|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 1291/QĐ-TTg 2019 phê duyệt Danh mục thủ tục hành chính tổ chức ngành dọc địa phương
Số hiệu:
|
1291/QĐ-TTg
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Thủ tướng Chính phủ
|
|
Người ký:
|
Trương Hòa Bình
|
Ngày ban hành:
|
07/10/2019
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
THỦ
TƯỚNG CHÍNH PHỦ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1291/QĐ-TTg
|
Hà
Nội, ngày 07 tháng 10
năm 2019
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT
CỦA CÁC CƠ QUAN TRUNG ƯƠNG ĐƯỢC TỔ CHỨC THEO NGÀNH DỌC ĐÓNG TẠI ĐỊA PHƯƠNG ĐƯA
RA TIẾP NHẬN TẠI TRUNG TÂM PHỤC VỤ HÀNH CHÍNH CÔNG CẤP TỈNH, BỘ PHẬN TIẾP NHẬN
VÀ TRẢ KẾT QUẢ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP HUYỆN, CẤP XÃ
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật tổ chức Chính phủ ngày
19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 150/2016/NĐ-CP
ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Văn phòng Chính phủ;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP
ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa
liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Bộ trưởng, Chủ nhiệm
Văn phòng Chính phủ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt kèm theo Quyết định này Danh mục thủ tục
hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của các cơ quan trung ương được tổ chức
theo ngành dọc đóng tại địa phương đưa ra tiếp nhận tại Trung tâm Phục vụ hành
chính công cấp tỉnh, Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả giải quyết thủ tục hành
chính cấp huyện, cấp xã (sau đây viết tắt là Bộ phận Một cửa các cấp).
Điều 2. Ngoài những thủ tục hành chính được phê duyệt
trong Danh mục nêu tại Điều 1, căn cứ vào điều kiện thực tiễn của địa phương,
Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (sau đây viết
tắt là Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh) thống nhất với Bộ, cơ quan ngang Bộ
để đưa ra tiếp nhận tại Bộ phận Một cửa các cấp những thủ tục hành chính thuộc
thẩm quyền giải quyết của các cơ quan trung ương được tổ chức theo ngành dọc nhằm
tạo điều kiện thuận lợi, giảm chi phí cho người dân, doanh nghiệp trong thực hiện
thủ tục hành chính. Trường hợp không thống nhất được với các Bộ, cơ quan ngang
Bộ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh báo cáo Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết
định.
Điều 3. Bộ trưởng, Thủ trưởng
cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ chỉ đạo các cơ quan, đơn vị có liên
quan thực hiện nghiêm Quyết định của Thủ tướng Chính phủ; xử lý theo thẩm quyền
cán bộ, công chức, viên chức, cơ quan, tổ chức không thực hiện hoặc thực hiện
không nghiêm việc giải quyết thủ tục hành chính theo quy định tại Quyết định
này; chỉ đạo các cơ quan, đơn vị ngành dọc báo cáo tình hình, kết quả giải quyết
thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền tại địa phương với Chủ tịch Ủy ban nhân
dân cùng cấp.
Điều 4. Chủ tịch Ủy ban nhân dân
cấp tỉnh có trách nhiệm chỉ đạo các đơn vị chức năng bảo đảm cơ sở vật chất và
điều kiện làm việc cho cán bộ, công chức, viên chức của các cơ quan ngành dọc
được cử ra làm việc tại Bộ phận Một cửa các cấp; tổ chức thực hiện có hiệu quả
việc giải quyết thủ tục hành chính; kịp thời báo cáo Thủ tướng Chính phủ những
bộ, ngành thực hiện không nghiêm, không đúng quy định tại Quyết định này.
Điều 5. Quyết định này có hiệu
lực thi hành kể từ ngày ký.
Văn phòng Chính phủ giúp Thủ tướng
Chính phủ đôn đốc, kiểm tra các Bộ, cơ quan, Ủy ban nhân
dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương thực hiện Quyết định này; kịp thời
báo cáo Thủ tướng Chính phủ tháo gỡ khó khăn, vướng mắc
trong quá trình tổ chức thực hiện./.
Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương
Đảng;
- Thủ tướng,
các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ
quan thuộc Chính phủ;
- UBND các tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương;
- Ngân hàng Chính sách xã hội;
- Ngân hàng Phát triển Việt Nam;
- Ủy ban Trung ương Mặt trận
Tổ quốc Việt Nam;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg,
TGĐ Cổng TTĐT;
- Lưu: VT, KSTT(3),K.
|
KT. THỦ TƯỚNG
PHÓ THỦ TƯỚNG
Trương Hòa Bình
|
DANH MỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI
QUYẾT CỦA CÁC CƠ QUAN TRUNG ƯƠNG ĐƯỢC TỔ CHỨC THEO NGÀNH DỌC ĐÓNG TẠI ĐỊA
PHƯƠNG ĐƯA RA TIẾP NHẬN TẠI TRUNG TÂM PHỤC VỤ HÀNH CHÍNH CÔNG TỈNH, BỘ PHẬN
TIẾP NHẬN VÀ TRẢ KẾT QUẢ CẤP HUYỆN, CẤP XÃ
(Kèm theo Quyết định số 1291/QĐ-TTg ngày 07 tháng 10 năm 2019 của Thủ tướng Chính phủ)
STT
|
TÊN/NHÓM
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
|
CẤP
THỰC HIỆN
|
Tỉnh
|
Huyện
|
Xã
|
BỘ CÔNG AN
|
Lĩnh
vực Cấp, quản lý chứng minh nhân dân
|
1.
|
Cấp, cấp lại, đổi Chứng minh nhân
dân (9 số)
|
x
|
x
|
|
Lĩnh
vực Cấp, quản lý căn cước công dân
|
2.
|
Cấp thẻ Căn cước công dân khi đã có
thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư
|
x
|
x
|
|
3.
|
Cấp thẻ Căn cước công dân khi chưa
có thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư
|
x
|
x
|
|
4.
|
Cấp lại, đổi thẻ Căn cước công dân
|
x
|
x
|
|
5.
|
Xác nhận số Chứng minh nhân dân khi
cấp thẻ Căn cước công dân đã có thông tin trong Cơ sở dữ
liệu quốc gia về dân cư
|
x
|
x
|
|
6.
|
Xác nhận số Chứng minh nhân dân khi
cấp thẻ Căn cước công dân chưa có thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư
|
x
|
x
|
|
7.
|
Xác nhận số Chứng minh nhân dân khi
đã được cấp thẻ Căn cước công dân
|
x
|
x
|
|
Lĩnh
vực Đăng ký, quản lý con dấu
|
8.
|
Giải quyết thủ tục làm con dấu mới
và cấp giấy chứng nhận đã đăng ký mẫu dấu
|
x
|
|
|
9.
|
Giải quyết thủ tục làm con dấu thứ
hai và cấp giấy chứng nhận đã đăng ký mẫu dấu
|
x
|
|
|
10.
|
Giải quyết thủ tục làm lại con dấu
và cấp giấy chứng nhận đã đăng ký mẫu dấu
|
x
|
|
|
11.
|
Giải quyết thủ tục làm con dấu thu
nhỏ, dấu nổi, dấu xi và cấp Giấy chứng nhận đã đăng ký mẫu dấu
|
x
|
|
|
12.
|
Đổi, cấp lại Giấy chứng nhận đăng
ký mẫu con dấu
|
x
|
|
|
Lĩnh
vực Quản lý ngành nghề kinh doanh có điều kiện
|
13.
|
Cấp, cấp đổi, cấp lại Giấy chứng nhận
đủ điều kiện về an ninh, trật tự để kinh doanh một số ngành, nghề kinh doanh có điều kiện
|
x
|
x
|
|
BỘ QUỐC PHÒNG
|
Lĩnh
vực động viên quân đội
|
1.
|
Đăng ký tạm vắng đối với phương tiện
kỹ thuật đã sắp xếp trong kế hoạch bổ sung cho lực lượng
thường trực của quân đội (chủ phương tiện là cá nhân)
|
|
|
x
|
2.
|
Xóa đăng ký tạm vắng đối với phương
tiện kỹ thuật đã sắp xếp trong kế hoạch bổ sung cho lực lượng thường trực của
quân đội (chủ phương tiện là cá nhân)
|
|
|
x
|
Lĩnh
vực Bảo hiểm xã hội
|
3.
|
Giải quyết chế độ hưu trí hằng
tháng đối với sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, hạ sĩ quan, binh sĩ trực tiếp tham gia kháng chiến chống Mỹ cứu nước
nhập ngũ từ ngày 30/4/1975 trở về trước, có đủ 20 năm
trở lên phục vụ trong quân đội đã phục viên, xuất ngũ trước ngày 01/4/2000
|
|
|
x
|
Lĩnh
vực Dân quân tự vệ
|
4.
|
Trợ cấp đối với dân quân bị ốm hoặc
đối với thân nhân khi dân quân bị ốm dẫn đến chết
|
|
|
x
|
5.
|
Trợ cấp đối với dân quân bị tai nạn
hoặc đối với thân nhân khi dân quân bị tai nạn dẫn đến chết.
|
|
|
x
|
Lĩnh
vực Nghĩa vụ quân sự
|
6.
|
Đăng ký nghĩa vụ quân sự lần đầu
|
|
|
x
|
7.
|
Đăng ký phục vụ trong ngạch dự bị
|
|
|
x
|
8.
|
Đăng ký nghĩa vụ quân sự bổ sung
|
|
|
x
|
9.
|
Đăng ký nghĩa vụ quân sự chuyển đi khi thay đổi nơi cư trú hoặc nơi làm việc, học tập
|
|
|
x
|
10.
|
Đăng ký nghĩa vụ quân sự chuyển đến
khi thay đổi nơi cư trú hoặc nơi làm việc, học tập
|
|
|
x
|
11.
|
Đăng ký nghĩa vụ quân sự tạm vắng
|
|
|
x
|
12.
|
Đăng ký miễn gọi nhập ngũ thời chiến
|
|
|
x
|
Lĩnh
vực chính sách
|
13.
|
Thủ tục giải quyết chế độ hưu trí đối với quân nhân, người làm công
tác cơ yếu nhập ngũ sau ngày 30/4/1975, trực tiếp tham gia chiến tranh bảo vệ
Tổ quốc và làm nhiệm vụ quốc tế, có đủ từ 20 năm trở lên phục vụ trong quân đội, cơ yếu đã phục viên xuất ngũ, thôi việc
|
|
|
x
|
14.
|
Thủ tục giải quyết chế độ trợ cấp 1
lần đối với quân nhân, người làm công tác cơ yếu hưởng
lương như đối với quân nhân, công an nhân dân nhập ngũ sau ngày 30/4/1975, trực
tiếp tham gia chiến tranh bảo vệ tổ quốc và làm nhiệm vụ quốc tế, có đủ từ 20
năm trở lên phục vụ trong quân đội, cơ yếu đã phục viên
xuất ngũ, thôi việc (đối tượng từ trần)
|
|
|
x
|
BẢO HIỂM XÃ HỘI VIỆT NAM
|
|
Lĩnh vực thu bảo hiểm xã hội, bảo
hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp
|
|
|
|
1.
|
Đăng ký, điều chỉnh đóng bảo hiểm
xã hội bắt buộc, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm tai nạn lao động,
bệnh nghề nghiệp; cấp sổ bảo hiểm xã hội, thẻ bảo hiểm y tế
|
x
|
x
|
|
2.
|
Đăng ký đóng, cấp thẻ bảo hiểm y tế
đối với người chỉ tham gia bảo hiểm y tế
|
x
|
x
|
|
3.
|
Đăng ký, đăng ký lại, điều chỉnh
đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện; cấp sổ bảo hiểm xã hội
|
|
x
|
|
|
Lĩnh vực thực hiện
chính sách bảo hiểm xã hội
|
|
|
|
4.
|
Giải quyết hưởng chế độ thai sản (Thực hiện đối với trường hợp người
lao động thôi việc trước thời điểm sinh con, nhận con, nhận nuôi con nuôi)
|
x
|
x
|
|
5.
|
Giải quyết di chuyển đối với người
đang hưởng lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội hàng tháng và người chờ hưởng
lương hưu, trợ cấp hàng tháng từ tỉnh này đến tỉnh khác
|
|
x
|
|
6.
|
Giải quyết hưởng tiếp lương hưu, trợ
cấp bảo hiểm xã hội hàng tháng đối với người chấp hành xong hình phạt tù, người
xuất cảnh trái phép trở về nước định cư hợp pháp, người được Tòa án hủy quyết
định tuyên bố mất tích
|
x
|
|
|
7.
|
Giải quyết hưởng trợ cấp hàng tháng
theo Quyết định số Quyết định số 613/QĐ-TTg
|
x
|
|
|
8.
|
Giải quyết hưởng trợ cấp đối với
nhà giáo đã nghỉ hưu chưa được hưởng chế độ phụ cấp thâm niên trong lương hưu
theo Quyết định số 52/2013/QĐ-TTg
|
x
|
|
|
|
Lĩnh vực Cấp sổ, thẻ
|
|
|
|
9.
|
Cấp lại, đổi, điều chỉnh thông tin
trên sổ bảo hiểm xã hội, thẻ bảo hiểm y tế (Thực hiện đối với trường hợp cấp lại sổ bảo hiểm xã hội do mất, hỏng; cấp lại, đổi thẻ bảo hiểm y tế)
|
x
|
x
|
|
Quyết định 1291/QĐ-TTg năm 2019 phê duyệt Danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của cơ quan trung ương được tổ chức theo ngành dọc đóng tại địa phương đưa ra tiếp nhận tại Trung tâm Phục vụ hành chính công cấp tỉnh, Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính cấp huyện, cấp xã do Thủ tướng Chính phủ ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 1291/QĐ-TTg ngày 07/10/2019 phê duyệt Danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của cơ quan trung ương được tổ chức theo ngành dọc đóng tại địa phương đưa ra tiếp nhận tại Trung tâm Phục vụ hành chính công cấp tỉnh, Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính cấp huyện, cấp xã do Thủ tướng Chính phủ ban hành
21.461
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|