|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
1275/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Bình Thuận
|
|
Người ký:
|
Đoàn Anh Dũng
|
Ngày ban hành:
|
02/07/2024
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH THUẬN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1275/QĐ-UBND
|
Bình Thuận, ngày
02 tháng 7 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT DANH MỤC HỒ SƠ, TÀI LIỆU CỦA CÁC CƠ QUAN, TỔ CHỨC
THUỘC NGUỒN NỘP LƯU VÀO LƯU TRỮ LỊCH SỬ TỈNH BÌNH THUẬN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH THUẬN
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức
chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2019;
Căn cứ Luật Lưu trữ năm
2011;
Căn cứ Nghị định số
01/2013/NĐ-CP ngày 03 tháng 01 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết
thi hành một số điều của Luật Lưu trữ;
Căn cứ Thông tư số
10/2022/TT-BNV ngày 19 tháng 12 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định
về thời hạn bảo quản tài liệu;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Nội vụ tại Tờ trình số 1543/TTr-SNV ngày 11 tháng 6 năm 2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Phê duyệt kem theo Quyết đinh nay danh mục hồ sơ,
tài liệu của các cơ quan, tổ chức thuộc nguồn nộp lưu vào Lưu trữ lịch sử tỉnh
Bình Thuận bao gồm:
1. Danh mục hồ sơ, tài liệu
hình thành trong hoạt động của các cơ quan, tổ chức thuộc nguồn nộp lưu vào Lưu
trữ lịch sử tỉnh Bình Thuận (kèm theo phụ lục I).
2. Danh mục hồ sơ, tài liệu
hình thành trong hoạt động đặc thù của Hội đồng nhân dân và Uy ban nhân dân thuộc
nguồn nộp lưu vào Lưu trữ lịch sử tỉnh Bình Thuận (kèm theo phụ lục II).
Điều 2.
Tổ chức thực hiện
1. Các cơ quan, tổ chức thuộc
nguồn nộp lưu hồ sơ, tài liệu vào Lưu trữ lịch sử tỉnh Bình Thuận căn cứ vao
danh muc hồ sơ, tai liêu tai phu luc I va phu luc II kem theo Quyết định này,
quy định về thời hạn bảo quản tài liệu của ngành (nếu có) và tình hình tài liệu
thực tế của cơ quan, tổ chức, đê phân loại, chỉnh lý, xác định giá trị tài liệu,
lựa chọn ra những tài liệu có thời hạn bảo quản vĩnh viễn, lập mục lục hồ sơ,
tài liệu nộp lưu hằng năm để giao nộp hồ sơ tài liệu vào Lưu trữ lịch sử tỉnh
Bình Thuận theo quy định.
2. Giao Sở Nội vụ hướng dẫn, kiểm
tra, đôn đốc các cơ quan, tổ chức thực hiện việc thu thập, chỉnh lý, xác định
thời hạn bảo quản, lựa chọn những tài liệu có thời hạn bảo quản vĩnh viễn và
giao nộp vào Lưu trữ lịch sử tỉnh; đồng thời thực hiện tiếp nhận tài liệu vào
Lưu trữ lịch sử tỉnh theo quy định.
Điều 3.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành.
Điều 4.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Nội
vụ; thủ trưởng các cơ quan, tổ chức thuộc nguồn nộp lưu hồ sơ, tài liệu vào Lưu
trữ lịch sử tỉnh theo Quyết định số 1904/QĐ-UBND ngày 07 tháng 9 năm 2023 của
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Trung tâm Lưu trữ lịch sử tỉnh và các tổ
chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Cục Văn thư và Lưu trữ Nhà nước;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Lưu: VT, HCTC, NCKSTTHC. N
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Đoàn Anh Dũng
|
PHỤ LỤC I
DANH MỤC HỒ SƠ, TÀI LIỆU HÌNH THÀNH TRONG HOẠT ĐỘNG CỦA
CÁC CƠ QUAN, TỔ CHỨC THUỘC NGUỒN NỘP LƯU VÀO LƯU TRỮ LỊCH SỬ TỈNH BÌNH THUẬN
(Kèm theo Quyết định số 1275/QĐ-UBND ngày 02 tháng 7 năm 2024 của Uy
ban nhân dân tỉnh)
STT
|
TÊN NHÓM HỒ SƠ, TÀI LIỆU
|
|
1. Tài liệu tổng hợp
|
1
|
Hồ sơ xây dựng, ban hành kế hoạch,
báo cáo tổng hợp, chuyên đề năm, nhiều năm của cơ quan
|
2
|
Hồ sơ hội nghị tổng kết, sơ kết
công tác; chuyên đề; giao ban năm của cơ quan
|
3
|
Hồ sơ trả lời chất vấn, bản
thuyết trình, giải trình trước Quốc hội, Chính phủ
|
|
2. Tài liệu quy hoạch, kế
hoạch, thống kê
|
|
a. Tài liệu quy hoạch
|
4
|
Hồ sơ xây dựng, ban hành quy
hoạch phát triển tổng thể của ngành, cơ quan
|
5
|
Hồ sơ về việc phê duyệt chiến
lược phát triển, quy hoạch chi tiết, dự án, đề án
|
6
|
Hồ sơ tổng kết, đánh giá thực
hiện các dự án, đề án
|
|
b. Tài liệu kế hoạch
|
7
|
Hồ sơ xây dựng kế hoạch và
báo cáo thực hiện kế hoạch dài hạn, hằng năm của ngành, cơ quan
|
8
|
Chỉ tiêu kế hoạch phát triển
kinh tế - xã hội hằng năm của ngành, cơ quan
|
|
c. Tài liệu thống kê
|
9
|
Báo cáo thống kê tổng hợp, thống
kê chuyên đề hằng năm của ngành, cơ quan
|
10
|
Báo cáo tổng hợp điều tra cơ
bản
|
|
3. Tài liệu tổ chức, cán bộ,
công chức, viên chức, người lao động
|
|
a. Tài liệu tổ chức
|
11
|
Hồ sơ xây dựng đề án tổ chức
ngành, cơ quan được phê duyệt
|
12
|
Hồ sơ về việc đổi tên, quy định,
thay đổi chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức của cơ quan, tổ chức
|
13
|
Hồ sơ về việc thành lập, tổ
chức lại, giải thể cơ quan, tổ chức
|
|
b. Tài liệu cán bộ, công
chức, viên chức, người lao động
|
14
|
Hồ sơ xây dựng, ban hành tiêu
chuẩn chức danh cán bộ, công chức, viên chức
|
15
|
Hồ sơ xây dựng, ban hành Đề
án vị trí việc làm
|
16
|
Hồ sơ về xây dựng, giao, điều
chỉnh, thực hiện chỉ tiêu biên chế công chức, viên chức
|
|
4. Tài liệu lao động, tiền
lương
|
17
|
Kế hoạch, báo cáo dài hạn, hằng
năm về công tác lao động, tiền lương
|
18
|
Hồ sơ các vụ tai nạn lao động
nghiêm trọng
|
|
5. Tài liệu tài chính, kế
toán, kiểm toán
|
19
|
Hồ sơ về giao, bổ sung, điều
chỉnh, phân bổ và thực hiện dự toán ngân sách nhà nước hằng năm của cơ quan
và các đơn vị trực thuộc
|
20
|
Kế hoạch, báo cáo tài chính
và quyết toán hàng năm
|
21
|
Hồ sơ về việc quyết định mua
sắm, xác lập quyền sở hữu của nhà nước về tài sản, thu hồi, điều chuyển,
thanh lý, bán, thuê, cho thuê, chuyển nhượng, tiêu hủy tài sản công và các
hình thức xử lý khác (tài sản là nhà, đất)
|
22
|
Hồ sơ báo cáo quyết toán vốn
đầu tư xây dựng cơ bản dự án thuộc nhóm A, B
|
23
|
Hồ sơ kiểm tra, thanh tra, kiểm
toán tài chính các vụ việc nghiêm trọng tại cơ quan và các đơn vị trực thuộc
|
|
6. Tài liệu đầu tư, xây dựng
|
24
|
Hồ sơ về xây dựng đề án, dự
án, chương trình mục tiêu được phê duyệt
|
25
|
Hồ sơ quản lý, tổ chức thực
hiện các đề án, dự án, chương trình mục tiêu
|
26
|
Hồ sơ thẩm định, phê duyệt đề
án, dự án, chương trình mục tiêu
|
27
|
Báo cáo tổng kết đánh giá kết
quả thực hiện các đề án, dự án, chương trình mục tiêu
|
28
|
Tài liệu xin chủ trương đầu
tư, lập, phê duyệt dự án đầu tư, khảo sát, thiết kế, thi công - nghiệm thu,
giải phóng mặt bằng địa điểm xây dựng công trình, phê duyệt kết quả đấu thầu
và hợp đồng kinh tế, hoàn công, quyết toán công trình xây dựng cơ bản nhóm A,
nhóm B công trình áp dụng các giải pháp mới về kiến trúc, kết cấu, công nghệ,
thiết bị, vật liệu mới; công trình xây dựng trong điều kiện địa chất, địa
hình đặc biệt công trình được xếp hạng di tích lịch sử văn hóa (kể từ khi đưa
hạng mục công trình, công trình xây dựng vào sử dụng)
|
29
|
Kế hoạch, báo cáo công tác đầu
tư xây dựng cơ bản dài hạn, hằng năm
|
|
7. Tài liệu khoa học và
công nghệ
|
30
|
Hồ sơ hội nghị, hội thảo khoa
học do cơ quan tổ chức
|
31
|
Hồ sơ thực hiện chương trình,
dự án, đề tài khoa học và công nghệ cấp Nhà nước
|
32
|
Báo cáo kết quả tổng thuật
chương trình, dự án, đề tài khoa học và công nghệ
|
33
|
Hồ sơ sáng kiến, quy trình
công nghệ hoặc giải pháp hữu ích được công nhận cấp Nhà nước
|
34
|
Hồ sơ xây dựng, ban hành các
định mức kinh tế - kỹ thuật, tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật
|
35
|
Kế hoạch, báo cáo công tác
khoa học, công nghệ dài hạn, hằng năm
|
|
8. Tài liệu hợp tác quốc tế
|
36
|
Hồ sơ hội nghị, hội thảo quốc
tế do cơ quan chủ trì
|
37
|
Hồ sơ xây dựng chương trình,
dự án hợp tác quốc tế của ngành, cơ quan
|
38
|
Hồ sơ về việc thiết lập quan
hệ hợp tác với các cơ quan, tổ chức nước ngoài
|
39
|
Hồ sơ gia nhập thành viên các
hiệp hội, tổ chức quốc tế
|
40
|
Hồ sơ niên liễm, đóng góp cho
các hiệp hội, tổ chức quốc tế
|
41
|
Hồ sơ đoàn ra ký kết hợp tác
|
42
|
Hồ sơ đoàn vào ký kết hợp tác
|
43
|
Thư, điện, thiếp chúc mừng
quan trọng (thiết lập quan hệ hợp tác, các sự kiện quốc tế do cơ quan chủ
trì…)
|
44
|
Kế hoạch, báo cáo công tác hợp
tác quốc tế dài hạn, hằng năm
|
|
9. Tài liệu thanh tra và
giải quyết khiếu nại, tố cáo, phòng, chống tham nhũng, tiêu cực
|
45
|
Hồ sơ thanh tra các vụ việc
nghiêm trọng
|
46
|
Hồ sơ giải quyết các vụ việc
khiếu nại, tố cáo nghiêm trọng
|
47
|
Kế hoạch, báo cáo công tác
thanh tra và giải quyết khiếu nại, tố cáo dài hạn, hằng năm
|
|
10. Tài liệu thi đua, khen
thưởng
|
48
|
Hội nghị điển hình tiên tiến
|
49
|
Hồ sơ khen thưởng các danh hiệu
thi đua, danh hiệu vinh dự nhà nước, hình thức khen thưởng cho tập thể, cá
nhân (các hình thức khen thưởng của Chủ tịch nước và Thủ tướng Chính phủ)
|
50
|
Kế hoạch, báo cáo công tác
thi đua, khen thưởng dài hạn, hằng năm
|
|
11. Tài liệu pháp chế
|
51
|
Hồ sơ xây dựng văn bản quy phạm
pháp luật
|
52
|
Hồ sơ tổ chức tổng kết thực
hiện các văn bản quy phạm pháp luật
|
53
|
Hồ sơ thẩm định văn bản quy
phạm pháp luật
|
54
|
Kế hoạch, báo cáo công tác
pháp chế dài hạn, hằng năm
|
|
12. Tài liệu về hành
chính, quản trị công sở
|
|
a. Tài liệu về hành chính,
văn thư, lưu trữ
|
55
|
Hồ sơ về lập, ban hành Danh mục
bí mật nhà nước
|
56
|
Tập lưu, sổ đăng ký văn bản
đi của cơ quan (văn bản quy phạm pháp luật, các văn bản hành chính)
|
57
|
Kế hoạch, báo cáo công tác
hành chính, văn thư, lưu trữ hằng năm, nhiều năm
|
|
b. Tài liệu ứng dụng công
nghệ thông tin
|
58
|
Hồ sơ xây dựng và quản lý các
cơ sở dữ liệu quan trọng thuộc ngành, lĩnh vực của cơ quan, tổ chức
|
59
|
Chương trình, kế hoạch, báo
cáo công tác về Đề án phát triển ứng dụng dữ liệu dân cư, định danh và xác thực
điện tử phục vụ chuyển đổi số quốc gia (Đề án 06) hằng năm
|
|
13. Tài liệu tổ chức chính
trị, chính trị - xã hội
|
|
a. Tài liệu của tổ chức Đảng
|
60
|
Hồ sơ Đại hội
|
61
|
Chương trình, kế hoạch và báo
cáo công tác, báo cáo chuyên đề tổng kết năm, nhiệm kỳ
|
62
|
Hồ sơ về thành lập, sáp nhập,
công nhận tổ chức Đảng
|
|
b. Tài liệu tổ chức Công
đoàn
|
63
|
Hồ sơ Đại hội
|
64
|
Chương trình, kế hoạch và báo
cáo công tác tổng kết năm, nhiệm kỳ
|
|
c. Tài liệu tổ chức Đoàn
Thanh niên
|
65
|
Hồ sơ Đại hội
|
66
|
Chương trình, kế hoạch và báo
cáo tổng kết công tác năm, nhiệm kỳ
|
67
|
Hồ sơ tổ chức thực hiện các
cuộc vận động lớn, thực hiện nghị quyết của Đảng, Nhà nước, Đoàn Thanh niên
|
|
d. Tài liệu tổ chức Hội Cựu
chiến binh
|
68
|
Hồ sơ Đại hội
|
69
|
Chương trình, kế hoạch và báo
cáo công tác tổng kết công tác năm, nhiệm kỳ
|
PHỤ LỤC II
DANH MỤC HỒ SƠ, TÀI LIỆU HÌNH THÀNH TRONG HOẠT ĐỘNG ĐẶC
THÙ CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN VÀ UY BAN NHÂN DÂN THUỘC NGUỒN NỘP LƯU VÀO LƯU TRỮ LỊCH
SỬ TỈNH BÌNH THUẬN
(Kèm theo Quyết định số 1275/QĐ-UBND ngày 02 tháng 7 năm 2024 của Uy
ban nhân dân tỉnh)
STT
|
TÊN NHÓM HỒ SƠ, TÀI LIỆU
|
I
|
HỘI
ĐỒNG NHÂN DÂN
|
1
|
Hồ sơ chương trình, kế hoạch,
báo cáo hoạt động hằng năm, nhiệm kỳ của Hôi đồng nhân dân
|
2
|
Hồ sơ về các kỳ họp của Hôi đồng
nhân dân
|
3
|
Hồ sơ về chương trình, kế hoạch
giám sát, kết luận của Thường trực Hôi đồng nhân dân và các Ban của Hôi
đồng nhân dân
|
4
|
Hồ sơ về các phiên họp, hội
nghị giao ban của Thường trực Hôi đồng nhân dân
|
5
|
Hồ sơ về việc phê chuẩn kết
quả bầu, miễn nhiệm Chủ tịch, phó chủ tịch Hôi đồng nhân dân
|
6
|
Hồ sơ về việc trình Ủy ban
Thường vụ Quốc hội phê chuẩn việc giải tán Hôi đồng nhân dân cấp huyện và tổ
chức thực hiện sau khi được phê chuẩn
|
7
|
Hồ sơ về việc phê chuẩn giải
tán Hôi đồng nhân dân cấp xã
|
8
|
Hồ sơ về việc bãi bỏ văn bản
trái pháp luật
|
9
|
Hồ sơ về việc phê duyệt thành
lập, tổ chức lại, giải thể thôn, tổ dân phố; đặt tên, đổi tên thôn, tổ dân phố,
đường, phố, quảng trường, công trình công cộng ở địa phương theo thẩm quyền của
Uy ban nhân dân
|
10
|
Hồ sơ về việc quyết định biên
chế công chức trong cơ quan của Hôi đồng nhân dân, Uy ban nhân dân, đơn vị sự
nghiệp công lập của Uy ban nhân dân các cấp
|
11
|
Hồ sơ về việc phê duyệt tổng
số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập thuộc phạm vi quản lý
|
12
|
Hồ sơ về việc phê duyệt tổng
hợp tình hình thu, chi ngân sách nhà nước, tổng quyết toán ngân sách hằng năm
của địa phương
|
13
|
Hồ sơ về việc xây dựng các
quy định, thủ tục về tiếp công dân của Thường trực Hôi đồng nhân dân
|
14
|
Hồ sơ Hội nghị tổng kết nhiệm
kỳ của Hôi đồng nhân dân
|
II
|
UY
BAN NHÂN DÂN
|
|
1. Tổng
hợp
|
15
|
Tài liệu của cơ quan Trung
ương và của Uy ban nhân dân tỉnh hướng dẫn, chỉ đạo trực tiếp về các vấn đề
kinh tế - xa hôi của tỉnh, của huyện
|
16
|
Báo cáo chuyên đề của Uy ban
nhân dân tỉnh (xếp theo lĩnh vực).
|
17
|
Hồ sơ chương trình, kế hoạch,
báo cáo công tác dài hạn, hằng năm của Uy ban nhân dân
|
18
|
Hồ sơ xây dựng, ban hành các
văn bản quy phạm pháp luật của Uy ban nhân dân
|
19
|
Hồ sơ kỳ họp của Uy ban nhân
dân, Thường trực Uy ban nhân dân (thường kỳ, bất thường)
|
20
|
Hồ sơ chỉ tiêu kế hoạch phát
triển kinh tế - xã hội dài hạn, hằng năm
|
21
|
Hồ sơ về việc giao chỉ tiêu kế
hoạch nhà nước hàng năm ( Thủ tướng chính phủ giao cho tỉnh; Uy ban nhân dân
tỉnh giao cho các sở, ban, ngành, huyện, thị xã, thành phố)
|
22
|
Hồ sơ phê duyệt chiến lược
phát triển, quy hoạch chi tiết, dự án, đề án
|
23
|
Hồ sơ về việc quyết định mua
sắm, xác lập quyền sở hữu của nhà nước về tài sản, thu hồi, điều chuyển, thanh
lý, bán, cho thuê, chuyển nhượng, tiêu hủy tài sản công và các hình thức xử
lý khác đối với tài sản là nhà, đất
|
24
|
Hồ sơ hội nghị, hội thảo quốc
tế, dự án hợp tác; đóng góp cho các hiệp hội, tổ chức quốc tế; thiết lập quan
hệ quốc tế với các cơ quan, tổ chức nước ngoài
|
25
|
Hồ sơ thực hiện chương trình,
dự án, đề tài khoa học và công nghệ cấp nhà nước
|
|
2. Nội
vụ
|
26
|
Hồ sơ về việc tổng hợp cơ cấu
ngạch công chức của cơ quan, tổ chức thuộc Hôi đồng nhân dân, Uy ban nhân
dân cấp tỉnh, cấp huyện trình cơ quan có thẩm quyền phê duyệt; tổ chức thực
hiện sau khi được phê duyệt
|
27
|
Hồ sơ về việc thành lập, tổ
chức hoạt động và báo cáo tổng kết cuộc bầu cử của Ủy ban bầu cử đại biểu Quốc
hội, Hôi đồng nhân dân
|
28
|
Hồ sơ về việc trình cơ quan
có thẩm quyền quyết định các đề án thành lập, giải thể, nhập, chia, điều chỉnh
địa giới đơn vị hành chính, đặt tên, đổi tên đơn vị hành chính; phân loại đơn
vị hành chính cấp tỉnh; công nhận xã đảo, xã an toàn khu, vùng an toàn khu
(được phê duyệt)
|
29
|
Hồ sơ về việc trình cơ quan
có thẩm quyền quyết định công nhận phân loại đơn vị hành chính cấp huyện và tổ
chức thực hiện sau khi được phê duyệt (được phê duyệt)
|
30
|
Hồ sơ về việc quyết định công
nhận phân loại đơn vị hành chính cấp xã
|
31
|
Hồ sơ về việc xây dựng bản đồ
địa giới hành chính, cơ sở dữ liệu về địa giới hành chính
|
32
|
Hồ sơ về việc giải quyết
tranh chấp địa giới hành chính
|
33
|
Hồ sơ về các khu vực địa giới
đơn vị hành chính các cấp bị thay đổi do tác động của quá trình phát triển
kinh tế - xã hội, vận động địa chất
|
34
|
Đề án thành lập mới, nhập,
chia tách, điều chỉnh địa giới hành chính do UBND tỉnh lập
|
35
|
Hồ sơ địa giới hành chính giữa
tỉnh Bình Thuận và các tỉnh lân cận
|
36
|
Chương trình, kế hoạch, báo
cáo dài hạn, hằng năm về công tác xây dựng chính quyền và địa giới hành chính
|
37
|
Hồ sơ Hội nghị tổng kết và Hội
nghị chuyên đề về công tác xây dựng chính quyền và địa giới hành chính
|
38
|
Tài liệu quy hoạch, kế hoạch
công tác tổ chức
|
39
|
Báo cáo chuyên đề về công tác
tổ chức
|
40
|
Hồ sơ đổi tên, quy định, thay
đổi chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức của cơ quan, tổ chức
|
41
|
Hồ sơ thành lập, tổ chức lại,
giải thể cơ quan, tổ chức
|
42
|
Hồ sơ xây dựng, ban hành tiêu
chuẩn chức danh cán bộ, công chức, viên chức
|
43
|
Hồ sơ xây dựng, ban hành Đề
án vị trí việc làm
|
44
|
Hồ sơ về xây dựng, giao, điều
chỉnh và thực hiện các chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức, viên chức
của tỉnh
|
45
|
Hồ sơ về việc tổng hợp cơ cấu
ngạch công chức của cơ quan, tổ chức thuộc Hôi đồng nhân dân, Uy ban nhân
dân cấp tỉnh, cấp huyện trình cơ quan có thẩm quyền phê duyệt; tổ chức thực
hiện sau khi được phê duyệt
|
46
|
Hồ sơ về việc cho phép đặt
văn phòng đại diện của hội ở địa phương
|
47
|
Chương trình, kế hoạch, báo
cáo về công tác văn thư, lưu trữ dài hạn, hằng năm
|
48
|
Hồ sơ về việc ban hành Danh mục
cơ quan, tổ chức; danh mục thành phần hồ sơ, tài liệu của các cơ quan, tổ chức
thuộc nguồn nộp lưu tài liệu vào Lưu trữ lịch sử cấp tỉnh
|
49
|
Hồ sơ Hội nghị tổng kết công
tác văn thư, lưu trữ hằng năm
|
50
|
Hồ sơ, tài liệu về việc giải
quyết các vấn đề về tín ngưỡng, tôn giáo (nghiêm trọng)
|
51
|
Hồ sơ về việc công nhận tổ chức
tôn giáo có phạm vi hoạt động chủ yếu trên địa bàn tỉnh
|
52
|
Hồ sơ chấp thuận việc thành lập,
chia, tách, sáp nhập, hợp nhất tổ chức tôn giáo
|
53
|
Hồ sơ về cấp đăng ký hoạt động
tôn giáo có phạm vi hoạt động chủ yếu trên địa bàn tỉnh
|
54
|
Hồ sơ về chấp thuận Hiến chương
sửa đổi đối với tổ chức tôn giáo hoạt động chủ yếu trong phạm vi tỉnh
|
55
|
Chương trình, kế hoạch, báo
cáo công tác tôn giáo tỉnh, huyện hằng năm
|
56
|
Hồ sơ về Hội nghị điển hình
tiên tiến
|
57
|
Hồ sơ khen thưởng các danh hiệu
đối với các cơ quan, tổ chức; các huyện, thị xã, thành phố, các cá nhân bằng
hình thức khen thưởng cấp Nhà nước
|
58
|
Hồ sơ khen thưởng thành tích
kháng chiến qua các thời kỳ (bằng có công với nước, huân chương, huy chương,
kỷ niệm chương,…)
|
59
|
Khen thưởng thành tích trong
thời kỳ đổi mới xây dựng và phát triển kinh tế - xã hội, an ninh - quốc phòng
(khen thường xuyên, khen đột xuất, tặng thưởng huân, huy chương lao động, cờ
thi đua, bằng khen các cấp, danh hiệu,…)
|
60
|
Hồ sơ khen thưởng các danh hiệu
thi đua, danh hiệu vinh dự nhà nước, hình thức khen thưởng cho tập thể, cá
nhân của Chủ tịch nước và Thủ tướng Chính phủ
|
61
|
Hồ sơ khen thưởng đối với người
nước ngoài có quan hệ công tác và có đóng góp lớn với ngành, cơ quan
|
62
|
Hồ sơ, tài liệu về thẩm định hồ
sơ đề nghị khen thưởng, danh hiệu thi đua
|
63
|
Hồ sơ tài liệu về kiểm tra,
giải quyết khiếu nại, tồ cáo về lĩnh vực thi đua khen thưởng đối với vụ việc
nghiêm trọng
|
64
|
Hồ sơ Đại hội thi đua yêu nước
của tỉnh
|
65
|
Các sổ vàng khen thưởng
|
|
3. Quốc
phòng, an ninh
|
66
|
Hồ sơ về việc xây dựng thế trận
quốc phòng toàn dân gắn với thế trận an ninh nhân dân
|
67
|
Hồ sơ về việc tuyển quân hằng
năm
|
68
|
Hồ sơ về việc bảo đảm an ninh
quốc gia trên địa bàn
|
69
|
Hồ sơ về việc ban hành Danh mục
bí mật nhà nước
|
|
4. Dân
tộc
|
70
|
Hồ sơ về việc tổ chức Đại hội
đại biểu các dân tộc thiểu số
|
71
|
Hồ sơ về việc xác định xã,
thôn vùng đồng bào dân tộc thiểu số theo trình độ phát triển; các dân tộc còn
gặp nhiều khó khăn, có khó khăn đặc thù
|
72
|
Hồ sơ về việc quyết định công
nhận, bổ sung hoặc đưa ra khỏi danh sách người có uy tín trong đồng bào dân tộc
thiểu số
|
73
|
Hồ sơ về việc xác định hôn
nhân cận huyết thống, tảo hôn của các dân tộc thiểu số
|
|
5. Tư
pháp
|
74
|
Hồ sơ về giải quyết việc nuôi
con nuôi, kết hôn có yếu tố nước ngoài
|
75
|
Hồ sơ về việc thu hồi, hủy bỏ
giấy tờ hộ tịch cấp trái quy định của pháp luật
|
76
|
Hồ sơ về việc thành lập, giải
thể, sáp nhập chi nhánh của Trung tâm trợ giúp pháp lý nhà nước
|
77
|
Hồ sơ về việc phê duyệt đề án
thành lập, chuyển đổi, giải thể Phòng Công chứng
|
78
|
Hồ sơ về việc cho phép thành
lập, thay đổi, hợp nhất, sáp nhập, chuyển nhượng và thu hồi quyết định thành
lập Văn phòng công chứng
|
79
|
Hồ sơ về việc quyết định cho
phép thành lập Văn phòng giám định tư pháp; chuyển đổi loại hình hoạt động,
thay đổi, bổ sung lĩnh vực giám định của Văn phòng giám định tư pháp
|
80
|
Hồ sơ về việc phê duyệt đề án
phát triển Văn phòng Thừa phát lại ở địa phương
|
81
|
Hồ sơ về việc thành lập, chuyển
đổi, sáp nhập, hợp nhất, chuyển nhượng, chấm dứt hoạt động của Văn phòng Thừa
phát lại
|
|
6. Kế hoạch
và đầu tư
|
82
|
Hồ sơ về việc ban hành quy hoạch,
kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội dài hạn, 05 năm và hằng năm; chương
trình, kế hoạch thực hiện chiến lược phát triển bền vững, tăng trưởng xanh;
chỉ tiêu kế hoạch tổng hợp phát triển kinh tế - xã hội
|
83
|
Hồ sơ về việc giao chỉ tiêu kế
hoạch nhà nước hằng năm của Thủ tướng Chính phủ cho tỉnh
|
84
|
Hồ sơ về việc giao chỉ tiêu kế
hoạch nhà nước hằng năm của Uy ban nhân dân cấp tỉnh cho các sở, ngành, huyện,
thị xa, thanh phố
|
85
|
Hồ sơ về việc chấp thuận chủ
trương đầu tư, chấp thuận chủ trương điều chỉnh chủ trương đầu tư, chấp thuận
nhà đầu tư thuộc thẩm quyền của Uy ban nhân dân
|
86
|
Hồ sơ về việc phê duyệt danh
mục các dự án đầu tư có sử dụng đất
|
87
|
Hồ sơ về việc lựa chọn nhà đầu
tư thực hiện dự án đầu tư có sử dụng đất
|
88
|
Hồ sơ về việc thành lập, sắp
xếp lại, chuyển đổi hình thức sở hữu của doanh nghiệp nhà nước
|
|
7. Tài
chính
|
89
|
Hồ sơ về việc giao dự toán
thu chi ngân sách hằng năm cho tỉnh; các sở, ngành và huyện, thị
|
90
|
Hồ sơ về việc phê duyệt dự
toán và phương án phân bổ dự toán chi đầu tư phát triển và các nguồn vốn khác
hằng năm
|
91
|
Hồ sơ về việc phân bổ vốn đầu
tư, danh mục dự án đầu tư có sử dụng vốn ngân sách
|
92
|
Hồ sơ về việc phê duyệt kế hoạch
điều chỉnh phân bổ vốn đầu tư, quyết toán vốn đầu tư dự án hoàn thành
|
93
|
Hồ sơ về việc phát hành trái
phiếu và các hình thức vay nợ khác của địa phương
|
94
|
Hồ sơ về việc xử lý đối với
tài sản không xác định được chủ sở hữu; tài sản bị chôn giấu, chìm đắm được
tìm thấy; di sản không có người thừa kế; tài sản tịch thu sung quỹ nhà nước
theo bản án, quyết định thi hành án; tài sản của các dự án sử dụng vốn nhà nước
(bao gồm cả vốn ODA) khi dự án kết thúc, tài sản của tổ chức cá nhân tự nguyện
chuyển giao quyền sở hữu cho chính quyền địa phương
|
95
|
Hồ sơ về việc phê duyệt Đề án
thành lập và hoạt động của các quỹ
|
96
|
Hồ sơ về việc phân công đại diện
chủ sở hữu phần vốn nhà nước tại các doanh nghiệp
|
97
|
Hồ sơ về việc giao chỉ tiêu
thu thuế, phí, lệ phí hằng năm
|
|
8. Công
thương
|
98
|
Hồ sơ về việc thực hiện các
chương trình, kế hoạch, báo cáo về công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp dài hạn,
hàng năm; báo cáo về hoạt động thương mại hàng năm
|
99
|
Hồ sơ về việc thành lập, mở rộng
khu công nghiệp, cụm công nghiệp
|
100
|
Hồ sơ về việc phê duyệt chủ
trương đầu tư, cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư các dự án xây dựng hạ tầng
kỹ thuật, sản xuất kinh doanh trong cụm công nghiệp
|
101
|
Hồ sơ về việc quản lý việc thực
hiện các chương trình, dự án phát triển công nghiệp, xây dựng và phát triển
các khu công nghiệp, khu chế xuất, khu kinh tế…
|
102
|
Hồ sơ về việc phê duyệt quy
trình vận hành đơn hồ thủy điện; phương án bảo vệ đập, hồ chứa thủy điện thuộc
thẩm quyền quản lý; phương án ứng phó tình huống khẩn cấp
|
103
|
Hồ sơ về việc chỉ đạo điểm,
xây dựng mô hình làng nghề sản xuất, hợp tác xã sản xuất thủ công nghiệp
|
104
|
Hồ sơ về các thương hiệu sản phẩm
hàng hóa của các hợp tác xã, các làng nghề
|
105
|
Danh mục hàng hóa cấm xuất,
nhập khẩu
|
106
|
Hồ sơ về việc đặt các cơ quan
đại diện thương mại nước ngoài trên địa bàn
|
|
9. Nông
nghiệp và phát triển nông thôn
|
107
|
Hồ sơ về việc xác lập các khu
rừng phòng hộ, khu rừng đặc dụng, khu rừng sản xuất
|
108
|
Hồ sơ về việc phê duyệt các
phương án giao rừng cho cấp huyện và cấp xã
|
109
|
Hồ sơ về việc quản lý việc sử
dụng đất lâm nghiệp
|
110
|
Hồ sơ về việc xác lập các khu
bảo tồn biển, khu bảo tồn vùng nước nội địa
|
111
|
Hồ sơ về việc giao, cho thuê,
thu hồi mặt nước biển thuộc địa phương quản lý để nuôi trồng thủy sản
|
112
|
Hồ sơ xây dựng, mở rộng, nâng
cấp, cải tạo các công trình thủy lợi thuộc thẩm quyền quản lý (công trình đặc
biệt, cấp I)
|
113
|
Hồ sơ về việc phát triển nông
thôn, xây dựng nông thôn mới
|
|
10. Giao
thông vận tải
|
114
|
Hồ sơ về việc quản lý kết cấu
hạ tầng giao thông
|
115
|
Hồ sơ về việc quyết định phân
loại, điều chỉnh hệ thống đường tỉnh, đường đô thị và các đường khác
|
116
|
Hồ sơ về việc thỏa thuận các vấn
đề liên quan đến đường thủy nội địa
|
|
11. Xây
dựng và quy hoạch, kiến trúc
|
117
|
Hồ sơ về việc phê duyệt đồ án
quy hoạch xây dựng, quy hoạch đô thị
|
118
|
Hồ sơ về việc phê duyệt dự án
đầu tư xây dựng, thiết kế xây dựng và dự toán xây dựng (công trình nhóm A, B)
|
119
|
Hồ sơ về việc phê duyệt Đề án
công nhận đô thị loại V
|
120
|
Hồ sơ về việc đầu tư xây dựng
các công trình cấp nước, thoát nước
|
121
|
Hồ sơ về việc phê duyệt các dự
án đầu tư xây dựng cơ sở xử lý chất thải rắn
|
122
|
Hồ sơ về việc ban hành danh mục
cây trồng, cây cần bảo tồn, cây nguy hiểm, cây cấm trồng, cây trồng hạn chế
|
123
|
Hồ sơ về việc phê duyệt dự án
đầu tư xây dựng nghĩa trang, cơ sở hỏa táng
|
124
|
Hồ sơ về việc phê duyệt chủ đầu
tư các dự án phát triển nhà ở thương mại và nhà ở xã hội
|
125
|
Hồ sơ về việc rà soát, điều
chỉnh, bổ sung quỹ đất dành để phát triển nhà ở xã hội
|
126
|
Hồ sơ về việc quyết định thu
hồi quỹ đất thuộc các dự án phát triển nhà ở thương mại, khu đô thị mới
|
127
|
Hồ sơ về việc cho phép chuyển
nhượng một phần hoặc toàn bộ dự án khu đô thị mới, dự án phát triển nhà ở, dự
án hạ tầng kỹ thuật khu công nghiệp
|
128
|
Hồ sơ về việc phê duyệt các dự
án đầu tư khai thác, chế biến khoáng sản làm vật liệu xây dựng, nguyên liệu sản
xuất xi măng
|
|
12. Tài
nguyên và môi trường
|
129
|
Hồ sơ về việc phê duyệt
phương án phân bổ và khoanh vùng đất đai theo khu chức năng và theo loại đất
đến từng đơn vị hành chính cấp huyện
|
130
|
Hồ sơ về việc quy định hạn mức
giao đất, công nhận đất ở, công nhận quyền sử dụng đất; diện tích tối thiểu
được tách thửa
|
131
|
Hồ sơ về việc giao đất, cho
thuê đất, thu hồi đất, chuyển quyền sử dụng đất, chuyển mục đích sử dụng đất,
cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sử dụng nhà ở và tài sản khác gắn
liền với đất, trưng dụng đất
|
132
|
Hồ sơ về việc phê duyệt
phương án bồi thường, hỗ trợ tái định cư
|
133
|
Hồ sơ về việc khoanh định các
khu vực cấm hoạt động khoáng sản, khu vực tạm thời cấm hoạt động khoáng sản,
khu vực không đấu giá quyền khai thác khoáng sản
|
134
|
Hồ sơ về việc phát hiện
khoáng sản mới
|
135
|
Hồ sơ về việc thống kê, kiểm
kê trữ lượng khoáng sản thuộc thẩm quyền cấp phép của Uy ban nhân dân
|
136
|
Hồ sơ về việc phê duyệt đề án
đóng cửa mỏ
|
137
|
Hồ sơ về việc cấp giấy chứng
nhận cơ sở bảo tồn đa dạng sinh học
|
138
|
Hồ sơ về việc cấp giấy phép
nuôi trồng loài thuộc Danh mục loài nguy cấp, quý, hiếm được ưu tiên bảo vệ
|
139
|
Hồ sơ về việc giao, công nhận,
cho phép trả lại khu vực biển thuộc thẩm quyền của Uy ban nhân dân
|
|
13. Văn
hóa, thể thao và du lịch
|
140
|
Hồ sơ về việc phê duyệt dự án
bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích, báo cáo kinh tế - kỹ thuật bảo quản, tu bổ,
phục hồi di tích lịch sử
|
141
|
Hồ sơ về việc đề nghị công nhận
bảo vật quốc gia (được công nhận)
|
142
|
Hồ sơ đề nghị công nhận di
tích cấp quốc gia (được công nhận)
|
143
|
Hồ sơ phê duyệt, công nhận di
tích
|
144
|
Hồ sơ về việc cấp, cấp lại, sửa
đổi, bổ sung, thu hồi giấy phép thành lập Văn phòng đại diện của doanh nghiệp
quảng cáo nước ngoài đặt tại địa phương
|
145
|
Hồ sơ về việc tổ chức Đại hội
thể dục thể thao cấp tỉnh, giải thi đấu quốc gia, khu vực và quốc tế tại địa
phương
|
146
|
Hồ sơ về việc đề nghị công nhận
khu du lịch quốc gia (được công nhận)
|
147
|
Hồ sơ về việc công nhận khu
du lịch và điểm du lịch tại địa phương
|
|
14. Giáo
dục và đào tạo
|
148
|
Hồ sơ về việc đề nghị công nhận
đạt chuẩn quốc gia đối với các trường mầm non, tiểu học, trung học cơ sở, trung
học phổ thông được công nhận
|
149
|
Hồ sơ về việc đề nghị công nhận
đạt chuẩn quốc gia về phổ cập giáo dục được công nhận
|
|
15. Y tế
|
150
|
Hồ sơ về việc công nhận xã đạt
bộ tiêu chí quốc gia về y tế
|
151
|
Hồ sơ về việc quản lý biến động
về dân số, đề xuất các giải pháp điều chỉnh mức sinh và tỷ lệ gia tăng dân số
trên địa bàn
|
|
16. Ngoại
vụ
|
152
|
Hồ sơ về việc xây dựng, đệ
trình Tổ chức Giáo dục, Khoa học và Văn hóa của Liên hợp quốc (UNESCO) công
nhận các loại hình danh hiệu văn hóa thế giới
|
153
|
Hồ sơ về việc thực hiện điều
ước quốc tế về biên giới, lãnh thổ quốc gia
|
154
|
Hồ sơ về việc xử lý các vấn đề
nảy sinh trên biên giới đất liền, trên biển tại địa phương
|
155
|
Hồ sơ về việc xây dựng duy
tu, bảo dưỡng, sửa chữa cột mốc quốc giới và vật đánh dấu đường biên giới
|
156
|
Hồ sơ về việc bảo vệ mốc quốc
giới và vật đánh dấu đường biên giới
|
157
|
Hồ sơ về việc ký kết các thỏa
thuận quốc tế
|
Quyết định 1275/QĐ-UBND năm 2024 phê duyệt Danh mục hồ sơ, tài liệu của các cơ quan, tổ chức thuộc nguồn nộp lưu vào Lưu trữ lịch sử tỉnh Bình Thuận
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 1275/QĐ-UBND ngày 02/07/2024 phê duyệt Danh mục hồ sơ, tài liệu của các cơ quan, tổ chức thuộc nguồn nộp lưu vào Lưu trữ lịch sử tỉnh Bình Thuận
484
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|