ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH KHÁNH HÒA
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1309/QĐ-UBND
|
Khánh Hòa, ngày
17 tháng 05 năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH, THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BỊ BÃI BỎ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI
QUYẾT CỦA UBND CẤP XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KHÁNH HÒA
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HÒA
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát
thủ tục hành chính; Căn cứ Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013
của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm
soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP
ngày 07 tháng 02 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm yết
thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục
hành chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Y tế tại
Tờ trình số 934/TTr-SYT ngày 29/4/2015,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1.
Công bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành chính mới ban hành, thủ tục hành
chính bị bãi bỏ thuộc phạm vi chức năng quản lý của UBND cấp xã trên địa bàn tỉnh
Khánh Hòa.
Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Y tế, Thủ trưởng các cơ quan, ban, ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã,
thành phố; Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn và các tổ chức cá nhân có
liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cục Kiểm soát TTHC (Bộ TP);
- Sở Y tế;
- Sở Tư pháp;
- Trung tâm Công báo tỉnh;
- Cổng TTĐT tỉnh;
- Lưu: VT, DL,
LT.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Duy Bắc
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA
UBND CẤP XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KHÁNH HÒA
(Ban hành kèm
theo Quyết định số 1309/QĐ-UBND ngày 17 tháng 5 năm 2016 của Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh Khánh Hòa)
Phần I
DANH MỤC THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH
1. Danh mục thủ tục hành chính mới ban hành thuộc
phạm vi chức năng quản lý của Ủy ban nhân dân cấp xã
STT
|
TÊN TTHC
|
CƠ QUAN THỰC HIỆN
|
LĨNH VỰC AN TOÀN VỆ SINH THỰC PHẨM
|
1
|
Cấp Giấy xác nhận kiến thức về an
toàn thực phẩm thuộc thẩm quyền của UBND xã, phường, thị
trấn.
|
UBND cấp Xã
|
2. Danh mục thủ tục hành chính
bị hủy bỏ, bãi bỏ thuộc phạm vi
chức năng quản lý của Ủy ban nhân dân cấp xã
STT
|
Số hồ sơ TTHC(1)
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Tên VBQPPL quy
định việc bãi bỏ, hủy bỏ thủ tục hành chính(2)
|
Lĩnh
vực
|
Cơ
quan thực hiện
|
LĨNH VỰC AN TOÀN VỆ SINH THỰC PHẨM
|
1
|
T-KHA-093382-TT
|
Cấp giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện vệ sinh an toàn thực phẩm thuộc thẩm quyền cấp
xã
|
Thông tư 47/2014/TT-BYT ngày
11/12/2014 của Bộ Y tế về việc ban hành “Hướng dẫn quản
lý an toàn thực phẩm đối với cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống”
|
An toàn vệ sinh an toàn thực phẩm
|
UBND cấp xã
|
Phần II
NỘI DUNG CỦA THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP XÃ TỈNH KHÁNH HÒA
LĨNH VỰC VỆ SINH AN TOÀN THỰC PHẨM
1. Thủ tục cấp Giấy xác nhận kiến thức về an
toàn thực phẩm thuộc thẩm quyền của UBND cấp xã
a) Trình tự thực hiện
- Tổ chức, cá
nhân nộp hồ sơ đề nghị cấp giấy xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm đến UBND
xã, phường, thị trấn.
- Trong thời gian
10 ngày làm việc, kể từ khi nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp
lệ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ lập kế hoạch kiểm tra kiến thức về an toàn thực phẩm
và gửi thông báo cho tổ chức, cá nhân.
- Kiểm tra kiến thức về an toàn thực
phẩm bằng bộ câu hỏi đánh giá kiến thức về an toàn thực phẩm
theo quy định.
- Giấy xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm được cấp cho những người trả lời đúng 80% số câu hỏi trở
lên ở mỗi phần câu hỏi kiến thức chung và câu hỏi kiến thức
chuyên ngành. Trong thời gian 03 ngày làm việc kể từ ngày kiểm tra, cơ quan có
thẩm quyền có trách nhiệm cấp Giấy xác nhận kiến thức về
an toàn thực phẩm theo Mẫu số 08 (đối với tập thể) hoặc Mẫu số 9 (đối với cá nhân) ban hành kèm theo Thông tư 47/2014/TT-BYT.
- Người được xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm
phải nộp lệ phí cấp Giấy xác nhận theo quy định của pháp luật.
- Tổ chức, cá nhân nhận kết quả tại UBND xã, phường, thị trấn.
b) Cách thức thực hiện: Trực
tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước hoặc nộp hồ sơ theo đường bưu điện
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
c.1. Đối với tổ chức:
- Đơn đề nghị và bản danh sách các đối tượng đề nghị xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm theo Mẫu số 06 ban hành kèm theo Thông tư
47/2014/TT-BYT;
- Giấy tờ chứng minh đã nộp phí theo
quy định của pháp luật về phí và lệ phí.
c.2. Đối với cá
nhân:
- Đơn đề nghị xác nhận kiến thức về
an toàn thực phẩm theo Mẫu số 07 ban hành kèm theo theo Thông tư 47/2014/TT-BYT;
- Giấy tờ chứng minh đã nộp phí theo
quy định của pháp luật về phí và lệ phí.
- Số lượng hồ
sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: 13 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
f) Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành
chính
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định, Trạm Y tế xã, phường, thị trấn.
g) Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính được chấp thuận: Giấy xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm.
h) Lệ phí: 30.000 đồng/1 lần cấp/1 chứng
chỉ.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
i.1. Đối với tổ chức:
- Đơn đề nghị và bản danh sách các đối tượng đề nghị xác nhận kiến thức
về an toàn thực phẩm theo Mẫu số 06
ban hành kèm theo Thông tư 47/2014/TT-BYT;
i.2. Đối với cá nhân:
- Đơn đề nghị xác nhận kiến thức về
an toàn thực phẩm theo Mẫu số 07 ban hành kèm theo theo Thông
tư 47/2014/TT-BYT;
j) Yêu cầu, điều kiện
thực hiện thủ tục hành chính: Trạm y tế xã, phường, thị trấn cấp Giấy xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm cho
các cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống không có giấy chứng nhận đăng ký kinh
doanh có quy mô kinh doanh dưới 50 suất ăn/lần phục vụ,
kinh doanh thức ăn đường phố.
k) Căn cứ pháp lý chủ yếu của
thủ tục hành chính
- Luật An toàn thực phẩm số 55/2010/QH12 ngày 17/6/2010;
- Thông tư 47/2014/TT-BYT ngày
11/12/2014 của Bộ Y tế về việc ban hành “Hướng dẫn quản lý
an toàn thực phẩm đối với cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống”;
- Thông tư
149/2013/TT-BTC ngày 29/10/2013 quy định mức thu, nộp, quản
lý và sử dụng phí, lệ phí quản lý an
toàn thực phẩm.
Mẫu số 06
(Ban hành kèm
theo Thông tư số: 47/2014/TT-BYT ngày 11 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Y tế)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ
Xác
nhận kiến thức về an toàn thực phẩm
Kính gửi: ….. (cơ quan có thẩm quyền
xác nhận kiến thức về ATTP)
Tên tổ chức/doanh nghiệp: ………………………………………………………………………
Tên người đại diện:……………………………………………………………………..…………
Giấy CNĐKDN (hoặc CMTND đối với người
đại diện) số …………………….…………….. cấp
ngày …..tháng ….. năm ………, nơi cấp …………………………….……………
Địa chỉ: …………………………………………………….., Số điện thoại ……………….……
Số Fax …………………………………………………………… E-mail ………………………
Sau khi nghiên cứu tài liệu quy định
kiến thức về an toàn thực phẩm chúng tôi đã hiểu rõ các quy định và kiến thức
về an toàn thực phẩm. Nay đề nghị Quý cơ quan tổ chức kiểm tra, xác nhận
kiến thức cho chúng tôi theo quy định với danh sách gửi kèm theo.
|
Địa
danh, ngày ….. tháng … năm ……
Đại diện Tổ chức/cá nhân
(Ký ghi rõ họ, tên và đóng dấu)
|
Danh
sách đề nghị xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm
(kèm
theo Đơn đề nghị xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm của………… (tên tổ chức)
TT
|
Họ
và Tên
|
Năm
sinh
|
Nam
|
Nữ
|
Số
CMTND
|
Ngày,
tháng, năm cấp
|
Nơi
cấp
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Địa
danh, ngày ….. tháng … năm……
Đại diện Tổ chức xác nhận
(Ký ghi rõ họ, tên và đóng dấu)
|
Mẫu
số 08
(Ban
hành kèm theo Thông tư số: 47/2014/TT-BYT ngày 11 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng
Bộ Y tế)
TÊN
CƠ QUAN XÁC NHẬN
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
GIẤY
XÁC NHẬN KIẾN THỨC VỀ AN TOÀN THỰC PHẨM
Số:
/20...../XNKT-….ký hiệu viết tắt của cơ quan xác nhận
Căn cứ Thông tư số ……………………….. và nội
dung, tài liệu kiến thức an toàn thực phẩm ……………………………………………………………………….…..
...(tên cơ quan xác nhận)……….xác nhận các ông/bà thuộc tổ chức:………………………
Tên tổ chức/Cá nhân: ………...........................................…………………………………….
Địa chỉ: ……………………………………………..…………………………………………….…
Giấy chứng nhận đăng ký kinh
doanh/CMTND số ……….………………, cấp ngày ……………… nơi cấp: ……………………………………………………………………
Điện thoại: ………..…………………………… Fax: ……………………………..…………….
(có tên trong danh sách kèm theo
Giấy này) có kiến thức cơ bản về an toàn thực phẩm theo quy định hiện hành.
Giấy này có giá trị hết ngày …..
tháng .... năm ………………
|
…………,
ngày…… tháng …… năm ……
Thủ trưởng cơ quan xác nhận
(ký tên, đóng dấu)
|
Danh
sách xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm
(kèm
theo Giấy xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm Số:…………./20.../XNTH-ký hiệu
viết tắt của cơ quan xác nhận)
TT
|
Họ
và Tên
|
Năm
sinh
|
Nam
|
Nữ
|
Số
CMTND
|
Ngày,
tháng, năm cấp
|
Nơi
cấp
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Địa
danh, ngày … tháng … năm ……..
Thủ trưởng cơ quan xác nhận
(Ký ghi rõ họ, tên và đóng dấu)
|
Mẫu
số 07
(Ban
hành kèm theo Thông tư số: 47/2014/TT-BYT ngày 11 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng
Bộ Y tế)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ
Xác
nhận kiến thức về an toàn thực phẩm
Kính gửi:
….. (cơ quan có thẩm quyền xác nhận kiến thức về ATTP)
Tên cá nhân …………………………………………………………….……….………………
CMTND số ……………………………… cấp ngày …….….. tháng ……..….. năm ……….………, nơi cấp …………..………………………………………………………………
Địa chỉ: ………………………………………………………….., Số điện thoại ………………
Số Fax:……………………………………………
E-mail ………………………………………
Sau khi nghiên cứu tài liệu quy định
kiến thức về an toàn thực phẩm tôi đã hiểu rõ các quy định và kiến thức về
an toàn thực phẩm. Nay đề nghị quý cơ quan tổ chức kiểm tra, xác nhận kiến
thức cho tôi theo quy định.
|
Địa
danh, ngày ….. tháng … năm …….
Người đề nghị
(Ký ghi rõ họ, tên)
|
Mẫu
số 09
(Ban
hành kèm theo Thông tư số: 47/2014/TT-BYT ngày 11 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng
Bộ Y tế)
TÊN CƠ QUAN XÁC NHẬN
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
GIẤY
XÁC NHẬN KIẾN THỨC VỀ AN TOÀN THỰC PHẨM
Số:
/20... /XNTH-ký hiệu viết tắt của cơ quan xác nhận
(Xác
nhận kiến thức về an toàn thực phẩm dùng cho cá nhân)
Căn cứ Thông tư liên tịch số
.............................và nội dung, tài liệu kiến thức an toàn thực phẩm ............................................................................................................
......(tên cơ quan xác nhận)......
xác nhận các ông/bà...........................................................
Năm sinh: ............................................................................................................................,
Địa chỉ:
.................................................................................................................................
CMTND số
........................................ cấp ngày ..........................
nơi cấp: .........................
Điện thoại:
....................................................................
Fax:................................................
Có kiến thức cơ bản về an toàn thực
phẩm theo quy định hiện hành.
Giấy này có giá trị hết ngày.....
tháng .... năm ........
|
............, ngày......tháng.......năm………
Thủ trưởng cơ quan xác nhận
(Ký ghi rõ họ, tên và đóng dấu)
|