BỘ THÔNG TIN VÀ
TRUYỀN THÔNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1305/QĐ-BTTTT
|
Hà Nội, ngày 12
tháng 09 năm 2014
|
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA VỤ KHOA HỌC
VÀ CÔNG NGHỆ
BỘ TRƯỞNG BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG
Căn cứ Nghị định số 36/2012/NĐ-CP
ngày 18 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Bộ, cơ
quan ngang Bộ;
Căn cứ Nghị định số 132/2013/NĐ-CP
ngày 16 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Bộ
Thông tin và Truyền thông;
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tổ chức
cán bộ và Vụ trưởng Vụ Khoa học và Công nghệ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Vị trí và
chức năng
Vụ Khoa học và Công nghệ là tổ chức
trực thuộc Bộ Thông tin và Truyền thông, có chức năng tham mưu giúp Bộ trưởng
thực hiện quản lý nhà nước về khoa học công nghệ, tiêu chuẩn đo lường chất lượng
và bảo vệ môi trường trong các ngành, lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý của Bộ
Thông tin và Truyền thông.
Điều 2. Nhiệm vụ
và quyền hạn
Vụ Khoa học và Công nghệ có các nhiệm
vụ, quyền hạn sau:
1. Chủ trì hoặc tham gia xây dựng, thẩm
định các văn bản quy phạm pháp luật về khoa học công nghệ, tiêu chuẩn đo lường
chất lượng và bảo vệ môi trường trong các ngành, lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý
của Bộ, trình Bộ trưởng hoặc cấp có thẩm quyền ban hành.
2. Chủ trì hoặc tham gia xây dựng, thẩm
định, trình Bộ trưởng các chính sách, chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, dự án, đề
án, chương trình, các quy định về khoa học công nghệ, tiêu chuẩn đo lường chất
lượng và bảo vệ môi trường trong các ngành, lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý của
Bộ.
3. Chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra và tổ chức thực hiện các văn bản quy
phạm pháp luật, chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, dự án, đề án, chương trình đã
được phê duyệt về khoa học công nghệ, tiêu chuẩn đo lường chất lượng, bảo vệ môi trường trong các ngành,
lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ.
4.
Tổ chức xây dựng và trình duyệt, giao kế hoạch khoa học
công nghệ; hướng dẫn thực hiện, giám sát kiểm tra và tổ chức đánh giá, nghiệm
thu kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học công nghệ trong các ngành, lĩnh vực thuộc
phạm vi quản lý của Bộ; hướng dẫn triển khai các nhiệm vụ khoa học công nghệ cấp
cơ sở phù hợp với định hướng
khoa học công nghệ của ngành.
5.
Tổ chức xây dựng, triển khai và thẩm định
các nhiệm vụ, hoạt động khoa học công nghệ sử dụng nguồn vốn ngân sách, bao gồm
các nhiệm vụ, hoạt động duy trì và tăng cường tiềm lực, cơ sở vật chất khoa học
công nghệ và các hoạt động khác. Kiểm
tra, giám sát việc sử dụng ngân sách dành cho khoa học và công nghệ theo
quy định của pháp luật.
6.
Tổ chức xây dựng và hướng dẫn triển khai thực hiện các quy định về ứng dụng tiến bộ
khoa học, công nghệ, phát triển
các sản phẩm công nghệ cao, đổi
mới công nghệ và chuyển giao công nghệ tại các doanh nghiệp trong các ngành,
lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý của Bộ; tổ chức thẩm định giải pháp công nghệ của
doanh nghiệp theo quy định của pháp luật.
7. Chủ trì tổ chức xây dựng, thẩm định
và trình Bộ trưởng ban hành các quy định quản lý về tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật, đo lường, quản lý
chất lượng trong các ngành, lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý của Bộ; hướng dẫn
triển khai thực hiện sau khi được phê duyệt.
8. Chủ trì tổ chức xây dựng, trình Bộ trưởng ban hành các quy chuẩn
kỹ thuật quốc gia; trình Bộ trưởng để Bộ trưởng đề nghị Bộ Khoa học và Công nghệ
công bố các tiêu chuẩn quốc gia về hoạt động xuất bản; hoạt động bưu chính; sản
phẩm, thiết bị, mạng, dịch vụ viễn thông và Internet; thiết bị vô tuyến điện,
phát xạ vô tuyến điện và tương thích điện từ; sản phẩm, thiết bị, hệ thống, dịch
vụ công nghệ thông tin, ứng dụng
công nghệ thông tin và an
toàn thông tin; điện tử; phát thanh và truyền hình; cơ sở dữ liệu quốc gia và hạ
tầng thông tin và truyền thông quốc gia; hướng dẫn triển khai áp dụng sau khi
được phê duyệt.
9. Tổ chức đánh giá, trình Bộ trưởng
chỉ định các tổ chức đo kiểm, thử nghiệm; quản lý các tổ chức đánh giá phù hợp quy chuẩn
kỹ thuật trong lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ. Tổ chức triển khai các thỏa thuận
thừa nhận lẫn nhau về tiêu chuẩn đo lường chất lượng mà Bộ đại diện tham gia.
10.
Tổ chức xây dựng và trình Bộ trưởng ban hành các quy định
về khoa học công nghệ, tiêu chuẩn
đo lường chất lượng và bảo vệ môi trường liên quan đến ứng dụng và phát triển
công nghệ thông tin, điện tử;
khung tương hợp Chính phủ điện tử và kiến trúc chuẩn hệ thống thông tin quốc
gia, bao gồm quy định áp dụng các tiêu chuẩn, quy chuẩn
kỹ thuật đảm bảo kết nối và trao đổi dữ liệu thông suốt giữa các hệ thống thông
tin của cơ quan nhà nước; tổ chức quản lý thống nhất các tiêu chuẩn dữ liệu
trong ứng dụng công nghệ thông tin
của các cơ quan nhà nước.
11. Chủ trì điều phối và tổ chức thực hiện các quy định của
pháp luật về sở hữu trí tuệ đối với
sản phẩm báo chí, chương
trình phát thanh, truyền hình đã mã hóa, xuất bản phẩm,
tem bưu chính, sản phẩm và dịch
vụ công nghệ thông tin và
truyền thông; đối với các phát minh, sáng chế thuộc các ngành, lĩnh vực quản lý
của Bộ.
12. Chủ trì triển khai các quy định của pháp luật về bảo vệ môi
trường trong các ngành, lĩnh vực quản lý của Bộ. Tổ chức đánh giá, trình Bộ trưởng
phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường của các dự án thuộc các ngành,
lĩnh vực quản lý của Bộ.
13. Quản lý hoạt động sáng kiến cải
tiến khoa học kỹ thuật của Bộ; hướng dẫn thực hiện và áp dụng sáng kiến cải tiến
kỹ thuật, kết quả nghiên cứu khoa học trong ngành, lĩnh vực thuộc phạm vi quản
lý của Bộ.
14. Thường trực hội đồng khoa học kỹ
thuật và hội đồng xét duyệt công nhận sáng kiến cải tiến khoa học kỹ thuật của
Bộ; hướng dẫn thành lập và hoạt động của các hội đồng khoa học kỹ thuật và hội
đồng xét duyệt công nhận sáng kiến cải tiến khoa học kỹ thuật ở cơ sở.
15. Nghiên cứu, đề xuất và tham gia
các hoạt động hợp tác quốc tế về khoa học công nghệ, tiêu chuẩn đo lường chất
lượng, sở hữu trí tuệ và bảo vệ môi trường trong các ngành, lĩnh vực thuộc phạm
vi quản lý của Bộ; chủ trì việc xem xét và đề xuất tham gia các thỏa thuận quốc
tế thừa nhận lẫn nhau về tiêu chuẩn đo lường chất lượng trong các ngành, lĩnh vực
thuộc phạm vi quản lý của Bộ. Triển khai các hoạt động thông báo và hỏi đáp về hàng rào kỹ thuật trong thương mại
(TBT) trong khuôn khổ các cam kết hợp
tác quốc tế.
16. Tham gia thẩm định về mặt khoa học công nghệ, tiêu chuẩn đo lường chất lượng, sở hữu trí tuệ và bảo vệ
môi trường của các dự án đầu tư trong các ngành, lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý
của Bộ; các chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, đề án, chương trình phát triển
kinh tế xã hội, các hợp đồng chuyển giao công nghệ và các dự án nước ngoài.
17. Hướng dẫn hoạt động của các hội
và tổ chức phi chính phủ
trong lĩnh vực hoạt động khoa học công nghệ, tiêu chuẩn đo lường chất lượng và
bảo vệ môi trường theo sự phân công của Bộ trưởng.
18. Đề xuất, tổ chức và tham gia với
các bộ, ngành về hoạt động khoa học công nghệ, tiêu chuẩn đo lường chất lượng, sở hữu trí tuệ và bảo vệ
môi trường liên quan đến trong các ngành, lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý của Bộ.
19. Quản lý công tác thông tin, thống
kê khoa học công nghệ, tiêu chuẩn đo lường chất lượng, sở hữu trí tuệ và bảo vệ
môi trường trong các ngành, lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý của Bộ.
20. Tham gia nghiên cứu góp ý dự thảo
các văn bản quy phạm pháp luật của các bộ, ngành khác về lĩnh vực khoa học công
nghệ, tiêu chuẩn đo lường chất lượng, sở hữu trí tuệ và bảo vệ môi trường.
21. Quản lý về tổ chức, cán bộ, công chức, tài liệu,
tài sản của Vụ theo quy định của pháp luật và phân cấp của Bộ trưởng.
22. Thực hiện các nhiệm vụ khác do Bộ
trưởng giao.
Điều 3. Cơ cấu tổ
chức
1. Lãnh đạo
Vụ Khoa học và Công nghệ có Vụ trưởng,
các Phó Vụ trưởng.
Vụ trưởng chịu trách nhiệm trước Bộ
trưởng và trước pháp luật về tổ chức thực hiện chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn
được giao.
Phó Vụ trưởng giúp Vụ trưởng chỉ đạo,
điều hành các mặt công tác của Vụ, chịu trách nhiệm trước Vụ trưởng và trước
pháp luật về nhiệm vụ được phân công.
2. Cơ cấu tổ chức của Vụ:
- Phòng Quản lý khoa học
- Phòng Quản lý công nghệ và môi trường
- Phòng Quản lý tiêu chuẩn, chất lượng
Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và mối
quan hệ công tác của các Phòng do Vụ trưởng Vụ Khoa học và Công nghệ quyết định.
Nhiệm vụ, quyền hạn của cán bộ, công
chức trong Vụ Khoa học và Công nghệ do Vụ trưởng quy định.
3. Biên chế:
Biên chế của Vụ Khoa học và Công nghệ
do Bộ trưởng quyết định trong tổng số biên chế hành chính của Bộ được giao.
Điều 4. Hiệu lực
thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực thi
hành kể từ ngày ký.
2. Bãi bỏ Quyết định số
33/2008/QĐ-BTTTT ngày 13 tháng 05 năm 2008 của Bộ trưởng Thông tin và Truyền
thông quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Vụ Khoa học
và Công nghệ.
Điều 5. Trách nhiệm
thi hành
Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Tổ chức
cán bộ, Vụ trưởng Vụ Khoa học và Công nghệ và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị
thuộc Bộ chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 5;
- Bộ trưởng và các Thứ trưởng;
- Sở TTTT các tỉnh, TP. trực thuộc TƯ;
- Trang thông tin điện tử của Bộ TTTT;
- Lưu: VT, TCCB.
|
BỘ TRƯỞNG
Nguyễn Bắc Son
|