|
Bồi dưỡng tổ chức và hoạt động chính quyền cơ sở;
dân chủ cơ sở; kỹ năng hoạt động tại Tổ dân phố
|
UBND quận Lê Chân
|
Trường Đào tạo bồi
dưỡng CBCC – Bộ Nội vụ
|
Công chức cấp phường: 15; cán bộ không chuyên
trách cấp phường: 711 (Bí thư, Tổ trưởng, Trưởng ban công tác mặt trận)
|
1
|
200
|
2 ngày/lớp
|
Quí II/2016
|
58
|
|
2
|
Bồi dưỡng chương trình người đứng đầu các tổ chức
chính trị xã hội
|
Hội liên hiệp phụ
nữ thành phố
|
Học
viện Phụ nữ Việt Nam
|
Chủ tịch Hội LHPN xã, phường, thị trấn
|
1
|
50
|
20
ngày
|
|
170
|
|
V
|
Bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ đối với cán bộ, công chức, viên chức
|
|
|
|
20
|
3020
|
8
|
0
|
841
|
|
|
Lĩnh Vực Thi đua khen thưởng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Bồi dưỡng những văn bản về nghiệp vụ
thi đua khen thưởng; Quy định về công tác thi đua, khen thưởng trên địa bàn
thành phố; Hướng dẫn tổng kết công tác thi đua, khen thưởng năm 2016, phương
hướng, nhiệm vụ công tác thi đua, khen thưởng năm 2017.
|
Ban
Thi đua khen thưởng
|
Trung
ương và thành phố
|
Các thành viên Hội đồng Thi đua -
Khen thưởng thành phố;- Thường trực Hội đồng Thi đua - Khen thưởng và cán bộ,
công chức làm công tác thi đua, khen thưởng ở các sở, ban, ngành, đoàn thể,
quận, huyện và các đơn vị.
|
1
|
220
|
2
ngày
|
Quí III, IV/2016
|
27
|
|
|
Lĩnh vực Văn thư lưu trữ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Hướng dẫn lập
hồ sơ công việc và nộp lưu tài liệu lưu trữ theo quy định .
|
UBND
huyện Thủy Nguyên
|
Cục
lưu trữ nhà nước
|
Lãnh đạo và cán bộ làm công tác văn
thư, lưu trữ của các phòng, ban chuyên môn, đơn vị sự
nghiệp thuộc huyện; Ủy ban nhân dân các phường và các đơn vị sự nghiệp
|
1
|
100
|
2
ngày
|
Tháng
8/2016
|
35
|
|
|
Lĩnh vực Xây dựng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Chương trình bồi dưỡng cán bộ làm
công tác Thanh tra chuyên ngành xây dựng trên cơ sở nội dung chương trình
khung về Thanh tra chuyên ngành xây dựng: Nghị định
59/2015/NĐ-CP ngày 18/06/2015 về quản lý dự án đầu tư xây
dựng; Nghị định 46/2015/NĐ-CP ngày 12/05/2015 về quản lý chất lượng và bảo trì
công trình xây dựng; Nghị định
32/2015/NĐ-CP ngày 25/03/2015 về quản lý chi phí đầu tư
xây dựng.
|
Thanh
tra Sở Xây dựng
|
Thanh
tra Bộ Xây dựng
|
Công chức thuộc Sở Xây dựng, Thanh
tra Sở Xây dựng
|
1
|
100
|
2
ngày
|
Tháng
7/2016
|
35
|
|
2
|
Chương trình bồi
dưỡng về công tác quản lý trật tự xây dựng trên địa bàn thành phố: Thông tư số 05/2015/TT-BXD ngày 30/10/2015 của Bộ Xây dựng quy
định về quản lý chất lượng xây dựng và bảo trì nhà ở riêng lẻ; Quy trình kiểm
tra, xử lý vi phạm trật tự xây dựng theo Quyết định số 1669/2015/QĐ-UBND ngày
21/7/2015 của UBND thành phố Hải Phòng ban hành Quy chế phối hợp quản lý trật tự xây dựng trên địa bàn thành phố Hải Phòng.
|
Thanh
tra Sở Xây dựng
|
Thanh
tra Sở Xây dựng
|
Lãnh đạo, công chức phòng QLĐT,
phòng kinh tế hạ tầng thuộc UBND quận, huyện; Lãnh đạo UBND, công chức phụ
trách quản lý đô thị tại xã, phường, thị trấn (trừ huyện Vĩnh Bảo); Công chức
thuộc Thanh tra Sở Xây dựng
|
1
|
250
|
1
ngày
|
Tháng
7/2016
|
22
|
|
3
|
Bồi dưỡng kiến
thức quản lý xây dựng, đô thị
|
UBND
huyện Vĩnh Bảo
|
Thành
phố
|
Lãnh đạo, công chức phòng QLĐT, phòng
kinh tế hạ tầng thuộc huyện; Lãnh đạo UBND, công chức phụ trách quản lý đô thị
tại xã, thị trấn
|
1
|
100
|
2
ngày
|
Tháng
8/2016
|
25
|
|
|
Lĩnh vực du lịch
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Bồi dưỡng kiến thức quản lý nhà nước,
phát triển du lịch trong thời kỳ mới
|
Sở
Văn hóa Thể thao và Du lịch
|
Trung
ương
|
Công chức phòng Văn hóa thông tin
du lịch tại các quận, huyện; viên chức tại các đơn vị sự nghiệp trực thuộc Sở
VHTTDL, các quận, huyện, phụ trách công tác du lịch
|
1
|
100
|
2
ngày
|
Quí
II, III/2016
|
35
|
|
2
|
Bồi dưỡng công tác quản lý về du lịch,
về các danh thắng du lịch thuộc quần đảo Cát Bà
|
Ủy
ban nhân dân huyện Cát Hải
|
Thành
phố
|
Cán bộ, công chức, viên chức làm công
tác văn hóa, du lịch tại các cơ quan, đơn vị, các xã, thị trấn, đại diện một số
các doanh nghiệp trực tiếp làm công tác du lịch, dịch vụ trên địa
bàn huyện
|
1
|
150
|
2
ngày
|
Quí
II/2016
|
28
|
|
|
Lĩnh vực Nông nghiệp và phát triển
nông thôn
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng
lĩnh vực quản lý chất lượng: Thông tư số
03/2011/TT-BNNPTNT ngày 21/11/2011 quy định về truy xuất
nguồn gốc và thu hồi sản phẩm không đảm bảo trong lĩnh vực
thủy sản và Thông tư số 74/2011/TT-BNNPTNT ngày 30/10/2011 quy định về truy
xuất nguồn gốc, thu hồi và xử lý thực phẩm nông, lâm, sản
không đảm bảo an toàn
|
Sở
Nông nghiệp và phát triển nông thôn .
|
Bộ
Nông nghiệp và PTNT
|
Phó Chủ tịch UBND các xã thuộc các
quận, huyện; Cán bộ trạm Bảo vệ thực vật; Trạm khuyến nông các quận, huyện (Có
hoạt động nông, lâm, sản)
|
1
|
100
|
2
|
Quí II, III/2016
|
35
|
|
1
|
Bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng chuyên
ngành quản lý lĩnh vực quản lý lâm nghiệp: Quyết định Số 73/2010/QĐ-TTg ngày 16/11/2010 ban hành quy chế đầu tư xây dựng công trình
lâm sinh; Thông tư số 69/2011/TT-BNNPTNT ngày 21/10/2011
của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc Hướng
dẫn thực hiện một số nội dung quy chế quản lý đầu tư xây dựng công trình lâm sinh ban hành kèm theo Quyết định số 73/2010/QĐ-TTg ngày
16/11/2010 của Thủ tướng Chính phủ; Nghị định 117/2010/NĐ-CP ngày 24/12/2010
của Chính phủ về tổ chức và quản lý hệ thống rừng đặc dụng;
Nghị định số 75/2015/NĐ-CP ngày 09/9/2015 về cơ chế chính sách giảm nghèo
nhanh, bền vững và hỗ trợ đồng bào dân tộc thiểu số giai
đoạn 2015- 2020
|
Sở
Nông nghiệp và phát triển nông thôn
|
Bộ
Nông nghiệp và PTNT
|
Phó Chủ tịch UBND các xã thuộc các huyện
(Thủy Nguyên, An Lão, Tiên Lãng; Phó CT UBND các phường thuộc quận (Dương
Kinh, Đồ Sơn, Kiến An); Cán bộ (chuyên viên) phòng Nông nghiệp và PTNT các
huyện; quận (Dương Kinh, Đồ Sơn, Kiến An); Cán bộ công chức, viên chức làm
công tác kiểm lâm, chủ rừng
|
1
|
100
|
2
ngày
|
Quí II/2016
|
35
|
|
3
|
Bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng lĩnh vực cơ giới hóa đồng bộ: Quyết định số 68/2013/QĐ-TTg ngày 14/11/2013 về chính sách hỗ trợ
nhằm tổn thất trong nông nghiệp; Quyết định số 3642/QĐ-BNN-CB
ngày 08/9/2015 của Bộ Nông nghiệp và PTNT về phê duyệt Đề án đẩy mạnh cơ giới
hóa sản xuất nông nghiệp tạo động lực tái cơ cấu ngành
nông nghiệp
|
Sở
Nông nghiệp và phát triển nông thôn
|
Bộ
Nông nghiệp và PTNT
|
Phó Chủ tịch UBND
các xã, phường thuộc các huyện, quận có nông nghiệp; Cán bộ trạm Bảo vệ thực
vật; Trạm khuyến nông các huyện
|
1
|
100
|
2
|
Quí
II, III/2016
|
35
|
|
2
|
Bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng về
lĩnh vực trồng trọt: Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về khảo
nghiệm giống cây trồng (Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khảo nghiệm tính khác
biệt, tính đồng nhất, tính ổn định của giống ngô; Quy
chuẩn kỹ thuật quốc gia về khảo nghiệm tính khác biệt, tính đồng nhất, tính ổn
định của giống khoai tây; Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khảo nghiệm tính
khác biệt, tính đồng nhất, tính ổn định của giống cà chua) thực hiện Thông tư
số 67/2011/TT-BNNPTNT ngày 17/10/2011 của Bộ Nông nghiệp
và PTNT; Cây trồng biến đổi gen (Thông tư số 69/2009/TT-BNNPTNT
ngày 27/10/2009 quy định khảo nghiệm đánh giá rủi ro đối với đa dạng sinh học
và môi trường của giống cây trồng biến đổi gen);
Bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng
lĩnh vực cơ giới hóa đồng bộ: Quyết định số 68/2013/QĐ-TTg ngày 14/11/2013 về chính sách hỗ trợ nhằm
tổn thất trong nông nghiệp; Quyết định số 3642/QĐ-BNN-CB
ngày 08/9/2015 của Bộ Nông nghiệp và PTNT về phê duyệt Đề án đẩy mạnh cơ giới
hóa sản xuất nông nghiệp tạo động lực tái cơ cấu ngành nông nghiệp
|
Sở
Nông nghiệp và phát triển nông thôn
|
Bộ
Nông nghiệp và PTNT
|
Người làm việc tại trạm Bảo vệ thực vật; Trạm
khuyến nông
|
1
|
100
|
2
|
Quý II/2016
|
35
|
|
5
|
Bồi
dưỡng kiến thức, kỹ năng lĩnh vực chăn nuôi: Quyết định số 50/2014/QĐ-TTg ngày
04/9/2014 của Thủ tướng chính phủ về chính sách hỗ trợ nâng cao hiệu quả chăn nuôi nông hộ giai đoạn
2015-2020; Quyết định số 2734/2015/QĐ-UBND ngày 04/12/2015 của Ủy ban nhân
dân thành phố về việc quy định chi tiết chính sách hỗ trợ
chăn nuôi nông hộ trên địa bàn
thành phố Hải Phòng giai đoạn 2015 - 2020; Quy trình sử dụng chế phẩm BALASA
N01 để làm đệm lót sinh học trong chăn nuôi thực hiện Quyết định số 263/QĐ-CN-MTCN ngày 09/10/2013
của Cục Chăn nuôi; Thông tư số 57/2012/TT-BNNPTNT ngày
07/11/2012 quy định việc kiểm tra, giám sát và xử lý vi
phạm các chất cấm thuộc nhóm Bete - agonist trong chăn nuôi
|
Sở
Nông nghiệp và phát triển nông thôn
|
Bộ
Nông nghiệp và PTNT
|
Phó Chủ tịch UBND các xã thuộc các
huyện; Phó CT UBND các phường thuộc quận (Dương Kinh, Đồ Sơn, Kiến An); Cán bộ
trạm khuyến nông chăn nuôi các huyện; cán bộ Phòng Nông nghiệp và PTNT, phòng
Kinh tế các quận
|
1
|
100
|
2
|
Quí II, II/2016
|
35
|
|
6
|
Bồi dưỡng về an toàn thực phẩm: Tổ
chức truyền thông, tập huấn phổ biến kiến thức, các văn
bản quy phạm pháp luật về ATTP và tổ chức triển khai thực hiện các quy định mới về quản lý chất lượng ATTP trong lĩnh vực nông nghiệp, cụ thể:
- Luật An toàn thực phẩm,
- Nghị định số 38/2012/NĐ-CP của Chính phủ Quy định chi tiết ban hành một số điều của
Luật ATTP;
- Thông tư số 45/2014/TT-BNNPTNT của
Bộ Nông nghiệp và PTNT Quy định việc kiểm tra cơ sở sản xuất, kinh doanh vật
tư nông nghiệp và kiểm tra, chứng nhận cơ sở sản xuất, kinh doanh nông lâm thủy sản đủ điều kiện
ATTP;
- Thông tư số 51/2014/TT-BNNPTNT
Quy định điều kiện bảo đảm ATTP và phương thức quản lý đối với các cơ sở sản xuất
ban đầu nhỏ lẻ.
|
Chi
cục Quản lý chất lượng nông lâm sản và thủy sản
|
Thành
phố
|
- PCT UBND xã, phường phụ trách
nông nghiệp.
- Cán bộ địa chính-nông nghiệp- xây
dựng và môi trường thuộc UBND xã, phường có nông nghiệp
- Cán bộ BQL HTXNN
|
1
|
200
|
2
ngày
|
Quí II/2016
|
40
|
|
|
Lĩnh vực Kế hoạch và Đầu tư
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Bồi dưỡng việc thực hiện cam kết, điều
ước Quốc tế liên quan đến đầu tư và kỹ năng phòng ngừa,
giải quyết tranh chấp đầu tư Quốc tế.
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư
|
Bộ
ngoại giao
|
Lãnh đạo và công chức thực hiện tại
các Sở ban ngành; các doanh nghiệp nhà nước, ...
|
1
|
100
|
01
ngày
|
Quí II/2016
|
23
|
|
2
|
Bồi dưỡng Luật Đầu tư công và kế hoạch
Đầu tư trung hạn cho cán bộ công chức thực hiện công tác kế hoạch đầu tư, các
Quận huyện, Sở, ngành trên toàn thành phố
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư
|
Bộ Kế
hoạch và Đầu tư
|
Chủ tịch, PCT UBND các quận huyện,
xã phường và Công chức ngành kế hoạch đầu tư toàn thành phố
|
1
|
300
|
02
ngày
|
Quí II/2016
|
45
|
|
|
Lĩnh vực biển và hải đảo
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Bồi dưỡng kiến thức, nghiệp vụ quản
lý tổng hợp và thống nhất các vấn đề về biển và hải đảo,
nội dung cụ thể:
- Chức năng, nhiệm vụ quản lý biển,
đảo theo Thông tư liên tịch 50/TTLT/BTNMT-BNV.
- Nghị định 51/2014/NĐ-CP về giao
khu vực biển nhất định cho tổ chức, cá nhân.
- Luật Tài nguyên và môi trường biển,
hải đảo.
|
Chi
cục Biển và Hải đảo
|
Tổng
cục Biển và Hải đảo Việt Nam
|
Cán bộ của các Sở, ban ngành liên
quan; cán bộ làm công tác tài nguyên và môi trường cấp
quận, huyện, xã, phường, thị trấn.
|
1
|
200
|
1
ngày
|
Tháng
8 và 9/2016
|
27
|
|
2
|
Bồi dưỡng kiến thức, nghiệp vụ quản
lý về Khí tượng thủy văn và Biến đổi khí hậu, nội dung cụ
thể:
- Nâng cao năng lực về ứng phó BĐKH
cho các Sở, ban, ngành, địa phương thành phố.
- Một số kiến thức về biến đổi khí
hậu, tác động và giải pháp phòng tránh.
|
Chi
cục Biển và Hải đảo
|
Trung
ương
|
Cán bộ của các Sở, ban ngành liên
quan; cán bộ làm công tác tài nguyên và môi trường cấp quận, huyện, xã, phường,
thị trấn.
|
1
|
200
|
1
ngày
|
Quí II/2016
|
27
|
|
|
Lĩnh vực Cải cách hành chính
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Bồi dưỡng kỹ năng giao tiếp và ứng
xử công vụ cho cán bộ, công chức trên
địa bàn huyện Cát Hải
|
Ủy
ban nhân dân huyện Cát Hải
|
Giảng
viên thành phố
|
Cán bộ, công chức trên địa bàn huyện
Cát Hải.
|
1
|
100
|
1
ngày
|
Tháng
6/2016
|
17
|
|
|
Lĩnh vực tôn giáo
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Tôn giáo trong bối cảnh toàn cầu hóa. Công tác vận động quần chúng
tín đồ tôn giáo; Đạo Công giáo và đặc điểm của đạo Công giáo ở Việt Nam. Dòng tu đạo Công giáo và công tác Quản lý Nhà nước với
dòng tu. Hội đoàn Công giáo và công tác Quản lý Nhà nước với Hội đoàn Công
giáo; Đạo Cao đài và công tác Quản lý Nhà nước đối với hoạt động tôn giáo của
đạo Cao đài. Đặc điểm Hội thánh Cao Đài Tòa thánh Tây Ninh tại……
|
Ban
Tôn giáo
|
Lãnh
đạo Học viện Chính trị Hành chính quốc gia, lãnh đạo Ban Tôn giáo Chính phủ
|
Đội ngũ cán bộ lãnh đạo chủ chốt
thành phố, các sở, ban, ngành, đoàn thể chính trị xã hội thành phố, các quận,
huyện; đội ngũ cán bộ chuyên trách làm tôn giáo các cấp
|
1
|
200
|
3
ngày
|
Quí
III
|
55
|
|
2
|
Phật giáo và đặc
điểm của Phật giáo ở Việt Nam. Gia đình Phật tử và công tác quản lý Nhà nước
đối với Gia đình Phật tử.
Giới thiệu một số hệ phái Tin lành được
Nhà nước công nhận như Menonite, Bắp -tít... và đặc điểm của các hệ phái Tin
lành mới được công nhận ở Việt Nam.
Giới thiệu một số tôn giáo mới chưa
được công nhận pháp nhân tôn giáo.
|
Ban
Tôn giáo
|
Lãnh
đạo Học viện Chính trị Hành chính quốc gia, lãnh đạo Ban Tôn giáo Chính phủ
|
Đội ngũ cán bộ lãnh đạo chủ chốt
thành phố, các sở, ban, ngành, đoàn thể chính trị xã hội
thành phố, các quận, huyện; đội ngũ cán bộ chuyên trách làm tôn giáo các cấp
|
1
|
200
|
3
ngày
|
Quý III
|
55
|
|
|
Bồi dưỡng về tiếng anh: học
60 buổi; 1 tuần 3 buổi
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Bồi dưỡng ngoại ngữ giao tiếp
|
Ủy
ban nhân dân huyện Cát Hải
|
Thành
phố
|
Công chức, viên chức thuộc quận
|
1
|
50
|
30
ngày
|
Quí
II
|
85
|
|
2
|
Bồi dưỡng ngoại ngữ giao tiếp
|
UBND
quận Đồ Sơn
|
Thành
phố
|
Công chức, viên chức thuộc quận Đồ
Sơn
|
1
|
50
|
30
ngày
|
Quí
II
|
85
|
|
C
|
CHI KHÁC
|
|
|
|
|
|
|
|
1028
|
|
1
|
Thi tuyển công chức 2014
|
|
|
|
|
|
|
|
402
|
|
2
|
Tiếp nhận công chức không qua thi
|
|
|
|
|
|
|
|
20
|
|
3
|
Chi phí quản lý đào tạo
|
|
|
|
|
|
|
|
30
|
|
4
|
Dự phòng
|
|
|
|
|
|
|
|
576
|
|
Quyết định 1323/QĐ-UBND Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công, viên chức thành phố Hải Phòng năm 2016
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 1323/QĐ-UBND ngày 11/07/2016 Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công, viên chức thành phố Hải Phòng năm 2016
2.920
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|