|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
1317/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Thanh Hóa
|
|
Người ký:
|
Lê Đình Thọ
|
Ngày ban hành:
|
07/05/2012
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH THANH HÓA
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số:
1317/QĐ-UBND
|
Thanh
Hóa, ngày 07 tháng 05 năm 2012
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC
CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH, ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG, THUỘC LĨNH VỰC
GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO THUỘC HỆ THỐNG GIÁO DỤC QUỐC DÂN VÀ CÁC CƠ SỞ GIÁO DỤC KHÁC
THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP XÃ, UBND CẤP HUYỆN TỈNH THANH HÓA
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân
dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 28/2011/TT-BGDĐT
ngày 15/7/2011 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc sửa đổi, bổ sung một số điều
của Quy chế tổ chức và hoạt động trường mầm non tư thục ban hành kèm theo Quyết
định số 41/2008/QĐ-BGDĐT ngày 25/7/2008 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Giáo
dục và Đào tạo, Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết
định này thủ tục hành chính ban hành mới, được sửa đổi, bổ sung, thuộc thẩm
quyền giải quyết của UBND cấp xã, UBND cấp huyện tỉnh Thanh Hóa.
Điều 2. Quyết định này có hiệu
lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND
tỉnh, Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo, Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức, cá nhân
có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận:
- Như Điều 3 QĐ;
- Văn phòng Chính phủ (B/c);
- Cục KSTTHC (B/c);
- Thường trực Tỉnh ủy, TT HĐND tỉnh (B/c);
- Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh (B/c);
- Chi cục TCĐLCL tỉnh;
- Cổng TTĐT tỉnh;
- Lưu: VT, Phòng KSTTHC tỉnh (02).
|
KT.
CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Đình Thọ
|
PHẦN
1. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BAN HÀNH MỚI, BÃI BỎ ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG,
THUỘC LĨNH VỰC GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO THUỘC HỆ THỐNG GIÁO DỤC QUỐC DÂN VÀ CÁC CƠ
SỞ GIÁO DỤC KHÁC THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP XÃ, UBND CẤP HUYỆN
TỈNH THANH HÓA
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 1317/QĐ-UBND ngày 07 tháng 05 năm 2012 của Chủ tịch
Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa)
STT
|
TÊN
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
|
CẤP
HUYỆN
|
Lĩnh vực: Giáo dục và Đào tạo
thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và các cơ sở giáo dục khác
|
THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG
|
1
|
Thành lập nhà trường, nhà trẻ tư thục
(T-THA-194893-TT).
|
2
|
Sáp nhập, chia, tách nhà trường, nhà
trẻ tư thục (T-THA-194894-TT).
|
THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH BAN HÀNH MỚI.
|
3
|
Giải thể nhà trường, nhà trẻ tư thục
(T-THA-194866-TT).
|
4
|
Cho phép hoạt động giáo dục đối với
nhà trường, nhà trẻ tư thục (T-THA-194867-TT).
|
THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH ĐỀ NGHỊ BÃI BỎ.
|
5
|
Đình chỉ hoạt động của Trường Mầm
non (T-THA-127710-TT)
|
CẤP
XÃ
|
Lĩnh vực: Giáo dục và Đào tạo
thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và các cơ sở giáo dục khác
|
THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG
|
6
|
Thành lập nhóm trẻ, lớp mẫu giáo độc
lập tư thục (T-THA-194906-TT).
|
THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH BAN HÀNH MỚI.
|
7
|
Cho phép hoạt động giáo dục đối với
nhóm trẻ, lớp mẫu giáo độc lập tư thục (T-THA-194868-TT).
|
8
|
Sáp nhập, chia, tách nhóm trẻ, lớp
mẫu giáo độc lập tư thục (T-THA-194869-TT)
|
9
|
Giải thể hoạt động nhóm trẻ, lớp mẫu
giáo độc lập tư thục (T-THA-194870-TT)
|
PHẦN
2. NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BAN HÀNH MỚI, BÃI BỎ, ĐƯỢC SỬA
ĐỔI, BỔ SUNG, THUỘC LĨNH VỰC GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO THUỘC HỆ THỐNG GIÁO DỤC QUỐC
DÂN VÀ CÁC CƠ SỞ GIÁO DỤC KHÁC THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP XÃ,
UBND CẤP HUYỆN TỈNH THANH HÓA
(Có nội
dung cụ thể của 08 thủ tục hành chính đính kèm)
NỘI DUNG
CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP HUYỆN
TỈNH THANH HÓA
(Ban hành kèm theo Quyết định số
/QĐ-UBND ngày tháng năm
của Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hóa)
Tên thủ tục hành chính: Thành
lập nhà trường, nhà trẻ tư thục (được sửa đổi, bổ sung so với lần công bố trước
tại chương II Quy chế tổ chức và hoạt động trường mầm non tư thục ban hành
kèm theo Quyết định số 41/2008/QĐ/BGDĐT ngày 25/7/2008).
Số seri trên cơ sở dữ liệu quốc gia
về TTHC: (T-THA-194893-TT)
|
Lĩnh vực: Giáo dục và Đào tạo
thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và các cơ sở giáo dục khác.
|
NỘI
DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
|
1. Trình tự thực hiện
Bước 1. Chuẩn bị hồ sơ
Tổ chức, cá nhân phải chuẩn bị hồ
sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2. Tiếp nhận hồ sơ
1. Địa điểm tiếp nhận: Bộ phận
tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả, Văn phòng Ủy ban nhân dân cấp huyện.
2. Thời gian tiếp nhận: Trong
giờ hành chính các ngày làm việc từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày lễ, tết
và ngày nghỉ theo quy định).
3. Những điểm cần lưu ý khi tiếp
nhận hồ sơ:
a) Đối với cá nhân, tổ chức: Bổ sung,
hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.
b) Đối với cơ quan tiếp nhận hồ
sơ:
- Hướng dẫn để tổ chức, cá nhân bổ
sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định;
- Hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy
biên nhận hồ sơ, tài liệu cho tổ chức, cá nhân.
Bước 3. Xử lý hồ sơ
(được sửa đổi, bổ sung tại khoản
7, Điều 1 Thông tư số 28/2011/TT-BGDĐT ngày 15/7/2011 của Bộ Giáo dục và Đào tạo)
- Trong thời hạn 20 (hai mươi) ngày
làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Ủy ban nhân dân cấp huyện có trách
nhiệm chỉ đạo phòng giáo dục và đào tạo và các phòng chuyên môn có liên quan
thẩm định hồ sơ và các điều kiện thành lập nhà trường, nhà trẻ tư thục.
- Trong thời hạn 15 (mười lăm) ngày
làm việc, kể từ ngày nhận được ý kiến thẩm định bằng văn bản của phòng giáo
dục và đào tạo và các phòng chuyên môn có liên quan, nếu nhà trường, nhà trẻ
tư thục đáp ứng đầy đủ các điều kiện quy định, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp
huyện ra quyết định cho phép thành lập nhà trường, nhà trẻ tư thục.
- Nếu không đủ điều kiện thì Chủ tịch
Ủy ban nhân dân cấp huyện thông báo bằng văn bản cho phòng giáo dục và đào
tạo, tổ chức, cá nhân xin thành lập nhà trường, nhà trẻ tư thục. Thông báo
cần nêu rõ lý do và hướng giải quyết (nếu có).
Bước 4. Trả kết quả:
1. Địa điểm trả: Bộ phận tiếp
nhận hồ sơ và trả kết quả, Văn phòng Ủy ban nhân dân cấp huyện.
2. Thời gian trả kết quả: Trong
giờ hành chính các ngày làm việc từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày lễ,
tết và ngày nghỉ theo quy định).
|
2. Cách thức thực hiện: Trực
tiếp hoặc qua đường bưu điện
|
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ bao gồm (các loại
giấy tờ phải nộp và xuất trình):
(đã được sửa đổi, bổ sung tại
Khoản 6, Điều 1 Thông tư số 28/2011/TT-BGDĐT ngày 15/7/2011 của Bộ Giáo dục
và Đào tạo)
- Tờ trình đề nghị cho phép thành
lập nhà trường, nhà trẻ tư thục của tổ chức hoặc cá nhân đứng tên xin phép thành
lập trường. Tờ trình nêu rõ sự cần thiết thành lập; tên nhà trường, nhà trẻ;
địa điểm dự kiến làm trụ sở tổ chức thực hiện việc nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo
dục trẻ của nhà trường, nhà trẻ tư thục (01 bản chính).
- Đề án thành lập nhà trường, nhà
trẻ tư thục: xác định sự phù hợp với quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội và
quy hoạch mạng lưới cơ sở giáo dục; mục tiêu, nhiệm vụ, chương trình và nội dung
giáo dục; xác định rõ chủ quyền đất đai, cơ sở vật chất, thiết bị, cơ cấu tổ
chức bộ máy hoạt động; đội ngũ cán bộ quản lý giáo viên; các nguồn lực, tài
chính; quy hoạch, kế hoạch và các giải pháp xây dựng, phát triển nhà trường,
nhà trẻ trong từng giai đoạn. Đề án cần nêu rõ dự kiến tổng số vốn để thực
hiện kế hoạch và đảm bảo hoạt động nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ trong 3
năm đầu thành lập và các năm tiếp theo, có thuyết minh rõ về tính khả thi và
hợp pháp của các nguồn vốn đầu tư xây dựng và phát triển nhà trường, nhà trẻ
tư thục trong từng giai đoạn (01 bản chính).
- Văn bản xác nhận của cấp có thẩm
quyền về khả năng tài chính, cơ sở vật chất, đáp ứng yêu cầu hoạt động của
nhà trường, nhà trẻ (01 bản sao công chứng).
- Có văn bản phù hợp với pháp luật
hiện hành xác định nguồn gốc đất hoặc chủ trương giao đất hay hợp đồng nguyên
tắc cho thuê đất, thuê nhà làm trụ sở xây dựng nhà trường, nhà trẻ tư thục
với thời hạn dự kiến thuê tối thiểu 5 (năm) năm (01 bản sao công chứng)
- Bản dự thảo quy hoạch tổng thể mặt
bằng và thiết kế sơ bộ các công trình kiến trúc xây dựng trên khu đất xây dựng
nhà trường, nhà trẻ tư thục hoặc thiết kế các công trình kiến trúc (nếu đã có
trường sở), bảo đảm phù hợp với quy mô giáo dục và tiêu chuẩn diện tích sử
dụng phục vụ việc nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ (01 bản chính).
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
(được sửa đổi, bổ sung tại điểm đ,
Khoản 6, Điều 1 Thông tư số 28/2011/TT-BGDĐT ngày 15/7/2011 của Bộ Giáo dục
và Đào tạo)
|
4. Thời hạn giải quyết: 35
ngày làm việc kể từ ngày nhận được đủ hồ sơ hợp lệ trong đó:
+ 20 ngày làm việc tại Phòng Giáo
dục và Đào tạo, UBND cấp huyện.
+ 15 ngày làm việc tại UBND cấp huyện.
(đã được sửa đổi, bổ sung tại Khoản
7, Điều 1 Thông tư số 28/2011/TT-BGDĐT ngày 15/7/2011 của Bộ Giáo dục và Đào
tạo)
|
5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Cá nhân, Tổ chức.
|
6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định
theo quy định: Chủ tịch UBND cấp huyện (được sửa đổi, bổ sung tại Khoản 5,
Điều 1, Thông tư số 28/2011/TT-BGDĐT ngày 15/7/2011 của Bộ Giáo dục và Đào tạo)
b) Cơ quan hoặc người có thẩm
quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:
Phòng Giáo dục và Đào tạo UBND cấp huyện.
d) Cơ quan phối hợp (nếu có):
Không.
|
7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Quyết định hành chính
|
8. Lệ phí: Không
|
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: không
|
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính: (được sửa đổi, bổ sung tại Khoản 4, Thông tư số
28/2011/TT-BGDĐT ngày 15/7/2011 của Bộ Giáo dục và Đào tạo).
- Có Đề án thành lập trường phù hợp
với quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội và quy hoạch mạng lưới cơ sở giáo
dục của địa phương, đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.
- Đề án thành lập trường xác định
rõ mục tiêu, nhiệm vụ, chương trình và nội dung giáo dục; đất đai, cơ sở vật chất,
thiết bị, địa điểm dự kiến xây trường, tổ chức bộ máy, nguồn lực và tài chính;
phương hướng chiến lược xây dựng và phát triển nhà trường.
- Có khả năng tài chính, cơ sở vật
chất, đáp ứng yêu cầu hoạt động và phát triển của nhà trường, nhà trẻ tư thục.
|
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật Giáo dục, số 38/2005/QH11 ngày
14/6/2005 của Quốc hội có hiệu lực từ ngày 01/01/2006;
- Nghị định số 75/2006/NĐ-CP ngày
02/8/2006 của Chính phủ quy định chi tiết hướng dẫn thi hành một số điều của Luật
Giáo dục, có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày đăng công báo;
- Nghị định số 31/2011/NĐ-CP ngày
11/5/2011 của Chính phủ, sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định số 75/2006/NĐ-CP
ngày 02/8/2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số
điều của Luật Giáo dục;
- Quyết định số 41/2008/QĐ-BGDĐT,
ngày 25/7/2008 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành quy chế tổ
chức và hoạt động trường mầm non tư thục;
- Quyết định số 14/2008/QĐ-BGDĐT ngày
07/4/2008 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành Điều lệ Trường
mầm non;
- Thông tư số 28/2011/TT-BGDĐT ngày
15/7/2011 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của
Quy chế tổ chức và hoạt động trường mầm non tư thục ban hành kèm theo Quyết
định số 41/2008/QĐ-BGDĐT ngày 25 tháng 7 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục
và Đào tạo
|
CÁC MẪU
ĐƠN, TỜ KHAI HÀNH CHÍNH: Không
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN
GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP HUYỆN TỈNH THANH HÓA
(Ban
hành kèm theo Quyết định số: 1317/QĐ-UBND ngày 07 tháng 05 năm 2012 của Chủ tịch
UBND tỉnh Thanh Hóa)
Tên thủ tục hành chính: Sáp
nhập, chia, tách nhà trường, nhà trẻ tư thục (được sửa đổi, bổ sung so với lần
công bố trước tại chương II quy chế tổ chức và hoạt động trường mầm non tư
thục ban hành kèm theo Quyết định số 41/2008/QĐ/BGDĐT ngày 25/7/2008).
Số seri trên Cơ sở dữ liệu quốc gia
về TTHC: (T-THA-194894-TT)
|
Lĩnh vực: Giáo dục và Đào tạo
thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và các cơ sở giáo dục khác.
|
NỘI
DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
|
1. Trình tự thực hiện
Bước 1. Chuẩn bị hồ sơ
Tổ chức, cá nhân phải chuẩn bị hồ
sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2. Tiếp nhận hồ sơ
1. Địa điểm tiếp nhận: Bộ phận
tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả, Văn phòng Ủy ban nhân dân cấp huyện.
2. Thời gian tiếp nhận: Trong
giờ hành chính các ngày làm việc từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày lễ, tết
và ngày nghỉ theo quy định).
3. Những điểm cần lưu ý khi tiếp
nhận hồ sơ:
a) Đối với cá nhân, tổ chức: Bổ sung,
hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.
b) Đối với cơ quan tiếp nhận hồ sơ:
- Hướng dẫn để tổ chức, cá nhân bổ
sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định;
- Hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy
biên nhận hồ sơ, tài liệu cho tổ chức, cá nhân.
Bước 3. Xử lý hồ sơ
(được sửa đổi, bổ sung tại Khoản
7, Điều 1 Thông tư số 28/2011/TT-BGDĐT ngày 15/7/2011 của Bộ Giáo dục và Đào tạo)
- Trong thời hạn 20 (hai mươi) ngày
làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Ủy ban nhân dân cấp huyện có trách
nhiệm chỉ đạo phòng giáo dục và đào tạo và các phòng chuyên môn có liên quan
thẩm định hồ sơ và các điều kiện sáp nhập, chia, tách nhà trường, nhà trẻ tư
thục.
- Trong thời hạn 15 (mười lăm) ngày
làm việc, kể từ ngày nhận được ý kiến thẩm định bằng văn bản của phòng giáo
dục và đào tạo và các phòng chuyên môn có liên quan, nếu nhà trường, nhà trẻ
tư thục đáp ứng đầy đủ các điều kiện quy định, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp
huyện ra quyết định cho phép sáp nhập, chia, tách nhà trường, nhà trẻ tư thục.
- Nếu không đủ điều kiện thì Chủ tịch
Ủy ban nhân dân cấp huyện thông báo bằng văn bản cho phòng giáo duc và đào
tạo, tổ chức, cá nhân xin sáp nhập, chia, tách trường, nhà trẻ tư thục. Thông
báo cần nêu rõ lý do và hướng giải quyết (nếu có).
Bước 4. Trả kết quả:
1. Địa điểm trả: Bộ phận tiếp
nhận hồ sơ và trả kết quả, Văn phòng Ủy ban nhân dân cấp huyện.
2. Thời gian trả kết quả: Trong
giờ hành chính các ngày làm việc từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày lễ,
tết và ngày nghỉ theo quy định).
|
2. Cách thức thực hiện: Trực
tiếp hoặc qua đường bưu điện
(đã được sửa đổi, bổ sung tại Khoản
7, Điều 1 Thông tư số 28/2011/TT-BGDĐT ngày 15/7/2011 của Bộ Giáo dục và Đào
tạo)
|
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ bao gồm (các loại
giấy tờ phải nộp và xuất trình): (đã được sửa đổi, bổ sung tại Khoản 6, Thông
tư số 28/2011/TT-BGDĐT ngày 15/7/2011 của Bộ Giáo dục và Đào tạo)
1. Tờ trình đề nghị sáp nhập, chia,
tách nhà trường, nhà trẻ tư thục của tổ chức hoặc cá nhân đứng tên xin phép
sáp nhập, chia, tách nhà trường, nhà trẻ tư thục. Tờ trình nêu rõ sự cần thiết
sáp nhập, chia, tách nhà trường, nhà trẻ tư thục; tên nhà trường, nhà trẻ;
địa điểm dự kiến làm trụ sở tổ chức thực hiện việc nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo
dục trẻ của nhà trường, nhà trẻ tư thục (01 bản chính).
2. Đề án sáp nhập, chia, tách nhà
trường, nhà trẻ tư thục: xác định sự phù hợp với quy hoạch phát triển kinh tế
- xã hội và quy hoạch mạng lưới cơ sở giáo dục; mục tiêu, nhiệm vụ, chương trình
và nội dung giáo dục; xác định rõ chủ quyền đất đai, cơ sở vật chất, thiết
bị; cơ cấu tổ chức bộ máy hoạt động; đội ngũ cán bộ quản lý và giáo viên; các
nguồn lực, tài chính; quy hoạch, kế hoạch và các giải pháp xây dựng, phát
triển nhà trường, nhà trẻ trong từng giai đoạn. Đề án cần nêu rõ dự kiến tổng
số vốn để thực hiện kế hoạch và đảm bảo hoạt động nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo
dục trẻ trong 3 năm đầu sáp nhập, chia, tách nhà trường, nhà trẻ tư thục và
các năm tiếp theo, có thuyết minh rõ về tính khả thi và hợp pháp của các
nguồn vốn đầu tư xây dựng và phát triển nhà trường, nhà trẻ tư thục trong
từng giai đoạn (01 bản chính).
3. Văn bản xác nhận của cấp có thẩm
quyền về khả năng tài chính, cơ sở vật chất, đáp ứng yêu cầu hoạt động của
nhà trường, nhà trẻ (01 bản sao công chứng).
4. Có văn bản phù hợp với pháp luật
hiện hành xác định nguồn gốc đất hoặc chủ trương giao đất hay hợp đồng nguyên
tắc cho thuê đất, thuê nhà làm trụ sở xây dựng nhà trường, nhà trẻ tư thục
với thời hạn dự kiến thuê tối thiểu 5 năm (01 bản sao công chứng).
5. Bản dự thảo quy hoạch tổng thể
mặt bằng và thiết kế sơ bộ các công trình kiến trúc xây dựng trên khu đất xây
dựng nhà trường, nhà trẻ tư thục hoặc thiết kế các công trình kiến trúc (nếu đã
có trường sở), bảo đảm phù hợp với quy mô giáo dục và tiêu chuẩn diện tích sử
dụng phục vụ việc nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ (01 bản chính).
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ (được sửa
đổi, bổ sung tại Khoản 6, Điều 1 Thông tư số 28/2011/TT-BGDĐT ngày 15/7/2011
của Bộ Giáo dục và Đào tạo).
|
4. Thời hạn giải quyết:
(được sửa đổi, bổ sung tại Khoản 7,
Điều 1 Thông tư số 28/2011/TT-BGDĐT ngày 15/7/2011 của Bộ Giáo dục và Đào tạo)
35 ngày làm việc kể từ ngày nhận được
đủ hồ sơ hợp lệ trong đó:
+ 20 ngày làm việc tại Phòng Giáo
dục và Đào tạo UBND cấp huyện.
+ 15 ngày làm việc tại UBND cấp huyện
|
5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Cá nhân, Tổ chức.
|
6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định
theo quy định: Chủ tịch UBND cấp huyện.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền
được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:
Phòng Giáo dục và Đào tạo UBND cấp huyện.
d) Cơ quan phối hợp (nếu có):
Không.
|
7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Quyết định hành chính
|
8. Lệ phí: Không
|
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
|
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính:
- Phù hợp với quy hoạch mạng lưới
giáo dục và đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội của địa phương (đã được
sửa đổi, bổ sung tại Khoản 8, Điều 1 Thông tư số 28/2011/TT-BGDĐT ngày 15/7/2011
của Bộ Giáo dục và Đào tạo)
- Bảo đảm an toàn và quyền lợi của
trẻ em, góp phần nâng cao chất lượng, hiệu quả hoạt động nuôi dưỡng, chăm sóc,
giáo dục trẻ (đã được sửa đổi, bổ sung tại Khoản 8, Điều 1 Thông tư số 28/2011/TT-BGDĐT
ngày 15/7/2011 của Bộ Giáo dục và Đào tạo)
- Có Đề án sáp nhập, chia, tách nhà
trường, nhà trẻ tư thục phù hợp với quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội và
quy hoạch mạng lưới cơ sở giáo dục của địa phương, đã được cơ quan nhà nước
có thẩm quyền phê duyệt (được sửa đổi, bổ sung tại Khoản 4, Điều 1 Thông tư
số 28/2011/TT-BGDĐT ngày 15/7/2011 của Bộ Giáo dục và Đào tạo)
- Có Đề án sáp nhập, chia, tách trường
phù hợp với quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội và quy hoạch mạng lưới cơ
sở giáo dục của địa phương, đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt
(đã được sửa đổi, bổ sung tại Khoản 4, Thông tư số 28/2011/TT-BGDĐT ngày
15/7/2011 của Bộ Giáo dục và Đào tạo)
- Đề án sáp nhập, chia, tách nhà trường,
nhà trẻ tư thục xác định rõ mục tiêu, nhiệm vụ, chương trình và nội dung giáo
dục; đất đai, cơ sở vật chất, thiết bị, địa điểm dự kiến xây trường, tổ chức
bộ máy, nguồn lực và tài chính; phương hướng chiến lược xây dựng và phát
triển nhà trường (được sửa đổi, bổ sung tại Khoản 4, Điều 1 Thông tư số
28/2011/TT-BGDĐT ngày 15/7/2011 của Bộ Giáo dục và Đào tạo)
- Có khả năng tài chính, cơ sở vật
chất, đáp ứng yêu cầu hoạt động và phát triển của nhà trường, nhà trẻ tư thục
(được sửa đổi, bổ sung tại Khoản 4, Điều 1 Thông tư số 28/2011/TT-BGDĐT ngày
15/7/2011 của Bộ Giáo dục và Đào tạo)
|
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật Giáo dục, số 38/2005/QH11 ngày
14/6/2005 của Quốc hội có hiệu lực từ ngày 01/01/2006;
- Nghị định số 75/2006/NĐ-CP ngày
02/8/2006 của Chính phủ quy định chi tiết hướng dẫn thi hành một số điều của Luật
Giáo dục, có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày đăng công báo;
- Nghị định số 31/2011/NĐ-CP ngày
11/5/2011 của Chính phủ, sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định số 75/2006/NĐ-CP
ngày 02/8/2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số
điều của Luật Giáo dục;
- Quyết định số 41/2008/QĐ-BGDĐT,
ngày 25/7/2008 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành quy chế tổ
chức và hoạt động trường mầm non tư thục;
- Quyết định số 14/2008/QĐ-BGDĐT ngày
07/4/2008 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành Điều lệ Trường
mầm non;
- Thông tư số 28/2011/TT-BGDĐT ngày
15/7/2011 về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế tổ chức và hoạt
động trường mầm non tư thục ban hành kèm theo Quyết định số 41/2008/QĐ-BGDĐT,
ngày 25/7/2008 của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
|
CÁC MẪU
ĐƠN, TỜ KHAI HÀNH CHÍNH: Không
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN
GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP HUYỆN TỈNH THANH HÓA
(Ban
hành kèm theo Quyết định số: 1317/QĐ-UBND ngày 07 tháng 05 năm 2012 của Chủ tịch
UBND tỉnh Thanh Hóa)
Tên thủ tục hành chính: Giải
thể nhà trường, nhà trẻ tư thục.
Số seri trên cơ sở dữ liệu quốc gia
về TTHC: (T-THA-194866-TT)
|
Lĩnh vực: Giáo dục và Đào tạo
thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và các cơ sở giáo dục khác.
|
NỘI
DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
|
1. Trình tự thực hiện
Bước 1. Chuẩn bị hồ sơ
Tổ chức, cá nhân phải chuẩn bị hồ
sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2. Tiếp nhận hồ sơ
1. Địa điểm tiếp nhận: Bộ phận
tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả, Văn phòng Ủy ban nhân dân cấp huyện.
2. Thời gian tiếp nhận: Trong
giờ hành chính các ngày làm việc từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày lễ, tết
và ngày nghỉ theo quy định).
3. Những điểm cần lưu ý khi tiếp
nhận hồ sơ:
a) Đối với cá nhân, tổ chức: Bổ sung,
hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.
b) Đối với cơ quan tiếp nhận hồ
sơ:
- Hướng dẫn để tổ chức, cá nhân bổ
sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định;
- Hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy
biên nhận hồ sơ, tài liệu cho tổ chức, cá nhân.
Bước 3. Xử lý hồ sơ
- Tổ chức, cá nhân thành lập nhà trường,
nhà trẻ có nhu cầu giải thể, nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện cho
Ủy ban nhân dân cấp huyện.
- Trong trường hợp có phát hiện hoặc
báo cáo của cơ quan, tổ chức hay cá nhân về việc nhà trường, nhà trẻ có hành
vi vi phạm một trong những trường hợp sau:
+ Vi phạm nghiêm trọng các quy định
về quản lý, tổ chức, hoạt động của nhà trường, nhà trẻ; không bảo đảm chất
lượng nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ;
+ Hết thời gian đình chỉ mà không
khắc phục được nguyên nhân dẫn đến việc đình chỉ;
+ Mục tiêu và nội dung hoạt động của
nhà trường, nhà trẻ tư thục không còn phù hợp với yêu cầu phát triển kinh tế
- xã hội của địa phương;
+ Theo đề nghị của tổ chức, cá nhân
đứng tên xin thành lập nhà trường, nhà trẻ tư thục.
thì Ủy ban nhân dân cấp huyện có trách
nhiệm chỉ đạo phòng giáo dục và đào tạo chủ trì, phối hợp với các phòng chuyên
môn có liên quan trong thời hạn 20 (hai mươi) ngày, tiến hành kiểm tra, xác
minh, lập hồ sơ giải thể, thông báo cho nhà trường, nhà trẻ tư thục và báo
cáo Ủy ban nhân dân cấp huyện, trong đó phải nêu rõ lý do giải thể;
- Trong thời hạn 10 (mười) ngày làm
việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị giải thể nhà trường, nhà trẻ, Chủ
tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện xem xét quyết định giải thể hay không giải thể
nhà trường, nhà trẻ tư thục.
Bước 4. Trả kết quả:
1. Địa điểm trả: Bộ phận tiếp
nhận hồ sơ và trả kết quả, Văn phòng Ủy ban nhân dân cấp huyện.
2. Thời gian trả kết quả: Trong
giờ hành chính các ngày làm việc từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày lễ,
tết và ngày nghỉ theo quy định).
|
2. Cách thức thực hiện: Trực
tiếp hoặc qua đường bưu điện
|
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ bao gồm (các loại
giấy tờ phải nộp và xuất trình):
1. Quyết định thành lập đoàn kiểm
tra của Ủy ban nhân dân cấp huyện (01 bản chính)
2. Biên bản kiểm tra (01 bản
chính).
3. Tờ trình đề nghị giải thể nhà trường,
nhà trẻ của phòng giáo dục và đào tạo, trong đó xác định rõ lý do đề nghị
giải thể, kèm theo các chứng cứ chứng minh nhà trường, nhà trẻ vi phạm hoặc
tờ trình đề nghị giải thể của tổ chức, cá nhân thành lập nhà trường, nhà trẻ.
Tờ trình cần nêu rõ lý do giải thể, các biện pháp giải quyết quyền lợi hợp
pháp của trẻ em, giáo viên, cán bộ và nhân viên sau khi nhà trường, nhà trẻ
tư thục bị giải thể; phương án giải quyết tài chính, tài sản của nhà trường,
nhà trẻ tư thục (01 bản chính).
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
|
4. Thời hạn giải quyết: 10
ngày làm việc kể từ ngày nhận được đủ hồ sơ hợp lệ.
|
5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Cá nhân, Tổ chức.
|
6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định
theo quy định: Chủ tịch UBND cấp huyện.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền
được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:
Phòng Giáo dục và Đào tạo của UBND cấp huyện.
d) Cơ quan phối hợp (nếu có):
Không.
|
7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Quyết định hành chính
|
8. Lệ phí: Không
|
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
|
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính: Không.
|
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật Giáo dục, số 38/2005/QH11 ngày
14/6/2005 của Quốc hội có hiệu lực từ ngày 01/01/2006;
- Nghị định số 75/2006/NĐ-CP ngày
02/8/2006 của Chính phủ quy định chi tiết hướng dẫn thi hành một số điều của Luật
Giáo dục, có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày đăng công báo;
- Nghị định số 31/2011/NĐ-CP ngày
11/5/2011 của Chính phủ, sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định số 75/2006/NĐ-CP
ngày 02/8/2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số
điều của Luật Giáo dục;
- Quyết định số 41/2008/QĐ-BGDĐT,
ngày 25/7/2008 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành quy chế tổ
chức và hoạt động trường mầm non tư thục;
- Quyết định số 14/2008/QĐ-BGDĐT ngày
07/4/2008 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành Điều lệ Trường
mầm non;
- Thông tư số 28/2011/TT-BGDĐT, ngày
15/7/2011 về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của quy chế tổ chức và hoạt
động trường mầm non tư thục ban hành kèm theo Quyết định số 41/2008/QĐ-BGDĐT,
ngày 25/7/2008 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
|
CÁC MẪU
ĐƠN, TỜ KHAI HÀNH CHÍNH: Không
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN
GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP HUYỆN TỈNH THANH HÓA
(Ban
hành kèm theo Quyết định số: 1317/QĐ-UBND ngày 07 tháng 05 năm 2012 của Chủ tịch
UBND tỉnh Thanh Hóa)
Tên thủ tục hành chính: Cho
phép hoạt động giáo dục đối với nhà trường, nhà trẻ tư thục.
Số seri trên Cơ sở dữ liệu quốc gia
về TTHC: (T-THA-194867-TT)
|
Lĩnh vực: Giáo dục và Đào tạo
thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và các cơ sở giáo dục khác.
|
NỘI
DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
|
1. Trình tự thực hiện
Bước 1. Chuẩn bị hồ sơ
Tổ chức, cá nhân phải chuẩn bị hồ
sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2. Tiếp nhận hồ sơ
1. Địa điểm tiếp nhận: Bộ phận
tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả, Văn phòng Ủy ban nhân dân cấp huyện.
2. Thời gian tiếp nhận: Trong
giờ hành chính các ngày làm việc từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày lễ, tết
và ngày nghỉ theo quy định).
3. Những điểm cần lưu ý khi
tiếp nhận hồ sơ:
a) Đối với cá nhân, tổ chức: Bổ sung,
hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.
b) Đối với cơ quan tiếp nhận hồ
sơ:
- Hướng dẫn để tổ chức, cá nhân bổ
sung hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định;
- Hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy
biên nhận hồ sơ, tài liệu cho tổ chức, cá nhân.
Bước 3. Xử lý hồ sơ
- Phòng giáo dục và đào tạo tiếp nhận
và tổ chức thẩm định hồ sơ đề nghị cho phép hoạt động giáo dục của tổ chức,
cá nhân. Nếu hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định thì phòng giáo dục và đào tạo
thông báo để nhà trường, nhà trẻ tư thục bổ sung và hoàn thiện. Nếu hồ sơ đáp
ứng đầy đủ các quy định thì thông báo kế hoạch thẩm định thực tế cho nhà trường,
nhà trẻ tư thục;
- Trong thời hạn 20 (hai mươi) ngày
làm việc, kể từ ngày thông báo kế hoạch thẩm định thực tế, phòng giáo dục và
đào tạo chủ trì phối hợp với các phòng chuyên môn có liên quan tổ chức thẩm
định thực tế tại nhà trường, nhà trẻ tư thục;
- Nếu nhà trường, nhà trẻ tư thục
đáp ứng các điều kiện quy định thì Trưởng phòng giáo dục và đào tạo ra Quyết định
cho phép hoạt động giáo dục. Nếu nhà trường, nhà trẻ tư thục chưa đáp ứng
được các điều kiện quy định thì phòng giáo dục và đào tạo thông báo cho nhà
trường, nhà trẻ tư thục bằng văn bản, trong đó nêu rõ lý do và hướng giải quyết
(nếu có).
Bước 4. Trả kết quả:
1. Địa điểm trả: Bộ phận tiếp
nhận hồ sơ và trả kết quả, Văn phòng Ủy ban nhân dân cấp huyện.
2. Thời gian trả kết quả: Trong
giờ hành chính các ngày làm việc từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày lễ,
tết và ngày nghỉ theo quy định).
|
2. Cách thức thực hiện: Trực
tiếp hoặc qua đường bưu điện
|
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ bao gồm (các loại
giấy tờ phải nộp và xuất trình):
1. Bản sao chứng thực Quyết định
cho phép thành lập nhà trường, nhà trẻ tư thục (01 bản chính)
2. Tờ trình đề nghị cho phép nhà trường,
nhà trẻ tư thục hoạt động giáo dục (01 bản chính).
3. Báo cáo chi tiết về tình hình triển
khai Đề án đầu tư thành lập nhà trường, nhà trẻ tư thục. Báo cáo cần làm rõ
những công việc cụ thể đã hoàn thành hoặc đang thực hiện: tài chính, điều
kiện đất đai, cơ sở vật chất, thiết bị phục vụ cho hoạt động nuôi dưỡng, chăm
sóc, giáo dục trẻ em; đội ngũ cán bộ quản lý và giáo viên (01 bản chính).
4. Danh sách kèm theo lý lịch, bản
sao văn bằng, chứng chỉ hợp lệ của Chủ tịch Hội đồng quản trị, thành viên Hội
đồng quản trị, chủ đầu tư và người dự kiến làm Hiệu trưởng, phó Hiệu trưởng,
Trưởng các phòng, ban, tổ chuyên môn, hợp đồng làm việc đã được ký giữa nhà
trường, nhà trẻ tư thục với từng cán bộ quản lý; danh sách kèm hồ sơ lý lịch,
bản sao văn bằng, chứng chỉ hợp lệ của giáo viên, nhân viên, bản cam kết thực
hiện nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục và bảo đảm an toàn cho trẻ em, hợp đồng
làm việc đã được ký giữa nhà trường, nhà trẻ với từng giáo viên (01 bản
chính).
5. Quy chế tổ chức, hoạt động và chi
tiêu nội bộ của nhà trường, nhà trẻ tư thục; bản cam kết bảo đảm an toàn và
thực hiện nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ em theo chương trình của Bộ Giáo
dục và Đào tạo (01 bản chính).
6. Chương trình giáo dục mầm non,
tài liệu phục vụ cho việc thực hiện chương trình giáo dục mầm non (01 bản
sao).
7. Danh mục số lượng phòng học, phòng
làm việc, cơ sở vật chất, thiết bị đáp ứng các điều kiện quy định (01 bản
chính).
8. Văn bản pháp lý xác nhận quyền
sử dụng đất hoặc hợp đồng thuê trụ sở nhà trường, nhà trẻ tư thục với thời hạn
tối thiểu 5 (năm) năm (01 bản sao công chứng).
9. Các văn bản pháp lý xác nhận về
số tiền hiện có do nhà trường, nhà trẻ tư thục đang quản lý, bảo đảm tính hợp
pháp và cam kết sẽ chỉ sử dụng để đầu tư xây dựng và chi phí cho các hoạt động
thường xuyên của nhà trường, nhà trẻ sau khi được cấp có thẩm quyền cho phép
hoạt động giáo dục; phương án huy động vốn và cân đối vốn tiếp theo để bảo
đảm duy trì ổn định hoạt động của nhà trường, nhà trẻ trong giai đoạn 5 (năm)
năm, bắt đầu từ khi nhà trường, nhà trẻ tư thục được tuyển sinh (01 bản
chính).
10. Hồ sơ phải được điều chỉnh theo
quy định của pháp luật khi chuyển nhượng, sang tên hoặc chuyển địa điểm (01
bản chính).
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
|
4. Thời hạn giải quyết: 20
ngày làm việc kể từ ngày nhận được đủ hồ sơ hợp lệ.
|
5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Cá nhân, Tổ chức.
|
6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định
theo quy định: Phòng Giáo dục và Đào tạo, UBND cấp huyện.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền
được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Phòng Giáo dục và Đào tạo, UBND cấp huyện.
d) Cơ quan phối hợp (nếu có):
Không.
|
7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Quyết định hành chính
|
8. Lệ phí: Không
|
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
|
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính:
* Có quyết định cho phép thành lập
nhà trường, nhà trẻ tư thục.
* Có đất đai, trường sở, cơ sở vật
chất, thiết bị, đồ dùng, đồ chơi theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo về
chủng loại, số lượng, đáp ứng yêu cầu duy trì và phát triển hoạt động giáo dục
theo quy định tại Điều 29 như sau:
1. Nhà trường, nhà trẻ tư thục phải
đảm bảo các yêu cầu quy định tại Mục 1, Chương 4, Điều lệ trường mầm non và
các yêu cầu cụ thể dưới đây:
a) Nhà trường, nhà trẻ được đặt tại
khu dân cư phù hợp quy hoạch chung, thuận lợi cho trẻ em đến trường, lớp; đảm
bảo các quy định về an toàn và vệ sinh trường học;
b) Khuôn viên của nhà trường, nhà
trẻ phải có tường bao ngăn cách với bên ngoài, có cổng đảm bảo an toàn cho trẻ
em.
c) Biển tên nhà trường, nhà trẻ tư
thục được ghi bằng tiếng Việt gồm các nội dung sau:
- Tên của Ủy ban nhân dân cấp quận,
huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh - Tên phòng giáo dục và đào tạo;
- Tên riêng của nhà trường hoặc nhà
trẻ theo quyết định cho phép thành lập; con dấu và giấy tờ giao dịch;
- Địa chỉ, số điện thoại, số quyết
định cho phép thành lập nhà trường, nhà trẻ.
2. Yêu cầu chung về các công trình
xây dựng
a) Các công trình phải đảm bảo đúng
quy cách về tiêu chuẩn thiết kế và các quy định về vệ sinh trường học hiện
hành; xây dựng khối nhóm trẻ, lớp mẫu giáo độc lập với khối phục vụ;
b) Bố trí công trình cần đảm bảo an
toàn, đáp ứng yêu cầu nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục theo độ tuổi; có lối thoát
hiểm phòng khi có sự cố và trang bị đầy đủ phương tiện theo quy định theo quy
định về phòng cháy, chữa cháy;
c) Đảm bảo điều kiện cho trẻ em khuyết
tật tiếp cận và sử dụng thuận tiện.
3. Phòng nuôi dưỡng, chăm sóc và giáo
dục trẻ em
a) Phòng sinh hoạt chung: Diện tích
trung bình tối thiểu 1,5m2 cho một trẻ; đủ ánh sáng, thoáng; mát;
nền nhà láng xi măng, lát gạch hoặc gỗ; có các thiết bị tối thiểu sau:
- Bàn, ghế của trẻ đúng quy cách
và đủ cho số trẻ trong lớp;
- Bàn, ghế, bảng cho giáo viên;
- Hệ thống tủ, kệ, giá đựng đồ chơi,
đồ dùng, tài liệu;
- Hệ thống đèn, quạt;
Có thể sử dụng phòng sinh hoạt chung
làm nơi ăn, ngủ cho trẻ mẫu giáo.
b) Phòng ngủ: Diện tích trung bình
tối thiểu 1,2m2 cho một trẻ; đảm bảo yên tĩnh, thoáng mát về mùa
hè, ấm áp về mùa đông; có một số đồ dùng tối thiểu sau: Giường, chiếu, chăn,
gối, màn, quạt …
c) Phòng vệ sinh: Diện tích trung
bình tối thiểu 0,4 m2 cho một nhà trẻ; có đủ nước cho trẻ dùng, có
vòi nước rửa tay, vòi tắm. Đối với trẻ nhà trẻ có ghế ngồi bô hoặc máng tiểu,
bệ xí cho trẻ 24 - 36 tháng. Đối với trẻ mẫu giáo có chỗ đi tiểu và bệ xí cho
trẻ em trai và trẻ em gái riêng;
d) Hiên chơi: chiều rộng tối thiểu
1,8m; có lan can bao quanh cao 1m, đảm bảo an toàn cho trẻ.
4. Nhà bếp:
a) Có khu sơ chế, chế biến, nấu ăn,
chia thức ăn được thiết kế và tổ chức theo dây chuyền hoạt động một chiều;
b) Nhà bếp phải đảm bảo các yêu cầu
sau đây:
- Có đủ nước sạch phục vụ sinh hoạt;
- Có đủ đồ dùng phục vụ trẻ em ăn
bán trú tại trường;
- Đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm;
có tủ lạnh lưu mẫu thực phẩm của trẻ em ăn bán trú theo quy định;
- Đảm bảo việc xử lý các chất thải
đúng quy định và yêu cầu phòng chống cháy nổ.
5. Khối phòng khác:
a) Khối phòng phục vụ học tập:
Phòng giáo dục thể chất, phòng giáo dục nghệ thuật hoặc phòng đa chức năng;
b) Khối phòng hành chính quản trị:
Văn phòng; phòng ban giám hiệu; phòng hành chính quản trị, phòng Y tế.
6. Yêu cầu về thiết bị, đồ dùng, đồ
chơi, tài liệu
Có đủ thiết bị, đồ dùng, đồ chơi,
tài liệu theo danh mục, quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo và được sử dụng có
hiệu quả trong nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ. Nếu các thiết bị, đồ dùng,
đồ chơi, tài liệu ngoài danh mục do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành phải đảm
bảo tính giáo dục, an toàn, phù hợp với trẻ em mầm non; không nằm trong danh
mục cấm nhập khẩu của Chính phủ;
Các thiết bị, đồ dùng, đồ chơi, tài
liệu được bảo quản, sửa chữa, thay thế, bổ sung, nâng cấp thường xuyên; có hệ
thống sổ sách phục vụ hoạt động nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ theo quy
định tại Điều 25 Điều lệ trường mầm non.
7. Sân vườn: Có sân chơi, đồ chơi
ngoài trời và cây xanh.
* Địa điểm xây dựng nhà trường, nhà
trẻ tư thục bảo đảm môi trường giáo dục, an toàn cho trẻ em, giáo viên và người
lao động.
* Có từ ba nhóm trẻ, lớp mẫu giáo
trở lên với số lượng ít nhất 50 trẻ em và có không quá 20 nhóm trẻ, lớp mẫu
giáo.
* Có chương trình giáo dục mầm non
và tài liệu chăm sóc, giáo dục trẻ theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
* Có đội ngũ cán bộ quản lý và giáo
viên đạt chuẩn, đủ số lượng, hợp lý về cơ cấu, bảo đảm thực hiện Chương trình
giáo dục mầm non theo quy định tại Điều 14, Điều 15, Điều 16, Điều 20 và Điều
22 của Quy chế tổ chức và hoạt động trường mầm non tư thục ban hành kèm theo
quyết định số 41/2008/QĐ-BGDĐT, ngày 25/7/2008 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và
Đào tạo; tổ chức các hoạt động giáo dục theo quy định tại Điều 22, Điều 24
của Điều lệ Trường mầm non ban hành kèm theo Quyết định số 14/2008/QĐ-BGDĐT
ngày 07/4/2008 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo như sau:
Điều 14. Chủ tịch Hội đồng quản
trị
1. Chủ tịch Hội đồng quản trị là công
dân nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, là người đứng đầu Hội đồng quản
trị. Chủ tịch Hội đồng quản trị do Hội đồng quản trị bầu trong số thành viên
Hội đồng quản trị bằng hình thức bỏ phiếu kín, người trúng cử phải là người
giành được quá nửa số phiếu bầu khi có ít nhất 2/3 số thành viên Hội đồng
quản trị tham gia bỏ phiếu và được Trưởng phòng giáo dục và đào tạo quyết
định công nhận theo đề nghị của Hội đồng quản trị và các quy định tại Điều
này. Nhiệm kỳ của Chủ tịch Hội đồng quản trị là 5 (năm) năm.
2. Chủ tịch Hội đồng quản trị phải
có phẩm chất, đạo đức tốt, có bằng trung cấp chuyên nghiệp trở lên, có đủ sức
khỏe, khi được đề cử không quá 65 tuổi, có chứng chỉ bồi dưỡng chuyên môn
giáo dục mầm non ít nhất là 30 ngày hoặc chứng chỉ bồi dưỡng cán bộ quản lý.
3. Chủ tịch Hội đồng quản trị có thể
được đề cử đồng thời là Hiệu trưởng nếu có đủ tiêu chuẩn của Hiệu trưởng được
quy định tại Điều 15 Quy chế này.
4. Nhiệm vụ và quyền hạn
a. Nhiệm vụ:
- Chịu trách nhiệm trước Nhà nước
và pháp luật về các quyết định của Hội đồng quản trị;
- Chịu trách nhiệm trước Chủ tịch
Ủy ban nhân dân cấp huyện và phòng giáo dục và đào tạo về toàn bộ hoạt động của
nhà trường, nhà trẻ tư thục;
- Có trách nhiệm đầu tư và quản lý
cơ sở vật chất trường lớp, cung cấp trang thiết bị, đồ dùng, đồ chơi, tài liệu
giảng dạy và học tập đáp ứng nhu cầu, chất lượng nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo
dục trẻ;
- Tuyển chọn đội ngũ giáo viên, trực
tiếp ký hợp đồng sử dụng giáo viên, nhân viên theo quy định của pháp luật về
hợp đồng lao động;
- Trả tiền lương, tiền thưởng, bảo
hiểm y tế, bảo hiểm xã hội, các chi phí khác cho giáo viên, nhân viên theo
hợp đồng lao động theo hướng dẫn của phòng giáo dục và đào tạo;
- Đảm bảo an toàn và chất lượng nuôi
dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ mầm non;
- Công khai các nguồn thu với cha
mẹ hoặc người bảo trợ trẻ em, thực hiện thu, chi theo quy định tài chính.
b) Quyền hạn:
- Giám sát Hiệu trưởng và giáo viên
trong các hoạt động chuyên môn nghiệp vụ;
- Ký hợp đồng lao động với Hiệu trưởng,
phó Hiệu trưởng sau khi được Trưởng phòng giáo dục và đào tạo quyết định công
nhận;
- Được phép thỏa thuận mức học phí
với cha mẹ hoặc người bảo trợ trẻ;
- Được quyền điều hành bộ máy tổ chức,
sử dụng con dấu của nhà trường, nhà trẻ trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ và
quyền hạn được giao. Chủ trì các hoạt động và tổ chức thực hiện các quyết định
của Hội đồng quản trị.
5. Trường hợp Chủ tịch Hội đồng quản
trị vắng mặt hoặc không còn khả năng thực hiện nhiệm vụ được giao thì người
được Chủ tịch Hội đồng quản trị ủy quyền sẽ thực hiện các quyền và nhiệm vụ
của Chủ tịch Hội đồng quản trị. Trường hợp không có người được ủy quyền thì
các thành viên của Hội đồng quản trị chọn một người tạm thời giữ chức Chủ
tịch Hội đồng quản trị cho đến khi Hội đồng quản trị bầu được Chủ tịch Hội
đồng quản trị thay thế.
Điều 15. Hiệu trưởng
1. Hiệu trưởng nhà trường, nhà trẻ
tư thục là công dân nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, được Trưởng phòng
giáo dục và đào tạo quyết định công nhận, khi được đề cử không quá 65 tuổi.
Nhiệm kỳ của Hiệu trưởng là 5 (năm) năm.”
2. Hiệu trưởng là người trực tiếp
quản lý và điều hành các hoạt động của nhà trường, nhà trẻ chịu trách nhiệm trước
pháp luật, cơ quan quản lý giáo dục và Hội đồng quản trị về việc tổ chức,
điều hành các hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ, bảo đảm chất lượng nuôi dưỡng,
chăm sóc, giáo dục trẻ và những hoạt động khác trong phạm vi nhiệm vụ và
quyền hạn được giao.
3. Hiệu trưởng nhà trường, nhà trẻ
tư thục phải bảo đảm các tiêu chuẩn sau:
a) Có bằng trung cấp sư phạm mầm non
trở lên;
b) Chấp hành đúng chủ trương, chính
sách và pháp luật của Đảng và Nhà nước;
c) Có uy tín về phẩm chất chính trị,
đạo đức, lối sống, chuyên môn, nghiệp vụ, có sức khỏe tốt, đủ năng lực tổ
chức, quản lý theo chức năng nhiệm vụ được giao, có chứng chỉ hoàn thành
chương trình bồi dưỡng nghiệp vụ quản lý giáo dục.
4. Hiệu trưởng nhà trường, nhà trẻ
tư thục có nhiệm vụ và quyền hạn sau:
a) Tham gia xây dựng quy hoạch phát
triển, xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch chăm sóc giáo dục trẻ của từng
năm học; đánh giá, báo cáo kết quả thực hiện với Hội đồng quản trị, Ủy ban
nhân dân xã, phòng giáo dục và đào tạo;
b) Thành lập các tổ chuyên môn, tổ
văn phòng, hội đồng thi đua khen thưởng, hội đồng tư vấn trong nhà trường, nhà
trẻ, bổ nhiệm tổ trưởng, tổ phó chuyên môn theo quy định;
c) Tiếp nhận, quản lý trẻ, điều hành,
tổ chức thực hiện các hoạt động nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ em; đề
xuất khen thưởng, phê duyệt kết quả đánh giá trẻ theo quy định của Bộ Giáo dục
và Đào tạo; bảo đảm trật tự an ninh, môi trường sạch, đẹp, an toàn trong nhà
trường, nhà trẻ tư thục;
d) Dự các lớp bồi dưỡng về chính trị,
chuyên môn, nghiệp vụ quản lý; được hưởng chế độ phụ cấp và các chính sách ưu
đãi theo quy định;
đ) Tổ chức thực hiện các quyết định
của Hội đồng quản trị; lập dự toán kinh phí hoạt động hàng năm; báo cáo định
kỳ về tài chính và các hoạt động của nhà trường, nhà trẻ theo quy định; kiến
nghị biện pháp huy động, quản lý, sử dụng các nguồn lực trình Hội đồng quản
trị phê duyệt; thực hiện xã hội hóa giáo dục nhằm thực hiện mục tiêu chăm
sóc, nuôi dưỡng, giáo dục trẻ và phát triển nhà trường, nhà trẻ;
e) Thực hiện quy chế dân chủ ở cơ
sở và tạo điều kiện cho các tổ chức chính trị - xã hội trong nhà trường, nhà trẻ
hoạt động.
g) Là chủ tịch hoặc phó chủ tịch
hội đồng tuyển dụng giáo viên; phân công, quản lý, đánh giá, xếp loại; khen thưởng,
kỷ luật đối với giáo viên, nhân viên theo quy định; thực hiện các quy định
của Nhà nước, quyết định của Hội đồng quản trị về lao động - tiền lương, tiền
công, tiền thưởng, bảo hiểm, trợ cấp xã hội và thực hiện chế độ nghỉ hè, nghỉ
các ngày lễ theo quy định cho cán bộ, giáo viên và nhân viên;
h) Được tham gia các cuộc hop của
Hội đồng quản trị (nếu không phải là thành viên) nhưng không có quyền biểu quyết.
Trong trường hợp cần thiết, Hiệu trưởng có quyền bảo lưu ý kiến khi không
nhất trí với quyết định của Hội đồng quản trị và báo cáo cơ quan quản lý giáo
dục trực tiếp; có thể được đề cử đồng thời là Chủ tịch Hội đồng quản trị nếu
có đủ các tiêu chuẩn quy định tại Điều 14 của Quy chế này.
5. Hiệu trưởng chỉ được quản lý một
nhà trường hay một nhà trẻ tư thục.
Điều 16. Chủ nhóm trẻ, lớp mẫu
giáo độc lập tư thục
1. Chủ nhóm trẻ, lớp mẫu giáo độc
lập tư thục là người đứng tên xin phép thành lập nhóm trẻ, lớp mẫu giáo độc lập
tư thục.
2. Tiêu chuẩn:
a) Tổ chức, cá nhân đứng tên xin phép
thành lập nhà trường, nhà trẻ, nhóm trẻ, lớp mẫu giáo độc lập tư thục là công
dân nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
b) Phẩm chất, đạo đức;
c) Sức khỏe tốt;
d) Có trình độ văn hóa tốt nghiệp
trung học cơ sở trở lên; có chứng chỉ bồi dưỡng chuyên môn giáo dục giáo dục mầm
non ít nhất là 30 ngày hoặc chứng chỉ bồi dưỡng cán bộ quản lý.
3. Nhiệm vụ và quyền hạn:
a) Nhiệm vụ:
- Chịu trách nhiệm trước Chủ tịch
Ủy ban nhân dân cấp xã và phòng giáo dục và đào tạo về hoạt động của nhóm trẻ,
lớp mẫu giáo độc lập tư thục do mình quản lý;
- Lập kế hoạch và tổ chức thực hiện
kế hoạch nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ hàng năm, báo cáo kết quả hoạt
động của nhóm trẻ, lớp mẫu giáo theo quy định của Ủy ban nhân dân cấp xã và
phòng giáo dục và đào tạo;
- Có trách nhiệm đầu tư và quản lý
cơ sở vật chất nhóm, lớp, trang thiết bị, đồ dùng, đồ chơi, tài liệu phục vụ
nuôi dưỡng, chăm sóc giáo dục trẻ, đảm bảo các quy định tại khoản 1 Điều 19,
Điều 30 của Quy chế này;
- Tuyển chọn giáo viên, nhân viên
đảm bảo tiêu chuẩn quy định tại Điều 22 của Quy chế này; trực tiếp ký hợp đồng
sử dụng giáo viên, nhân viên theo quy định của pháp luật về hợp đồng lao động;
hàng năm có kế hoạch kiểm tra sức khỏe định kỳ cho giáo viên, nhân viên;
- Trả tiền lương, tiền thưởng, bảo
hiểm, trợ cấp xã hội và thực hiện chế độ nghỉ hè, nghỉ các ngày lễ theo quy
định của nhà nước;
- Tiếp nhận, quản lý, tổ chức
thực hiện các hoạt động nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ em; đề xuất khen thưởng,
phê duyệt kết quả đánh giá trẻ theo quy định; đảm bảo an toàn và chất lượng
nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ tại nhóm trẻ, lớp mẫu giáo do mình quản lý;
- Công khai các nguồn thu, thực hiện
thu chi tài chính theo quy định hiện hành.
b) Quyền hạn:
- Được ký hợp đồng lao động với giáo
viên, nhân viên theo quy định;
- Giám sát giáo viên trong các hoạt
động chuyên môn nghiệp vụ;
- Được phép thỏa thuận mức học phí
với phụ huynh học sinh;
- Được tham gia các lớp bồi dưỡng
về chính trị, chuyên môn, nghiệp vụ quản lý.
Điều 20. Chương trình và các hoạt
động nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ
1. Nhà trường, nhà trẻ, nhóm trẻ,
lớp mẫu giáo độc lập tư thục có trách nhiệm thực hiện chương trình giáo dục mầm
non do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành.
2. Nhà trường, nhà trẻ, nhóm trẻ,
lớp mẫu giáo độc lập tư thục tổ chức hoạt động và thực hiện đánh giá kết quả nuôi
dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ em theo quy định tại Điều 24, Điều 26 Điều lệ
trường mầm non; quan tâm để trẻ dân tộc thiểu số được giao tiếp bằng tiếng Việt;
trẻ khuyết tật được giáo dục hòa nhập.
3. Có hệ thống hồ sơ, sổ sách phục
vụ hoạt động nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ theo quy định tại Điều 25,
Điều lệ trường mầm non. Đối với những nơi tổ chức bán trú phải có thực đơn
cho trẻ ăn hàng ngày và có sổ theo dõi thu, chi tiền ăn của trẻ.
Điều 22. Tiêu chuẩn, nhiệm vụ,
quyền hạn của giáo viên, nhân viên
1. Tiêu chuẩn
a) Là công dân nước Cộng hòa xã hội
chủ nghĩa Việt Nam, chấp hành đầy đủ chủ trương, chính sách và pháp luật của
Nhà nước;
b) Có phẩm chất, đạo đức tốt, thương
yêu và tôn trọng trẻ em;
c) Sức khỏe tốt, không mắc bệnh truyền
nhiễm;
d) Giáo viên mầm non phải có bằng
trung cấp sư phạm mầm non, đối với những người có bằng tốt nghiệp trung cấp sư
phạm khác, phải có chứng chỉ bồi dưỡng sư phạm mầm non ít nhất là 30 ngày. Nhân
viên y tế, kế toán có bằng trung cấp theo chuyên môn được giao;
e) Đối với nhóm trẻ, lớp mẫu giáo
có trẻ dân tộc thiểu số, người nuôi dạy trẻ phải nói tiếng Việt và có khả năng
giao tiếp với trẻ bằng tiếng dân tộc;
g) Đối với những nơi khó khăn, nhóm
trẻ, lớp mẫu giáo được thành lập có thể chỉ nhằm đáp ứng nhu cầu gửi trẻ của
các gia đình, người nuôi dạy trẻ phải được bồi dưỡng chuyên môn giáo dục mầm
non tối thiểu 3 tháng do cơ quan quản lý giáo dục địa phương tổ chức. Điều đó
phải được ghi cụ thể trong hồ sơ xin thành lập nhóm trẻ, lớp mẫu giáo.
2. Nhiệm vụ:
a) Thực hiện đầy đủ nhiệm vụ theo
hợp đồng lao động đã ký với Chủ tịch Hội đồng quản trị hoặc chủ đầu tư;
b) Thực hiện các nhiệm vụ nuôi dưỡng,
chăm sóc, giáo dục trẻ theo chương trình giáo dục mầm non: lập kế hoạch; xây
dựng môi trường chăm sóc, giáo dục; tổ chức các hoạt động và chịu trách nhiệm
về chất lượng nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ; quản lý và đánh giá sự phát
triển của trẻ em. Tham gia các hoạt động khác của trường. Bảo đảm an toàn cho
trẻ trong trong thời gian ở nhà trường, nhà trẻ, nhóm trẻ, lớp mẫu giáo độc
lập tư thục; tham gia công tác phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ năm tuổi;
c) Trau dồi đạo đức, giữ gìn phẩm
chất, danh dự, uy tín của nhà giáo; gương mẫu, đối xử công bằng và tôn trọng nhân
cách của trẻ em; bảo vệ các quyền và lợi ích chính đáng của trẻ em; đoàn kết,
giúp đỡ đồng nghiệp;
d) Tuyên truyền phổ biến kiến thức
khoa học nuôi dạy cho cha mẹ trẻ. Chủ động phối hợp với gia đình để thực hiện
mục tiêu giáo dục;
g) Rèn luyện sức khỏe; học tập văn
hóa; bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ hàng năm để nâng cao chất lượng nuôi dưỡng,
chăm sóc, giáo dục;
h) Thực hiện các nghĩa vụ công dân,
các quy định của pháp luật, nhà trường và quyết định của Hiệu trưởng.
3. Quyền hạn:
a) Được đảm bảo các điều kiện để thực
hiện nhiệm vụ nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ em;
b) Được đào tạo nâng cao trình độ,
bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ, được hưởng lương, phụ cấp và các chế độ khác
theo quy định của pháp luật khi được cử đi học để nâng cao trình độ chuyên
môn, nghiệp vụ;
c) Được bảo vệ nhân phẩm, danh dự;
d) Được thực hiện các quyền khác theo
quy định của pháp luật;
đ) Giáo viên, nhân viên được hưởng
chế độ tiền lương, tiền công, đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế và các
quyền lợi theo quy định của pháp luật và hợp đồng lao động;
e) Giáo viên nhân viên trong nhà trường,
nhà trẻ, nhóm trẻ, lớp mẫu giáo độc lập tư thục được đề nghị xét tặng các
danh hiệu thi đua và các danh hiệu cao quý khác do Nhà nước phong tặng theo
Luật Thi đua khen thưởng.
Điều 22. Chương trình giáo dục,
kế hoạch thực hiện chương trình giáo dục
1. Nhà trường, nhà trẻ, nhóm trẻ,
lớp mẫu giáo độc lập thực hiện chương trình giáo dục mầm non do Bộ trưởng Bộ Giáo
dục và Đào tạo ban hành; xây dựng kế hoạch nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ
em căn cứ vào chương trình, hướng dẫn nhiệm vụ năm học và điều kiện của từng
địa phương.
2. Đối với trẻ khuyết tật được nhà
trường, nhà trẻ thực hiện kế hoạch nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục linh hoạt,
phù hợp với khả năng của từng cá nhân và theo Quy định về giáo dục hòa nhập
dành cho người tàn tật, khuyết tật.
Điều 24. Hoạt động nuôi dưỡng,
chăm sóc, giáo dục trẻ em
1. Việc nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo
dục trẻ em được tiến hành thông qua các hoạt động theo quy định của chương
trình giáo dục mầm non.
2. Hoạt động nuôi dưỡng, chăm sóc
trẻ bao gồm: chăm sóc dinh dưỡng; chăm sóc giấc ngủ; chăm sóc vệ sinh; chăm sóc
sức khỏe và đảm bảo an toàn.
3. Hoạt động giáo dục trẻ bao gồm:
hoạt động chơi; hoạt động học; hoạt động lao động; hoạt động ngày hội, ngày
lễ.
4. Hoạt động giáo dục hòa nhập trẻ
khuyết tật trong nhà trường, nhà trẻ tuân theo Quy định về giáo dục trẻ em
tàn tật, khuyết tật do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành.
5. Việc nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo
dục trẻ còn thông qua hoạt động tuyên truyền phổ biến kiến thức khoa học về
nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ em cho các cha mẹ trẻ và cộng đồng.
* Có Quy chế tổ chức, hoạt động
của nhà trường, nhà trẻ.
|
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật Giáo dục, số 38/2005/QH11 ngày
14/6/2005 của Quốc hội có hiệu lực từ ngày 01/01/2006;
- Nghị định số 75/2006/NĐ-CP ngày
02/8/2006 của Chính phủ quy định chi tiết hướng dẫn thi hành một số điều của Luật
Giáo dục, có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày đăng công báo;
- Nghị định số 31/2011/NĐ-CP ngày
11/5/2011 của Chính phủ, sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định số 75/2006/NĐ-CP
ngày 02/8/2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số
điều của Luật Giáo dục;
- Quyết định số 41/2008/QĐ-BGDĐT,
ngày 25/7/2008 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành quy chế tổ
chức và hoạt động trường mầm non tư thục;
- Quyết định số 14/2008/QĐ-BGDĐT ngày
07/4/2008 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành Điều lệ Trường
mầm non;
- Thông tư số 28/2011/TT-BGDĐT, ngày
15/7/2011 về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của quy chế tổ chức và hoạt
động trường mầm non tư thục ban hành kèm theo Quyết định số 41/2008/QĐ-BGDĐT,
ngày 25/7/2008 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
|
CÁC MẪU
ĐƠN, TỜ KHAI HÀNH CHÍNH: Không
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN
GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP HUYỆN TỈNH THANH HÓA
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 1317/QĐ-UBND ngày tháng
năm 2012 của Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hóa)
Tên thủ tục hành chính: Thành
lập nhóm trẻ, lớp mẫu giáo độc lập tư thục (được sửa đổi, bổ sung so với lần công
bố trước tại chương II quy chế tổ chức và hoạt động trường mầm non tư thục
ban hành kèm theo Quyết định số 41/2008/QĐ/BGDĐT ngày 25/7/2008).
Số seri trên cơ sở dữ liệu quốc gia
về TTHC: (T-THA-194906-TT)
|
Lĩnh vực: Giáo dục và Đào tạo
thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và các cơ sở giáo dục khác.
|
NỘI
DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
|
1. Trình tự thực hiện
Bước 1. Chuẩn bị hồ sơ
Tổ chức, cá nhân phải chuẩn bị hồ
sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2. Tiếp nhận hồ sơ
1. Địa điểm tiếp nhận: Bộ phận
tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả, UBND cấp xã.
2. Thời gian tiếp nhận: Trong
giờ hành chính các ngày làm việc từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày lễ, tết
và ngày nghỉ theo quy định).
3. Những điểm cần lưu ý khi tiếp
nhận hồ sơ:
a) Đối với cá nhân, tổ chức: Bổ sung,
hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.
b) Đối với cơ quan tiếp nhận hồ
sơ:
- Hướng dẫn để tổ chức, cá nhân bổ
sung hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định;
- Hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy
biên nhận hồ sơ, tài liệu cho tổ chức, cá nhân.
Bước 3. Xử lý hồ sơ
- Trong thời hạn 5 (năm) ngày làm
việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Ủy ban nhân dân cấp xã có văn bản gửi Phòng
giáo dục và đào tạo đề nghị kiểm tra các điều kiện cho phép thành lập nhóm
trẻ, lớp mẫu giáo độc lập tư thục;
- Trong thời hạn 10 (mười) ngày làm
việc, phòng giáo dục và đào tạo xem xét hồ sơ và kiểm tra thực tế nhóm trẻ,
lớp mẫu giáo độc lập tư thục. Nếu thấy đủ điều kiện quy định, Phòng giáo dục
và đào tạo có ý kiến bằng văn bản gửi Ủy ban nhân dân cấp xã;
- Trong thời hạn 10 (mười) ngày làm
việc, kể từ ngày nhận được văn bản trả lời của Phòng giáo dục và đào tạo, Chủ
tịch Ủy ban nhân dân cấp xã quyết định cho phép thành lập nhóm trẻ, lớp mẫu
giáo độc lập tư thục. Trường hợp không cho phép thành lập, Chủ tịch Ủy ban
nhân dân cấp xã có văn bản thông báo đến Phòng giáo dục và đào tạo và tổ chức,
cá nhân đã nộp hồ sơ. Thông báo cần nêu rõ lý do không cho phép thành lập và
hướng giải quyết (nếu có).
Bước 4. Trả kết quả:
1. Địa điểm trả: Bộ phận tiếp
nhận hồ sơ và trả kết quả, UBND cấp xã.
2. Thời gian trả kết quả: Trong
giờ hành chính các ngày làm việc từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày lễ,
tết và ngày nghỉ theo quy định).
|
2. Cách thức thực hiện: Trực
tiếp hoặc qua đường bưu điện
(đã được sửa đổi, bổ sung tại Khoản
9, Điều 1 Thông tư số 28/2011/TT-BGDĐT ngày 15/7/2011 của Bộ Giáo dục và Đào
tạo)
|
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ bao gồm (các loại
giấy tờ phải nộp và xuất trình):
1. Tờ trình đề nghị cho phép thành
lập nhóm trẻ, lớp mẫu giáo độc lập tư thục (01 bản chính)
2. Bản sao văn bằng, chứng chỉ hợp
lệ của giáo viên, chủ nhóm trẻ, lớp mẫu giáo độc lập tư thục (01 bản công chứng).
3. Giấy chứng nhận đất đai, tài sản
hợp lệ (01 bản sao công chứng)
(được sửa đổi, bổ sung tại Khoản 9,
Điều 1 Thông tư số 28/2011/TT-BGDĐT ngày 15/7/2011 của Bộ Giáo dục và Đào tạo).
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
|
4. Thời hạn giải quyết: (được
sửa đổi, bổ sung tại Khoản 9, Điều 1 Thông tư số 28/2011/TT-BGDĐT ngày 15/7/2011
của Bộ Giáo dục và Đào tạo):
25 ngày làm việc kể từ ngày nhận được
hồ sơ hợp lệ trong đó:
+ 15 ngày làm việc tại UBND cấp
xã.
+ 10 ngày làm việc tại Phòng Giáo
dục và Đào tạo UBND cấp huyện.
|
5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Cá nhân, Tổ chức.
|
6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định
theo quy định: Chủ tịch UBND cấp xã.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền
được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:
UBND cấp xã.
d) Cơ quan phối hợp (nếu có):
Phòng Giáo dục và Đào tạo, UBND cấp huyện.
|
7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Quyết định hành chính
|
8. Lệ phí: Không
|
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: không
|
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính:
(được sửa đổi, bổ sung tại Khoản
9, Điều 1 Thông tư số 28/2011/TT-BGDĐT ngày 15/7/2011 của Bộ Giáo dục và Đào tạo)
* Có quyết định cho phép thành lập
nhóm trẻ, lớp mẫu giáo độc lập tư thục;
* Địa điểm nhóm trẻ, lớp mẫu giáo
độc lập tư thục bảo đảm môi trường giáo dục an toàn cho trẻ em, giáo viên và
người lao động;
* Có chương trình giáo dục mầm non
và tài liệu chăm sóc, giáo dục trẻ tối thiểu theo quy định của Bộ Giáo dục và
Đào tạo;
* Có đủ điều kiện tối thiểu về giáo
viên, cán bộ quản lý, cơ sở vật chất để bảo đảm an toàn và chất lượng chăm sóc,
giáo dục trẻ theo chương trình giáo dục mầm non do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban
hành, được quy định tại Khoản 2, Khoản 3 Điều 16; Khoản 1 Điều 19; Điều 20;
Điều 22; Điều 30 Quy chế tổ chức và hoạt động trường mầm non tư thục ban hành
kèm theo Quyết định số 41/2008/QĐ-BGDĐT, ngày 25/7/2008 của Bộ trưởng Bộ Giáo
dục và Đào tạo, như sau:
Khoản 2, Khoản 3 Điều 16:
2. Tiêu chuẩn:
a) Tổ chức, cá nhân đứng tên xin phép
thành lập nhà trường, nhà trẻ, nhóm trẻ, lớp mẫu giáo độc lập tư thục là công
dân nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
b) Phẩm chất, đạo đức;
c) Sức khỏe tốt;
d) Có trình độ văn hóa tốt nghiệp
trung học cơ sở trở lên; có chứng chỉ bồi dưỡng chuyên môn giáo dục mầm non ít
nhất là 30 ngày hoặc chứng chỉ bồi dưỡng cán bộ quản lý.
3. Nhiệm vụ và quyền hạn:
a) Nhiệm vụ:
- Chịu trách nhiệm trước Chủ tịch
Ủy ban nhân dân cấp xã và phòng giáo dục và đào tạo về hoạt động của nhóm trẻ,
lớp mẫu giáo độc lập tư thục do mình quản lý;
- Lập kế hoạch và tổ chức thực hiện
kế hoạch nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ hàng năm, báo cáo kết quả hoạt
động của nhóm trẻ, lớp mẫu giáo theo quy định của Ủy ban nhân dân cấp xã và
phòng giáo dục và đào tạo;
- Có trách nhiệm đầu tư và quản lý
cơ sở vật chất nhóm, lớp, trang thiết bị, đồ dùng, đồ chơi, tài liệu phục vụ
nuôi dưỡng, chăm sóc giáo dục trẻ, đảm bảo các quy định tại khoản 1 Điều 19, Điều
30 của Quy chế này;
- Tuyển chọn giáo viên, nhân viên
đảm bảo tiêu chuẩn quy định tại Điều 22 của Quy chế này; trực tiếp ký hợp đồng
sử dụng giáo viên, nhân viên theo quy định của pháp luật về hợp đồng lao động;
hàng năm có kế hoạch kiểm tra sức khỏe định kỳ cho giáo viên, nhân viên;
- Trả tiền lương, tiền thưởng, bảo
hiểm, trợ cấp xã hội và thực hiện chế độ nghỉ hè, nghỉ các ngày lễ theo quy
định của nhà nước;
- Tiếp nhận, quản lý, tổ chức thực
hiện các hoạt động nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ em; đề xuất khen thưởng,
phê duyệt kế hoạch đánh giá theo quy định; đảm bảo an toàn và chất lượng nuôi
dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ tại nhóm trẻ, lớp mẫu giáo do mình quản lý;
- Công khai các nguồn thu, thực hiện
thu chi tài chính theo quy định hiện hành.
b) Quyền hạn:
- Được ký hợp đồng lao động với giáo
viên, nhân viên theo quy định;
- Giám sát giáo viên trong các hoạt
động chuyên môn nghiệp vụ;
- Được phép thỏa thuận mức học phí
với phụ huynh học sinh;
- Được tham gia các lớp bồi dưỡng
về chính trị, chuyên môn, nghiệp vụ quản lý.
Khoản 1, Điều 19. Nhóm trẻ, lớp
mẫu giáo:
1. Trẻ em được tổ chức theo nhóm trẻ
hoặc lớp mẫu giáo.
a) Đối với nhóm trẻ: trẻ em từ 3 tháng
tuổi đến 36 tháng tuổi được tổ chức thành các nhóm trẻ. Số trẻ tối đa trong
một nhóm trẻ được quy định như sau:
- Nhóm trẻ từ 3 đến 12 tháng tuổi:
15 trẻ;
- Nhóm trẻ từ 13 đến 24 tháng tuổi:
20 trẻ;
- Nhóm trẻ từ 25 đến 36 tháng tuổi:
25 trẻ;
b) Đối với lớp mẫu giáo: Trẻ em từ
ba tuổi đến sáu tuổi được tổ chức thành các lớp mẫu giáo. Số trẻ tối đa trong
một lớp mẫu giáo được quy định như sau:
- Lớp mẫu giáo 3-4 tuổi: 25 trẻ;
- Lớp mẫu giáo 4-5 tuổi: 30 trẻ;
- Lớp mẫu giáo 5-6 tuổi: 35 trẻ;
c) Nếu số lượng trẻ em trong mỗi
nhóm, lớp không đủ 50% so với số trẻ được quy định tại Điểm a và Điểm b,
Khoản 1 của Điều này thì được tổ chức thành nhóm trẻ ghép hoặc lớp mẫu giáo
ghép;
d) Nếu nhóm trẻ, lớp mẫu giáo có một
trẻ khuyết tật học hòa nhập thì số trẻ của lớp được giảm 5 trẻ so với quy định
tại điểm a, điểm b khoản 1 Điều này. Mỗi nhóm trẻ, lớp mẫu giáo không quá hai
trẻ cùng một loại khuyết tật;
đ) Mỗi nhóm trẻ, lớp mẫu giáo có đủ
số lượng giáo viên theo quy định hiện hành. Nếu nhóm, lớp có từ 2 giáo viên
trở lên thì phải có 1 giáo viên phụ trách chính.
Điều 22. Chương trình và các hoạt
động nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ
1. Nhà trường, nhà trẻ, nhóm trẻ,
lớp mẫu giáo độc lập tư thục có trách nhiệm thực hiện chương trình giáo dục mầm
non do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành.
2. Nhà trường, nhà trẻ, nhóm trẻ,
lớp mẫu giáo độc lập tư thục tổ chức hoạt động và thực hiện đánh giá kết quả nuôi
dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ em theo quy định tại Điều 24, Điều 26 Điều lệ
trường mầm non; quan tâm để trẻ dân tộc thiểu số được giao tiếp bằng tiếng Việt;
trẻ khuyết tật được giáo dục hòa nhập.
3. Có hệ thống hồ sơ, sổ sách phục
vụ hoạt động nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ theo quy định tại Điều 25,
Điều lệ trường mầm non. Đối với những nơi tổ chức bán trú phải có thực đơn
cho trẻ ăn hàng ngày và có sổ theo dõi thu, chi tiền ăn của trẻ.
Tiêu chuẩn, nhiệm vụ, quyền hạn
của giáo viên, nhân viên
1. Tiêu chuẩn
a) Là công dân nước Cộng hòa xã hội
chủ nghĩa Việt Nam, chấp hành đầy đủ chủ trương, chính sách và pháp luật của
Nhà nước;
b) Có phẩm chất, đạo đức tốt, thương
yêu và tôn trọng trẻ em;
c) Sức khỏe tốt, không mắc bệnh truyền
nhiễm;
d) Giáo viên mầm non phải có bằng
trung cấp sư phạm mầm non, đối với những người có bằng tốt nghiệp trung cấp sư
phạm khác, phải có chứng chỉ bồi dưỡng sư phạm mầm non ít nhất là 30 ngày. Nhân
viên y tế, kế toán có bằng trung cấp theo chuyên môn được giao;
e) Đối với nhóm trẻ, lớp mẫu giáo
có trẻ dân tộc thiểu số, người nuôi dạy trẻ phải nói tiếng Việt và có khả năng
giao tiếp với trẻ bằng tiếng dân tộc;
g) Đối với những nơi khó khăn, nhóm
trẻ, lớp mẫu giáo được thành lập có thể chỉ nhằm đáp ứng nhu cầu gửi trẻ của
các gia đình, người nuôi dạy trẻ phải được bồi dưỡng chuyên môn giáo dục mầm
non tối thiểu 3 tháng do cơ quan quản lý giáo dục địa phương tổ chức. Điều đó
phải được ghi cụ thể trong hồ sơ xin thành lập nhóm trẻ, lớp mẫu giáo.
2. Nhiệm vụ:
a) Thực hiện đầy đủ nhiệm vụ theo
hợp đồng lao động đã ký với Chủ tịch Hội đồng quản trị hoặc chủ đầu tư;
b) Thực hiện các nhiệm vụ nuôi dưỡng,
chăm sóc, giáo dục trẻ theo chương trình giáo dục mầm non: lập kế hoạch; xây
dựng môi trường chăm sóc, giáo dục; tổ chức các hoạt động và chịu trách nhiệm
về chất lượng nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ; quản lý và đánh giá sự phát
triển của trẻ em. Tham gia các hoạt động khác của trường. Bảo đảm an toàn cho
trẻ trong thời gian ở nhà trường, nhà trẻ, nhóm trẻ, lớp mẫu giáo độc lập tư
thục; tham gia công tác phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ em năm tuổi;
c) Trau dồi đạo đức, giữ gìn phẩm
chất, danh dự, uy tín của nhà giáo; gương mẫu, đối xử công bằng và tôn trọng nhân
cách của trẻ em; bảo vệ các quyền và lợi ích chính đáng của trẻ em; đoàn kết,
giúp đỡ đồng nghiệp;
d) Tuyên truyền phổ biến kiến thức
khoa học nuôi dạy cho cha mẹ trẻ. Chủ động phối hợp với gia đình để thực hiện
mục tiêu giáo dục;
g) Rèn luyện sức khỏe; học tập văn
hóa; bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ hàng năm để nâng cao chất lượng nuôi dưỡng,
chăm sóc, giáo dục;
h) Thực hiện các nghĩa vụ công dân,
các quy định của pháp luật, nhà trường và quyết định của Hiệu trưởng.
3. Quyền hạn:
a) Được đảm bảo các điều kiện để thực
hiện nhiệm vụ nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ em;
b) Được đào tạo nâng cao trình độ,
bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ, được hưởng lương, phụ cấp và các chế độ khác
theo quy định của pháp luật khi được cử đi học để nâng cao trình độ chuyên
môn, nghiệp vụ;
c) Được bảo vệ nhân phẩm, danh dự;
d) Được thực hiện các quyền khác theo
quy định của pháp luật;
đ) Giáo viên, nhân viên được hưởng
chế độ tiền lương, tiền công, đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế và các quyền
lợi khác theo quy định của pháp luật và hợp đồng lao động;
e) Giáo viên nhân viên trong nhà trường,
nhà trẻ, nhóm trẻ, lớp mẫu giáo độc lập tư thục được đề nghị xét tặng các
danh hiệu thi đua và các danh hiệu cao quý khác do Nhà nước phong tặng theo Luật
Thi đua khen thưởng.
Điều 30. Điều kiện tối thiểu về
cơ sở vật chất, trang thiết bị đối với nhóm trẻ, lớp mẫu giáo độc lập tư thục
1. Nhóm trẻ, lớp mẫu giáo độc lập
tư thục phải đảm bảo các yêu cầu tối thiểu quy định tại Mục 2, Chương 2, Điều
lệ trường mầm non, các yêu cầu cụ thể sau:
a) Biển tên nhóm trẻ, lớp mẫu giáo
độc lập tư thục được ghi bằng tiếng Việt, bao gồm những nội dung sau: tên
nhóm trẻ hoặc lớp mẫu giáo, địa chỉ, số điện thoại, số quyết định cho phép
thành lập;
b) Nhóm trẻ, lớp mẫu giáo độc lập
tư thục không dột nát, được xây dựng kiên cố hoặc bán kiên cố, đảm bảo an toàn,
thoáng, mát, đủ ánh sáng, sàn nhà láng xi măng hoặc lát gạch hay bằng gỗ,
được vệ sinh sạch sẽ;
c) Phòng nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo
dục có diện tích trung bình tối thiểu 1,5 m2 cho một trẻ;
d) Nhóm trẻ, lớp mẫu giáo độc lập
tư thục phải có hàng rào, cổng và chỗ chơi an toàn cho trẻ; phòng vệ
sinh với diện tích trung bình tối thiểu 0,4 m2 cho một trẻ, có đủ
nước sạch cho trẻ dùng, thiết bị vệ sinh phù hợp với trẻ mầm non;
2. Trang thiết bị tối thiểu cho một
nhóm trẻ, lớp mẫu giáo độc lập tư thục
a) Đối với nhóm trẻ:
- Có đủ giường nằm, chiếu, chăn, gối,
màn; đồ dùng cá nhân cho trẻ như khăn mặt, ca, cốc uống nước; dụng cụ đựng
nước uống và đủ nước uống hàng ngày cho trẻ; có đủ bô, nước dùng cho trẻ hàng
ngày;
- Có đủ phương tiện, đồ dùng, đồ chơi
và tài liệu cho hoạt động chơi và chơi - tập có chủ đích; giá để đồ dùng, đồ
chơi;
- Có đồ dùng, tài liệu cho giáo viên:
Chương trình chăm sóc, giáo dục mầm non do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo
ban hành, bộ tài liệu hướng dẫn thực hiện hoạt động chăm sóc, giáo dục trẻ;
sổ theo dõi trẻ; sổ kế hoạch chăm sóc, giáo dục trẻ, sổ theo dõi tài sản của
nhóm trẻ; tài liệu dùng để phổ biến kiến thức nuôi dạy con cho cha mẹ.
b) Đối với lớp mẫu giáo
- Có bàn, ghế đúng quy cách, một bàn
và hai ghế cho hai trẻ; có bàn, ghế và bảng cho giáo viên;
- Có đủ đồ chơi, tài liệu, đồ dùng
cho hoạt động học có chủ đích;
- Có đồ chơi và đồ dùng tự tạo bằng
nguyên vật liệu địa phương; có kệ (giá) để đồ dùng, đồ chơi;
- Có đồ dùng, tài liệu cho giáo viên
gồm: bộ tài liệu hướng dẫn thực hiện hoạt động chăm sóc, giáo dục trẻ; sổ
theo dõi trẻ; sổ kế hoạch chăm sóc, giáo dục trẻ, sổ theo dõi tài sản của lớp
mẫu giáo, tài liệu dùng để phổ biến kiến thức nuôi dạy con cho cha mẹ;
- Đối với lớp bán trú; có giường nằm,
chăn, gối, màn cho trẻ, đảm bảo đủ ấm về mùa đông, thoáng mát về mùa hè;
- Có đủ đồ dùng cá nhân cho trẻ: bát,
thìa, ca, cốc, khăn mặt, bát, đồ dùng học tập;
- Có đủ nước sạch để dùng, đủ
nước chín cho trẻ uống hàng ngày;
c) Các thiết bị, đồ dùng, đồ chơi,
tài liệu phải đảm bảo tính giáo dục, vệ sinh, an toàn, phù hợp với trẻ em mầm
non; không nằm trong danh mục cấm nhập khẩu của Chính phủ;
d) Bếp ăn: vị trí bếp ăn đặt riêng,
xa nhóm trẻ, lớp mẫu giáo; đảm bảo an toàn cho trẻ và người sử dụng, được sắp
xếp theo dây chuyền hoạt động một chiều, thực hiện vệ sinh thực phẩm.
* Có quy định về tổ chức, hoạt động
và chi tiêu của nhóm trẻ, lớp mẫu giáo độc lập tư thục.
|
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật Giáo dục, số 38/2005/QH11 ngày
14/6/2005 của Quốc hội có hiệu lực từ ngày 01/01/2006;
- Nghị định số 75/2006/NĐ-CP ngày
02/8/2006 của Chính phủ quy định chi tiết hướng dẫn thi hành một số điều của Luật
Giáo dục, có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày đăng công báo;
- Nghị định số 31/2011/NĐ-CP ngày
11/5/2011 của Chính phủ, sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định số 75/2006/NĐ-CP
ngày 02/8/2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số
điều của Luật giáo dục;
- Quyết định số 41/2008/QĐ-BGDĐT,
ngày 25/7/2008 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành quy chế tổ
chức và hoạt động trường mầm non tư thục;
- Quyết định số 14/2008/QĐ-BGDĐT ngày
07/4/2008 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành Điều lệ Trường
mầm non;
- Thông tư số 28/2011/TT-BGDĐT, ngày
15/7/2011 về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế tổ chức và hoạt
động trường mầm non tư thục ban hành kèm theo Quyết định số 41/2008/QĐ-BGDĐT,
ngày 25 tháng 7 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo
|
CÁC MẪU
ĐƠN, TỜ KHAI HÀNH CHÍNH: Không
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN
GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP HUYỆN TỈNH THANH HÓA
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 1317/QĐ-UBND ngày 07 tháng 05 năm 2012 của Chủ tịch
UBND tỉnh Thanh Hóa)
Tên thủ tục hành chính: Cho
phép hoạt động giáo dục đối với nhóm trẻ, lớp mẫu giáo độc lập tư thục.
Số seri trên Cơ sở dữ liệu quốc gia
về TTHC: (T-THA-194868-TT)
|
Lĩnh vực: Giáo dục và Đào tạo
thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và các cơ sở giáo dục khác.
|
NỘI
DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
|
1. Trình tự thực hiện
Bước 1. Chuẩn bị hồ sơ
Tổ chức, cá nhân phải chuẩn bị hồ
sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2. Tiếp nhận hồ sơ
1. Địa điểm tiếp nhận:
Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết
quả, Ủy ban nhân dân cấp xã.
2. Thời gian tiếp nhận: Trong
giờ hành chính các ngày làm việc từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày lễ, tết
và ngày nghỉ theo quy định).
3. Những điểm cần lưu ý khi tiếp
nhận hồ sơ:
a) Đối với cá nhân, tổ chức: Bổ sung,
hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.
b) Đối với cơ quan tiếp nhận hồ
sơ:
- Hướng dẫn để tổ chức, cá nhân bổ
sung hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định;
- Hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy
biên nhận hồ sơ, tài liệu cho tổ chức, cá nhân.
Bước 3. Xử lý hồ sơ
- Trong thời hạn 5 (năm) ngày làm
việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Ủy ban nhân dân cấp xã có văn bản gửi Phòng
giáo dục và đào tạo đề nghị kiểm tra và cho phép hoạt động đối với nhóm trẻ,
lớp mẫu giáo độc lập tư thục;
- Trong thời hạn 10 (mười) ngày làm
việc, Phòng giáo dục và đào tạo xem xét hồ sơ và kiểm tra thực tế nhóm trẻ,
lớp mẫu giáo độc lập tư thục. Nếu thấy đủ điều kiện quy định, phòng giáo dục
và đào tạo cấp giấy phép hoạt động giáo dục đối với nhóm trẻ, lớp mẫu giáo
độc lập tư thục. Nếu nhóm trẻ, lớp mẫu giáo lập tư thục chưa đáp ứng được các
điều kiện để cho phép hoạt động giáo dục thì phòng giáo dục và đào tạo thông
báo cho nhóm trẻ, lớp mẫu giáo độc lập tư thục bằng văn bản, trong đó nêu rõ
lý do và hướng giải quyết (nếu có);
Bước 4. Trả kết quả:
1. Địa điểm trả: Bộ phận tiếp
nhận hồ sơ và trả kết quả, Ủy ban nhân dân cấp xã.
2. Thời gian trả kết quả: Trong
giờ hành chính các ngày làm việc từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày lễ,
tết và ngày nghỉ theo quy định).
|
2. Cách thức thực hiện: Trực
tiếp hoặc qua đường bưu điện
|
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ bao gồm (các loại
giấy tờ phải nộp và xuất trình):
1. Quyết định cho phép thành lập nhóm
trẻ, lớp mẫu giáo độc lập tư thục (01 bản sao chứng thực)
2. Tờ trình đề nghị cho phép nhà trường,
nhà trẻ tư thục hoạt động giáo dục (01 bản chính)
3. Chương trình, kế hoạch chăm sóc,
giáo dục trẻ của nhóm trẻ, lớp mẫu giáo độc lập tư thục (01 bản chính)
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
|
4. Thời hạn giải quyết: 15
ngày làm việc kể từ ngày nhận được đủ hồ sơ hợp lệ trong đó:
+ 05 ngày làm việc tại UBND cấp
xã
+ 10 ngày làm việc tại Phòng Giáo
dục và Đào tạo, UBND cấp huyện.
|
5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Cá nhân, Tổ chức.
|
6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định
theo quy định: Trưởng Phòng Giáo dục và Đào tạo, UBND cấp huyện.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền
được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:
UBND cấp xã.
d) Cơ quan phối hợp (nếu có):
Không.
|
7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy phép
|
8. Lệ phí: Không
|
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: không
|
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính:
* Có quyết định cho phép thành lập
nhóm trẻ, lớp mẫu giáo độc lập tư thục;
* Địa điểm nhóm trẻ, lớp mẫu giáo
độc lập tư thục bảo đảm môi trường giáo dục an toàn cho trẻ em, giáo viên và
người lao động;
* Có chương trình giáo dục mầm non
và tài liệu chăm sóc, giáo dục trẻ tối thiểu theo quy định của Bộ Giáo dục và
Đào tạo;
* Có đủ điều kiện tối thiểu về giáo
viên, cán bộ quản lý, cơ sở vật chất để bảo đảm an toàn và chất lượng chăm
sóc, giáo dục trẻ theo chương trình giáo dục mầm non do Bộ Giáo dục và Đào tạo
ban hành, được quy định tại Khoản 2, Khoản 3 Điều 16; Khoản 1 Điều 19; Điều
20; Điều 22; Điều 30 Quy chế tổ chức và hoạt động trường mầm non tư thục ban
hành kèm theo Quyết định số 41/2008/QĐ-BGDĐT, ngày 25/7/2008 của Bộ trưởng Bộ
Giáo dục và Đào tạo:
Khoản 2, Khoản 3 Điều 16. Chủ nhóm
trẻ, lớp mẫu giáo độc lập tư thục quy định như sau:
2. Tiêu chuẩn:
a) Tổ chức, cá nhân đứng tên xin phép
thành lập nhà trường, nhà trẻ, nhóm trẻ, lớp mẫu giáo độc lập tư thục là công
dân nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
b) Phẩm chất, đạo đức;
c) Sức khỏe tốt;
d) Có trình độ văn hóa tốt nghiệp
trung học cơ sở trở lên; có chứng chỉ bồi dưỡng chuyên môn giáo dục mầm non ít
nhất là 30 ngày hoặc chứng chỉ bồi dưỡng cán bộ quản lý.
3. Nhiệm vụ và quyền hạn:
a) Nhiệm vụ:
- Chịu trách nhiệm trước Chủ tịch
Ủy ban nhân dân cấp xã và phòng giáo dục và đào tạo về hoạt động của nhóm trẻ,
lớp mẫu giáo độc lập tư thục do mình quản lý;
- Lập kế hoạch và tổ chức thực hiện
kế hoạch nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ hàng năm, báo cáo kết quả hoạt
động của nhóm trẻ, lớp mẫu giáo theo quy định của Ủy ban nhân dân cấp xã và
phòng giáo dục và đào tạo;
- Có trách nhiệm đầu tư và quản lý
cơ sở vật chất nhóm, lớp, trang thiết bị, đồ dùng, đồ chơi, tài liệu phục vụ
nuôi dưỡng, chăm sóc giáo dục trẻ, đảm bảo các quy định tại khoản 1 Điều 19,
Điều 30 của Quy chế này;
- Tuyển chọn giáo viên, nhân viên
đảm bảo tiêu chuẩn quy định tại Điều 22 của Quy chế này; trực tiếp ký hợp đồng
sử dụng giáo viên, nhân viên theo quy định của pháp luật về hợp đồng lao động;
hàng năm có kế hoạch kiểm tra sức khỏe định kỳ cho giáo viên, nhân viên;
- Trả tiền lương, tiền thưởng, bảo
hiểm, trợ cấp xã hội và thực hiện chế độ nghỉ hè, nghỉ các ngày lễ theo quy
định của nhà nước;
- Tiếp nhận, quản lý, tổ chức thực
hiện các hoạt động nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ em; đề xuất khen thưởng,
phê duyệt kết quả đánh giá trẻ theo quy định; đảm bảo an toàn và chất lượng
nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ tại nhóm trẻ, lớp mẫu giáo do mình quản lý;
- Công khai các nguồn thu, thực hiện
thu chi tài chính theo quy định hiện hành.
b) Quyền hạn:
- Được ký hợp đồng lao động với giáo
viên, nhân viên theo quy định;
- Giám sát giáo viên trong các hoạt
động chuyên môn nghiệp vụ;
- Được phép thỏa thuận mức học phí
với phụ huynh học sinh;
- Được tham gia các lớp bồi dưỡng
về chính trị, chuyên môn, nghiệp vụ quản lý.
Khoản 1, Điều 19. Nhóm trẻ,
lớp mẫu giáo:
1. Trẻ em được tổ chức theo nhóm trẻ
hoặc lớp mẫu giáo.
a) Đối với nhóm trẻ: trẻ em từ 3 tháng
tuổi đến 36 tháng tuổi được tổ chức thành các nhóm trẻ. Số trẻ tối đa trong
một nhóm trẻ được quy định như sau:
- Nhóm trẻ từ 3 đến 12 tháng tuổi:
15 trẻ;
- Nhóm trẻ từ 13 đến 24 tháng tuổi:
20 trẻ;
- Nhóm trẻ từ 25 đến 36 tháng tuổi:
25 trẻ;
b) Đối với lớp mẫu giáo: Trẻ em từ
ba tuổi đến sáu tuổi được tổ chức thành các lớp mẫu giáo. Số trẻ tối đa trong
một lớp mẫu giáo được quy định như sau:
- Lớp mẫu giáo 3-4 tuổi: 25 trẻ;
- Lớp mẫu giáo 4-5 tuổi: 30 trẻ;
- Lớp mẫu giáo 5-6 tuổi: 35 trẻ;
c) Nếu số lượng trẻ em trong mỗi nhóm,
lớp không đủ 50% so với số trẻ được quy định tại Điểm a và Điểm b, Khoản 1
của Điều này thì được tổ chức thành nhóm trẻ ghép hoặc lớp mẫu giáo ghép;
d) Nếu nhóm trẻ, lớp mẫu giáo có một
trẻ khuyết tật học hòa nhập thì số trẻ của lớp được giảm 5 trẻ so với quy định
tại điểm a, điểm b khoản 1 Điều này. Mỗi nhóm trẻ, lớp mẫu giáo không quá hai
trẻ cùng một loại khuyết tật;
đ) Mỗi nhóm trẻ, lớp mẫu giáo có
đủ số lượng giáo viên theo quy định hiện hành. Nếu nhóm, lớp có từ 2 giáo
viên trở lên thì phải có 1 giáo viên phụ trách chính.
Điều 20. Chương trình và các
hoạt động nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ
1. Nhà trường, nhà trẻ, nhóm trẻ,
lớp mẫu giáo độc lập tư thục có trách nhiệm thực hiện chương trình giáo dục mầm
non do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành.
2. Nhà trường, nhà trẻ, nhóm trẻ,
lớp mẫu giáo độc lập tư thục tổ chức hoạt động và thực hiện đánh giá kết quả nuôi
dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ em theo quy định tại Điều 24, Điều 26 Điều lệ
trường mầm non; quan tâm để trẻ dân tộc thiểu số được giao tiếp bằng tiếng Việt;
trẻ khuyết tật được giáo dục hòa nhập.
3. Có hệ thống hồ sơ, sổ sách phục
vụ hoạt động nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ theo quy định tại Điều 25,
Điều lệ trường mầm non. Đối với những nơi tổ chức bán trú phải có thực đơn
cho trẻ ăn hàng ngày và có sổ theo dõi thu, chi tiền ăn của trẻ.
Điều 22. Tiêu chuẩn, nhiệm
vụ, quyền hạn của giáo viên, nhân viên
1. Tiêu chuẩn
a) Là công dân nước Cộng hòa xã hội
chủ nghĩa Việt Nam, chấp hành đầy đủ chủ trương, chính sách và pháp luật của
Nhà nước;
b) Có phẩm chất, đạo đức tốt, thương
yêu và tôn trọng trẻ em;
c) Sức khỏe tốt, không mắc bệnh truyền
nhiễm;
d) Giáo viên mầm non phải có bằng
trung cấp sư phạm mầm non, đối với những người có bằng tốt nghiệp trung cấp sư
phạm khác, phải có chứng chỉ bồi dưỡng sư phạm mầm non ít nhất là 30 ngày. Nhân
viên y tế, kế toán có bằng trung cấp theo chuyên môn được giao;
e) Đối với nhóm trẻ, lớp mẫu giáo
có trẻ dân tộc thiểu số, người nuôi dạy trẻ phải nói tiếng Việt và có khả năng
giao tiếp với trẻ bằng tiếng dân tộc;
g) Đối với những nơi khó khăn, nhóm
trẻ, lớp mẫu giáo được thành lập có thể chỉ nhằm đáp ứng nhu cầu gửi trẻ của
các gia đình, người nuôi dạy trẻ phải được bồi dưỡng chuyên môn giáo dục mầm
non tối thiểu 3 tháng do cơ quan quản lý giáo dục địa phương tổ chức. Điều đó
phải được ghi cụ thể trong hồ sơ xin thành lập nhóm trẻ, lớp mẫu giáo.
2. Nhiệm vụ:
a) Thực hiện đầy đủ nhiệm vụ theo
hợp đồng lao động đã ký với Chủ tịch Hội đồng quản trị hoặc chủ đầu tư;
b) Thực hiện các nhiệm vụ nuôi dưỡng,
chăm sóc, giáo dục trẻ theo chương trình giáo dục mầm non: lập kế hoạch; xây
dựng môi trường chăm sóc, giáo dục; tổ chức các hoạt động và chịu trách nhiệm
về chất lượng nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ; quản lý và đánh giá sự phát
triển của trẻ em. Tham gia các hoạt động khác của trường. Bảo đảm an toàn cho
trẻ trong thời gian ở nhà trường, nhà trẻ, nhóm trẻ, lớp mẫu giáo độc lập tư
thục; tham gia công tác phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ em năm tuổi;
c) Trau dồi đạo đức, giữ gìn phẩm
chất, danh dự, uy tín của nhà giáo; gương mẫu, đối xử công bằng và tôn trọng nhân
cách của trẻ em; bảo vệ các quyền và lợi ích chính đáng của trẻ em; đoàn kết,
giúp đỡ đồng nghiệp;
d) Tuyên truyền phổ biến kiến thức
khoa học nuôi dạy cho cha mẹ trẻ. Chủ động phối hợp với gia đình để thực hiện
mục tiêu giáo dục;
g) Rèn luyện sức khỏe; học tập văn
hóa; bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ hàng năm để nâng cao chất lượng nuôi dưỡng,
chăm sóc, giáo dục;
h) Thực hiện các nghĩa vụ công dân,
các quy định của pháp luật, nhà trường và quyết định của Hiệu trưởng.
3. Quyền hạn:
a) Được đảm bảo các điều kiện để thực
hiện nhiệm vụ nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ em;
b) Được đào tạo nâng cao trình độ,
bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ, được hưởng lương, phụ cấp và các chế độ khác
theo quy định của pháp luật khi được cử đi học để nâng cao trình độ chuyên
môn, nghiệp vụ;
c) Được bảo vệ nhân phẩm, danh dự;
d) Được thực hiện các quyền khác theo
quy định của pháp luật;
đ) Giáo viên, nhân viên được hưởng
chế độ tiền lương, tiền công, đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế và các
quyền lợi khác theo quy định của pháp luật và hợp đồng lao động;
e) Giáo viên nhân viên trong nhà trường,
nhà trẻ, lớp mẫu giáo độc lập tư thục được đề nghị xét tặng các danh hiệu thi
đua và các danh hiệu cao quý khác do Nhà nước phong tặng theo Luật Thi đua
khen thưởng.
Điều 30. Điều kiện tối thiểu
về cơ sở vật chất, trang thiết bị đối với nhóm trẻ, lớp mẫu giáo độc lập tư
thục
1. Nhóm trẻ, lớp mẫu giáo độc lập
tư thục phải đảm bảo các yêu cầu tối thiểu quy định tại Mục 2, Chương 2, Điều
lệ trường mầm non, các yêu cầu cụ thể sau:
a) Biển tên nhóm trẻ, lớp mẫu giáo
độc lập tư thục được ghi bằng tiếng Việt, bao gồm những nội dung sau: tên
nhóm trẻ hoặc lớp mẫu giáo, địa chỉ, số điện thoại, số quyết định theo quyết
định cho phép thành lập;
b) Nhóm trẻ, lớp mẫu giáo độc lập
tư thục không dột nát, được xây dựng kiên cố hoặc bán kiên cố, đảm bảo an toàn,
thoáng, mát, đủ ánh sáng, sàn nhà láng xi măng hoặc lát gạch hay bằng gỗ,
được vệ sinh sạch sẽ;
c) Phòng nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo
dục có diện tích trung bình tối thiểu 1,5 m2 cho một trẻ;
d) Nhóm trẻ, lớp mẫu giáo độc lập
tư thục phải có hàng rào, cổng và chỗ chơi an toàn cho trẻ; phòng vệ
sinh với diện tích trung bình tối thiểu 0,4 m2 cho một trẻ, có đủ
nước sạch cho trẻ dùng, thiết bị vệ sinh phù hợp với trẻ mầm non;
2. Trang thiết bị tối thiểu cho một
nhóm trẻ, lớp mẫu giáo độc lập tư thục
a) Đối với nhóm trẻ:
- Có đủ giường nằm, chiếu, chăn,
gối, màn; đồ dùng cá nhân cho trẻ như khăn mặt, ca, cốc uống nước; dụng cụ
đựng nước uống và đủ nước uống hàng ngày cho trẻ; có đủ bô, nước dùng cho trẻ
hàng ngày;
- Có đủ phương tiện, đồ dùng, đồ chơi
và tài liệu cho hoạt động chơi và chơi - tập có chủ đích; giá để đồ dùng, đồ
chơi;
- Có đồ dùng, tài liệu cho giáo viên:
Chương trình chăm sóc, giáo dục mầm non do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo
ban hành, bộ tài liệu hướng dẫn thực hiện hoạt động chăm sóc, giáo dục trẻ;
sổ theo dõi trẻ; sổ kế hoạch chăm sóc, giáo dục trẻ, sổ theo dõi tài sản của
nhóm trẻ; tài liệu dùng để phổ biến kiến thức nuôi dạy con cho cha mẹ.
b) Đối với lớp mẫu giáo
- Có bàn, ghế đúng quy cách, một bàn
và hai ghế cho hai trẻ; có bàn, ghế và bảng cho giáo viên;
- Có đủ đồ chơi, tài liệu, đồ dùng
cho hoạt động học có chủ đích;
- Có đồ chơi và đồ dùng tự tạo bằng
nguyên vật liệu địa phương; có kệ (giá) để đồ dùng, đồ chơi;
- Có đồ dùng, tài liệu cho giáo viên
gồm: bộ tài liệu hướng dẫn thực hiện hoạt động chăm sóc, giáo dục trẻ; sổ
theo dõi trẻ; sổ kế hoạch chăm sóc, giáo dục trẻ, sổ theo dõi tài sản của lớp
mẫu giáo, tài liệu dùng để phổ biến kiến thức nuôi dạy con cho cha mẹ;
- Đối với lớp bán trú; có giường nằm,
chăn, gối, màn cho trẻ, đảm bảo đủ ấm về mùa đông, thoáng mát về mùa hè;
- Có đủ đồ dùng cá nhân cho trẻ: bát,
thìa, ca, cốc, khăn mặt, bát, đồ dùng học tập;
- Có đủ nước sạch để dùng, đủ nước
chín cho trẻ uống hàng ngày;
c) Các thiết bị, đồ dùng, đồ chơi,
tài liệu phải đảm bảo tính giáo dục, vệ sinh, an toàn, phù hợp với trẻ em mầm
non; không nằm trong danh mục cấm nhập khẩu của Chính phủ;
d) Bếp ăn: vị trí bếp ăn đặt riêng,
xa nhóm trẻ, lớp mẫu giáo; đảm bảo an toàn cho trẻ và người sử dụng, được sắp
xếp theo dây chuyền hoạt động một chiều, thực hiện vệ sinh thực phẩm.
* Có quy định về tổ chức, hoạt động
và chi tiêu của nhóm trẻ, lớp mẫu giáo độc lập tư thục.
|
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật Giáo dục, số 38/2005/QH11 ngày
14/6/2005 của Quốc hội có hiệu lực từ ngày 01/01/2006;
- Nghị định số 75/2006/NĐ-CP ngày
02/8/2006 của Chính phủ quy định chi tiết hướng dẫn thi hành một số điều của Luật
Giáo dục, có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày đăng công báo;
- Nghị định số 31/2011/NĐ-CP ngày
11/5/2011 của Chính phủ, sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định số 75/2006/NĐ-CP
ngày 02/8/2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số
điều của Luật Giáo dục;
- Quyết định số 41/2008/QĐ-BGDĐT,
ngày 25/7/2008 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành quy chế tổ
chức và hoạt động trường mầm non tư thục;
- Quyết định số 14/2008/QĐ-BGDĐT ngày
07/4/2008 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành Điều lệ Trường
mầm non;
- Thông tư số 28/2011/TT-BGDĐT, ngày
15/7/2011 về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của quy chế tổ chức và hoạt
động trường mầm non tư thục ban hành kèm theo Quyết định số 41/2008/QĐ-BGDĐT,
ngày 25 tháng 7 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
|
CÁC MẪU
ĐƠN, TỜ KHAI HÀNH CHÍNH: Không
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN
GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP XÃ TỈNH THANH HÓA
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 1317/QĐ-UBND ngày 07 tháng 05 năm 2012 của Chủ tịch
UBND tỉnh Thanh Hóa)
Tên thủ tục hành chính: Sáp
nhập, chia, tách nhóm trẻ, lớp mẫu giáo độc lập tư thục.
Số seri trên Cơ sở dữ liệu quốc gia
về TTHC: (T-THA-194869-TT)
|
Lĩnh vực: Giáo dục và Đào tạo
thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và các cơ sở giáo dục khác.
|
NỘI
DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
|
1. Trình tự thực hiện
Bước 1. Chuẩn bị hồ sơ
Tổ chức, cá nhân phải chuẩn bị hồ
sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2. Tiếp nhận hồ sơ
1. Địa điểm tiếp nhận: Bộ phận
tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả, Ủy ban nhân dân cấp xã.
2. Thời gian tiếp nhận: Trong
giờ hành chính các ngày làm việc từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày lễ, tết
và ngày nghỉ theo quy định).
3. Những điểm cần lưu ý khi tiếp
nhận hồ sơ:
a) Đối với cá nhân, tổ chức: Bổ sung,
hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.
b) Đối với cơ quan tiếp nhận hồ
sơ:
- Hướng dẫn để tổ chức, cá nhân bổ
sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định;
- Hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy
biên nhận hồ sơ, tài liệu cho tổ chức, cá nhân.
Bước 3. Xử lý hồ sơ
Ủy ban nhân dân cấp xã tiếp nhận,
xem xét, trong thời hạn 15 (mười lăm) ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ theo
quy định, nếu thấy đủ điều kiện, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã quyết định
sáp nhập, chia, tách nhóm trẻ, lớp mẫu giáo độc lập tư thục.
Bước 4. Trả kết quả:
1. Địa điểm trả: Bộ phận tiếp
nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc Ủy ban nhân dân cấp xã.
2. Thời gian trả kết quả: Trong
giờ hành chính các ngày làm việc từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày lễ,
tết và ngày nghỉ theo quy định).
|
2. Cách thức thực hiện: Trực
tiếp hoặc qua đường bưu điện
|
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ bao gồm (các loại
giấy tờ phải nộp và xuất trình):
1. Tờ trình xin phép sáp nhập, chia,
tách nhóm trẻ, lớp mẫu giáo độc lập tư thục của tổ chức, cá nhân. Trong đó
cần nêu rõ phương án sáp nhập, chia, tách nhóm trẻ, lớp mẫu giáo tư thục phù hợp
với các yêu cầu quy định và điều kiện thực tế địa phương (01 bản chính)
2. Văn bằng, chứng chỉ hợp lệ của
giáo viên, chủ nhóm trẻ, lớp mẫu giáo độc lập tư thục (01 bản sao công chứng)
3. Giấy chứng nhận đất đai, tài sản
hợp lệ (01 bản sao công chứng).
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
|
4. Thời hạn giải quyết: 15
ngày làm việc kể từ ngày nhận được đủ hồ sơ hợp lệ.
|
5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Cá nhân, Tổ chức.
|
6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định
theo quy định: Chủ tịch UBND cấp xã.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền
được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:
UBND cấp xã.
d) Cơ quan phối hợp (nếu có):
Không.
|
7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Quyết định hành chính
|
8. Lệ phí: Không
|
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: không
|
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính:
- Đáp ứng nhu cầu gửi trẻ của các
gia đình, phù hợp với điều kiện thực tế của địa phương;
- Bảo đảm an toàn và quyền lợi của
trẻ, góp phần nâng cao chất lượng, hiệu quả hoạt động nuôi dưỡng, chăm sóc,
giáo dục trẻ;
- Bảo đảm quyền lợi của giáo viên
và nhân viên.
|
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật Giáo dục, số 38/2005/QH11 ngày
14/6/2005 của Quốc hội có hiệu lực từ ngày 01/01/2006;
- Nghị định số 75/2006/NĐ-CP ngày
02/8/2006 của Chính phủ quy định chi tiết hướng dẫn thi hành một số điều của Luật
Giáo dục, có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày đăng công báo;
- Nghị định số 31/2011/NĐ-CP ngày
11/5/2011 của Chính phủ, sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định số 75/2006/NĐ-CP
ngày 02/8/2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số
điều của Luật Giáo dục;
- Quyết định số 41/2008/QĐ-BGDĐT,
ngày 25/7/2008 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành quy chế tổ
chức và hoạt động trường mầm non tư thục;
- Quyết định số 14/2008/QĐ-BGDĐT ngày
07/4/2008 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành Điều lệ Trường
mầm non;
- Thông tư số 28/2011/TT-BGDĐT, ngày
15/7/2011 về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của quy chế tổ chức và hoạt
động trường mầm non tư thục ban hành kèm theo Quyết định số 41/2008/QĐ-BGDĐT,
ngày 25/7/2008 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
|
CÁC MẪU
ĐƠN, TỜ KHAI HÀNH CHÍNH: Không
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN
GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP XÃ TỈNH THANH HÓA
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 1317/QĐ-UBND ngày 07 tháng 05 năm 2012 của Chủ tịch
UBND tỉnh Thanh Hóa)
Tên thủ tục hành chính: Giải
thể hoạt động nhóm trẻ, lớp mẫu giáo độc lập tư thục.
Số seri trên Cơ sở dữ liệu quốc gia
về TTHC: (T-THA-194870-TT)
|
Lĩnh vực: Giáo dục và Đào tạo
thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và các cơ sở giáo dục khác.
|
NỘI
DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
|
1. Trình tự thực hiện
Bước 1. Chuẩn bị hồ sơ
Tổ chức, cá nhân phải chuẩn bị hồ
sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2. Tiếp nhận hồ sơ
1. Địa điểm tiếp nhận:
Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết
quả, Ủy ban nhân dân cấp xã.
2. Thời gian tiếp nhận: Trong
giờ hành chính các ngày làm việc từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày lễ, tết
và ngày nghỉ theo quy định).
3. Những điểm cần lưu ý khi tiếp
nhận hồ sơ:
a) Đối với cá nhân, tổ chức: Bổ sung,
hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.
b) Đối với cơ quan tiếp nhận hồ sơ:
- Hướng dẫn để tổ chức, cá nhân bổ
sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định;
- Hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy
biên nhận hồ sơ, tài liệu cho tổ chức, cá nhân.
Bước 3. Xử lý hồ sơ
Trong thời hạn 25 (hai mươi lăm) ngày
làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, Ủy ban nhân dân cấp xã phối
hợp với phòng giáo dục và đào tạo tổ chức kiểm tra, xác nhận lý do giải thể,
đề nghị Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã xem xét, quyết định giải thể nhóm
trẻ, lớp mẫu giáo độc lập tư thục, đồng thời Trưởng phòng giáo dục và đào tạo
quyết định thu hồi giấy phép hoạt động giáo dục của nhóm trẻ và lớp mẫu giáo
đó.
Bước 4. Trả kết quả:
1. Địa điểm trả: Bộ phận tiếp
nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc Ủy ban nhân dân cấp xã.
2. Thời gian trả kết quả: Trong
giờ hành chính các ngày làm việc từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày lễ,
tết và ngày nghỉ theo quy định).
|
2. Cách thức thực hiện: Trực
tiếp hoặc qua đường bưu điện
|
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ bao gồm (các loại
giấy tờ phải nộp và xuất trình):
- Quyết định thành lập đoàn kiểm tra
(01 bản chính);
- Biên bản kiểm tra (01 bản
chính);
- Các văn bản của phòng giáo dục và
đào tạo đối với các trường hợp vi phạm phải giải thể (01 bản chính)
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
|
4. Thời hạn giải quyết: 25
ngày làm việc kể từ ngày nhận được đủ hồ sơ hợp lệ.
|
5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức, cá nhân
|
6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định
theo quy định: Chủ tịch UBND cấp xã.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền
được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:
UBND cấp xã.
d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Phòng
Giáo dục và Đào tạo của UBND cấp huyện
|
7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Quyết định hành chính
|
8. Lệ phí: Không
|
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
|
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính: Không
|
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật Giáo dục, số 38/2005/QH11 ngày
14/6/2005 của Quốc hội có hiệu lực từ ngày 01/01/2006;
- Nghị định số 75/2006/NĐ-CP ngày
02/8/2006 của Chính phủ quy định chi tiết hướng dẫn thi hành một số điều của Luật
Giáo dục, có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày đăng công báo;
- Nghị định số 31/2011/NĐ-CP, sửa
đổi bổ sung một số điều của Nghị định số 75/2006/NĐ-CP ngày 02/8/2006 của Chính
phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật giáo dục;
- Quyết định số 41/2008/QĐ-BGDĐT,
ngày 25/7/2008 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành quy chế tổ
chức và hoạt động trường mầm non tư thục;
- Quyết định số 14/2008/QĐ-BGDĐT ngày
07/4/2008 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành Điều lệ Trường
mầm non;
- Thông tư số 28/2011/TT-BGDĐT, ngày
15/7/2011 về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của quy chế tổ chức và hoạt
động trường mầm non tư thục ban hành kèm theo Quyết định số 41/2008/QĐ-BGDĐT,
ngày 25/7/2008 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
|
CÁC MẪU
ĐƠN, TỜ KHAI HÀNH CHÍNH: Không
Quyết định 1317/QĐ-UBND năm 2012 công bố thủ tục hành chính mới, sửa đổi thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã, huyện tỉnh Thanh Hóa
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 1317/QĐ-UBND ngày 07/05/2012 công bố thủ tục hành chính mới, sửa đổi thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã, huyện tỉnh Thanh Hóa
4.773
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|