ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH CÀ MAU
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số: 1294/QĐ-UBND
|
Cà Mau, ngày 06
tháng 09 năm 2013
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH BAN HÀNH MỚI THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ NỘI VỤ TỈNH CÀ MAU
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban
nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng
6 năm 2010 của Chính phủ về Kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng
5 năm 2013 sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm
soát thủ tục hành chính;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp tại Tờ
trình số 73/TTr-STP ngày 27 tháng 8 năm 2013,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quỵết định này 06
thủ tục hành chính ban hành mới thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nội vụ tỉnh
Cà Mau (Có danh mục kèm theo).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành
kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh,
Giám đốc Sở Nội vụ, Giám đốc Sở Tư pháp, Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh, Chủ
tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Cà Mau và các tổ chức, cá nhân có
liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Tư pháp (Cục KSTTHC; Cục công tác phía Nam);
- Cổng Thông tin điện tử;
- Trung tâm Công báo - Tin học;
- NC (A);
- Lưu: VT.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Dương Tiến Dũng
|
PHẦN II
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA
TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ NỘI VỤ TỈNH CÀ MAU
I. LĨNH VỰC: CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC
107. THỦ TỤC: CHO Ý KIẾN TRƯỚC KHI TIẾP NHẬN VÀO
CÔNG CHỨC CẤP XÃ KHÔNG QUA THI TUYỂN
107.1. Trình tự thực hiện: Gồm 03 bước:
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ:
Đại diện UBND huyện, thành phố Cà Mau liên hệ với Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Nội vụ tỉnh Cà Mau (địa chỉ: Số 91, đường
Lý Thường Kiệt, phường 5, thành phố Cà Mau, tỉnh Cà Mau) vào giờ hành chính các
ngày làm việc trong tuần (trừ ngày nghỉ lễ, tết) hoặc truy cập vào trang điện tử
của Sở Nội vụ (địa chỉ Website: http://sonoivu.camau.gov.vn) để được hướng dẫn
và chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định.
Bước 2: Nộp hồ sơ:
Đại diện UBND huyện, thành phố Cà Mau nộp hồ sơ,
công chức thụ lý hồ sơ có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ:
- Nếu không đủ điều kiện thì hướng dẫn cụ thể một lần
để chỉnh sửa, bổ sung hồ sơ đúng theo quy định.
- Nếu đủ điều kiện thì nhận hồ sơ và viết phiếu hẹn.
Bước 3: Nhận kết quả:
Theo thời gian quy định trong phiếu hẹn đại diện
UBND huyện, thành phố Cà Mau mang phiếu hẹn đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
thuộc Sở Nội vụ tỉnh Cà Mau để nhận kết quả.
107.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp nộp tại
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Sở Nội vụ tỉnh Cà Mau.
107.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
107.3.1. Thành phần hồ sơ bao gồm:
1. Tờ trình của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện
(trong đó nêu rõ số lượng, chức danh công chức cấp xã cần tuyển dụng, dự kiến bố
trí công chức cấp xã sau khi được tuyển dụng; dự kiến xếp lương đối với trường
hợp đã có thời gian công tác có đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc) (01 bản chính);
2. Biên bản, kết quả họp Hội đồng kiểm tra, sát hạch
đối với trường hợp phải qua kiểm tra, sát hạch (01 bản chính);
3. Kết quả học tập theo yêu cầu của chức danh công
chức cấp xã dự tuyển (nếu có) (01 bản sao, có chứng thực);
4. Phiếu lý lịch tư pháp do Sở Tư pháp nơi thường
trú cấp trong thời hạn 30 ngày, tính đến ngày nộp hồ sơ dự tuyển (01 bản
chính). Đối với trường hợp không phải kiểm tra, sát hạch khi tiếp nhận vào công
chức cấp xã không qua thi tuyển thì không yêu cầu phải có phiếu lý lịch tư
pháp;
5. Kèm theo 01 bộ hồ sơ tiếp nhận vào công chức cấp
xã không qua thi tuyển, bao gồm:
- Tờ trình của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã (01
bản chính);
- Đơn xin dự tuyển vào công chức cấp xã (01 bản
chính);
- Bản sơ yếu lý lịch của cán bộ, công chức theo mẫu 2c có xác nhận của cơ quan có thẩm
quyền trong thời hạn 30 ngày, tính đến ngày nộp hồ sơ dự tuyển (01 bản chính);
- Giấy khai sinh (01 bản sao);
- Các văn bằng, chứng chỉ theo yêu cầu của chức
danh công chức cấp xã dự tuyển (01 bản sao, có chứng thực);
- Giấy chứng nhận sức khỏe do tổ chức y tế cấp huyện
trở lên cấp trong thời hạn 30 ngày, tính đến ngày nộp hồ sơ dự tuyển (01 bản
chính);
- Bản tự nhận xét, đánh giá của người được đề nghị
tiếp nhận có xác nhận của người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị nơi người đó
công tác (nếu có) (01 bản chính).
107.3.2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
107.4. Thời hạn giải quyết: 30 ngày làm việc.
107.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Tổ chức.
107.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
a) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền quyết định:
Giám đốc Sở Nội vụ.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền
hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Nội vụ.
d) Cơ quan phối hợp: Không.
107.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Văn bản hành chính.
107.8. Phí, lệ phí: Không.
107.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
107.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính:
a) Người tốt nghiệp đại học loại giỏi trở lên ở
trong nước, loại khá trở lên ở nước ngoài có chuyên môn, nghiệp vụ phù hợp với
chức danh công chức cấp xã cần tuyển dụng; người có trình độ thạc sĩ, tiến sĩ của
ngành đào tạo phù hợp với chức danh công chức cấp xã cần tuyển dụng được xem
xét tiếp nhận vào công chức cấp xã không qua thi tuyển, nếu có đủ các điều kiện,
tiêu chuẩn sau:
- Bảo đảm các điều kiện đăng ký dự tuyển công chức
cấp xã theo quy định tại Điều 10 Thông tư số 06/2012/TT-BNV ngày 30/10/2012 của
Bộ Nội vụ hướng dẫn về chức trách, tiêu chuẩn cụ thể, nhiệm vụ và tuyển dụng
công chức xã, phường, thị trấn.
- Trường hợp sau khi tốt nghiệp đã có thời gian
công tác thì trong thời gian công tác này được đánh giá là hoàn thành tốt nhiệm
vụ được giao và không vi phạm pháp luật đến mức bị xử lý kỷ luật hoặc bị truy cứu
trách nhiệm hình sự.
Việc xác định tốt nghiệp đại học loại giỏi trở lên ở
trong nước, loại khá trở lên ở nước ngoài được căn cứ vào xếp loại tại bằng tốt
nghiệp hoặc xếp loại tại giấy chứng nhận tốt nghiệp của cơ quan có thẩm quyền
(trong trường hợp chưa được nhận bằng tốt nghiệp); trường hợp bằng tốt nghiệp
hoặc giấy chứng nhận tốt nghiệp không xếp loại thì Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp
huyện báo cáo cụ thể kết quả học tập toàn khóa và kết quả bảo vệ tốt nghiệp của
người đó để Giám đốc Sở Nội vụ xem xét có ý kiến bằng văn bản trước khi quyết định.
b) Người có kinh nghiệm công tác được xem xét tiếp
nhận vào công chức cấp xã không qua thi tuyển, nếu có đủ các điều kiện, tiêu
chuẩn sau:
- Bảo đảm các điều kiện đăng ký dự tuyển công chức
cấp xã theo quy định tại Điều 10 Thông tư số 06/2012/TT-BNV ngày 30/10/2012 của
Bộ Nội vụ hướng dẫn về chức trách, tiêu chuẩn cụ thể, nhiệm vụ và tuyển dụng
công chức xã, phường, thị trấn.
- Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên; hiện đang
công tác trong ngành, lĩnh vực cần tuyển; có thời gian từ đủ 60 tháng trở lên
làm công việc phù hợp với yêu cầu của chức danh công chức cấp xã cần tuyển dụng
(không kể thời gian làm việc theo chế độ hợp đồng lao động ở cấp xã, thời gian
tập sự, thử việc; nếu có thời gian công tác không liên tục thì được cộng dồn);
trong thời gian công tác 05 năm gần nhất không vi phạm pháp luật đến mức bị xử
lý kỷ luật hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự; đáp ứng được ngay yêu cầu của
chức danh công chức cấp xã cần tuyển dụng.
107.11. Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính:
- Luật Cán bộ, công chức năm 2008;
- Nghị định số 112/2011/NĐ-CP ngày 05/12/2011 của
Chính phủ về công chức xã, phường, thị trấn;
- Thông tư số 06/2012/TT-BNV ngày 30/10/2012 của Bộ
trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn về chức trách, tiêu chuẩn cụ thể, nhiệm vụ và tuyển
dụng công chức cấp xã, phường, thị trấn;
- Quyết định số 07/2013/QĐ-UBND ngày 23/7/2013 của Ủy
ban nhân dân tỉnh ban hành Quy định về phân cấp quản lý đối với công chức xã,
phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Cà Mau.
108. THỦ TỤC: CHO Ý KIẾN VỀ VIỆC ĐIỀU ĐỘNG CÔNG
CHỨC: VĂN PHÒNG - THỐNG KÊ, ĐỊA CHÍNH - XÂY DỰNG - ĐÔ THỊ VÀ MÔI TRƯỜNG (ĐỐI VỚI
PHƯỜNG, THỊ TRẤN) HOẶC ĐỊA CHÍNH - NÔNG NGHIỆP - XÂY DỰNG VÀ MÔI TRƯỜNG (ĐỐI VỚI
XÃ), TÀI CHÍNH - KẾ TOÁN, TƯ PHÁP - HỘ TỊCH, VĂN HÓA - XÃ HỘI RA NGOÀI TỈNH
108.1. Trình tự thực hiện: Gồm 03 bước:
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ.
Đại diện UBND huyện, thành phố Cà Mau liên hệ với Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Nội vụ tỉnh Cà Mau (địa chỉ: Số 91, đường
Lý Thường Kiệt, phường 5, thành phố Cà Mau, tỉnh Cà Mau) vào giờ hành chính các
ngày làm việc trong tuần (trừ ngày nghỉ lễ, tết) hoặc truy cập vào trang điện tử
của Sở Nội vụ (địa chỉ Website: http://sonoivu.camau.gov.vn) để được hướng dẫn
và chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định.
Bước 2: Nộp hồ sơ.
Đại diện UBND huyện, thành phố Cà Mau nộp hồ sơ,
công chức thụ lý hồ sơ có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ:
- Nếu không đủ điều kiện thì hướng dẫn cụ thể một lần
để chỉnh sửa, bổ sung hồ sơ đúng theo quy định.
- Nếu đủ điều kiện thì nhận hồ sơ và viết phiếu hẹn.
Bước 3: Nhận kết quả.
Theo thời gian quy định trong phiếu hẹn Đại diện
UBND huyện, thành phố Cà Mau đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Sở Nội
vụ tỉnh Cà Mau để nhận kết quả.
108.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp nộp tại
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Sở Nội vụ tỉnh Cà Mau.
108.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
108.3.1. Thành phần hồ sơ bao gồm:
1. Tờ trình của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện
nơi quản lý công chức cấp xã chuyên công tác (01 bản chính);
2. Hồ sơ đồng ý tiếp nhận của các cơ quan có thẩm
quyền nơi công chức xin chuyển đến (01 bản chính);
3. Văn bản xác nhận quá trình công tác và được đào
tạo ở các trường của Chủ tịch Ủy ban nhân cấp huyện nơi quản lý công chức, kể từ
khi chính thức được tuyển dụng công chức đến ngày xin chuyển công tác (01 bản
chính);
4. Kèm theo 01 bộ hồ sơ điều động công tác công chức
cấp xã ra ngoài tỉnh; bao gồm:
- Đơn xin chuyển công tác của công chức có nhu cầu
(01 bản chính);
- Văn bản đồng ý cho chuyển công tác của Chủ tịch Ủy
ban nhân dân cấp xã nơi sử dụng công chức (01 bản chính);
- Văn bản đồng ý tiếp nhận của Chủ tịch Ủy ban nhân
dân cấp xã nơi công chức xin chuyển đến (01 bản chính);
- Quyết định tuyển dụng hoặc công nhận hết thời
gian tập sự của công chức (01 bản sao, có chứng thực). Trường hợp không có quyết
định tuyển dụng hoặc công nhận hết thời gian tập sự thì phải có 01 bản sao sổ Bảo
hiểm xã hội có xác nhận của Bảo hiểm xã hội cấp huyện kèm theo hồ sơ;
- Phiếu đánh giá công chức của năm gần nhất (01 bản
chính);
- Văn bằng, chứng chỉ đã được đào tạo, bồi dưỡng
(01 bản sao, có chứng thực);
- Bản sơ yếu lý lịch cán bộ, công chức theo mẫu số 2c có xác nhận của cơ quan có
thẩm quyền (01 bản chính).
108.3.2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
108.4. Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc.
108.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Tổ chức.
108.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
a) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền quyết định:
Giám đốc Sở Nội vụ.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền
hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Nội vụ.
d) Cơ quan phối hợp: Không.
108.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Văn bản hành chính.
108.8. Phí, lệ phí: Không.
108.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
108.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính:
a) Chỉ áp dụng đối với đối tượng đã được công nhận
là công chức cấp xã theo quy định của pháp luật;
b) Công chức không phải là đối tượng đang trong thời
gian bị xem xét kỷ luật;
c) Công chức đã thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ có
liên quan theo quy định của pháp luật về cán bộ, công chức.
108.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
Quyết định số 07/2013/QĐ-UBND ngày 23/7/2013 của Ủy
ban nhân dân tỉnh ban hành Quy định về phân cấp quản lý đối với công chức xã,
phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Cà Mau.
109. THỦ TỤC: CHO Ý KIẾN VỀ VIỆC TIẾP NHẬN CÔNG
CHỨC: VĂN PHÒNG - THỐNG KÊ, ĐỊA CHÍNH - XÂY DỰNG - ĐÔ THỊ VÀ MÔI TRƯỜNG (ĐỐI VỚI
PHƯỜNG, THỊ TRẤN) HOẶC ĐỊA CHÍNH - NÔNG NGHIỆP - XÂY DỰNG VÀ MÔI TRƯỜNG (ĐỐI VỚI
XÃ), TÀI CHÍNH - KẾ TOÁN, TƯ PHÁP - HỘ TỊCH, VĂN HÓA - XÃ HỘI TỪ TỈNH KHÁC ĐẾN
109.1. Trình tự thực hiện: Gồm 03 bước:
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ.
Đại diện UBND huyện, thành phố Cà Mau liên hệ với Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Nội vụ tỉnh Cà Mau (địa chỉ: Số 91, đường
Lý Thường Kiệt, phường 5, thành phố Cà Mau, tỉnh Cà Mau) vào giờ hành chính các
ngày làm việc trong tuần (trừ ngày nghỉ lễ, tết) hoặc truy cập vào trang điện tử
của Sở Nội vụ (địa chỉ Website: http://sonoivu.camau.gov.vn) để được hướng dẫn
và chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định.
Bước 2: Nộp hồ sơ.
Đại diện Văn phòng UBND huyện, thành phố Cà Mau nộp
hồ sơ, công chức thụ lý hồ sơ có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ:
- Nếu không đủ điều kiện thì hướng dẫn cụ thể một lần
để chỉnh sửa, bổ sung hồ sơ đúng theo quy định.
- Nếu đủ điều kiện thì nhận hồ sơ và viết phiếu hẹn.
Bước 3: Nhận kết quả.
Theo thời gian quy định trong phiếu hẹn đại diện
UBND huyện, thành phố Cà Mau đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Sở Nội
vụ tỉnh Cà Mau để nhận kết quả.
109.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp nộp tại
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Sở Nội vụ tỉnh Cà Mau.
109.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
109.3.1. Thành phần hồ sơ bao gồm:
1. Tờ trình của Chủ tịch Ủy ban nhân cấp huyện nơi
công chức xin chuyển đến (01 bản chính);
2. Hồ sơ đồng ý cho chuyển công tác của các cơ quan
có thẩm quyền nơi quản lý công chức (01 bản chính);
3. Kèm theo 01 bộ hồ sơ công chức cấp xã từ tỉnh
khác đến, bao gồm:
- Đơn xin chuyển công tác của công chức (01 bản
chính);
- Văn bản đồng ý cho chuyển công tác của Chủ tịch Ủy
ban nhân dân cấp xã nơi sử dụng công chức (01 bản chính);
- Văn bản đồng ý tiếp nhận của Chủ tịch Ủy ban nhân
dân cấp xã nơi công chức xin chuyển đến (01 bản chính);
- Quyết định tuyển dụng hoặc công nhận hết thời
gian tập sự của công chức (01 bản sao, có chứng thực). Trường hợp không có quyết
định tuyển dụng hoặc công nhận hết thời gian tập sự thì phải có 01 bản sao sổ Bảo
hiểm xã hội có xác nhận của Bảo hiểm xã hội cấp huyện;
- Phiếu đánh giá công chức của năm gần nhất (01 bản
chính);
- Văn bằng, chứng chỉ đã được đào tạo, bồi dưỡng
(01 bản sao, có chứng thực);
- Bản sơ yếu lý lịch cán bộ, công chức theo mẫu 2c có xác nhận của cơ quan có thẩm
quyền (01 bản chính).
109.3.2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
109.4. Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc.
109.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Tổ chức.
109.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
a) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền quyết định:
Giám đốc Sở Nội vụ.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền
hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Nội vụ.
d) Cơ quan phối hợp: Không.
109.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Văn bản hành chính.
109.8. Phí, lệ phí: Không.
109.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
109.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính:
a) Chỉ áp dụng đối với đối tượng đã được công nhận
là công chức cấp xã theo quy định của pháp luật;
b) Công chức không phải là đối tượng đang trong thời
gian bị xem xét kỷ luật;
c) Công chức đã thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ có
liên quan theo quy định của pháp luật về cán bộ, công chức.
109.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
Quyết định số 07/2013/QĐ-UBND ngày 23/7/2013 của Ủy
ban nhân dân tỉnh ban hành Quy định về phân cấp quản lý đối với công chức xã,
phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Cà Mau.
110. THỦ TỤC: CHO Ý KIẾN TRƯỚC KHI XẾP LƯƠNG ĐỐI
VỚI TRƯỜNG HỢP ĐÃ CÓ THỜI GIAN ĐÓNG BẢO HIỂM XÃ HỘI BẮT BUỘC KHI ĐƯỢC TUYỂN DỤNG
VÀO CÔNG CHỨC CẤP XÃ
110.1. Trình tự thực hiện: Gồm 03 bước:
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ.
Đại diện UBND huyện, thành phố Cà Mau liên hệ với Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Nội vụ tỉnh Cà Mau (địa chỉ: Số 91, đường
Lý Thường Kiệt, phường 5, thành phố Cà Mau, tỉnh Cà Mau) vào giờ hành chính các
ngày làm việc trong tuần (trừ ngày nghỉ lễ, tết) hoặc truy cập vào trang điện tử
của Sở Nội vụ (địa chỉ Website: http://sonoivu.camau.gov.vn) để được hướng dẫn
và chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định.
Bước 2: Nộp hồ sơ.
Đại diện UBND huyện, thành phố Cà Mau nộp hồ sơ,
công chức thụ lý hồ sơ có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ:
- Nếu không đủ điều kiện thì hướng dẫn cụ thể một lần
để chỉnh sửa, bổ sung hồ sơ đúng theo quy định.
- Nếu đủ điều kiện thì nhận hồ sơ và viết phiếu hẹn.
Bước 3: Nhận kết quả.
Theo thời gian quy định trong phiếu hẹn đại diện
UBND huyện, thành phố Cà Mau đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Sở Nội
vụ tỉnh Cà Mau để nhận kết quả.
110.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp nộp tại
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Sở Nội vụ tỉnh Cà Mau.
110.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
110.3.1. Thành phần hồ sơ bao gồm:
1. Tờ trình của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện
(01 bản chính);
2. Danh sách Dự kiến xếp lương đối với từng trường
hợp đã có thời gian đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc theo mẫu số 03 (01 bản chính);
3. Quyết định lương gần nhất của công chức được tuyển
dụng (01 bản sao, có chứng thực);
4. Sổ Bảo hiểm xã hội để tính thời gian công tác
(01 bản sao, có xác nhận của Bảo hiểm xã hội cấp huyện);
5. Văn bằng tốt nghiệp chuyên môn, nghiệp vụ (01 bản
sao, có chứng thực).
110.3.2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
110.4. Thời hạn giải quyết: 30 ngày làm việc.
110.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Tổ chức.
110.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
a) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền quyết định:
Giám đốc Sở Nội vụ.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền
hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Nội vụ.
d) Cơ quan phối hợp: Không.
110.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Văn bản hành chính.
110.8. Phí, lệ phí: Không.
110.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Danh sách dự
kiến xếp lương kèm theo mẫu số 03.
110.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính: Không.
110.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
Quyết định số 07/2013/QĐ-UBND ngày 23/7/2013 của Ủy
ban nhân dân tỉnh ban hành Quy định về phân cấp quản lý đối với công chức xã,
phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Cà Mau.
II. LĨNH VỰC: TỔ CHỨC HÀNH CHÍNH, SỰ NGHIỆP NHÀ
NƯỚC
111. THỦ TỤC: PHÊ DUYỆT ĐỀ ÁN VỊ TRÍ VIỆC LÀM VÀ
CƠ CẤU NGẠCH CÔNG CHỨC
111.1. Trình tự thực hiện: Gồm 03 bước:
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ.
Người đại diện cơ quan, đơn vị hành chính liên hệ với
bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Sở Nội vụ tỉnh Cà Mau (địa chỉ: Số 91,
đường Lý Thường Kiệt, phường 5, thành phố Cà Mau, tỉnh Cà Mau) vào giờ hành
chính các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày nghỉ lễ, tết) hoặc truy cập vào
trang thông tin điện tử Sở Nội vụ (địa chỉ website:
http://www.sonoivu.camau.gov.vn) để được hướng dẫn và chuẩn bị đầy đủ hồ sơ
theo quy định.
Bước 2: Nộp hồ sơ.
Khi người đại diện cơ quan, đơn vị hành chính nộp hồ
sơ, chuyên viên thụ lý hồ sơ có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ:
- Nếu không đủ điều kiện thì hướng dẫn cụ thể một lần
để chỉnh sửa, bổ sung hồ sơ đúng theo quy định.
- Nếu đủ điều kiện thì nhận hồ
sơ.
Bước 3: Nhận kết quả.
Khi nhận được kết quả, Sở Nội vụ thông báo cho cơ
quan, đơn vị hành chính liên hệ tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Sở Nội
vụ để nhận kết quả.
111.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp nộp tại
bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Sở Nội vụ.
111.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
111.3.1. Thành phần hồ sơ bao gồm:
1. Công văn đề nghị phê duyệt Đề án vị trí việc làm
(01 bản chính);
2. Đề án vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức
theo Phụ lục số 7 (01 bản chính);
3. Văn bản thẩm định của cơ quan, tổ chức, đơn vị cấp
trên trực tiếp (01 bản chính);
4. Bản sao Quyết định về việc thành lập; quy định
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của cơ quan, tổ chức, đơn vị
(01 bản, không chứng thực);
5. Các văn bản có liên quan đến việc xây dựng đề
án, gồm phụ lục 1A, 1B, 2, 3,
4, 5 và 6 ban hành kèm theo Thông tư số
05/2013/TT-BNV ngày 25/6/2013 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ (01 bản sao, không chứng
thực).
111.3.2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
111.4. Thời hạn giải quyết: Chậm nhất là
ngày 20 tháng 7 hàng năm, Ủy ban nhân dân các tỉnh gửi Hồ sơ Đề án vị trí việc
làm về Bộ Nội vụ theo quy định. Sau thời gian này thì đương nhiên giữ ổn định số
lượng vị trí việc làm đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
111.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Tổ chức.
111.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
a) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền quyết định: Bộ
Nội vụ.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền
hoặc phân cấp thực hiện: Không.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Nội vụ.
d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Văn phòng Ủy ban nhân
dân tỉnh.
111.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Quyết định hành chính.
111.8. Phí, lệ phí: Không.
111.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai:
- Đề án (mẫu) vị trí việc làm kèm theo Phụ lục số 7.
- Các mẫu kèm theo gồm: Phụ lục 1A, 1B, 2, 3, 4, 5 và 6 ban hành kèm theo Thông tư số
05/2013/TT-BNV ngày 25/6/2013 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ.
111.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính: Không.
111.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 36/2013/NĐ-CP ngày 22/4/2013 của
Chính phủ về vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức;
- Thông tư số 05/2013/TT-BNV ngày 25/6/2013 của Bộ
Nội vụ hướng dẫn thực hiện Nghị định số 36/2013/NĐ-CP ngày 22/4/2013 của Chính
phủ về vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức.
Mẫu số 03
ỦY BAN NHÂN DÂN
HUYỆN (THÀNH PHỐ) ….
--------
|
DANH SÁCH
DỰ KIẾN XẾP LƯƠNG
ĐỐI VỚI CÁC TRƯỜNG HỢP CÓ THỜI GIAN ĐÓNG BẢO HIỂM XÃ HỘI BẮT BUỘC KHI TUYỂN DỤNG
VÀO CÔNG CHỨC CẤP XÃ THUỘC HUYỆN (THÀNH PHỐ) ………… NĂM ……..
(Ban hành kèm
theo Quyết định số 07/2013/QĐ-UBND ngày 23 tháng 07 năm 2013 của Ủy ban nhân
dân tỉnh Cà Mau)
|
Số TT
|
Họ và tên
|
Năm sinh
|
Ngành hoặc chuyên
ngành đào tạo (ghi theo ngành, chuyên ngành lại bằng tốt nghiệp)
|
Ngày, tháng, năm cấp
bằng
|
Chức danh tuyển dụng
|
Cơ quan đề nghị tuyển
dụng (UBND xã, phường, thị trấn)
|
Ngạch
|
Mã số ngạch
|
Ngày, tháng, năm
tham gia BHXH phù hợp nhiệm vụ, chức danh tuyển dụng
|
Thời gian gian
tham gia BHXH phù hợp nhiệm vụ, chức danh tính đến thời điểm được tuyển dụng
|
Ngày, tháng, năm
tuyển dụng
|
Ngày, tháng, năm
tính tập sự‘
|
Ngày, tháng, năm hết
tập sự
|
Bậc lương được tuyển
dụng
|
Ngày, tháng, năm
tính nâng bậc lần sau
|
Ghi chú
|
Nam
|
Nữ
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
13
|
14
|
15
|
16
|
17
|
18
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người lập biểu
(Trưởng Phòng Nội vụ)
|
…….,
ngày tháng năm 20
CHỦ TỊCH
|
PHỤ LỤC SỐ 7
ĐỀ ÁN (MẪU) VỊ TRÍ
VIỆC LÀM
(Ban hành kèm theo Thông tư số 05/2013/TT-BNV ngày 25 tháng 6 năm
2013 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ)
Phần 1.
SỰ CẦN THIẾT VÀ CƠ SỞ PHÁP LÝ
I. SỰ CẦN THIẾT XÂY DỰNG ĐỀ ÁN
1. Khái quát đặc điểm, nội dung và tính chất hoạt động
của cơ quan, tổ chức, đơn vị
a) Hoạt động của cơ quan, tổ chức, đơn vị
b) Đối tượng, phạm vi, tính chất hoạt động của cơ
quan, tổ chức, đơn vị
c) Cơ chế hoạt động cơ quan, tổ chức, đơn vị
2. Những yếu tố tác động đến hoạt động của cơ quan,
tổ chức, đơn vị
Tùy theo lĩnh vực, phạm vi, tính chất hoạt động của
cơ quan, tổ chức, đơn vị để khái quát những yếu tố tác động.
II. CƠ SỞ PHÁP LÝ
1. Văn bản pháp lý về việc thành lập, quy định chức
năng, nhiệm vụ và cơ cấu tổ chức của cơ quan, tổ chức, đơn vị.
2. Các văn bản pháp lý về việc điều chỉnh, tăng, giảm
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của cơ quan, tổ chức, đơn vị.
3. Các văn bản pháp lý liên quan đến chức năng nhiệm
vụ, quyền hạn của cơ quan, tổ chức, đơn vị.
4. Văn bản quy định về ngạch, cơ cấu ngạch công chức
và số lượng biên chế trong cơ quan, tổ chức, đơn vị,...
Phần 2.
XÁC ĐỊNH VỊ TRÍ VIỆC LÀM, BIÊN CHẾ VÀ CƠ CẤU NGẠCH
CÔNG CHỨC
I. XÁC ĐỊNH VỊ TRÍ VIỆC LÀM
Căn cứ Điều 1, Điều 2, Điều 3, Điều 4 của Thông tư
này, xác định danh mục vị trí việc làm trong cơ quan, tổ chức, đơn vị theo thứ
tự sau:
1. Vị trí việc làm thuộc nhóm công việc lãnh đạo,
quản lý, điều hành
a) Vị trí cấp trưởng
b) Vị trí cấp phó
c) Vị trí cấp trưởng đơn vị thuộc và trực thuộc
d) Vị trí cấp phó của người đứng đầu đơn vị thuộc
và trực thuộc
2. Vị trí việc làm thuộc nhóm công việc hoạt động
chuyên môn, nghiệp vụ
a) Vị trí việc làm ....
b) Vị trí việc làm ....
……………………………..
3. Vị trí việc làm thuộc nhóm công việc hỗ trợ, phục
vụ
a) Vị trí việc làm ....
b) Vị trí việc làm ....
…………………………..
II. DỰ KIẾN BIÊN CHẾ
Căn cứ Điều 5, Điều 6 của Thông tư này, dự kiến
biên chế trong cơ quan, tổ chức, đơn vị như sau:
TT
|
VỊ TRÍ VIỆC LÀM
|
Biên chế
|
I
|
Vị trí việc làm thuộc nhóm công việc lãnh đạo, quản
lý, điều hành
|
|
1
|
Vị trí cấp trưởng
|
|
2
|
Vị trí cấp phó
|
|
3
|
Vị trí cấp trưởng đơn vị thuộc và trực thuộc
|
|
4
|
Vị trí cấp phó của người đứng đầu đơn vị thuộc và
trực thuộc
|
|
II
|
Vị trí việc làm thuộc nhóm công việc hoạt động
chuyên môn, nghiệp vụ
|
|
1
|
Vị trí việc làm ...
|
|
2
|
Vị trí việc làm ...
|
|
…
|
…………………….
|
|
III
|
Vị trí việc làm thuộc nhóm công việc hỗ trợ, phục
vụ
|
|
1
|
Vị trí việc làm ...
|
|
2
|
Vị trí việc làm ...
|
|
…
|
…………………..
|
|
III. XÁC ĐỊNH CƠ CẤU NGẠCH CÔNG CHỨC
Căn cứ Điều 8, Điều 9 của Thông tư này, xác định cơ
cấu ngạch công chức như sau:
- Công chức giữ ngạch chuyên viên cao cấp hoặc tương
đương (nếu có) ……,….% tổng số;
- Công chức giữ ngạch chuyên viên chính hoặc tương
đương …….,……% tổng số;
- Công chức giữ ngạch chuyên viên hoặc tương đương
…….,……% tổng số;
- Công chức giữ ngạch cán sự hoặc tương đương
…….,……% tổng số;
- Công chức giữ ngạch nhân viên hoặc tương đương
…….,……% tổng số;
- Chức danh khác: …….,……% tổng số.
IV. KIẾN NGHỊ, ĐỀ XUẤT (NẾU CÓ)
Đề án trình bày những kiến nghị, đề xuất (nếu có)
liên quan đến xác định vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức.
V. ĐỀ ÁN ÁP DỤNG CƠ QUAN, TỔ CHỨC, ĐƠN VỊ CÓ SỰ
ĐIỀU CHỈNH CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC
Đối với cơ quan, tổ chức, đơn vị có sự điều chỉnh
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức do cơ quan có thẩm quyền quyết
định thì nội dung đề án điều chỉnh vị trí việc làm cần bổ sung các nội dung
sau: Phê duyệt của cơ quan có thẩm quyền và thực tế thực hiện về vị trí việc
làm và cơ cấu ngạch công chức tương ứng theo các mục I, II, III nêu trên. Cụ thể:
- Tại Mục I: Bổ sung danh mục vị trí việc làm được
cấp có thẩm quyền phê duyệt; vị trí việc làm thực tế thực hiện và đề xuất bổ
sung hoặc giảm vị trí việc làm.
- Tại Mục II: Bổ sung biên chế được cấp có thẩm quyền
phê duyệt, biên chế thực tế có mặt và đề xuất bổ sung hoặc giảm số lượng biên
chế.
- Tại Mục III: Bổ sung cơ cấu ngạch công chức được
cấp có thẩm quyền phê duyệt và đề xuất ngạch công chức đối với vị trí việc làm
mới, số lượng biên chế tăng thêm.
Thủ trưởng cơ
quan phê duyệt Đề án
(Ký tên, đóng dấu)
|
Thủ trưởng đơn
vị xây dựng Đề án
(Ký tên, đóng dấu)
|
PHỤ LỤC KÈM THEO
ĐỀ ÁN VỊ TRÍ VIỆC LÀM
1. Văn bản thẩm định đề án của cơ quan quản lý cấp
trên trực tiếp của cơ quan, tổ chức, đơn vị.
2. Dự thảo Quyết định thành lập, quy định chức năng,
nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của cơ quan, tổ chức, đơn vị.
3. Các văn bản có liên quan và các mẫu biểu phục vụ
xác định vị trí việc làm, cơ cấu ngạch công chức, số lượng biên chế của cơ
quan, tổ chức, đơn vị.
Đơn vị cấp trên trực tiếp: …………………
Đơn vị: …………………………
PHỤ LỤC SỐ 1A
THỐNG KÊ CÔNG VIỆC
CÁ NHÂN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 05/2013/TT-BNV ngày 25 tháng 6 năm 2013 của Bộ
trưởng Bộ Nội vụ)
Họ và tên:
Ngày, tháng, năm
sinh:
Giới tính:
Mã ngạch đang giữ:
Hệ số lương:
Thâm niên công tác:
Chuyên ngành đào tạo:
Trình độ đào tạo:
Trung cấp □ Cử nhân, kỹ sư
□ Thạc sĩ
□ Tiến sĩ □
I. CÔNG VIỆC:
STT
|
Nhiệm vụ
|
Ước tính % thời
gian thực hiện nhiệm vụ (nếu có thể)
|
Đầu ra (sản phẩm)
của mỗi nhiệm vụ
|
Số lượng đầu ra
(sản phẩm) trung bình/năm
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II. ĐIỀU KIỆN ĐẢM BẢO ĐỂ THỰC HIỆN CÔNG VIỆC (trang
thiết bị, phần mềm quản lý địa bàn công tác...):
………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………..
III. YÊU CẦU VỀ NĂNG LỰC VÀ PHẨM CHẤT CÁ NHÂN
Các phẩm chất, trình độ, năng lực cần có để thực
hiện tốt các nhiệm vụ của vị trí việc làm đang đảm nhận.
Phẩm chất cá nhân cần thiết cho vị trí này?
…………………………………………………………………………………………………
Thời gian, kinh nghiệm công tác cần thiết cho vị
trí này?
…………………………………………………………………………………………………
Các bằng cấp, chứng chỉ chuyên môn và kiến thức
khác cần thiết cho vị trí công việc này?
…………………………………………………………………………………………………
Những năng lực cần thiết cho vị trí này? Đánh dấu
những yếu tố quan trọng đối với việc hoàn thành tốt công việc này:
□ Kỹ năng quản lý lãnh đạo
□ Xử lý tình huống
□ Khả năng phân tích
□ Kỹ năng giao tiếp
□ Kỹ năng phối hợp
□ Sử dụng ngoại ngữ
□ Kỹ năng soạn thảo văn bản
□ Kỹ năng tin học, máy tính
□ Khác (đề nghị ghi rõ) …….
Thủ trưởng đơn
vị
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
Người kê khai
|
Đơn vị cấp trên trực tiếp: ………………….
Đơn vị báo cáo: …………………….
PHỤ LỤC SỐ 1B
THỐNG KÊ CÔNG VIỆC THEO
CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 05/2013/TT-BNV ngày 25 tháng 6 năm 2013 của Bộ
trưởng Bộ Nội vụ)
Số TT
|
Tên công việc
|
Ghi chú (nếu có)
|
1
|
2
|
3
|
I
|
Công việc lãnh đạo, quản lý, điều hành
|
|
1
|
Công việc thứ nhất
|
|
2
|
Công việc thứ hai
|
|
3
|
Công việc
|
|
…
|
|
|
II
|
Công việc chuyên môn, nghiệp vụ
|
|
1
|
Công việc ...
|
|
2
|
Công việc ...
|
|
3
|
Công việc ...
|
|
|
|
|
III
|
Công việc hỗ trợ, phục vụ
|
|
1
|
Công việc ...
|
|
2
|
Công việc ...
|
|
3
|
Công việc ...
|
|
|
|
|
Người lập biểu
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
…… ngày … tháng …
năm …
Thủ trưởng đơn vị
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
Ghi chú:
- Việc thống kê được thực hiện từ cấp Phòng (nếu
có).
- Cột 3: Phần ghi chú ghi nhiệm vụ được giao thêm
ngoài quy định của văn bản.
Đơn vị cấp trên trực tiếp: …………………….
Đơn vị báo cáo: …………………..
PHỤ LỤC SỐ 2
PHÂN NHÓM CÔNG VIỆC
(Ban hành kèm theo Thông tư số 05/2013/TT-BNV ngày 25 tháng 6 năm 2013 của Bộ
trưởng Bộ Nội vụ)
Số TT
|
Nhóm công việc
|
Công việc
|
1
|
2
|
|
I
|
Nhóm công việc lãnh đạo, quản lý, điều hành
|
|
1
|
Nhóm lãnh đạo đơn vị
|
Cấp trưởng
|
|
|
Cấp phó
|
|
|
|
2
|
Nhóm lãnh đạo các tổ chức trực thuộc
|
Cấp trưởng
|
|
|
Cấp phó
|
|
|
|
II
|
Nhóm công việc chuyên môn, nghiệp vụ
|
|
1
|
Nhóm công việc 1
|
Công việc...
|
|
|
……
|
2
|
Nhóm công việc 2
|
Công việc...
|
|
|
……
|
III
|
Nhóm công việc hỗ trợ, phục vụ
|
|
1
|
Nhóm công việc 1
|
Công việc...
|
|
|
…..
|
2
|
Nhóm công việc 2
|
Công việc...
|
…
|
…
|
….
|
Người lập biểu
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
…… ngày … tháng …
năm …
Thủ trưởng đơn vị
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
Ghi chú:
- Việc phân nhóm công việc được thực hiện từ cấp
Phòng (nếu có).
- Công việc hỗ trợ, phục vụ: Đối với đơn vị này là
công việc chuyên môn, nghiệp vụ nhưng đối với đơn vị khác lại là công việc hỗ
trợ, phục vụ. Ví dụ: công tác văn thư …
Đơn vị cấp trên trực tiếp: …………………….
Đơn vị báo cáo: …………………..
PHỤ LỤC SỐ 3
CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 05/2013/TT-BNV ngày 25 tháng 6 năm 2013 của Bộ
trưởng Bộ Nội vụ)
Số TT
|
Các yếu tố ảnh hưởng
|
Mức độ ảnh hưởng
|
Ghi chú (nếu có)
|
Cao
|
Trung bình
|
Thấp
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
1
|
Tính chất, đặc điểm, mức độ phức tạp và quy mô,
phạm vi, đối tượng quản lý
|
|
|
|
|
2
|
Quy trình quản lý chuyên môn, nghiệp vụ và xử lý
công việc
|
|
|
|
|
3
|
Mức độ hiện đại hóa công sở, trang thiết bị,
phương tiện làm việc và ứng dụng công nghệ thông tin
|
|
|
|
|
4
|
Thực trạng chất lượng, số lượng công chức của cơ
quan, tổ chức
|
|
|
|
|
5
|
Số lượng, khối lượng công việc được cấp có thẩm
quyền giao
|
|
|
|
|
6
|
Yêu cầu về hiệu quả, hiệu lực quản lý và chất lượng
công việc
|
|
|
|
|
7
|
Chế độ làm việc, cách thức tổ chức công việc của
cơ quan, tổ chức
|
|
|
|
|
8
|
Những yếu tố đặc thù của ngành, lĩnh vực hoạt động
|
|
|
|
|
9
|
Quy mô dân số, diện tích tự nhiên
|
|
|
|
|
10
|
Mức độ phát triển kinh tế - xã hội của địa phương
|
|
|
|
|
11
|
Số lượng đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã
|
|
|
|
|
12
|
Đặc điểm lịch sử, văn hóa, xã hội; tình hình an
ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội
|
|
|
|
|
Người lập biểu
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
….. ngày … tháng …
năm …
Thủ trưởng đơn vị
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
Đơn vị cấp trên trực tiếp: …………………….
Đơn vị báo cáo: …………………..
PHỤ LỤC SỐ 4
DANH MỤC VỊ TRÍ VIỆC
LÀM
(Ban hành kèm theo Thông tư số 05/2013/TT-BNV ngày 25 tháng 6 năm 2013 của Bộ
trưởng Bộ Nội vụ)
Số TT
|
Danh mục vị trí việc
làm
|
Ngạch công chức
tương ứng
|
Dự kiến biên chế
hoặc số lao động cần có
|
1
|
2
|
3
|
4
|
I
|
Tên vị trí việc làm gắn với công việc lãnh đạo,
quản lý điều hành
|
|
|
1
|
Tên vị trí cấp trưởng
|
|
|
2
|
Tên vị trí cấp phó
|
|
|
3
|
Tên vị trí cấp trưởng đơn vị thuộc hoặc trực thuộc
|
|
|
4
|
Tên vị trí cấp phó của người đứng đầu đơn vị thuộc
hoặc trực thuộc
|
|
|
II
|
Vị trí việc làm gắn với công việc chuyên môn,
nghiệp vụ
|
|
|
1
|
Tên vị trí việc làm ....
|
|
|
2
|
Tên vị trí việc làm ....
|
|
|
…
|
…
|
|
|
III
|
Vị trí việc làm gắn với công việc hỗ trợ, phục vụ
|
|
|
1
|
Tên vị trí việc làm ....
|
|
|
2
|
Tên vị trí việc làm ....
|
|
|
…
|
…
|
|
|
Người lập biểu
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
….. ngày … tháng …
năm …
Thủ trưởng đơn vị
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
Đơn vị cấp trên trực tiếp: …………………….
Đơn vị báo cáo: …………………..
PHỤ LỤC SỐ 5
BẢN MÔ TẢ CÔNG VIỆC
CỦA VỊ TRÍ VIỆC LÀM (VTVL)
(Ban hành kèm theo Thông tư số 05/2013/TT-BNV ngày 25 tháng 6 năm 2013 của Bộ
trưởng Bộ Nội vụ)
Tên VTVL:
|
Mã VTVL:
|
|
Ngày bắt đầu thực hiện:
|
|
|
Đơn vị công tác
|
|
Quản lý trực tiếp
|
(VTVL của cấp trên trực tiếp)
|
Quản lý chức năng
|
(VTVL của cấp quản lý chức năng)
|
Quan hệ công việc
|
(Các vị trí công việc khác liên quan trực tiếp
đến vị trí này)
|
Công việc liên quan
|
(Tên tài liệu, công việc liên quan đến vị trí
này)
|
|
|
|
Mục tiêu vị trí công việc (tóm tắt tổng
quan về VTVL):
|
Các nhiệm vụ
chính
|
Tỷ trọng thời
gian (%)
|
Tiêu chí đánh
giá hoàn thành công việc
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Thẩm quyền ra quyết định:
Số cán bộ thuộc quyền quản lý:
|
Thẩm quyền tài chính:
|
Trình độ chuyên môn:
|
Kinh nghiệm công tác:
|
Yêu cầu năng lực
|
Năng lực cốt lõi:
|
Năng lực quản lý:
|
Năng lực chuyên môn:
|
Những đòi hỏi đặc thù của vị trí công việc
(nếu có):
|
Các điều kiện cần có (ngoài năng lực cá nhân)
để hoàn thành tốt công việc (ví dụ yêu cầu về hỗ trợ, phối hợp...):
|
Điều kiện làm việc
Chỗ làm việc:
Trang thiết bị:
Các điều kiện khác (nếu có):
|
Tên người thực hiện VTVL:
|
|
Tên người quản lý trực tiếp:
|
Chữ ký
|
|
Chữ ký
|
Ngày
|
|
Ngày
|
Đơn vị cấp trên trực tiếp: …………………….
Đơn vị báo cáo: …………………..
PHỤ LỤC 6
KHUNG NĂNG LỰC CỦA TỪNG
VỊ TRÍ VIỆC LÀM
(Ban hành kèm theo Thông tư số 05/2013/TT-BNV ngày 25 tháng 6 năm 2013 của Bộ
trưởng Bộ Nội vụ)
TT
|
Vị trí việc làm
|
Năng lực, kỹ năng
|
Ghi chú
|
1
|
2
|
3
|
4
|
1
|
Vị trí việc làm A
|
1. Năng lực:
- …………………………….
- …………………………….
- …………………………….
2. Kỹ năng:
- …………………………….
- …………………………….
|
|
2
|
|
|
|
…
|
|
|
|
…
|
|
|
|
…
|
|
|
|
Ghi chú:
- Cột 3 yêu cầu về năng lực, kỹ năng cần phải có để
hoàn thành nhiệm vụ ở vị trí việc làm cụ thể, như: năng lực tổng hợp; năng lực
giải quyết các vấn đề phát sinh trong thực tế của ngành; năng lực tập hợp, quy
tụ; năng lực điều hành và phối hợp hoạt động; kỹ năng soạn thảo văn bản;....
Người lập biểu
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
….. ngày … tháng …
năm …
Thủ trưởng đơn vị
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
112. THỦ TỤC: PHÊ DUYỆT ĐỀ ÁN ĐIỀU CHỈNH VỊ TRÍ
VIỆC LÀM VÀ CƠ CẤU NGẠCH CÔNG CHỨC
112.1. Trình tự thực hiện: Gồm 03 bước:
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ.
Người đại diện cơ quan, đơn vị hành chính liên hệ với
bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Sở Nội vụ tỉnh Cà Mau (địa chỉ: Số 91,
đường Lý Thường Kiệt, phường 5, thành phố Cà Mau, tỉnh Cà Mau) vào giờ hành
chính các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày nghỉ lễ, tết) hoặc truy cập vào
trang thông tin điện tử Sở Nội vụ (địa chỉ website:
http://www.sonoivu.camau.gov.vn) để được hướng dẫn và chuẩn bị đầy đủ hồ sơ
theo quy định.
Bước 2: Nộp hồ sơ.
Khi người đại diện cơ quan, đơn vị hành chính nộp hồ
sơ, chuyên viên thụ lý hồ sơ có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ:
- Nếu không đủ điều kiện thì hướng dẫn cụ thể một lần
để chỉnh sửa, bổ sung hồ sơ đúng theo quy định.
- Nếu đủ điều kiện thì nhận hồ sơ.
Bước 3: Nhận kết quả.
Khi nhận được kết quả, Sở Nội vụ thông báo cho cơ
quan, đơn vị hành chính liên hệ tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Sở Nội
vụ để nhận kết quả.
112.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp nộp tại
bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Sở Nội vụ.
112.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
112.3.1. Thành phần hồ sơ bao gồm:
1. Công văn đề nghị phê duyệt Đề án điều chỉnh vị
trí việc làm (01 bản chính);
2. Đề án điều chỉnh vị trí việc làm và cơ cấu ngạch
công chức theo Phụ lục số 7 (01 bản chính);
3. Văn bản thẩm định của cơ quan, tổ chức, đơn vị cấp
trên trực tiếp (01 bản chính);
4. Bản sao Quyết định về việc thành lập; quy định
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của cơ quan, tổ chức, đơn vị
(01 bản, không chứng thực);
5. Các văn bản có liên quan đến việc xây dựng đề
án, gồm phụ lục 1A, 1B, 2, 3, 4, 5 và 6 ban hành kèm theo Thông tư số
05/2013/TT-BNV ngày 25/6/2013 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ (01 bản sao, không chứng
thực).
112.3.2. Số lượng hồ sơ: 01
bộ.
112.4. Thời hạn giải quyết: Không quy định.
112.5. Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Tổ chức.
112.6. Cơ quan thực hiện thủ
tục hành chính:
a) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền quyết định: Bộ
Nội vụ.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền
hoặc phân cấp thực hiện: Không.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Nội vụ.
d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Văn phòng Ủy ban nhân
dân tỉnh.
112.7. Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính: Quyết định hành chính.
112.8. Phí, lệ phí: Không.
112.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đề án (mẫu) vị trí việc làm kèm Phụ lục số 7.
- Các mẫu kèm theo gồm: Phụ lục 1A, 1B, 2, 3, 4, 5
và 6 ban hành kèm theo Thông tư số 05/2013/TT-BNV ngày 25/6/2013 của Bộ trưởng
Bộ Nội vụ.
112.10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính:
Việc điều chỉnh vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công
chức trong các cơ quan, tổ chức, đơn vị được thực hiện trong các trường hợp
sau:
a) Cơ quan, tổ chức, đơn vị được bổ sung, điều chỉnh
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức theo quyết định của cơ quan có
thẩm quyền;
b) Cơ quan, tổ chức, đơn vị được tổ chức lại hoặc
giải thể theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền;
c) Thành lập mới, nhập, chia, điều chỉnh địa giới đơn
vị hành chính cấp tỉnh, cấp huyện; tình hình phát triển kinh tế - xã hội, chuyển
dịch cơ cấu kinh tế, áp dụng khoa học kỹ thuật, đô thị hóa, an ninh trật tự;
d) Tính chất, đặc điểm, yêu cầu, mức độ phức tạp,
quy mô công việc, phạm vi quản lý, đối tượng phục vụ, quy trình quản lý chuyên
môn, nghiệp vụ của cơ quan, tổ chức, đơn vị thay đổi theo quyết định của cơ
quan có thẩm quyền;
đ) Trang thiết bị, phương tiện làm việc, mức độ hiện
đại hóa công sở, ứng dụng công nghệ thông tin của cơ quan, tổ chức, đơn vị thay
đổi theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền.
112.11. Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính:
- Nghị định số 36/2013/NĐ-CP ngày 22/4/2013 của
Chính phủ về vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức;
- Thông tư số 05/2013/TT-BNV ngày 25/6/2013 của Bộ
Nội vụ hướng dẫn thực hiện Nghị định số 36/2013/NĐ-CP ngày 22/4/2013 của Chính
phủ về vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức.
PHỤ LỤC SỐ 7
ĐỀ ÁN (MẪU) VỊ TRÍ
VIỆC LÀM
(Ban hành kèm theo Thông tư số 05/2013/TT-BNV ngày 25 tháng 6 năm 2013 của Bộ
trưởng Bộ Nội vụ)
Phần 1.
SỰ CẦN THIẾT VÀ CƠ SỞ PHÁP LÝ
I. SỰ CẦN THIẾT XÂY DỰNG ĐỀ ÁN
1. Khái quát đặc điểm, nội dung và tính chất hoạt động
của cơ quan, tổ chức, đơn vị
a) Hoạt động của cơ quan, tổ chức, đơn vị
b) Đối tượng, phạm vi, tính chất hoạt động của cơ
quan, tổ chức, đơn vị
c) Cơ chế hoạt động cơ quan, tổ chức, đơn vị
2. Những yếu tố tác động đến hoạt động của cơ quan,
tổ chức, đơn vị
Tùy theo lĩnh vực, phạm vi, tính chất hoạt động của
cơ quan, tổ chức, đơn vị để khái quát những yếu tố tác động.
II. CƠ SỞ PHÁP LÝ
1. Văn bản pháp lý về việc thành lập, quy định chức
năng, nhiệm vụ và cơ cấu tổ chức của cơ quan, tổ chức, đơn vị.
2. Các văn bản pháp lý về việc điều chỉnh, tăng, giảm
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của cơ quan, tổ chức, đơn vị.
3. Các văn bản pháp lý liên quan đến chức năng nhiệm
vụ, quyền hạn của cơ quan, tổ chức, đơn vị.
4. Văn bản quy định về ngạch, cơ cấu ngạch công chức
và số lượng biên chế trong cơ quan, tổ chức, đơn vị,...
Phần 2.
XÁC ĐỊNH VỊ TRÍ VIỆC LÀM, BIÊN CHẾ VÀ CƠ CẤU NGẠCH
CÔNG CHỨC
I. XÁC ĐỊNH VỊ TRÍ VIỆC LÀM
Căn cứ Điều 1, Điều 2, Điều 3, Điều 4 của Thông tư
này, xác định danh mục vị trí việc làm trong cơ quan, tổ chức, đơn vị theo thứ
tự sau:
1. Vị trí việc làm thuộc nhóm công việc lãnh đạo,
quản lý, điều hành
a) Vị trí cấp trưởng
b) Vị trí cấp phó
c) Vị trí cấp trưởng đơn vị thuộc và trực thuộc
d) Vị trí cấp phó của người đứng đầu đơn vị thuộc
và trực thuộc
2. Vị trí việc làm thuộc nhóm công việc hoạt động
chuyên môn, nghiệp vụ
a) Vị trí việc làm ....
b) Vị trí việc làm ....
………………………
3. Vị trí việc làm thuộc nhóm công việc hỗ trợ, phục
vụ
a) Vị trí việc làm ....
b) Vị trí việc làm ....
…………………………..
II. DỰ KIẾN BIÊN CHẾ
Căn cứ Điều 5, Điều 6 của Thông tư này, dự kiến
biên chế trong cơ quan, tổ chức, đơn vị như sau:
TT
|
VỊ TRÍ VIỆC LÀM
|
Biên chế
|
I
|
Vị trí việc làm thuộc nhóm công việc lãnh đạo, quản
lý, điều hành
|
|
1
|
Vị trí cấp trưởng
|
|
2
|
Vị trí cấp phó
|
|
3
|
Vị trí cấp trưởng đơn vị thuộc và trực thuộc
|
|
4
|
Vị trí cấp phó của người đứng đầu đơn vị thuộc và
trực thuộc
|
|
II
|
Vị trí việc làm thuộc nhóm công việc hoạt động
chuyên môn, nghiệp vụ
|
|
1
|
Vị trí việc làm ...
|
|
2
|
Vị trí việc làm ...
|
|
…
|
…………………….
|
|
III
|
Vị trí việc làm thuộc nhóm công việc hỗ trợ, phục
vụ
|
|
1
|
Vị trí việc làm ...
|
|
2
|
Vị trí việc làm ...
|
|
…
|
…………………..
|
|
III. XÁC ĐỊNH CƠ CẤU NGẠCH CÔNG CHỨC
Căn cứ Điều 8, Điều 9 của Thông tư này, xác định cơ
cấu ngạch công chức như sau:
- Công chức giữ ngạch chuyên viên cao cấp hoặc tương
đương (nếu có) ..…,….. % tổng số;
- Công chức giữ ngạch chuyên viên chính hoặc tương
đương …….,…… % tổng số;
- Công chức giữ ngạch chuyên viên hoặc tương đương
…….,…… % tổng số;
- Công chức giữ ngạch cán sự hoặc tương đương
…….,…… % tổng số;
- Công chức giữ ngạch nhân viên hoặc tương đương
…….,…… % tổng số;
- Chức danh khác: …….,…… % tổng số.
IV. KIẾN NGHỊ, ĐỀ XUẤT (NẾU CÓ)
Đề án trình bày những kiến nghị, đề xuất (nếu có)
liên quan đến xác định vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức.
V. ĐỀ ÁN ÁP DỤNG CƠ QUAN, TỔ CHỨC, ĐƠN VỊ CÓ SỰ
ĐIỀU CHỈNH CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC
Đối với cơ quan, tổ chức, đơn vị có sự điều chỉnh
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức do cơ quan có thẩm quyền quyết
định thì nội dung đề án điều chỉnh vị trí việc làm cần bổ sung các nội dung
sau: Phê duyệt của cơ quan có thẩm quyền và thực tế thực hiện về vị trí việc
làm và cơ cấu ngạch công chức tương ứng theo các mục I, II, III nêu trên. Cụ thể:
- Tại Mục I: Bổ sung danh mục vị trí việc làm được
cấp có thẩm quyền phê duyệt; vị trí việc làm thực tế thực hiện và đề xuất bổ
sung hoặc giảm vị trí việc làm.
- Tại Mục II: Bổ sung biên chế được cấp có thẩm quyền
phê duyệt, biên chế thực tế có mặt và đề xuất bổ sung hoặc giảm số lượng biên
chế.
- Tại Mục III: Bổ sung cơ cấu ngạch công chức được
cấp có thẩm quyền phê duyệt và đề xuất ngạch công chức đối với vị trí việc làm
mới, số lượng biên chế tăng thêm.
Thủ trưởng cơ
quan phê duyệt Đề án
(Ký tên, đóng dấu)
|
Thủ trưởng đơn
vị xây dựng Đề án
(Ký tên, đóng dấu)
|
PHỤ LỤC KÈM THEO
ĐỀ ÁN VỊ TRÍ VIỆC LÀM
1. Văn bản thẩm định đề án của cơ quan quản lý cấp
trên trực tiếp của cơ quan, tổ chức, đơn vị.
2. Dự thảo Quyết định thành lập, quy định chức năng,
nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của cơ quan, tổ chức, đơn vị.
3. Các văn bản có liên quan và các mẫu biểu phục vụ
xác định vị trí việc làm, cơ cấu ngạch công chức, số lượng biên chế của cơ
quan, tổ chức, đơn vị.
Đơn vị cấp trên trực tiếp: …………………….
Đơn vị: …………………………
PHỤ LỤC SỐ 1A
THỐNG KÊ CÔNG VIỆC
CÁ NHÂN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 05/2013/TT-BNV ngày 25 tháng 6 năm 2013 của Bộ
trưởng Bộ Nội vụ)
Họ và tên:
Ngày, tháng, năm
sinh:
Giới tính:
Mã ngạch đang giữ:
Hệ số lương:
Thâm niên công tác:
Chuyên ngành đào tạo:
Trình độ đào tạo:
Trung cấp □ Cử nhân, kỹ sư
□ Thạc sĩ
□ Tiến sĩ □
I. CÔNG VIỆC:
STT
|
Nhiệm vụ
|
Ước tính % thời
gian thực hiện nhiệm vụ (nếu có thể)
|
Đầu ra (sản phẩm)
của mỗi nhiệm vụ
|
Số lượng đầu ra
(sản phẩm) trung bình/năm
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II. ĐIỀU KIỆN ĐẢM BẢO ĐỂ THỰC HIỆN CÔNG VIỆC (trang
thiết bị, phần mềm quản lý, địa bàn công tác...):
………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………..
III. YÊU CẦU VỀ NĂNG LỰC VÀ PHẨM CHẤT CÁ NHÂN
Các phẩm chất, trình độ, năng lực cần có để thực
hiện tốt các nhiệm vụ của vị trí việc làm đang đảm nhận.
Phẩm chất cá nhân cần thiết cho vị trí này?
…………………………………………………………………………………………………
Thời gian, kinh nghiệm công tác cần thiết cho vị
trí này?
…………………………………………………………………………………………………
Các bằng cấp, chứng chỉ chuyên môn và kiến thức
khác cần thiết cho vị trí công việc này?
…………………………………………………………………………………………………
Những năng lực cần thiết cho vị trí này? Đánh dấu
những yếu tố quan trọng đối với việc hoàn thành tốt công việc này:
□ Kỹ năng quản lý lãnh đạo
□ Xử lý tình huống
□ Khả năng phân tích
□ Kỹ năng giao tiếp
□ Kỹ năng phối hợp
□ Sử dụng ngoại ngữ
□ Kỹ năng soạn thảo văn bản
□ Kỹ năng tin học, máy tính
□ Khác (đề nghị ghi rõ) …….
Thủ trưởng đơn
vị
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
Người kê khai
|
Đơn vị cấp trên trực tiếp: ………………….
Đơn vị báo cáo: …………………….
PHỤ LỤC SỐ 1B
THỐNG KÊ CÔNG VIỆC
THEO CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 05/2013/TT-BNV ngày 25 tháng 6 năm 2013 của Bộ
trưởng Bộ Nội vụ)
Số TT
|
Tên công việc
|
Ghi chú (nếu có)
|
1
|
2
|
3
|
I
|
Công việc lãnh đạo, quản lý, điều hành
|
|
1
|
Công việc thứ nhất
|
|
2
|
Công việc thứ hai
|
|
3
|
Công việc
|
|
…
|
|
|
II
|
Công việc chuyên môn, nghiệp vụ
|
|
1
|
Công việc...
|
|
2
|
Công việc ...
|
|
3
|
Công việc ...
|
|
|
|
|
III
|
Công việc hỗ trợ, phục vụ
|
|
1
|
Công việc ...
|
|
2
|
Công việc ...
|
|
3
|
Công việc ...
|
|
|
|
|
Người lập biểu
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
…… ngày … tháng …
năm …
Thủ trưởng đơn vị
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
Ghi chú:
- Việc thống kê được thực hiện từ cấp Phòng (nếu
có).
- Cột 3: Phần ghi chú ghi nhiệm vụ được giao thêm
ngoài quy định của văn bản.
Đơn vị cấp trên trực tiếp: …………………….
Đơn vị báo cáo: …………………..
PHỤ LỤC SỐ 2
PHÂN NHÓM CÔNG VIỆC
(Ban hành kèm theo Thông tư số 05/2013/TT-BNV ngày 25 tháng 6 năm 2013 của Bộ
trưởng Bộ Nội vụ)
Số TT
|
Nhóm công việc
|
Công việc
|
1
|
2
|
|
I
|
Nhóm công việc lãnh đạo, quản lý, điều hành
|
|
1
|
Nhóm lãnh đạo đơn vị
|
Cấp trưởng
|
|
|
Cấp phó
|
|
|
|
2
|
Nhóm lãnh đạo các tổ chức trực thuộc
|
Cấp trưởng
|
|
|
Cấp phó
|
|
|
|
II
|
Nhóm công việc chuyên môn, nghiệp vụ
|
|
1
|
Nhóm công việc 1
|
Công việc...
|
|
|
……
|
2
|
Nhóm công việc 2
|
Công việc...
|
|
|
……
|
III
|
Nhóm công việc hỗ trợ, phục vụ
|
|
1
|
Nhóm công việc 1
|
Công việc...
|
|
|
…..
|
2
|
Nhóm công việc 2
|
Công việc...
|
…
|
…
|
….
|
Người lập biểu
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
…… ngày … tháng …
năm …
Thủ trưởng đơn vị
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
Ghi chú:
- Việc phân nhóm công việc được thực hiện từ cấp
Phòng (nếu có).
- Công việc hỗ trợ, phục vụ: Đối với đơn vị này là
công việc chuyên môn, nghiệp vụ nhưng đối với đơn vị khác lại là công việc hỗ
trợ, phục vụ. Ví dụ: công tác văn thư ….
Đơn vị cấp trên trực tiếp: …………………….
Đơn vị báo cáo: …………………..
PHỤ LỤC SỐ 3
CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 05/2013/TT-BNV ngày 25 tháng 6 năm 2013 của Bộ
trưởng Bộ Nội vụ)
Số TT
|
Các yếu tố ảnh hưởng
|
Mức độ ảnh hưởng
|
Ghi chú
(nếu có)
|
Cao
|
Trung bình
|
Thấp
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
1
|
Tính chất, đặc điểm, mức độ phức tạp và quy mô,
phạm vi, đối tượng quản lý
|
|
|
|
|
2
|
Quy trình quản lý chuyên môn, nghiệp vụ và xử lý
công việc
|
|
|
|
|
3
|
Mức độ hiện đại hóa công sở, trang thiết bị,
phương tiện làm việc và ứng dụng công nghệ thông tin
|
|
|
|
|
4
|
Thực trạng chất lượng, số lượng công chức của cơ
quan, tổ chức
|
|
|
|
|
5
|
Số lượng, khối lượng công việc được cấp có thẩm
quyền giao
|
|
|
|
|
6
|
Yêu cầu về hiệu quả, hiệu lực quản lý và chất lượng
công việc
|
|
|
|
|
7
|
Chế độ làm việc, cách thức tổ chức công việc của
cơ quan, tổ chức
|
|
|
|
|
8
|
Những yếu tố đặc thù của ngành, lĩnh vực hoạt động
|
|
|
|
|
9
|
Quy mô dân số, diện tích tự nhiên
|
|
|
|
|
10
|
Mức độ phát triển kinh tế - xã hội của địa phương
|
|
|
|
|
11
|
Số lượng đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã
|
|
|
|
|
12
|
Đặc điểm lịch sử, văn hóa, xã hội; tình hình an
ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội
|
|
|
|
|
Người lập biểu
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
….. ngày … tháng …
năm …
Thủ trưởng đơn vị
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
Đơn vị cấp trên trực tiếp: …………………….
Đơn vị báo cáo: …………………..
PHỤ LỤC SỐ 4
DANH MỤC VỊ TRÍ VIỆC
LÀM
(Ban hành kèm theo Thông tư số 05/2013/TT-BNV ngày 25 tháng 6 năm 2013 của Bộ
trưởng Bộ Nội vụ)
Số TT
|
Danh mục vị trí việc
làm
|
Ngạch công chức
tương ứng
|
Dự kiến biên chế
hoặc số lao động cần có
|
1
|
2
|
3
|
4
|
I
|
Tên vị trí việc làm gắn với công việc lãnh đạo,
quản lý điều hành
|
|
|
1
|
Tên vị trí cấp trưởng
|
|
|
2
|
Tên vị trí cấp phó
|
|
|
3
|
Tên vị trí cấp trưởng đơn vị thuộc hoặc trực thuộc
|
|
|
4
|
Tên vị trí cấp phó của người đứng đầu đơn vị thuộc
hoặc trực thuộc
|
|
|
II
|
Vị trí việc làm gắn với công việc chuyên môn,
nghiệp vụ
|
|
|
1
|
Tên vị trí việc làm ....
|
|
|
2
|
Tên vị trí việc làm ....
|
|
|
…
|
…
|
|
|
III
|
Vị trí việc làm gắn với công việc hỗ trợ, phục vụ
|
|
|
1
|
Tên vị trí việc làm ....
|
|
|
2
|
Tên vị trí việc làm ....
|
|
|
…
|
…
|
|
|
Người lập biểu
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
….. ngày … tháng …
năm …
Thủ trưởng đơn vị
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
Đơn vị cấp trên trực tiếp: …………………….
Đơn vị báo cáo: …………………..
PHỤ LỤC SỐ 5
BẢN MÔ TẢ CÔNG VIỆC
CỦA VỊ TRÍ VIỆC LÀM (VTVL)
(Ban hành kèm theo Thông tư số 05/2013/TT-BNV ngày 25 tháng 6 năm 2013 của Bộ
trưởng Bộ Nội vụ)
Tên VTVL:
|
Mã VTVL:
|
|
Ngày bắt đầu thực hiện:
|
|
|
Đơn vị công tác
|
|
Quản lý trực tiếp
|
(VTVL của cấp trên trực tiếp)
|
Quản lý chức năng
|
(VTVL của cấp quản lý chức năng)
|
Quan hệ công việc
|
(Các vị trí công việc khác liên quan trực tiếp
đến vị trí này)
|
Công việc liên quan
|
(Tên tài liệu, công việc liên quan đến vị trí
này)
|
|
|
|
Mục tiêu vị trí công việc (tóm tắt tổng
quan về VTVL):
|
Các nhiệm vụ
chính
|
Tỷ trọng thời
gian (%)
|
Tiêu chí đánh
giá hoàn thành công việc
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Thẩm quyền ra quyết định:
Số cán bộ thuộc quyền quản lý:
|
Thẩm quyền tài chính:
|
Trình độ chuyên môn:
|
Kinh nghiệm công tác:
|
Yêu cầu năng lực
|
Năng lực cốt lõi:
|
Năng lực quản lý:
|
Năng lực chuyên môn:
|
Những đòi hỏi đặc thù của vị trí công việc
(nếu có):
|
Các điều kiện cần có (ngoài năng lực cá nhân)
để hoàn thành tốt công việc (ví dụ yêu cầu về hỗ trợ, phối hợp...):
|
Điều kiện làm việc
Chỗ làm việc:
Trang thiết bị:
Các điều kiện khác (nếu có):
|
Tên người thực hiện VTVL:
|
|
Tên người quản lý trực tiếp:
|
Chữ ký
|
|
Chữ ký
|
Ngày
|
|
Ngày
|
Đơn vị cấp trên trực tiếp: …………………….
Đơn vị báo cáo: …………………..
PHỤ LỤC 6
KHUNG NĂNG LỰC CỦA TỪNG
VỊ TRÍ VIỆC LÀM
(Ban hành kèm theo Thông tư số 05/2013/TT-BNV ngày 25 tháng 6 năm 2013 của Bộ
trưởng Bộ Nội vụ)
TT
|
Vị trí việc làm
|
Năng lực, kỹ năng
|
Ghi chú
|
1
|
2
|
3
|
4
|
1
|
Vị trí việc làm A
|
1. Năng lực:
- …………………………….
- …………………………….
- …………………………….
2. Kỹ năng:
- …………………………….
- …………………………….
|
|
2
|
|
|
|
…
|
|
|
|
…
|
|
|
|
…
|
|
|
|
Ghi chú:
- Cột 3 yêu cầu về năng lực, kỹ năng cần phải có để
hoàn thành nhiệm vụ ở vị trí việc làm cụ thể, như: năng lực tổng hợp; năng lực
giải quyết các vấn đề phát sinh trong thực tế của ngành; năng lực tập hợp, quy
tụ; năng lực điều hành và phối hợp hoạt động; kỹ năng soạn thảo văn bản;....
Người lập biểu
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
….. ngày … tháng …
năm …
Thủ trưởng đơn vị
(Ký và ghi rõ họ tên)
|