THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC BAN HÀNH
MỚI; THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ
TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
(Công bố kèm
theo Quyết định số 1297/QĐ-UBND ngày 24 tháng 5 năm 2012 của Chủ tịch Ủy ban
nhân dân thành phố Cần Thơ)
Phần
I
A. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH ĐƯỢC BAN HÀNH MỚI
STT
|
Tên thủ tục
hành chính
|
IV. LĨNH VỰC MÔI TRƯỜNG
|
24
|
Thẩm định và phê duyệt Đề án bảo vệ môi trường
chi tiết
|
25
|
Xác nhận việc thực hiện Đề án bảo vệ môi trường
chi tiết
|
B. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG
STT
|
Tên thủ tục
hành chính
|
I. LĨNH VỰC ĐẤT ĐAI
|
33
|
Thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất
|
Phần
II
NỘI DUNG CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
A. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC
BAN HÀNH MỚI
IV. LĨNH VỰC MÔI TRƯỜNG
24. Thẩm định và phê duyệt
Đề án bảo vệ môi trường chi tiết
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy
định của pháp luật.
- Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường
(số 09, đường Cách Mạng Tháng Tám, phường An Hòa, quận Ninh Kiều) hoặc gửi
qua bưu điện.
Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính
pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì
viết Phiếu nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc không hợp
lệ thì viết Phiếu hướng dẫn làm lại hồ sơ.
- Bước 3: Thẩm định và kiểm tra thực tế.
+ Trường hợp “Đạt” thì trình ký.
+ Trường hợp “Không đạt” thì yêu cầu tổ chức, cá
nhân phải khắc phục, chỉnh sửa, bổ sung.
- Bước 4: Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi
trường (số 09, đường Cách Mạng Tháng Tám, phường An Hòa, quận Ninh Kiều).
+ Người nhận kết quả phải mang theo Phiếu nhận hồ
sơ; trường hợp mất Phiếu nhận hồ sơ thì phải xuất trình Giấy giới thiệu của tổ
chức hoặc Giấy chứng minh nhân dân (nếu là cá nhân).
+ Công chức trả kết quả kiểm tra Phiếu nhận hồ
sơ hoặc Giấy giới thiệu hoặc Giấy chứng minh
nhân dân; yêu cầu người nhận ký nhận vào Sổ theo dõi và trả kết quả;
trao kết quả cho người nhận.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: (ngày
lễ nghỉ)
+ Từ thứ hai đến thứ sáu: Sáng từ 7 giờ 00 phút
đến 10 giờ 30 phút
Chiều từ 13 giờ 00 phút đến 16 giờ 30 phút
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ
sở cơ quan hành chính nhà nước hoặc gửi qua bưu điện.
c) Thành phần, số lượng
hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Văn bản đề nghị thẩm định, phê duyệt đề án
bảo vệ môi trường chi tiết (theo mẫu quy định);
+ Năm bản Đề án bảo vệ môi trường chi tiết được
đóng thành quyển, có bìa và trang phụ bìa (theo mẫu quy định) và một bản được ghi trên đĩa CD;
+ Một
trong các văn bản sau: Dự án đầu tư, Báo cáo nghiên cứu khả thi của cơ sở hoặc Văn bản tương đương theo quy định của pháp luật về đầu tư (chỉ
yêu cầu đối với cơ sở quy định tại Điểm e
Khoản 1 Điều 3 Thông tư số 01/2012/TT-BTNMT).
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d)
Thời hạn giải quyết: Tối
đa 40 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đủ hồ sơ hợp lệ, không bao gồm thời gian mà chủ cơ sở hoàn
chỉnh hồ sơ theo yêu cầu của cơ quan thường trực thẩm định trong quá
trình thẩm định Đề án (trong đó Sở Tài nguyên và Môi trường 30 ngày, UBND thành
phố 10 ngày).
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức, cá nhân
e) Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Sở Tài nguyên và Môi trường
g) Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Quyết định hành chính
h) Lệ phí: Không
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đính kèm
- Cấu trúc và
nội dung của đề án bảo vệ môi trường chi tiết (Phụ lục 2);
- Mẫu văn bản
đề nghị thẩm định, phê duyệt đề án bảo vệ môi trường chi tiết (Phụ lục 3);
- Mẫu bìa và trang phụ bìa của đề án bảo vệ môi trường chi tiết (Phụ lục 4).
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính:
- Chủ cơ sở phải lập đề án bảo vệ môi trường chi
tiết (sau đây gọi là cơ sở) có quy mô, tính chất tương đương với đối tượng phải
lập báo cáo đánh giá tác động môi trường quy định tại Khoản 1 Điều 12 Nghị định
số 29/2011/NĐ-CP ngày 18/4/2011 của Chính phủ, gồm:
+ Cơ sở không có một trong các văn bản sau: Quyết
định phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường, quyết định phê duyệt báo
cáo đánh giá tác động môi trường bổ sung, quyết định phê duyệt đề án bảo vệ môi
trường;
+ Cơ sở đã có quyết định phê duyệt báo cáo đánh
giá tác động môi trường, khi cải tạo, mở rộng, nâng công suất thuộc đối tượng
phải lập báo cáo đánh giá tác động môi trường bổ sung (trước ngày Nghị định số
29/2011/NĐ-CP có hiệu lực thi hành) hoặc thuộc
đối tượng phải lập lại báo cáo đánh giá tác động môi trường (theo quy định
tại Nghị định số 29/2011/NĐ-CP) nhưng không có quyết định phê duyệt báo cáo
đánh giá tác động môi trường bổ sung hoặc quyết định phê duyệt báo cáo đánh giá
tác động môi trường mà hiện tại đã hoàn thành việc cải tạo, mở rộng, nâng công
suất;
+ Cơ sở đã có quyết định phê duyệt đề án bảo vệ
môi trường, giấy xác nhận đăng ký đề án bảo vệ môi trường, khi cải tạo, mở rộng,
nâng công suất thuộc đối tượng phải lập báo cáo đánh giá tác động môi trường
nhưng không có quyết định phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường mà hiện
tại đã hoàn thành việc cải tạo, mở rộng, nâng công suất;
+ Cơ sở đã có một trong các
văn bản: Giấy chứng nhận đăng ký đạt tiêu chuẩn môi trường, giấy
xác nhận đăng ký bản cam kết bảo vệ môi trường, giấy
xác nhận đăng ký bản cam kết bảo vệ môi trường bổ sung, văn bản
thông báo về việc chấp nhận đăng ký bản cam kết bảo vệ môi trường, khi cải tạo, mở rộng, nâng công suất thuộc đối tượng phải lập
báo cáo đánh giá tác động môi trường nhưng không
có quyết định phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường
mà hiện tại đã hoàn thành việc cải tạo, mở rộng, nâng công suất;
+ Cơ sở đã có
quyết định phê duyệt đề án bảo vệ môi trường chi tiết, khi cải tạo, mở rộng, nâng công suất thuộc đối tượng phải lập
báo cáo đánh giá tác động môi trường nhưng
không có quyết định phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường mà hiện tại
đã hoàn thành việc cải tạo, mở rộng, nâng công suất;
+ Cơ sở đã khởi công và đang trong giai đoạn chuẩn
bị (chuẩn bị mặt bằng), đã hoàn thành giai đoạn chuẩn bị và đang trong giai đoạn
thi công xây dựng nhưng chưa có quyết định phê duyệt báo cáo đánh giá tác động
môi trường hoặc quyết định phê duyệt đề án bảo vệ môi trường chi tiết.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Bảo vệ môi trường ngày 29/11/2005;
- Nghị định số 29/2011/NĐ-CP ngày
18/4/2011 của Chính phủ về đánh giá
môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường, cam kết bảo vệ môi trường;
- Thông tư số 01/2012/TT-BTNMT ngày 16/3/2012 của
Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về lập,
thẩm định, phê duyệt và kiểm tra, xác nhận việc thực hiện đề án bảo vệ
môi trường chi tiết; lập và đăng ký đề án bảo vệ môi trường đơn giản.
PHỤ LỤC 2
CẤU
TRÚC VÀ NỘI DUNG CỦA ĐỀ ÁN BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG CHI TIẾT
(Ban hành kèm theo Thông tư
số 01/2012/TT-BTNMT ngày 16 tháng 3 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi
trường quy định về lập, thẩm định, phê duyệt và kiểm tra,xác nhận việc thực hiện
đề án bảo vệ môi trường chi tiết; lập và đăng ký đề
án bảo vệmôi trường đơn giản)
MỤC
LỤC
DANH MỤC TỪ NGỮ VIẾT TẮT
Liệt kê đầy đủ các từ ngữ được viết
tắt, các ký hiệu được sử dụng trong đề án bảo vệ môi trường chi tiết kèm theo
tên đầy đủ của từng từ ngữ, từng ký hiệu.
DANH MỤC BẢNG/BIỂU
Liệt kê chính xác mã số, tên gọi của
tất cả các bảng/biểu đã được tạo lập và thể hiện trong đề án bảo vệ môi trường
chi tiết kèm theo chỉ dẫn số trang của từng bảng/biểu.
DANH MỤC HÌNH
Liệt kê chính xác mã số, tên gọi của
tất cả các hình (bản đồ, sơ đồ, biểu đồ, ảnh và các hình vẽ khác) đã được tạo lập
và thể hiện trong đề án bảo vệ môi trường chi tiết kèm theo chỉ dẫn số trang hoặc
mã số phụ lục.
MỞ ĐẦU
1. Việc thành lập và tình trạng
hiện tại của cơ sở
- Tóm tắt quá trình thành lập cơ sở:
Cơ sở được thành lập theo quyết định của ai/cấp nào, số và ngày của văn bản hay
quyết định thành lập; có hay không có đăng ký đầu tư, nếu có thì nêu rõ số và
ngày của văn bản đăng ký; có hay không được cấp giấy chứng nhận đầu tư, nếu có
thì nêu rõ số và ngày của giấy chứng nhận đầu tư, các thông tin liên quan khác
(sao và đính kèm các văn bản ở phần phụ lục của đề án).
- Nêu rõ việc thành lập cơ sở có
phù hợp với các quy hoạch liên quan đã được phê duyệt hay không (quy hoạch sử dụng
đất, quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội, quy hoạch phát triển ngành, các quy
hoạch liên quan khác), có phù hợp với chủ trương phát triển kinh tế - xã hội tại
địa bàn hay không.
- Trường hợp địa Điểm của cơ sở đặt
tại khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung (khu kinh tế, khu/cụm công nghiệp,
khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu/cụm sản xuất/kinh doanh/dịch vụ tập trung
khác) thì phải nêu rõ tên của khu/cụm, số và ngày của văn bản chấp thuận của
Ban quản lý khu/cụm đó (sao và đính kèm văn bản ở phần phụ lục của đề án).
- Nêu rõ tình trạng hiện tại của
cơ sở (thuộc loại nào theo quy định tại Khoản 1 Điều 3 Thông tư này).
2. Căn cứ để lập đề án bảo vệ
môi trường chi tiết
2.1. Căn cứ về pháp lý
- Liệt kê đầy đủ các văn bản sau
đây (số, ngày ban hành, cơ quan ban hành, nội dung trích yếu của văn bản):
- Văn bản là căn cứ lập đề án bảo
vệ môi trường chi tiết, kể cả các tiêu chuẩn về môi trường còn hiệu lực thi
hành, quy chuẩn kỹ thuật về môi trường có liên quan.
- Văn bản của ban quản lý khu sản
xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung chấp thuận cho cơ sở đầu tư vào khu này
(trường hợp địa Điểm của cơ sở nằm trong khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập
trung).
2.2. Căn cứ về thông tin
- Liệt kê các tài liệu (tên, tác giả,
xuất xứ thời gian, nơi xuất bản hoặc nơi lưu giữ) có những thông tin, số liệu
được sử dụng cho việc lập đề án bảo vệ môi trường chi tiết.
3. Tổ chức lập đề án bảo vệ môi
trường chi tiết
- Nêu tóm tắt về việc tổ chức lập
đề án bảo vệ môi trường chi tiết của chủ cơ sở; trường hợp có thuê tư vấn thì
nêu rõ: Tên đơn vị tư vấn kèm theo địa chỉ liên hệ, họ và tên người đứng đầu
đơn vị tư vấn và phương tiện liên lạc (điện thoại, fax, hộp thư điện tử).
- Danh sách những người trực tiếp
tham gia lập đề án bảo vệ môi trường chi tiết, bao gồm người của cơ sở và của
đơn vị tư vấn kèm theo chỉ dẫn về học hàm, học vị, chuyên ngành đào tạo của từng
người.
Chương 1.
MÔ TẢ TÓM TẮT CƠ SỞ VÀ TÌNH HÌNH THỰC HIỆN CÔNG TÁC BẢO
VỆ MÔI TRƯỜNG ĐÃ QUA CỦA CƠ SỞ
1.1. Tên của cơ sở
- Nêu đầy đủ, chính xác tên gọi hiện
hành của cơ sở (thống nhất với tên đã ghi ở trang bìa và trang phụ bìa của đề
án bảo vệ môi trường chi tiết này).
1.2. Chủ cơ sở
- Nêu đầy đủ họ, tên và chức danh
của chủ cơ sở kèm theo chỉ dẫn về địa chỉ liên hệ, phương tiện liên lạc (điện
thoại, fax, hộp thư điện tử).
1.3. Vị trí địa lý của cơ sở
- Mô tả vị trí địa lý của cơ sở:
Nêu cụ thể vị trí thuộc địa bàn của đơn vị hành chính từ cấp thôn và/hoặc xã trở
lên; trường hợp cơ sở nằm trong khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung thì
phải chỉ rõ tên khu/cụm này trước khi nêu địa danh hành chính; tọa độ các Điểm
khống chế vị trí của cơ sở (nếu có).
- Mô tả các đối tượng tự nhiên,
kinh tế - xã hội xung quanh cách ranh giới của cơ sở ít nhất hai (02) km (sông,
suối, ao, hồ và các vực nước khác; vườn quốc gia, khu dự trữ thiên nhiên, khu dự
trữ sinh quyển và các khu bảo tồn thiên nhiên khác; hệ thống giao thông thủy, bộ
đi đến cơ sở; các cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ; các điểm dân cư, bệnh viện, trường học, nhà thờ, đền, chùa; các khu nghỉ dưỡng,
vui chơi, giải trí; các khu di tích lịch sử, văn hóa, di sản văn hóa đã xếp hạng
và các đối tượng kinh tế - xã hội khác).
- Chỉ dẫn địa điểm đang và sẽ xả nước thải của cơ sở và chỉ dẫn mục đích sử dụng nước
của nguồn tiếp nhận theo quy định hiện hành (trường hợp có nước thải).
Yêu cầu: Phải có ít nhất một (01) bản đồ hoặc sơ đồ đính kèm để minh họa vị
trí địa lý của cơ sở và các đối tượng xung quanh như đã mô tả.
1.4. Các hạng mục xây dựng của
cơ sở
Yêu cầu:
a) Các hạng mục xây dựng của cơ
sở cần được chia thành 3 nhóm sau đây:
- Nhóm các hạng mục về kết cấu
hạ tầng, như: Đường giao thông, bến cảng, thông tin liên lạc, cấp điện, cấp nước,
thoát nước thải, thoát nước mưa, các kết cấu hạ tầng khác;
- Nhóm các hạng mục phục vụ sản
xuất, kinh doanh, dịch vụ, như: Văn phòng làm
việc, nhà ở, nhà xưởng, nhà kho, bãi tập kết nguyên liệu; các hạng mục liên
quan khác;
- Nhóm các hạng mục về bảo vệ
môi trường, như: Quản lý chất thải rắn thông thường và chất thải nguy hại (nơi
lưu giữ, nơi trung chuyển, nơi xử lý, nơi chôn lấp); xử lý nước thải; xử lý khí
thải; chống ồn, rung; chống xói lở, xói mòn, sụt, lún, trượt, lở đất; chống
úng, ngập nước; các hạng mục về bảo vệ môi trường khác.
b) Cần liệt kê tất cả các hạng
mục đã xây dựng kèm theo sơ đồ tổng mặt bằng minh họa rõ ràng cho từng hạng mục
trong đó liệt kê các hạng mục đã xây dựng xong; các hạng mục đang và sẽ xây dựng
kèm theo mô tả cách thức/công nghệ thi công, khối lượng thi công, tiến độ thi
công đối với từng hạng mục.
1.5. Quy mô/công suất, thời
gian hoạt động của cơ sở
- Quy
mô/công suất thiết kế tổng thể, thiết kế cho từng giai đoạn (nếu có) của cơ sở.
- Thời Điểm đã đưa cơ sở vào vận
hành/hoạt động; dự kiến đưa cơ sở vào vận hành/hoạt động (đối với cơ sở quy định
tại Điểm e Khoản 1 Điều 3 Thông tư này); thời điểm dự kiến
đóng cửa hoạt động của cơ sở.
1.6. Công nghệ sản xuất/vận
hành của cơ sở
- Mô tả tóm tắt công nghệ sản xuất/vận
hành của cơ sở kèm theo sơ đồ minh họa, trong
đó có chỉ dẫn cụ thể vị trí của các dòng chất thải và/hoặc vị trí có thể gây ra
các vấn đề môi trường không do chất thải (nếu có).
1.7. Máy móc, thiết bị, nguyên
liệu, nhiên liệu, vật liệu sử dụng cho hoạt động sản xuất/kinh doanh/dịch vụ của
cơ sở
1.7.1. Máy móc, thiết bị
Liệt kê đầy đủ các loại máy
móc, thiết bị đã lắp đặt và đang vận hành; đang và sẽ lắp đặt (đối với cơ sở
quy định tại Điểm e Khoản 1 Điều 3 Thông tư này) với chỉ dẫn cụ thể về: Tên gọi,
nơi sản xuất, năm sản xuất, tình trạng khi đưa vào sử dụng (mới hay cũ, nếu cũ
thì tỷ lệ còn lại là bao nhiêu).
1.7.2. Nguyên liệu, nhiên liệu
Liệt kê từng loại nguyên liệu,
nhiên liệu, hóa chất cần sử dụng với chỉ dẫn cụ thể về: Tên thương mại, công thức
hóa học (nếu có), khối lượng sử dụng tính theo đơn vị thời gian (ngày, tháng,
quý, năm).
1.7.3. Nhu cầu về điện, nước
và các vật liệu khác
Nêu cụ thể khối lượng điện, nước
và các vật liệu khác cần sử dụng tính theo đơn vị thời gian (ngày, tháng, quý,
năm).
1.8. Máy móc, thiết bị, nguyên
liệu, nhiên liệu, vật liệu sử dụng cho việc xử lý môi trường của cơ sở
1.8.1. Máy móc, thiết bị
Liệt kê đầy đủ các loại máy
móc, thiết bị đã lắp đặt và đang vận hành; đang và sẽ lắp đặt (đối với cơ sở
chưa có công trình, biện pháp bảo vệ môi trường đạt quy chuẩn môi trường (nếu
có) và cơ sở quy định tại Điểm e Khoản 1 Điều 3 Thông tư này) với chỉ dẫn cụ thể
về: Tên gọi, nơi sản xuất, năm sản xuất, tình trạng khi đưa vào sử dụng (mới
hay cũ, nếu cũ thì tỷ lệ còn lại là bao nhiêu).
1.8.2. Nguyên liệu, nhiên liệu,
vật liệu
Liệt kê từng loại nguyên liệu,
nhiên liệu, kể cả các hóa chất (nếu có) đã, đang và sẽ sử dụng với chỉ dẫn cụ
thể về: Tên thương mại, công thức hóa học (nếu có), khối lượng sử dụng tính
theo đơn vị thời gian (ngày, tháng, quý, năm).
1.8.3. Nhu cầu về điện, nước
và các vật liệu khác
Nêu cụ thể khối lượng điện, nước
và các vật liệu khác đã, đang và sẽ sử dụng tính theo đơn vị thời gian (ngày,
tháng, quý, năm).
Yêu cầu: Đối với Mục 1.7 và 1.8, cần có cam kết rằng tất cả các loại máy
móc, thiết bị, nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu nêu trên đều không thuộc danh
mục cấm sử dụng ở Việt Nam theo quy định hiện hành.
1.9. Tình hình thực hiện công
tác bảo vệ môi trường của cơ sở trong thời gian đã qua
- Nêu tóm tắt tình hình thực hiện
công tác bảo vệ môi trường của cơ sở từ giai đoạn chuẩn bị (giải phóng mặt bằng)
đến thời điểm lập đề án bảo vệ môi trường chi tiết.
- Lý do đã không lập báo cáo đánh
giá tác động môi trường hoặc đề án bảo vệ môi trường trước đây.
- Hình thức, mức độ đã bị xử phạt
vi phạm hành chính và xử phạt khác về môi trường (nếu có).
- Những tồn tại, khó khăn (nếu
có).
Yêu cầu: Trường hợp đã bị xử phạt, phải sao và đính kèm các văn bản xử phạt
vào phần phụ lục của bản đề án.
Chương 2.
MÔ TẢ CÁC NGUỒN CHẤT THẢI, CÁC VẤN ĐỀ MÔI TRƯỜNG KHÔNG
LIÊN QUAN ĐẾN CHẤT THẢI CỦA CƠ SỞ VÀ BIỆN PHÁP QUẢN LÝ/XỬ LÝ
2.1. Nguồn chất thải rắn thông thường
2.2. Nguồn chất thải lỏng
2.3. Nguồn chất thải khí
2.4. Nguồn chất thải nguy hại
Yêu cầu: Đối với các loại chất thải rắn, lỏng và khí phải:
- Mô tả rõ từng nguồn phát sinh
chất thải kèm theo tính toán cụ thể về: Hàm lượng thải (nồng độ) của từng thông
số theo Tiêu chuẩn Việt Nam hoặc Quy chuẩn kỹ thuật về môi trường tương ứng; tổng
lượng/lưu lượng thải (kg, tấn, m3) của từng thông số và của toàn bộ nguồn trong
một ngày đêm (24 giờ), một tháng, một quý và một năm.
- Tính toán tổng lượng/lưu lượng
thải (kg, tấn, m3) của toàn bộ cơ sở trong một ngày đêm (24 giờ), một tháng, một
quý và một năm; trường hợp cơ sở có từ 02 Điểm thải khác nhau trở lên ra môi
trường thì phải tính tổng lượng/lưu lượng thải cho từng Điểm thải.
- Mô tả quy trình quản lý, xử
lý chất thải.
- Mô tả hình thức xử lý (tự xử
lý, thuê xử lý), công nghệ và biện pháp xử lý:
. Trường hợp tự xử lý, phải mô tả
công nghệ và biện pháp xử lý, đặc trưng của chất thải trước và sau xử lý, hiệu
quả xử lý, kết quả đạt được và so sánh kết quả với các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ
thuật về môi trường hiện hành.
. Trường hợp thuê xử lý (đối với
chất thải rắn, chất thải lỏng), phải nêu rõ tên, địa chỉ của đơn vị nhận xử lý
thuê, có hợp đồng chính thức, hợp đồng nguyên tắc (đối với công trình dự kiến sẽ
xây dựng) về việc thuê xử lý, sao và đính bản sao hợp đồng này ở phần phụ lục của
bản đề án.
2.5. Nguồn tiếng ồn, độ rung
- Mô tả rõ từng nguồn phát sinh tiếng
ồn, độ rung.
- Mô tả biện pháp xử lý và đánh
giá hiệu quả xử lý của biện pháp trên cơ sở so sánh với các tiêu chuẩn, quy chuẩn
kỹ thuật về môi trường hiện hành.
2.6. Các vấn đề môi trường, vấn
đề kinh tế - xã hội do cơ sở tạo ra không liên quan đến chất thải
- Mô tả các vấn đề môi trường do
cơ sở tạo ra (nếu có), như: Xói mòn, trượt, sụt, lở, lún đất; xói lở bờ sông, bờ
suối, bờ hồ, bờ biển; thay đổi mực nước mặt, nước ngầm; xâm nhập mặn; xâm nhập
phèn; suy thoái các thành phần môi trường vật lý và sinh học; biến đổi đa dạng
sinh học, và các vấn đề môi trường khác không liên quan đến chất thải; giải
pháp/biện pháp xử lý từng vấn đề xảy ra, đánh giá hiệu quả và mức độ đạt được của
giải pháp/biện pháp này so với các quy định hiện hành (nếu có).
- Mô
tả các vấn đề kinh tế - xã hội do cơ sở tạo ra (nếu có) liên quan đến hoạt động giải phóng mặt bằng (đền bù/bồi thường, tái định canh, tái định cư và
các hoạt động khác liên quan đến việc giải phóng mặt bằng); giải pháp/biện pháp
xử lý từng vấn đề xảy ra, đánh giá hiệu quả và mức độ phù hợp của giải pháp/biện
pháp này so với các quy định hiện hành (nếu có).
Yêu cầu: Việc trình bày, mô tả của các mục từ 2.1 đến 2.6 phải thể hiện rõ
theo từng giai đoạn, cụ thể như sau:
- Giai đoạn vận hành/hoạt động hiện tại.
-
Giai đoạn vận hành/hoạt động trong tương lai theo kế hoạch đã đặt ra (nếu có).
-
Giai đoạn chuẩn bị, thi công xây dựng, vận hành/hoạt động toàn bộ (chỉ áp dụng đối với cơ sở quy định tại Điểm e Khoản 1 Điều 3 Thông tư này).
- Giai đoạn thi công xây dựng hạng
mục về quản lý/xử lý môi trường và
vận hành/hoạt động toàn bộ (chỉ áp dụng đối với cơ sở chưa
hoàn thiện công trình, biện pháp bảo vệ môi trường đạt quy chuẩn kỹ thuật về
môi trường); và
- Giai đoạn đóng cửa hoạt động
(nếu có).
Chương 3.
KẾ HOẠCH XÂY DỰNG, VẬN HÀNH THỬ NGHIỆM CÁC CÔNG TRÌNH
XỬ LÝ CHẤT THẢI
(Chương 3 này chỉ áp dụng đối với
cơ sở chưa hoàn thiện công trình, biện pháp bảo vệ môi trường đạt quy chuẩn kỹ
thuật về môi trường và cơ sở quy định tại Điểm e Khoản 1 Điều 3 Thông tư này)
3.1. Kế hoạch xây dựng
3.1.1. Các công trình xử lý
toàn phần (từ khâu tiếp nhận chất thải đầu vào đến
khâu thải chất thải ra môi trường)
3.1.1.1. Công trình xây dựng tổng
thể
3.1.1.2. Công trình xây dựng
theo từng giai đoạn/mô-đun (nếu có)
3.1.2. Các công trình xử lý
trung gian (chỉ xử lý mang tính trung gian, sau đó
chất thải tiếp tục được đưa đến xử lý tiếp theo tại cơ sở xử lý khác) – nếu có
3.1.2.1. Công trình xây dựng tổng
thể
3.1.2.2. Công trình xây dựng
theo từng giai đoạn/mô-đun (nếu có)
Yêu cầu: Đối với từng công trình cần chỉ rõ:
- Tiến độ thực hiện (bắt đầu,
hoàn thành).
- Kinh phí dự kiến.
- Trách nhiệm thực hiện.
3.2. Kế hoạch vận hành thử nghiệm
3.2.1. Các công trình xử lý
toàn phần
3.2.1.1. Công trình xây dựng tổng
thể
3.2.1.2. Công trình xây dựng
theo từng giai đoạn/mô-đun (nếu có)
3.2.2. Các công trình xử lý
trung gian (nếu có)
3.2.2.1. Công trình xây dựng tổng
thể
3.2.2.2. Công trình xây dựng
theo từng giai đoạn/mô-đun (nếu có)
Yêu cầu: Đối với mỗi công trình cần nêu rõ các nội
dung sau đây:
- Số lần thử nghiệm (số lần phải
đảm bảo đủ để đánh giá về tính đại diện và ổn định của kết quả thử nghiệm,
nhưng không được ít hơn 03 lần), thời gian dự kiến của từng lần thử nghiệm.
- Thông số đo đạc, phân tích
trong mỗi lần thử nghiệm (phải đảm bảo đủ các thông số đặc trưng cho chất thải
của cơ sở và đã được quy định tại các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật về môi trường
tương ứng).
- Tiến độ thời gian thực hiện.
Chương 4.
KẾ HOẠCH QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG HẰNG NĂM
4.1. Kế hoạch quản lý chất thải
Giai đoạn của cơ sở
|
Nguồn phát sinh chất thải
|
Loại chất thải và tổng lượng/lưu lượng
|
Biện pháp quản lý/xử lý
|
Kinh phí dự kiến hằng
năm
(triệu đồng)
|
Thời gian thực
hiện
|
Trách nhiệm
thực hiện
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
Chuẩn bị
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Thi công xây
dựng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Vận hành
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đóng cửa hoạt
động
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4.2. Kế hoạch quản lý các
vấn đề môi trường không liên quan đến chất thải
Giai đoạn của
cơ sở
|
Vấn đề môi
trường
|
Biện pháp quản
lý/xử lý
|
Kinh phí dự kiến hằng năm
(triệu đồng)
|
Trách nhiệm
thực hiện
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
Chuẩn bị
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Thi công xây
dựng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Vận hành
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đóng cửa hoạt động
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4.3. Kế hoạch ứng phó sự cố
Giai đoạn của
cơ sở
|
Loại sự cố
có thể xảy ra
|
Biện pháp ứng
phó
|
Trách nhiệm
thực hiện
|
|
|
1
|
2
|
3
|
4
|
|
Chuẩn bị
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Thi công xây
dựng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Vận hành
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đóng cửa hoạt
động
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4.4. Kế hoạch quan trắc
môi trường
Giai đoạn của
cơ sở
|
Nội dung
quan trắc
|
Điểm quan trắc (mã số, địa danh, tọa độ)
|
Thông số
quan trắc
|
Tần suất
quan trắc
|
Kinh phí dự
kiến
|
Trách nhiệm
thực hiện
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
Chuẩn bị
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Thi công xây
dựng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Vận hành
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đóng cửa hoạt động
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Yêu cầu:
a) Mục 4.1, Mục 4.2, Mục 4.3 và Mục 4.4
Đối với giai đoạn chuẩn bị và giai đoạn thi
công xây dựng chỉ áp dụng đối với cơ sở có kế hoạch, dự kiến xây dựng công
trình và cơ sở quy định tại Điểm e Khoản 1 Điều 3 Thông tư
này.
b) Mục 4.4:
- Đối với chất thải: Chỉ quan trắc các thông
số đặc trưng cho chất thải của cơ sở và đã được quy định tại các tiêu chuẩn,
quy chuẩn kỹ thuật về môi trường tương ứng với tần suất theo quy định hiện hành
về quan trắc môi trường, trường hợp chưa có quy định thì phải quan trắc ít nhất
ba (03) tháng/lần.
- Đối với môi trường xung quanh: Chỉ quan trắc
ở những nơi chưa có Điểm quan trắc của cơ quan nhà nước với tần suất theo quy định
hiện hành về quan trắc môi trường, trường hợp chưa có quy định thì phải quan trắc
ít nhất sáu (06) tháng/lần.
- Từng điểm quan trắc phải được thể hiện trên
bản đồ hoặc sơ đồ minh họa.
Chương 5. THAM VẤN Ý KIẾN
5.1. Văn bản của chủ cơ sở gửi Ủy ban nhân
dân cấp xã
- Nêu rõ số và ngày của văn bản của chủ cơ sở gửi
Ủy ban nhân dân cấp xã.
- Nêu rõ tổng số xã thuộc địa bàn của cơ sở.
5.2. Ý kiến của Ủy ban nhân dân cấp xã
- Nêu rõ số và ngày của văn bản trả lời của từng
Ủy ban nhân dân cấp xã.
- Nêu tóm tắt những ý kiến chính của Ủy ban nhân
dân cấp xã, đặc biệt lưu ý đến những ý kiến không tán thành, những đề xuất, những
kiến nghị của Ủy ban nhân dân cấp xã.
- Trường hợp Ủy ban nhân dân cấp xã không có văn
bản trả lời thì phải nêu rõ bằng chứng về việc chủ cơ sở đã gửi văn bản cho Ủy
ban nhân dân cấp xã (giấy biên nhận trực tiếp của cấp xã hoặc giấy biên nhận của
bưu điện nơi gửi hoặc bằng chứng khác).
5.3. Ý kiến phản hồi của chủ cơ sở
- Nhận xét về tính sát thực, khách quan của các
ý kiến của Ủy ban nhân dân cấp xã đối với cơ sở.
- Bày tỏ sự phản hồi, tiếp thu của chủ cơ sở đối
với các ý kiến không tán thành, các đề xuất, các kiến nghị của Ủy ban nhân dân
cấp xã; trường hợp không tiếp thu thì phải nêu rõ lý do và đề xuất hướng xử lý
tiếp theo.
Yêu cầu: Các văn bản tham vấn ý
kiến, giấy tờ là bằng chứng của chủ cơ sở; văn bản trả lời của Ủy ban nhân dân
cấp xã, các văn bản liên quan khác (nếu có) phải được sao và đính kèm ở phần phụ
lục của đề án, chỉ dẫn rõ các bản sao này đã được đính kèm ở phụ lục cụ thể nào
của đề án.
KẾT LUẬN, KIẾN NGHỊ VÀ CAM KẾT
1. Kết luận
Phải kết luận rõ:
- Đã nhận dạng được hết các dòng chất thải và
tính toán được hết các loại chất thải, nhận dạng và mô tả được hết các vấn đề về
môi trường và xã hội không liên quan đến chất thải hay chưa; nếu chưa thì nêu
rõ lý do và đề xuất hướng giải quyết tiếp theo.
- Các loại chất thải, các vấn đề về môi trường
do cơ sở tạo ra có thể được xử lý đạt yêu cầu quy định hay không; trường hợp
không thì nêu rõ lý do và đề xuất hướng giải quyết tiếp theo.
- Có đủ khả năng để ứng phó hiệu quả với tình trạng
ô nhiễm môi trường khi các sự cố xảy ra hay không; nếu không thì nêu rõ lý do
và đề xuất hướng giải quyết tiếp theo.
2. Kiến nghị
Kiến nghị với các cấp, các ngành
liên quan ở trung ương và địa phương để giải quyết các vấn
đề vượt quá khả năng giải quyết của chủ cơ sở.
3. Cam kết
- Cam kết thực hiện những nội dung
về bảo vệ môi trường đã nêu trong đề án bảo vệ môi trường chi tiết, đặc biệt là
các nội dung về xử lý chất thải, xử lý các vấn đề môi trường, kế hoạch quản lý
môi trường.
- Cam kết tuân thủ các quy định của
pháp luật về bảo vệ môi trường có liên quan đến cơ sở, kể cả các tiêu chuẩn,
quy chuẩn kỹ thuật về môi trường.
- Cam kết đền bù và khắc phục ô
nhiễm môi trường trong trường hợp để xảy ra các sự cố trong quá trình triển
khai xây dựng và hoạt động của cơ sở.
PHỤ
LỤC
Phụ lục 1: Các văn bản liên
quan
Phụ lục 1.1. Bản sao các văn
bản pháp lý liên quan đến sự hình thành cơ sở
Phụ lục 1.2. Bản sao các văn
bản về xử lý vi phạm về môi trường (nếu có)
Phụ lục 1.3. Bản sao các văn
bản về tham vấn ý kiến
Phụ lục 1.4. Bản sao các phiếu
kết quả phân tích thí nghiệm về môi trường, hợp đồng xử lý về môi trường (nếu có)
Phụ lục 1.5. Bản sao các văn
bản khác có liên quan (nếu có)
Phụ lục 2: Các hình, ảnh minh họa (trừ các hình, ảnh đã thể hiện trong bản đề án)
Yêu
cầu: Từng văn bản,
hình, ảnh trong phụ lục phải được xếp theo thứ tự rõ ràng với mã số cụ thể và đều
phải được dẫn chiếu ở phần nội dung tương ứng của bản đề án.
PHỤ LỤC 3
MẪU
VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ THẨM ĐỊNH, PHÊ DUYỆT ĐỀ ÁN BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG CHI TIẾT
(Ban hành kèm theo Thông tư số
01/2012/TT-BTNMT ngày 16 tháng 3 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định
về lập, thẩm định, phê duyệt và kiểm tra, xác nhận việc thực hiện đề án bảo vệ
môi trường chi tiết; lập
và đăng ký đề án bảo vệ môi trường đơn giản)