QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG LĨNH VỰC GIÁO DỤC VÀ ĐÀO
TẠO THUỘC HỆ THỐNG GIÁO DỤC QUỐC DÂN THUỘC PHẠM VI, CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ
GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
BỘ TRƯỞNG BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
Căn cứ Nghị định số 86/2022/NĐ-CP
ngày 24 tháng 10 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính và Nghị
định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm
2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến
kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 35/2024/NĐ-CP
ngày 02 tháng 4 năm 2024 của Chính phủ quy định về xét tặng danh hiệu “Nhà giáo
nhân dân”, “Nhà giáo ưu tú”;
Theo đề nghị của Chánh Văn phòng.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết
định này thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung lĩnh vực Giáo dục và Đào tạo
thuộc hệ thống giáo dục quốc dân thuộc phạm vi, chức năng quản lý của Bộ Giáo dục
và Đào tạo.
Điều 2. Quyết định này có
hiệu lực thi hành kể từ ngày 25 tháng 5 năm 2024.
Quyết định này bãi bỏ 02 thủ tục hành chính: Xét tặng
danh hiệu nhà giáo nhân dân (mã 2.000594) và Xét tặng danh hiệu nhà giáo ưu tú
(mã 1.001652) theo Quyết định số 2108/QĐ-BGDĐT
ngày 24 tháng 6 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc công bố Bộ
thủ tục hành chính được chuẩn hóa thuộc phạm vi, chức năng quản lý của Bộ Giáo
dục và Đào tạo.
Điều 3. Chánh Văn phòng, Vụ
trưởng Vụ Tổ chức cán bộ, Thủ trưởng các đơn vị liên quan thuộc Bộ và các tổ chức
cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ trưởng (để b/c);
- Văn phòng Chính phủ (Cục Kiểm soát TTHC);
- UBND các tỉnh, TP trực thuộc TW;
- Các sở GDĐT;
- Cổng thông tin điện tử của Bộ GDĐT;
- Lưu: VT, Vụ TCCB, VP (KSTTHC).
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Hoàng Minh Sơn
|
THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG LĨNH VỰC GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO THUỘC HỆ THỐNG
GIÁO DỤC QUỐC DÂN THUỘC PHẠM VI, CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
(Ban hành kèm
theo Quyết định số 1302/QĐ-BGDĐT ngày 03 tháng 5 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Giáo
dục và Đào tạo)
PHẦN
I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ
sung lĩnh vực Giáo dục và Đào tạo thuộc hệ thống giáo dục quốc dân thuộc phạm
vi, chức năng quản lý của Bộ Giáo dục và Đào tạo
STT
|
Số hồ sơ TTHC(1)
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Tên VBQPPL quy
định nội dung sửa đổi, bổ sung, thay thế(2)
|
Lĩnh vực
|
Cơ quan thực hiện
|
Thủ tục hành chính cấp trung ương
|
1
|
2.000594
|
Xét tặng danh hiệu
“Nhà giáo nhân dân”
|
Nghị định số 27/2015/NĐ-CP ngày 10 tháng 3 năm 2015
|
Giáo dục và Đào tạo
thuộc hệ thống giáo dục quốc dân
|
Bộ Giáo dục và Đào
tạo
|
2
|
1.001652
|
Xét tặng danh hiệu
“Nhà giáo ưu tú”
|
Nghị định số 27/2015/NĐ-CP ngày 10 tháng 3 năm 2015
|
Giáo dục và Đào tạo
thuộc hệ thống giáo dục quốc dân
|
Bộ Giáo dục và Đào
tạo
|
PHẦN
II. NỘI DUNG CỤ THỂ TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
Thủ tục hành chính cấp trung
ương
1. Xét tặng danh hiệu “Nhà
giáo nhân dân”
1.1 Trình tự thực hiện
a) Lấy phiếu tín nhiệm
- Người đứng đầu, Giám đốc đại học, học viện, Hiệu
trưởng và tương đương của đơn vị cơ sở tổ chức triển khai văn bản hướng dẫn về
việc xét tặng danh hiệu “Nhà giáo nhân dân”, “Nhà giáo ưu tú” đến cán bộ, công
chức, viên chức, người lao động trong đơn vị (bao gồm cả nhà giáo, cán bộ quản
lý tại cơ sở giáo dục, cán bộ quản lý tại cơ quan quản lý giáo dục, cán bộ
nghiên cứu giáo dục đã nghỉ hưu theo chế độ bảo hiểm xã hội giữa hai lần xét tặng
liền kề với năm xét tặng); tổng hợp danh sách và hồ sơ của cá nhân đề nghị xét
tặng danh hiệu “Nhà giáo nhân dân”, “Nhà giáo ưu tú”.
- Tổ chức lấy phiếu tín nhiệm đối với cá nhân đề
nghị xét tặng danh hiệu “Nhà giáo nhân dân”, “Nhà giáo ưu tú”
Người đứng đầu, Giám đốc đại học, học viện, Hiệu
trưởng và tương đương triệu tập cuộc họp toàn thể công chức, viên chức, người
lao động làm việc hợp đồng có thời hạn từ 12 tháng trở lên trong đơn vị. Cuộc họp
được coi là hợp lệ khi có ít nhất 3/4 tổng số công chức, viên chức, người lao động
dự họp. Người đứng đầu đơn vị thông báo thành tích của từng cá nhân đề nghị xét
tặng, tổ chức việc thảo luận, lấy phiếu tín nhiệm bằng hình thức bỏ phiếu. Kết
quả lấy phiếu tín nhiệm được công bố công khai;
Đối với đơn vị có số công chức, viên chức và người
lao động từ 500 người trở lên, người đứng đầu, giám đốc đại học, học viện, hiệu
trưởng và tương đương tổ chức cuộc họp lấy phiếu tín nhiệm. Cuộc họp được coi
là hợp lệ khi có ít nhất 300 công chức, viên chức, người lao động dự họp. Người
đứng đầu, giám đốc đại học, học viện, hiệu trưởng và tương đương quyết định
hình thức lấy phiếu tín nhiệm đối với số công chức, viên chức, người lao động của
cơ quan, tổ chức, đơn vị không tham dự cuộc họp;
Cá nhân đạt số phiếu tín nhiệm từ 80% trở lên được
đưa vào danh sách xét chọn của Hội đồng cơ sở của các đơn vị thuộc, trực thuộc
bộ, ban, ngành, tỉnh, Công đoàn Giáo dục Việt Nam và đại học quốc gia, cơ sở
giáo dục đại học tư thục, cơ sở giáo dục nghề nghiệp tư thục hoặc Hội đồng Thi
đua - Khen thưởng của các đơn vị, cơ sở giáo dục thuộc phạm vi quản lý cấp huyện,
Hội đồng Thi đua - Khen thưởng của các đơn vị, cơ sở giáo dục trực thuộc các sở,
ban, ngành thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh.
b) Trình tự, thủ tục xét tặng tại Hội đồng các cấp
- Tổ thư ký rà soát, tóm tắt thành tích đề nghị xét
tặng danh hiệu “Nhà giáo nhân dân”, “Nhà giáo ưu tú” theo Mẫu số 04; báo cáo Chủ tịch Hội đồng quyết
định công bố danh sách cá nhân, chức vụ, đơn vị công tác của cá nhân đề nghị
xét tặng bằng hình thức niêm yết công khai hoặc đăng tải trên trang thông tin
điện tử của cơ quan, đơn vị trong thời gian 07 ngày làm việc để lấy ý kiến nhân
dân. Hội đồng cấp Nhà nước đăng tải danh sách cá nhân, chức vụ, đơn vị công tác
của cá nhân đề nghị xét tặng trên Cổng thông tin điện tử của Bộ Giáo dục và Đào
tạo và Cổng thông tin điện tử của Chính phủ trong thời gian 10 ngày làm việc để
lấy ý kiến nhân dân.
- Tổ thư ký tổng hợp kết quả thẩm định hồ sơ, kết
quả công khai danh sách cá nhân đề nghị xét tặng, gửi tài liệu, hồ sơ đề nghị
xét tặng đến các thành viên Hội đồng và tổ chức cuộc họp Hội đồng.
- Hội đồng thẩm định về tính chính xác, hợp lệ của
hồ sơ; các tiêu chuẩn của cá nhân theo danh hiệu đề nghị.
- Hội đồng họp, thảo luận và tiến hành bỏ phiếu để
chọn cá nhân có đủ tiêu chuẩn xét tặng danh hiệu “Nhà giáo nhân dân”, “Nhà giáo
ưu tú”.
- Hội đồng cấp dưới hoàn thiện 01 bộ hồ sơ (bản giấy)
theo quy định và gửi lên Hội đồng cấp trên.
- Hội đồng cấp Nhà nước hoàn thiện hồ sơ trình Thủ
tướng Chính phủ (qua Bộ Nội vụ) xem xét, trình Chủ tịch nước quyết định.
1.2. Cách thức thực hiện:
Nộp trực tiếp hoặc nộp qua dịch vụ bưu chính.
1.3. Thành phần, số lượng hồ sơ
1.3.1. Thành phần hồ sơ:
a) Hồ sơ đề nghị xét tặng danh hiệu của cá nhân gồm:
- Bản khai thành tích đề nghị xét tặng danh hiệu
“Nhà giáo nhân dân”, “Nhà giáo ưu tú” theo Mẫu số 01;
- Bản sao các minh chứng tương ứng với tiêu chuẩn đề
nghị xét tặng:
+ Giấy xác nhận/chứng nhận hoặc quyết định của cơ
quan quản lý có thẩm quyền đối với sáng kiến, bằng độc quyền sáng chế, bằng độc
quyền giải pháp hữu ích, bằng bản quyền tác giả;
+ Quyết định thành lập hội đồng nghiệm thu; biên bản
nghiệm thu nhiệm vụ khoa học và công nghệ;
+ Trang bìa giáo trình, sách chuyên khảo có ghi tên
tác giả và nhà xuất bản, lời giới thiệu của nhà xuất bản (nếu có), quyết định
thành lập hội đồng thẩm định, quyết định phê duyệt của nhà trường đưa giáo
trình, sách chuyên khảo vào sử dụng tại cơ sở đào tạo;
+ Quyết định phân công và bìa tài liệu bồi dưỡng, tập
bài giảng, tài liệu huấn luyện, chương trình bồi dưỡng, chuyên đề giảng dạy,
báo cáo chuyên đề, báo cáo kiến nghị, chương trình, đề án có xác nhận của cấp
có thẩm quyền; danh mục bài báo khoa học đăng trên tạp chí khoa học chuyên
ngành trong nước hoặc quốc tế và kỷ yếu khoa học hội thảo quốc gia, quốc tế có
phản biện, trang bìa tạp chí, kỷ yếu hội thảo có ghi tên tác giả;
+ Quyết định hướng dẫn nghiên cứu sinh, học viên
cao học, bác sĩ chuyên khoa cấp II, bác sĩ nội trú; quyết định công nhận cấp bằng
tiến sĩ, thạc sĩ, bác sĩ chuyên khoa cấp II, bác sĩ nội trú;
+ Quyết định cử tham gia bồi dưỡng người học tham dự
các kỳ thi quốc gia, quốc tế của cấp có thẩm quyền; tham gia biên soạn chương
trình, sách giáo khoa, xây dựng chương trình môn học, tài liệu giáo dục địa phương;
+ Quyết định tham gia soạn thảo văn bản quy phạm
pháp luật; văn bản quy phạm pháp luật đã được ban hành;
+ Giấy xác nhận các tác phẩm đã được trưng bày, biểu
diễn, công diễn, dàn dựng, phát sóng;
+ Giấy chứng nhận giải thưởng; bằng chứng nhận hoặc
quyết định các danh hiệu thi đua, hình thức khen thưởng có liên quan;
+ Công hàm hoặc hợp đồng mời giảng dạy của cơ sở
giáo dục nước ngoài có ghi rõ thời gian làm chuyên gia và quyết định cử đi làm
chuyên gia giáo dục ở nước ngoài của Bộ Giáo dục và Đào tạo Việt Nam.
b) Hồ sơ đề nghị xét tặng danh hiệu “Nhà giáo nhân
dân”, “Nhà giáo ưu tú” (sau đây gọi chung là hồ sơ) đối với nhà giáo có chức
danh giáo sư gồm: Bản khai thành tích đề nghị xét tặng danh hiệu “Nhà giáo nhân
dân”, “Nhà giáo ưu tú” theo Mẫu số
01 và bản sao các minh chứng tương ứng với tiêu chuẩn đề nghị xét tặng quy
định tại các điểm: a, d, đ, h, đ, i, k khoản 1 Nghị định số 35/2024/NĐ-CP; quyết định công nhận hoặc bổ
nhiệm chức danh giáo sư.
c) Hội đồng cấp dưới gửi Hội đồng cấp trên 01 bộ hồ
sơ, gồm:
- Quyết định thành lập Hội đồng;
- Tờ trình của Chủ tịch Hội đồng theo Mẫu số 02;
- Danh sách đề nghị xét tặng danh hiệu “Nhà giáo
nhân dân”, “Nhà giáo ưu tú” theo Mẫu số
03;
- Tóm tắt thành tích cá nhân theo Mẫu số 04;
- Biên bản họp Hội đồng và biên bản kiểm phiếu theo
Mẫu số 05 và Mẫu số 06;
- Hồ sơ đề nghị xét tặng của cá nhân.
d) Hội đồng cấp Nhà nước hoàn thiện hồ sơ trình Thủ
tướng Chính phủ (qua Bộ Nội vụ) xem xét, trình Chủ tịch nước quyết định, gồm:
- Tờ trình của Chủ tịch Hội đồng cấp Nhà nước kèm
theo danh sách đề nghị xét tặng;
- Tóm tắt thành tích cá nhân theo Mẫu số 04;
- Biên bản họp Hội đồng và biên bản kiểm phiếu theo
Mẫu số 05 và Mẫu số 06.
1.3.2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
1.4. Thời hạn giải quyết:
Danh hiệu “Nhà giáo Nhân dân” được xét tặng ba năm
một lần và công bố vào dịp kỷ niệm ngày Nhà giáo Việt Nam 20 tháng 11.
1.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Nhà giáo, cán bộ quản lý giáo dục, cán bộ nghiên cứu
giáo dục.
1.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
Cơ sở giáo dục, các Bộ, cơ quan ngang Bộ, Bộ Giáo dục
và Đào tạo.
1.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính
Bằng công nhận danh hiệu Nhà giáo nhân dân, tiền
thưởng, huy hiệu.
1.8. Lệ phí (nếu có):
Không
1.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Bản khai thành tích đề nghị xét tặng danh hiệu
Nhà giáo nhân dân (Mẫu số 01).
1.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính
Danh hiệu “Nhà giáo nhân dân” để tặng cho cá nhân
trung thành với Tổ quốc, chấp hành tốt chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật
của Nhà nước, có phẩm chất đạo đức tốt thuộc đối tượng quy định tại khoản 1 Điều
2 Nghị định số 35/2024/NĐ-CP, đã được phong
tặng danh hiệu “Nhà giáo ưu tú” và đạt được các tiêu chuẩn sau:
a) Nhà giáo có thời gian trực tiếp nuôi dạy, giảng
dạy từ 20 năm trở lên; đối với cán bộ quản lý tại cơ sở giáo dục, cán bộ quản
lý tại cơ quan quản lý giáo dục, cán bộ nghiên cứu giáo dục phải có thời gian
công tác trong ngành từ 25 năm trở lên, trong đó có từ 15 năm trở lên trực tiếp
nuôi dạy, giảng dạy.
b) Tâm huyết, tận tụy với nghề, thương yêu, đối xử
công bằng và tôn trọng nhân cách người học; có uy tín về chuyên môn, ảnh hưởng
rộng rãi trong ngành và trong xã hội, là tấm gương sáng, nhà giáo mẫu mực, xuất
sắc tiêu biểu trong đổi mới quản lý, nuôi dạy, giảng dạy; có năng lực tham mưu,
tư vấn, hỗ trợ đồng nghiệp trong hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ và trong hoạt
động bồi dưỡng phát triển năng lực nghề nghiệp; tích cực tham gia các hoạt động
xã hội, có đóng góp lớn vì lợi ích cộng đồng, vì sự nghiệp giáo dục và đào tạo;
được người học, đồng nghiệp và nhân dân kính trọng.
c) Tài năng sư phạm xuất sắc được quy định với từng
đối tượng như sau:
- Nhà giáo, cán bộ quản lý tại các cơ sở giáo dục mầm
non không thuộc đối tượng tại điểm g khoản 3 Điều 7 Nghị định số 35/2024/NĐ-CP đạt các tiêu chuẩn sau:
+ Tác giả 01 sáng kiến được công nhận có hiệu quả
áp dụng trong nuôi dạy hoặc quản lý, có khả năng nhân rộng trong bộ, ban,
ngành, tỉnh;
+ Tham gia biên soạn 01 tài liệu bồi dưỡng theo các
chương trình bồi dưỡng cấp bộ, ban, ngành, tỉnh, sở tổ chức hoặc tham gia biên
soạn 01 báo cáo chuyên đề tại hội nghị, hội thảo chuyên môn do bộ, ban, ngành,
tỉnh, sở tổ chức hoặc 01 lần tham gia biên soạn, phát triển chương trình giáo dục
mầm non đã được Bộ Giáo dục và Đào tạo phê duyệt;
- Nhà giáo, cán bộ quản lý tại các cơ sở giáo dục
phổ thông, cơ sở giáo dục thường xuyên, trường phổ thông dân tộc nội trú, trường
phổ thông dân tộc bán trú, trường giáo dưỡng, trường năng khiếu, trường dự bị đại
học, trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp không thuộc đối tượng tại
điểm g khoản 3 Điều 7 Nghị định số 35/2024/NĐ-CP
đạt các tiêu chuẩn sau:
+ Tác giả 01 sáng kiến được công nhận có hiệu quả
áp dụng trong giảng dạy hoặc quản lý, có khả năng nhân rộng trong bộ, ban,
ngành, tỉnh hoặc chủ nhiệm 01 nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh, bộ đã được
nghiệm thu từ mức đạt trở lên;
+ Tham gia biên soạn 02 tài liệu bồi dưỡng theo các
chương trình bồi dưỡng cấp bộ, ban, ngành, tỉnh, sở tổ chức hoặc tham gia biên
soạn 02 báo cáo chuyên đề tại hội nghị, hội thảo chuyên môn do bộ, ban, ngành,
tỉnh, sở tổ chức hoặc 02 lần tham gia biên soạn, phát triển chương trình, sách
giáo khoa, chương trình các môn học, tài liệu giáo dục địa phương đã được Bộ
Giáo dục và Đào tạo, các cấp liên quan phê duyệt theo thẩm quyền hoặc chủ biên
01 giáo trình hoặc chủ nhiệm 02 nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp cơ sở trở
lên đã được nghiệm thu;
- Nhà giáo, cán bộ quản lý tại các trường cao đẳng,
trung tâm chính trị cấp huyện, trường chính trị tỉnh, cơ sở bồi dưỡng cán bộ,
công chức, viên chức của các bộ, ban, ngành đạt các tiêu chuẩn sau:
+ Tác giả 02 sáng kiến được công nhận có hiệu quả
áp dụng trong giảng dạy hoặc quản lý, có khả năng nhân rộng trong bộ, ban,
ngành, tỉnh hoặc chủ nhiệm 01 nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh, bộ đã được
nghiệm thu từ mức đạt trở lên;
+ Tác giả 03 bài báo khoa học; chủ biên 01 giáo
trình hoặc chủ trì biên soạn 03 tài liệu bồi dưỡng theo các chương trình bồi dưỡng
do bộ, ban, ngành, tỉnh tổ chức;
- Nhà giáo, cán bộ quản lý tại các cơ sở giáo dục đại
học, cán bộ nghiên cứu giáo dục đạt các tiêu chuẩn sau:
+ Chủ nhiệm 01 nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp
quốc gia đã được nghiệm thu từ mức đạt trở lên hoặc chủ nhiệm 02 nhiệm vụ khoa
học và công nghệ cấp tỉnh, bộ đã được nghiệm thu từ mức đạt trở lên;
+ Tác giả 10 bài báo khoa học, chủ biên 01 giáo
trình, hướng dẫn 02 nghiên cứu sinh đã bảo vệ thành công luận án tiến sĩ;
- Cán bộ quản lý tại cơ quan quản lý giáo dục cấp
phòng, cấp sở đạt các tiêu chuẩn sau:
+ Tác giả 03 sáng kiến được công nhận có hiệu quả
áp dụng trong nuôi dạy, giảng dạy hoặc quản lý, có khả năng nhân rộng trong bộ,
ban, ngành, tỉnh hoặc chủ nhiệm 01 nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh, bộ
đã được nghiệm thu từ mức đạt trở lên;
+ Tham gia biên soạn 02 tài liệu bồi dưỡng theo các
chương trình bồi dưỡng cấp bộ, ban, ngành, tỉnh, sở tổ chức hoặc tham gia biên
soạn 02 báo cáo chuyên đề tại hội nghị, hội thảo chuyên môn do bộ, ban, ngành,
tỉnh, sở tổ chức;
- Cán bộ quản lý tại cơ quan quản lý giáo dục cấp tổng
cục, bộ, ban, ngành đạt các tiêu chuẩn sau:
+ Chủ nhiệm 01 nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp
quốc gia đã được nghiệm thu từ mức đạt trở lên hoặc chủ nhiệm 02 nhiệm vụ khoa
học và công nghệ cấp tỉnh, bộ đã được nghiệm thu từ mức đạt trở lên;
+ Tác giả 05 bài báo khoa học hoặc chủ biên 01 giáo
trình hoặc tham gia soạn thảo 05 văn bản quy phạm pháp luật đã được ban hành;
- Nhà giáo, cán bộ quản lý tại cơ sở giáo dục đang
công tác từ 05 năm trở lên ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó
khăn hoặc trường, lớp dành cho người khuyết tật, trung tâm hỗ trợ phát triển
giáo dục hòa nhập đạt các tiêu chuẩn sau:
+ Tham gia biên soạn 01 tài liệu bồi dưỡng theo các
chương trình bồi dưỡng cấp bộ, ban, ngành, tỉnh, sở tổ chức hoặc tham gia biên
soạn 01 báo cáo chuyên đề tại hội nghị, hội thảo chuyên môn do bộ, ban, ngành,
tỉnh, sở tổ chức hoặc tác giả 01 sáng kiến được công nhận có hiệu quả áp dụng
trong giảng dạy hoặc quản lý, có khả năng nhân rộng trong bộ, ban, ngành, tỉnh;
+ Có biện pháp, giải pháp thực hiện hiệu quả trong
việc hỗ trợ nuôi dạy, giảng dạy người học có hoàn cảnh đặc biệt vươn lên trong
học tập, xây dựng trường lớp, vận động được người học có hoàn cảnh đặc biệt,
hoàn cảnh khó khăn đến trường và duy trì sĩ số người học, được cơ quan quản lý
cấp trên xác nhận hoặc khen thưởng;
- Các tiêu chuẩn về tài năng sư phạm xuất sắc được
tính quy đổi tương đương đối với các loại thành tích của Phụ lục I, Phụ lục II kèm theo Nghị định số 35/2024/NĐ-CP.
d) Có công lao và thành tích đóng góp cho sự nghiệp
giáo dục, đào tạo như sau:
- Có 01 lần đạt danh hiệu giáo viên dạy giỏi cấp tỉnh
hoặc 01 lần được tặng danh hiệu Chiến sĩ thi đua cấp bộ, ban, ngành, tỉnh; 01 lần
được tặng thưởng Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ hoặc 01 lần đạt danh hiệu
Chiến sĩ thi đua toàn quốc hoặc 01 lần được tặng thưởng huân chương. Đối với
nhà giáo, cán bộ quản lý tại cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục tiểu học, giáo dục
trung học cơ sở, trường giáo dưỡng, cơ sở giáo dục thường xuyên, trung tâm giáo
dục nghề nghiệp và trường trung cấp có 02 lần được tặng bằng khen theo công trạng
cấp bộ, ban, ngành, tỉnh;
- Các tiêu chuẩn về công lao và thành tích đóng góp
cho sự nghiệp giáo dục, đào tạo quy định tại điểm a khoản 4 Điều 7 Nghị định số
35/2024/NĐ-CP được tính quy đổi tương đương
đối với các loại thành tích của Phụ
lục I kèm theo Nghị định.
đ) Đối với người đứng đầu, cấp phó người đứng đầu
cơ quan, tổ chức, đơn vị, Chủ tịch Hội đồng đại học, Phó Chủ tịch Hội đồng đại
học (nếu có); Chủ tịch Hội đồng trường, Phó Chủ tịch Hội đồng trường (nếu có);
Giám đốc, Phó Giám đốc đại học, học viện; Hiệu trưởng, Phó Hiệu trưởng các cơ sở
giáo dục đại học và tương đương thì tập thể do cá nhân quản lý phải đạt danh hiệu
“Tập thể lao động tiên tiến” hoặc “Đơn vị tiên tiến” 03 năm liền kề năm đề nghị
xét tặng, trong đó có 02 trong số các danh hiệu thi đua, hình thức khen thưởng
sau: “Tập thể lao động xuất sắc”; “Đơn vị quyết thắng”; bằng khen theo công trạng
cấp bộ, ban, ngành, tỉnh; cờ thi đua bộ, ban, ngành, tỉnh; các danh hiệu thi
đua, hình thức khen thưởng cấp Nhà nước. Trường hợp tập thể không thuộc đối tượng
công nhận danh hiệu “Tập thể lao động tiên tiến” hoặc “Đơn vị tiên tiến” thì
thay thế bằng cờ thi đua bộ, ban, ngành, tỉnh hoặc bằng khen theo công trạng cấp
bộ, ban, ngành, tỉnh hoặc các danh hiệu thi đua, hình thức khen thưởng cấp Nhà
nước.
1.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
Nghị định số 35/2024/NĐ-CP
ngày 02/4/2024 của Chính phủ quy định về xét tặng danh hiệu “Nhà giáo nhân
dân”, “Nhà giáo ưu tú”.
PHỤ LỤC I
BẢNG THÀNH TÍCH TƯƠNG
ĐƯƠNG
(Kèm theo Nghị định số 35/2024/NĐ-CP
ngày 02 tháng 4 năm 2024 của Chính phủ)
STT
|
Loại thành tích
|
Thành tích được
tính tương đương
|
1.
|
Danh hiệu giáo
viên dạy giỏi cấp huyện
|
- Giáo viên mầm non, tiểu học, trung học cơ sở đạt
danh hiệu giáo viên Tổng phụ trách Đội giỏi, giáo viên chủ nhiệm lớp giỏi cấp
huyện;
- Hoặc giáo viên trung học phổ thông, 02 lần đạt
danh hiệu giáo viên dạy giỏi cấp trường hoặc 02 lần đạt danh hiệu giáo viên
chủ nhiệm giỏi cấp trường;
- Hoặc giáo viên, giảng viên giỏi nghiệp vụ sư phạm,
kỹ năng nghề được cấp trên quản lý trực tiếp công nhận.
|
2.
|
Danh hiệu giáo
viên dạy giỏi cấp tỉnh
|
- Giáo viên Tổng phụ trách Đội giỏi cấp tỉnh;
giáo viên chủ nhiệm lớp giỏi cấp tỉnh; giáo viên, giảng viên giỏi nghiệp vụ
sư phạm, kỹ năng nghề cấp tỉnh, bộ; giáo viên và giảng viên đoạt giải Nhất,
Nhì, Ba tại các kỳ thi, cuộc thi, hội thi chuyên môn, nghiệp vụ do bộ, ban,
ngành, tỉnh tổ chức;
- Hoặc danh hiệu Chiến sĩ thi đua bộ, ban, ngành,
tỉnh.
|
3.
|
01 sáng kiến được
công nhận hiệu quả áp dụng trong nuôi dạy, giảng dạy hoặc quản lý, có khả
năng nhân rộng trong bộ, ban, ngành, tỉnh
|
- Giảng dạy, bồi dưỡng, huấn luyện được 01 người
học, nhóm người học đoạt Huy chương Vàng, Bạc, Đồng, Khuyến khích hoặc giải
thưởng kỹ năng nghề trong các kỳ thi quốc tế do các bộ, ban, ngành quản lý quyết
định cử người học tham gia;
- Hoặc giảng dạy, bồi dưỡng, huấn luyện được 02
người học, nhóm người học đoạt giải Nhất, Nhì, Ba trong các kỳ thi quốc gia
do các bộ, ban, ngành quản lý tổ chức;
- Hoặc tác giả 04 sáng kiến được áp dụng có hiệu
quả trong giảng dạy hoặc quản lý, có khả năng nhân rộng trong ngành do Thủ
trưởng Bộ Tổng tham mưu, Thủ trưởng Tổng cục Chính trị công nhận.
|
4.
|
Bằng khen theo
công trạng cấp bộ, ban, ngành, tỉnh
|
Bằng khen đạt thành tích xuất sắc theo phong trào
thi đua, bằng khen nhà giáo tiêu biểu của Bộ Giáo dục và Đào tạo
|
5.
|
Chủ nhiệm 01 nhiệm
vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh, bộ
|
- Nhiệm vụ khoa học và công nghệ được tính cộng dồn
với các trường hợp tham gia; tỷ lệ tham gia được tính trên tổng số thành viên
tham gia thực hiện;
- Hoặc chủ nhiệm 02 đề tài khoa học do Thủ trưởng
Bộ Tổng tham mưu, Thủ trưởng Tổng cục Chính trị phê duyệt. Việc quy đổi này
chỉ áp dụng cho đối tượng xét tặng danh hiệu “Nhà giáo ưu tú”;
- Đề tài khoa học và công nghệ; chương trình khoa
học và công nghệ; đề án khoa học; dự án sản xuất thử nghiệm, dự án khoa học
và công nghệ cùng cấp.
|
6.
|
Chủ nhiệm 01 nhiệm
vụ khoa học và công nghệ cấp quốc gia
|
- Chủ nhiệm 02 nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp
tỉnh, bộ;
- Hoặc tác giả 02 bằng độc quyền sáng chế.
|
7.
|
01 nhiệm vụ khoa học
và công nghệ cấp tỉnh, bộ
|
01 bằng độc quyền sáng chế hoặc 02 bằng độc quyền
giải pháp hữu ích hoặc 02 bản quyền tác giả
|
8.
|
Chủ biên 01 giáo
trình
|
- Đồng chủ biên 02 giáo trình hoặc tác giả chính
02 sách chuyên khảo hoặc được tính cộng dồn với các trường hợp nhiều tác giả
tham gia, tỷ lệ tham gia được tính trên tổng số thành viên tham gia;
- Hoặc chủ biên 01 sách chuyên khảo;
- Hoặc chủ trì biên soạn 05 chương trình bồi dưỡng
hoặc 05 chuyên đề giảng dạy lớp bồi dưỡng cán bộ nguồn cấp chiến lược;
- Hoặc tác giả 05 báo cáo kiến nghị trình cấp bộ,
ban, ngành để hoàn thiện chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà
nước hoặc 01 báo cáo kiến nghị được đưa vào Văn kiện Đại hội Đảng.
|
9.
|
Hướng dẫn 02
nghiên cứu sinh đã bảo vệ thành công luận án tiến sĩ
|
- Hướng dẫn 01 nghiên cứu sinh đã bảo vệ thành
công luận án tiến sĩ và hướng dẫn 05 học viên cao học bảo vệ thành công luận
văn thạc sĩ, bác sĩ chuyên khoa cấp II, bác sĩ nội trú hoặc hướng dẫn 10 học
viên cao học bảo vệ thành công luận văn thạc sĩ, bác sĩ chuyên khoa cấp II,
bác sĩ nội trú;
- Hoặc giảng dạy, bồi dưỡng, huấn luyện được 03
người học, nhóm người học đoạt Huy chương Vàng, Bạc, Đồng, Khuyến khích hoặc
giải thưởng kỹ năng nghề trong các kỳ thi quốc tế do các bộ, ban, ngành quản
lý quyết định cử người học tham gia;
- Hoặc giảng dạy, bồi dưỡng, huấn luyện được 04
người học, nhóm người học đoạt giải Nhất, Nhì, Ba trong các kỳ thi quốc gia
do các bộ, ban, ngành quản lý tổ chức;
- Hoặc là giảng viên hướng dẫn, đồng hướng dẫn 04
công trình nghiên cứu khoa học của người học, nhóm người học đoạt giải Nhất,
Nhì, Ba hoặc giải thưởng sinh viên nghiên cứu khoa học, “Tài năng khoa học trẻ”,
“Tuổi trẻ sáng tạo” cấp bộ;
- Đối với nhà giáo thuộc các khoa, trường không
có chức năng đào tạo sau đại học thì được áp dụng tiêu chuẩn: Hướng dẫn 02
sinh viên, nhóm sinh viên đoạt giải sinh viên nghiên cứu khoa học cấp trường
hoặc nhà giáo có 02 đề tài nghiên cứu khoa học đoạt giải (hoặc khen thưởng) cấp
trường trở lên.
|
10.
|
Tham gia biên soạn
01 tài liệu bồi dưỡng hoặc 01 báo cáo chuyên đề tại hội nghị, hội thảo chuyên
môn do bộ, ban, ngành, tỉnh, sở tổ chức
|
- 01 lần tham gia biên soạn, phát triển chương
trình, sách giáo khoa, chương trình các môn học, tài liệu giáo dục địa phương
đã được Bộ Giáo dục và Đào tạo và các cấp liên quan phê duyệt theo thẩm quyền;
- Hoặc 01 lần tham gia biên soạn chương trình,
giáo trình được bộ, ban, ngành phê duyệt, triển khai thực hiện;
- Hoặc 01 lần tham gia biên soạn tài liệu bồi dưỡng
môn hệ dự bị đại học;
- Hoặc tham gia soạn thảo 02 chương trình, đề án
được Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt hoặc chủ trì biên soạn 02 chương
trình bồi dưỡng hoặc 02 chuyên đề giảng dạy lớp bồi dưỡng cán bộ nguồn cấp huyện,
tỉnh;
- Hoặc tham gia biên soạn 04 chương trình bồi dưỡng
hoặc 04 chuyên đề giảng dạy lớp bồi dưỡng cán bộ nguồn cấp huyện, tỉnh;
- Hoặc tác giả 02 báo cáo kiến nghị trình cấp bộ,
ban, ngành, tỉnh để hoàn thiện chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của
Nhà nước;
- Hoặc tác giả/đồng tác giả 01 bài báo khoa học;
- Hoặc tham gia soạn thảo 01 văn bản quy phạm
pháp luật;
- Hoặc tác giả 01 sáng kiến hoặc đồng tác giả 02
sáng kiến được công nhận có hiệu quả áp dụng trong giảng dạy hoặc quản lý, có
khả năng nhân rộng trong bộ, ban, ngành, tỉnh; Các thành tích trên được tính
cộng dồn nếu cá nhân đạt được nhiều loại thành tích trong danh mục nêu trên.
|
PHỤ LỤC II
BẢNG THÀNH TÍCH ĐƯỢC
QUY ĐỔI CỦA NHÀ GIÁO, CÁN BỘ QUẢN LÝ TẠI CƠ SỞ GIÁO DỤC GIẢNG DẠY CÁC NGÀNH,
NGHỀ, CHUYÊN NGÀNH ĐẶC THÙ
(Kèm theo Nghị định số 35/2024/NĐ-CP
ngày 02 tháng 4 năm 2024 của Chính phủ)
Nhà giáo, cán bộ quản lý tại cơ sở giáo dục giảng dạy
các ngành, nghề, chuyên ngành đặc thù được thay thế tiêu chuẩn sáng kiến đã được
công nhận có hiệu quả áp dụng, khả năng nhân rộng trong bộ, ban, ngành, tỉnh hoặc
nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh, bộ hoặc bài báo khoa học hoặc hướng dẫn
nghiên cứu sinh bằng một trong các thành tích sau:
STT
|
Tên chuyên
ngành
|
Thành tích được
quy đổi
|
1.
|
Âm nhạc
|
Sáng tác và được đơn vị nghệ thuật chuyên nghiệp
công diễn hoặc Đài Tiếng nói Việt Nam, Đài Truyền hình Việt Nam dàn dựng và
phát sóng; hoặc đoạt giải thưởng của Hội Nhạc sĩ Việt Nam:
a) 01 bản giao hưởng nhiều chương trên 20 phút;
b) 01 tổ khúc giao hưởng nhiều chương trên 30
phút;
c) 01 bài hợp xướng trên 40 phút;
d) 01 chùm ca khúc hoặc tiểu phẩm nhạc cụ đủ hợp
thành 01 reccital solo (từ 02 bài trở lên);
đ) Đoạt 01 Giải A (Giải Nhất) hoặc Huy chương
Vàng hoặc giải Vàng.
|
2.
|
Điện ảnh
|
a) Đạo diễn 01 phim (phim truyện, phim hoạt hình,
phim tài liệu) được tặng Giải Bông Sen Vàng tại Liên hoan phim quốc gia; Cánh
Diều Vàng của Hội Điện ảnh Việt Nam; Giải Nhất/Huy chương Vàng của Liên hoan
phim quốc tế;
b) Có 01 tác phẩm đoạt giải A (Giải Nhất, Cánh Diều
Vàng) của Hội Điện ảnh Việt Nam.
|
3.
|
Múa
|
a) Biên đạo 01 vở kịch Múa từ 45 phút trở lên được
các đơn vị nghệ thuật chuyên nghiệp biểu diễn hoặc Đài Truyền hình Việt Nam
dàn dựng và phát sóng;
b) Biên đạo 01 chương trình từ 05 tiết mục trở
lên, trong đó ít nhất 01 tiết mục đạt Huy chương Vàng tại các Liên hoan, Hội
diễn, Hội thi chuyên nghiệp toàn quốc;
c) Biên đạo, dàn dựng thành công 01 chương trình
Lễ hội lớn của quốc gia, tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
d) Sáng tác 01 tác phẩm đoạt giải A (Giải Nhất)
hoặc giải Vàng của Hội Nghệ sĩ Múa Việt Nam.
|
4.
|
Mỹ thuật
|
a) Sáng tác 01 tác phẩm được trưng bày tại Bảo
tàng Mỹ thuật Việt Nam;
b) Sáng tác 01 tượng đài, phù điêu, tranh hoành tráng
được chọn sử dụng ở những công trình lớn của quốc gia, tỉnh, thành phố trực
thuộc trung ương;
c) Có 01 Triển lãm cá nhân được Hội Mỹ thuật Việt
Nam đánh giá cao;
d) Sáng tác 01 tác phẩm đoạt Huy chương Vàng tại
Triển lãm Mỹ thuật toàn quốc hoặc quốc tế;
đ) Sáng tác 01 tác phẩm đoạt giải A (Giải Nhất)
hoặc giải Vàng.
|
5.
|
Sân khấu
|
a) Sáng tác hoặc đạo diễn, dàn dựng 01 vở diễn được
đơn vị chuyên nghiệp biểu diễn tại các nhà hát hoặc được Đài Tiếng nói Việt
Nam, Đài Truyền hình Việt Nam dàn dựng phát sóng.
b) Sáng tác hoặc đạo diễn, dàn dựng 01 trích đoạn
đoạt Huy chương Vàng tại các liên hoan, hội diễn chuyên nghiệp toàn quốc.
c) Sáng tác 01 tác phẩm đoạt giải A (Giải Nhất)
hoặc giải Vàng của Hội Nghệ sĩ Sân khấu Việt Nam.
|
Mẫu số 01
TÊN CƠ QUAN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
Tỉnh (thành phố)
(1), ngày ... tháng ... năm ...
|
Ảnh màu
4 x 6
(đóng dấu giáp
lai)
|
BẢN KHAI THÀNH
TÍCH ĐỀ NGHỊ XÉT TẶNG DANH HIỆU NHÀ GIÁO ………………..
|
I. SƠ LƯỢC TIỂU SỬ BẢN THÂN
1. Họ và tên: (2) ………………………………………Số định danh cá
nhân:……..………….
2. Tên gọi khác (nếu có):
………………………………………………………………..
3. Ngày, tháng, năm sinh:
………………………………………………………………..
4. Nơi công tác: (3) ………………………………………………………………………..
5. Chức vụ hiện tại: (4) ……………………………………………………………………
6. Trình độ đào tạo:……………………………..Chuyên ngành:
………………………………
7. Học hàm, học vị: (5) …………………………………………………………………..
8. Năm vào ngành Giáo dục: ………………………………………………………….
9. Số năm là giáo viên, giảng viên: (6)
……………………………………………….
10. Số năm, tháng công tác tại vùng có điều kiện
kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn: (7)…
11. Số năm, tháng được tính cộng dồn thời gian trực
tiếp nuôi dạy, giảng dạy đủ định mức tối thiểu theo quy định: (8)………………………….
12. Điện thoại liên hệ: ……………………………………………………………………
13. Quá trình công tác
Thời gian
|
Chức danh, đơn
vị công tác
|
Thời gian trực
tiếp nuôi dạy, giảng dạy
|
Từ tháng .... năm ... đến tháng ... năm ...
|
|
|
…………………………
|
|
|
…………………………
|
|
|
14. Năm được phong tặng danh hiệu Nhà giáo ưu tú:
(9) ………………………………
Thời gian, chức vụ công tác từ năm được phong tặng
danh hiệu Nhà giáo ưu tú đến nay.
Thời gian
|
Chức danh, đơn
vị công tác
|
Thời gian trực
tiếp nuôi dạy, giảng dạy
|
Từ tháng .... năm ... đến tháng ... năm ...
|
|
|
………………………….
|
|
|
………………………….
|
|
|
………………………….
|
|
|
II. NHỮNG THÀNH TÍCH ĐẠT ĐƯỢC ĐỐI CHIẾU VỚI TIÊU
CHUẨN XÉT TẶNG
1. Phẩm chất chính trị
……………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………….
2. Đạo đức, lối sống
……………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………….
3. Thành tích xuất sắc tiêu biểu, ảnh hưởng/uy tín
về chuyên môn; tư vấn, hỗ trợ đồng nghiệp trong hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ
và trong hoạt động bồi dưỡng phát triển năng lực nghề nghiệp; các hoạt động xã
hội đã tham gia, đóng góp (theo quy định tại khoản 2 Điều 7, khoản 2 Điều 8 Nghị
định số 35/2024/NĐ-CP)
a) Thành tích xuất sắc tiêu biểu, ảnh hưởng/uy tín
về chuyên môn
……………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………….
b) Tư vấn, hỗ trợ đồng nghiệp trong hoạt động
chuyên môn, nghiệp vụ và trong hoạt động bồi dưỡng phát triển năng lực nghề
nghiệp
……………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………….
c) Tham gia các hoạt động xã hội, có đóng góp vì lợi
ích cộng đồng, vì sự nghiệp giáo dục và đào tạo (10)
……………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………….
4. Tài năng sư phạm (Nhà giáo nhân dân khai thành
tích từ khi có quyết định phong tặng danh hiệu Nhà giáo ưu tú)
a) Tài năng sư phạm (theo quy định tại khoản 3 Điều
7, khoản 3 Điều 8 Nghị định số 35/2024/NĐ-CP)
……………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………….
b) Nhiệm vụ khoa học và công nghệ, giáo trình, sách
chuyên khảo, tài liệu, chuyên đề, chương trình, đề án, bài báo, đào tạo thạc
sĩ, tiến sĩ
- Nhiệm vụ khoa học và công nghệ (11)
TT
|
Tên nhiệm vụ
khoa học và công nghệ chủ trì/tham gia (số thành viên tham gia)
|
Cấp nghiệm thu,
xếp loại
|
Năm nghiệm thu
|
1.
|
|
|
|
2.
|
|
|
|
…
|
|
|
|
- Giáo trình, sách chuyên khảo, tài liệu (12)
TT
|
Tên giáo trình,
sách chuyên khảo, tài liệu
|
Chủ biên hoặc
tham gia (số thành viên tham gia)
|
Năm xuất bản/
phát hành
|
1.
|
|
|
|
2.
|
|
|
|
…
|
|
|
|
- Tài liệu bồi dưỡng, báo cáo chuyên đề, chuyên đề
giảng dạy (13)
TT
|
Tên tài liệu bồi
dưỡng, chuyên đề (có xác nhận của cấp có thẩm quyền)
|
Thời gian
|
Địa điểm
|
1.
|
|
|
|
2.
|
|
|
|
…
|
|
|
|
- Chương trình, đề án, báo cáo kiến nghị (14)
TT
|
Tên chương trình,
đề án, báo cáo kiến nghị
|
Chủ trì/tham
gia
|
Năm hoàn thành
|
1.
|
|
|
|
2.
|
|
|
|
...
|
|
|
|
- Bài báo khoa học:
……………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………….
- Đào tạo tiến sĩ, thạc sĩ, bác sĩ chuyên khoa cấp
II, bác sĩ nội trú (15)
TT
|
Tên học viên
|
Số quyết định
hướng dẫn
|
Năm học viên bảo
vệ thành công
|
1.
|
|
|
|
2.
|
|
|
|
…
|
|
|
|
- Bồi dưỡng học sinh, sinh viên tài năng, năng khiếu
(16)
……………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………….
5. Công lao và thành tích đóng góp cho sự nghiệp
giáo dục, đào tạo (Nhà giáo nhân dân khai từ sau khi có quyết định phong tặng
danh hiệu Nhà giáo ưu tú đến khi xét)
a) Số năm đạt danh hiệu giáo viên/giảng viên dạy giỏi
(17) …………….
TT
|
Năm
|
Danh hiệu
|
Số, ngày,
tháng, năm của quyết định công nhận danh hiệu; cơ quan ban hành quyết định
|
1.
|
|
|
|
2.
|
|
|
|
…
|
|
|
|
b) Số năm đạt danh hiệu Chiến sĩ thi đua (18)
…………………..
TT
|
Năm
|
Danh hiệu
|
Số, ngày,
tháng, năm của quyết định công nhận danh hiệu; cơ quan ban hành quyết định
|
1.
|
|
|
|
2.
|
|
|
|
…
|
|
|
|
c) Các hình thức
khen thưởng đã được ghi nhận (từ bằng khen bộ, ban, ngành, tỉnh trở lên) (19)
TT
|
Năm
|
Hình thức, nội
dung khen thưởng
|
Số, ngày,
tháng, năm của quyết định khen thưởng; cơ quan ban hành quyết định
|
1.
|
|
|
|
2
|
|
|
|
…
|
|
|
|
d) Đóng góp xây dựng đơn vị
……………………………………………………………………………………………….
đ) Thành tích của đơn vị trong 03 năm liền kề năm đề
nghị (20)
……………………………………………………………………………………………….
III. KỶ LUẬT (thời gian, hình thức, lý do)
……………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………….
Tôi cam kết chịu trách nhiệm trước pháp luật về
tính xác thực của thông tin đã kê khai.
Xác nhận, đánh giá của đơn vị (21)
(Ký, ghi rõ họ và tên, đóng dấu)
|
Người khai
(Ký, ghi rõ họ và tên)
|
Xác nhận chính quyền địa phương nơi cư trú (22)
(đối với nhà giáo, cán bộ quản lý giáo dục, cán bộ nghiên cứu giáo dục đã nghỉ hưu
theo chế độ bảo hiểm xã hội giữa hai lần xét tặng liền kề với năm xét tặng)
Ghi chú:
Đánh máy không quá 15 trang, không đóng quyển, người
khai ký nhỏ bằng bút mực xanh góc dưới bên phải vào từng trang khai thành tích.
(1) Địa danh.
(2) Họ và tên viết chữ in hoa.
(3) Viết đầy đủ tên đơn vị công tác (không viết tắt).
(4) Chức vụ hiện tại (không viết tắt).
(5) Học hàm, học vị: Khai từ học vị thạc sĩ trở lên
(đối với cá nhân thuộc lực lượng vũ trang nhân dân còn khai thêm quân hàm).
(6) Khai bằng số (tổng số năm và tháng tính đến thời
điểm nộp hồ sơ).
(7) Khai từ tháng, năm ... đến tháng, năm .... công
tác đơn vị..., thuộc thôn, xã, huyện, tỉnh, được hưởng chính sách theo vùng có
điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn quy định tại số văn bản, ngày, tháng,
năm ban hành văn bản.
(8) Ghi rõ số năm, tháng làm công tác quản lý đối với
từng vị trí quản lý và thời gian nuôi dạy, giảng dạy theo quy định của từng vị
trí quản lý; tổng số tháng, trong đó quy đổi ra số năm, số tháng giảng dạy trực
tiếp (được làm tròn theo tháng).
(9) Áp dụng với cá nhân đề nghị xét tặng danh hiệu
Nhà giáo nhân dân.
(10) Khai rõ đã tham gia ở đâu, thời gian, kết quả
đóng góp.
(11) Khai đầy đủ tên nhiệm vụ khoa học và công nghệ
do cá nhân chủ trì/tham gia; cấp đánh giá, nghiệm thu, xếp loại (nếu có); năm
nghiệm thu, công nhận; số thành viên của nhiệm vụ khoa học và công nghệ nếu là
thành viên tham gia.
(12) Khai rõ từng loại giáo trình, sách chuyên khảo,
tài liệu (không viết tắt).
(13) Khai rõ từng loại tài liệu bồi dưỡng, báo cáo
chuyên đề, chuyên đề giảng dạy có quyết định được phân công hoặc xác nhận của cấp
có thẩm quyền.
(14) Khai rõ tên chương trình, đề án, báo cáo kiến
nghị có quyết định được phân công hoặc xác nhận của cấp có thẩm quyền.
(15) Khai theo thứ tự tiến sĩ, thạc sĩ, bác sĩ
chuyên khoa cấp II, bác sĩ nội trú.
(16) Khai rõ họ và tên học sinh, sinh viên đoạt huy
chương Vàng, Bạc, Đồng hoặc đoạt giải Nhất, Nhì, Ba trong các kỳ thi quốc gia,
quốc tế và tên kỳ thi, năm đoạt giải.
(17, 18) Khai rõ số lần đạt danh hiệu giáo viên/giảng
viên dạy giỏi, Chiến sĩ thi đua cơ sở, Chiến sĩ thi đua cấp tỉnh, bộ, Chiến sĩ
thi đua toàn quốc (nếu có). Lưu ý: Trong một năm nếu đạt nhiều danh hiệu thì cá
nhân lựa chọn một danh hiệu để kê khai.
(19) Ghi rõ nội dung được khen thưởng.
(20) Khai rõ danh hiệu thi đua của đơn vị trong 03
năm liền kề với năm xét tặng và hình thức khen thưởng (nếu có).
(21) Thủ trưởng đơn vị kiểm tra đầy đủ thông tin của
cá nhân trong bản báo cáo thành tích, xác nhận và chịu trách nhiệm trước pháp luật
về thành tích của cá nhân do mình xác nhận.
(22) Xác nhận của chính quyền địa phương nơi cư trú
về việc chấp hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước; xác
nhận trực tiếp vào bản khai thành tích cá nhân hoặc bằng văn bản (đối với đối
tượng thuộc điểm d khoản 1 Điều 2 Nghị định này Nghị định số 35/2024/NĐ-CP).
Mẫu số 02
……(1)
HỘI ĐỒNG XÉT TẶNG
DANH HIỆU NGND, NGƯT
……(2)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …/TTr-…
|
Tỉnh (thành phố),
ngày ... tháng ... năm ...
|
TỜ TRÌNH
Đề nghị xét tặng
danh hiệu “Nhà giáo nhân dân”, “Nhà giáo ưu tú”
Kính gửi: Hội đồng……………
(3) xét tặng danh hiệu “Nhà giáo nhân dân”, “Nhà giáo ưu tú”
Căn cứ Nghị định số 35/2024/NĐ-CP
ngày 02 tháng 4 năm 2024 của Chính phủ quy định về xét tặng danh hiệu “Nhà giáo
nhân dân”, “Nhà giáo ưu tú”;
Hội đồng xét tặng danh hiệu “Nhà giáo nhân dân”,
“Nhà giáo ưu tú” …………… (4) đã họp vào ngày .... tháng .... năm .... để xét tặng
danh hiệu “Nhà giáo nhân dân”, “Nhà giáo ưu tú” cho cá nhân.
Số cá nhân đủ điều kiện đề nghị Hội đồng ………….. (5)
xét tặng danh hiệu “Nhà giáo nhân dân”, “Nhà giáo ưu tú” gồm ... người đã được
Hội đồng …………… (6) xét duyệt, thẩm định bảo đảm đúng quy định về đối tượng,
tiêu chuẩn, hồ sơ, thủ tục theo quy định hiện hành (có danh sách và hồ sơ kèm
theo), trong đó:
- …………………….
Nhà giáo nhân
dân;
- …………………….
Nhà giáo ưu
tú.
Hội đồng …………………………..…… (7) trân trọng đề nghị.
|
TM. HỘI ĐỒNG
CHỦ TỊCH
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ và tên, chức danh)
|
Ghi chú:
(1) Tên cơ quan, đơn vị ghi tại con dấu Hội đồng sử
dụng.
(2, 4, 6, 7) Tên Hội đồng đề nghị.
(3, 5) Tên Hội đồng cấp trên để đề nghị.
Mẫu số 03
……(1)
HỘI ĐỒNG XÉT TẶNG
DANH HIỆU NGND, NGƯT
……(2)
-------
|
|
DANH SÁCH
Các cá nhân đề
nghị xét tặng danh hiệu “Nhà giáo nhân dân”, “Nhà giáo ưu tú” năm ………….
(Kèm theo Tờ
trình số ………… ngày.... tháng.... năm .... của ....)
1. Danh sách đề nghị xét tặng danh hiệu “Nhà giáo
nhân dân”
TT
|
Học hàm, học vị
hoặc ông/bà (3)
|
Họ và tên (4)
|
Chức vụ, đơn vị
công tác (5)
|
1.
|
|
|
|
2.
|
|
|
|
…
|
|
|
|
2. Danh sách đề nghị xét tặng danh hiệu “Nhà giáo
ưu tú”
TT
|
Học hàm, học vị
hoặc ông/bà (3)
|
Họ và tên (4)
|
Chức vụ, đơn vị
công tác (5)
|
1.
|
|
|
|
2.
|
|
|
|
…
|
|
|
|
3. Tổng hợp, phân tích số lượng đề nghị xét tặng
danh hiệu “Nhà giáo nhân dân”, “Nhà giáo ưu tú” (6)
Nữ ………………………….
Nam ………………………..
Tổng số: ……………………
|
Giảng viên ………………….
1. Đại học …………………..
2. Cao đẳng ………………..
|
Dân tộc thiểu số: ……………………..
Nữ dân tộc thiểu số: …………………
|
Giáo viên ………………………………….
1. Mầm non ……………………………….
2. Tiểu học ………………………………...
3. Trung học cơ sở ……………………….
4. Trung học phổ thông ………………….
5. Trung cấp và sơ cấp ………………….
6. Khác: …………………………………….
|
Học hàm:
|
|
1. Phó Giáo sư (Nam) ………………
|
(Nữ)……….....
|
2. Giáo sư (Nam) ……………………
|
(Nữ)…………..
|
Tổng số: ………………………
|
|
Học vị:
|
|
Cán bộ quản lý giáo dục: ……………
1. Tại cơ quan quản lý giáo dục ……
2. Tại cơ sở giáo dục …………..
|
Ghi chú:
(1) Tên cơ quan, đơn vị ghi tại con dấu Hội đồng sử
dụng.
(2) Tên Hội đồng đề nghị.
(3) Chỉ ghi học hàm từ phó giáo sư và học vị từ thạc
sĩ trở lên (dưới trình độ đào tạo thạc sĩ ghi ông hoặc bà), đối với nhà giáo
thuộc lực lượng vũ trang ghi rõ quân hàm, học hàm, học vị.
(4, 5) Viết đầy đủ không viết tắt; chức vụ chính
quyền (không ghi chức vụ đoàn thể); viết đầy đủ tên đơn vị công tác các cấp quản
lý.
(6) Thư ký Hội đồng tổng hợp các cá nhân đạt trên
90% số phiếu Hội đồng theo bảng tổng hợp.
Mẫu số 04
……(1)
HỘI ĐỒNG XÉT TẶNG
DANH HIỆU NGND, NGƯT
……(2)
-------
|
|
TÓM TẮT THÀNH
TÍCH CÁ NHÂN ĐỀ NGHỊ XÉT TẶNG DANH HIỆU NHÀ GIÁO …………………..
Họ và tên
Năm sinh
Chức vụ
Nơi công tác (3)
|
Trình độ đào tạo (4)
|
Giới tính
|
Dân tộc
|
Năm vào ngành
|
Số năm công tác trong ngành và số năm trực tiếp nuôi
dạy, giảng dạy (5)
|
Số sáng kiến, nhiệm vụ khoa học và công nghệ, giáo
trình, sách chuyên khảo, tài liệu bồi dưỡng, báo cáo chuyên đề, bài báo khoa
học, bồi dưỡng học sinh, đào tạo sau đại học... (6)
|
CSTĐ (7)
|
Huân chương hoặc BK (8)
|
Số phiếu đạt và tỷ lệ % (9)
|
Quần chúng
|
Hội đồng cấp cơ sở
|
Hội đồng cấp bộ, ban, ngành, tỉnh, ĐHQG
|
Hội đồng cấp Nhà nước
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tiêu chuẩn (10):
- Tiêu chuẩn 1: ....
- Tiêu chuẩn 2: ....
- Tiêu chuẩn 3: ....
- Tiêu chuẩn 4: ....
- Tiêu chuẩn 5 (11): ....
TM. BAN THƯ KÝ
(Ký, ghi rõ họ và tên)
|
……., ngày … tháng … năm …
TM. HỘI ĐỒNG
CHỦ TỊCH
(Ký, ghi rõ họ và tên, đóng dấu)
|
Ghi chú:
Đánh máy và chỉ tóm tắt thành tích của cá nhân
trong 1 trang A4 theo tiêu chuẩn quy định cho mỗi đối tượng tại Nghị định này.
(1) Tên cơ quan, đơn vị ghi tại con dấu Hội đồng sử
dụng.
(2) Tên Hội đồng đề nghị.
(3) Ghi rõ ông (bà) hoặc học hàm, học vị (nếu có),
quân hàm đối với lực lượng vũ trang; ghi rõ chức vụ, đơn vị công tác (không viết
tắt).
(4) Ghi rõ trình độ đào tạo: cao đẳng, đại học, thạc
sĩ, tiến sĩ.
(5) Ghi rõ số năm công tác trong ngành và số năm trực
tiếp giảng dạy (Ví dụ 30/20).
(6) Ghi rõ số lượng, cấp nghiệm thu, năm nghiệm
thu; chủ biên hay tham gia, cấp nghiệm thu; số lượng bài báo đã được đăng trên
các tạp chí khoa học chuyên ngành trong nước hoặc quốc tế.
(7) Ghi rõ số năm và danh hiệu thi đua các cấp.
(8) Ghi rõ số lượng và từng hình thức khen thưởng.
(9) Ghi rõ tỷ lệ số phiếu và tỷ lệ %.
(10) Ghi tóm tắt, ngắn gọn các tiêu chuẩn.
(11) Dành cho người đứng đầu, cấp phó người đứng đầu
cơ quan, tổ chức, đơn vị, Chủ tịch Hội đồng đại học, Phó Chủ tịch Hội đồng đại
học (nếu có), Chủ tịch Hội đồng trường, Phó Chủ tịch Hội đồng trường (nếu có),
Giám đốc, Phó Giám đốc đại học, học viện, Hiệu trưởng, Phó Hiệu trưởng các cơ sở
giáo dục đại học và tương đương.
Mẫu số 05
……(1)
HỘI ĐỒNG XÉT TẶNG
DANH HIỆU NGND, NGƯT
……(2)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
Tỉnh (thành phố),
ngày ... tháng ... năm ...
|
BIÊN BẢN
Họp Hội đồng xét tặng danh hiệu “Nhà giáo nhân dân”,
“Nhà giáo ưu tú”
I. THỜI GIAN, ĐỊA ĐIỂM
1. Bắt đầu lúc ... giờ ... ’ ngày ... tháng... năm
....
2. Địa điểm: ..............
II. THÀNH PHẦN THAM DỰ
1. Hội đồng xét tặng danh hiệu “Nhà giáo nhân dân”,
“Nhà giáo ưu tú” (NGND, NGƯT) cấp ... được thành lập theo Quyết định số ...
ngày ... tháng ... năm ... của ....; Tổ thư ký giúp việc Hội đồng cấp ... được
thành lập theo Quyết định số ... ngày ... tháng ... năm ... của……………
Tổng số thành viên Hội đồng: ... thành viên.
Tổng số thành viên Tổ thư ký giúp việc Hội đồng:
... thành viên.
2. Thành viên tham dự họp Hội đồng: .../... người
a) Chủ trì: ... - Chủ tịch Hội đồng.
b) Thành viên có mặt: ... người.
TT
|
Họ và tên
|
Chức vụ, đơn vị
công tác
|
1.
|
|
|
2.
|
|
|
…
|
|
|
c) Vắng mặt: ....
3. Tổ thư ký giúp việc Hội đồng: ... người.
III. NỘI DUNG CUỘC HỌP
(Theo diễn biến của cuộc họp)
1. Ông (bà) ………………………. thay mặt Hội đồng xét tặng
danh hiệu “Nhà giáo nhân dân”, “Nhà giáo ưu tú” báo cáo tóm tắt thành tích của
các cá nhân. Hội đồng đã bám sát các tiêu chuẩn hướng dẫn tại Nghị định số 35/2024/NĐ-CP ngày 02 tháng 4 năm 2024 của
Chính phủ quy định xét tặng danh hiệu “Nhà giáo nhân dân”, “Nhà giáo ưu tú” để
nghiên cứu, thảo luận, xem xét thành tích của các cá nhân được đề nghị.
2. Báo cáo tổng hợp kết quả công khai danh sách
Ngày ... tháng ... năm..., Hội đồng …………. đã tổ chức
công khai danh sách các cá nhân đề nghị xét tặng có số phiếu tín nhiệm của quần
chúng đạt từ 80% trở lên bằng hình thức1. Sau .... ngày đăng tải
công khai danh sách, thường trực Hội đồng tổng hợp lại ý kiến:
Tóm tắt các ý kiến phản hồi (nếu có): ……………………………
3. Báo cáo tình hình đơn thư (nếu có)
- Số lượng đơn thư: ………………………………
- Nội dung cơ bản của đơn thư: …………………………….
- Kết quả xử lý đơn thư: …………………………………….
4. Các vấn đề chính được Hội đồng thảo luận:
………………………………
5. Các vấn đề khác (nếu có): ……………………………….
6. Chủ tịch Hội đồng chủ trì thảo luận và thống nhất
Hội đồng thống nhất đưa vào danh sách bỏ phiếu đề
nghị xét tặng danh hiệu Nhà giáo nhân dân cho ... cá nhân và Nhà giáo ưu tú cho
... cá nhân.
7. Hội đồng đề cử Ban kiểm phiếu, gồm các ông (bà)
- Ông (bà) ……………………………… Trưởng ban;
- …………………………………………………….. ủy viên;
- …………………………………………………….. ủy viên.
8. Thành viên Hội đồng nghiên cứu, bỏ phiếu
9. Ban kiểm phiếu thực hiện kiểm phiếu
- Số phiếu phát ra: …………………. phiếu
- Số phiếu thu về: …………………. phiếu
- Số phiếu hợp lệ: …………………. phiếu
- Số phiếu không hợp lệ: ……………….. phiếu.
Hoàn thiện Biên bản kiểm phiếu theo quy định, báo
cáo Hội đồng (đối với Hội đồng có 100% thành viên dự họp và bỏ phiếu). Trường hợp
Hội đồng có thành viên vắng mặt, không tham gia bỏ phiếu, gửi lại phiếu bầu thì
Ban kiểm phiếu niêm phong hòm phiếu theo quy định. Ngay sau khi nhận đủ phiếu bầu,
Ban kiểm phiếu thực hiện nhiệm vụ kiểm phiếu và lập biên bản kiểm phiếu.
IV. KẾT LUẬN CỦA CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG
Cuộc họp kết thúc vào ... giờ ... phút cùng ngày.
THƯ KÝ
(Ký, ghi rõ họ và tên)
|
TM. HỘI ĐỒNG
CHỦ TỊCH
(Ký, ghi rõ họ và tên)
|
Ghi chú:
(1) Tên cơ quan, đơn vị ghi tại con dấu Hội đồng sử
dụng.
(2) Tên Hội đồng đề nghị.
Mẫu số 06
HỘI ĐỒNG XÉT TẶNG
DANH HIỆU NGND, NGƯT CẤP ...
BAN KIỂM PHIẾU
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
Tỉnh (thành phố),
ngày ... tháng ... năm ...
|
BIÊN BẢN
Kiểm phiếu bầu
xét tặng danh hiệu Nhà giáo nhân dân, Nhà giáo ưu tú tại Hội đồng xét tặng danh
hiệu Nhà giáo nhân dân, Nhà giáo ưu tú ... lần thứ ... - năm ...
I. THỜI GIAN, ĐỊA ĐIỂM KIỂM PHIẾU
1. Bắt đầu lúc ... giờ ... ’, ngày ... tháng ...
năm ....
2. Địa điểm: ....
II. THÀNH PHẦN THAM DỰ
…
III. NỘI DUNG KIỂM PHIẾU
1. Ban kiểm phiếu tổ chức kiểm phiếu bầu
2. Kết quả kiểm phiếu
3. Căn cứ kết quả kiểm phiếu. Ban kiểm phiếu tổng hợp
danh sách các cá nhân đạt từ 90% số phiếu đồng ý trở lên trên tổng số thành
viên Hội đồng và danh sách các cá nhân đạt dưới 90% số phiếu đồng ý trên tổng số
thành viên Hội đồng:
a) Cá nhân có số phiếu đạt từ 90% tổng số thành
viên Hội đồng trở lên: …………….. cá nhân.
- Nhà giáo nhân dân
Số TT
|
Họ và tên
|
Chức vụ, đơn vị
công tác
|
Số phiếu đạt
|
Tỷ lệ %
|
1.
|
|
|
|
|
2.
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
- Nhà giáo ưu tú
Số TT
|
Họ và tên
|
Chức vụ, đơn vị
công tác
|
Số phiếu đạt
|
Tỷ lệ %
|
1.
|
|
|
|
|
2.
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
b) Cá nhân có số phiếu đạt dưới 90% tổng số thành
viên Hội đồng trở lên: ………………. cá nhân.
- Nhà giáo nhân dân
Số TT
|
Họ và tên
|
Chức vụ, đơn vị
công tác
|
Số phiếu đạt
|
Tỷ lệ %
|
1.
|
|
|
|
|
2.
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
- Nhà giáo ưu tú
Số TT
|
Họ và tên
|
Chức vụ, đơn vị
công tác
|
Số phiếu đạt
|
Tỷ lệ %
|
1.
|
|
|
|
|
2.
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
Ban kiểm phiếu kết thúc vào lúc ... giờ ... ngày
... tháng ... năm ....
Biên bản được lập thành 02 bản có giá trị như nhau,
Trưởng ban kiểm phiếu giữ 01 bản và 01 bản chuyển cho đơn vị thường trực Hội đồng
xét tặng danh hiệu Nhà giáo nhân dân, Nhà giáo ưu tú cấp ... để hoàn thiện hồ
sơ trình ....
BAN KIỂM PHIẾU
|
(Ký, ghi rõ họ
và tên)
|
(Ký, ghi rõ họ
và tên)
|
(Ký, ghi rõ họ
và tên)
|
2. Thủ tục xét tặng danh hiệu
Nhà giáo ưu tú
2.1 Trình tự thực hiện
a) Lấy phiếu tín nhiệm
- Người đứng đầu, Giám đốc đại học, học viện, Hiệu
trưởng và tương đương của đơn vị cơ sở tổ chức triển khai văn bản hướng dẫn về
việc xét tặng danh hiệu “Nhà giáo nhân dân”, “Nhà giáo ưu tú” đến cán bộ, công
chức, viên chức, người lao động trong đơn vị (bao gồm cả nhà giáo, cán bộ quản
lý tại cơ sở giáo dục, cán bộ quản lý tại cơ quan quản lý giáo dục, cán bộ
nghiên cứu giáo dục đã nghỉ hưu theo chế độ bảo hiểm xã hội giữa hai lần xét tặng
liền kề với năm xét tặng); tổng hợp danh sách và hồ sơ của cá nhân đề nghị xét
tặng danh hiệu “Nhà giáo nhân dân”, “Nhà giáo ưu tú”.
- Tổ chức lấy phiếu tín nhiệm đối với cá nhân đề
nghị xét tặng danh hiệu “Nhà giáo nhân dân”, “Nhà giáo ưu tú”
Người đứng đầu, Giám đốc đại học, học viện, Hiệu
trưởng và tương đương triệu tập cuộc họp toàn thể công chức, viên chức, người
lao động làm việc hợp đồng có thời hạn từ 12 tháng trở lên trong đơn vị. Cuộc họp
được coi là hợp lệ khi có ít nhất 3/4 tổng số công chức, viên chức, người lao động
dự họp. Người đứng đầu đơn vị thông báo thành tích của từng cá nhân đề nghị xét
tặng, tổ chức việc thảo luận, lấy phiếu tín nhiệm bằng hình thức bỏ phiếu. Kết
quả lấy phiếu tín nhiệm được công bố công khai;
Đối với đơn vị có số công chức, viên chức và người
lao động từ 500 người trở lên, người đứng đầu, giám đốc đại học, học viện, hiệu
trưởng và tương đương tổ chức cuộc họp lấy phiếu tín nhiệm. Cuộc họp được coi
là hợp lệ khi có ít nhất 300 công chức, viên chức, người lao động dự họp. Người
đứng đầu, giám đốc đại học, học viện, hiệu trưởng và tương đương quyết định
hình thức lấy phiếu tín nhiệm đối với số công chức, viên chức, người lao động của
cơ quan, tổ chức, đơn vị không tham dự cuộc họp;
Cá nhân đạt số phiếu tín nhiệm từ 80% trở lên được
đưa vào danh sách xét chọn của Hội đồng cơ sở của các đơn vị thuộc, trực thuộc
bộ, ban, ngành, tỉnh, Công đoàn Giáo dục Việt Nam và đại học quốc gia, cơ sở
giáo dục đại học tư thục, cơ sở giáo dục nghề nghiệp tư thục hoặc Hội đồng Thi
đua - Khen thưởng của các đơn vị, cơ sở giáo dục thuộc phạm vi quản lý cấp huyện,
Hội đồng Thi đua - Khen thưởng của các đơn vị, cơ sở giáo dục trực thuộc các sở,
ban, ngành thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh.
b) Trình tự, thủ tục xét tặng tại Hội đồng các cấp
- Tổ thư ký rà soát, tóm tắt thành tích đề nghị xét
tặng danh hiệu “Nhà giáo nhân dân”, “Nhà giáo ưu tú” theo Mẫu số 04; báo cáo Chủ tịch Hội đồng
quyết định công bố danh sách cá nhân, chức vụ, đơn vị công tác của cá nhân đề
nghị xét tặng bằng hình thức niêm yết công khai hoặc đăng tải trên trang thông
tin điện tử của cơ quan, đơn vị trong thời gian 07 ngày làm việc để lấy ý kiến
nhân dân. Hội đồng cấp Nhà nước đăng tải danh sách cá nhân, chức vụ, đơn vị
công tác của cá nhân đề nghị xét tặng trên Cổng thông tin điện tử của Bộ Giáo dục
và Đào tạo và Cổng thông tin điện tử của Chính phủ trong thời gian 10 ngày làm
việc để lấy ý kiến nhân dân.
- Tổ thư ký tổng hợp kết quả thẩm định hồ sơ, kết
quả công khai danh sách cá nhân đề nghị xét tặng, gửi tài liệu, hồ sơ đề nghị
xét tặng đến các thành viên Hội đồng và tổ chức cuộc họp Hội đồng.
- Hội đồng thẩm định về tính chính xác, hợp lệ của
hồ sơ; các tiêu chuẩn của cá nhân theo danh hiệu đề nghị.
- Hội đồng họp, thảo luận và tiến hành bỏ phiếu để
chọn cá nhân có đủ tiêu chuẩn xét tặng danh hiệu “Nhà giáo nhân dân”, “Nhà giáo
ưu tú”.
- Hội đồng cấp dưới hoàn thiện hồ sơ 01 bộ hồ sơ (bản
giấy) theo quy định và gửi lên Hội đồng cấp trên.
- Hội đồng cấp Nhà nước hoàn thiện hồ sơ trình Thủ
tướng Chính phủ (qua Bộ Nội vụ) xem xét, trình Chủ tịch nước quyết định.
2.2. Cách thức thực hiện:
Nộp trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính
2.3. Thành phần, số lượng hồ sơ
Thành phần hồ sơ:
a) Hồ sơ đề nghị xét tặng danh hiệu của cá nhân gồm:
- Bản khai thành tích đề nghị xét tặng danh hiệu
“Nhà giáo nhân dân”, “Nhà giáo ưu tú” theo Mẫu số 01;
- Bản sao các minh chứng tương ứng với tiêu chuẩn đề
nghị xét tặng:
+ Giấy xác nhận/chứng nhận hoặc quyết định của cơ
quan quản lý có thẩm quyền đối với sáng kiến, bằng độc quyền sáng chế, bằng độc
quyền giải pháp hữu ích, bằng bản quyền tác giả;
+ Quyết định thành lập hội đồng nghiệm thu; biên bản
nghiệm thu nhiệm vụ khoa học và công nghệ;
+ Trang bìa giáo trình, sách chuyên khảo có ghi tên
tác giả và nhà xuất bản, lời giới thiệu của nhà xuất bản (nếu có), quyết định
thành lập hội đồng thẩm định, quyết định phê duyệt của nhà trường đưa giáo
trình, sách chuyên khảo vào sử dụng tại cơ sở đào tạo;
+ Quyết định phân công và bìa tài liệu bồi dưỡng, tập
bài giảng, tài liệu huấn luyện, chương trình bồi dưỡng, chuyên đề giảng dạy,
báo cáo chuyên đề, báo cáo kiến nghị, chương trình, đề án có xác nhận của cấp
có thẩm quyền; danh mục bài báo khoa học đăng trên tạp chí khoa học chuyên
ngành trong nước hoặc quốc tế và kỷ yếu khoa học hội thảo quốc gia, quốc tế có
phản biện, trang bìa tạp chí, kỷ yếu hội thảo có ghi tên tác giả;
+ Quyết định hướng dẫn nghiên cứu sinh, học viên
cao học, bác sĩ chuyên khoa cấp II, bác sĩ nội trú; quyết định công nhận cấp bằng
tiến sĩ, thạc sĩ, bác sĩ chuyên khoa cấp II, bác sĩ nội trú;
+ Quyết định cử tham gia bồi dưỡng người học tham dự
các kỳ thi quốc gia, quốc tế của cấp có thẩm quyền; tham gia biên soạn chương
trình, sách giáo khoa, xây dựng chương trình môn học, tài liệu giáo dục địa
phương;
+ Quyết định tham gia soạn thảo văn bản quy phạm
pháp luật; văn bản quy phạm pháp luật đã được ban hành;
+ Giấy xác nhận các tác phẩm đã được trưng bày, biểu
diễn, công diễn, dàn dựng, phát sóng;
+ Giấy chứng nhận giải thưởng; bằng chứng nhận hoặc
quyết định các danh hiệu thi đua, hình thức khen thưởng có liên quan;
+ Công hàm hoặc hợp đồng mời giảng dạy của cơ sở
giáo dục nước ngoài có ghi rõ thời gian làm chuyên gia và quyết định cử đi làm
chuyên gia giáo dục ở nước ngoài của Bộ Giáo dục và Đào tạo Việt Nam.
b) Hồ sơ đề nghị xét tặng danh hiệu “Nhà giáo nhân
dân”, “Nhà giáo ưu tú” (sau đây gọi chung là hồ sơ) đối với nhà giáo có chức
danh giáo sư gồm: Bản khai thành tích đề nghị xét tặng danh hiệu “Nhà giáo nhân
dân”, “Nhà giáo ưu tú” theo Mẫu số
01 và bản sao các minh chứng tương ứng với tiêu chuẩn đề nghị xét tặng quy
định tại các điểm: a, d, đ, h, đ, i, k khoản 1 Nghị định số 35/2024/NĐ-CP; quyết định công nhận hoặc bổ
nhiệm chức danh giáo sư.
c) Hội đồng cấp dưới gửi Hội đồng cấp trên 01 bộ hồ
sơ, gồm:
- Quyết định thành lập Hội đồng;
- Tờ trình của Chủ tịch Hội đồng theo Mẫu số 02;
- Danh sách đề nghị xét tặng danh hiệu “Nhà giáo
nhân dân”, “Nhà giáo ưu tú” theo Mẫu
số 03;
- Tóm tắt thành tích cá nhân theo Mẫu số 04;
- Biên bản họp Hội đồng và biên bản kiểm phiếu theo
Mẫu số 05 và Mẫu số 06;
- Hồ sơ đề nghị xét tặng của cá nhân.
d) Hội đồng cấp Nhà nước hoàn thiện hồ sơ trình Thủ
tướng Chính phủ (qua Bộ Nội vụ) xem xét, trình Chủ tịch nước quyết định, gồm:
- Tờ trình của Chủ tịch Hội đồng cấp Nhà nước kèm
theo danh sách đề nghị xét tặng;
- Tóm tắt thành tích cá nhân theo Mẫu số 04;
- Biên bản họp Hội đồng và biên bản kiểm phiếu theo
Mẫu số 05 và Mẫu số 06.
2.3.3. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
2.4. Thời hạn giải quyết:
Danh hiệu “Nhà giáo Nhân dân” được xét tặng ba năm
một lần và công bố vào dịp kỷ niệm ngày Nhà giáo Việt Nam 20 tháng 11.
2.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Nhà giáo, cán bộ quản lý giáo dục, cán bộ nghiên cứu
giáo dục.
2.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
Cơ sở giáo dục, các Bộ, cơ quan ngang Bộ, Bộ Giáo dục
và Đào tạo.
2.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính
Bằng công nhận danh hiệu Nhà giáo ưu tú, tiền thưởng,
huy hiệu.
2.8. Lệ phí (nếu có):
Không
2.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Bản khai thành tích đề nghị xét tặng danh hiệu
Nhà giáo nhân dân (Mẫu số 01).
2.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính
Danh hiệu “Nhà giáo ưu tú” để tặng cho cá nhân
trung thành với Tổ quốc, chấp hành tốt chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật
của Nhà nước, có phẩm chất đạo đức tốt thuộc đối tượng quy định tại khoản 1 Điều
2 Nghị định số 35/2024/NĐ-CP và đạt được
các tiêu chuẩn sau:
a) Nhà giáo có thời gian trực tiếp nuôi dạy, giảng
dạy từ 15 năm trở lên; đối với cán bộ quản lý tại cơ sở giáo dục, cán bộ quản
lý tại cơ quan quản lý giáo dục, cán bộ nghiên cứu giáo dục phải có thời gian
công tác trong ngành từ 20 năm trở lên, trong đó có từ 10 năm trở lên trực tiếp
nuôi dạy, giảng dạy.
b) Tâm huyết, tận tụy với nghề, thương yêu, đối xử
công bằng và tôn trọng nhân cách người học; có uy tín về chuyên môn, ảnh hưởng
rộng rãi trong ngành, lĩnh vực hoặc cấp tỉnh, là tấm gương sáng, nhà giáo mẫu mực,
xuất sắc tiêu biểu trong đổi mới quản lý, nuôi dạy, giảng dạy; có năng lực tham
mưu, tư vấn, hỗ trợ đồng nghiệp trong hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ và trong
hoạt động bồi dưỡng phát triển năng lực nghề nghiệp; tích cực tham gia các hoạt
động xã hội, có đóng góp vì lợi ích cộng đồng, vì sự nghiệp giáo dục và đào tạo;
được người học, đồng nghiệp và nhân dân kính trọng.
c) Tài năng sư phạm được quy định với từng đối tượng
như sau:
- Nhà giáo, cán bộ quản lý tại các cơ sở giáo dục mầm
non không thuộc đối tượng tại điểm g khoản 3 Nghị định số 35/2024/NĐ-CP đạt các tiêu chuẩn sau:
+ Tác giả 01 sáng kiến được công nhận có hiệu quả
áp dụng trong nuôi dạy hoặc quản lý, có khả năng nhân rộng trong bộ, ban,
ngành, tỉnh;
+ Tham gia biên soạn 01 tài liệu bồi dưỡng theo các
chương trình bồi dưỡng cấp bộ, ban, ngành, tỉnh, sở tổ chức hoặc tham gia biên
soạn 01 báo cáo chuyên đề tại hội nghị, hội thảo chuyên môn do bộ, ban, ngành,
tỉnh, sở tổ chức hoặc 01 lần tham gia biên soạn, phát triển chương trình giáo dục
mầm non đã được Bộ Giáo dục và Đào tạo phê duyệt;
- Nhà giáo, cán bộ quản lý tại cơ sở giáo dục phổ
thông, cơ sở giáo dục thường xuyên, trường phổ thông dân tộc nội trú, trường phổ
thông dân tộc bán trú, trường giáo dưỡng, trường năng khiếu, trường dự bị đại học,
trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp không thuộc đối tượng tại điểm
g khoản 3 Nghị định số 35/2024/NĐ-CP đạt
các tiêu chuẩn sau:
+ Tác giả 01 sáng kiến được công nhận có hiệu quả
áp dụng trong giảng dạy hoặc quản lý, có khả năng nhân rộng trong bộ, ban,
ngành, tỉnh hoặc chủ nhiệm 01 nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh, bộ đã được
nghiệm thu từ mức đạt trở lên;
+ Tham gia biên soạn 01 tài liệu bồi dưỡng theo các
chương trình bồi dưỡng cấp bộ, ban, ngành, tỉnh, sở tổ chức hoặc tham gia biên
soạn 01 báo cáo chuyên đề tại hội nghị, hội thảo chuyên môn do bộ, ban, ngành,
tỉnh, sở tổ chức hoặc 01 lần tham gia biên soạn, phát triển chương trình, sách
giáo khoa, chương trình các môn học, tài liệu giáo dục địa phương đã được Bộ
Giáo dục và Đào tạo, các cấp phê duyệt theo thẩm quyền hoặc tham gia 01 nhiệm vụ
khoa học và công nghệ cấp cơ sở đã được nghiệm thu;
- Nhà giáo, cán bộ quản lý tại các trường cao đẳng,
trung tâm chính trị cấp huyện, trường chính trị tỉnh, cơ sở bồi dưỡng cán bộ,
công chức, viên chức của các bộ, ban, ngành đạt các tiêu chuẩn sau:
+ Tác giả 01 sáng kiến được công nhận có hiệu quả
áp dụng trong giảng dạy hoặc quản lý, có khả năng nhân rộng trong bộ, ban,
ngành, tỉnh hoặc chủ nhiệm 01 nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh, bộ đã được
nghiệm thu từ mức đạt trở lên;
+ Tác giả 05 bài báo khoa học; chủ biên 01 giáo
trình hoặc tham gia biên soạn 02 tài liệu bồi dưỡng theo các chương trình bồi
dưỡng cấp bộ, ban, ngành, tỉnh tổ chức;
- Nhà giáo, cán bộ quản lý tại các cơ sở giáo dục đại
học, cán bộ nghiên cứu giáo dục đạt các tiêu chuẩn sau:
+ Chủ nhiệm 01 nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp
quốc gia đã được nghiệm thu từ mức đạt trở lên hoặc chủ nhiệm 02 nhiệm vụ khoa
học và công nghệ cấp tỉnh, bộ đã được nghiệm thu từ mức đạt trở lên;
+ Tác giả 10 bài báo khoa học, chủ biên 01 giáo
trình, hướng dẫn 02 nghiên cứu sinh bảo vệ thành công luận án tiến sĩ;
- Cán bộ quản lý tại cơ quan quản lý giáo dục cấp
phòng, cấp sở đạt các tiêu chuẩn sau:
+ Tác giả 02 sáng kiến được công nhận có hiệu quả
áp dụng trong nuôi dạy, giảng dạy hoặc quản lý, có khả năng nhân rộng trong bộ,
ban, ngành, tỉnh hoặc chủ nhiệm 01 nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh, bộ
đã được nghiệm thu từ mức đạt trở lên;
+ Tham gia biên soạn 01 tài liệu bồi dưỡng theo các
chương trình bồi dưỡng cấp bộ, ban, ngành, tỉnh, sở tổ chức hoặc tham gia biên
soạn 01 báo cáo chuyên đề tại các hội nghị, hội thảo chuyên môn do bộ, ban,
ngành, tỉnh, sở tổ chức;
- Cán bộ quản lý tại cơ quan quản lý giáo dục cấp tổng
cục, bộ, ban, ngành đạt các tiêu chuẩn sau:
+ Chủ nhiệm 01 nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp
quốc gia đã được nghiệm thu từ mức đạt trở lên hoặc chủ nhiệm 02 nhiệm vụ khoa
học và công nghệ cấp tỉnh, bộ đã được nghiệm thu từ mức đạt trở lên hoặc tác giả
04 sáng kiến được công nhận có hiệu quả áp dụng trong giảng dạy hoặc quản lý,
có khả năng nhân rộng trong bộ, ban, ngành, tỉnh;
+ Tác giả 03 bài báo khoa học hoặc chủ biên 01 giáo
trình; tham gia soạn thảo 04 văn bản quy phạm pháp luật đã được ban hành;
- Nhà giáo, cán bộ quản lý tại cơ sở giáo dục đang
công tác từ 05 năm trở lên ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó
khăn hoặc trường, lớp dành cho người khuyết tật, trung tâm hỗ trợ phát triển
giáo dục hòa nhập đạt các tiêu chuẩn sau:
+ Tham gia biên soạn 01 tài liệu bồi dưỡng theo các
chương trình bồi dưỡng cấp bộ, ban, ngành, tỉnh, sở tổ chức hoặc tham gia biên
soạn 01 báo cáo chuyên đề tại các hội nghị, hội thảo chuyên môn do bộ, ban,
ngành, tỉnh, sở tổ chức hoặc tác giả 02 sáng kiến cơ sở được cấp có thẩm quyền
công nhận có hiệu quả áp dụng trong giảng dạy hoặc quản lý và có khả năng nhân
rộng ở cơ sở;
+ Có biện pháp, giải pháp thực hiện hiệu quả trong
việc hỗ trợ nuôi dạy, giảng dạy, giúp đỡ người học có hoàn cảnh đặc biệt trong
hoạt động giáo dục hoặc có biện pháp, giải pháp thực hiện hiệu quả trong việc
khắc phục khó khăn xây dựng trường lớp, vận động được nhiều người học đến trường
và duy trì sĩ số học sinh hoặc có nhiều đổi mới, sáng tạo trong quản lý, nuôi dạy,
giảng dạy ở địa phương được cơ quan, đơn vị cấp trên xác nhận hoặc khen thưởng;
- Đối với nhà giáo, cán bộ quản lý tại cơ sở giáo dục
có 15 năm trở lên liên tục công tác tại các trường, điểm trường ở vùng xa xôi hẻo
lánh thuộc thôn, xã có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn có nhiều
đóng góp cho sự nghiệp giáo dục của địa phương, vận động được nhiều người học đến
trường và duy trì sĩ số học sinh được cấp huyện khen thưởng thì hội đồng cấp
huyện căn cứ đề xuất của cơ sở giáo dục để bình xét và lựa chọn không quá 01
nhà giáo hoặc cán bộ quản lý tại cơ sở giáo dục tiêu biểu cho mỗi đợt xét. Đối
tượng quy định tại điểm này không phải thực hiện tiêu chuẩn quy định tại khoản
3 Điều 8 Nghị định số 35/2024/NĐ-CP;
- Các tiêu chuẩn về tài năng sư phạm xuất sắc được
quy định tại điểm a, điểm b, điểm c, điểm d, điểm đ, điểm e, điểm g khoản 3 Điều
8 Nghị định số 35/2024/NĐ-CP được tính
tương đương đối với các loại thành tích của Phụ lục I, Phụ lục II kèm theo Nghị định.
d) Có công lao và thành tích đóng góp cho sự nghiệp
giáo dục, đào tạo được quy định với từng đối tượng như sau:
- Nhà giáo, cán bộ quản lý tại cơ sở giáo dục công
tác ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn, trường, lớp dành
cho người khuyết tật, trung tâm hỗ trợ phát triển giáo dục hòa nhập đã 03 lần đạt
danh hiệu chiến sĩ thi đua cơ sở, giáo viên dạy giỏi cấp huyện trở lên; 01 lần
được tặng bằng khen theo công trạng cấp bộ, ban, ngành, tỉnh hoặc các danh hiệu
thi đua, hình thức khen thưởng cấp Nhà nước;
- Nhà giáo, cán bộ quản lý tại cơ sở giáo dục, cán
bộ quản lý tại cơ quan quản lý giáo dục, cán bộ nghiên cứu giáo dục không thuộc
đối tượng tại điểm a khoản này đã 05 lần đạt danh hiệu chiến sĩ thi đua cơ sở,
giáo viên dạy giỏi cấp huyện trở lên; 01 lần đạt danh hiệu giáo viên dạy giỏi cấp
tỉnh; 02 lần được tặng bằng khen theo công trạng cấp bộ, ban, ngành, tỉnh hoặc
các danh hiệu thi đua, hình thức khen thưởng cấp Nhà nước;
- Các tiêu chuẩn về công lao và thành tích đóng góp
cho sự nghiệp giáo dục, đào tạo được tính quy đổi tương đương đối với các loại
thành tích của Phụ lục I kèm
theo Nghị định số 35/2024/NĐ-CP.
đ) Đối với người đứng đầu, cấp phó người đứng đầu
cơ quan, tổ chức, đơn vị; Chủ tịch Hội đồng đại học, Phó Chủ tịch Hội đồng đại
học (nếu có); Chủ tịch Hội đồng trường, Phó Chủ tịch Hội đồng trường (nếu có);
Giám đốc, Phó Giám đốc đại học, học viện; Hiệu trưởng, Phó Hiệu trưởng cơ sở
giáo dục đại học và tương đương thì tập thể do cá nhân quản lý phải đạt danh hiệu
“Tập thể lao động tiên tiến” hoặc “Đơn vị tiên tiến” 03 năm liền kề năm đề nghị
xét tặng, trong đó có 02 trong số các danh hiệu thi đua, hình thức khen thưởng
sau: “Tập thể lao động xuất sắc”; “Đơn vị quyết thắng”; bằng khen theo công trạng
cấp bộ, ban, ngành, tỉnh; cờ thi đua bộ, ban, ngành, tỉnh; các danh hiệu thi
đua, hình thức khen thưởng cấp Nhà nước. Trường hợp tập thể không thuộc đối tượng
công nhận danh hiệu “Tập thể lao động tiên tiến” hoặc “Đơn vị tiên tiến” thì
thay thế bằng cờ thi đua bộ, ban, ngành, tỉnh hoặc bằng khen theo công trạng cấp
bộ, ban, ngành, tỉnh hoặc các danh hiệu thi đua, hình thức khen thưởng cấp Nhà
nước.
2.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
Nghị định số 35/2024/NĐ-CP
ngày 02/4/2024 của Chính phủ quy định về xét tặng danh hiệu “Nhà giáo nhân
dân”, “Nhà giáo ưu tú”.
PHỤ LỤC I
BẢNG THÀNH TÍCH
TƯƠNG ĐƯƠNG
(Kèm theo Nghị định số 35/2024/NĐ-CP
ngày 02 tháng 4 năm 2024 của Chính phủ)
STT
|
Loại thành tích
|
Thành tích được
tính tương đương
|
1.
|
Danh hiệu giáo
viên dạy giỏi cấp huyện
|
- Giáo viên mầm non, tiểu học, trung học cơ sở đạt
danh hiệu giáo viên Tổng phụ trách Đội giỏi, giáo viên chủ nhiệm lớp giỏi cấp
huyện;
- Hoặc giáo viên trung học phổ thông, 02 lần đạt
danh hiệu giáo viên dạy giỏi cấp trường hoặc 02 lần đạt danh hiệu giáo viên
chủ nhiệm giỏi cấp trường;
- Hoặc giáo viên, giảng viên giỏi nghiệp vụ sư phạm,
kỹ năng nghề được cấp trên quản lý trực tiếp công nhận.
|
2.
|
Danh hiệu giáo
viên dạy giỏi cấp tỉnh
|
- Giáo viên Tổng phụ trách Đội giỏi cấp tỉnh;
giáo viên chủ nhiệm lớp giỏi cấp tỉnh; giáo viên, giảng viên giỏi nghiệp vụ
sư phạm, kỹ năng nghề cấp tỉnh, bộ; giáo viên và giảng viên đoạt giải Nhất,
Nhì, Ba tại các kỳ thi, cuộc thi, hội thi chuyên môn, nghiệp vụ do bộ, ban,
ngành, tỉnh tổ chức;
- Hoặc danh hiệu Chiến sĩ thi đua bộ, ban, ngành,
tỉnh.
|
3.
|
01 sáng kiến được
công nhận hiệu quả áp dụng trong nuôi dạy, giảng dạy hoặc quản lý, có khả
năng nhân rộng trong bộ, ban, ngành, tỉnh
|
- Giảng dạy, bồi dưỡng, huấn luyện được 01 người
học, nhóm người học đoạt Huy chương Vàng, Bạc, Đồng, Khuyến khích hoặc giải
thưởng kỹ năng nghề trong các kỳ thi quốc tế do các bộ, ban, ngành quản lý quyết
định cử người học tham gia;
- Hoặc giảng dạy, bồi dưỡng, huấn luyện được 02
người học, nhóm người học đoạt giải Nhất, Nhì, Ba trong các kỳ thi quốc gia
do các bộ, ban, ngành quản lý tổ chức;
- Hoặc tác giả 04 sáng kiến được áp dụng có hiệu
quả trong giảng dạy hoặc quản lý, có khả năng nhân rộng trong ngành do Thủ
trưởng Bộ Tổng tham mưu, Thủ trưởng Tổng cục Chính trị công nhận.
|
4.
|
Bằng khen theo
công trạng cấp bộ, ban, ngành, tỉnh
|
Bằng khen đạt thành tích xuất sắc theo phong trào
thi đua, bằng khen nhà giáo tiêu biểu của Bộ Giáo dục và Đào tạo
|
5.
|
Chủ nhiệm 01 nhiệm
vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh, bộ
|
- Nhiệm vụ khoa học và công nghệ được tính cộng dồn
với các trường hợp tham gia; tỷ lệ tham gia được tính trên tổng số thành viên
tham gia thực hiện;
- Hoặc chủ nhiệm 02 đề tài khoa học do Thủ trưởng
Bộ Tổng tham mưu, Thủ trưởng Tổng cục Chính trị phê duyệt. Việc quy đổi này
chỉ áp dụng cho đối tượng xét tặng danh hiệu “Nhà giáo ưu tú”;
- Đề tài khoa học và công nghệ; chương trình khoa
học và công nghệ; đề án khoa học; dự án sản xuất thử nghiệm, dự án khoa học
và công nghệ cùng cấp.
|
6.
|
Chủ nhiệm 01 nhiệm
vụ khoa học và công nghệ cấp quốc gia
|
- Chủ nhiệm 02 nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp
tỉnh, bộ;
- Hoặc tác giả 02 bằng độc quyền sáng chế.
|
7.
|
01 nhiệm vụ khoa học
và công nghệ cấp tỉnh, bộ
|
01 bằng độc quyền sáng chế hoặc 02 bằng độc quyền
giải pháp hữu ích hoặc 02 bản quyền tác giả
|
8.
|
Chủ biên 01 giáo
trình
|
- Đồng chủ biên 02 giáo trình hoặc tác giả chính
02 sách chuyên khảo hoặc được tính cộng dồn với các trường hợp nhiều tác giả
tham gia, tỷ lệ tham gia được tính trên tổng số thành viên tham gia;
- Hoặc chủ biên 01 sách chuyên khảo;
- Hoặc chủ trì biên soạn 05 chương trình bồi dưỡng
hoặc 05 chuyên đề giảng dạy lớp bồi dưỡng cán bộ nguồn cấp chiến lược;
- Hoặc tác giả 05 báo cáo kiến nghị trình cấp bộ,
ban, ngành để hoàn thiện chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà
nước hoặc 01 báo cáo kiến nghị được đưa vào Văn kiện Đại hội Đảng.
|
9.
|
Hướng dẫn 02 nghiên
cứu sinh đã bảo vệ thành công luận án tiến sĩ
|
- Hướng dẫn 01 nghiên cứu sinh đã bảo vệ thành
công luận án tiến sĩ và hướng dẫn 05 học viên cao học bảo vệ thành công luận
văn thạc sĩ, bác sĩ chuyên khoa cấp II, bác sĩ nội trú hoặc hướng dẫn 10 học
viên cao học bảo vệ thành công luận văn thạc sĩ, bác sĩ chuyên khoa cấp II,
bác sĩ nội trú;
- Hoặc giảng dạy, bồi dưỡng, huấn luyện được 03
người học, nhóm người học đoạt Huy chương Vàng, Bạc, Đồng, Khuyến khích hoặc
giải thưởng kỹ năng nghề trong các kỳ thi quốc tế do các bộ, ban, ngành quản
lý quyết định cử người học tham gia;
- Hoặc giảng dạy, bồi dưỡng, huấn luyện được 04
người học, nhóm người học đoạt giải Nhất, Nhì, Ba trong các kỳ thi quốc gia
do các bộ, ban, ngành quản lý tổ chức;
- Hoặc là giảng viên hướng dẫn, đồng hướng dẫn 04
công trình nghiên cứu khoa học của người học, nhóm người học đoạt giải Nhất,
Nhì, Ba hoặc giải thưởng sinh viên nghiên cứu khoa học, “Tài năng khoa học trẻ”,
“Tuổi trẻ sáng tạo” cấp bộ;
- Đối với nhà giáo thuộc các khoa, trường không
có chức năng đào tạo sau đại học thì được áp dụng tiêu chuẩn: Hướng dẫn 02
sinh viên, nhóm sinh viên đoạt giải sinh viên nghiên cứu khoa học cấp trường
hoặc nhà giáo có 02 đề tài nghiên cứu khoa học đoạt giải (hoặc khen thưởng) cấp
trường trở lên.
|
10.
|
Tham gia biên soạn
01 tài liệu bồi dưỡng hoặc 01 báo cáo chuyên đề tại hội nghị, hội thảo chuyên
môn do bộ, ban, ngành, tỉnh, sở tổ chức
|
- 01 lần tham gia biên soạn, phát triển chương
trình, sách giáo khoa, chương trình các môn học, tài liệu giáo dục địa phương
đã được Bộ Giáo dục và Đào tạo và các cấp liên quan phê duyệt theo thẩm quyền;
- Hoặc 01 lần tham gia biên soạn chương trình,
giáo trình được bộ, ban, ngành phê duyệt, triển khai thực hiện;
- Hoặc 01 lần tham gia biên soạn tài liệu bồi dưỡng
môn hệ dự bị đại học;
- Hoặc tham gia soạn thảo 02 chương trình, đề án
được Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt hoặc chủ trì biên soạn 02 chương
trình bồi dưỡng hoặc 02 chuyên đề giảng dạy lớp bồi dưỡng cán bộ nguồn cấp
huyện, tỉnh;
- Hoặc tham gia biên soạn 04 chương trình bồi dưỡng
hoặc 04 chuyên đề giảng dạy lớp bồi dưỡng cán bộ nguồn cấp huyện, tỉnh;
- Hoặc tác giả 02 báo cáo kiến nghị trình cấp bộ,
ban, ngành, tỉnh để hoàn thiện chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của
Nhà nước;
- Hoặc tác giả/đồng tác giả 01 bài báo khoa học;
- Hoặc tham gia soạn thảo 01 văn bản quy phạm
pháp luật;
- Hoặc tác giả 01 sáng kiến hoặc đồng tác giả 02
sáng kiến được công nhận có hiệu quả áp dụng trong giảng dạy hoặc quản lý, có
khả năng nhân rộng trong bộ, ban, ngành, tỉnh; Các thành tích trên được tính
cộng dồn nếu cá nhân đạt được nhiều loại thành tích trong danh mục nêu trên.
|
PHỤ LỤC II
BẢNG THÀNH TÍCH ĐƯỢC
QUY ĐỔI CỦA NHÀ GIÁO, CÁN BỘ QUẢN LÝ TẠI CƠ SỞ GIÁO DỤC GIẢNG DẠY CÁC NGÀNH,
NGHỀ, CHUYÊN NGÀNH ĐẶC THÙ
(Kèm theo Nghị định số 35/2024/NĐ-CP
ngày 02 tháng 4 năm 2024 của Chính phủ)
Nhà giáo, cán bộ quản lý tại cơ sở giáo dục giảng dạy
các ngành, nghề, chuyên ngành đặc thù được thay thế tiêu chuẩn sáng kiến đã được
công nhận có hiệu quả áp dụng, khả năng nhân rộng trong bộ, ban, ngành, tỉnh hoặc
nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh, bộ hoặc bài báo khoa học hoặc hướng dẫn
nghiên cứu sinh bằng một trong các thành tích sau:
STT
|
Tên chuyên
ngành
|
Thành tích được
quy đổi
|
1.
|
Âm nhạc
|
Sáng tác và được đơn vị nghệ thuật chuyên nghiệp
công diễn hoặc Đài Tiếng nói Việt Nam, Đài Truyền hình Việt Nam dàn dựng và
phát sóng; hoặc đoạt giải thưởng của Hội Nhạc sĩ Việt Nam:
a) 01 bản giao hưởng nhiều chương trên 20 phút;
b) 01 tổ khúc giao hưởng nhiều chương trên 30
phút;
c) 01 bài hợp xướng trên 40 phút;
d) 01 chùm ca khúc hoặc tiểu phẩm nhạc cụ đủ hợp
thành 01 reccital solo (từ 02 bài trở lên);
đ) Đoạt 01 Giải A (Giải Nhất) hoặc Huy chương
Vàng hoặc giải Vàng.
|
2.
|
Điện ảnh
|
a) Đạo diễn 01 phim (phim truyện, phim hoạt hình,
phim tài liệu) được tặng Giải Bông Sen Vàng tại Liên hoan phim quốc gia; Cánh
Diều Vàng của Hội Điện ảnh Việt Nam; Giải Nhất/Huy chương Vàng của Liên hoan
phim quốc tế;
b) Có 01 tác phẩm đoạt giải A (Giải Nhất, Cánh Diều
Vàng) của Hội Điện ảnh Việt Nam.
|
3.
|
Múa
|
a) Biên đạo 01 vở kịch Múa từ 45 phút trở lên được
các đơn vị nghệ thuật chuyên nghiệp biểu diễn hoặc Đài Truyền hình Việt Nam
dàn dựng và phát sóng;
b) Biên đạo 01 chương trình từ 05 tiết mục trở lên,
trong đó ít nhất 01 tiết mục đạt Huy chương Vàng tại các Liên hoan, Hội diễn,
Hội thi chuyên nghiệp toàn quốc;
c) Biên đạo, dàn dựng thành công 01 chương trình
Lễ hội lớn của quốc gia, tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
d) Sáng tác 01 tác phẩm đoạt giải A (Giải Nhất)
hoặc giải Vàng của Hội Nghệ sĩ Múa Việt Nam.
|
4.
|
Mỹ thuật
|
a) Sáng tác 01 tác phẩm được trưng bày tại Bảo
tàng Mỹ thuật Việt Nam;
b) Sáng tác 01 tượng đài, phù điêu, tranh hoành
tráng được chọn sử dụng ở những công trình lớn của quốc gia, tỉnh, thành phố
trực thuộc trung ương;
c) Có 01 Triển lãm cá nhân được Hội Mỹ thuật Việt
Nam đánh giá cao;
d) Sáng tác 01 tác phẩm đoạt Huy chương Vàng tại
Triển lãm Mỹ thuật toàn quốc hoặc quốc tế;
đ) Sáng tác 01 tác phẩm đoạt giải A (Giải Nhất)
hoặc giải Vàng.
|
5.
|
Sân khấu
|
a) Sáng tác hoặc đạo diễn, dàn dựng 01 vở diễn được
đơn vị chuyên nghiệp biểu diễn tại các nhà hát hoặc được Đài Tiếng nói Việt
Nam, Đài Truyền hình Việt Nam dàn dựng phát sóng.
b) Sáng tác hoặc đạo diễn, dàn dựng 01 trích đoạn
đoạt Huy chương Vàng tại các liên hoan, hội diễn chuyên nghiệp toàn quốc.
c) Sáng tác 01 tác phẩm đoạt giải A (Giải Nhất)
hoặc giải Vàng của Hội Nghệ sĩ Sân khấu Việt Nam.
|
Mẫu số 01
TÊN CƠ QUAN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
Tỉnh (thành phố)
(1), ngày …tháng…năm…
|
Ảnh màu
4 x 6
(đóng dấu giáp
lai)
|
BẢN KHAI THÀNH
TÍCH ĐỀ NGHỊ XÉT TẶNG DANH HIỆU NHÀ GIÁO ……….
|
I. SƠ LƯỢC TIỂU SỬ BẢN THÂN
1. Họ và tên: (2)……………….. Số định danh cá
nhân:………………………………
2. Tên gọi khác (nếu có):………………………………………
3. Ngày, tháng, năm sinh:……………………………………...
4. Nơi công tác: (3)…………………………………………….
5. Chức vụ hiện tại: (4)………………………………………..
6. Trình độ đào tạo: ……………………..Chuyên
ngành:……………………
7. Học hàm, học vị: (5)………………………………….
8. Năm vào ngành Giáo dục:……………………………
9. Số năm là giáo viên, giảng viên: (6)………………………………
10. Số năm, tháng công tác tại vùng có điều kiện
kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn: (7)…
11. Số năm, tháng được tính cộng dồn thời gian trực
tiếp nuôi dạy, giảng dạy đủ định mức tối thiểu theo quy định: (8)……………………
12. Điện thoại liên hệ:……………………..
13. Quá trình công tác
Thời gian
|
Chức danh, đơn
vị công tác
|
Thời gian trực
tiếp nuôi dạy, giảng dạy
|
Từ tháng .... năm ... đến tháng ... năm ...
|
|
|
……………………
|
|
|
……………………
|
|
|
14. Năm được phong tặng danh hiệu Nhà giáo ưu tú:
(9)………………….
Thời gian, chức vụ công tác từ năm được phong tặng
danh hiệu Nhà giáo ưu tú đến nay.
Thời gian
|
Chức danh, đơn
vị công tác
|
Thời gian trực
tiếp nuôi dạy, giảng dạy
|
Từ tháng .... năm ... đến tháng ... năm ...
|
|
|
……………………
|
|
|
……………………
|
|
|
……………………
|
|
|
II. NHỮNG THÀNH TÍCH ĐẠT ĐƯỢC ĐỐI CHIẾU VỚI TIÊU
CHUẨN XÉT TẶNG
1. Phẩm chất chính trị
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
2. Đạo đức, lối sống
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
3. Thành tích xuất sắc tiêu biểu, ảnh hưởng/uy tín
về chuyên môn; tư vấn, hỗ trợ đồng nghiệp trong hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ
và trong hoạt động bồi dưỡng phát triển năng lực nghề nghiệp; các hoạt động xã
hội đã tham gia, đóng góp (theo quy định tại khoản 2 Điều 7, khoản 2 Điều 8 Nghị
định số 35/2024/NĐ-CP)
a) Thành tích xuất sắc tiêu biểu, ảnh hưởng/uy tín
về chuyên môn
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
b) Tư vấn, hỗ trợ đồng nghiệp trong hoạt động
chuyên môn, nghiệp vụ và trong hoạt động bồi dưỡng phát triển năng lực nghề
nghiệp
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
c) Tham gia các hoạt động xã hội, có đóng góp vì lợi
ích cộng đồng, vì sự nghiệp giáo dục và đào tạo (10)
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
4. Tài năng sư phạm (Nhà giáo nhân dân khai thành
tích từ khi có quyết định phong tặng danh hiệu Nhà giáo ưu tú)
a) Tài năng sư phạm (theo quy định tại khoản 3 Điều
7, khoản 3 Điều 8 Nghị định số 35/2024/NĐ-CP)
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
b) Nhiệm vụ khoa học và công nghệ, giáo trình, sách
chuyên khảo, tài liệu, chuyên đề, chương trình, đề án, bài báo, đào tạo thạc
sĩ, tiến sĩ
- Nhiệm vụ khoa học và công nghệ (11)
TT
|
Tên nhiệm vụ
khoa học và công nghệ chủ trì/tham gia (số thành viên tham gia)
|
Cấp nghiệm thu,
xếp loại
|
Năm nghiệm thu
|
1.
|
|
|
|
2.
|
|
|
|
…
|
|
|
|
- Giáo trình, sách chuyên khảo, tài liệu (12)
TT
|
Tên giáo trình,
sách chuyên khảo, tài liệu
|
Chủ biên hoặc
tham gia (số thành viên tham gia)
|
Năm xuất bản/
phát hành
|
1.
|
|
|
|
2.
|
|
|
|
…
|
|
|
|
- Tài liệu bồi dưỡng, báo cáo chuyên đề, chuyên đề giảng
dạy (13)
TT
|
Tên tài liệu bồi
dưỡng, chuyên đề (có xác nhận của cấp có thẩm quyền)
|
Thời gian
|
Địa điểm
|
1.
|
|
|
|
2.
|
|
|
|
...
|
|
|
|
- Chương trình, đề án, báo cáo kiến nghị (14)
TT
|
Tên chương
trình, đề án, báo cáo kiến nghị
|
Chủ trì/tham
gia
|
Năm hoàn thành
|
1.
|
|
|
|
2.
|
|
|
|
...
|
|
|
|
- Bài báo khoa học:
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
- Đào tạo tiến sĩ, thạc sĩ, bác sĩ chuyên khoa cấp
II, bác sĩ nội trú (15)
TT
|
Tên học viên
|
Số quyết định
hướng dẫn
|
Năm học viên bảo
vệ thành công
|
1.
|
|
|
|
2.
|
|
|
|
…
|
|
|
|
- Bồi dưỡng học sinh, sinh viên tài năng, năng khiếu
(16)
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
5. Công lao và thành tích đóng góp cho sự nghiệp
giáo dục, đào tạo (Nhà giáo nhân dân khai từ sau khi có quyết định phong tặng
danh hiệu Nhà giáo ưu tú đến khi xét)
a) Số năm đạt danh hiệu giáo viên/giảng viên dạy giỏi
(17) …………..
TT
|
Năm
|
Danh hiệu
|
Số, ngày,
tháng, năm của quyết định công nhận danh hiệu; cơ quan ban hành quyết định
|
1.
|
|
|
|
2.
|
|
|
|
...
|
|
|
|
b) Số năm đạt danh hiệu Chiến sĩ thi đua (18)
……………….
TT
|
Năm
|
Danh hiệu
|
Số, ngày,
tháng, năm của quyết định công nhận danh hiệu; cơ quan ban hành quyết định
|
1.
|
|
|
|
2.
|
|
|
|
…
|
|
|
|
c) Các hình thức
khen thưởng đã được ghi nhận (từ bằng khen bộ, ban, ngành, tỉnh trở lên) (19)
TT
|
Năm
|
Hình thức, nội
dung khen thưởng
|
Số, ngày,
tháng, năm của quyết định khen thưởng; cơ quan ban hành quyết định
|
1.
|
|
|
|
2.
|
|
|
|
…
|
|
|
|
d) Đóng góp xây dựng đơn vị
………………………………………………………………………………………
đ) Thành tích của đơn vị trong 03 năm liền kề năm đề
nghị (20)
………………………………………………………………………………………
III. KỶ LUẬT (thời gian, hình thức, lý do)
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
Tôi cam kết chịu trách nhiệm trước pháp luật về
tính xác thực của thông tin đã kê khai.
Xác nhận, đánh
giá của đơn vị (21)
(Ký, ghi rõ họ và tên, đóng dấu)
|
Người khai
(Ký, ghi rõ họ và tên)
|
Xác nhận chính quyền địa phương nơi cư trú (22)
(đối với nhà giáo, cán bộ quản lý giáo dục, cán bộ nghiên cứu giáo dục đã nghỉ
hưu theo chế độ bảo hiểm xã hội giữa hai lần xét tặng liền kề với năm xét tặng)
Ghi chú:
Đánh máy không quá 15 trang, không đóng quyển, người
khai ký nhỏ bằng bút mực xanh góc dưới bên phải vào từng trang khai thành tích.
(1) Địa danh.
(2) Họ và tên viết chữ in hoa.
(3) Viết đầy đủ tên đơn vị công tác (không viết tắt).
(4) Chức vụ hiện tại (không viết tắt).
(5) Học hàm, học vị: Khai từ học vị thạc sĩ trở lên
(đối với cá nhân thuộc lực lượng vũ trang nhân dân còn khai thêm quân hàm).
(6) Khai bằng số (tổng số năm và tháng tính đến thời
điểm nộp hồ sơ).
(7) Khai từ tháng, năm ... đến tháng, năm .... công
tác đơn vị.... thuộc thôn, xã, huyện, tỉnh, được hưởng chính sách theo vùng có
điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn quy định tại số văn bản, ngày,
tháng, năm ban hành văn bản.
(8) Ghi rõ số năm, tháng làm công tác quản lý đối với
từng vị trí quản lý và thời gian nuôi dạy, giảng dạy theo quy định của từng vị
trí quản lý; tổng số tháng, trong đó quy đổi ra số năm, số tháng giảng dạy trực
tiếp (được làm tròn theo tháng).
(9) Áp dụng với cá nhân đề nghị xét tặng danh hiệu
Nhà giáo nhân dân.
(10) Khai rõ đã tham gia ở đâu, thời gian, kết quả
đóng góp.
(11) Khai đầy đủ tên nhiệm vụ khoa học và công nghệ
do cá nhân chủ trì/tham gia; cấp đánh giá, nghiệm thu, xếp loại (nếu có); năm
nghiệm thu, công nhận; số thành viên của nhiệm vụ khoa học và công nghệ nếu là
thành viên tham gia.
(12) Khai rõ từng loại giáo trình, sách chuyên khảo,
tài liệu (không viết tắt).
(13) Khai rõ từng loại tài liệu bồi dưỡng, báo cáo
chuyên đề, chuyên đề giảng dạy có quyết định được phân công hoặc xác nhận của cấp
có thẩm quyền.
(14) Khai rõ tên chương trình, đề án, báo cáo kiến
nghị có quyết định được phân công hoặc xác nhận của cấp có thẩm quyền.
(15) Khai theo thứ tự tiến sĩ, thạc sĩ, bác sĩ
chuyên khoa cấp II, bác sĩ nội trú.
(16) Khai rõ họ và tên học sinh, sinh viên đoạt huy
chương Vàng, Bạc, Đồng hoặc đoạt giải Nhất, Nhì, Ba trong các kỳ thi quốc gia,
quốc tế và tên kỳ thi, năm đoạt giải.
(17, 18) Khai rõ số lần đạt danh hiệu giáo viên/giảng
viên dạy giỏi, Chiến sĩ thi đua cơ sở, Chiến sĩ thi đua cấp tỉnh, bộ, Chiến sĩ
thi đua toàn quốc (nếu có). Lưu ý: Trong một năm nếu đạt nhiều danh hiệu thì cá
nhân lựa chọn một danh hiệu để kê khai.
(19) Ghi rõ nội dung được khen thưởng.
(20) Khai rõ danh hiệu thi đua của đơn vị trong 03
năm liền kề với năm xét tặng và hình thức khen thưởng (nếu có).
(21) Thủ trưởng đơn vị kiểm tra đầy đủ thông tin của
cá nhân trong bản báo cáo thành tích, xác nhận và chịu trách nhiệm trước pháp luật
về thành tích của cá nhân do mình xác nhận.
(22) Xác nhận của chính quyền địa phương nơi cư trú
về việc chấp hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước; xác
nhận trực tiếp vào bản khai thành tích cá nhân hoặc bằng văn bản (đối với đối
tượng thuộc điểm d khoản 1 Điều 2 Nghị định này Nghị định số 35/2024/NĐ-CP).
Mẫu số 02
………(1)
HỘI ĐỒNG XÉT TẶNG
DANH HIỆU NGND, NGƯT
………(2)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …../TTr-…
|
Tỉnh (thành phố),
ngày … tháng … năm…
|
TỜ TRÌNH
Đề nghị xét tặng
danh hiệu “Nhà giáo nhân dân”, “Nhà giáo ưu tú”
Kính gửi: Hội đồng…………....
(3) xét tặng danh hiệu “Nhà giáo nhân dân”, “Nhà giáo ưu tú”
Căn cứ Nghị định số 35/2024/NĐ-CP
ngày 02 tháng 4 năm 2024 của Chính phủ quy định về xét tặng danh hiệu “Nhà giáo
nhân dân”, “Nhà giáo ưu tú”;
Hội đồng xét tặng danh hiệu “Nhà giáo nhân dân”,
“Nhà giáo ưu tú”……….. (4) đã họp vào ngày .... tháng .... năm .... để xét tặng
danh hiệu “Nhà giáo nhân dân”, “Nhà giáo ưu tú” cho cá nhân.
Số cá nhân đủ điều kiện đề nghị Hội đồng …..…………
(5) xét tặng danh hiệu “Nhà giáo nhân dân”, “Nhà giáo ưu tú” gồm … người đã được
Hội đồng …………… (6) xét duyệt, thẩm định bảo đảm đúng quy định về đối tượng,
tiêu chuẩn, hồ sơ, thủ tục theo quy định hiện hành (có danh sách và hồ sơ kèm
theo), trong đó:
- …………………… Nhà giáo nhân dân:
- …………………… Nhà giáo ưu tú.
Hội đồng ………………………… (7) trân trọng đề nghị.
|
TM. HỘI ĐỒNG
CHỦ TỊCH
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ và tên, chức danh)
|
Ghi chú:
(1) Tên cơ quan, đơn vị ghi tại con dấu Hội đồng sử
dụng.
(2, 4, 6, 7) Tên Hội đồng đề nghị.
(3, 5) Tên Hội đồng cấp trên để đề nghị.
Mẫu số 03
………(1)
HỘI ĐỒNG XÉT TẶNG
DANH HIỆU NGND, NGƯT
………(2)
-------
|
|
DANH SÁCH
Các cá nhân đề
nghị xét tặng danh hiệu “Nhà giáo nhân dân’’, “Nhà giáo ưu tú” năm ……….…
(Kèm theo Tờ
trình số ………. ngày…. tháng.... năm .... của ....)
1. Danh sách đề nghị xét tặng danh hiệu “Nhà giáo
nhân dân”
TT
|
Học hàm, học vị
hoặc ông/bà (3)
|
Họ và tên (4)
|
Chức vụ, đơn vị
công tác (5)
|
1.
|
|
|
|
2.
|
|
|
|
…
|
|
|
|
2. Danh sách đề nghị xét tặng danh hiệu “Nhà giáo
ưu tú”
TT
|
Học hàm, học vị
hoặc ông/bà (3)
|
Họ và tên (4)
|
Chức vụ, đơn vị
công tác (5)
|
1.
|
|
|
|
2.
|
|
|
|
…
|
|
|
|
3. Tổng hợp, phân tích số lượng đề nghị xét tặng
danh hiệu “Nhà giáo nhân dân”, “Nhà giáo ưu tú” (6)
Nữ……………………..
Nam…………………...
Tổng số:………………
|
Giảng
viên……………….
1. Đại học………………..
2. Cao đẳng………………
|
Dân tộc thiểu số:……………….
Nữ dân tộc thiểu số:……………
|
Giáo viên……………………….
1. Mầm non…………………….
2. Tiểu học………………………
3. Trung học cơ sở………………
4. Trung học phổ thông…………
5. Trung cấp và sơ cấp…………..
6. Khác:………………………….
|
Học hàm:
|
|
1. Phó Giáo sư (Nam) ……….
|
(Nữ)……..
|
2. Giáo sư
(Nam)…………
|
(Nữ)……..
|
Tổng số:………………………..
|
|
Học vị:
|
|
Cán bộ quản lý giáo dục:…………….
1. Tại cơ quan quản lý giáo dục:…….
2. Tại cơ sở giáo dục………….
|
Ghi chú:
(1) Tên cơ quan, đơn vị ghi tại con dấu Hội đồng sử
dụng.
(2) Tên Hội đồng đề nghị.
(3) Chỉ ghi học hàm từ phó giáo sư và học vị từ thạc
sĩ trở lên (dưới trình độ đào tạo thạc sĩ ghi ông hoặc bà), đối với nhà giáo
thuộc lực lượng vũ trang ghi rõ quân hàm, học hàm, học, vị.
(4, 5) Viết đầy đủ không viết tắt; chức vụ chính
quyền (không ghi chức vụ đoàn thể); viết đầy đủ tên đơn vị công tác các cấp quản
lý.
(6) Thư ký Hội đồng tổng hợp các cá nhân đạt trên
90% số phiếu Hội đồng theo bảng tổng hợp.
Mẫu số 04
………(1)
HỘI ĐỒNG XÉT TẶNG
DANH HIỆU NGND, NGƯT
………(2)
-------
|
|
TÓM TẮT THÀNH
TÍCH CÁ NHÂN ĐỀ NGHỊ XÉT TẶNG DANH HIỆU NHÀ GIÁO ………….
Họ và tên
Năm sinh
Chức vụ
Nơi công tác (3)
|
Trình độ đào tạo (4)
|
Giới tính
|
Dân tộc
|
Năm vào ngành
|
Số năm công tác trong ngành và số năm trực tiếp nuôi
dạy, giảng dạy (5)
|
Số sáng kiến, nhiệm vụ khoa học và công nghệ, giáo trình,
sách chuyên khảo, tài liệu bồi dưỡng, báo cáo chuyên đề, bài báo khoa học, bồi
dưỡng học sinh, đào tạo sau đại học... (6)
|
CSTĐ (7)
|
Huân chương hoặc BK (8)
|
Số phiếu đạt và tỷ lệ % (9)
|
Quần chúng
|
Hội đồng cấp cơ sở
|
Hội đồng cấp bộ, ban, ngành, tỉnh, ĐHQG
|
Hội đồng cấp Nhà nước
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tiêu chuẩn (10):
- Tiêu chuẩn 1: ....
- Tiêu chuẩn 2: ....
- Tiêu chuẩn 3: ....
- Tiêu chuẩn 4: ....
- Tiêu chuẩn 5 (11): ....
TM. BAN THƯ KÝ
(Ký, ghi rõ họ và tên)
|
..…., ngày ….
tháng … năm ….
TM. HỘI ĐỒNG
CHỦ TỊCH
(Ký, ghi rõ họ và tên, đóng dấu)
|
Ghi chú:
Đánh máy và chỉ tóm tắt thành tích của cá nhân
trong 1 trang A4 theo tiêu chuẩn quy định cho mỗi đối tượng tại Nghị định này.
(1) Tên cơ quan, đơn vị ghi tại con dấu Hội đồng sử
dụng.
(2) Tên Hội đồng đề nghị.
(3) Ghi rõ ông (bà) hoặc học hàm, học vị (nếu có),
quân hàm đối với lực lượng vũ trang; ghi rõ chức vụ, đơn vị công tác (không viết
tắt).
(4) Ghi rõ trình độ đào tạo: cao đẳng, đại học, thạc
sĩ, tiến sĩ.
(5) Ghi rõ số năm công tác trong ngành và số năm trực
tiếp giảng dạy (Ví dụ 30/20).
(6) Ghi rõ số lượng, cấp nghiệm thu, năm nghiệm
thu; chủ biên hay tham gia, cấp nghiệm thu; số lượng bài báo đã được đăng trên
các tạp chí khoa học chuyên ngành trong nước hoặc quốc tế.
(7) Ghi rõ số năm và danh hiệu thi đua các cấp.
(8) Ghi rõ số lượng và từng hình thức khen thưởng.
(9) Ghi rõ tỷ lệ số phiếu và tỷ lệ %.
(10) Ghi tóm tắt, ngắn gọn các tiêu chuẩn.
(11) Dành cho người đứng đầu, cấp phó người đứng đầu
cơ quan, tổ chức, đơn vị, Chủ tịch Hội đồng đại học, Phó Chủ tịch Hội đồng đại
học (nếu có), Chủ tịch Hội đồng trường, Phó Chủ tịch Hội đồng trường (nếu có),
Giám đốc, Phó Giám đốc đại học, học viện, Hiệu trưởng, Phó Hiệu trưởng các cơ sở
giáo dục đại học và tương đương.
Mẫu số 05
……(1)
HỘI ĐỒNG XÉT TẶNG
DANH HIỆU NGND, NGƯT
…….(2)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
Tỉnh (thành phố),
ngày … tháng … năm …
|
BIÊN BẢN
Họp Hội đồng xét tặng danh hiệu “Nhà giáo nhân dân”,
“Nhà giáo ưu tú”
I. THỜI GIAN, ĐỊA ĐIỂM
1. Bắt đầu lúc ... giờ ... ’ ngày ... tháng... năm
....
2. Địa điểm: ....
II. THÀNH PHẦN THAM DỰ
1. Hội đồng xét tặng danh hiệu “Nhà giáo nhân dân”,
“Nhà giáo ưu tú” (NGND, NGƯT) cấp ... được thành lập theo Quyết định số ...
ngày ... tháng ... năm ... của ....; Tổ thư ký giúp việc Hội đồng cấp ... được
thành lập theo Quyết định số ... ngày ... tháng ... năm ... của …………..……..
Tổng số thành viên Hội đồng: ... thành viên.
Tổng số thành viên Tổ thư ký giúp việc Hội đồng:
... thành viên.
2. Thành viên tham dự họp Hội đồng: .../... người
a) Chủ trì: ... - Chủ tịch Hội đồng.
b) Thành viên có mặt: ... người.
TT
|
Họ và tên
|
Chức vụ, đơn vị
công tác
|
1.
|
|
|
2.
|
|
|
…
|
|
|
c) Vắng mặt: ....
3. Tổ thư ký giúp việc Hội đồng: ... người.
III. NỘI DUNG CUỘC HỌP
(Theo diễn biến của cuộc họp)
1. Ông (bà) ……………….. thay mặt Hội đồng xét tặng
danh hiệu “Nhà giáo nhân dân”, “Nhà giáo ưu tú” báo cáo tóm tắt thành tích của
các cá nhân. Hội đồng đã bám sát các tiêu chuẩn hướng dẫn tại Nghị định số 35/2024/NĐ-CP ngày 02 tháng 4 năm 2024 của
Chính phủ quy định xét tặng danh hiệu “Nhà giáo nhân dân”, “Nhà giáo ưu tú” để
nghiên cứu, thảo luận, xem xét thành tích của các cá nhân được đề nghị.
2. Báo cáo tổng hợp kết quả công khai danh sách
Ngày ... tháng ... năm..., Hội đồng …………..đã tổ chức
công khai danh sách các cá nhân đề nghị xét tặng có số phiếu tín nhiệm của quần
chúng đạt từ 80% trở lên bằng hình thức1. Sau .... ngày đăng tải công
khai danh sách, thường trực Hội đồng tổng hợp lại ý kiến:
Tóm tắt các ý kiến phản hồi (nếu có):
…………………..………………
3. Báo cáo tình hình đơn thư (nếu có)
- Số lượng đơn thư:……………………..
- Nội dung cơ bản của đơn
thư:………………………..
- Kết quả xử lý đơn thư:………………………………..
4. Các vấn đề chính được Hội đồng thảo luận:…………………….
5. Các vấn đề khác (nếu có):…………………………………
6. Chủ tịch Hội đồng chủ trì thảo luận và thống nhất
Hội đồng thống nhất đưa vào danh sách bỏ phiếu đề
nghị xét tặng danh hiệu Nhà giáo nhân dân cho ... cá nhân và Nhà giáo ưu tú cho
... cá nhân.
7. Hội đồng đề cử Ban kiểm phiếu, gồm các ông (bà)
- Ông (bà)………………………………………Trưởng ban;
- ……………………………………………………………..ủy viên;
- ……………………………………………………………..ủy viên.
8. Thành viên Hội đồng nghiên cứu, bỏ phiếu
9. Ban kiểm phiếu thực hiện kiểm phiếu
- Số phiếu phát ra:…………phiếu
- Số phiếu thu về:………….phiếu
- Số phiếu hợp lệ:………….phiếu
- Số phiếu không hợp lệ:…………phiếu.
Hoàn thiện Biên bản kiểm phiếu theo quy định, báo
cáo Hội đồng (đối với Hội đồng có 100% thành viên dự họp và bỏ phiếu). Trường hợp
Hội đồng có thành viên vắng mặt, không tham gia bỏ phiếu, gửi lại phiếu bầu thì
Ban kiểm phiếu niêm phong hòm phiếu theo quy định. Ngay sau khi nhận đủ phiếu bầu,
Ban kiểm phiếu thực hiện nhiệm vụ kiểm phiếu và lập biên bản kiểm phiếu.
IV. KẾT LUẬN CỦA CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG
Cuộc họp kết thúc vào ... giờ ... phút cùng ngày.
THƯ KÝ
(Ký, ghi rõ họ và tên)
|
TM. HỘI ĐỒNG
CHỦ TỊCH
(Ký, ghi rõ họ và tên)
|
Ghi chú:
(1) Tên cơ quan, đơn vị ghi tại con dấu Hội đồng sử
dụng.
(2) Tên Hội đồng đề nghị.
Mẫu số 06
HỘI ĐỒNG XÉT TẶNG
DANH HIỆU NGND, NGƯT CẤP ...
BAN KIỂM PHIẾU
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
Tỉnh (thành phố),
ngày … tháng … năm …
|
BIÊN BẢN
Kiểm phiếu bầu xét
tặng danh hiệu Nhà giáo nhân dân, Nhà giáo ưu tú tại Hội đồng xét tặng danh hiệu
Nhà giáo nhân dân, Nhà giáo ưu tú ... lần thứ... - năm ...
I. THỜI GIAN, ĐỊA ĐIỂM KIỂM PHIẾU
1. Bắt đầu lúc ... giờ ...’, ngày ... tháng ... năm
....
2. Địa điểm: ....
II. THÀNH PHẦN THAM DỰ
…
III. NỘI DUNG KIỂM PHIẾU
1. Ban kiểm phiếu tổ chức kiểm phiếu bầu
2. Kết quả kiểm phiếu
3. Căn cứ kết quả kiểm phiếu, Ban kiểm phiếu tổng hợp
danh sách các cá nhân đạt từ 90% số phiếu đồng ý trở lên trên tổng số thành
viên Hội đồng và danh sách các cá nhân đạt dưới 90% số phiếu đồng ý trên tổng số
thành viên Hội đồng:
a) Cá nhân có số phiếu đạt từ 90% tổng số thành
viên Hội đồng trở lên: ………. cá nhân.
- Nhà giáo nhân dân
Số TT
|
Họ và tên
|
Chức vụ, đơn vị
công tác
|
Số phiếu đạt
|
Tỷ lệ %
|
1.
|
|
|
|
|
2.
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
- Nhà giáo ưu tú
Số TT
|
Họ và tên
|
Chức vụ, đơn vị
công tác
|
Số phiếu đạt
|
Tỷ lệ %
|
1.
|
|
|
|
|
2.
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
b) Cá nhân có số phiếu đạt dưới 90% tổng số thành
viên Hội đồng trở lên:………..cá nhân.
- Nhà giáo nhân dân
Số TT
|
Họ và tên
|
Chức vụ, đơn vị
công tác
|
Số phiếu đạt
|
Tỷ lệ %
|
1.
|
|
|
|
|
2.
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
- Nhà giáo ưu tú
Số TT
|
Họ và tên
|
Chức vụ, đơn vị
công tác
|
Số phiếu đạt
|
Tỷ lệ %
|
1.
|
|
|
|
|
2.
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
Ban kiểm phiếu kết thúc vào lúc ... giờ ... ngày
... tháng ... năm ....
Biên bản được lập thành 02 bản có giá trị như nhau,
Trưởng ban kiểm phiếu giữ 01 bàn và 01 bản chuyển cho đơn vị thường trực Hội đồng
xét tặng danh hiệu Nhà giáo nhân dân, Nhà giáo ưu tú cấp ... để hoàn thiện hồ
sơ trình ....
BAN KIỂM PHIẾU
(Ký, ghi rõ họ
và tên)
|
(Ký, ghi rõ họ
và tên)
|
(Ký, ghi rõ họ
và tên)
|