|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 1293/QĐ-UBND 2017 phê duyệt Bản mô tả công việc của Ban Dân tộc Ninh Thuận
Số hiệu:
|
1293/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Ninh Thuận
|
|
Người ký:
|
Lưu Xuân Vĩnh
|
Ngày ban hành:
|
30/06/2017
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH NINH THUẬN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1293/QĐ-UBND
|
Ninh Thuận, ngày
30 tháng 6 năm 2017
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT BẢN MÔ TẢ CÔNG VIỆC VÀ KHUNG NĂNG LỰC VỊ TRÍ VIỆC LÀM
CỦA BAN DÂN TỘC TỈNH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19/6/2015;
Căn cứ Quyết định số 2070/QĐ-BNV ngày 31/12/2015
của Bộ trưởng Bộ Nội vụ phê duyệt danh mục vị trí việc làm trong các cơ quan, tổ
chức hành chính của tỉnh Ninh Thuận;
Căn cứ Quyết định số 3297/QĐ-UBND ngày
30/12/2016 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt Kế hoạch xây dựng và ban
hành Bản mô tả công việc và Khung năng lực vị trí việc làm trong các cơ quan
hành chính trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận;
Căn cứ Biên bản cuộc họp ngày 07/6/2017 của Hội
đồng thẩm định Bản mô tả công việc và Khung năng lực vị trí việc làm trong các
cơ quan hành chính trên địa bàn tỉnh đối với Ban Dân tộc tỉnh;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình
số 1797/TTr-SNV ngày 30 tháng 6 năm 2017,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Bản mô tả công việc và Khung năng lực vị trí việc
làm của Ban Dân tộc tỉnh cụ thể như sau:
1. Phê duyệt Bản mô tả công việc của 24 vị trí việc
làm thuộc Ban Dân tộc tỉnh (gồm 08 vị trí việc làm lãnh đạo, quản lý, 03 vị trí
việc làm chuyên môn, nghiệp vụ và 13 vị trí việc làm hỗ trợ phục vụ) - Theo
đề nghị của Ban Dân tộc tỉnh tại Công văn số 220/BDT-VP ngày 12/6/2017.
2. Phê duyệt Khung năng lực của 24 vị trí việc làm
thuộc Ban Dân tộc tỉnh cụ thể như sau:
a) Khung năng lực chung: Gồm 7 năng lực - cụ thể
theo phụ lục 1 đính kèm.
b) Khung năng lực lãnh đạo, quản lý: Gồm 5 năng lực
- cụ thể theo phụ lục 2 đính kèm.
3. Phê duyệt Bảng tổng hợp năng lực cụ thể của từng
vị trí việc làm thuộc Ban Dân tộc tỉnh - cụ thể theo phụ lục 3 đính kèm.
Điều 2. Bản mô tả công việc và Khung năng lực của từng vị trí việc
làm được phê duyệt tại Điều 1 của Quyết định này là cơ sở khoa học để sắp xếp tổ
chức bộ máy; tuyển dụng, sử dụng, quản lý, đào tạo, bồi dưỡng, quy hoạch, bổ
nhiệm, phân công nhiệm vụ và thực hiện các chế độ chính sách đối với đội ngũ
công chức của Ban Dân tộc tỉnh theo biên chế hành chính được cấp có thẩm quyền
phân bổ hàng năm và quy định của pháp luật hiện hành.
Trong quá trình thực hiện, trường hợp có phát sinh,
vướng mắc hoặc có quy định điều chỉnh về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu
tổ chức theo quyết định của cấp có thẩm quyền; Ban Dân tộc tỉnh kịp thời báo
cáo Sở Nội vụ để phối hợp với các cơ quan có liên quan trình Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh xem xét, giải quyết hoặc quyết định điều chỉnh, bổ sung Bản mô tả
công việc và Khung năng lực vị trí việc làm cho phù hợp.
Điều 3. Giao Sở Nội vụ đôn đốc, hướng dẫn, theo dõi, giám sát (lồng
ghép qua thanh tra, kiểm tra công vụ); kết hợp đánh giá kết quả thực hiện nhiệm
vụ của cơ quan và trách nhiệm của người đứng đầu trong triển khai thực hiện nội
dung tại Quyết định này.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Trưởng Ban
Dân tộc tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan
chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Bộ Nội vụ;
- TT.Tỉnh ủy, TT.HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- VPUB: LĐ;
- Lưu: VT, KGVX. PD
|
CHỦ TỊCH
Lưu Xuân Vĩnh
|
PHỤ LỤC 1
KHUNG NĂNG LỰC CHUNG ĐỐI VỚI TẤT CẢ CÁC VỊ TRÍ VIỆC LÀM
THUỘC BAN DÂN TỘC TỈNH NINH THUẬN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1293/QĐ-UBND ngày 30 tháng 6 năm 2017 của
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh)
I. Khái quát về Khung năng lực chung:
Năng lực chung: Là những phẩm chất, đặc tính cần phải
có ở mỗi công chức. Đây là những năng lực cần thiết cho tất cả các vị trí, được
xác định dựa trên giá trị cốt lõi của nền hành chính công.
II. Các năng lực cụ thể trong Khung năng lực
chung:
1. Số lượng năng lực cụ thể trong Khung năng lực
chung:
- Năng lực về “Đạo đức và trách nhiệm công vụ”.
- Năng lực về “Tổ chức thực hiện công việc”.
- Năng lực về “Soạn thảo và ban hành văn bản”.
- Năng lực về “Giao tiếp ứng xử”.
- Năng lực về “Quan hệ phối hợp”.
- Năng lực về “Sử dụng công nghệ thông tin”.
- Năng lực về “Sử dụng ngoại ngữ”.
2. Các mức độ của từng năng lực cụ thể trong
Khung năng lực chung:
a. Năng lực về “Đạo đức và trách nhiệm công vụ”:
Thể hiện thái độ, nghĩa vụ trong quá trình thi hành công việc nhằm mục tiêu phục
vụ người dân và xã hội được quy định rõ tại Điều 8, 9, 10, 15, 18, 19, 20
Chương II của Luật Cán bộ, công chức 2008.
Các mức độ về Đạo
đức và trách nhiệm công vụ
|
Những biểu hiện
hành vi đáp ứng được cấp độ của năng lực
|
1. Trách nhiệm đối với nhiệm vụ được giao, chuẩn
mực trong thi hành công vụ
|
- Ý thức được tầm quan trọng của việc hoàn thành
nhiệm vụ được giao.
- Thể hiện sự liêm chính, chuẩn mực trong suốt
quá trình xử lý công việc.
- Chấp hành nghiêm chỉnh các quy định, quy chế của
cơ quan, đơn vị.
|
2. Tự nhận trách nhiệm đối với nhiệm vụ được
giao, chuẩn mực trong thi hành công vụ
|
- Thể hiện trách nhiệm trong việc đáp ứng các yêu
cầu đầu ra của công việc và ý chí khắc phục những mặt còn hạn chế của bản
thân để nâng cao hiệu quả công việc.
- Không lợi dụng danh nghĩa, chức vụ, quyền hạn để
mưu cầu lợi ích cá nhân.
- Trung thực báo cáo thông tin đến cấp trên và
chia sẻ thông tin với đồng nghiệp để cùng nhau hướng tới mục tiêu chung của
cơ quan, đơn vị.
- Tự nhận trách nhiệm khi không đạt được kết quả
đầu ra như yêu cầu (về tiến độ, chất lượng, chi phí...).
|
3. Trách nhiệm cao đối với nhiệm vụ được giao, gương
mẫu trong thi hành công vụ
|
- Không né tránh những công việc khó và có trách
nhiệm cao đối với việc đảm bảo chất lượng, tiến độ, hiệu quả chi phí của công
việc.
- Có lối sống lành mạnh, gương mẫu; không quan
liêu, tham nhũng; thực hành tiết kiệm, chống lãng phí và kiên quyết đấu tranh
với các biểu hiện tiêu cực.
|
4. Chủ động, trách nhiệm cao đối với nhiệm vụ; hướng
dẫn, kiểm tra việc thi hành công vụ
|
- Chủ động đảm trách, hăng say thực hiện những
công việc khó và chịu trách nhiệm cao đối với việc đảm bảo chất lượng, tiến độ,
hiệu quả chi phí của công việc thuộc mảng lĩnh vực phụ trách.
- Thiết lập, hướng dẫn và kiểm tra việc thi hành
công vụ, tuân thủ các tiêu chuẩn đạo đức công vụ, chuẩn tắc nghề nghiệp của
công chức trong cơ quan, đơn vị.
|
5. Tạo dựng văn hóa dẫn dắt việc thực hiện đạo đức
công vụ
|
- Tâm huyết với công việc và sẵn sàng chịu trách
nhiệm về kết quả hoạt động của cơ quan, đơn vị.
- Tạo được văn hóa làm việc hăng say, tác phong
chuyên nghiệp trong cơ quan, đơn vị; đi đầu, làm gương trong việc giữ gìn các
tiêu chuẩn đạo đức công vụ, chuẩn tắc nghề nghiệp.
- Giám sát và có những cách thức điều chỉnh kịp
thời những biểu hiện có khả năng dẫn tới hành vi trái với đạo đức công vụ,
chuẩn tắc nghề nghiệp của cấp dưới.
- Giải quyết các khiếu nại, tố cáo và kiến nghị của
cá nhân, tổ chức kịp thời, đúng pháp luật, theo thẩm quyền.
|
b. Năng lực về “Tổ chức thực hiện công việc”:
Thể hiện năng lực hiểu biết về nhu cầu của tổ chức, công dân nhằm tổ chức thực
hiện công việc theo hướng ngày càng nâng cao chất lượng dịch vụ công cung ứng.
Các mức độ về Tổ
chức thực hiện công việc
|
Những biểu hiện
hành vi đáp ứng được cấp độ của năng lực
|
1. Tổ chức thực hiện công việc theo các tiêu chuẩn
chất lượng, quy trình có sẵn
|
- Lên kế hoạch và theo dõi tiến độ công việc dưới
sự hướng dẫn của đồng nghiệp; xác định được những nhiệm vụ ưu tiên trong công
việc và tổ chức thực hiện, hoàn thành được những công việc đơn giản đúng thời
hạn, đáp ứng được yêu cầu của tổ chức, công dân.
- Cập nhật các thay đổi trong chính sách, thủ tục,
quy trình hoặc triển khai công việc... nhằm tạo điều kiện để tổ chức, công
dân, đồng nghiệp, nắm bắt thông tin một cách kịp thời và sử dụng dịch vụ công
hiệu quả hơn.
|
2. Linh hoạt trong việc tổ chức thực hiện công việc
nhằm đảm bảo các tiêu chuẩn chất lượng đã thống nhất
|
- Xây dựng kế hoạch, xác định được quy trình, nhiệm
vụ và nguồn lực cần thiết để hoàn thành công việc; xác định, thực hiện những
công việc cần ưu tiên và có những điều chỉnh kịp thời trong quá trình triển
khai công việc nhằm đảm bảo các sản phẩm đầu ra đáp ứng được yêu cầu, giải
quyết thủ tục cho công dân, tổ chức đúng/sớm hẹn.
- Xây dựng các hướng dẫn thực hiện thủ tục hành
chính hoặc đề xuất hợp lý hóa thủ tục dựa trên thông tin phản hồi của đồng
nghiệp, công dân, tổ chức.
|
3. Đề xuất điều chỉnh thủ tục, quy trình làm việc...
kịp thời để đáp ứng tốt hơn nhu cầu của tổ chức, công dân
|
- Xây dựng, triển khai quy trình, hệ thống để hướng
dẫn và theo dõi tiến độ công việc; nhận diện những vướng mắc và đề xuất những
phương án xử lý.
- Hiểu được tác động của các quy định mới, định
hướng/chỉ đạo mới do cấp trên đưa ra và tổ chức, xác định lại ưu tiên trong
công việc để đảm bảo tiến độ và hiệu quả những nhiệm vụ khó/ phức tạp.
- Thiết kế và triển khai khảo sát sự hài lòng của
cá nhân, tổ chức hoặc kế hoạch của cấp trên.
- Chủ động đề ra các giải pháp nhằm cải thiện những
mặt còn hạn chế trong công việc để đáp ứng tốt hơn nhu cầu của đồng nghiệp,
công dân, tổ chức.
|
4. Nhận biết trước và thích ứng với yêu cầu mới của
tổ chức, công dân
|
- Xác định rõ, theo dõi và điều chỉnh kịp thời những
mục tiêu, cách thức sắp xếp tổ chức, ưu tiên trong công việc, nguồn lực bên
trong và bên ngoài cần thiết để hoàn thành tốt những nhiệm vụ trọng yếu của
cơ quan.
- Dự đoán sự thay đổi trong nhu cầu và kỳ vọng
ngày càng tăng của công dân, tổ chức để tiếp tục cải thiện chất lượng sản phẩm.
- Thường xuyên đưa ra các ý tưởng khả thi để cải
tiến chất lượng công việc thuộc thẩm quyền quản lý.
|
5. Đưa ra các định hướng chiến lược hướng khách
hàng
|
- Xác định rõ mục tiêu, ưu tiên trong công việc
và sắp xếp tổ chức khoa học những công việc có quy mô toàn tỉnh có tính chất
phức tạp, cần huy động nguồn lực lớn cả bên trong và bên ngoài cơ quan.
- Phát triển các sáng kiến đột phá cải thiện đáng
kể chất lượng và nâng cao sự hài lòng của khách hàng.
- Dự đoán những rào cản vô hình/hữu hình để đưa
ra những kế hoạch dự phòng hiệu quả, đảm bảo được chất lượng kết quả đầu ra.
|
c. Năng lực về “Soạn thảo và ban hành văn bản”:
Ở các cấp độ thấp, năng lực này thể hiện sự am hiểu và đáp ứng được các quy định
về thể thức trình bày văn bản. Ở các cấp độ cao hơn, năng lực thể hiện hiểu biết
về vai trò, tác động xã hội của chính sách; từ đó có phân tích, đánh giá, phản
biện, hoạch định chính sách phù hợp với chức năng, nhiệm vụ của cơ quan.
Các mức độ về
Soạn thảo và ban hành văn bản
|
Những biểu hiện
hành vi đáp ứng được cấp độ của năng lực
|
1. Nắm được các quy định về văn bản hành chính,
áp dụng vào công việc chuyên môn
|
- Nắm được các quy định thể thức trình bày văn bản
hành chính theo hướng dẫn của Bộ Nội vụ về thể thức và kỹ thuật trình bày văn
bản hành chính.
- Nghiên cứu và áp dụng văn bản, chính sách...
vào công việc chuyên môn.
- Dự thảo các văn bản thông thường bằng khả năng
nghiên cứu và sự tư vấn cùng người có trách nhiệm liên quan.
|
2. Nắm vững các quy định, vai trò và tác động của
văn bản hành chính, chính sách...
|
- Nắm vững các quy định về thể thức, kỹ thuật
trình bày văn bản hành chính theo hướng dẫn của Bộ Nội vụ.
- Soạn thảo được các văn bản đảm bảo đúng thể thức,
chính tả, ngữ pháp, văn phong và ngôn ngữ hành chính với nội dung rõ ràng,
truyền tải được thông tin, phù hợp với đối tượng nhắm tới, đạt được mục đích
đề ra và có định hướng triển khai áp dụng để giải quyết công việc.
- Nghiên cứu các thông tin có liên quan và khả
năng áp dụng chính sách do các cơ quan hoặc cá nhân khác đề xuất/ban hành.
|
3. Phân tích, đánh giá, đề xuất chính sách phù hợp
với chiến lược, định hướng dài hạn của cơ quan
|
- Nắm vững các quy định thể thức trình bày văn bản
hành chính theo hướng dẫn của Bộ Nội vụ về thể thức và kỹ thuật trình bày văn
bản hành chính.
- Rà soát, tư vấn điều chỉnh các loại văn bản đảm
bảo thông tin đầy đủ, chính xác, thuyết phục được đối tượng nhắm tới và đạt
được mục đích đề ra.
- Tổ chức nghiên cứu và làm việc với các cá nhân
có liên quan để phát triển các quy trình, chính sách đúng đắn, có tính thực
tiễn phù hợp với chiến lược, định hướng dài hạn của cơ quan.
|
4. Hiểu biết về vai trò, tác động xã hội của
chính sách; xây dựng khung pháp lý hỗ trợ việc thực thi chính sách
|
- Soạn thảo các văn bản phức tạp, nghiên cứu khoa
học... đảm bảo đúng thể thức, chính tả, ngữ pháp, văn phong và ngôn ngữ hành
chính.
- Văn bản đảm bảo thông tin đầy đủ, chính xác; bố
cục và nội dung rõ ràng, chặt chẽ, khoa học.
- Thiết lập khung pháp lý chung; nhằm hỗ trợ cho
việc xây dựng, quản trị các chính sách và thúc đẩy, hỗ trợ cán bộ, công chức
trong thực thi chính sách.
|
5. Phân tích, đánh giá, phản biện, hoạch định
chính sách
|
- Soạn thảo các văn bản có tính quy phạm pháp luật
hoặc các nghiên cứu khoa học phức tạp, có tính phổ quát lớn hoặc chuyên môn
cao; đảm bảo thông tin đầy đủ, chính xác; bố cục và nội dung rõ ràng, chặt chẽ,
khoa học.
- Xây dựng chính sách có mức tác động sâu rộng đến
lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý của cơ quan.
- Thiết lập khung chương trình đánh giá tác động
của chính sách, thực hiện điều chỉnh chính sách trên cơ sở đánh giá tác động
và nghiên cứu về xã hội...
|
d. Năng lực về “Giao tiếp ứng xử”: Thể hiện
thái độ, nghĩa vụ trong quá trình thi hành công việc nhằm mục tiêu phục vụ người
dân và xã hội được quy định rõ tại Điều 16, 17 Chương II của Luật Cán bộ, công
chức 2008.
Các mức độ về
Giao tiếp ứng xử
|
Những biểu hiện
hành vi đáp ứng được cấp độ của năng lực
|
1. Nghe và trình bày thông tin một cách rõ ràng
|
- Truyền đạt thông tin một cách rõ ràng, đầy đủ
và lắng nghe phản hồi.
- Thái độ lịch sự, hòa nhã, lịch sự khi giao tiếp
với công dân và tổ chức.
- Nhận thức được việc mỗi người có cách tiếp cận,
nhìn nhận khác nhau đối với cùng thông tin, sự kiện; từ đó kiểm soát được cảm
xúc, sẵn sàng lắng nghe và ghi nhận các ý kiến phản hồi mang tính xây dựng và
giải đáp các câu hỏi, thắc mắc đơn giản của công dân, tổ chức kịp thời.
|
2. Thúc đẩy giao tiếp hai chiều
|
- Truyền đạt thông tin, ý kiến một cách tự tin,
rõ ràng và đầy đủ; hiểu được đối tượng truyền đạt thông tin (cung cấp đúng
thông tin cho đúng đối tượng).
- Trao đổi cởi mở và có tính chất xây dựng về các
cách tiếp cận, nhìn nhận khác nhau đối với một vấn đề; công bằng, khách quan
khi nhận xét, đánh giá và chủ động tìm hiểu quan điểm của người khác để tránh
hoặc làm rõ xung đột, bất đồng.
- Có những điều chỉnh hợp lý về nội dung, ngôn từ,
cách thức truyền đạt... và dự phòng trước cách hài hòa ý kiến bất đồng để đạt
được sự đồng thuận từ đối tượng hướng tới.
|
3. Giao tiếp tốt với tổ chức, công dân và trong nội
bộ cơ quan.
|
- Giao tiếp một cách tự tin, linh động với tổ chức,
công dân và đồng nghiệp ở các cấp độ khác nhau trong cơ quan trong quá trình
tổ chức, xử lý công việc.
- Nhận biết được trạng thái cảm xúc, những quan
điểm, bất đồng, xung đột công việc, sử dụng thông tin phản hồi từ đối tượng
giao tiếp để điều chỉnh và đảm bảo sự thông suốt trong quá trình giao tiếp.
- Trình bày lưu loát một bài thuyết trình, phát
biểu truyền tải được nội dung hướng đến và có sự trao đổi để đạt được sự đồng
thuận từ người nghe.
|
4. Giao tiếp trong và ngoài cơ quan.
|
- Có thể giao tiếp một cách tự tin với nhiều loại
đối tượng giao tiếp khác nhau ở trong và ngoài cơ quan về công việc, nhiệm vụ
của cơ quan hoặc mang lĩnh vực phụ trách.
- Truyền đạt, trình bày thông tin, ý tưởng phức tạp
hoặc mang tính chiến lược một cách đơn giản, súc tích và lôi cuốn.
- Nhận biết được trạng thái cảm xúc/sử dụng thông
tin phản hồi từ đối tượng giao tiếp để kịp thời điều chỉnh cách thức truyền đạt,
trao đổi thông tin nhạy cảm/phức tạp; đảm bảo đạt được mục đích giao tiếp.
|
5. Giao tiếp về vấn đề mang tính chiến lược
|
- Có thể giao tiếp một cách tự tin với nhiều loại
đối tượng giao tiếp khác nhau đến công việc, nhiệm vụ của cơ quan.
- Truyền đạt niềm tin về tầm nhìn, chiến lược
chung của cơ quan khiến nhân viên, đồng nghiệp, tổ chức, công dân muốn cam kết
và cùng đóng góp xây dựng cơ quan ngày càng phát triển hơn. (truyền cảm hứng)
|
đ. Năng lực về “Quan hệ phối hợp”: Thể hiện
năng lực tạo dựng được sự tin tưởng, chuyên nghiệp và điều hòa những bất đồng,
xung đột về quan điểm, tính chất công việc... trong phối hợp tổ chức, xử lý
công việc với đồng nghiệp, các bên có liên quan trong và ngoài cơ quan để hoàn
thành mục tiêu, nhiệm vụ chung.
Các mức độ về
Quan hệ phối hợp
|
Những biểu hiện
hành vi đáp ứng được cấp độ của năng lực
|
1. Tạo mối quan hệ tốt, chủ động phối hợp trong
công việc với đồng nghiệp
|
- Thể hiện tinh thần hợp tác; tôn trọng quan điểm,
đối xử công bằng, thân thiện đồng nghiệp và hiểu được vai trò, trách nhiệm của
mỗi thành viên trong phòng phối hợp;
- Thường xuyên trao đổi, chia sẻ thông tin, công
việc với đồng nghiệp, các bên liên quan để hiểu được quan điểm, cách nhìn nhận.
- Linh động điều chỉnh kế hoạch, phương pháp làm
việc của cá nhân khi cần, để đảm bảo hoàn thành mục tiêu chung của phòng.
|
2. Thiết lập được mạng lưới quan hệ tốt trong nội
bộ
|
- Chủ động tạo mối quan hệ với các đồng nghiệp
trong và ngoài phòng để đảm bảo việc phối hợp hoàn thành công việc, nhiệm vụ.
- Chủ động dành thời gian cùng xác định nhiệm vụ,
mục tiêu của phòng để đảm bảo sự thống nhất cao; hỗ trợ đồng nghiệp giải quyết
vướng mắc phát sinh khi cần.
- Thể hiện tinh thần hợp tác; ghi nhận những đóng
góp và xây dựng sự tin tưởng giữa các bên có liên quan nhằm tạo sự đồng thuận
chung.
- Tiếp thu góp ý và có những điều chỉnh kịp thời
trong phương pháp tổ chức thực hiện công việc, đảm bảo sự ủng hộ, phối hợp của
đồng nghiệp và các bên có liên quan.
|
3. Tìm kiếm cơ hội xây dựng và mở rộng mạng lưới
quan hệ
|
- Tạo sự tin tưởng, hợp tác lẫn nhau trong nội bộ
khuyến khích các thảo luận mang tính xây dựng, hướng vào tầm nhìn, mục tiêu
chung; kiểm soát và từng bước xử lý mâu thuẫn (nếu có) giữa cấp dưới /đồng
nghiệp bằng cách phân công công việc hợp lý hoặc các phương pháp hòa giải.
- Đại diện cho phòng lắng nghe, tiếp thu ý kiến cởi
mở, chân thành, trao đổi và thuyết phục nhằm đạt được sự đồng thuận chung
trong việc phối hợp tổ chức thực hiện các hoạt động liên phòng, đảm bảo được
mục tiêu, kết quả đầu ra.
- Duy trì, mở rộng quan hệ với các bộ phận khác
nhau trong và ngoài cơ quan để cùng triển khai thực hiện công việc thuộc mảng
lĩnh vực phụ trách và hoàn thành mục đích, nhiệm vụ chung.
|
4. Thiết lập mạng lưới quan hệ ở nhiều cấp
|
- Xây dựng nhóm vững mạnh dựa trên việc phát huy
tất cả thế mạnh của các thành viên; tạo điều kiện hợp tác giữa các phòng với
nhau nhằm hoàn thành mục tiêu chung của cơ quan.
- Tạo dựng được uy tín cá nhân và mạng lưới quan
hệ, hợp tác với các chuyên gia cùng lĩnh vực, các cơ quan ở nhiều cấp thông
qua chia sẻ thông tin và nguồn lực để hướng tới mục tiêu chung.
- Tạo được một nhóm làm việc hiệu quả, thể hiện sự
quan tâm đến đồng nghiệp; thúc đẩy cộng tác, chia sẻ kinh nghiệm, kiến thức
và kỹ năng, thảo luận, đưa ra các đề xuất và giải pháp hữu hiệu.
|
5. Thiết lập các định hướng quan hệ đối tác chiến
lược
|
- Tạo được uy tín, mối quan hệ với các chuyên gia
cùng lĩnh vực, các lãnh đạo chủ chốt từ các cơ quan khác để cùng phối hợp thực
hiện nhiệm vụ chung, cải thiện chất lượng công việc hoặc nâng cao hiệu quả quản
lý các lĩnh vực theo chức năng, nhiệm vụ được quy định.
- Giải quyết hiệu quả các xung đột gay gắt trong
và ngoài cơ quan phát sinh từ việc cạnh tranh mục tiêu, nguồn lực hạn chế,
xung đột trong tính chất công việc, chức năng, nhiệm vụ hoặc khác nhau về
quan điểm...
|
e. Năng lực về “Sử dụng công nghệ thông tin”:
Đáp ứng được các tiêu chuẩn theo Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT của Bộ Thông tin
và Truyền thông ngày 11/3/2014 quy định Chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông
tin.
Các mức độ về Sử
dụng CNTT
|
Những biểu hiện
hành vi đáp ứng được cấp độ của năng lực
|
1. Hiểu biết và sử dụng máy tính và một số phần mềm
cơ bản
|
Đáp ứng được một số chuẩn kỹ năng sử dụng CNTT cơ
bản theo Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT gồm 05 mô đun sau:
- Mô đun kỹ năng 02 (Mã IU02): Sử dụng máy tính
cơ bản (Bảng 02, Phụ lục số 01).
- Mô đun kỹ năng 03 (Mã IU03): Xử lý văn bản cơ bản
(Bảng 03, Phụ lục số 01).
- Mô đun kỹ năng 04 (Mã IU04): Sử dụng bảng tính
cơ bản (Bảng 04, Phụ lục số 01).
- Mô đun kỹ năng 05 (Mã IU05): Sử dụng trình chiếu
cơ bản (Bảng 05, Phụ lục số 01).
- Mô đun kỹ năng 06 (Mã IU06): Sử dụng Internet
cơ bản, trừ nhóm IU06.5 quy định về một số dạng truyền thông số thông dụng (Bảng
06, Phụ lục số 01).
|
2. Hiểu biết cơ bản về máy tính và sử dụng một số
phần mềm nâng cao
|
Đáp ứng được một số chuẩn kỹ năng sử dụng CNTT cơ
bản theo Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT gồm 06 mô đun sau:
- Mô đun kỹ năng 01 (Mã IU01): Hiểu biết về CNTT
cơ bản (Bảng 01, Phụ lục số 01).
- Mô đun kỹ năng 02 (Mã IU02): Sử dụng máy tính
cơ bản (Bảng 02, Phụ lục số 01).
- Mô đun kỹ năng 06 (Mã IU06): Sử dụng Internet
cơ bản (Bảng 06, Phụ lục số 01).
- Mô đun kỹ năng 07 (Mã IU07): Xử lý văn bản nâng
cao (Bảng 01, Phụ lục số 02).
- Mô đun kỹ năng 08 (Mã IU08): Sử dụng bảng tính
nâng cao (Bảng 02, Phụ lục số 02).
- Mô đun kỹ năng 09 (Mã IU09): Sử dụng trình chiếu
nâng cao (Bảng 03, Phụ lục số 02).
|
3. Hiểu biết cơ bản về CNTT và sử dụng một số phần
mềm nâng cao, quản trị cơ sở dữ liệu
|
Đáp ứng được chuẩn kỹ năng sử dụng CNTT theo
Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT gồm 05 mô đun sau:
- Mô đun kỹ năng 07 (Mã IU07): Xử lý văn bản nâng
cao (Bảng 01, Phụ lục số 02).
- Mô đun kỹ năng 08 (Mã IU08): Sử dụng bảng tính
nâng cao (Bảng 02, Phụ lục số 02).
- Mô đun kỹ năng 09 (Mã IU09): Sử dụng trình chiếu
nâng cao (Bảng 03, Phụ lục số 02).
- Mô đun kỹ năng 10 (Mã IU10): Sử dụng hệ quản trị
cơ sở dữ liệu (Bảng 04, Phụ lục số 02).
- Mô đun kỹ năng 12 (Mã IU12): Biên tập ảnh (Bảng
06, Phụ lục số 02).
|
4. Am hiểu về CNTT và sử dụng được nhiều công cụ ở
trình độ cao
|
Đáp ứng được từ 7 mô đun kỹ năng sử dụng CNTT
nâng cao trở lên theo Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT gồm:
- Mô đun kỹ năng 07 (Mã IU07): Xử lý văn bản nâng
cao (Bảng 01, Phụ lục số 02).
- Mô đun kỹ năng 08 (Mã IU08): Sử dụng bảng tính
nâng cao (Bảng 02, Phụ lục số 02).
- Mô đun kỹ năng 09 (Mã IU09): Sử dụng trình chiếu
nâng cao (Bảng 03, Phụ lục số 02).
- Mô đun kỹ năng 11 (Mã IU11): Thiết kế đồ họa
hai chiều (Bảng 05, Phụ lục số 02).
- Mô đun kỹ năng 12 (Mã IU12): Biên tập ảnh (Bảng
06, Phụ lục số 02).
- Mô đun kỹ năng 13 (Mã IU13): Biên tập trang
thông tin điện tử (Bảng 07, Phụ lục số 02).
- Mô đun kỹ năng 14 (Mã IU14): An toàn, bảo mật
thông tin (Bảng 08, Phụ lục số 02).
- Mô đun kỹ năng 15 (Mã IU15): Sử dụng phần mềm kế
hoạch dự án (Bảng 09, Phụ lục số 02).
|
5. Am hiểu về CNTT và có khả năng lập trình trình
các phần mềm chuyên ngành
|
Đáp ứng cấp độ 4 và lập trình các phần mềm chuyên
ngành phục vụ công việc ở mức sản phẩm hoàn thiện, có thể đưa vào ứng dụng,
khai thác ở phạm vi rộng.
|
f. Năng lực về “Sử dụng ngoại ngữ (tiếng Anh)”:
Đáp ứng được quy định về Khung năng lực ngoại ngữ và mô tả các kỹ năng trong
Thông tư Số 01/2014/TT-BGDĐT của Bộ Giáo dục và Đào tạo ngày 24/01/2014 ban
hành khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam.
Các mức độ về Sử
dụng ngoại ngữ
|
Những biểu hiện
hành vi đáp ứng được cấp độ của năng lực
|
1. Giao tiếp cơ bản
|
Đáp ứng được các yêu cầu của Bậc 1 theo quy định về
Khung năng lực ngoại ngữ và mô tả các kỹ năng trong Thông tư số
01/2014/TT-BGDĐT hoặc sử dụng thành thạo một tiếng dân tộc.
- Có thể hiểu được các câu và cấu trúc được sử dụng
thường xuyên liên quan đến nhu cầu giao tiếp cơ bản.
- Có thể trao đổi thông tin về những chủ đề đơn
giản, quen thuộc hằng ngày.
- Có thể mô tả đơn giản về bản thân, môi trường
xung quanh và những vấn đề thuộc nhu cầu thiết yếu.
|
2. Trao đổi, trình bày thông tin ngắn gọn
|
Đáp ứng được các yêu cầu của Bậc 2 theo quy định
về Khung năng lực ngoại ngữ và mô tả các kỹ năng trong Thông tư số
01/2014/TT-BGDĐT hoặc sử dụng thành thạo một tiếng dân tộc.
- Có thể hiểu được các ý chính của một đoạn văn
hay bài phát biểu chuẩn mực rõ ràng về các chủ đề quen thuộc trong công việc,
xã hội, v.v...
- Có thể xử lý hầu hết các tình huống xảy ra khi
đến khu vực có sử dụng ngôn ngữ đó.
- Có thể viết đoạn văn đơn giản liên quan đến các
chủ đề quen thuộc hoặc cá nhân quan tâm.
- Có thể mô tả được những kinh nghiệm, sự kiện…
và có thể trình bày ngắn gọn các lý do, giải thích ý kiến và kế hoạch của
mình.
|
3. Trao đổi, giải thích được những thông tin phức
tạp
|
Đáp ứng được các yêu cầu của Bậc 3 theo quy định
về Khung năng lực ngoại ngữ và mô tả các kỹ năng trong Thông tư số
01/2014/TT-BGDĐT hoặc sử dụng thành thạo một tiếng dân tộc.
- Có thể hiểu ý chính của một văn bản phức tạp về
các chủ đề cụ thể và trừu tượng, kể cả những trao đổi kỹ thuật thuộc lĩnh vực
chuyên môn của bản thân.
- Có thể giao tiếp ở mức độ trôi chảy, tự nhiên với
người bản ngữ.
- Có thể viết được các văn bản rõ ràng, chi tiết
với nhiều chủ đề khác nhau và có thể giải thích quan điểm của mình về một vấn
đề, nêu ra được những ưu điểm, nhược điểm của các phương án lựa chọn khác
nhau.
|
4. Giao tiếp trôi chảy, linh hoạt
|
Đáp ứng được các yêu cầu của Bậc 4 theo quy định
về Khung năng lực ngoại ngữ và mô tả các kỹ năng trong Thông tư số
01/2014/TT-BGDĐT hoặc sử dụng thành thạo một tiếng dân tộc.
- Có thể hiểu và nhận biết được hàm ý của các văn
bản dài với phạm vi rộng.
- Có thể diễn đạt trôi chảy, tức thì, không gặp
khó khăn trong việc tìm từ ngữ diễn đạt.
- Có thể sử dụng ngôn ngữ linh hoạt và hiệu quả
phục vụ các mục đích xã hội, học thuật và chuyên môn.
- Có thể viết rõ ràng, chặt chẽ, chi tiết về các
chủ đề phức tạp, thể hiện được khả năng tổ chức văn bản, sử dụng tốt từ ngữ nối
câu và các công cụ liên kết.
|
5. Sử dụng thành thạo ngôn ngữ
|
Đáp ứng được các yêu cầu của Bậc 5, theo quy định
về Khung năng lực ngoại ngữ và mô tả các kỹ năng trong Thông tư số
01/2014/TT-BGDĐT hoặc sử dụng thành thạo một tiếng dân tộc.
- Có thể hiểu một cách dễ dàng hầu hết văn nói và
viết.
- Có thể tóm tắt các nguồn thông tin nói hoặc viết,
sắp xếp lại thông tin và trình bày lại một cách logic.
- Có thể diễn đạt tức thì, rất trôi chảy và chính
xác, phân biệt được các ý nghĩa tinh tế khác nhau trong các tình huống phức tạp.
|
3. Bảng tổng hợp Khung năng lực chung của Ban
Dân tộc tỉnh:
STT
|
Tên năng lực cụ
thể trong Khung năng lực chung
|
Các mức độ của
năng lực
|
1
|
Năng lực về “Đạo đức và trách nhiệm công vụ”
|
05 mức độ
|
2
|
Năng lực về “Tổ chức thực hiện công việc”
|
05 mức độ
|
3
|
Năng lực về “Soạn thảo và ban hành văn bản”
|
05 mức độ
|
4
|
Năng lực về “Giao tiếp ứng xử”
|
05 mức độ
|
5
|
Năng lực về “Quan hệ phối hợp”
|
05 mức độ
|
6
|
Năng lực về “Sử dụng công nghệ thông tin”
|
05 mức độ
|
7
|
Năng lực về “Sử dụng ngoại ngữ”
|
05 mức độ
|
PHỤ LỤC 2
KHUNG NĂNG LỰC LÃNH ĐẠO, QUẢN LÝ CỦA VỊ TRÍ VIỆC LÀM
THUỘC BAN DÂN TỘC TỈNH NINH THUẬN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1293/QĐ-UBND ngày 30 tháng 6 năm 2017 của
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh)
I. Khái quát chung về Khung năng lực lãnh đạo,
quản lý:
Năng lực quản lý: Đây là những kiến thức, kỹ năng cần
thiết cho từng vị trí cụ thể trong cơ quan và được xác định dựa vào nhiệm vụ,
hoạt động cụ thể của vị trí.
II. Các năng lực cụ thể trong Khung năng lực
lãnh đạo, quản lý:
1. Số lượng năng lực cụ thể trong Khung năng lực
lãnh đạo, quản lý:
- Năng lực về “Tầm nhìn và tư duy chiến lược”.
- Năng lực về “Quản lý sự thay đổi”.
- Năng lực về “Ra quyết định”.
- Năng lực về “Quản lý nguồn lực”.
- Năng lực về “Phát triển công chức và người lao động”.
2. Các mức độ của từng năng lực cụ thể trong
Khung năng lực lãnh đạo, quản lý:
a. Năng lực về “Tầm nhìn và tư duy chiến lược”:
Thể hiện sự am hiểu các yếu tố ngoại cảnh cũng như chức năng nhiệm vụ của cơ
quan để xác định được định hướng phát triển ưu tiên trong dài hạn. Đối với công
chức nói chung, tầm nhìn và định hướng chiến lược thể hiện ở mức độ những nhiệm
vụ, kết quả công việc của cá nhân đáp ứng được những mục tiêu chung của cơ
quan. Ở cấp lãnh đạo, quản lý, năng lực này đòi hỏi sự bao quát tình hình chính
trị, cân nhắc những tác động khi xây dựng chiến lược dài hạn trên diện rộng nhằm
tạo sự phát triển bền vững cho cơ quan.
Các mức độ về Tầm
nhìn và tư duy chiến lược
|
Những biểu hiện
hành vi đáp ứng được cấp độ của năng lực
|
1. Xác định được mục tiêu, kế hoạch công việc cho
bản thân
|
- Hiểu được chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu
tổ chức, chính sách, quy trình làm việc chung của cơ quan quy định trong các
văn bản quy phạm pháp luật của Trung ương và tỉnh.
- Chủ động cập nhật thông tin về xu hướng liên
quan đến lĩnh vực chuyên trách nhằm góp ý, đề xuất kế hoạch trung hạn của phòng.
- Luôn ý thức, cân nhắc và xây dựng kế hoạch, tổ
chức triển khai công việc, nhiệm vụ cá nhân phù hợp với những mục tiêu, kế hoạch,
bối cảnh chung của phòng.
|
2. Xây dựng được mục tiêu, kế hoạch công việc cho
phòng
|
- Chủ động tìm hiểu và chia sẻ những thông tin,
xu hướng chung liên quan đến lĩnh vực chuyên trách với đồng nghiệp, phòng.
- Đảm bảo nhiệm vụ, hoạt động của phòng phù hợp với
chiến lược, mục tiêu chung của cơ quan.
- Hiểu biết và cân nhắc các mối liên hệ trong
công việc giữa các phòng khi xây dựng kế hoạch công việc cho phòng để cùng hỗ
trợ cho việc hoàn thành được mục tiêu, định hướng chung của cơ quan.
|
3. Xây dựng được định hướng, mục tiêu của lĩnh vực
phụ trách
|
- Hiểu biết về các xu hướng phát triển của các yếu
tố chính trị, kinh tế, xã hội, môi trường, công nghệ... nhằm đề xuất những hoạt
động, kế hoạch công việc phù hợp.
- Nắm được các chiến lược, định hướng của cơ quan
và những ưu tiên chính trị nhằm xây dựng các kế hoạch công việc, hoạt động
phù hợp.
- Xây dựng được các chính sách, kế hoạch đáp ứng
được nhu cầu đa dạng của công dân dựa trên việc cập nhật kiến thức về nhu cầu,
xu hướng mới hoặc những kinh nghiệm triển khai thực tiễn của các cơ quan
khác.
|
4. Xây dựng định hướng mục tiêu của các lĩnh vực
phụ trách, góp phần xây dựng chiến lược tổng thể
|
- Dự đoán được các tác động dài hạn của những yếu
tố chính trị, kinh tế, xã hội, môi trường, công nghệ... lĩnh vực phụ trách.
- Định hướng mục tiêu của lĩnh vực phụ trách phù
hợp với mục tiêu, chiến lược chung của cơ quan.
- Am hiểu về hệ thống chính trị, nền công vụ; đối
tượng công dân ... liên quan đến mảng, lĩnh vực phụ trách; từ đó xây dựng các
kế hoạch, chiến lược góp phần cải thiện chất lượng và sự hài lòng của người
dân.
- Xây dựng các kế hoạch hỗ trợ hoặc triển khai
chiến lược, mục tiêu dài hạn của cơ quan.
|
5. Định hướng xây dựng mục tiêu, chiến lược phát
triển dài hạn cho cơ quan.
|
- Am hiểu, dự đoán các xu hướng vận động, các vấn
đề về kinh tế, chính trị, xã hội, môi trường, công nghệ... ở trong và ngoài nước;
từ đó định hình vai trò, mục tiêu, những ưu tiên chiến lược phù hợp với chức
năng, nhiệm vụ của cơ quan.
- Nhận thức và định vị chiến lược phát triển của
cơ quan trong mối tương quan với mục tiêu chung của tỉnh hoặc định hướng chiến
lược của các cơ quan có liên quan.
- Xây dựng những chiến lược dài hạn nhằm cải thiện
chất lượng và tạo những biến chuyển, cải tiến bền vững trong nội bộ cơ quan.
|
b. Năng lực về “Quản lý sự thay đổi”: Đối với
công chức nói chung, năng lực này thể hiện sự chủ động nắm bắt những thay đổi. Ở
mức độ lãnh đạo, quản lý, năng lực này đòi hỏi sự nhạy bén trong việc nhận diện
các nhân tố, biến động, xu hướng vận động của ngành (việc ban hành các quy định
mới của Chính phủ, tình hình kinh tế - xã hội, ứng dụng công nghệ mới, v.v..)...ảnh
hưởng đến hoạt động, quy trình làm việc của cơ quan để có những giải pháp, điều
chỉnh hợp lý và đảm bảo được hiệu quả hoạt động.
Các mức độ về
quản lý sự thay đổi
|
Những biểu hiện
hành vi đáp ứng được cấp độ của năng lực
|
1. Chủ động chuẩn bị và thực hiện tiến trình thay
đổi trong công việc
|
- Nắm bắt được những thay đổi về quy định, định
hướng, phương pháp triển khai tổ chức, ứng dụng công nghệ... đang diễn ra
trong phạm vi công việc phụ trách.
- Chủ động điều chỉnh phương pháp làm việc, kế hoạch
công việc hoặc thông báo cho cấp trên và kịp thời đưa ra những biện pháp điều
chỉnh phù hợp.
|
2. Chủ động chuẩn bị và thực hiện tiến trình thay
đổi cho phòng
|
- Nắm bắt được các nhân tố, sự kiện, xu hướng,
nhu cầu cho sự thay đổi, cải tổ liên quan đến công việc của phòng phụ trách.
- Xác định được những nhân tố cản trở sự thay đổi
và thông báo cho cấp trên hoặc chủ động đưa ra phương án giải quyết.
- Trao đổi thông tin với đồng nghiệp để cùng chuẩn
bị và hỗ trợ tiến hành thay đổi, cải tổ.
|
3. Chủ động chuẩn bị và thực hiện tiến trình thay
đổi trong mảng lĩnh vực phụ trách
|
- Chủ động tìm hiểu, nắm bắt những nhân tố, sự kiện,
xu hướng, nhu cầu cho sự thay đổi hoặc những dấu hiệu cho thấy sự không phù hợp
về phương pháp, quy trình, chất lượng công việc... trong mảng lĩnh vực phụ
trách.
- Có những biện pháp để điều chỉnh kịp thời đối với
những thay đổi thuộc phạm vi quản lý.
- Hỗ trợ cấp trên trong quản lý sự thay đổi của cả
cơ quan.
|
4. Chủ động chuẩn bị và thực hiện tiến trình thay
đổi trong các lĩnh vực phụ trách
|
- Chủ động tìm hiểu, nắm bắt những nhân tố, sự kiện,
xu hướng, nhu cầu cho sự thay đổi trong chất lượng công việc, phương pháp hoạt
động trong các lĩnh vực phụ trách.
- Nhanh chóng xây dựng, triển khai các kế hoạch,
phương án ứng phó với yếu tố, sự kiện có tác động lớn đến hoạt động của các
lĩnh vực phụ trách.
- Cập nhật thông tin cho công chức trong cơ quan;
vạch ra lộ trình cho sự thay đổi và kiểm soát, điều chỉnh quá trình thực hiện
sự thay đổi để không gây xáo trộn hoặc ảnh hưởng tiêu cực đến công việc
chung.
|
5. Chủ động chuẩn bị và tiến hành những thay đổi,
cải tổ cơ bản trong cơ quan
|
- Dự đoán các nhân tố tác động đến hoạt động của
cơ quan và chủ động, chuẩn bị cho những cải tổ nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động
như định hướng lại chiến lược phát triển, tăng cường áp dụng công nghệ thông
tin, tổ chức lại quy trình làm việc, tái cơ cấu bộ máy tổ chức, thay đổi văn
hóa làm việc...
- Phản ứng nhanh với những thay đổi, biến động; mạnh
dạn thay đổi những tư duy, lề lối làm việc cũ và giải trình với các cơ quan cấp
trên về những đề xuất thay đổi, cải tổ của cơ quan.
- Tạo ra môi trường khuyến khích sự thay đổi và
tư duy tích cực về thay đổi trong cơ quan.
- Đánh giá, cải tổ lại các phương pháp, quy trình
làm việc cơ quan và cơ chế phối hợp với các cơ quan liên quan theo hướng đơn
giản, minh bạch hóa.
|
c. Năng lực về “Ra quyết định theo thẩm quyền”:
Đối với công chức, năng lực này thể hiện khả năng suy nghĩ thấu đáo, vạch ra những
ưu tiên, phân tích và sử dụng những chứng cứ, luận điểm để đánh giá các phương
án lựa chọn trước khi đưa ra một quyết định phù hợp. Ở cấp lãnh đạo, quản lý,
năng lực này thể hiện khả năng đưa ra căn cứ dẫn tới quyết định dựa vào mục
tiêu, định hướng chiến lược của cơ quan; đánh giá tác động, rủi ro của các
phương án lựa chọn và các yếu tố chính trị, kinh tế, xã hội, tài chính...
Các mức độ về
Ra quyết định hiệu quả
|
Những biểu hiện
hành vi đáp ứng được cấp độ của năng lực
|
1. Ra quyết định dựa theo nguyên tắc, quy trình
có sẵn
|
- Hiểu được vấn đề, xác định được phương pháp thu
thập và tổng hợp thông tin; Nhận biết được mối liên hệ giữa tình huống và
thông tin để xây dựng các phương án lựa chọn phục vụ việc đưa ra quyết định của
cấp trên.
- Nhận biết được các thứ tự ưu tiên trong quy
trình xử lý thông tin theo hướng dẫn có sẵn.
- Phân tích, liên kết thông tin với những quyết định
đã có tiền lệ hoặc quy trình có sẵn để đưa ra quyết định.
|
2. Ra quyết định thể hiện được các nguyên tắc
|
- Thu thập và phân tích thông tin từ các nguồn
khác nhau; Nhìn thấy mối liên hệ, mô hình, xu hướng, các thông tin ngầm ẩn từ
những dữ liệu đang có để xây dựng các phương án lựa chọn.
- Đánh giá và đề xuất lựa chọn phương án tối ưu
cho những tình huống nảy sinh bất ngờ, cần xử lý gấp.
- Giải trình một cách rõ ràng quá trình, căn cứ
đưa ra quyết định bằng văn bản hoặc trình bày trực tiếp.
- Nhanh chóng đưa ra các quyết định đã có tiền lệ
hoặc dựa trên quy trình có sẵn và chịu trách nhiệm về quyết định đó.
- Đưa ra lời tư vấn hoặc thông tin phản hồi để
giúp đồng nghiệp đưa ra những quyết định đúng trong xử lý công việc.
|
3. Ra quyết định khó, phức tạp thuộc quyền hạn,
chức năng của phòng phụ trách
|
- Nhận biết, phân tích, đánh giá được các thông
tin phức tạp, các yếu tố nhân quả, các thông tin ngầm ẩn để đưa ra những
phương án lựa chọn và cân nhắc các chi phí, lợi ích, rủi ro, tác động của những
phương án này.
- Nhanh chóng đưa ra những quyết định đúng dựa
trên kinh nghiệm, hiểu biết về hoàn cảnh thực tế, nguồn lực, thông tin hiện
có ngay cả trong những trường hợp khó và chưa có tiền lệ.
- Chịu trách nhiệm giải trình về những quyết định
của phòng phụ trách và quy định rõ quyền hạn quyết định của cấp dưới.
- Kịp thời điều chỉnh quyết định khi có những dấu
hiệu cho thấy cách giải quyết trước đó có thể không hiệu quả.
|
4. Ra quyết định phức tạp, không theo chuẩn tắc
thuộc quyền hạn, chức năng của lĩnh vực phụ trách
|
- Nắm bắt nhanh các thông tin, vấn đề phức tạp;
đánh giá được các mối liên kết, ý nghĩa và các thông tin ngầm ẩn trong điều
kiện thiếu nguồn tham khảo, căn cứ rõ ràng để đưa ra những phương án lựa chọn
và cân nhắc các mục tiêu của cơ quan, chi phí, lợi ích, rủi ro, tác động của
những phương án này.
- Đưa ra những quyết định hiệu quả trong phạm vi
lĩnh vực phụ trách phù hợp với định hướng, mục tiêu chiến lược của cơ quan dựa
trên kinh nghiệm, hiểu biết về hoàn cảnh thực tế, nguồn lực, thông tin hiện
có mặc dù đang chịu áp lực và chịu trách nhiệm về những trách nhiệm này.
- Chủ động tham gia, hỗ trợ cấp trên trong quá
trình đưa ra những quyết định có mức độ ảnh hưởng lớn đến uy tín, hoạt động của
cơ quan.
|
5. Ra quyết định có ảnh hưởng lớn đến uy tín, hoạt
động của cơ quan
|
- Nhanh chóng nhận diện được các thông tin, tình
huống, vấn đề phức tạp; đánh giá được các mối liên kết, ý nghĩa và các thông
tin ngầm ẩn từ những thông tin trái chiều nhau để xác định phương án lựa chọn.
- Xem xét các rủi ro và đưa ra quyết định có mức
độ ảnh hưởng lớn đến uy tín, hoạt động của cơ quan một cách chính xác, kịp thời
dựa trên kinh nghiệm, mục tiêu chung, hiểu biết về hoàn cảnh thực tế, nguồn lực
hiện có mặc dù đôi khi chưa có đầy đủ thông tin cần thiết... và giải trình
quyết định này với các cấp trên khi được yêu cầu.
- Phối hợp, liên kết chặt chẽ các đối tác, các bên
có liên quan trong suốt quá trình ra quyết định.
- Mạnh dạn trao quyền quyết định và theo dõi, điều
chỉnh quá trình ra quyết định của cấp dưới.
|
d. Năng lực về “Quản lý nguồn lực”: Đối với
công chức, năng lực này thể hiện ý thức tiết kiệm, bảo vệ các tài sản của cơ
quan và sự chủ động nghiên cứu, đề xuất, áp dụng những phương pháp tổ chức công
việc đảm bảo được chất lượng đầu ra những hiệu quả về chi phí. Ở cấp lãnh đạo,
quản lý, năng lực này thể hiện sự linh hoạt trong việc kết hợp, tận dụng các
nguồn lực bên trong và ngoài cơ quan, đơn vị như tài chính, cơ sở vật chất,
công nghệ, nhân sự, uy tín... để thực hiện được các mục tiêu, chiến lược đề ra.
Các mức độ về
Quản lý nguồn lực
|
Những biểu hiện
hành vi đáp ứng được cấp độ của năng lực
|
1. Tổ chức thực hiện công việc tiết kiệm, hiệu quả.
|
- Có ý thức bảo vệ và tiết kiệm tài sản chung của
cơ quan.
- Đề xuất những phương án tổ chức, thực hiện công
việc tận dụng tốt được nguồn lực có sẵn (vật chất, nhân lực, công nghệ....)
và đảm bảo được chất lượng đầu ra.
|
2. Quản lý, phát huy được nguồn lực của phòng
|
- Xác định được những nguồn lực cần tập trung đầu
tư để đạt được mục tiêu, nhiệm vụ trọng tâm của phòng.
- Lập kế hoạch chính xác cho những yêu cầu về nguồn
lực cho từng công việc, nhiệm vụ cụ thể của phòng.
|
3. Quản lý, phát huy được nguồn lực của phòng
|
- Đánh giá và hợp lý hóa quy trình, cách thức tổ
chức công việc để đảm bảo phát huy tốt được các nguồn lực thuộc phạm vi quản
lý, chất lượng công việc hoặc kết quả đầu ra của công việc.
- Khuyến khích cấp dưới sử dụng nguồn lực một
cách tiết kiệm, hợp lý; Giám sát và đánh giá hiệu quả sử dụng các nguồn lực của
cấp dưới để kịp thời góp ý, điều chỉnh.
|
4. Quản lý, phát huy được nguồn lực của lĩnh vực
phụ trách
|
- Xác định năng lực cốt lõi, định hướng được nguồn
lực cần thiết để thực hiện nhiệm vụ, định hướng của cơ quan hoặc lĩnh vực phụ
trách.
- Có kế hoạch phân bổ nguồn lực hợp lý vào các hoạt
động, chương trình phục vụ lợi ích, chiến lược lâu dài của cả cơ quan hoặc
lĩnh vực phụ trách.
- Chủ động tìm kiếm, vận động những nguồn lực từ
bên ngoài để kết hợp, bổ sung với nguồn lực của cơ quan nhằm thực hiện nhiệm
vụ, đảm bảo duy trì hoặc nâng cao chất lượng công việc, kết quả đầu ra.
|
5. Huy động nguồn lực trong và ngoài cơ quan
|
- Dự đoán và đánh giá được nhu cầu về các nguồn lực
tài chính, nhân sự, công nghệ, vật chất... của cơ quan trong ngắn hạn và dài
hạn để có phương án chuẩn bị, huy động, điều phối phù hợp.
- Chú trọng việc áp dụng những phương pháp khoa học
để quản lý và phát triển nguồn lực (về tài chính, nhân sự, cơ sở vật chất
công nghệ...) của cơ quan.
- Tạo nên văn hóa, ý thức làm việc hướng đến chất
lượng, hiệu quả công việc bằng cách phát huy tốt nguồn lực (về tài chính,
nhân sự, cơ sở vật chất, công nghệ...) trong cơ quan.
|
đ. Năng lực về “Phát triển công chức và người
lao động”: Đối với công chức, năng lực này thể hiện sự cởi mở, sẵn sàng
chia sẻ kiến thức, kinh nghiệm hoặc tư vấn, hướng dẫn đồng nghiệp để họ trau dồi
kiến thức, nâng cao chuyên môn, kỹ năng nhằm thực hiện công việc tốt hơn. Ở cấp
lãnh đạo, quản lý, năng lực này thể hiện sự quan tâm tạo điều kiện, môi trường
làm việc giúp công chức phát triển, hoàn thiện kiến thức, kỹ năng, kinh nghiệm
phục vụ cho mục tiêu dài hạn của cơ quan.
Các mức độ về
Phát triển công chức và người lao động
|
Những biểu hiện
hành vi đáp ứng được cấp độ của năng lực
|
1. Chia sẻ kiến thức, chuyên môn với người khác
|
- Cung cấp các phản hồi mang tính xây dựng về việc
thực thi những nhiệm vụ cụ thể của đồng nghiệp.
- Chủ động chia sẻ kiến thức, chuyên môn đồng
nghiệp để hỗ trợ và thúc đẩy nhau học tập, nâng cao chất lượng, hiệu quả công
việc.
- Sẵn sàng hướng dẫn, đào tạo chuyên môn nghiệp vụ
cho đồng nghiệp.
|
2. Hỗ trợ việc phát triển, hoàn thiện bản thân
|
- Hiểu rõ thế mạnh, tính cách của từng CBCC để
phân công nhiệm vụ phù hợp và đảm bảo CBCC có đủ những thông tin, nguồn lực cần
thiết để thực hiện nhiệm vụ được phân công một cách hiệu quả.
- Quan tâm đến mong muốn, nhu cầu phát triển bản
thân của đồng nghiệp và tạo điều kiện để họ tham gia các hoạt động, nhiệm vụ giúp
phát triển kỹ năng, nghiệp vụ... đó.
- Quan sát để ghi nhận, đánh giá kết quả làm việc
của cấp dưới.
|
3. Thúc đẩy học tập liên tục và phát triển
|
- Thường xuyên đánh giá cấp dưới; cung cấp thông
tin phản hồi kịp thời, mang tính xây dựng nhằm nâng cao hiệu quả làm việc,
phát triển năng lực của cấp dưới.
- Áp dụng các hình thức động viên, công nhận kịp
thời đối với các công chức có hiệu quả làm việc xuất sắc.
- Cùng CBCC xác định mục tiêu công việc và lập kế
hoạch phát triển cá nhân; Đánh giá các chương trình đào tạo hiện có; tạo điều
kiện cho cấp dưới tham gia các chương trình và cơ hội học tập, làm việc để
nâng cao kỹ năng, nghiệp vụ.
- Bố trí CBCC mới và CBCC có kinh nghiệm cùng làm
việc để tạo điều kiện cho CBCC mới hiểu biết về công việc, lĩnh vực.
|
4. Tạo cơ hội cho cấp dưới phát triển bản thân
|
- Xây dựng, khuyến khích mô hình đào tạo tại chỗ,
phát triển nghề nghiệp và nhân lực cho tất cả CBCC thuộc lĩnh vực phụ trách.
- Xác định yêu cầu về năng lực cần thiết cho công
việc trong dài hạn của lĩnh vực phụ trách để có phương án phát triển nguồn
nhân lực phù hợp.
- Xây dựng hệ thống khen thưởng công bằng, công
khai nhằm ghi nhận đóng góp tích cực của công chức, viên chức cho toàn cơ
quan.
- Nhận diện tiềm năng và hướng dẫn CBCC phát triển
khả năng đó bằng cách giới thiệu các nguồn thông tin, các khóa đào tạo hoặc
giao các công việc phù hợp.
|
5. Tạo môi trường phát triển, hoàn thiện kiến thức,
kỹ năng, kinh nghiệm
|
- Tạo văn hóa thúc đẩy việc tự học tập, nâng cao
năng lực và chia sẻ kiến thức, chuyên môn, kinh nghiệm trong cơ quan.
- Định hướng mô hình tổ chức, cơ cấu nhân sự của
cơ quan trong đó xác định rõ chức năng, nhiệm vụ của từng công chức nhằm thực
hiện nhiệm vụ đạt được chiến lược chung.
- Nắm bắt được tâm tư, yêu cầu phát triển nghề
nghiệp của CBCC để thu hút và giữ chân những người có chuyên môn cao.
- Có tầm nhìn chiến lược về nhu cầu năng lực cần
thiết cho sự phát triển của cơ quan trong tương lai để phát hiện và phát triển
lớp CBCC lãnh đạo kế cận.
|
3. Bảng tổng hợp Khung năng lực lãnh đạo, quản lý
của Ban Dân tộc tỉnh:
STT
|
Tên năng lực cụ
thể trong Khung năng lực lãnh đạo, quản lý
|
Các mức độ của
năng lực
|
1
|
Năng lực về “Tầm nhìn và tư duy chiến lược”.
|
05 mức độ
|
2
|
Năng lực về “Quản lý sự thay đổi”.
|
05 mức độ
|
3
|
Năng lực về “Ra quyết định”.
|
05 mức độ
|
4
|
Năng lực về “Quản lý nguồn lực”.
|
05 mức độ
|
5
|
Năng lực về “Phát triển công chức và người lao động”.
|
05 mức độ
|
PHỤ LỤC 3
KHUNG NĂNG LỰC ĐỐI VỚI TỪNG VỊ TRÍ VIỆC LÀM CỦA BAN DÂN
TỘC TỈNH NINH THUẬN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1293/QĐ-UBND ngày 30 tháng 6 năm 2017 của
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh)
TT
|
Tên vị trí việc làm (VTVL)
|
Trình độ chuyên môn, ngoại ngữ, tin học cần có để đáp
ứng VTVL
|
Các chứng chỉ cần có để đáp ứng VTVL
|
Năng lực chung
|
Năng lực lãnh đạo quản lý
|
Năng lực đặc thù (nếu có)
|
Chuyên môn
|
Ngoại ngữ
|
Tin học
|
Đạo đức và trách nhiệm công vụ
|
Tổ chức thực hiện công việc
|
Soạn thảo và ban hành văn bản
|
Giao tiếp ứng xử
|
Quan hệ phối hợp
|
Sử dụng công nghệ thông tin
|
Sử dụng ngoại ngữ
|
Tầm nhìn và tư duy chiến lược
|
Quản lý sự thay đổi
|
Ra quyết định
|
Quản lý nguồn nhân lực
|
Phát triển công chức và người LĐ
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
13
|
14
|
15
|
16
|
17
|
18
|
19
|
I
|
Nhóm lãnh đạo,
quản lý, điều hành
|
1
|
Trưởng Ban
|
Đại học
|
A
|
A
|
CVC; Cao cấp LLCT
|
Mức độ 5
|
Mức độ 5
|
Mức độ 5
|
Mức độ 5
|
Mức độ 5
|
Mức độ 3
|
Mức độ 2
|
Mức độ 5
|
Mức độ 5
|
Mức độ 5
|
Mức độ 5
|
Mức độ 5
|
-
|
2
|
Phó Trưởng Ban
|
Đại học
|
A
|
A
|
CVC; Cao cấp LLCT
|
Mức độ 5
|
Mức độ 5
|
Mức độ 5
|
Mức độ 5
|
Mức độ 5
|
Mức độ 3
|
Mức độ 2
|
Mức độ 5
|
Mức độ 5
|
Mức độ 5
|
Mức độ 5
|
Mức độ 5
|
|
3
|
Chánh Văn phòng
|
Đại học
|
A
|
A
|
CV; Trung cấp LLCT
|
Mức độ 5
|
Mức độ 4
|
Mức độ 3
|
Mức độ 5
|
Mức độ 4
|
Mức độ 3
|
Mức độ 2
|
Mức độ 3
|
Mức độ 3
|
Mức độ 3
|
Mức độ 3
|
Mức độ 3
|
-
|
4
|
Phó Chánh Văn phòng
|
Đại học
|
A
|
A
|
CV; Trung cấp LLCT
|
Mức độ 4
|
Mức độ 3
|
Mức độ 3
|
Mức độ 3
|
Mức độ 3
|
Mức độ 3
|
Mức độ 2
|
Mức độ 2
|
Mức độ 2
|
Mức độ 2
|
Mức độ 2
|
Mức độ 3
|
-
|
5
|
Chánh Thanh tra
|
Đại học
|
A
|
A
|
CV; Trung cấp LLCT
|
Mức độ 5
|
Mức độ 5
|
Mức độ 5
|
Mức độ 5
|
Mức độ 5
|
Mức
độ 3
|
Mức độ 2
|
Mức độ 4
|
Mức độ 4
|
Mức độ 4
|
Mức độ 4
|
Mức độ 4
|
-
|
6
|
Phó Chánh Thanh tra
|
Đại học
|
A
|
A
|
CV; Trung cấp LLCT
|
Mức độ 5
|
Mức độ 4
|
Mức độ 4
|
Mức độ 4
|
Mức độ 4
|
Mức độ 3
|
Mức độ 2
|
Mức độ 4
|
Mức độ 4
|
Mức độ 4
|
Mức độ 4
|
Mức độ 4
|
|
7
|
Trưởng phòng
|
Đại học
|
A
|
A
|
CV; Trung cấp LLCT
|
Mức độ 5
|
Mức độ 4
|
Mức độ 3
|
Mức độ 5
|
Mức độ 4
|
Mức độ 3
|
Mức độ 2
|
Mức độ 3
|
Mức độ 3
|
Mức độ 3
|
Mức độ 3
|
Mức độ 3
|
-
|
8
|
Phó trưởng phòng
|
Đại học
|
A
|
A
|
CV; Trung cấp LLCT
|
Mức độ 5
|
Mức độ 4
|
Mức độ 3
|
Mức độ 5
|
Mức độ 4
|
Mức độ 3
|
Mức độ 2
|
Mức độ 3
|
Mức độ 3
|
Mức độ 3
|
Mức độ 3
|
Mức độ 3
|
|
II
|
Nhóm vị trí việc
làm chuyên môn nghiệp vụ
|
1
|
Thanh tra
|
Đại học
|
A
|
A
|
CV
|
Mức độ 5
|
Mức độ 3
|
Mức độ 2
|
Mức độ 2
|
Mức độ 2
|
Mức độ 2
|
Mức độ 1
|
Mức độ 2
|
Mức độ 2
|
Mức độ 2
|
Mức độ 2
|
Mức độ 3
|
|
2
|
Theo dõi thực hiện chính sách dân tộc
|
Đại học
|
A
|
A
|
CV
|
Mức độ 5
|
Mức độ 3
|
Mức độ 2
|
Mức độ 2
|
Mức độ 2
|
Mức độ 2
|
Mức độ 1
|
Mức độ 2
|
Mức độ 2
|
Mức độ 2
|
Mức độ 2
|
Mức độ 3
|
|
3
|
Thông tin tuyên truyền
|
Đại học
|
A
|
A
|
CV
|
Mức độ 5
|
Mức độ 3
|
Mức độ 2
|
Mức độ 2
|
Mức độ 2
|
Mức độ 4
|
Mức độ 2
|
Mức độ 2
|
Mức độ 2
|
Mức độ 2
|
Mức độ 2
|
Mức độ 3
|
|
III
|
Nhóm vị trí việc
làm hỗ trợ phục vụ
|
1
|
Tổ chức nhân sự (kiêm nhiệm)
|
Đại học
|
A
|
A
|
CV
|
Mức độ 5
|
Mức độ 3
|
Mức độ 3
|
Mức độ 5
|
Mức độ 4
|
Mức độ 3
|
Mức độ 2
|
Mức độ 3
|
Mức độ 3
|
Mức độ 3
|
Mức độ 3
|
Mức độ 3
|
|
2
|
Quản trị công sở (kiêm nhiệm)
|
Đại học
|
A
|
A
|
CV
|
Mức độ 5
|
Mức độ 3
|
Mức độ 3
|
Mức độ 5
|
Mức độ 4
|
Mức độ 3
|
Mức độ 2
|
Mức độ 3
|
Mức độ 3
|
Mức độ 3
|
Mức độ 3
|
Mức độ 3
|
|
3
|
Công nghệ - thông tin (kiêm nhiệm)
|
Đại học
|
A
|
A
|
CV
|
Mức độ 5
|
Mức độ 3
|
Mức độ 3
|
Mức độ 5
|
Mức độ 4
|
Mức độ 4
|
Mức độ 2
|
Mức độ 3
|
Mức độ 3
|
Mức độ 3
|
Mức độ 3
|
Mức độ 3
|
|
4
|
Hành chính - Tổng hợp (kiêm nhiệm)
|
Đại học
|
A
|
A
|
CV
|
Mức độ 5
|
Mức độ 3
|
Mức độ 2
|
Mức độ 2
|
Mức độ 2
|
Mức độ 3
|
Mức độ 1
|
Mức độ 2
|
Mức độ 2
|
Mức độ 2
|
Mức độ 2
|
Mức độ 3
|
|
5
|
Kế toán
|
Đại học
|
A
|
A
|
CV
|
Mức độ 5
|
Mức độ 3
|
Mức độ 2
|
Mức độ 2
|
Mức độ 2
|
Mức độ 2
|
Mức độ 2
|
Mức độ 2
|
Mức độ 2
|
Mức độ 2
|
Mức độ 2
|
Mức độ 3
|
|
6
|
Thủ quỹ (kiêm nhiệm)
|
Trung cấp
|
A
|
A
|
Nhân viên
|
Mức độ 5
|
Mức độ 3
|
Mức độ 2
|
Mức độ 2
|
Mức độ 2
|
Mức độ 2
|
Mức độ 1
|
Mức độ 2
|
Mức độ 2
|
Mức độ 2
|
Mức độ 2
|
Mức độ 3
|
|
7
|
Văn thư
|
Trung cấp
|
A
|
A
|
Nhân viên
|
Mức độ 5
|
Mức độ 3
|
Mức độ 3
|
Mức độ 2
|
Mức độ 2
|
Mức độ 2
|
Mức độ 1
|
Mức độ 2
|
Mức độ 2
|
Mức độ 2
|
Mức độ 2
|
Mức độ 3
|
|
8
|
Lưu trữ (kiêm nhiệm)
|
Trung cấp
|
A
|
A
|
Nhân viên
|
Mức độ 5
|
Mức độ 3
|
Mức độ 3
|
Mức độ 2
|
Mức độ 2
|
Mức độ 2
|
Mức độ 1
|
Mức độ 2
|
Mức độ 2
|
Mức độ 2
|
Mức độ 2
|
Mức độ 3
|
|
9
|
Lái xe
|
Bằng nghề
|
|
|
Nhân viên
|
Mức độ 4
|
Mức độ 2
|
|
Mức độ 2
|
Mức độ 2
|
Mức độ 1
|
|
|
|
|
|
|
|
10
|
Nhân viên kỹ thuật
|
|
|
|
Nhân viên
|
Mức độ 4
|
Mức độ 2
|
|
Mức độ 2
|
Mức độ 2
|
Mức độ 1
|
|
|
|
|
|
|
|
11
|
Hành chính một cửa
|
Trung cấp
|
A
|
A
|
Cán sự
|
Mức độ 5
|
Mức độ 3
|
Mức độ 3
|
Mức độ 2
|
Mức độ 2
|
Mức độ 2
|
Mức độ 1
|
Mức độ 2
|
Mức độ 2
|
Mức độ 2
|
Mức độ 2
|
Mức độ 3
|
|
12
|
Phục vụ (kiêm nhiệm)
|
|
|
|
Nhân viên
|
Mức độ 4
|
Mức độ 2
|
|
Mức độ 2
|
Mức độ 2
|
Mức độ 1
|
|
|
|
|
|
|
Trách nhiệm, cẩn thận
và chịu khó.
|
13
|
Bảo vệ
|
10/12
|
|
|
Nhân viên
|
Mức độ 4
|
Mức độ 2
|
|
Mức độ 2
|
Mức độ 2
|
|
|
|
|
|
|
|
Trách nhiệm và cẩn
thận.
|
Quyết định 1293/QĐ-UBND năm 2017 về phê duyệt Bản mô tả công việc và Khung năng lực vị trí việc làm của Ban Dân tộc tỉnh Ninh Thuận
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 1293/QĐ-UBND ngày 30/06/2017 về phê duyệt Bản mô tả công việc và Khung năng lực vị trí việc làm của Ban Dân tộc tỉnh Ninh Thuận
961
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|