|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
1307/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Tuyên Quang
|
|
Người ký:
|
Hoàng Việt Phương
|
Ngày ban hành:
|
29/11/2024
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH TUYÊN QUANG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1307/QĐ-UBND
|
Tuyên Quang, ngày
29 tháng 11 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG
BỐ DANH MỤC 06 THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG; DANH MỤC 09 THÀNH PHẦN HỒ
SƠ PHẢI SỐ HOÁ CỦA 06 THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TRONG LĨNH VỰC VĂN
HÓA THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH TỈNH
TUYÊN QUANG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TUYÊN QUANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19/6/2015; Điều 2 Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số
92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các
nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số
61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa
liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính; Nghị định số 107/2021/NĐ-CP
ngày 06/12/2021 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa
liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số
45/2020/NĐ-CP ngày 08/4/2020 của Chính phủ về thực hiện thủ tục hành chính trên
môi trường điện tử;
Căn cứ Nghị định số
42/2022/NĐ-CP ngày 24/6/2022 của Chính phủ quy định về việc cung cấp thông tin
và dịch vụ công trực tuyến của cơ quan nhà nước trên môi trường mạng;
Căn cứ Quyết định số
45/2016/QĐ-TTg ngày 19/10/2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc tiếp nhận hồ sơ,
trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính qua dịch vụ bưu chính công ích;
Căn cứ Thông tư số
02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ
hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số
01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành một
số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực
hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số
01/2023/TT-VPCP ngày 05/4/2023 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ Quy
định một số nội dung và biện pháp thi hành trong số hoá hồ sơ, kết quả giải
quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số
3520/QĐ-BVHTTDL ngày 19/11/2024 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
về việc công bố thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực Văn hóa
thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo
Quyết định này:
1. Danh mục 06 thủ tục hành
chính sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực Văn hóa thuộc phạm vi chức năng quản lý
của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Tuyên Quang, gồm:
- Thủ tục hành chính cấp tỉnh:
04 thủ tục.
- Thủ tục hành chính cấp huyện:
02 thủ tục.
(có Phụ lục I chi tiết kèm
theo).
2. Danh mục 09 thành phần hồ sơ
phải số hoá của 06 thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực Văn hóa
thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Tuyên
Quang theo quy định tại Thông tư số 01/2023/TT-VPCP ngày 05/4/2023 của Bộ
trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ quy định một số nội dung và biện pháp thi
hành trong số hóa hồ sơ, kết quả giải quyết thủ tục hành chính và thực hiện thủ
tục hành chính trên môi trường điện tử.
(có Phụ lục II chi tiết kèm
theo).
Điều 2. Các cơ quan, đơn
vị có trách nhiệm tổ chức thực hiện các nhiệm vụ sau:
1. Sở Văn hóa, Thể thao và Du
lịch chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan:
a) Cập nhật, công khai trên Cơ
sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính, Cổng thông tin điện tử tỉnh, Hệ
thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh, Trang thông tin điện tử của
Sở đối với Danh mục, nội dung cụ thể của thủ tục hành chính thuộc phạm vi quản
lý; tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh đối với Danh mục, nội dung cụ
thể của thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết theo quy định tại Điều
15 Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn
phòng Chính phủ. Thời gian hoàn thành trong 03 ngày làm việc kể từ ngày ban
hành Quyết định.
b) Trình Chủ tịch Ủy ban nhân
dân tỉnh hồ sơ công bố quy trình giải quyết thủ tục hành chính; xây dựng biểu
mẫu điện tử tương tác (e-Form) đối với thủ tục hành chính nêu tại Điều 1 Quyết
định này trên Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh (nếu có). Thời
gian hoàn thành trong 07 ngày làm việc kể từ ngày ban hành Quyết định.
c) Thực hiện cấu hình bắt buộc
Danh mục thành phần hồ sơ phải số hóa và kết quả giải quyết thủ tục hành chính
trên Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh Tuyên Quang. Thời
gian hoàn thành trong 07 ngày làm việc kể từ ngày ban hành Quyết định.
d) Sử dụng biểu mẫu điện tử
tương tác (e-Form); số hóa, tái sử dụng thành phần hồ sơ, kết quả giải quyết
thủ tục hành chính khi tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính theo quy định.
2. Sở Thông tin và Truyền thông:
a) Đảm bảo về kỹ thuật trên Hệ
thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh và chỉ đạo Viễn thông Tuyên
Quang cử cán bộ kỹ thuật thường xuyên hỗ trợ các cơ quan, đơn vị trong quá
trình triển khai, thực hiện nhiệm vụ được giao tại Quyết định này.
b) Kịp thời báo cáo Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh những vướng mắc hoặc đề xuất giải pháp khắc phục, nâng cao tỷ
lệ số hóa thành phần hồ sơ, kết quả giải quyết thủ tục hành chính (nếu có).
3. Ủy ban nhân dân huyện, thành
phố:
a) Công khai trên Trang thông
tin điện tử, tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả đối với thủ tục hành chính
thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân huyện, thành phố theo quy định
tại Điều 15 Thông tư số 02/2017/TT-VPCP.
b) Sử dụng biểu mẫu điện tử
tương tác (e-Form); số hóa, tái sử dụng thành phần hồ sơ, kết quả giải quyết
thủ tục hành chính khi tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính theo quy định.
Điều 3. Quyết định này
có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế thủ tục hành chính, thành phần
hồ sơ của thủ tục hành chính nêu tại Điều 1 Quyết định này đã được Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh công bố trước đây theo quy định.
Điều 4. Chánh Văn phòng
Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở; Thủ trưởng Ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch Ủy
ban nhân dân huyện, thành phố và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan
chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- VPCP (Cục KSTTHC); (báo cáo)
- Bộ VHTT&DL; (báo cáo)
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Như Điều 4; (thực hiện)
- Các PCVP UBND tỉnh;
- Công an tỉnh;
- Bưu điện tỉnh;
- Trung tâm PVHCC tỉnh;
- Viễn thông Tuyên Quang;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh; (đăng tải)
- Phòng THVX-VPUBND tỉnh;
- Lưu: VT, THCBKSNhung.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Hoàng Việt Phương
|
PHỤ LỤC I
DANH
MỤC 06 THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TRONG LĨNH VỰC VĂN HÓA THUỘC PHẠM VI
CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH TỈNH TUYÊN QUANG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1307/QĐ-UBND ngày 29 tháng 11 năm 2024 của Chủ
tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang)
TT
|
Mã TTHC
|
Tên thủ tục hành chính
|
Thời gian giải quyết
|
Địa điểm thực hiện
|
Phí, lệ phí
|
Căn cứ pháp lý
|
Cách thức thực hiện
|
Tại BP MC
|
DV BC CI
|
I
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP TỈNH (04 thủ tục)
|
1
|
1.001029
|
Cấp giấy phép đủ điều kiện kinh doanh
dịch vụ karaoke cấp tỉnh[1]
|
07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được
hồ sơ hợp lệ[2]
|
1.
Trực tiếp và qua dịch vụ bưu chính: Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh
(Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch), số 609, đường Quang Trung, thành phố Tuyên
Quang.
2.
Trực tuyến: Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh
(https://dichvucong.tuyenquang.gov.vn)
|
Theo Thông tư số 01/2021/TT- BTC ngày
07/01/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính
|
Nghị định số 148/2024/NĐ-CP ngày
12/11/2024 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
54/2019/NĐ-CP ngày 19/6/2019 của Chính phủ quy định về kinh doanh dịch vụ
karaoke, dịch vụ vũ trường
|
x
|
x
|
2
|
1.001008
|
Cấp giấy phép đủ điều kiện kinh doanh
dịch vụ vũ trường[3]
|
07 ngày làm việc kể từ ngày nhận
được hồ sơ hợp lệ[4]
|
x
|
x
|
3
|
1.000963
|
Cấp giấy phép điều chỉnh Giấy phép đủ
điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke cấp tỉnh[5]
|
05 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp
lệ[6]
|
x
|
x
|
4
|
1.000922
|
Cấp giấy phép điều chỉnh Giấy phép đủ
điều kiện kinh doanh dịch vụ vũ trường[7]
|
05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được
hồ sơ hợp lệ[8]
|
x
|
x
|
II
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP HUYỆN (02 thủ tục)
|
5
|
1.000903
|
Cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh
dịch vụ karaoke cấp huyện[9]
|
07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được
hồ sơ hợp lệ[10]
|
1.
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của UBND huyện, thành phố;
2.
Trực tuyến:
Hệ
thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh (https://dichvucong.
tuyenquang.gov.vn)
|
Theo Thông tư số 01/2021/TT- BTC ngày
07/01/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính
|
Nghị định số 148/2024/NĐ-CP ngày 12/11/2024 của Chính phủ sửa
đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 54/2019/NĐ-CP ngày 19/6/2019
của Chính phủ quy định về kinh doanh dịch vụ karaoke, dịch vụ vũ trường
|
x
|
x
|
6
|
1.000831
|
Cấp Giấy phép điều chỉnh Giấy phép đủ
điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke cấp huyện[11]
|
05 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp
lệ[12]
|
|
|
|
x
|
x
|
Ghi chú: Phần
chữ thường in nghiêng là nội dung được sửa đổi, bổ sung
PHỤ LỤC II
DANH
MỤC 09 THÀNH PHẦN HỒ SƠ PHẢI SỐ HOÁ THEO QUY ĐỊNH TẠI THÔNG TƯ SỐ
01/2023/TT-VPCP CỦA 06 THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TRONG LĨNH VỰC DU
LỊCH THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ VĂN HÓA, THỂ THAO DU LỊCH TỈNH
TUYÊN QUANG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1307/QĐ-UBND ngày 29 tháng 11 năm 2024 của Chủ
tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang)
STT
|
TÊN/LĨNH VỰC/THÀNH PHẦN HỒ SƠ PHẢI SỐ HÓA
|
I
|
Cấp tỉnh: 04 thủ tục
|
1
|
Cấp giấy phép đủ điều kiện
kinh doanh dịch vụ karaoke cấp tỉnh
|
1
|
Đơn đề nghị cấp Giấy phép đủ
điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke (Mẫu số 01 Phụ lục ban hành kèm theo
Nghị định số 148/2024/NĐ-CP ngày 12/11/2024 của Chính phủ).
|
2
|
Bản sao có chứng thực hoặc
bản sao có xuất trình bản chính để đối chiếu Giấy chứng nhận đủ điều kiện về
an ninh, trật tự.
|
2
|
Cấp giấy phép đủ điều kiện
kinh doanh dịch vụ vũ trường
|
1
|
Đơn đề nghị cấp Giấy phép đủ
điều kiện kinh doanh dịch vụ vũ trường (Mẫu số 03 Phụ lục ban hành kèm theo
Nghị định số 148/2024/NĐ-CP ngày 12/11/2024 của Chính phủ).
|
2
|
Bản sao có chứng thực hoặc
bản sao có xuất trình bản chính để đối chiếu Giấy chứng nhận đủ điều kiện về
an ninh, trật tự.
|
3
|
Cấp giấy phép điều chỉnh
Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke cấp tỉnh
|
1
|
Đơn đề nghị điều chỉnh Giấy
phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke (Mẫu số 03 Phụ lục ban hành kèm
theo Nghị định số 148/2024/NĐ-CP ngày 12/11/2024 của Chính phủ).
|
4
|
Cấp giấy phép điều chỉnh
Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ vũ trường
|
1
|
Đơn đề nghị điều chỉnh Giấy
phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ vũ trường (Mẫu số 03 Phụ lục ban hành
kèm theo Nghị định số 148/2024/NĐ-CP ngày 12/11/2024 của Chính phủ).
|
II
|
Cấp huyện: 02 thủ tục
|
5
|
Cấp Giấy phép đủ điều kiện
kinh doanh dịch vụ karaoke cấp huyện
|
1
|
Đơn đề nghị cấp Giấy phép đủ
điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke (Mẫu số 01 Phụ lục ban hành kèm theo
Nghị định số 148/2024/NĐ-CP ngày 12/11/2024 của Chính phủ).
|
2
|
Bản sao có chứng thực hoặc
bản sao có xuất trình bản chính để đối chiếu Giấy chứng nhận đủ điều kiện về
an ninh, trật tự.
|
6
|
Cấp Giấy phép điều chỉnh
Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke cấp huyện
|
1
|
Đơn đề nghị điều chỉnh Giấy
phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke (Mẫu số 03 Phụ lục ban hành kèm
theo Nghị định số 148/2024/NĐ-CP ngày 12/11/2024 của Chính phủ).
|
[1]
Sửa đổi, bổ sung trình tự thực hiện; cách thức thực hiện; thành phần hồ sơ;
thời hạn giải quyết; kết quả thực hiện; tên mẫu đơn, mẫu tờ khai; yêu cầu điều
kiện; căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
[2]
Giảm thời gian giải quyết từ 10 ngày làm việc còn 07 ngày làm việc
[3]
Sửa đổi, bổ sung trình tự thực hiện; thành phần hồ sơ; thời gian giải quyết; cơ
quan thực hiện; kết quả thực hiện; tên mẫu đơn, mẫu tờ khai; yêu cầu điều kiện;
căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
[4]
Giảm thời gian giải quyết từ 10 ngày làm việc còn 07 ngày làm việc
[5]
Sửa đổi, bổ sung trình tự thực hiện; cách thức thực hiện; thành phần hồ sơ;
thời gian giải quyết; cơ quan thực hiện; kết quả thực hiện; tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai; căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
[6]
Giảm thời gian giải quyết từ 07 ngày còn 05 ngày
[7]
Sửa đổi, bổ sung trình tự thực hiện; cách thức thực hiện; thành phần hồ sơ;
thời gian giải quyết; cơ quan thực hiện; kết quả thực hiện; tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai; căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
[8]
Giảm thời gian giải quyết từ 07 ngày còn 05 ngày
[9]
Sửa đổi, bổ sung trình tự thực hiện; cách thức thực hiện; thành phần hồ sơ;
thời hạn giải quyết; cơ quan thực hiện; kết quả thực hiện; tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai; yêu cầu điều kiện; căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
[10]
Giảm thời gian giải quyết từ 10 ngày làm việc còn 07 ngày làm việc
[11]
Sửa đổi, bổ sung trình tự thực hiện; cách thức thực hiện; thành phần hồ sơ;
thời hạn giải quyết; cơ quan thực hiện; kết quả thực hiện; tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai; căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
[12]
Giảm thời gian giải quyết từ 07 ngày còn 05 ngày
Quyết định 1307/QĐ-UBND năm 2024 công bố danh mục 06 thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung; danh mục 09 thành phần hồ sơ phải số hoá của 06 thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực Văn hóa thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Tuyên Quang
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 1307/QĐ-UBND ngày 29/11/2024 công bố danh mục 06 thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung; danh mục 09 thành phần hồ sơ phải số hoá của 06 thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực Văn hóa thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Tuyên Quang
14
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|