ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NGÃI
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số: 1277/QĐ-UBND
|
Quảng Ngãi, ngày 29 tháng 07 năm 2015
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH, THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BỊ BÃI BỎ TRONG
LĨNH VỰC TƯ PHÁP THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP HUYỆN TRÊN
ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NGÃI
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI
Căn cứ Luật Tổ chức Hội
đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số
48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các
Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP
ngày 07/02/2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn
công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về
tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành
chính;
Căn cứ Quyết định số 22/2014/QĐ-UBND ngày 30/5/2014 của Ủy
ban nhân dân tỉnh ban hành Quy chế phối hợp công
bố, công khai thủ tục hành chính và báo cáo việc
thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tư
pháp tại Tờ trình số 78/TTr-STP ngày 21/7/2015,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết
định này 12 thủ tục hành chính mới ban hành và bãi bỏ 12 thủ tục hành chính
trong lĩnh vực tư pháp thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp
huyện trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi (có danh mục và nội dung thủ tục hành chính kèm
theo).
1. Ủy ban nhân dân cấp huyện thực
hiện niêm yết công khai đầy đủ thủ tục hành chính theo quy định và tiếp nhận
giải quyết thủ tục hành chính theo đúng nội dung công bố tại Quyết định này.
2. Chậm nhất trong thời hạn 05 (năm)
ngày làm việc kể từ ngày ký Quyết định công bố, Sở Tư pháp đăng nhập các thủ tục hành chính mới được ban hành và đề
nghị Bộ Tư pháp gỡ bỏ các thủ tục hành chính bị công bố bãi bỏ tại Quyết định
này trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính. Văn
phòng Ủy ban nhân dân tỉnh và Sở Thông tin và Truyền thông
phối hợp đăng nhập các thủ tục hành chính mới được ban hành và gỡ bỏ các thủ
tục hành chính bị công bố bãi bỏ tại Quyết định này trên Cổng thông tin điện tử
Ủy ban nhân dân tỉnh.
Điều 2. Sở Tư pháp có trách nhiệm phổ biến, hướng dẫn, kiểm tra việc
triển khai thực hiện Quyết định này.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và các nội
dung, thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp
huyện đã được công bố tại Quyết định số 382/QĐ-UBND ngày 23/3/2015 của Chủ tịch
Ủy ban nhân dân tỉnh không bị bãi bỏ tại Quyết định này vẫn giữ nguyên hiệu lực
thi hành.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Tư pháp,
Thủ trưởng các sở, ban, ngành có liên quan; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện,
thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết
định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Cục Kiểm soát thủ tục hành
chính (Bộ Tư pháp);
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- VPUB: CBTH;
- Lưu: VT, NClmc555.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Quang Thích
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH, THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BỊ
BÃI BỎ TRONG LĨNH VỰC TƯ PHÁP THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN
CẤP HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NGÃI
(Công bố kèm theo
Quyết định số 1277/QĐ-UBND ngày 29/7/2015 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh
Quảng Ngãi)
Phần
I.
DANH
MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Danh mục thủ tục hành chính mới
ban hành thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp huyện:
STT
|
TÊN THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
|
Lĩnh
vực tư pháp
|
1
|
Thủ tục cấp bản sao từ sổ gốc
|
2
|
Chứng thực bản sao từ bản chính
giấy tờ, văn bản do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của Việt Nam cấp hoặc
chứng nhận
|
3
|
Chứng thực bản sao từ bản chính
giấy tờ, văn bản do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của nước ngoài; cơ quan,
tổ chức có thẩm quyền của Việt Nam liên kết với cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của nước ngoài cấp hoặc chứng nhận
|
4
|
Chứng thực chữ ký trong các giấy tờ, văn bản (áp dụng cho cả trường hợp chứng thực điểm
chỉ và trường hợp người yêu cầu chứng thực
không ký, không điểm chỉ được)
|
5
|
Chứng thực việc sửa đổi, bổ sung,
hủy bỏ hợp đồng, giao dịch
|
6
|
Sửa lỗi sai sót trong hợp đồng,
giao dịch
|
7
|
Cấp bản sao có chứng thực từ bản chính
hợp đồng, giao dịch đã được chứng thực
|
8
|
Chứng thực chữ ký người dịch mà
người dịch là cộng tác viên dịch thuật của Phòng Tư pháp
|
9
|
Chứng thực chữ ký người dịch mà
người dịch không phải là cộng tác viên dịch thuật của Phòng Tư pháp
|
10
|
Chứng thực hợp đồng, giao dịch liên
quan đến tài sản là động sản
|
11
|
Chứng thực văn bản thỏa thuận phân
chia di sản mà di sản là động sản
|
12
|
Chứng thực văn bản khai nhận di sản
mà di sản là động sản
|
2. Danh mục thủ tục hành chính bị
bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp
huyện:
STT
|
Số
hồ sơ TTHC
|
Tên
thủ tục hành chính
|
Tên
VBQPPL quy định việc bãi bỏ, hủy bỏ thủ tục hành chính
|
Lĩnh
vực tư pháp
|
1
|
T-QNG-265675-TT
|
Thủ tục cấp bản sao giấy tờ hộ tịch
từ sổ hộ tịch
|
Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày
16/02/2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ bản chính, chứng
thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch
|
2
|
T-QNG-265890-TT
|
Thủ tục chứng thực bản sao từ bản
chính các giấy tờ, văn bản bằng tiếng Việt, giấy tờ, văn bản bằng tiếng nước
ngoài, giấy tờ, văn bản song ngữ
|
Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày
16/02/2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và
chứng thực hợp đồng, giao dịch
|
3
|
T-QNG-265891-TT
|
Thủ tục chứng thực chữ ký hoặc điểm
chỉ trong giấy tờ, văn bản bằng tiếng Việt; giấy tờ, văn bản bằng tiếng nước
ngoài; giấy tờ, văn bản song ngữ; chứng thực chữ ký người dịch
|
Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày
16/02/2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và
chứng thực hợp đồng, giao dịch
|
4
|
T-QNG-265892-TT
|
Thủ tục chứng thực văn bản thỏa
thuận phân chia di sản thừa kế
|
Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày
16/02/2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ bản chính, chứng
thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch
|
5
|
T-QNG-265893-TT
|
Thủ tục chứng thực văn bản khai
nhận di sản thừa kế
|
Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày
16/02/2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ bản chính, chứng
thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch
|
6
|
T-QNG-265894-TT
|
Thủ tục chứng thực hợp đồng ủy quyền
|
Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày
16/02/2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ bản chính,
chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch
|
7
|
T-QNG-265895-TT
|
Thủ tục chứng thực hợp đồng mua bán
nhà ở
|
Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày
16/02/2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ bản chính, chứng
thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch
|
8
|
T-QNG-265896-TT
|
Thủ tục chứng thực hợp đồng tặng
cho nhà ở
|
Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày
16/02/2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ bản chính, chứng
thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch
|
9
|
T-QNG-265897-TT
|
Thủ tục chứng thực hợp đồng thế
chấp nhà ở
|
Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày
16/02/2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ bản chính, chứng
thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch
|
10
|
T-QNG-265898-TT
|
Thủ tục chứng thực hợp đồng mua tài
sản là động sản
|
Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày
16/02/2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ bản chính,
chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch
|
11
|
T-QNG-265899-TT
|
Thủ tục chứng thực hợp đồng thế
chấp tài sản là động sản
|
Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày
16/02/2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ bản chính, chứng
thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch
|
12
|
T-QNG-265900-TT
|
Thủ tục chứng thực hợp đồng tặng cho tài sản là động sản
|
Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày
16/02/2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ bản chính, chứng
thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch
|
Phần
II.
NỘI
DUNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Thủ tục cấp bản sao từ sổ
gốc:
a) Trình tự thực hiện:
- Đối với đối tượng thực hiện TTHC:
Người yêu cầu cấp bản sao từ sổ gốc nộp hồ sơ tại UBND cấp huyện.
- Đối với cơ quan thực hiện TTHC: Cơ
quan tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ:
+ Cơ quan, tổ chức căn cứ vào sổ gốc
để cấp bản sao cho người yêu cầu; nội dung bản sao phải ghi theo đúng nội dung
đã ghi trong sổ gốc.
+ Trong trường hợp không tìm thấy sổ gốc hoặc trong sổ gốc không có thông tin về nội dung yêu
cầu cấp bản sao thì cơ quan, tổ chức đang lưu giữ sổ gốc có trách nhiệm trả lời
bằng văn bản cho người yêu cầu.
+ Người yêu cầu cấp bản sao từ sổ gốc
nhận kết quả tại nơi nộp hồ sơ hoặc qua bưu điện (nếu nộp qua bưu điện).
Trường hợp hồ sơ
chưa đầy đủ hoặc từ chối giải quyết thì phải có văn bản hướng dẫn bổ sung hoặc văn bản từ chối việc giải quyết cho người thực hiện biết.
b) Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại UBND cấp huyện hoặc gửi qua đường bưu điện.
c) Thành phần, số lượng hồ
sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Trường hợp nộp trực tiếp thì xuất
trình bản chính hoặc bản sao có chứng thực giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ
chiếu còn giá trị sử dụng.
+ Trường hợp người yêu cầu cấp bản
sao từ sổ gốc gửi qua bưu điện thì phải gửi kèm theo bản sao có chứng thực giấy
chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu còn giá trị sử dụng, phong bì dán tem ghi rõ
họ tên, địa chỉ người nhận cho cơ quan, tổ chức cấp bản sao.
+ Trường hợp người yêu cầu là người
đại diện theo pháp luật, người đại diện theo ủy quyền của cá nhân, tổ chức được
cấp bản chính; cha, mẹ, con; vợ, chồng; anh, chị, em ruột; người thừa kế khác
của người được cấp bản chính trong trường hợp người đó đã chết thì phải xuất trình giấy tờ chứng minh quan hệ với
người được cấp bản chính.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: Trong ngày cơ quan, tổ chức tiếp nhận yêu cầu hoặc trong ngày làm
việc tiếp theo, nếu tiếp nhận yêu cầu sau 15 giờ. Trong trường hợp yêu cầu cấp
bản sao từ sổ gốc được gửi qua bưu điện thì thời hạn được thực hiện ngay sau
khi cơ quan, tổ chức nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo dấu bưu điện đến.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Cá nhân, tổ chức.
e) Cơ quan thực hiện thủ
tục hành chính: Phòng Tư pháp.
g) Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính: Bản sao được cấp từ sổ gốc
h) Lệ phí: 3.000 đồng/bản (Quyết định số 48/2012/QĐ-UBND).
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Không
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính: Phải có sổ gốc.
l) Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính:
- Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày
16/02/2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và
chứng thực hợp đồng, giao dịch;
- Quyết định số 09/2015/QĐ-TTg ngày
25/3/2015 của Thủ tướng Chính phủ ban hành quy chế thực hiện cơ chế một cửa, cơ
chế một cửa liên thông tại cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương;
- Quyết định số 48/2012/QĐ-UBND
ngày 25/12/2012 của UBND tỉnh Quảng Ngãi quy định mức thu, quản
lý và sử dụng lệ phí cấp bản sao, lệ phí chứng thực trên địa bàn tỉnh Quảng
Ngãi.
2. Chứng thực bản sao từ bản
chính các giấy tờ, văn bản do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của Việt Nam cấp
hoặc chấp nhận:
a) Trình tự thực hiện:
- Đối với đối tượng thực hiện TTHC:
Người có yêu cầu chứng thực nộp hồ sơ tại bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết
quả thuộc UBND cấp huyện.
- Đối với cơ quan thực hiện TTHC: Cơ
quan tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ.
+ Trường hợp hồ sơ hợp lệ: Thực hiện
chứng thực cho công dân ngay trong ngày cơ quan, tổ chức tiếp nhận yêu cầu hoặc
trong ngày làm việc tiếp theo, nếu tiếp nhận yêu cầu sau 15 giờ.
Đối với trường hợp cùng một lúc yêu
cầu chứng thực bản sao từ nhiều loại bản chính giấy tờ, văn bản; bản chính có
nhiều trang; yêu cầu số lượng nhiều bản sao; nội dung giấy tờ, văn bản phức tạp
khó kiểm tra, đối chiếu mà cơ quan, tổ chức thực hiện chứng thực không thể đáp
ứng được ngay trong ngày làm việc hoặc qua ngày hôm sau
thì thời hạn chứng thực được kéo dài thêm không quá 02
(hai) ngày làm việc hoặc có thể dài hơn theo thỏa thuận bằng văn bản với người
yêu cầu chứng thực và phải cấp giấy biên nhận cho người dân.
+ Trường hợp hồ sơ không hợp lệ: Cơ
quan hướng dẫn đối tượng hoàn thiện hồ sơ.
Người yêu cầu chứng thực phải xuất
trình bản chính giấy tờ, văn bản làm cơ sở để chứng thực bản sao và bản sao cần
chứng thực.
Trường hợp người yêu cầu chứng thực
chỉ xuất trình bản chính thì cơ quan, tổ chức tiến hành
chụp từ bản chính để thực hiện chứng thực, trừ trường hợp cơ quan, tổ chức
không có phương tiện để chụp.
Người thực hiện chứng thực kiểm tra
bản chính, đối chiếu với bản sao, nếu nội dung bản sao đúng với bản chính, bản
chính giấy tờ, văn bản thì thực hiện chứng thực.
Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ hoặc từ
chối giải quyết thì phải có văn bản hướng dẫn bổ sung hoặc văn bản từ chối việc
giải quyết cho người thực hiện biết.
b) Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại UBND cấp huyện.
c) Thành phần, số lượng hồ
sơ:
- Thành phần hồ sơ: Người yêu cầu
chứng thực phải xuất trình:
+ Bản chính giấy tờ, văn bản làm cơ
sở để chứng thực bản sao;
+ Bản sao cần chứng thực.
- Số lượng hồ sơ: Theo nhu cầu của cá
nhân, tổ chức.
d) Thời hạn giải quyết:
- Ngay trong ngày cơ quan, tổ chức
tiếp nhận yêu cầu hoặc trong ngày làm việc tiếp theo, nếu tiếp nhận yêu cầu sau
15 giờ.
- Đối với trường hợp cùng một lúc yêu
cầu chứng thực bản sao từ nhiều loại bản chính giấy tờ, văn bản; bản chính có
nhiều trang; yêu cầu số lượng nhiều bản sao; nội dung giấy tờ, văn bản phức tạp
khó kiểm tra, đối chiếu mà cơ quan, tổ chức thực hiện chứng thực không thể đáp
ứng được ngay trong ngày làm việc hoặc qua ngày hôm sau thì thời hạn chứng thực
được kéo dài thêm không quá 02 (hai) ngày làm việc hoặc có thể dài hơn theo
thỏa thuận bằng văn bản với người yêu cầu chứng thực.
đ) Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức, cá nhân.
e) Cơ quan thực hiện TTHC: Phòng Tư pháp.
g) Kết quả thực hiện TTHC: Bản sao các loại giấy tờ, văn bản được chứng thực.
h) Lệ phí: 2.000 đồng/trang; từ trang thứ 03 trở lên thì mỗi
trang thu 1.000 đồng/trang, tối đa thu không quá 100.000 đồng/bản (Quyết định
số 48/2012/QĐ-UBND ngày 25/12/2012).
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Không.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện
TTHC: Theo quy định tại Nghị định số 23/2015/NĐ-CP thì
bản chính giấy tờ, văn bản không được dùng làm cơ sở để chứng thực bản sao gồm:
- Bản chính bị tẩy xóa, sửa chữa,
thêm, bớt nội dung không hợp lệ.
- Bản chính bị hư hỏng, cũ nát, không
xác định được nội dung.
- Bản chính đóng dấu mật của cơ quan,
tổ chức có thẩm quyền hoặc không đóng dấu mật nhưng ghi rõ không được sao chụp.
- Bản chính có nội dung trái pháp
luật, đạo đức xã hội; tuyên truyền, kích động chiến tranh, chống chế độ xã hội
chủ nghĩa Việt Nam; xuyên tạc lịch sử của dân tộc Việt Nam; xúc phạm danh dự,
nhân phẩm, uy tín của cá nhân, tổ chức; vi phạm quyền công
dân.
- Bản chính do cơ quan, tổ chức có
thẩm quyền của nước ngoài cấp, công chứng hoặc chứng nhận chưa được hợp pháp
hóa lãnh sự theo quy định tại Khoản 1 Điều 20 của Nghị
định này.
- Giấy tờ, văn bản do cá nhân tự lập
nhưng không có xác nhận và đóng dấu của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền.
l) Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày
16/02/2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản
chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch.
- Quyết định số 09/2015/QĐ-TTg ngày
25/3/2015 của Thủ tướng Chính phủ ban hành quy chế thực hiện cơ chế một cửa, cơ
chế một cửa liên thông tại cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương;
- Quyết định số 48/2012/QĐ-UBND ngày
25/12/2012 của UBND tỉnh Quảng Ngãi quy định mức thu, quản
lý và sử dụng lệ phí cấp bản sao, lệ phí chứng thực trên địa bàn tỉnh Quảng
Ngãi.
3. Thủ tục chứng thực bản
sao từ bản chính giấy tờ, văn bản do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của nước
ngoài; cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của Việt Nam
liên kết với cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của nước ngoài cấp hoặc chứng nhận:
a) Trình tự thực
hiện:
- Đối với đối tượng thực hiện TTHC:
Người yêu cầu chứng thực nộp hồ sơ tại UBND cấp huyện
- Đối với cơ quan thực hiện TTHC: Cơ
quan tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ:
+ Trường hợp người yêu cầu chứng thực
chỉ xuất trình bản chính thì cơ quan, tổ chức tiến hành chụp từ bản chính để
thực hiện chứng thực, trừ trường hợp cơ quan, tổ chức không có phương tiện để
chụp.
+ Người thực hiện chứng thực kiểm tra
bản chính, đối chiếu với bản sao, nếu nội dung bản sao đúng với bản chính, bản
chính giấy tờ, văn bản không thuộc các trường hợp bản chính giấy tờ, văn bản
không được dùng làm cơ sở để chứng thực bản sao thì thực hiện chứng thực.
Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ hoặc từ
chối giải quyết thì phải có văn bản hướng dẫn bổ sung hoặc văn bản từ chối việc
giải quyết cho người thực hiện biết.
b) Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại UBND cấp huyện.
c) Thành phần, số lượng hồ
sơ:
- Thành phần hồ sơ: Bản chính giấy
tờ, văn bản làm cơ sở để chứng thực bản sao và bản sao cần chứng thực.
Trường hợp người yêu cầu chứng
thực chỉ xuất trình bản chính thì cơ quan, tổ chức tiến hành chụp
từ bản chính để thực hiện chứng thực, trừ trường hợp cơ quan, tổ chức không có
phương tiện để chụp.
- Số lượng hồ sơ: Theo nhu cầu của cá
nhân, tổ chức.
d) Thời hạn giải quyết: Thời hạn
thực hiện yêu cầu chứng thực phải được bảo đảm ngay trong ngày cơ quan, tổ chức
tiếp nhận yêu cầu hoặc trong ngày làm việc tiếp theo, nếu tiếp nhận yêu cầu sau
15 giờ. Đối với trường hợp cùng một lúc yêu cầu chứng thực bản sao từ nhiều loại bản chính giấy
tờ, văn bản; bản chính có nhiều trang; yêu cầu số lượng nhiều bản
sao; nội dung giấy tờ, văn bản phức tạp khó kiểm tra, đối
chiếu mà cơ quan, tổ chức thực hiện chứng thực không thể đáp ứng được thời
hạn nêu trên thì thời hạn chứng thực được
kéo dài thêm không quá 02 (hai) ngày làm việc hoặc có thể
dài hơn theo thỏa thuận bằng văn bản với người yêu cầu chứng thực.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Cá nhân, tổ chức.
e) Cơ quan thực hiện thủ
tục hành chính: Phòng Tư pháp.
g) Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính: Bản sao được chứng thực từ bản chính.
h) Lệ phí: 2.000 đồng/trang; từ trang thứ 03 trở lên thì mỗi trang thu 1.000
đồng/trang, tối đa thu không quá 100.000 đồng/bản (Quyết định số
48/2012/QĐ-UBND ngày 25/12/2012).
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính: Theo quy định tại Nghị định số
23/2015/NĐ-CP thì bản chính giấy tờ, văn bản không được dùng làm cơ sở để
chứng thực bản sao gồm:
- Bản chính bị tẩy xóa, sửa chữa,
thêm, bớt nội dung không hợp lệ.
- Bản chính bị hư hỏng, cũ nát, không
xác định được nội dung.
- Bản chính đóng dấu mật của cơ quan,
tổ chức có thẩm quyền hoặc không đóng dấu mật nhưng ghi rõ không được sao chụp.
- Bản chính có nội dung trái pháp
luật, đạo đức xã hội; tuyên truyền, kích động chiến tranh, chống chế độ xã hội chủ nghĩa Việt Nam; xuyên tạc lịch sử của dân tộc Việt
Nam; xúc phạm danh dự, nhân phẩm, uy tín của cá nhân, tổ chức; vi phạm quyền công dân.
- Bản chính do cơ quan, tổ chức có
thẩm quyền của nước ngoài cấp, công chứng hoặc chứng nhận chưa được hợp pháp
hóa lãnh sự theo quy định tại Khoản 1 Điều 20 của Nghị định này.
- Giấy tờ, văn bản do cá nhân tự lập
nhưng không có xác nhận và đóng dấu của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền.
l) Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính:
- Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày
16/02/2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản
chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch.
- Quyết định số 09/2015/QĐ-TTg ngày
25/3/2015 của Thủ tướng Chính phủ ban hành quy chế thực
hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa
liên thông tại cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương;
- Quyết định số 48/2012/QĐ-UBND ngày 25/12/2012 của UBND tỉnh Quảng Ngãi quy định mức thu, quản lý và
sử dụng lệ phí cấp bản sao, lệ phí chứng thực trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi.
4. Thủ tục chứng thực chữ
ký trong các giấy tờ, văn bản (áp dụng cho cả trường hợp chứng thực điểm chỉ và
trường hợp người yêu cầu chứng thực không thể ký, không thể điểm chỉ được):
a) Trình tự thực hiện:
- Đối với đối tượng thực hiện TTHC:
Người yêu cầu chứng thực chữ ký/điểm chỉ/không thể ký, không thể điểm chỉ được
nộp hồ sơ tại UBND cấp huyện.
- Đối với cơ quan thực hiện TTHC: Cơ
quan tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ:
+ Người thực hiện chứng thực kiểm tra
giấy tờ yêu cầu chứng thực, nếu thấy đủ giấy tờ theo quy định, tại thời điểm chứng thực, người yêu cầu chứng thực minh mẫn, nhận thức và làm
chủ được hành vi của mình và việc chứng thực không thuộc các trường hợp không
được chứng thực chữ ký thì yêu cầu người yêu cầu chứng
thực ký/điểm chỉ trước mặt và thực hiện chứng thực.
+ Đối với trường hợp chứng thực chữ
ký/điểm chỉ/không thể ký, không thể điểm chỉ được tại bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông thì công chức
tiếp nhận hồ sơ kiểm tra các giấy tờ, nếu nhận thấy người yêu cầu chứng thực có
đủ điều kiện quy định tại Khoản 2 Điều 24 Nghị định số 23/2015/NĐ-CP thì đề
nghị người yêu cầu chứng thực ký/điểm chỉ vào giấy tờ cần chứng thực và chuyển
cho người có thẩm quyền ký chứng thực.
Trường hợp hồ sơ
chưa đầy đủ hoặc từ chối giải quyết thì phải có văn bản hướng dẫn bổ sung hoặc
văn bản từ chối việc giải quyết cho người thực hiện biết.
b) Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại trụ sở của cơ quan thực hiện chứng thực hoặc
ngoài trụ sở của cơ quan thực hiện chứng thực nếu người yêu cầu chứng thực
thuộc diện già yếu, không thể đi lại được, đang bị tạm giữ, tạm giam, thi hành
án phạt tù hoặc có lý do chính đáng khác.
c) Thành phần, số lượng hồ
sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Bản chính hoặc bản sao có chứng
thực Giấy chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu còn giá trị sử dụng.
+ Giấy tờ, văn bản mà mình sẽ ký/điểm
chỉ.
- Số lượng hồ sơ: Theo nhu cầu của cá
nhân.
d) Thời hạn thực hiện yêu
cầu chứng thực: Trong ngày cơ quan, tổ chức tiếp nhận
yêu cầu hoặc trong ngày làm việc tiếp theo, nếu tiếp nhận yêu cầu sau 15 giờ.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Cá nhân.
e) Cơ quan thực hiện thủ
tục hành chính: Phòng Tư pháp.
g) Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính: Giấy tờ, văn bản được chứng thực chữ
ký/điểm chỉ.
h) Lệ phí: 10.000 đồng/trường hợp (Quyết định số 48/2012/QĐ-UBND ngày 25/12/2012)
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Không.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính: Theo quy định tại Nghị định số
23/2015/NĐ-CP:
- Chứng thực chữ ký cũng được áp dụng
đối với các trường hợp sau đây:
+ Chứng thực chữ ký của nhiều người
trong cùng một giấy tờ, văn bản.
+ Chứng thực chữ ký của người khai lý
lịch cá nhân.
+ Chứng thực chữ ký trong giấy tờ,
văn bản do cá nhân tự lập theo quy định của pháp luật.
+ Chứng thực chữ ký trong Giấy ủy
quyền đối với trường hợp ủy quyền không có thù lao, không
có nghĩa vụ bồi thường của bên được ủy quyền và không liên quan đến việc chuyển
quyền sở hữu tài sản, quyền sử dụng bất động sản.
- Những trường hợp không được chứng
thực chữ ký:
+ Tại thời điểm chứng thực, người yêu
cầu chứng thực chữ ký không nhận thức và làm chủ được hành vi của mình.
+ Người yêu cầu chứng thực chữ ký
xuất trình Giấy chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu không còn giá trị sử dụng
hoặc giả mạo.
+ Giấy tờ, văn bản mà người yêu cầu
chứng thực ký vào có nội dung quy định tại Khoản 4 Điều 22 của Nghị định số
23/2015/NĐ-CP.
+ Giấy tờ, văn bản có nội dung là hợp
đồng, giao dịch, trừ các trường hợp quy định tại Điểm d Khoản 4 Điều 24 của
Nghị định số 23/2015/NĐ-CP hoặc trường hợp pháp luật có quy định khác.
l) Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính:
- Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày
16/02/2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản
chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch.
- Quyết định số 09/2015/QĐ-TTg ngày
25/3/2015 của Thủ tướng Chính phủ ban hành quy chế thực hiện cơ chế một cửa, cơ
chế một cửa liên thông tại cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương;
- Quyết định số 48/2012/QĐ-UBND ngày 25/12/2012 của UBND tỉnh Quảng Ngãi quy định mức thu, quản lý và
sử dụng lệ phí cấp bản sao, lệ phí chứng thực trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi.
5. Thủ tục chứng thực việc
sửa đổi, bổ sung, hủy bỏ hợp đồng, giao dịch:
a) Trình tự thực hiện:
- Đối với đối tượng thực hiện TTHC:
Người yêu cầu chứng thực nộp hồ sơ tại UBND cấp huyện.
- Đối với cơ quan thực hiện TTHC: Cơ
quan tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ:
+ Người thực hiện chứng thực kiểm tra
giấy tờ trong hồ sơ yêu cầu chứng thực, nếu đầy đủ tại thời điểm chứng thực các
bên tham gia hợp đồng, giao dịch tự nguyện, minh mẫn và nhận thức, làm chủ được
hành vi của mình thì thực hiện chứng thực.
+ Các bên tham gia hợp đồng, giao
dịch phải ký trước mặt người thực hiện chứng thực. Trường hợp người có thẩm
quyền giao kết hợp đồng của các tổ chức tín dụng, doanh
nghiệp đã đăng ký chữ ký mẫu tại cơ quan thực hiện chứng thực thì có thể ký trước vào hợp đồng; người thực hiện chứng thực phải đối chiếu
chữ ký của họ trong hợp đồng với chữ ký mẫu trước khi thực hiện chứng thực, nếu
nghi ngờ chữ ký trong hợp đồng khác với chữ ký mẫu thì yêu cầu người đó ký
trước mặt.
+ Trường hợp người yêu cầu chứng thực
không ký được thì phải điểm chỉ; nếu người đó không đọc được, không nghe được,
không ký, không điểm chỉ được thì phải có 02 (hai) người làm chứng. Người làm
chứng phải có đủ năng lực hành vi dân sự và không có quyền, lợi ích hoặc nghĩa
vụ liên quan đến hợp đồng, giao dịch.
+ Người thực hiện chứng thực ghi lời
chứng tương ứng với từng loại hợp đồng, giao dịch theo mẫu quy định; ký, ghi rõ
họ tên, đóng dấu của cơ quan thực hiện chứng thực và ghi
vào sổ chứng thực. Đối với hợp đồng, giao dịch có từ 02 (hai) trang trở lên, thì từng trang phải được
đánh số thứ tự, có chữ ký của người yêu cầu chứng thực và người thực hiện chứng
thực; số lượng trang và lời chứng được ghi tại trang cuối
của hợp đồng, giao dịch. Trường hợp hợp đồng, giao dịch có
từ 02 (hai) tờ trở lên thì phải đóng dấu giáp lai.
+ Trường hợp phải
phiên dịch thì người phiên dịch có trách nhiệm dịch đầy
đủ, chính xác nội dung của hợp đồng, giao dịch, nội dung lời
chứng cho người yêu cầu chứng thực và ký vào từng trang hợp đồng với tư cách là người phiên dịch.
Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ hoặc từ
chối giải quyết thì phải có văn bản hướng dẫn bổ sung hoặc văn bản từ chối việc
giải quyết cho người thực hiện biết.
b) Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại UBND cấp huyện.
c) Thành phần, số lượng hồ
sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Bản sao Giấy chứng minh nhân dân
hoặc Hộ chiếu còn giá trị sử dụng của người yêu cầu chứng thực;
+ Văn bản thỏa thuận về việc sửa đổi,
bổ sung, hủy bỏ hợp đồng, giao dịch của các bên tham gia hợp đồng, giao dịch.
+ Hợp đồng, giao dịch đã được chứng
thực;
+ Bản sao giấy chứng nhận quyền sở
hữu, quyền sử dụng hoặc bản sao giấy tờ thay thế được pháp luật quy định đối
với tài sản mà pháp luật quy định phải đăng ký quyền
sở hữu, quyền sử dụng trong trường hợp hợp đồng, giao dịch liên quan đến tài sản đó.
Bản sao: Bản
sao có chứng thực hoặc bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: Thời hạn thực hiện yêu cầu chứng thực phải được bảo đảm ngay trong
ngày cơ quan, tổ chức tiếp nhận yêu cầu hoặc trong ngày làm việc tiếp theo, nếu
tiếp nhận yêu cầu sau 15 giờ.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Cá nhân, tổ chức.
e) Cơ quan thực hiện thủ
tục hành chính: Phòng Tư pháp.
g) Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính: Hợp đồng, giao
dịch được chứng thực.
h) Lệ phí: Theo quy định tại Thông tư liên tịch số 62/2013/TTLT-BTC-BTP:
- 40.000 đồng/trường hợp (đối với sửa
đổi, bổ sung hợp đồng, giao dịch);
- 20.000 đồng/trường hợp (đối với hủy
bỏ hợp đồng, giao dịch).
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Không.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính (nếu có): Theo quy định tại Nghị định số 23/2015/NĐ-CP thì:
- Việc sửa đổi, bổ sung, hủy bỏ hợp
đồng, giao dịch đã được chứng thực chỉ được thực hiện khi có thỏa thuận bằng
văn bản của các bên tham gia hợp đồng, giao dịch.
- Việc sửa đổi, bổ sung, hủy bỏ hợp
đồng, giao dịch được thực hiện tại cơ quan đã chứng thực hợp đồng, giao dịch.
l) Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính:
- Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày
16/02/2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và
chứng thực hợp đồng, giao dịch;
- Quyết định số 09/2015/QĐ-TTg ngày
25/3/2015 của Thủ tướng Chính phủ ban hành quy chế thực hiện cơ chế một cửa, cơ
chế một cửa liên thông tại cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương;
- Thông tư liên tịch số
62/2013/TTLT-BTC-BTP ngày 13/5/2013 của Bộ trưởng Bộ Tài chính và Bộ trưởng Bộ
Tư pháp quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí chứng thực
hợp đồng, giao dịch.
6. Thủ tục sửa lỗi sai sót
trong hợp đồng, giao dịch:
a) Trình tự thực hiện:
- Đối với đối tượng thực hiện TTHC:
Người yêu cầu chứng thực nộp hồ sơ tại UBND cấp huyện.
- Đối với cơ quan thực hiện TTHC: Cơ
quan tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ.
Người thực hiện chứng thực gạch chân
lỗi sai sót cần sửa, đóng dấu của cơ quan thực hiện chứng thực và ghi vào bên
lề của hợp đồng, giao dịch nội dung đã sửa, họ tên, chữ ký của người sửa, ngày
tháng năm sửa.
Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ hoặc từ
chối giải quyết thì phải có văn bản hướng dẫn bổ sung hoặc văn bản từ chối việc
giải quyết cho người thực hiện biết.
b) Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại UBND cấp huyện.
c) Thành phần, số lượng hồ
sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Bản sao Giấy chứng minh nhân dân
hoặc Hộ chiếu còn giá trị sử dụng của người yêu cầu chứng thực;
+ Văn bản thỏa thuận về việc sửa lỗi
sai sót trong hợp đồng, giao dịch đã được chứng thực
+ Hợp đồng, giao dịch đã được chứng
thực;
+ Bản sao giấy chứng nhận quyền sở
hữu, quyền sử dụng hoặc bản sao giấy tờ thay thế được pháp luật quy định đối
với tài sản mà pháp luật quy định phải đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng
trong trường hợp hợp đồng, giao dịch liên quan đến tài sản đó.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: Thời hạn thực hiện yêu cầu
chứng thực phải được bảo đảm ngay trong ngày cơ quan, tổ chức tiếp nhận yêu cầu
hoặc trong ngày làm việc tiếp theo, nếu tiếp nhận yêu cầu sau 15 giờ;
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Cá nhân, tổ chức.
e) Cơ quan thực hiện thủ
tục hành chính: Phòng Tư pháp.
g) Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính: Hợp đồng, giao dịch được sửa lỗi kỹ
thuật.
h) Lệ phí: Không
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Không
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính: Theo quy định tại Nghị định số
23/2015/NĐ-CP thì việc sửa lỗi sai sót trong khi ghi chép, đánh máy, in hợp
đồng, giao dịch đã được chứng thực được thực hiện theo thỏa thuận bằng văn bản
của các bên tham gia hợp đồng, giao dịch, nếu không làm ảnh hưởng đến quyền,
nghĩa vụ của các bên và được thực hiện tại cơ quan đã chứng thực hợp đồng, giao dịch.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày
16/02/2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và
chứng thực hợp đồng, giao dịch;
- Quyết định số 09/2015/QĐ-TTg ngày
25/3/2015 của Thủ tướng Chính phủ ban hành quy chế thực
hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại cơ quan hành chính nhà nước
ở địa phương;
- Thông tư liên tịch số
62/2013/TTLT-BTC-BTP ngày 13/5/2013 của Bộ trưởng Bộ Tài chính và Bộ trưởng Bộ
Tư pháp quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí chứng thực
hợp đồng, giao dịch.
7. Thủ tục cấp bản sao
có chứng thực từ bản chính hợp đồng, giao dịch đã được chứng thực:
a) Trình tự thực hiện:
- Đối với đối tượng thực hiện TTHC:
Người yêu cầu cấp bản sao có chứng thực nộp hồ sơ tại UBND cấp huyện.
- Đối với cơ quan thực hiện TTHC: Cơ
quan tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ:
+ Người thực hiện chứng thực kiểm tra
giấy tờ do người yêu cầu cấp bản sao có chứng thực từ bản chính hợp đồng, giao
dịch xuất trình.
+ Cơ quan thực hiện chứng thực tiến
hành chụp từ bản chính hợp đồng, giao dịch đang được lưu
trữ và thực hiện chứng thực.
Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ hoặc từ
chối giải quyết thì phải có văn bản hướng dẫn bổ sung hoặc văn bản từ chối việc
giải quyết cho người thực hiện biết.
b) Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại UBND cấp huyện.
c) Thành phần, số lượng hồ
sơ:
- Thành phần hồ sơ: Người yêu cầu
chứng thực xuất trình bản chính hoặc bản sao có chứng thực Giấy chứng minh nhân
dân hoặc Hộ chiếu còn giá trị sử dụng.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: Trong ngày cơ quan, tổ chức
tiếp nhận yêu cầu hoặc trong ngày làm việc tiếp theo, nếu tiếp nhận yêu cầu sau
15 giờ.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân,
tổ chức
e) Cơ quan thực hiện thủ
tục hành chính: Phòng Tư pháp.
g) Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính: Bản sao hợp đồng, giao dịch được chứng
thực
h) Lệ phí: 2.000 đồng/trang; từ trang thứ 03 trở lên thì mỗi
trang thu 1.000 đồng/trang, tối đa thu không quá 100.000 đồng/bản (Quyết định
số 48/2012/QĐ-UBND ngày 25/12/2012).
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Không.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính: Hợp đồng, giao dịch đã được chứng
thực còn đang lưu trữ tại UBND cấp huyện.
l) Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính:
- Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày
16/02/2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản
chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch;
- Quyết định số 09/2015/QĐ-TTg ngày
25/3/2015 của Thủ tướng Chính phủ ban hành quy chế thực hiện cơ chế một cửa, cơ
chế một cửa liên thông tại cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương;
- Quyết định số 48/2012/QĐ-UBND ngày
25/12/2012 của UBND tỉnh Quảng Ngãi quy định mức thu, quản lý và sử dụng lệ phí
cấp bản sao, lệ phí chứng thực trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi.
8. Thủ tục chứng thực chữ
ký người dịch mà người dịch
là cộng tác viên dịch thuật của Phòng Tư pháp:
a) Trình tự thực
hiện:
- Đối với đối tượng thực hiện TTHC:
Người yêu cầu chứng thực chữ ký người dịch phải xuất trình các giấy tờ phục vụ
việc chứng thực chữ ký người dịch tại UBND cấp huyện.
- Đối với cơ quan thực hiện TTHC: Cơ
quan tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ hợp lệ: Thực hiện
chứng thực cho công dân ngay trong ngày cơ quan, tổ chức tiếp nhận yêu cầu hoặc
trong ngày làm việc tiếp theo, nếu tiếp nhận yêu cầu sau 15 giờ.
+ Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ hoặc
từ chối giải quyết thì phải có văn bản hướng dẫn bổ sung hoặc văn bản từ chối
việc giải quyết cho người thực hiện biết.
b) Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại UBND cấp huyện.
c) Thành phần, số lượng hồ
sơ:
- Thành phần hồ sơ: Bản dịch và giấy
tờ, văn bản cần dịch.
- Số lượng hồ sơ: Theo yêu cầu của cá
nhân.
d) Thời hạn thực hiện: Trong ngày cơ quan, tổ chức
tiếp nhận yêu cầu hoặc trong ngày làm việc tiếp theo, nếu tiếp nhận yêu cầu sau
15 giờ hoặc có thể kéo dài hơn theo thỏa thuận bằng văn bản
với người yêu cầu chứng thực.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Cá nhân là cộng tác viên dịch thuật của
Phòng Tư pháp.
e) Cơ quan thực hiện thủ
tục hành chính: Phòng Tư pháp.
g) Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính: Giấy tờ, văn bản được chứng thực chữ
ký người dịch.
h) Lệ phí: 10.000 đồng/trường hợp (Quyết định số 48/2012/QĐ-UBND ngày
25/12/2012).
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Không.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính: Theo quy định tại Nghị định số
23/2013/NĐ-CP:
- Người dịch là cộng tác viên của
Phòng Tư pháp phải đăng ký chữ ký mẫu tại Phòng Tư pháp.
- Giấy tờ, văn bản không được dịch để
chứng thực chữ ký người dịch:
+ Giấy tờ, văn bản đã bị tẩy xóa, sửa
chữa; thêm, bớt nội dung không hợp lệ.
+ Giấy tờ, văn bản bị hư hỏng, cũ nát
không xác định được nội dung.
+ Giấy tờ, văn bản đóng dấu mật của
cơ quan, tổ chức có thẩm quyền hoặc không đóng dấu mật nhưng ghi rõ không được
dịch.
+ Giấy tờ, văn bản có nội dung quy
định tại Khoản 4 Điều 22 Nghị định số 23/2015/NĐ-CP của Chính phủ.
+ Giấy tờ, văn bản do cơ quan, tổ
chức có thẩm quyền của nước ngoài cấp, công chứng hoặc chứng nhận chưa được hợp
pháp hóa lãnh sự theo quy định tại Khoản 1 Điều 20 Nghị định số 23/2015/NĐ-CP
của Chính phủ.
l) Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính:
- Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày
16/02/2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng
thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực
hợp đồng, giao dịch;
- Quyết định số 09/2015/QĐ-TTg ngày
25/3/2015 của Thủ tướng Chính phủ ban hành quy chế thực hiện cơ chế một cửa, cơ
chế một cửa liên thông tại cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương;
- Quyết định số 48/2012/QĐ-UBND ngày 25/12/2012 của UBND tỉnh Quảng Ngãi quy định mức thu, quản lý và
sử dụng lệ phí cấp bản sao, lệ phí chứng thực trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi.
9. Thủ tục chứng thực chữ
ký người dịch mà người dịch không phải là cộng tác
viên dịch thuật:
a) Trình tự thực hiện:
- Đối với đối tượng thực hiện TTHC:
Người yêu cầu chứng thực chữ ký người dịch phải xuất trình các giấy tờ phục vụ
việc chứng thực chữ ký người dịch tại UBND cấp huyện.
- Đối với cơ quan thực hiện TTHC: Cơ
quan tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ hợp lệ: Thực hiện
chứng thực cho công dân ngay trong ngày tiếp nhận yêu cầu hoặc trong ngày làm
việc tiếp theo, nếu tiếp nhận yêu cầu sau 15 giờ.
+ Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ hoặc
từ chối giải quyết thì phải có văn bản hướng dẫn bổ sung hoặc văn bản từ chối
việc giải quyết cho người thực hiện biết.
b) Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại UBND cấp
huyện.
c) Thành phần, số lượng hồ
sơ:
- Thành phần hồ sơ: Người dịch xuất
trình các giấy tờ sau:
+ Bản chính hoặc bản sao có chứng
thực Giấy Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu còn giá trị sử dụng;
+ Bản chính hoặc bản sao từ sổ gốc,
bản sao có chứng thực bằng cử nhân ngoại ngữ trở lên về thứ tiếng nước ngoài
cần dịch hoặc bằng tốt nghiệp đại học trở lên đối với thứ tiếng nước ngoài cần
dịch; trừ trường hợp dịch những ngôn ngữ không phổ biến
mà người dịch không có bằng cử nhân ngoại
ngữ, bằng tốt nghiệp đại học nhưng thông thạo ngôn ngữ cần
dịch;
+ Bản dịch đính kèm giấy tờ, văn bản
cần dịch.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn thực hiện: Trong ngày cơ quan, tổ chức tiếp
nhận yêu cầu hoặc trong ngày làm việc tiếp theo, nếu tiếp nhận yêu cầu sau 15
giờ hoặc có thể kéo dài hơn theo thỏa thuận bằng văn bản
với người yêu cầu chứng thực.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Phòng Tư pháp.
g) Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính: Giấy tờ, văn bản được chứng thực chữ
ký người dịch.
h) Lệ phí: 10.000 đồng/trường hợp (Quyết định số 48/2012/QĐ-UBND ngày
25/12/2012).
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Không.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính: Theo quy định tại Nghị định số 23/2015/NĐ-CP:
- Tiêu chuẩn của người dịch:
+ Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ
theo quy định của pháp luật.
+ Có bằng cử nhân ngoại ngữ trở lên
về thứ tiếng nước ngoài cần dịch hoặc, có bằng tốt nghiệp
đại học trở lên đối với thứ tiếng nước ngoài cần dịch.
+ Đối với ngôn ngữ không phổ biến mà
người dịch không có bằng cử nhân ngoại ngữ, bằng tốt nghiệp đại học theo quy
định tại Khoản này thì phải thông thạo ngôn ngữ cần dịch.
- Giấy tờ, văn bản không được dịch để
chứng thực chữ ký người dịch:
+ Giấy tờ, văn bản đã bị tẩy xóa, sửa
chữa; thêm, bớt nội dung không hợp lệ.
+ Giấy tờ, văn bản bị hư hỏng, cũ nát
không xác định được nội dung.
+ Giấy tờ, văn bản đóng dấu mật của
cơ quan, tổ chức có thẩm quyền hoặc không đóng dấu mật nhưng ghi rõ không được
dịch.
+ Giấy tờ, văn bản có nội dung quy
định tại Khoản 4 Điều 22 của Nghị định này.
+ Giấy tờ, văn bản do cơ quan, tổ
chức có thẩm quyền của nước ngoài cấp, công chứng hoặc chứng nhận chưa được hợp
pháp hóa lãnh sự theo quy định tại Khoản 1 Điều 20 của Nghị định này.
l) Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính:
- Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày
16/02/2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản
chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch;
- Quyết định số 09/2015/QĐ-TTg ngày 25/3/2015
của Thủ tướng Chính phủ ban hành quy chế thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa
liên thông tại cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương;
- Quyết định số 48/2012/QĐ-UBND ngày
25/12/2012 của UBND tỉnh Quảng Ngãi quy định mức thu, quản lý và sử dụng lệ phí
cấp bản sao, lệ phí chứng thực trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi.
10. Thủ tục chứng thực hợp đồng,
giao dịch liên quan đến tài sản là động sản:
a) Trình tự thực hiện:
- Đối với đối tượng thực hiện TTHC:
Người có yêu cầu chứng thực nộp hồ sơ tại UBND cấp huyện.
- Đối với cơ quan thực hiện TTHC: Cơ
quan tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ:
+ Người thực hiện chứng thực kiểm tra
giấy tờ trong hồ sơ yêu cầu chứng thực, nếu đầy đủ, tại thời điểm chứng thực
các bên tham gia hợp đồng, giao dịch tự nguyện, minh mẫn và nhận thức, làm chủ
được hành vi của mình thì thực hiện chứng thực.
+ Các bên tham gia hợp đồng, giao
dịch phải ký trước mặt người thực hiện chứng thực. Trường hợp người có thẩm
quyền giao kết hợp đồng của các tổ chức tín dụng, doanh nghiệp đã đăng ký chữ
ký mẫu tại cơ quan thực hiện chứng thực thì có thể ký trước vào hợp đồng; người
thực hiện chứng thực phải đối chiếu chữ ký của họ trong hợp đồng với chữ ký mẫu
trước khi thực hiện chứng thực, nếu nghi ngờ chữ ký trong hợp đồng khác với chữ
ký mẫu thì yêu cầu người đó ký trước mặt.
+ Trường hợp người yêu cầu chứng thực không ký được thì phải điểm chỉ; nếu người đó không đọc được,
không nghe được, không ký, không điểm chỉ được thì phải có 02 (hai) người làm
chứng. Người làm chứng phải có đủ năng lực hành vi dân sự và không có quyền,
lợi ích hoặc nghĩa vụ liên quan đến hợp đồng, giao dịch.
+ Người thực hiện chứng thực ghi lời
chứng tương ứng với từng loại hợp đồng, giao dịch theo mẫu quy định; ký, ghi rõ
họ tên, đóng dấu của cơ quan thực hiện chứng thực và ghi
vào sổ chứng thực. Đối với hợp đồng, giao dịch có từ 02 (hai) trang trở lên, thì từng trang phải được đánh số thứ tự, có chữ ký của
người yêu cầu chứng thực và người thực hiện chứng thực; số lượng trang và lời
chứng được ghi tại trang cuối của hợp đồng, giao dịch.
Trường hợp hợp đồng, giao dịch có từ 02 (hai) tờ trở lên
thì phải đóng dấu giáp lai.
+ Trường hợp phải phiên dịch thì
người phiên dịch có trách nhiệm dịch đầy đủ, chính xác nội dung
của hợp đồng, giao dịch, nội dung lời chứng cho người yêu cầu chứng thực và ký
vào từng trang hợp đồng với tư cách là người phiên dịch.
Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ hoặc từ
chối giải quyết thì phải có văn bản hướng dẫn bổ sung hoặc văn bản từ chối việc
giải quyết cho người thực hiện biết.
b) Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại UBND cấp huyện.
c) Thành phần, số lượng hồ
sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Dự thảo hợp đồng, giao dịch;
+ Bản sao giấy chứng minh nhân dân
hoặc Hộ chiếu còn giá trị sử dụng của người yêu cầu chứng thực;
+ Bản sao giấy chứng nhận quyền sở
hữu, quyền sử dụng hoặc bản sao giấy tờ thay thế được pháp
luật quy định đối với tài sản mà pháp luật quy định phải đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng trong trường hợp hợp đồng, giao dịch liên quan đến tài sản đó.
Bản sao: Bản
sao có chứng thực hoặc bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: Không quá 02 (hai) ngày làm
việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ yêu cầu chứng thực hoặc có thể kéo dài hơn theo thỏa thuận bằng văn bản với người yêu cầu chứng thực.
đ) Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
e) Cơ quan thực hiện thủ
tục hành chính: Phòng Tư pháp.
g) Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính: Hợp đồng, giao dịch được chứng thực.
h) Lệ phí: 40.000 đồng/trường hợp (Thông tư liên tịch số 62/2013/TTLT-BTC-BTP).
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Không.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính: Không.
l) Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính:
- Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày
16/02/2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và
chứng thực hợp đồng, giao dịch;
- Quyết định số 09/2015/QĐ-TTg ngày
25/3/2015 của Thủ tướng Chính phủ ban hành quy chế thực hiện cơ chế một cửa, cơ
chế một cửa liên thông tại cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương;
- Thông tư liên tịch số
62/2013/TTLT-BTC-BTP ngày 13/5/2013 của Bộ trưởng Bộ Tài chính và Bộ trưởng Bộ
Tư pháp quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí chứng thực
hợp đồng, giao dịch.
11. Thủ tục chứng thực văn
bản thỏa thuận phân chia di sản mà di sản là động sản:
a) Trình tự thực hiện:
- Đối với đối tượng thực hiện TTHC:
Người yêu cầu chứng thực nộp hồ sơ yêu cầu chứng thực tại UBND cấp huyện.
- Đối với cơ quan thực hiện TTHC: Cơ
quan tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ:
+ Người thực hiện chứng thực kiểm tra
giấy tờ trong hồ sơ yêu cầu chứng thực, nếu đầy đủ, tại thời điểm chứng thực
các bên tham gia văn bản thỏa thuận tự nguyện, minh mẫn và nhận thức, làm chủ
được hành vi của mình thì thực hiện chứng thực.
+ Các bên tham gia thỏa thuận phân
chia di sản phải ký trước mặt người thực hiện chứng thực.
+ Trường hợp người yêu cầu chứng thực
không ký được thì phải điểm chỉ; nếu người đó không đọc được, không nghe được,
không ký, không điểm chỉ được thì phải có 02 (hai) người làm chứng. Người làm
chứng phải có đủ năng lực hành vi dân sự và không có quyền, lợi ích hoặc nghĩa
vụ liên quan đến giao dịch.
+ Người thực hiện chứng thực ghi lời
chứng theo mẫu quy định; ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu của
cơ quan thực hiện chứng thực và ghi vào sổ chứng thực. Đối với văn bản thỏa
thuận có từ 02 (hai) trang trở lên,
thì từng trang phải được đánh số thứ tự, có chữ ký của người yêu cầu chứng thực
và người thực hiện chứng thực; số lượng trang và lời chứng
được ghi tại trang cuối của văn bản thỏa thuận. Trường hợp văn bản thỏa thuận có từ 02 (hai) tờ trở lên thì phải đóng dấu giáp lai.
+ Trường hợp phải phiên dịch thì
người phiên dịch có trách nhiệm dịch đầy đủ, chính xác nội dung của văn bản thỏa thuận nội dung lời chứng cho người yêu cầu chứng thực
và ký vào từng trang văn bản thỏa thuận với tư cách là người phiên dịch.
Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ hoặc từ
chối giải quyết thì phải có văn bản hướng dẫn bổ sung hoặc văn bản từ chối việc
giải quyết cho người thực hiện biết.
b) Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại UBND cấp huyện.
c) Thành phần, số lượng hồ
sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Dự thảo văn bản thỏa thuận phân
chia di sản;
+ Bản sao Giấy chứng minh nhân dân
hoặc Hộ chiếu còn giá trị sử dụng của người yêu cầu chứng thực;
+ Bản sao giấy chứng nhận quyền sở
hữu, quyền sử dụng hoặc bản sao giấy tờ thay thế được pháp luật quy định đối
với tài sản mà pháp luật quy định phải đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng
trong trường hợp hợp đồng, giao dịch liên quan đến tài sản đó.
Bản sao: Bản
sao có chứng thực hoặc bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu.
d) Thời hạn giải quyết: Không quá 02 (hai) ngày làm việc, kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ yêu cầu chứng thực hoặc có thể kéo dài hơn theo
thỏa thuận bằng văn bản với người yêu cầu chứng thực.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Cá nhân, tổ chức.
e) Cơ quan thực hiện thủ
tục hành chính: Phòng Tư pháp.
g) Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính: Văn bản thỏa thuận phân chia di sản
được chứng thực.
h) Lệ phí: 40.000 đồng/trường hợp (Thông tư liên tịch số 62/2013/TTLT-BTC-BTP).
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Không.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính: Không.
l) Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính:
- Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày
16/02/2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và
chứng thực hợp đồng, giao dịch;
- Quyết định số 09/2015/QĐ-TTg ngày
25/3/2015 của Thủ tướng Chính phủ ban hành quy chế thực hiện cơ chế một cửa, cơ
chế một cửa liên thông tại cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương;
- Thông tư liên tịch số
62/2013/TTLT-BTC-BTP ngày 13/5/2013 của Bộ trưởng Bộ Tài chính và Bộ trưởng Bộ
Tư pháp quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí chứng thực
hợp đồng, giao dịch.
12. Thủ tục chứng thực văn
bản khai nhận di sản mà di sản là động sản:
a) Trình tự thực hiện:
- Đối với đối tượng thực hiện TTHC:
Người yêu cầu chứng thực nộp hồ sơ yêu cầu chứng thực tại UBND cấp huyện.
- Đối với cơ quan thực hiện TTHC: Cơ
quan tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ:
+ Người thực hiện chứng thực kiểm tra
giấy tờ trong hồ sơ yêu cầu chứng thực, nếu đầy đủ, tại
thời điểm chứng thực các bên tham gia văn bản khai nhận di sản tự nguyện, minh
mẫn và nhận thức, làm chủ được hành vi của mình thì thực hiện chứng thực.
+ Các bên tham gia khai nhận di sản
phải ký trước mặt người thực hiện chứng thực.
+ Trường hợp người yêu cầu chứng thực
không ký được thì phải điểm chỉ; nếu người đó không đọc được, không nghe được,
không ký, không điểm chỉ được thì phải có 02 (hai) người làm chứng. Người làm
chứng phải có đủ năng lực hành vi dân sự và không có quyền, lợi ích hoặc nghĩa
vụ liên quan đến giao dịch.
+ Người thực hiện chứng thực ghi lời
chứng theo mẫu quy định; ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu của cơ quan thực hiện
chứng thực và ghi vào sổ chứng thực. Đối với văn bản khai nhận có từ 02 (hai)
trang trở lên, thì từng trang phải được đánh số thứ tự, có
chữ ký của người yêu cầu chứng thực và người thực hiện chứng thực; số lượng
trang và lời chứng được ghi tại trang cuối của văn bản thỏa thuận. Trường hợp
văn bản khai nhận có từ 02 (hai) tờ trở lên thì phải đóng dấu giáp lai.
+ Trường hợp phải phiên dịch thì
người phiên dịch có trách nhiệm dịch đầy đủ, chính xác nội dung của văn bản
thỏa thuận nội dung lời chứng cho người yêu cầu chứng thực và ký vào từng trang
văn bản khai nhận với tư cách là người phiên dịch.
Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ hoặc từ
chối giải quyết thì phải có văn bản hướng dẫn bổ sung hoặc văn bản từ chối việc
giải quyết cho người thực hiện biết.
b) Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại UBND cấp huyện.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Dự thảo văn bản khai nhận di sản;
+ Bản sao Giấy chứng minh nhân dân
hoặc Hộ chiếu còn giá trị sử dụng của người yêu cầu chứng thực (xuất trình kèm
theo bản chính để đối chiếu);
+ Bản sao giấy chứng nhận quyền sở
hữu, quyền sử dụng hoặc bản sao giấy tờ thay thế được pháp luật quy định đối
với tài sản mà pháp luật quy định phải đăng ký quyền sở
hữu, quyền sử dụng trong trường hợp văn bản khai nhận di sản liên quan đến tài
sản đó (xuất trình kèm theo bản chính để đối chiếu).
Bản sao: Bản
sao có chứng thực hoặc bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết:
Không quá 02 (hai) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
yêu cầu chứng thực hoặc có thể kéo dài hơn theo thỏa thuận
bằng văn bản với người yêu cầu chứng thực.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Cá nhân, tổ chức.
e) Cơ quan thực hiện thủ
tục hành chính: Phòng Tư pháp.
g) Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính: Văn bản khai nhận di sản được chứng
thực.
h) Lệ phí: 40.000 đồng/trường hợp (Thông tư liên tịch số 62/2013/TTLT-BTC-BTP).
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
l) Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính:
- Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày
16/02/2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ bản chính, chứng thực
chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch;
- Quyết định số 09/2015/QĐ-TTg ngày
25/3/2015 của Thủ tướng Chính phủ ban hành quy chế thực hiện cơ chế một cửa, cơ
chế một cửa liên thông tại cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương;
- Thông tư liên tịch số
62/2013/TTLT-BTC-BTP ngày 13/5/2013 của Bộ trưởng Bộ Tài chính và Bộ trưởng Bộ
Tư pháp quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí chứng thực
hợp đồng, giao dịch.