ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH VĨNH LONG
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
1308/QĐ-UBND
|
Vĩnh
Long, ngày 16 tháng 6 năm 2017
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH CỤ THỂ MỘT SỐ TIÊU CHÍ XÃ
NÔNG THÔN MỚI VÀ TIÊU CHÍ HUYỆN ĐẠT CHUẨN NÔNG THÔN MỚI GIAI ĐOẠN 2016 – 2020
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH LONG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH LONG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền
địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Quyết định số 558/QĐ-TTg
ngày 05 tháng 4 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành tiêu chí huyện
nông thôn mới và Quy định thị xã, thành phố trực thuộc cấp tỉnh hoàn thành nhiệm
vụ xây dựng nông thôn mới;
Căn cứ Quyết định số
1600/QĐ-TTg ngày 16 tháng 8 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương
trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016 – 2020;
Căn cứ Quyết định số
1980/QĐ-TTg ngày 17 tháng 10 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành
Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới giai đoạn 2016 – 2020;
Căn cứ Thông tư số
35/2016/TT-BNNPTNT ngày 26 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn hướng dẫn thực hiện tiêu chí huyện đạt chuẩn nông thôn mới
giai đoạn 2016-2020;
Căn cứ Quyết định
69/QĐ-BNN-VPĐP ngày 09 tháng 01 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn ban hành Sổ tay hướng dẫn thực hiện Bộ tiêu chí quốc gia về
xã nông thôn mới giai đoạn 2016-2020;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 59/TTr-SNN&PTNT ngày 24
tháng 4 năm 2017,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết
định này Quy định cụ thể một số tiêu chí xã nông thôn mới và tiêu chí huyện đạt
chuẩn nông thôn mới giai đoạn 2016 – 2020 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long.
Điều 2. Giao Thủ trưởng các sở,
ban, ngành tỉnh chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan hướng dẫn cụ
thể cho các huyện, thị xã việc thực hiện, đánh giá, thẩm tra mức độ đạt từng
tiêu chí, chỉ tiêu trong Bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn mới thuộc phạm vi quản
lý của đơn vị.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh;
Thành viên Ban Chỉ đạo thực hiện công tác giảm nghèo bền vững, xây dựng nông
thôn mới và đô thị văn minh tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh; Chánh Văn
phòng Điều phối nông thôn mới tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã;
Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
Quyết định này có hiệu lực thi
hành kể từ ngày ký ban hành và thay thế Quyết định số 499/QĐ-UBND ngày 01 tháng
4 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành hướng dẫn thực hiện, đánh
giá các tiêu chí xã nông thôn mới./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Nông nghiệp và PTNT;
- TT BCĐ TW các Chương trình MTQG;
- TT.TU, TT.HĐND tỉnh;
- Đoàn Đại biểu QH đơn vị tỉnh Vĩnh Long;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- UBMTTQVN tỉnh Vĩnh Long;
- Các Tổ chức chính trị-xã hội tỉnh;
- LĐVP UBND tỉnh;
- Các phòng NC – VPUBND tỉnh;
- Lưu: VT, 4.20.05.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Quang Trung
|
QUY ĐỊNH
CỤ THỂ MỘT SỐ TIÊU CHÍ XÃ NÔNG THÔN MỚI VÀ
TIÊU CHÍ HUYỆN ĐẠT CHUẨN NÔNG THÔN MỚI GIAI ĐOẠN 2016 – 2020 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
VĨNH LONG
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 1308 /QĐ-UBND,
Ngày 16 / 6 /2017 của Uỷ
ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm
vi điều chỉnh
Quy định này quy định cụ thể một số
tiêu chí xã nông thôn mới và tiêu chí huyện đạt chuẩn nông thôn mới giai đoạn
2016 – 2020 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long.
Điều 2. Đối
tượng áp dụng
Quy định này áp dụng đối với các
xã, huyện, thị xã, các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan tham gia
thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016
– 2020 trên địa bàn tỉnh.
Điều 3. Tiêu
chuẩn công nhận
1. Xã đạt chuẩn nông thôn mới
Đạt tất cả 19 tiêu chí theo quy định
tại Quyết định số 1980/QĐ-TTg ngày 17 tháng 10 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ
về việc ban hành Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới giai đoạn 2016-2020
và các chỉ tiêu được quy định tại Quy định này.
2. Huyện đạt chuẩn nông thôn mới
a) Có 100% số xã trong huyện đạt
chuẩn nông thôn mới.
b) Đạt tất cả các tiêu chí theo
quy định tại Quyết định số 558/QĐ-TTg ngày 05 tháng 4 năm 2016 của Thủ tướng
Chính phủ về việc ban hành tiêu chí huyện nông thôn mới và Quy định thị xã, thành
phố trực thuộc cấp tỉnh hoàn thành nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới; Thông tư số
35/2016/TT-BNNPTNT ngày 26 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn hướng dẫn thực hiện tiêu chí huyện đạt chuẩn nông thôn mới
giai đoạn 2016-2020; và các tiêu chí được quy định tại Quy định này.
3. Thời điểm đánh giá tiêu chí đạt
chuẩn phải trong năm xét công nhận xã, huyện đạt chuẩn nông thôn mới (các tiêu
chí được công nhận trước năm xét xã, huyện đạt chuẩn phải thực hiện khảo sát,
đánh giá lại trong năm xét công nhận xã, huyện đạt chuẩn nông thôn mới).
Chương II
QUY ĐỊNH CHỈ
TIÊU ĐẠT ĐƯỢC CỦA MỘT SỐ TIÊU CHÍ XÃ NÔNG THÔN MỚI GIAI ĐOẠN 2016 – 2020
Điều 4. Tiêu
chí số 2 về giao thông (Chỉ tiêu 2.1, 2.2, 2.3, 2.4)
1. Xã đạt chuẩn tiêu chí giao
thông khi đáp ứng yêu cầu:
a) Có 100% đường liên xã và đường
từ trung tâm xã đến đường huyện được nhựa hóa hoặc bê tông hóa, đảm bảo ô tô đi
lại thuận tiện quanh năm đạt từ cấp A (Bnền ≥ 6,5 m, Bmặt
≥ 3,5 m) trở lên theo Quyết định số 4927/QĐ-BGTVT ngày 25 tháng 12 năm 2014 của
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải về việc ban hành hướng dẫn lựa chọn quy mô kỹ
thuật đường giao thông nông thôn phục vụ Chương trình mục tiêu Quốc gia về xây
dựng nông thôn mới giai đoạn 2010-2020 (sau đây gọi tắt là Quyết định số 4927/QĐ-BGTVT).
b) Có 100% nền đường liên ấp đạt từ
cấp B trở lên theo Quyết định số 4927/QĐ-GTVT (Bnền ≥4m, Bmặt
≥3m) và có tối thiểu 50% mặt đường liên ấp được cứng hóa đảm bảo ô tô đi lại
thuận tiện quanh năm.
c) Đường liên xóm và đường ngõ,
xóm sạch, không lầy lội,đi lại thuận tiện quanh năm. Trong đó:
Đường liên xóm: Có 100% đường liên
xóm được cứng hóa đạt từ cấp đường C trở lên theo Quyết định số 4927/QĐ-GTVT (Bnền
≥3m, Bmặt ≥2m).
Đường ngõ, xóm: Có 100% đường ngõ,
xóm sạch, không lầy lội, giao thông thuận tiện đảm bảo đi lại vào mùa mưa.
d) Đường trục chính nội đồng theo
quy hoạch đảm bảo vận chuyển hàng hóa thuận tiện quanh năm: Có 100% nền đường
trục chính nội đồng đạt từ cấp đường B trở lên theo Quyết định số 4927/QĐ-GTVT
(Bnền ≥ 4m, Bmặt ≥ 3m) và tối thiểu có 50% mặt đường được
cứng hóa.
2. Đối với đường đang sử dụng hoặc
cải tạo nâng cấp: Nếu do điều kiện mặt bằng khó khăn, không thể mở rộng theo
quy hoạch, nhưng chiều rộng mặt đường đạt từ 80% trở lên so với chiều rộng mặt đường
theo quy hoạch và có điểm tránh xe thuận lợi thì tuyến đường đó được công nhận
đạt tiêu chí.
3. Ban Chỉ đạo xã tổ chức thực hiện
nội dung tiêu chí theo hướng dẫn tại Điều này. Ban Chỉ đạo huyện, thị xã (sau
đây gọi chung là cấp huyện) kiểm tra và đề nghị về Ban Chỉ đạo tỉnh (Sở Giao
thông vận tải) thẩm định, công nhận đạt tiêu chí.
Điều 5. Tiêu
chí số 3 về thủy lợi – Chỉ tiêu 3.1
1. Xã đạt chuẩn chỉ tiêu 3.1(Tỷ lệ
diện tích đất sản xuất nông nghiệp được tưới và tiêu nước chủ động đạt từ 80%
trở lên) khi đáp ứng các yêu cầu:
a) Tỷ lệ diện tích đất sản xuất
nông nghiệp được khép kín thủy lợi đạt từ 80% trở lên.
Tỷ lệ diện tích đất sản xuất nông
nghiệp được khép kín thủy lợi là diện tích nằm trong vùng đê bao, bờ bao khép
kín.
Tỷ lệ diện tích đất sản xuất nông
nghiệp được khép kín thủy lợi được tính bằng tỷ lệ % (phần trăm) giữa số diện
tích đất sản xuất nông nghiệp được khép kín thủy lợi so với tổng số đất sản xuất
nông nghiệp hiện tại của xã.
b) Tỷ lệ diện tích đất sản xuất
nông nghiệp được tưới và tiêu nước chủ động đạt từ 80% trở lên.
Diện tích đất sản xuất nông nghiệp
được tưới và tiêu nước chủ động là diện tích được bảo đảm tưới và tiêu trong điều
kiện thời tiết, khí tượng-thủy văn bình thường hoặc trong điều kiện các loại
thiên tai xảy ra không vượt quá cấp độ I theo quy định về cấp độ rủi ro, thiên
tai hiện hành.
Tỷ lệ diện tích đất sản xuất nông
nghiệp được tưới và tiêu nước chủ động được tính bằng tỷ lệ % (phần trăm) giữa
số diện tích đất sản xuất nông nghiệp được tưới và tiêu nước chủ động so với tổng
số đất sản xuất nông nghiệp hiện tại của xã.
2. Ban Chỉ đạo xã tổ chức thực hiện
nội dung chỉ tiêu theo hướng dẫn tại Điều này. Ban Chỉ đạo cấp huyện kiểm tra
và đề nghị về Ban Chỉ đạo tỉnh (Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn) thẩm định,
công nhận đạt chỉ tiêu, tiêu chí.
Điều 6. Tiêu
chí số 6 về cơ sở vật chất văn hóa – Chỉ tiêu 6.1 và chỉ tiêu 6.2
1. Xã đạt chuẩn chỉ tiêu 6.1 (Xã
có nhà văn hóa hoặc hội trường đa năng và sân thể thao phục vụ sinh hoạt văn
hóa, thể thao của toàn xã)khi đáp ứng các yêu cầu:
a) Diện tích đất quy hoạch các
công trình văn hóa, thể thao xã từ 2.500 m2 trở lên (không bao
gồm sân vận động). Trong đó:
- Nhà văn hóa từ 500 m2 trở
lên với quy mô nhà văn hóa có từ 200 chỗ ngồi trở lên, có phòng chức năng, đủ
trang thiết bị âm thanh, ánh sáng, bộ khánh tiết, dụng cụ đáp ứng các hoạt động
văn hóa, thể thao của toàn xã;
- Diện tích các công trình thể
thao từ 2.000 m2 trở lên. Các công trình thể thao có thể xây dựng ở
nhiều địa điểm trên địa bàn xã.
b) Các xã chưa có nhà văn hóa riêng
biệt, đang sử dụng hội trường của Ủy ban nhân dân xã nhưng chưa đáp ứng tiêu
chuẩn theo quy định tại Điểm a Khoản này thì phải có quy hoạch đất cho nhà văn
hóa.
c) Trường hợp các xã sử dụng cơ sở
vật chất văn hóa, thể thao hiện có (hội trường, Trung tâm học tập cộng đồng,
nhà sinh hoạt cộng đồng, nhà văn hóa đã xây dựng từ trước, đình làng…)
nhưng chưa đạt chuẩn và không đáp ứng nhu cầu sinh hoạt của cộng đồng theo quy
định tại Điểm a Khoản này thì phải có quy hoạch và lộ trình đầu tư xây dựng đảm
bảo các tiêu chí theo quy định của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
2. Xã đạt chuẩn chỉ tiêu 6.2 (Xã
có điểm vui chơi, giải trí và thể thao cho trẻ em và người cao tuổi theo quy định)
khi đáp ứng các yêu cầu:
a) Xã có điểm vui chơi, giải trí
(có một trong các địa điểm như: sân cầu lông, bóng bàn, sân bóng đá mini, sân tập
thể dục..).
b) Xã có nội dung hoạt động phòng
chống đuối nước cho trẻ em (có kế hoạch và tổ chức hoạt động tập bơi, chống đuối
nước cho trẻ em hàng năm đặc biệt vào dịp hè).
c) Các điểm vui chơi, giải trí và
thể thao quy định tại Điểm a, Điểm b Khoản này không phân biệt nguồn vốn đầu
tư.
3. Ban Chỉ đạo xã tổ chức thực hiện
nội dung tiêu chí theo hướng dẫn tại Điều này. Ban Chỉ đạo cấp huyện kiểm tra
và đề nghị về Ban Chỉ đạo tỉnh (Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch) thẩm định,
công nhận đạt chỉ tiêu, tiêu chí.
Điều 7. Tiêu
chí số 7 về cơ sở hạ tầng thương mại nông thôn
1. Xã đạt chuẩn
tiêu chí cơ sở hạ tầng thương mại nông thôn khi đáp ứng yêu cầu quy định tại
Khoản 2 hoặc Khoản 3 Điều này.
2. Chợ nông thôn trong quy hoạch
được cấp có thẩm quyền phê duyệt và xây dựng đạt chuẩn theo quy định.
a) Yêu cầu về diện tích, mặt bằng
xây dựng chợ:
Mặt bằng phạm vi chợ phù hợp với
quy mô hoạt động chợ và tổ chức các dịch vụ tối thiểu tại chợ (trông giữ xe, vệ
sinh công cộng).
Điểm kinh doanh tại chợ bao gồm quầy
hàng, sạp hàng, ki-ốt hoặc cửa hàng được bố trí cố định trong phạm vi chợ phù hợp
với thiết kế xây dựng chợ, có diện tích quy chuẩn tối thiểu là 3 m2/điểm.
b) Yêu cầu về kết cấu công trình
chợ:
Nền chợ: Cứng hóa, không lầy lội.
Nhà lồng chợ: Bảo đảm kiên cố hoặc
bán kiên cố, có khung, mái che an toàn, đảm bảo chống thấm, dột.
c) Yêu cầu đối với các bộ phận phụ
trợ và kỹ thuật công trình:
Có bảng hiệu thể hiện tên chợ, địa
chỉ và số điện thoại liên hệ với đại diện tổ chức quản lý chợ.
Khu vệ sinh sạch sẽ phù hợp với
lưu lượng người vào chợ.
Bãi để xe phù hợp với lưu lượng
người vào chợ, bố trí đảm bảo trật tự, an toàn cho khách.
Có phương án thu gom và vận chuyển
rác trong ngày.
Hệ thống cấp điện, cấp nước sạch đảm
bảo cho hoạt động của chợ.
Hệ thống cống, rãnh thoát nước đảm
bảo bảo vệ sinh môi trường.
Có thiết bị và phương án bảo đảm
phòng cháy chữa cháy cho chợ theo quy định.
Khu bán thực phẩm tươi sống, khu dịch
vụ ăn uống được bố trí riêng.
d) Yêu cầu về điều hành và quản lý
chợ:
Có Ban quản lý chợ, doanh nghiệp,
hợp tác xã tổ chức quản lý và kinh doanh khai thác chợ.
Có Nội quy do Ủy ban nhân dân cấp
có thẩm quyền quy định và niêm yết công khai.
Có sử dụng cân đối chứng, thiết bị
đo lường.
đ) Riêng đối với các chợ hạng 3 việc
trang bị hệ thống phòng cháy, chữa cháy tự động, bể chứa nước phòng cháy chữa
cháy, hệ thống xử lý nước thải tại chợ thì không nhất thiết bắt buộc phải có
(khuyến khích các chợ xã nông thôn mới trang bị), nhưng phải có dụng cụ phòng
cháy chữa cháy xách tay… và có hệ thống cống, cấp thoát nước thì được công nhận.
3. Có siêu thị mini hoặc cửa hàng
tiện lợi hoặc cửa hàng kinh doanh tổng hợp đạt chuẩn theo
quy định. Cụ thể như sau:
a) Siêu thị mini
đáp ứng các yêu cầu:
Có bảng hiệu thể hiện
tên siêu thị, địa chỉ và số điện thoại liên hệ với đại diện tổ chức, cá nhân quản
lý.
Thời gian mở cửa
phù hợp cho việc mua sắm hàng ngày của người dân.
Diện tích kinh
doanh từ 200m2; danh mục hàng hóa kinh doanh từ 500 tên hàng trở
lên.
Công trình kiến
trúc được xây dựng vững chắc, có thiết kế và trang bị kỹ thuật đảm bảo các
yêu cầu phòng cháy, chữa cháy, vệ sinh an toàn môi trường, an toàn, thuận tiện
cho khách hàng; có bố trí nơi bảo quản hành lý cá nhân, bãi để xe hoặc phương
án trông giữ xe và khu vệ sinh phù hợp cho khách hàng.
Có kho và các thiết
bị kỹ thuật cần thiết phục vụ cho bảo quản hàng hóa (tủ đông, tủ mát...), đóng
gói, bán hàng (kệ, giá, giỏ, móc treo...), thanh toán và quản lý kinh doanh
(thiết bị và phần mềm quản lý...).
b) Cửa hàng tiện
lợi hoặc cửa hàng kinh doanh tổng hợp đáp ứng các yêu cầu:
Có bảng hiệu thể hiện
tên cửa hàng tiện lợi hoặc cửa hàng kinh doanh tổng hợp, địa chỉ và số điện thoại
liên hệ với đại diện tổ chức quản lý.
Thời gian mở cửa
phù hợp cho việc mua sắm hàng ngày của người dân.
Diện tích kinh
doanh tối thiểu từ 50m2 trở lên và có nơi để xe với quy mô phù
hợp.
Danh mục hàng hóa
kinh doanh từ 200 tên hàng trở lên.
Có bố trí quầy hoặc
khu vực phù hợp để trưng bầy hoặc bán hàng hóa nông sản của địa phương.
Công trình kiến
trúc được xây dựng vững chắc, đảm bảo các yêu cầu phòng cháy, chữa cháy, vệ sinh
an toàn môi trường, an toàn, thuận tiện cho khách hàng.
Có trang thiết bị
cần thiết (tủ đông, tủ mát, kệ, giá...) để bảo quản hàng hóa và đáp ứng nhu cầu
mua sắm của khách hàng.
4. Ban Chỉ đạo xã tổ chức thực hiện
nội dung tiêu chí theo hướng dẫn tại Điều này. Ban Chỉ đạo cấp huyện kiểm tra
và đề nghị về Ban Chỉ đạo tỉnh (Sở Công Thương) thẩm định, công nhận đạt tiêu
chí.
Điều 8. Tiêu
chí số 8 về thông tin và truyền thông
1. Xã đạt chuẩn tiêu chí thông tin
và truyền thông khi đáp ứng các yêu cầu sau:
a) Xã có điểm phục vụ bưu chính để
đáp ứng nhu cầu sử dụng dịch vụ bưu chính của các tổ chức, cá nhân tại địa
phương.
b) Xã được công nhận đạt tiêu chí
có dịch vụ viễn thông, internet khi đáp ứng một trong các điều kiện sau:
- Hạ tầng kỹ thuật viễn thông đạt
tiêu chuẩn cáp quang tốc độ 25 Mb/sđạt 70% số ấp trong xã.
- Điểm cung cấp dịch vụ viễn thông
công cộng (dịch vụ truy nhập Internet) đạt tiêu chuẩn cáp quang tốc độ 50 Mb/s.
c) Xã có đài
truyền thanh cấp xã (hệ thống máy phát FM) và 100% số ấp trong xã có tối thiểu
2 cụm loa không dây ngoài trời đặt tại địa bàn mỗi ấp.
d) Xã có ứng dụng thông tin trong
công tác quản lý điều hành:
- 100% lãnh đạo xã (Chủ tịch, các
Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã) ứng dụng phần mềm quản lý văn thư và hồ sơ
công việc trong hoạt động chỉ đạo, điều hành.
- 100% công chức sử dụng hộp thư
điện tử của tỉnh ([email protected]) trong trao đổi công tác chuyên môn.
- 100% công chức biết sử dụng các ứng
dụng tin học căn bản và các ứng dụng công nghệ thông tin đã triển khai tại đơn
vị phục vụ công tác quản lý chuyên môn, nghiệp vụ.
- Tối thiểu 50% văn bản điện tử
phát hành có ứng dụng chữ ký số.
2. Ban Chỉ đạo xã tổ chức thực hiện
nội dung tiêu chí theo hướng dẫn tại Điều này. Ban Chỉ đạo cấp huyện kiểm tra
và đề nghị về Ban Chỉ đạo tỉnh (Sở Thông tin và Truyền thông) thẩm định, công
nhận đạt tiêu chí.
Điều 9. Tiêu
chí số 13 về tổ chức sản xuất - Chỉ tiêu 13.1
1. Xã đạt chỉ tiêu 13.1 (Xã có hợp
tác xã hoạt động theo đúng quy định của Luật Hợp tác xã năm 2012) khi xã có Hợp
tác xã với ít nhất 10 thành viên trở lên.
2. Ban Chỉ đạo xã tổ chức thực hiện nội dung chỉ tiêu theo hướng dẫn tại Điều này. Ban Chỉ đạo cấp huyện kiểm tra và đề nghị Ban Chỉ đạo tỉnh (Sở Kế hoạch và Đầu tư) thẩm định,
công nhận đạt chỉ tiêu, tiêu chí.
Điều 10. Tiêu
chí số 17 về môi trường và an toàn thực phẩm – Chỉ tiêu 17.4 và chỉ tiêu 17.6
1. Xã đạt chuẩn chỉ tiêu 17.4 (Mai táng phù hợp với quy định
và theo quy hoạch) khi đảm bảo các yêu cầu sau:
a) Trong quy
hoạch xây dựng nông thôn mới có bố trí khu nghĩa trang riêng cho từng xã hoặc cụm
xã. Trường hợp điều chỉnh từ nghĩa trang của xã thành cụm xã phải có quyết định
điều chỉnh quy hoạch của cấp thẩm quyền.
b) Nghĩa trang chỉ đưa vào sử
dụng khi có quy chế quản lý được phê duyệt và việc mai táng phải được quy định
cụ thể trong quy chế.
c) Việc mai táng phải bảo đảm vệ
sinh theo quy định tại Thông tư số 02/2009/TT-BYT ngày 26 tháng 5 năm 2009 của
Bộ trưởng Bộ Y tế hướng dẫn vệ sinh trong hoạt động mai táng và hoả táng.
2. Xã đạt chuẩn chỉ tiêu 17.6 (Tỷ
lệ hộ có nhà tắm):
Nhà tắm hợp vệ sinh khi đảm bảo
các yêu cầu sau:
a) Được xây dựng kiên cố hoặc bán
kiên cố, có mái che.
b) Nước thải không gây ô nhiễm môi
trường.
3. Ban Chỉ đạo xã tổ chức thực hiện
nội dung chỉ tiêu theo hướng dẫn tại Điều này. Ban Chỉ đạo cấp huyện kiểm tra
và đề nghị về Ban Chỉ đạo tỉnh (Sở Xây dựng, Sở Tài nguyên và Môi trường) thẩm
định, công nhận đạt chỉ tiêu.
Điều 11.Tiêu
chí số 18 về hệ thống chính trị và tiếp cận pháp luật - Chỉ tiêu 18.3 và chỉ
tiêu 18.5
1. Xã đạt chỉ
tiêu 18.3 (Đảng bộ, chính quyền xã đạt
tiêu chuẩn "trong sạch, vững mạnh") khi đảm bảo các nội dung theo quy định tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Quy định này.
2. Xã đạt chỉ tiêu 18.5 (Xã đạt
chuẩn tiếp cận pháp luật theo quy định) thực hiện theo Quyết định số 619/QĐ-TTg
ngày 08 tháng 5 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ ban hành quy định về xây dựng
xã, phường, thị trấn đạt chuẩn tiếp cận pháp luật.
3. Ban Chỉ đạo xã tổ chức thực hiện
nội dung chỉ tiêu theo hướng dẫn tại Điều này. Ban Chỉ đạo cấp huyện kiểm tra
và đề nghị về Ban Chỉ đạo tỉnh (Sở Nội vụ, Sở Tư pháp) thẩm định, công nhận đạt
chỉ tiêu, tiêu chí.
Điều 12. Các tiêu chí, chỉ tiêu xã nông thôn mới không
được quy định tại Quy định này thì áp dụng theo Quyết định số 1980/QĐ-TTg ngày
17/10/2016 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông
thôn mới giai đoạn 2016 – 2020 và Quyết định số 69/QĐ-BNN-VPĐP ngày 09/01/2017
của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc ban hành Sổ tay hướng dẫn thực
hiện Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới giai đoạn 2016-2020.
Chương III
QUY ĐỊNH THỰC HIỆN
TIÊU CHÍ HUYỆN ĐẠT CHUẨN NÔNG THÔN MỚI GIAI ĐOẠN 2016 – 2020
Điều 13. Tiêu
chí sản xuất
1. Huyện đạt chuẩn tiêu chí về sản
xuất khi đáp ứng yêu cầu theo quy định tại Khoản 2 hoặc Khoản 3 Điều này:
2. Hình thành vùng sản xuất nông
nghiệp hàng hóa tập trung đối với ít nhất một hoặc nhiều sản phẩm nông nghiệp
chủ lực của huyện, đảm bảo:
a) Có quy mô sản xuất (liên xã)
lớn. Cụ thể: Có quy mô đất đai (liên xã) đáp ứng tiêu chuẩn cánh đồng lớn theo
quy định tại Quyết định số 19/2015/QĐ-UBND ngày 06 tháng 10 năm 2015 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Quy định quy mô diện tích tối thiểu cánh đồng lớn trên địa bàn tỉnh
Vĩnh Long giai đoạn 2015-2020.
b) Áp dụng đồng bộ quy trình sản
xuất đảm bảo an toàn thực phẩm và phát triển bền vững: Có ít nhất một sản phẩm
nông sản, thủy sản chủ lực của huyện đạt chứng nhận GAP hoặc tương đương.
c) Về cơ giới hóa đồng bộ: Khâu
sản xuất lúa phải được cơ giới hóa đồng bộ từ khâu làm đất, gieo cấy, thu hoạch,
phun thuốc phòng trừ sâu bệnh. Trong đó: Cơ giới hóa khâu làm đất đạt tỷ lệ
100%, khâu thu hoạch đạt trên 98%, khuyến khích khâu gieo cấy đạt 30% trở lên;
sản xuất cây màu, cây ăn trái, chăn nuôi và thủy sản khuyến khích thực hiện cơ
giới hóa đồng bộ, không bắt buộc.
3. Có mô
hình liên kết sản xuất gắn với chế biến, tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp và thực
hiện tiêu thụ ít nhất 10% sản lượng đối với các sản phẩm nông nghiệp chủ lực của
huyện theo quy hoạch. Mô hình liên kết thực hiện theo một trong hai hình thức
sau:
a) Có ít nhất 01 sản phẩm nông sản
chủ lực có hợp đồng thu mua sản phẩm trong sản xuất nông nghiệp được ký giữa
nông dân, tổ chức đại diện của nông dân với doanh nghiệp, thời gian thực hiện hợp
đồng ổn định từ 02 năm trở lên.
b) Có liên kết sản xuất theo chuỗi
giá trị trên cơ sở hợp đồng liên kết cung ứng vật tư và tiêu thụ sản phẩm nông
nghiệp được ký giữa nông dân, tổ chức đại diện của nông dân và doanh nghiệp
theo chuỗi giá trị từ khâu sản xuất đến thu mua, chế biến và tiêu thụ sản phẩm
nông nghiệp. Trong đó, doanh nghiệp hoặc tổ chức đại diện của nông dân kiểm
tra, giám sát quá trình sản xuất của nông dân và cung ứng các yếu tố đầu vào, vốn,
kỹ thuật để đạt được sản lượng, chất lượng nông sản theo yêu cầu của doanh nghiệp
và tổ chức đại diện của nông dân, tiêu thụ sản phẩm hàng hóa nông nghiệp cho
nông dân.
4. Ban Chỉ đạo huyện tổ chức thực
hiện nội dung tiêu chí theo hướng dẫn tại Điều này. Ban Chỉ đạo tỉnh (Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn) đánh giá kết quả thực hiện tiêu chí và đề nghị Ủy
ban nhân dân tỉnh tổ chức thẩm định công nhận đạt tiêu chí.
Điều 14. Các tiêu chí huyện nông thôn mới không được
quy định cụ thể tại Quy định này thì áp dụng theo Quyết định số 558/QĐ-TTg ngày
05 tháng 4 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành tiêu chí huyện
nông thôn mới và Quy định thị xã, thành phố trực thuộc cấp tỉnh hoàn thành nhiệm
vụ xây dựng nông thôn mới; Thông tư số 35/2016/TT-BNNPTNT ngày 26 tháng 12 năm
2016 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn thực hiện
tiêu chí huyện đạt chuẩn nông thôn mới giai đoạn 2016-2020.
Chương IV
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 15. Tổ
chức thực hiện hướng dẫn, đánh giá tiêu chí xã, huyện nông thôn mới
1. Giao Ủy ban nhân dân cấp huyện
a) Chỉ đạo, hướng dẫn xã tổ chức
thực hiện nội dung tiêu chí xã nông thôn mới; tổ chức thẩm định mức độ hoàn
thành của từng tiêu chí và đề nghị xét, công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới;
b) Tổ chức thực hiện và tự đánh
giá nội dung các tiêu chí huyện nông thôn mới gửi về Ban Chỉ đạo tỉnh đánh giá
kết quả thực hiện tiêu chí.
2. Giao thủ trưởng các sở, ban,
ngành tỉnh hướng dẫn các xã, huyện tổ chức thực hiện các tiêu chí đạt chuẩn nông
thôn mới theo phân công tại Phụ lục 2 ban hành kèm theo Quy định này. Tham mưu Ủy
ban nhân dân tỉnh thực hiện thẩm định, công nhận tiêu chí do cơ quan, đơn vị được
giao phụ trách.
3. Giao Văn phòng Điều phối nông
thôn mới tỉnh tiếp nhận hồ sơ và phối hợp
với các cơ quan có liên quan hoàn thiện thủ tục thẩm định, trình Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh quyết định công nhận và công bố xã đạt chuẩn nông thôn mới;
tham mưu Thường trực Chương trình xây dựng nông thôn mới, giúp Ủy ban nhân dân
tỉnh hoàn thiện hồ sơ gửi về Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tổ chức thẩm
định, trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định công nhận huyện đạt chuẩn
nông thôn mới theo đúng quy định tại Quyết định số 2540/QĐ-TTg ngày 30 tháng 12
năm 2016 của Thủ tướng Chính phủvề việc ban hành Quy định điều kiện, trình tự,
thủ tục, hồ sơ xét, công nhận và công bố địa phương đạt chuẩn nông thôn mới; địa
phương hoàn thành nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016 – 2020.
4. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc
Việt Nam các cấp và các tổ chức chính trị - xã hội tham gia hướng dẫn nội dung,
cách thức, quy trình lấy ý kiến về sự hài lòng của người dân đối với kết quả
xây dựng nông thôn mới ở cấp huyện, xã và tham gia phản biện, góp ý kết quả xây
dựng nông thôn mới ở địa phương.
5. Trong quá trình tổ chức thực hiện,
nếu có khó khăn, vướng mắc hoặc cần bổ sung, điều chỉnh cho phù hợp với tình
hình thực tế, các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện có văn bản đề xuất
gửi về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (cơ quan Thường trực Chương trình
xây dựng nông thôn mới) để tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết
định./.
PHỤ LỤC 1
BẢNG CHẤM DIỂM ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ THỰC HIỆN
NHIỆM VỤ CỦA CHÍNH QUYỀN XÃ
(Ban hành kèm theo Quy định cụ thể một số tiêu chí
xã nông thôn mới và tiêu chí huyện đạt chuẩn nông thôn mới giai đoạn 2016 –
2020 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long được ban hành tại Quyết định số: 1308 /QĐ-UBND ngày 16 tháng 6 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long)
TT
|
Nội dung và tiêu chí đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ của chính
quyền xã
|
Điểm chuẩn
|
Điểm tự chấm
|
Điểm trung
bình cộng ở xã
|
Điểm trung
bình cộng ở huyện
|
Điểm trừ và lý do trừ
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
A
|
THỰC HIỆN
NHIỆM VỤ QUYỀ HẠN CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
|
40
|
|
|
|
|
1
|
Ban hành nghị quyết về những vấn
đề thuộc nhiệm vụ, quyền hạn của Hội đồng nhân dân xã.
(Thiếu 1 nghị quyết so với
yêu cầu nhiệm vụ và theo phân cấp của cấp trên tại địa phương thì trừ điểm
theo tỉ lệ tương ứng. Ví dụ: Theo yêu cầu nhiệm vụ xã phải xây dựng 5 nghị
quyết, nhưng chỉ xây dựng được 3 nghị quyết, đạt 60%, còn thiếu 2 nghị quyết,
chiếm tỉ lệ 40%. Vậy điểm phải trừ là: 12 điểm X 40% = 4.8 điểm)
|
12
|
|
|
|
|
2
|
- Quyết định biện pháp bảo đảm
trật tự, an toàn xã hội, đấu tranh, phòng, chống tội phạm và các hành vi vi phạm
pháp luật khác, phòng, chống quan liêu, tham nhũng trong phạm vi được phân
quyền.
- Quyết định biện pháp bảo vệ
tài sản của cơ quan, tổ chức, bảo hộ tính mạng, tự do, danh dự, nhân phẩm,
tài sản, các quyền và lợi ích hợp pháp khác của công dân trên địa bàn xã.
(Không quyết định xây dựng biện
pháp hoặc để vi phạm gây hậu quả nghiêm trọng, mỗi nội dung trừ 3 điểm)
|
6
|
|
|
|
|
3
|
Bầu, miễn nhiệm, bãi nhiệm Chủ tịch
Hội đồng nhân dân, Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân, Trưởng ban, Phó Trưởng ban
của Hội đồng nhân dân xã; bầu, miễn nhiệm, bãi nhiệm Chủ tịch Ủy ban nhân
dân, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân và các Ủy viên Ủy ban nhân dân xã.
|
2
|
|
|
|
|
4
|
- Quyết định dự toán thu ngân
sách nhà nước trên địa bàn; dự toán thu, chi ngân sách xã; điều chỉnh dự toán
ngân sách xã trong trường hợp cần thiết và phê chuẩn quyết toán ngân sách xã;
quyết định chủ trương đầu tư chương trình, dự án của xã trong phạm vi được
phân quyền.
(Thiếu 1 nội dung của tiêu
chí trừ 1 điểm. Trừ tối đa 8 điểm)
|
8
|
|
|
|
|
5
|
Giám sát việc tuân theo Hiến
pháp và pháp luật ở địa phương, việc thực hiện nghị quyết của Hội đồng nhân
dân xã; giám sát hoạt động của Thường trực Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân
cùng cấp, Ban của Hội đồng nhân dân cấp mình.
(Thiếu 1 nội dung của tiêu
chí trừ 3 điểm)
|
6
|
|
|
|
|
6
|
Lấy phiếu tín nhiệm, bỏ phiếu
tín nhiệm đối với người giữ chức vụ do Hội đồng nhân dân xã bầu theo quy định
tại Điều 88 và Điều 89 của Luật này.
|
4
|
|
|
|
|
7
|
Bãi bỏ một phần hoặc toàn bộ văn
bản trái pháp luật của Ủy ban nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã.
(Nếu có văn bản trái
pháp luật mà tự phát hiện, bãi bỏ kịp thời thì trừ 1 điểm.
Trường hợp không phát hiện kịp
thời, bị cấp trên bãi bỏ thì trừ hết số điểm).
|
2
|
|
|
|
|
B
|
THỰC HIỆN
NHIỆM VỤ CỦA THƯỜNG TRỰC HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
|
9
|
|
|
|
|
1
|
Triệu tập và chủ tọa các kỳ họp
HĐND; phối hợp với UBND trong việc chuẩn bị các kỳ họp của HĐND.
|
1
|
|
|
|
|
2
|
Đôn đốc, kiểm tra UBND và các cơ
quan nhà nước khác ở địa phương thực hiện các nghị quyết của HĐND.
|
1
|
|
|
|
|
3
|
Giám sát việc tuân thủ theo Hiến
pháp và pháp luật tại địa phương.
|
1
|
|
|
|
|
4
|
Giữ mối liên hệ với các đại biểu
HĐND; tổng hợp chất vấn của đại biểu HĐND để báo cáo HĐND.
|
1
|
|
|
|
|
5
|
Tổ chức tiếp dân theo quy định;
đôn đốc, kiểm tra và xem xét tình hình giải quyết kiến nghị, khiếu nại, tố
cáo của nhân dân; tổng hợp ý kiến nguyện vọng của nhân dân để báo cáo tại kỳ
họp HĐND.
|
1
|
|
|
|
|
6
|
Trình HĐND bỏ phiếu tín nhiệm đối
với người giữ chức vụ do HĐND bầu theo quy định.
|
1
|
|
|
|
|
7
|
Quyết định việc đưa ra HĐND hoặc
đưa ra cử tri bãi nhiệm đại biểu HĐND theo đề nghị của Ban Thường trực Ủy ban
Mặt trận Tổ quốc xã.
|
1
|
|
|
|
|
8
|
Báo cáo về hoạt động của HĐND lên
HĐND và UBND huyện, thị xã.
|
1
|
|
|
|
|
9
|
Giữ mối liên hệ và phối hợp công
tác với Ban Thường trực Ủy ban Mặt trận Tổ quốc xã; mỗi năm 02 lần thông báo
cho Ủy ban Mặt trận Tổ quốc xã về hoạt động của HĐND
|
1
|
|
|
|
|
C
|
THỰC HIỆN
NHIỆM VỤ QUYỀN HẠN CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN
|
56
|
|
|
|
|
1
|
Xây dựng, trình Hội đồng nhân
dân xã quyết định các nội dung quy định tại các khoản 1, 2 và 4 Điều 33 của
Luật Tổ chức chính quyền địa phương và tổ chức thực hiện các nghị quyết của Hội
đồng nhân dân xã.
(Trình thiếu hoặc không tổ chức
thực hiện, thực hiện không đúng nghị quyết HĐND mỗi
nội dung của tiêu chí trừ 1 điểm. Trừ tối đa 12 điểm)
|
12
|
|
|
|
|
2
|
Tổ chức thực hiện ngân sách địa
phương.
|
10
|
|
|
|
|
3
|
Thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn do
cơ quan nhà nước cấp trên phân cấp, ủy quyền cho Ủy ban nhân dân xã.
(Mỗi nhiệm vụ không
hoàn thành trừ 2 điểm. Trừ tối đa 12 điểm)
|
12
|
|
|
|
|
4
|
Thực hiện các phiên họp thường kỳ
và bất thường của UBND
(Thiếu 1 kỳ họp trừ 1 điểm.
Trừ tối đa 12 điểm)
|
12
|
|
|
|
|
5
|
Tổ chức hội nghị trao đổi, đối
thoại giữa UBND xã với nhân dân
(Còn 1 ấp chưa được trao đổi,
đối thoại trừ 1 điểm. Trừ tối đa 10 điểm)
|
10
|
|
|
|
|
D
|
THỰC HIỆN
NHIỆM VỤ QUYỀN HẠN CỦA CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN
|
18
|
|
|
|
|
1
|
Lãnh đạo và điều hành công việc của
Ủy ban nhân dân, các thành viên Ủy ban nhân dân xã.
|
2
|
|
|
|
|
2
|
Lãnh đạo, chỉ đạo thực hiện các
nhiệm vụ về tổ chức và bảo đảm việc thi hành Hiến pháp, pháp luật, các văn bản
của cơ quan nhà nước cấp trên, của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân xã; thực
hiện các nhiệm vụ về quốc phòng, an ninh, bảo đảm trật tự, an toàn xã hội, đấu
tranh, phòng, chống tội phạm và các hành vi vi phạm pháp luật khác, phòng, chống
quan liêu, tham nhũng; tổ chức thực hiện các biện pháp bảo vệ tài sản của cơ
quan, tổ chức, bảo hộ tính mạng, tự do, danh dự, nhân phẩm, tài sản, các quyền
và lợi ích hợp pháp khác của công dân; thực hiện các biện pháp quản lý dân cư
trên địa bàn xã theo quy định của pháp luật.
(Thực hiện thiếu 1 nội
dung của tiêu chí trừ 2 điểm.
Trừ tối đa 8 điểm)
|
8
|
|
|
|
|
3
|
Quản lý và tổ chức sử dụng có hiệu
quả công sở, tài sản, phương tiện làm việc và ngân sách nhà nước được giao
theo quy định của pháp luật.
|
2
|
|
|
|
|
4
|
Giải quyết khiếu nại, tố cáo, xử
lý vi phạm pháp luật, tiếp công dân theo quy định của pháp luật.
|
2
|
|
|
|
|
5
|
Chỉ đạo thực hiện các biện pháp
bảo vệ môi trường, phòng, chống cháy, nổ; áp dụng các biện pháp để giải quyết
các công việc đột xuất, khẩn cấp trong phòng, chống thiên tai, dịch bệnh, an
ninh, trật tự, an toàn xã hội trên địa bàn xã theo quy định của pháp luật.
|
2
|
|
|
|
|
6
|
Thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn do
cơ quan nhà nước cấp trên phân cấp, ủy quyền.
|
2
|
|
|
|
|
Đ
|
THỰC HIỆN
QUY CHẾ DÂN CHỦ Ở XÃ
|
22
|
|
|
|
|
1
|
Thực hiện công khai 11 nội dung
để dân biết
|
11
|
|
|
|
|
2
|
Phối hợp với Mặt trận Tổ quốc xã
hướng dẫn và tổ chức cho nhân dân bàn, quyết định trực tiếp và tổ chức thực
hiện về chủ trương và mức đóng góp xây dựng cơ sở hạ tầng, các công trình phúc
lợi công cộng trong phạm vi xã, ấp do nhân dân đóng góp
toàn bộ hoặc một phần kinh phí và các công trình khác trong nội bộ cộng đồng
dân cư phù hợp với quy định của pháp luật.
|
2
|
|
|
|
|
3
|
Phối hợp với Mặt trận Tổ quốc xã
hướng dẫn, tổ chức cho nhân dân bàn, quyết định và trình cấp có thẩm quyền
phê duyệt hương ước, quy ước của ấp; bầu, miễn nhiệm, bãi nhiệm trưởng ấp,
ban thanh tra nhân dân, ban giám sát đầu tư của cộng đồng.
|
2
|
|
|
|
|
4
|
Tổ chức cho nhân dân tham gia ý
kiến 5 nội dung (theo Điều 19, Pháp lệnh Số : 34/2007/PL-UBTVQH11 về thực hiện
quy chế dân chủ ở xã, phường, thị trấn) trước khi trình cấp có thẩm quyền phê
duyệt.
|
5
|
|
|
|
|
5
|
Tổ chức cho nhân dân giám sát việc
thực hiện các quy định về thực hiện dân chủ ở xã theo quy định của pháp luật.
|
2
|
|
|
|
|
E
|
THỰC HIỆN
QUY CHẾ LÀM VIỆC CỦA UBND
|
5
|
|
|
|
|
|
Có xây dựng và làm việc đúng quy
chế.
|
5
|
|
|
|
|
G
|
THỰC HIỆN
QUY CHẾ PHỐI HỢP VỚI THƯỜNG TRỰC HĐND, MẶT TRẬN VÀ CÁC ĐOÀN THỂ
|
12
|
|
|
|
|
1
|
Có xây dựng và làm việc đúng quy
chế phối hợp với Thường trực HĐND.
|
2
|
|
|
|
|
2
|
Có xây dựng và làm việc đúng quy
chế phối hợp với Mặt trận Tổ quốc.
|
2
|
|
|
|
|
3
|
Có xây dựng và làm việc đúng quy
chế phối hợp với Hội Liên hiệp Phụ nữ.
|
2
|
|
|
|
|
4
|
Có xây dựng và làm việc đúng quy
chế phối hợp với Hội Nông dân.
|
2
|
|
|
|
|
5
|
Có xây dựng và làm việc đúng quy
chế phối hợp với Hội Cựu chiến binh.
|
2
|
|
|
|
|
6
|
Có xây dựng và làm việc đúng quy
chế phối hợp với Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh.
|
2
|
|
|
|
|
H
|
KẾT QUẢ
THỰC HIỆN CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH
|
10
|
|
|
|
|
|
- Xếp loại tốt.
|
10
|
|
|
|
|
|
- Xếp loại khá.
|
8
|
|
|
|
|
|
- Xếp loại trung bình.
|
5
|
|
|
|
|
|
- Xếp loại yếu.
|
0
|
|
|
|
|
I
|
KẾT QUẢ
THỰC HIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ, SỬ DỤNG CÁN BỘ, CÔNG CHỨC
|
18
|
|
|
|
|
1
|
Quy hoạch và thực hiện quy hoạch
cán bộ, công chức.
|
3
|
|
|
|
|
2
|
Xây dựng và thực hiện kế hoạch
đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức.
|
2
|
|
|
|
|
3
|
Quản lý hồ sơ cán bộ, công chức
đúng theo quy định tại Thông tư 11/2012/TT-BNV của Bộ Nội vụ.
|
3
|
|
|
|
|
4
|
Thực hiện đúng quy định về nhận
xét, đánh giá cán bộ, công chức hàng năm theo hướng dẫn của UBND huyện.
|
2
|
|
|
|
|
5
|
Cán bộ, công chức đạt chuẩn về trình
độ chuyên môn.
|
6
|
|
|
|
|
6
|
Bố trí cán bộ, công chức, người
hoạt động không chuyên trách phù hợp với trình độ chuyên môn và vị trí công
tác.
|
2
|
|
|
|
|
K
|
KẾT QUẢ
THỰC HIÊN NHIỆM VỤ CÔNG VỤ CỦA CÁN BỘ, CÔNG CHỨC
|
10
|
|
|
|
|
|
Kết quả thực hiện nhiệm vụ của
cán bộ, công chức thông qua kết quả nhận xét, đánh giá hàng năm.
(- Có 1% cán bộ, công chức
không hoàn thành nhiệm vụ trừ 1 điểm.
- Có 1% cán bộ, công chức
hoàn thành nhiệm vụ nhưng còn hạn chế trừ 0,5 điểm.
Trừ tối đa 10 điểm)
|
10
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng
|
200
|
|
|
|
|
Ghi chú:
- Cột 4 do UBND xã tự chấm.
- Cột 5:
+ Điểm trung bình cộng ở xã = tổng
số điểm của các thành viên dự họp chấm điểm ở xã : (chia) tổng số thành viên dự
họp chấm điểm.
+ Các thành viên dự họp liên tịch chấm
điểm ở xã sử dụng mẫu này để cho điểm cá nhân ở cột 5, sau khi kiểm phiếu mới
tính lại điểm trung bình.
- Cột 6:
+ Điểm trung bình công ở huyện = Tổng
số điểm của các thành viên Hội đồng thẩm định dự họp : (chia) tổng số thành
viên Hội đồng thẩm định dự họp.
+ Các thành viên Hội đồng thẩm định
dự họp sử dụng mẫu này để cho điểm cá nhân ở cột 6, sau khi kiểm phiếu mới tính
lại điểm trung bình.
- Cột 7: Ghi cụ thể số điểm bị trừ
(cũng tính trung bình cộng của các thành viên chấm điểm trừ) và lý do trừ.
Khi gửi phiếu chấm điểm về huyện
chủ tịch UBND xã ký tên, đóng dấu.
Khi huyện công bố thì chủ tịch
UBND huyện ký tên, đóng dấu.
TIÊU
CHÍ TÍNH ĐIỂM VÀ XẾP LOẠI CHÍNH QUYỀN XÃ
I. TIÊU CHÍ TÍNH ĐIỂM
1. Mỗi tiêu chí được tính điểm tối
đa (điểm chuẩn) khi thực hiện đầy đủ và đạt kết quả tốt.
- Đối với tiêu chí không có hướng
dẫn điểm trừ trực tiếp tại tiêu chí đó, nếu thực hiện đạt kết quả tốt thì được
tính điểm tối đa. Nếu không thực hiện thì trừ hết số điểm. Có thực hiện nhưng
còn hạn chế, thiếu sót thì trừ 50% số điểm.
- Đối với những nhiệm vụ được lượng
hóa bằng chỉ tiêu cụ thể trong kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội hàng năm
thi số điểm đạt được bằng % kết quả thực hiện so với kế hoạch nhân với số điểm
chuẩn.
- Trường hợp kết quả thực hiện vượt
kế hoạch thì phần vượt được tính điểm vào tổng số điểm chung. Cụ thể:
+ Vượt đến 110% được cộng 1 điểm.
+ Từ trên 110 đến 120 % được cộng
2 điểm.
+ Từ trên 120% trở lên được cộng 3
điểm.
2. Đối với những nội dung mà trong
năm không có phát sinh hay chưa tới kỳ thực hiện thì được tính trọn điểm chuẩn.
3. Những đề tài ứng dụng khoa học,
công nghệ, cải tiến, sáng kiến được áp dụng có hiệu quả về nâng cao năng suất
lao động, chất lượng quản lý của chính quyền sẽ cộng thêm điểm vào tổng điểm
chung tùy theo kết quả xếp loại của hội đồng xét duyệt sáng kiến cấp huyện. Cụ
thể:
- Loại xuất sắc được cộng thêm 10
điểm.
- Loại khá được cộng thêm 07 điểm.
- Loại trung bình được cộng thêm
05 điểm.
Tổng số điểm của tất cả các tiêu
chí và điểm cộng thêm (nếu có) là cơ sở để xếp loại kết quả thực hiện nhiệm vụ
và hoạt động của chính quyền xã.
II. XẾP LOẠI
1. Xếp loại kết quả thực hiện
nhiệm vụ
- Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ: Tổng
số điểm đạt từ 191 trở lên.
- Hoàn thành tốt nhiệm vụ: Tổng số
điểm đạt từ 171 đến 190.
- Hoàn thành nhiệm vụ: Tổng số điểm
đạt từ 151 đến 170.
- Không hoàn thành nhiệm vụ: Tổng
số điểm đạt dưới 151.
2. Nguyên tắc xếp loại
a) Tổng số điểm của từng nội dung phải
đạt % tương ứng với % của tổng điểm đạt. Nếu thấp hơn thì xếp xuống một loại. Nếu
có nội dung đạt dưới 50% số điểm chuẩn thì xếp xuống hai loại. Cụ thể:
- Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ: Tổng
số điểm của từng nội dung phải đạt 95% số điểm chuẩn trở lên.
- Hoàn thành tốt nhiệm vụ: Tổng số
điểm của từng nội dung phải đạt từ 85% đến dưới 95% số điểm chuẩn.
- Hoàn thành nhiệm vụ: Tổng số điểm
của từng nội dung phải đạt từ 75% đến dưới 85% số điểm chuẩn.
b) Xếp loại không hoàn thành nhiệm
vụ khi có một trong các dấu hiệu sau:
- HĐND bị giải tán.
- Tập thể UBND bị kỷ luật.
- Có trên 50% đại biểu HĐND bỏ phiếu
không tín nhiệm đối với một trong các chức danh: Chủ tịch, phó chủ tịch HĐND;
chủ tịch, phó chủ tịch UNBD
- Có cán bộ, công chức bị xử lý do
tham nhũng.
- Có cán bộ, công chức, người hoạt
động không chuyên trách bị phạt tù do vi phạm pháp luật trong khi thi hành nhiệm
vụ, công vụ.
- Có trên 30% cán bộ, công chức được
xếp loại không hoàn thành nhiệm vụ trong năm.
- Có 30% ý kiến của tổ chức, công
dân nhận xét, đánh giá không tốt đối với hoạt động của HĐND, UBND và đội ngũ
cán bộ, công chức, người hoạt động không chuyên trách.
- Có 02 nội dung trở lên đạt dưới
50% số điểm chuẩn.
3. Xếp loại chính quyền
- Loại trong sạch vững mạnh: Xã được
xếp loại hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên.
- Loại trung bình: Xã được xếp loại
hoàn thành nhiệm vụ.
- Loại yếu: Xã được xếp loại không
hoàn thành nhiệm vụ.
PHỤ LỤC 2
PHÂN CÔNG SỞ, BAN, NGÀNH PHỤ TRÁCH TIÊU
CHÍ XÃ, HUYỆN NÔNG THÔN MỚI
(Ban hành kèm theo Quy định cụ thể một số tiêu chí
xã nông thôn mới và tiêu chí huyện đạt chuẩn nông thôn mới giai đoạn 2016 –
2020 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long được ban hành tại Quyết định số: 1308 /QĐ-UBND ngày 16 tháng 6 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long)
TT
|
TÊN ĐƠN VỊ
|
PHỤ TRÁCH TIÊU CHÍ XÃ
|
PHỤ TRÁCH TIÊU CHÍ HUYỆN
|
1
|
Sở Xây dựng
|
- Tiêu chí số 1 về quy hoạch;
- Tiêu chí số 9 về nhà ở dân cư;
- Tiêu chí số 17 về môi trường
(chỉ tiêu 17.4).
|
Tiêu chí về quy hoạch
|
2
|
Sở Giao thông vận tải
|
Tiêu chí số 2 về giao thông nông
thôn
|
Tiêu chí về quy hoạch
Tiêu chí về giao thông
|
3
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn
|
- Tiêu chí số 3 về thủy lợi;
- Tiêu chí số 17 về môi trường
(chỉ tiêu 17.1, 17.8).
|
Tiêu chí thủy lợi
Tiêu chí sản xuất
|
4
|
Sở Công Thương
|
- Tiêu chí số 4 về điện nông thôn;
- Tiêu chí 7 về cơ sở hạ tầng
thương mại nông thôn.
|
Tiêu chí về điện
|
5
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
- Tiêu chí số 5 về rường học;
- Tiêu chí số 14 về giáo dục (chỉ
tiêu 14.1, 14.2).
|
Tiêu chí về giáo dục
|
6
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
- Tiêu chí 6 về cơ sở vật chất
văn hóa;
- Tiêu chí số 16 về văn hóa.
|
Tiêu chí về văn hóa
|
7
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Tiêu chí số 8 về hông tin và
truyền thông
|
|
8
|
Cục Thống kê
|
Tiêu chí số 10 về thu nhập
|
|
9
|
Sở Lao động – Thương binh và Xã
hội
|
- Tiêu chí số 11 về hộ nghèo;
- Tiêu chí số 12 về lao động có
việc làm;
- Tiêu chí số 14 về giáo dục (chỉ
tiêu 14.3);
- Tiêu chí số 18 về hệ thống
chính trị và tiếp cận pháp luật (chỉ tiêu 18.6)
|
|
10
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Tiêu chí số 13 về tổ chức sản xuất
|
|
11
|
Sở Y tế
|
Tiêu chí số 15 về y tế
|
Tiêu chí về
y tế
|
12
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Tiêu chí số 17 về môi trường (chỉ tiêu 17.2, 17.3, 17.5, 17.6, 17.7)
|
Tiêu chí về môi trường
|
13
|
Sở Nội vụ
|
Tiêu chí số 18 về hệ thống chính
trị và tiếp cận pháp luật (chỉ tiêu 18.1, 18.2, 18.3, 18.4)
|
|
14
|
Sở Tư pháp
|
Tiêu chí số 18 về hệ thống chính
trị và tiếp cận pháp luật (chỉ tiêu 18.5)
|
|
15
|
Bộ chỉ huy Quân sự tỉnh
|
Tiêu chí số 19 về quốc phòng và
an ninh (chỉ tiêu 19.1)
|
|
16
|
Công An tỉnh
|
Tiêu chí số 19 về quốc phòng và
an ninh (chỉ tiêu 19.2)
|
Tiêu chí về an ninh trật tự xã hội
|
17
|
Ban chỉ đạo tỉnh
|
|
Tiêu chí về chỉ đạo xây dựng
nông thôn mới
|
18
|
Mời Ủy ban Mặt trận tổ quốc VN tỉnh
và các tổ chức chính trị - xã hội tham gia
|
Hướng dẫn nội dung, cách thức,
quy trình lấy ý kiến về sự hài lòng của người dân đối với kết quả xây dựng
nông thôn mới ở cấp huyện, xã; tham gia phản biện, góp ý kết quả xây dựng
nông thôn mới ở địa phương.
|