ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NGÃI
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
1256/QĐ-UBND
|
Quảng
Ngãi, ngày 22 tháng 12 năm 2021
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH KẾ HOẠCH CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH; NÂNG CAO THỨ HẠNG CÁC CHỈ SỐ CẢI
CÁCH HÀNH CHÍNH, HIỆU QUẢ QUẢN TRỊ VÀ HÀNH CHÍNH CÔNG, NĂNG LỰC CẠNH TRANH CẤP
TỈNH GIAI ĐOẠN 2021 - 2025
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19/6/2015 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức
Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị quyết số 76/NQ-CP ngày
15/7/2021 của Chính phủ ban hành Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà
nước giai đoạn 2021- 2030;
Căn cứ Nghị quyết số 04-NQ/TU ngày
18/10/2021 của Hội nghị Tỉnh ủy lần thứ 5 Khóa XX về đẩy mạnh cải cách hành
chính; nâng cao thứ hạng các chỉ số cải cách hành chính, hiệu quả quản trị và
hành chính công, năng lực cạnh tranh cấp tỉnh;
Căn cứ Nghị quyết số 93/NQ-HĐND
ngày 08/12/2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh về đẩy mạnh cải cách hành chính;
nâng cao thứ hạng các chỉ số cải cách hành chính, hiệu quả quản trị và hành
chính công, năng lực cạnh tranh cấp tỉnh giai đoạn 2021 - 2025;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ
tại Công văn số 2896/SNV-CCHC ngày 21/12/2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch cải
cách hành chính; nâng cao thứ hạng các chỉ số cải cách hành chính, hiệu quả quản
trị và hành chính công, năng lực cạnh tranh cấp tỉnh giai đoạn 2021 - 2025.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
ký và thay thế Quyết định số 768/QĐ-UBND ngày 26/8/2021 của UBND tỉnh ban hành
Kế hoạch cải cách hành chính tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2021 - 2025.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Thủ trưởng các sở,
ban, ngành tỉnh;
Chủ tịch UBND các huyện, thị xã,
thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Nội vụ; Vụ cải cách hành chính - Bộ Nội vụ;
- TT Tỉnh ủy; TT HĐND tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Văn phòng Tỉnh ủy, Ban Tổ chức Tỉnh ủy;
- Các cơ quan Trung ương trên địa bàn tỉnh;
- Đài PT-TH tỉnh, Báo Quảng Ngãi;
- VPUB: CVP, PCVP, các phòng, ban, CBTH;
- Lưu: VT, TTHC.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Đặng Văn Minh
|
KẾ HOẠCH
CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH; NÂNG CAO THỨ HẠNG CÁC CHỈ SỐ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH,
HIỆU QUẢ QUẢN TRỊ VÀ HÀNH CHÍNH CÔNG, NĂNG LỰC CẠNH TRANH CẤP TỈNH GIAI ĐOẠN
2021 - 2025
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1256/QĐ-UBND ngày 22/12/2021 của UBND tỉnh
Quảng Ngãi)
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
- Tập trung xây dựng, triển khai đồng
bộ và có hiệu quả các nhiệm vụ, giải pháp được quy định tại Nghị quyết số
04-NQ/TU ngày 18/10/2021 của Tỉnh ủy và Nghị quyết số 93/NQ-HĐND ngày
08/12/2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh, về đẩy mạnh cải cách hành chính; nâng
cao thứ hạng các chỉ số cải cách hành chính, hiệu quả quản trị và hành chính
công, năng lực cạnh tranh cấp tỉnh giai đoạn 2021-2025, góp phần thực hiện thắng
lợi Nghị quyết đại hội đại biểu Đảng bộ tỉnh lần thứ XX đã đề ra.
- Nâng cao mức độ hài lòng của người
dân, doanh nghiệp và lấy sự hài lòng của người dân, doanh nghiệp làm mục tiêu
phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước.
2. Yêu cầu
- Các sở, ban, ngành cấp tỉnh; các cơ
quan Trung ương được tổ chức theo ngành dọc đặt tại địa phương; UBND các huyện,
thị xã, thành phố nhận thức đầy đủ, xác định đẩy mạnh công tác cải cách hành
chính, nâng cao thứ hạng các chỉ số cải cách hành chính, hiệu quả quản trị và
hành chính công, năng lực cạnh tranh cấp tỉnh là nhiệm vụ trọng tâm của tỉnh.
- Xác định rõ trách nhiệm của cá
nhân, cơ quan, đơn vị và người đứng đầu cơ quan hành chính nhà nước các cấp
trong việc triển khai nhiệm vụ cải cách hành chính và đề ra các giải pháp nâng cao
thứ hạng các chỉ số cải cách hành chính, hiệu quả quản trị và hành chính công,
năng lực cạnh tranh cấp tỉnh.
- Định lượng được hiệu quả của công
tác cải cách hành chính, sự phục vụ người dân, tổ chức của các cơ quan nhà nước
trên địa bàn tỉnh.
- Chủ động nghiên cứu, sáng tạo, áp dụng
những giải pháp mới để đẩy mạnh cải cách hành chính trên địa bàn tỉnh.
- Đảm bảo giữ vững an ninh, chính trị
và trật tự an toàn xã hội.
II. CHỈ TIÊU CHỦ YẾU
ĐẾN NĂM 2025
1. Phấn đấu Chỉ số cải cách hành
chính (sau đây viết tắt là CCHC), Chỉ số hiệu quả quản trị và hành chính công xếp
thứ hạng tăng bình quân mỗi năm từ 5 - 8 bậc; đến năm 2025, xếp thứ hạng từ 25
- 30/63 tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương. Phấn đấu Chỉ số năng lực cạnh
tranh cấp tỉnh năm 2021, xếp thứ hạng từ 20 - 30/63; đến năm 2025, xếp thứ hạng
từ 10 - 20/63 tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
2. Trong năm 2022, hoàn thành phê duyệt
lại Đề án vị trí việc làm ở 100% cơ quan hành chính cấp tỉnh, cấp huyện theo
Nghị định số 107/2020/NĐ-CP , số 108/2020/NĐ-CP ngày 14/9/2020 của Chính phủ và
thường xuyên rà soát, sửa đổi, bổ sung cho phù hợp.
3. Hằng năm 100% văn bản quy phạm
pháp luật (sau đây viết tắt là QPPL) được ban hành đúng quy trình, quy định; bảo
đảm yêu cầu về chất lượng, tính khả thi.
4. Hoàn thành việc sắp xếp tinh gọn
các đơn vị hành chính cấp huyện, xã, thôn, tổ dân phố theo chủ trương của Trung
ương.
5. Tối thiểu 80% hồ sơ giải quyết thủ
tục hành chính (sau đây viết tắt là TTHC) được luân chuyển trong nội bộ giữa
các cơ quan có thẩm quyền giải quyết hoặc các cơ quan có liên quan được thực hiện
bằng phương thức điện tử.
6. Tối thiểu 80% TTHC có yêu cầu
nghĩa vụ tài chính được triển khai thanh toán trực tuyến, trong số đó, tỷ lệ
giao dịch thanh toán trực tuyến đạt từ 30% trở lên.
7. Giai đoạn 2022 - 2025, số hóa kết
quả giải quyết TTHC đang còn hiệu lực và có giá trị sử dụng thuộc thẩm quyền giải
quyết của cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã mỗi năm tăng tối thiểu 20% đối với mỗi cấp
hành chính cho đến khi đạt tỷ lệ 100% để bảo đảm việc kết nối, chia sẻ dữ liệu
trong giải quyết TTHC trên môi trường điện tử.
8. 100% văn bản trao đổi giữa các cơ
quan nhà nước được thực hiện dưới dạng điện tử, được ký số bởi chữ ký số chuyên
dùng (trừ văn bản mật theo quy định của pháp luật). 90% TTHC nội bộ giữa cơ
quan hành chính nhà nước được công bố, công khai và cập nhật kịp thời. 50% hoạt
động kiểm tra của cơ quan quản lý nhà nước được thực hiện thông qua môi trường
số và hệ thống thông tin của cơ quan quản lý.
9. 90% hồ sơ công việc tại cấp tỉnh;
80% hồ sơ công việc tại cấp huyện và 60% hồ sơ công việc tại cấp xã được xử lý
trên môi trường mạng (trừ hồ sơ công việc thuộc phạm vi bí mật nhà nước).
10. Tối thiểu 80% TTHC có đủ điều kiện,
được cung cấp trực tuyến mức độ 3 và 4. Trong số đó, ít nhất 80% TTHC được tích
hợp, cung cấp trên Cổng Dịch vụ công quốc gia. Tỷ lệ hồ sơ giải quyết trực tuyến
mức độ 3 và 4 trên tổng số hồ sơ đạt tối thiểu 50%.
11. 80% người dân, doanh nghiệp khi
thực hiện TTHC không phải cung cấp lại các thông tin, giấy tờ, tài liệu đã được
chấp nhận khi thực hiện thành công TTHC trước đó, mà cơ quan nhà nước có thẩm
quyền giải quyết TTHC đang quản lý, hoặc thông tin, giấy tờ, tài liệu đã được
cơ quan nhà nước kết nối, chia sẻ.
12. Thực hiện tinh giản biên chế cán
bộ, công chức, viên chức bảo đảm tỷ lệ theo quy định của Trung ương. Giảm tối
thiểu bình quân 10% số lượng đơn vị sự nghiệp công lập (tổng giai đoạn 2018 -
2025 giảm tối thiểu 20% đơn vị). Tối thiểu 20% đơn vị sự nghiệp công lập tự bảo
đảm chi thường xuyên; 100% đơn vị sự nghiệp kinh tế và sự nghiệp khác, có đủ điều
kiện, hoàn thành việc chuyển đổi thành công ty cổ phần hoặc chuyển sang tự bảo
đảm chi thường xuyên và chi đầu tư.
13. Xây dựng đội ngũ cán bộ, công chức,
viên chức có cơ cấu hợp lý, đáp ứng tiêu chuẩn chức danh, vị trí việc làm và
khung năng lực theo quy định. 100% cán bộ, công chức, viên chức được tập huấn,
bồi dưỡng, phổ cập kỹ năng số cơ bản; 50% cán bộ, công chức, viên chức được tập
huấn, bồi dưỡng kỹ năng phân tích, khai thác dữ liệu và công nghệ số.
14. Mức độ hài lòng của người dân,
doanh nghiệp về giải quyết TTHC đạt tối thiểu 90%. Trong đó, mức độ hài lòng về
giải quyết các TTHC lĩnh vực đất đai, xây dựng, đầu tư đạt tối thiểu 85%. Mức độ
hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước
đạt tối thiểu 90%. Mức độ hài lòng của người dân về cung cấp dịch vụ y tế, giáo
dục công lập đạt tối thiểu 85%.
III. NHIỆM VỤ, GIẢI
PHÁP TRỌNG TÂM
1. Công tác chỉ
đạo, điều hành
a) Ban hành các văn bản chỉ đạo, điều
hành nhằm tăng cường trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị, địa phương trong việc
tham mưu các nội dung về CCHC thuộc chức năng, nhiệm vụ được giao.
b) Triển khai thực hiện nghiêm túc,
hiệu quả và xử lý kịp thời các nội dung, nhiệm vụ được cấp có thẩm quyền giao.
c) Nghiên cứu, tổ chức các cuộc thi
tìm kiếm sáng kiến, giải pháp CCHC và triển khai áp dụng thí điểm các sáng kiến,
mô hình cải cách mới và các giải pháp có tính đột phá để nâng cao hiệu quả, tạo
chuyển biến rõ nét trong thực hiện CCHC tại cơ quan, đơn vị, địa phương. Nhân rộng
việc áp dụng các sáng kiến, mô hình, giải pháp thiết thực, có hiệu quả cao.
d) Tăng cường công tác thanh tra, kiểm
tra, giám sát việc triển khai thực hiện công tác CCHC; có hình thức biểu dương
các địa phương, đơn vị, cá nhân thực hiện tốt và xử lý nghiêm các trường hợp
thiếu trách nhiệm, có hành vi, thái độ nhũng nhiễu, gây phiền hà, làm ảnh hưởng
đến hiệu quả CCHC của tỉnh.
đ) Đẩy mạnh thông tin, tuyên truyền về
quan điểm, mục tiêu, chỉ tiêu và nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu của Chương trình tổng
thể CCHC nhà nước của Chính phủ và Nghị quyết số 04-NQ/TU ngày 18/10/2021 của Tỉnh
ủy; Nghị quyết số 93/NQ-HĐND ngày 08/12/2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh về đẩy
mạnh CCHC; nâng cao thứ hạng các chỉ số CCHC, hiệu quả quản trị và hành chính
công, năng lực cạnh tranh cấp tỉnh giai đoạn 2021 - 2025 đến cán bộ, công chức,
viên chức, người dân, doanh nghiệp và toàn xã hội.
e) Bố trí nguồn lực phù hợp cho công
tác CCHC.
2. Cải cách thể
chế
a) Tập trung rà soát, tham mưu sửa đổi,
bổ sung, ban hành mới các văn bản QPPL trên các lĩnh vực, nhất là quản lý về đất
đai, tài nguyên, khoáng sản, công tác bồi thường, giải phóng mặt bằng... bảo đảm
tính ổn định, khả thi cao, công khai, minh bạch, bảo đảm tính hợp hiến, hợp
pháp và tính thống nhất của văn bản QPPL trong hệ thống pháp luật, đáp ứng yêu
cầu phát triển kinh tế - xã hội.
b) Rà soát, tham mưu hoàn thiện cơ chế,
chính sách về huy động, phân bổ và sử dụng hiệu quả các nguồn lực nhằm tạo động
lực và nguồn lực cho tăng trưởng, phát triển kinh tế, bảo đảm tiến bộ, công bằng
xã hội, quốc phòng, an ninh.
Tiếp tục rà soát tham mưu bổ sung,
hoàn thiện hoặc ban hành mới các tiêu chí về đầu tư để lựa chọn, ưu tiên thu
hút đầu tư phù hợp với quy hoạch, định hướng phát triển các ngành, lĩnh vực
trên địa bàn tỉnh; khuyến khích hợp tác, chuyển giao công nghệ.
c) Tiếp tục xây dựng và tham mưu hoàn
thiện cơ chế phối hợp giữa các cấp, các ngành từ tỉnh đến cơ sở trong quá trình
thực thi các văn bản QPPL. Rà soát, tham mưu sửa đổi, bổ sung và ban hành mới
các văn bản về tổ chức bộ máy và quản lý cán bộ, công chức, viên chức, nâng cao
hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà nước và năng lực kiến tạo phát triển theo đúng
quy định của Chính phủ.
d) Tăng cường kiểm tra, rà soát văn bản
QPPL, kịp thời phát hiện và xử lý các quy định chồng chéo, mâu thuẫn, trái pháp
luật, hết hiệu lực hoặc không còn phù hợp; kịp thời xử lý các vấn đề mới phát
sinh trong tổ chức thi hành pháp luật, nhất là gắn kết với quá trình xây dựng,
hoàn thiện văn bản QPPL.
đ) Triển khai thực hiện có hiệu quả
công tác tổ chức thi hành pháp luật và theo dõi, đánh giá tình hình thi hành
pháp luật ở địa phương; đổi mới công tác kiểm tra, theo dõi, đánh giá việc thực
hiện trách nhiệm quản lý nhà nước trong công tác tổ chức thi hành pháp luật
trên địa bàn tỉnh. Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin để nâng cao hiệu quả
công tác phổ biến, giáo dục pháp luật.
e) Tăng cường sự lãnh đạo của các cấp
ủy đảng, vai trò của người dân, doanh nghiệp, các tổ chức chính trị - xã hội,
xã hội - nghề nghiệp và cộng đồng trong việc hoàn thiện, thực hiện cải cách thể
chế.
3. Cải cách thủ
tục hành chính
a) Kiểm soát chặt chẽ việc ban hành
các quy định TTHC liên quan đến người dân, doanh nghiệp, bảo đảm TTHC mới ban
hành phải đơn giản, dễ hiểu, dễ thực hiện, trọng tâm là TTHC thuộc các lĩnh vực:
đất đai, xây dựng, đầu tư, bảo hiểm, thuế... và các TTHC thuộc các lĩnh vực
khác có số lượng, tần suất giao dịch lớn.
b) Triển khai thực hiện Đề án đổi mới
việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết TTHC theo Quyết
định số 468/QĐ-TTg ngày 27/3/2021 của Thủ tướng Chính phủ và Kế hoạch số
140/KH-UBND ngày 14/10/2021 của UBND tỉnh về triển khai Đề án đổi mới việc thực
hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết TTHC trên địa bàn tỉnh
Quảng Ngãi.
c) Tiếp tục rà soát, đánh giá quá
trình thực hiện cải cách TTHC; đề xuất loại bỏ các thủ tục rườm rà, chồng chéo
dễ bị lợi dụng để tham nhũng, gây khó khăn cho người dân, tổ chức; cắt giảm,
đơn giản hóa các thủ tục không cần thiết.
d) Rà soát, tham mưu đơn giản hóa
TTHC nội bộ giữa các cơ quan hành chính nhà nước; nâng cao hiệu quả phối hợp giữa
các cơ quan trong giải quyết TTHC. Tham mưu phân cấp trong giải quyết TTHC theo
hướng cấp nào đủ năng lực, sát cơ sở, sát nhân dân nhất thì giao cho cấp đó giải
quyết, bảo đảm đúng quy định và nguyên tắc quản lý, không để tình trạng nhiều tầng
nấc, kéo dài thời gian giải quyết và gây nhũng nhiễu, tiêu cực, phiền hà cho
nhân dân.
đ) Tiếp nhận xử lý và trả lời phản
ánh, kiến nghị của người dân, doanh nghiệp về cơ chế, chính sách, TTHC trên Cổng
dịch vụ công quốc gia và các hình thức khác, tạo điều kiện tháo gỡ vướng mắc,
khó khăn cho người dân, doanh nghiệp.
e) Nâng cao hiệu quả hoạt động của
Trung tâm Phục vụ - Kiểm soát thủ tục hành chính tỉnh và Bộ phận Một cửa ở các
địa phương, bảo đảm công khai, minh bạch, đơn giản hóa các thủ tục, nâng cao mức
độ hài lòng của tổ chức, cá nhân. Kịp thời cập nhật, công khai TTHC dưới nhiều
hình thức khác nhau, tạo thuận lợi cho người dân, tổ chức tìm hiểu và thực hiện.
g) Đẩy mạnh triển khai thực hiện TTHC
trên môi trường điện tử; vận hành và khai thác có hiệu quả Cơ sở dữ liệu TTHC
trên Cổng Dịch vụ công quốc gia... nhằm tăng tính liên thông trong giải quyết
TTHC, bảo đảm tính công khai, minh bạch, rút ngắn thời gian, tiết kiệm chi phí.
h) Tăng cường công tác kiểm tra, giám
sát, thanh tra gắn với nâng cao trách nhiệm của chính quyền địa phương và người
đứng đầu trong triển khai thực hiện cải cách TTHC ở địa phương, đơn vị.
4. Cải cách tổ chức
bộ máy
a) Chủ động rà soát, đánh giá, lập đề
án, phương án sắp xếp đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã, thôn, tổ dân phố kịp
thời, có chất lượng theo đúng chỉ đạo, yêu cầu của Trung ương. Xây dựng cơ chế,
chính sách hợp lý, kịp thời để giải quyết số cán bộ, công chức dôi dư khi sáp
nhập đơn vị hành chính.
b) Tiếp tục rà soát trình cấp có thẩm
quyền bổ sung, điều chỉnh hoặc ban hành lại chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và
cơ cấu tổ chức bên trong của các cơ quan, đơn vị; kiện toàn tổ chức bộ máy quản
lý nhà nước các cấp theo hướng tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả, đáp ứng
yêu cầu quản lý liên ngành, giảm đầu mối tổ chức trung gian; khắc phục triệt để
sự trùng lắp, chồng chéo chức năng, nhiệm vụ, bảo đảm nguyên tắc một tổ chức có
thể đảm nhiệm nhiều việc, nhưng một việc chỉ do một tổ chức chủ trì và chịu
trách nhiệm chính, gắn với tinh giản biên chế và cơ cấu lại đội ngũ cán bộ,
công chức, viên chức.
c) Xây dựng Phương án thí điểm chuyển
giao một số nhiệm vụ và dịch vụ hành chính công mà Nhà nước không nhất thiết phải
thực hiện cho doanh nghiệp, các tổ chức xã hội đảm nhiệm theo quy định của
Chính phủ. Triển khai sắp xếp, giảm tối đa các Ban quản lý dự án, tổ chức tư vấn
phối hợp liên ngành.
d) Rà soát, trình cấp có thẩm quyền sửa
đổi, bổ sung các quy định về phân cấp trên một số lĩnh vực thuộc phạm vi quản
lý của tỉnh theo hướng ngành, cấp nào quản lý có hiệu quả hơn thì giao cho
ngành đó, cấp đó quản lý, nhằm nâng cao tính chủ động, tự chịu trách nhiệm của
các cơ quan, đơn vị, địa phương; tăng cường kiểm tra, giám sát việc thực hiện
các nhiệm vụ đã phân cấp.
đ) Tiếp tục triển khai rà soát, sắp xếp
các đơn vị sự nghiệp công lập theo Nghị định số 120/2020/NĐ-CP ngày 07/10/2020
của Chính phủ. Xây dựng Phương án thí điểm việc thi tuyển, thuê giám đốc điều
hành tại các đơn vị sự nghiệp công lập.
e) Tăng cường chỉ đạo, điều hành, xử
lý công việc của cơ quan hành chính các cấp trên môi trường số; triển khai tổ
chức họp, hội nghị bằng hình thức trực tuyến, không giấy tờ.
g) Xây dựng phương án và triển khai
thực hiện đo lường mức độ hài lòng của người dân về cung cấp dịch vụ y tế, giáo
dục công lập.
5. Cải cách chế độ
công vụ
a) Xây dựng, trình cấp có thẩm quyền
phê duyệt lại Đề án vị trí việc làm theo quy định của Chính phủ. Xây dựng đề án
tinh giản biên chế gắn với cơ cấu, sắp xếp lại đội ngũ cán bộ, công chức, viên
chức các cấp, các ngành theo vị trí việc làm, khung năng lực, bảo đảm đúng người,
đúng việc, nâng cao chất lượng, hợp lý về cơ cấu. Gắn trách nhiệm của người đứng
đầu với kết quả công tác CCHC của từng cơ quan, đơn vị, địa phương.
b) Tăng cường ứng dụng công nghệ
thông tin trong tổ chức thi tuyển dụng công chức, viên chức, nâng ngạch công chức,
thăng hạng viên chức. Thực hiện tuyển dụng công chức, viên chức theo vị trí việc
làm, bảo đảm nguyên tắc công khai, khách quan, minh bạch, công bằng, cạnh tranh
và đúng quy định của pháp luật; triển khai có hiệu quả việc thi tuyển cạnh
tranh để bổ nhiệm các chức danh lãnh đạo, quản lý cấp sở, phòng và tương đương
khi có chỉ đạo, hướng dẫn của Trung ương.
c) Đổi mới nội dung, phương pháp đào
tạo, bồi dưỡng nâng cao năng lực, kỹ năng và phẩm chất cho đội ngũ cán bộ, công
chức, viên chức gắn với vị trí việc làm. Nghiên cứu xây dựng chính sách thu hút
và trọng dụng nhân tài trong quản lý nhà nước, nhất là các ngành mũi nhọn phục
vụ cho phát triển nhanh, bền vững.
d) Nghiên cứu xây dựng phương pháp,
quy trình đánh giá, phân loại cán bộ, công chức, viên chức theo hướng xuyên suốt,
liên tục, đa chiều, theo tiêu chí, bằng sản phẩm cụ thể, thông qua khảo sát,
công khai kết quả và so sánh với chức danh tương đương; gắn đánh giá cá nhân với
tập thể và kết quả thực hiện nhiệm vụ của địa phương, cơ quan, đơn vị; khuyến
khích sáng kiến cải tiến công vụ.
đ) Tăng cường kỷ luật, kỷ cương hành
chính trong hoạt động công vụ; kịp thời phát hiện, xử lý nghiêm minh những cán
bộ, công chức, viên chức có hành vi sai phạm, kể cả khi đã chuyển công tác hoặc
nghỉ hưu. Đẩy mạnh thanh tra, kiểm tra công vụ đối với cán bộ, công chức, viên
chức. Tổ chức triển khai chủ trương khuyến khích và bảo vệ cán bộ, công chức,
viên chức năng động, sáng tạo vì lợi ích chung theo quy định.
6. Cải cách tài
chính công
a) Đổi mới và kiểm soát chặt chẽ cơ
chế phân bổ ngân sách nhà nước cho các cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự
nghiệp công lập gắn với nhiệm vụ được giao. Tăng cường phân cấp, phân quyền
trong quản lý tài chính ngân sách, quản lý, sử dụng tài sản công.
b) Chuyển từ hỗ trợ kinh phí cho đơn
vị sự nghiệp công lập theo cơ chế cấp phát bình quân sang cơ chế Nhà nước đặt
hàng, giao nhiệm vụ cung cấp dịch vụ sự nghiệp công hoặc đấu thầu cung cấp dịch
vụ sự nghiệp công, nhằm tạo sự cạnh tranh bình đẳng trong cung cấp dịch vụ sự
nghiệp công, nâng cao chất lượng và đa dạng hóa dịch vụ sự nghiệp công. Đẩy mạnh
cung ứng dịch vụ sự nghiệp công lập theo cơ chế thị trường, thúc đẩy xã hội
hóa.
c) Rà soát, đánh giá việc thực hiện lộ
trình tự chủ về tài chính theo Đề án sắp xếp, đổi mới, nâng cao hiệu quả hoạt động
của các đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2017 - 2025, có
giải pháp phù hợp để nâng cao hiệu quả hoạt động của các đơn vị sự nghiệp công
lập.
d) Triển khai thực hiện Nghị định số
60/2021/NĐ-CP ngày 21/6/2021 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ tài chính của
đơn vị sự nghiệp công lập. Đẩy mạnh chuyển đổi các đơn vị sự nghiệp công lập
sang mô hình tự chủ hoàn toàn cả về chi thường xuyên và chi đầu tư, tiến tới
chuyển sang công ty cổ phần.
7. Xây dựng và
phát triển chính quyền điện tử hướng đến chính quyền số
a) Huy động các nguồn lực đầu tư hạ tầng
kỹ thuật, trang thiết bị công nghệ đáp ứng yêu cầu xây dựng và phát triển chính
quyền điện tử hướng đến chính quyền số, công dân điện tử. Phát triển, nâng cao
hiệu quả giải quyết TTHC trực tuyến mức độ 3 và 4 trên Cổng dịch vụ công và Hệ
thống thông tin một cửa điện tử của tỉnh; hoàn thành việc tích hợp toàn bộ dịch
vụ công trực tuyến mức độ 3, 4 lên Cổng dịch vụ công Quốc gia.
b) Xây dựng và phát triển cơ sở dữ liệu
chuyên ngành. Chuẩn hóa, điện tử hóa quy trình nghiệp vụ xử lý hồ sơ trên môi
trường mạng; tăng cường gửi, nhận văn bản, báo cáo điện tử tích hợp chữ ký số
giữa các cơ quan quản lý nhà nước, các tổ chức chính trị - xã hội và các doanh
nghiệp; thực hiện số hóa hồ sơ, lưu trữ hồ sơ công việc điện tử của các cơ quan
nhà nước theo quy định.
c) Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin
(sau đây viết tắt là CNTT), chuyển đổi số và ứng dụng các tiến bộ khoa học,
công nghệ, thúc đẩy hoàn thành xây dựng và phát triển chính quyền điện tử hướng
đến chính quyền số, bảo đảm tính liên thông các thông tin quản lý dữ liệu, góp
phần đổi mới phương thức làm việc, nâng cao năng suất, hiệu quả hoạt động của
cơ quan hành chính nhà nước các cấp.
d) Nghiên cứu, đề xuất giải pháp tích
hợp, kết nối dữ liệu tất cả các phần mềm ứng dụng trong quản lý, điều hành hiện
nay tại các cơ quan hành chính để đảm bảo việc số hóa, hình thành cơ sở dữ liệu
chung phục vụ xây dựng chính quyền điện tử hướng đến chính quyền số.
đ) Bồi dưỡng kỹ năng khai thác, ứng dụng
CNTT cho cán bộ, công chức, viên chức, nhất là đối với cấp huyện, xã. Thực hiện
đào tạo, bồi dưỡng nâng cao nhận thức về chuyển đổi số cho đội ngũ cán bộ, công
chức, viên chức; phổ cập trình độ cơ bản cho người dân về kỹ năng số, kỹ năng bảo
đảm an toàn, an ninh mạng.
e) Triển khai xây dựng, chuyển đổi áp
dụng Hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn Quốc gia TCVN ISO 9001:2015
trên môi trường mạng (ISO điện tử) trong giải quyết TTHC của các cơ quan hành
chính trên địa bàn tỉnh. Xây dựng Trung tâm Giám sát, điều hành thông minh của
tỉnh.
g) Đẩy mạnh công tác thông tin truyền
truyền; xây dựng các kênh tương tác trực tuyến để người dân tham gia, giám sát
hoạt động xây dựng, thực thi chính sách, pháp luật, ra quyết định của cơ quan
nhà nước.
8. Nâng cao chỉ số
cải cách hành chính (PAR INDEX); chỉ số hiệu quả quản trị và hành chính công
(PAPI); chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI)
a) Xây dựng và triển khai kế hoạch cải
thiện các chỉ số CCHC (PAR INDEX); chỉ số hiệu quả quản trị và hành chính công
(PAPI); chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI) giai đoạn 2021 - 2025.
b) Khẩn trương xây dựng trình cấp có
thẩm quyền phê duyệt Quy hoạch tỉnh thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050;
Quy hoạch sử dụng đất thời kỳ 2021 - 2030; điều chỉnh Quy hoạch chung xây dựng
Khu kinh tế Dung Quất đến năm 2035, tầm nhìn đến năm 2050; điều chỉnh Quy hoạch
chung xây dựng thành phố Quảng Ngãi đến năm 2040,... đảm bảo chất lượng, đáp ứng
yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh trong tình hình mới.
c) Kịp thời hỗ trợ, tháo gỡ khó khăn,
vướng mắc trong triển khai thực hiện các dự án đầu tư trên địa bàn tỉnh,..nhất
là đối với các dự án ngoài ngân sách nhà nước.
d) Định kỳ tổ chức Hội nghị đối thoại
với doanh nghiệp, nhà đầu tư; cung cấp đầy đủ, kịp thời các thông tin và hỗ trợ
tối đa cho doanh nghiệp, nhà đầu tư, nhất là các quy định mới liên quan đến các
cơ chế, chính sách ưu đãi, thu hút đầu tư trên địa bàn tỉnh.
(Nhiệm vụ trọng tâm có Phụ lục kèm
theo)
IV. KINH PHÍ THỰC
HIỆN
1. Kinh phí thực hiện Kế hoạch CCHC;
nâng cao thứ hạng các chỉ số CCHC, hiệu quả quản trị và hành chính công, năng lực
cạnh tranh cấp tỉnh giai đoạn 2021 2025 của tỉnh từ nguồn ngân sách nhà nước,
được bố trí trong dự toán hàng năm theo phân cấp ngân sách hiện hành.
2. Khuyến khích việc huy động theo
quy định của pháp luật các nguồn kinh phí ngoài ngân sách để triển khai thực hiện
kế hoạch này.
V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Thủ trưởng các sở, ban, ngành,
Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố
- Căn cứ Kế hoạch này và trên cơ sở
chức năng, nhiệm vụ, thẩm quyền được giao, tình hình thực tế của cơ quan, đơn vị,
địa phương, khẩn trương xây dựng (hoặc điều chỉnh, bổ sung) kế hoạch CCHC giai
đoạn 2021 - 2025, Kế hoạch CCHC hàng năm và triển khai thực hiện tại cơ quan,
đơn vị, địa phương, trong đó xác định rõ mục tiêu, nhiệm vụ trọng tâm, những
khâu đột phá, giải pháp chủ yếu, phân công tổ chức thực hiện, tiến độ và thời
gian hoàn thành cụ thể và đảm bảo đồng bộ, không bỏ sót nhiệm vụ được giao.
- Các cơ quan, đơn vị, địa phương được
giao chủ trì các nội dung trong Phụ lục kèm theo Kế hoạch này, có trách nhiệm
chủ động phối hợp với các sở, ngành, địa phương liên quan xây dựng, ban hành hoặc
trình cấp có thẩm quyền ban hành, phê duyệt và tổ chức triển khai thực hiện.
- Chủ động nghiên cứu các tiêu chí,
tiêu chí thành phần và kết quả Chỉ số CCHC của tỉnh, kết quả đánh giá Chỉ số
CCHC của các cơ quan, địa phương trong thời gian qua, đề xuất các giải pháp khắc
phục các tiêu chí còn yếu kém nhằm cải thiện Chỉ số CCHC của tỉnh trong thời
gian đến.
- Lập dự toán kinh phí thực hiện kế
hoạch CCHC hàng năm cùng với việc xây dựng dự toán ngân sách và tổng hợp vào dự
toán của ngành, địa phương theo quy định của Luật ngân sách, gửi Sở Tài chính
thẩm định trình cấp có thẩm quyền phê duyệt để thực hiện.
- Định kỳ hằng quý, 6 tháng, hằng năm
hoặc đột xuất báo cáo UBND tỉnh (qua Sở Nội vụ) kết quả thực hiện Kế hoạch này
để theo dõi, chỉ đạo (lồng ghép trong báo cáo CCHC định kỳ).
2. Giao các cơ quan chịu trách nhiệm
chủ trì và phối hợp, tham mưu triển khai các nội dung kế hoạch này theo chức
năng, nhiệm vụ quản lý nhà nước thuộc ngành, lĩnh vực
- Công tác chỉ đạo, điều hành: Sở Nội
vụ, Văn phòng UBND tỉnh, Sở Thông tin và Truyền thông.
- Cải cách thể chế: Sở Tư pháp.
- Cải cách thủ tục hành chính: Văn
phòng UBND tỉnh.
- Cải cách tổ chức bộ máy, cải cách
chế độ công vụ: Sở Nội vụ.
- Cải cách tài chính công: Sở Tài
chính.
- Xây dựng và phát triển Chính quyền
điện tử, chính quyền số: Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Khoa học và Công nghệ,
Văn phòng UBND tỉnh.
- Nâng cao chỉ số CCHC (PAR INDEX);
chỉ số hiệu quả quản trị và hành chính công (PAPI); chỉ số năng lực cạnh tranh cấp
tỉnh (PCI): Sở Nội vụ, Sở Kế hoạch và Đầu tư.
3. Công an tỉnh, Kho bạc Nhà nước
tỉnh, Bảo hiểm xã hội tỉnh, Cục thuế tỉnh, Cục Hải quan tỉnh, Cục Quản lý thị
trường tỉnh
- Căn cứ chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
được giao, chủ trì tham mưu cấp có thẩm quyền xây dựng, triển khai thực hiện kế
hoạch CCHC của ngành, đảm bảo đạt được chỉ tiêu đề ra theo Kế hoạch này và tạo
điều kiện thuận lợi nhất cho tổ chức, công dân đến quan hệ giải quyết công việc.
- Ngoài việc triển khai thực hiện chỉ
đạo theo ngành và UBND tỉnh về công tác CCHC, tập trung thực hiện cải cách
TTHC, mở rộng việc thực hiện và phối hợp với các sở, ngành, UBND các huyện, thị
xã, thành phố trong triển khai cơ chế một cửa, một cửa liên thông và TTHC liên
thông.
4. Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh,
Báo Quảng Ngãi, Cổng thông tin điện tử của tỉnh, Trang thông tin điện tử của
các cơ quan, địa phương và các cơ quan thông tấn, báo chí trên địa bàn tỉnh
Xây dựng các chuyên mục, chuyên trang
về CCHC để tuyên truyền các nội dung và phản hồi ý kiến của người dân, doanh
nghiệp, các cơ quan, tổ chức về CCHC của các sở, ban, ngành, UBND huyện, thị
xã, thành phố và UBND xã, phường, thị trấn.
5. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc
Việt Nam tỉnh, các đoàn thể chính trị - xã hội của tỉnh
Theo chức năng, nhiệm vụ của mình, chủ
động tích cực tham gia giám sát và thực hiện Kế hoạch.
6. Sở Nội vụ
- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan
liên quan theo dõi, đôn đốc và kiểm tra việc triển khai thực hiện Kế hoạch này;
định kỳ tổng hợp tình hình triển khai thực hiện của các cơ quan, đơn vị, địa
phương báo cáo UBND tỉnh, Bộ Nội vụ đúng quy định.
- Hướng dẫn tổ chức tổng kết, khen
thưởng các tập thể, cá nhân có thành tích xuất sắc trong thực hiện công tác
CCHC theo Kế hoạch này.
Thủ trưởng các Sở, ban, ngành; Chủ tịch
UBND các huyện, thị xã, thành phố; thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan
nghiêm túc triển khai thực hiện. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc,
phát sinh kịp thời báo cáo UBND tỉnh (qua Sở Nội vụ) để xem xét điều chỉnh, bổ
sung cho phù hợp./.
PHỤ LỤC
DANH MỤC CÁC NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM CÔNG TÁC CẢI
CÁCH HÀNH CHÍNH; NÂNG CAO THỨ HẠNG CÁC CHỈ SỐ CCHC, HIỆU QUẢ QUẢN TRỊ VÀ HÀNH
CHÍNH CÔNG, NĂNG LỰC CẠNH TRANH CẤP TỈNH GIAI ĐOẠN 2021 - 2025
(Kèm theo Quyết định số 1256/QĐ-UBND ngày 22/12/2021 của UBND tỉnh)
TT
|
Nhiệm
vụ cụ thể
|
Sản
phẩm
|
Cơ
quan chủ trì
|
Cơ
quan phối hợp
|
Thời
gian hoàn thành
|
I
|
Công tác
chỉ đạo điều hành
|
1
|
Tổ chức triển khai thực hiện Chương
trình xây dựng chính quyền kiến tạo phát triển, liêm chính hành động, phục vụ
Nhân dân
|
Thực hiện theo Quyết định số
1100/QĐ-UBND ngày 12/11/2021 của UBND tỉnh về việc ban hành Chương trình xây
dựng chính quyền kiến tạo, liêm chính, hành động, phục vụ Nhân dân
|
2
|
Xây dựng Kế hoạch CCHC hằng năm
|
Quyết định của UBND tỉnh
|
Sở Nội vụ
|
Các Sở, ban, ngành; UBND cấp huyện.
|
Trước 25/12 năm báo cáo
|
3
|
Xây dựng Kế hoạch và thành lập các
đoàn kiểm tra công tác CCHC hằng năm
|
Báo cáo kết quả kiểm tra
|
Sở Nội vụ
|
Các Sở, ban, ngành; UBND cấp huyện;
UBND cấp xã.
|
Quý I năm kế hoạch
|
4
|
Xây dựng Đề án xác định Chỉ số CCHC
của các sở, ban ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố và UBND các xã, phường,
thị trấn giai đoạn 2022-2025
|
Quyết định UBND tỉnh phê duyệt Đề
án
|
Sở Nội vụ
|
Các Sở, ban, ngành; UBND cấp huyện.
|
Quý II năm 2022
|
5
|
Xây dựng Kế hoạch tuyên tuyền CCHC
giai đoạn 2022 - 2025
|
Kế hoạch của UBND tỉnh
|
Sở Thông tin và TT
|
Các Sở, ban, ngành; UBND cấp huyện.
|
Quý I năm 2022
|
6
|
Xây dựng Kế hoạch tuyên tuyền CCHC
hàng năm
|
Kế hoạch của UBND tỉnh
|
Sở Thông tin và TT
|
Các Sở, ban, ngành; UBND cấp huyện
|
Quý I năm kế hoạch
|
II
|
Cải cách
thể chế
|
|
|
|
|
1
|
Nâng cao chất lượng công tác soạn
thảo, thẩm định văn bản QPPL thuộc thẩm quyền ban hành của HĐND và UBND các cấp
trên địa bàn tỉnh
|
100% Văn bản QPPL của HĐND, UBND
các cấp ban hành đúng trình tự, thủ tục theo quy định của pháp luật.
|
Các sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp
huyện, cấp xã
|
Sở Tư pháp, Phòng Tư pháp và các cơ
quan, đơn vị có liên quan
|
Hằng năm
|
2
|
Rà soát, tham mưu sửa đổi, bổ sung,
ban hành mới các văn bản QPPL trên các lĩnh vực, nhất là quản lý về đất đai,
tài nguyên, khoáng sản, công tác bồi thường, giải phóng mặt bằng...
|
Văn bản QPPL được ban hành bảo đảm
tính ổn định, khả thi cao, đúng quy định của pháp luật đáp ứng yêu cầu phát
triển kinh tế - xã hội.
|
Sở Tài nguyên và MT; các Sở, ban,
ngành liên quan; UBND cấp huyện; UBND cấp xã
|
Sở Tư pháp, Phòng Tư pháp và các cơ
quan, đơn vị có liên quan
|
Năm 2022
|
3
|
Rà soát, tham mưu hoàn thiện cơ chế,
chính sách về huy động, phân bổ và sử dụng hiệu quả các nguồn lực về tài
chính nhằm tạo động lực và nguồn lực cho tăng trưởng, phát triển kinh tế
|
Nghị quyết của HĐND, Quyết định của
UBND các cấp theo thẩm quyền
|
Sở Tài chính; các Sở, ban, ngành
liên quan; UBND cấp huyện
|
Sở Tư pháp và các cơ quan, đơn vị
liên quan
|
Năm 2022
|
4
|
Rà soát tham mưu bổ sung, hoàn thiện
hoặc ban hành mới các tiêu chí về đầu tư để lựa chọn, ưu tiên thu hút đầu tư
phù hợp với quy hoạch, định hướng phát triển các ngành, lĩnh vực trên địa bàn
tỉnh.
|
Quyết định của UBND tỉnh
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Các Sở, ban, ngành; UBND cấp huyện
|
Năm 2022
|
5
|
Xây dựng và tham mưu hoàn thiện cơ
chế phối hợp giữa các cấp, các ngành từ tỉnh đến cơ sở trong quá trình thực
thi các văn bản QPPL
|
Quyết định của UBND tỉnh
|
Sở Tư pháp
|
Các Sở, ban, ngành; UBND cấp huyện
|
Năm 2022
|
5
|
Tăng cường kiểm tra, rà soát, hệ thống
hóa văn bản QPPL của HĐND và UBND các cấp để kịp thời phát hiện và xử lý các
quy định chồng chéo, mâu thuẫn, trái pháp luật, hết hiệu lực hoặc không còn
phù hợp với tình hình thực tiễn của địa phương.
|
Kế hoạch của Chủ tịch UBND tỉnh;
Báo cáo kết quả thực hiện và các văn bản xử lý hoặc kiến nghị xử lý những vấn
đề phát hiện qua kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa.
|
Sở Tư pháp và UBND cấp huyện.
|
Các Sở, ban, ngành tỉnh và các cơ
quan, đơn vị có liên quan
|
Hằng năm
|
7
|
Triển khai thực hiện có hiệu quả
công tác tổ chức thi hành pháp luật và theo dõi, đánh giá tình hình thi hành
pháp luật ở địa phương; đổi mới công tác kiểm tra, theo dõi, đánh giá việc thực
hiện trách nhiệm quản lý nhà nước trong công tác tổ chức thi hành pháp luật
trên địa bàn tỉnh
|
Kế hoạch theo dõi, đánh giá tình
hình thi hành pháp luật; Báo cáo kết quả theo dõi tình hình thi hành pháp luật
và các văn bản xử lý hoặc kiến nghị xử lý những vấn đề phát hiện qua theo dõi
|
Sở Tư pháp và các sở, ban, ngành tỉnh;
UBND cấp huyện.
|
Các cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Hằng năm
|
8
|
Đổi mới công tác phổ biến, giáo dục
pháp luật, đặt trọng tâm vào các đối tượng chịu sự tác động trực tiếp của văn
bản QPPL. Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin để nâng cao hiệu quả công
tác phổ biến, giáo dục pháp luật.
|
Kế hoạch tuyên truyền phổ biến,
giáo dục pháp luật; báo cáo kết quả thực hiện
|
Sở Tư pháp và UBND cấp huyện
|
Các Sở, ban, ngành tỉnh và các cơ
quan, đơn vị có liên quan
|
Hằng năm
|
III
|
Cải cách
thủ tục hành chính
|
1
|
Kiểm soát chặt chẽ việc ban hành
các quy định TTHC liên quan đến người dân, doanh nghiệp, bảo đảm TTHC mới ban
hành phải đơn giản, dễ hiểu, dễ thực hiện, trọng tâm là TTHC thuộc các lĩnh vực:
đất đai, xây dựng, đầu tư, bảo hiểm, thuế... và các TTHC thuộc các lĩnh vực
khác có số lượng, tần suất giao dịch lớn.
|
- Văn bản góp ý về TTHC;
- Báo cáo thẩm định.
|
Văn phòng UBND tỉnh; Sở Tư pháp
|
Các Sở, ban, ngành; UBND cấp huyện
|
Hằng năm
|
2
|
Thực hiện việc rà soát, đánh giá
TTHC; đề xuất loại bỏ các TTHC rườm rà, chồng chéo dễ bị lợi dụng để tham
nhũng, gây khó khăn cho người dân, tổ chức; cắt giảm, đơn giản hóa các thủ tục
không cần thiết.
|
- Kế hoạch rà soát, đánh giá TTHC;
- Phương án đơn giản hóa TTHC được
phê duyệt;
|
Văn phòng UBND tỉnh và các sở, ban,
ngành tỉnh; UBND cấp huyện; UBND cấp xã
|
Các cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Hằng năm
|
3
|
Rà soát, tham mưu đơn giản hóa TTHC
nội bộ giữa các cơ quan hành chính nhà nước; nâng cao hiệu quả phối hợp giữa
các cơ quan trong giải quyết TTHC
|
- Văn bản triển khai thực hiện;
- Báo cáo kết quả thực hiện.
|
Các Sở, ban, ngành; UBND cấp huyện;
UBND cấp xã
|
Văn phòng UBND tỉnh và các cơ quan,
đơn vị liên quan
|
Hằng năm
|
4
|
Rà soát, kiến nghị phân cấp trong
giải quyết TTHC theo hướng cấp nào đủ năng lực, sát cơ sở, sát nhân dân nhất
thì giao cho cấp đó giải quyết, bảo đảm đúng quy định và nguyên tắc quản lý,
không để tình trạng nhiều tầng nấc, kéo dài thời gian giải quyết và gây nhũng
nhiễu, tiêu cực, phiền hà cho nhân dân.
|
- Văn bản triển khai thực hiện;
- Báo cáo kết quả rà soát, kiến nghị.
|
Các Sở, ban, ngành; UBND cấp huyện.
|
Văn phòng UBND tỉnh và các cơ quan,
đơn vị liên quan
|
Hằng năm
|
5
|
Thực hiện công bố TTHC, danh mục
TTHC, công khai TTHC dưới nhiều hình thức khác nhau, tạo thuận lợi cho người
dân, tổ chức tìm hiểu và thực hiện.
|
TTHC được công bố; TTHC được cập nhật,
đăng tải và niêm yết công khai kịp thời, đầy đủ
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Các Sở, ban, ngành; UBND cấp huyện;
UBND cấp xã
|
Thường xuyên
|
6
|
Triển khai thực hiện Đề án đổi mới
việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết TTHC theo
Quyết định số 468/QĐ-TTg ngày 27/3/2021 của Thủ tướng Chính phủ và Kế hoạch số
140/KH-UBND ngày 14/10/2021 của UBND tỉnh.
|
Kết quả theo Kế
hoạch số 140/KH-UBND ngày 14/10/2021 của UBND tỉnh
|
Các Sở, ban, ngành; UBND cấp huyện;
UBND cấp xã
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
theo Kế hoạch của UBND tỉnh
|
7
|
Nâng cao hiệu quả hoạt động của
Trung tâm Phục vụ - Kiểm soát thủ tục hành chính tỉnh và Bộ phận Một cửa ở
các địa phương, bảo đảm công khai, minh bạch, đơn giản hóa các thủ tục, nâng
cao mức độ hài lòng của tổ chức, cá nhân.
|
- Các văn bản chỉ đạo triển khai của
UBND tỉnh;
- Báo cáo kết quả thực hiện.
|
Văn phòng UBND tỉnh; UBND cấp huyện;
UBND cấp xã
|
Các Sở, ban, ngành và các cơ quan,
đơn vị liên quan
|
Năm 2022
|
8
|
Đẩy mạnh thực hiện TTHC trên môi
trường điện tử; vận hành và khai thác có hiệu quả Cơ sở dữ liệu TTHC trên Cổng
Dịch vụ công quốc gia... nhằm tăng tính liên thông trong giải quyết TTHC, bảo
đảm tính công khai, minh bạch, rút ngắn thời gian, tiết kiệm chi phí
|
- Các văn bản triển khai thực hiện;
- Danh mục tiếp nhận, giải quyết
TTHC trên môi trường điện tử;
- Hồ sơ điện tử tiếp nhận, kết quả
giải quyết TTHC trên hệ thống.
|
Các Sở, ban, ngành; UBND cấp huyện;
UBND cấp xã
|
Các cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Thường xuyên
|
9
|
Tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị
của người dân, doanh nghiệp về cơ chế, chính sách, TTHC trên Cổng Dịch vụ
công quốc gia và các hình thức khác, tạo điều kiện tháo gỡ vướng mắc, khó
khăn cho người dân, doanh nghiệp
|
- Văn bản, hồ sơ điện tử chuyển phản
ánh, kiến nghị;
- Văn bản trả lời kết quả xử lý phản
ánh, kiến nghị;
- Kết quả xử lý phản ánh, kiến nghị
được đăng tải công khai trên Hệ thống phản ánh, kiến nghị của Chính phủ.
|
Văn phòng UBND tỉnh; các sở, ban,
ngành tỉnh; UBND cấp huyện; UBND cấp xã
|
Các cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Thường xuyên
|
10
|
Tăng cường công tác kiểm tra, giám
sát, thanh tra gắn với nâng cao trách nhiệm của chính quyền địa phương và người
đứng đầu trong triển khai thực hiện cải cách TTHC ở địa phương, đơn vị.
|
Kế hoạch kiểm tra và báo cáo kết quả
kiểm tra; kiến nghị xử lý (nếu có)
|
Văn phòng UBND tỉnh; Các sở, ban,
ngành; UBND cấp huyện; UBND cấp xã
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Hằng năm
|
IV
|
Cải cách
tổ chức bộ máy
|
1
|
Rà soát, đánh giá, lập đề án, phương
án sắp xếp đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã, thôn, tổ dân phố theo đúng chỉ
đạo, yêu cầu của Trung ương.
|
Đề án, Phương án
|
UBND cấp huyện; UBND cấp xã
|
Sở Nội vụ hướng dẫn, tổng hợp và
các cơ quan liên quan
|
Theo quy định của Trung ương
|
2
|
Tiếp tục rà soát, sắp xếp, tinh gọn
tổ chức bộ máy các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh theo Nghị định số
107/2020/NĐ-CP của CP
|
Quyết định của UBND tỉnh
|
Các sở, ban, ngành tỉnh
|
Sở Nội vụ và các cơ quan liên quan
|
Hằng năm
|
3
|
Rà soát, bổ sung, ban hành lại chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của các cơ quan chuyên môn thuộc
UBND tỉnh, UBND cấp huyện theo hướng dẫn của các bộ, ngành Trung ương.
|
Quyết định của cấp có thẩm quyền
|
Các sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp
huyện
|
Sở Nội vụ và các cơ quan, đơn vị liên
quan
|
Hằng năm
|
4
|
Tiếp tục rà soát, sắp xếp các đơn vị
sự nghiệp công lập theo quy định tại Nghị định số 120/2020/NĐ-CP ngày
07/10/2020 của Chính phủ và Kế hoạch của Tỉnh ủy, UBND tỉnh
|
Quyết định của cấp có thẩm quyền
|
Các sở, ban, ngành tỉnh, đơn vị sự
nghiệp công lập thuộc UBND tỉnh; UBND cấp huyện
|
Sở Nội vụ và các cơ quan, đơn vị
liên quan
|
Năm 2022
|
5
|
Thực hiện tinh giản biên chế theo
Nghị định của Chính phủ
|
Quyết định phê duyệt của UBND tỉnh
|
Các sở, ban, ngành tỉnh, đơn vị sự nghiệp
công lập thuộc UBND tỉnh; UBND cấp huyện
|
Sở Nội vụ và các cơ quan, đơn vị
liên quan
|
Hằng năm
|
6
|
Rà soát, sắp xếp các tổ chức tư vấn
phối hợp liên ngành
|
Quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh,
UBND cấp huyện
|
Sở Nội vụ, UBND cấp huyện
|
Các Sở, ban, ngành; UBND cấp huyện.
|
Năm 2022
|
7
|
Xây dựng Phương án thí điểm chuyển
giao một số nhiệm vụ và dịch vụ hành chính công mà Nhà nước không nhất thiết
phải thực hiện cho doanh nghiệp, các tổ chức xã hội đảm nhiệm theo quy định của
Chính phủ
|
Quyết định của cấp có thẩm quyền
|
Các sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp
huyện
|
Sở Nội vụ và các cơ quan, đơn vị
liên quan
|
theo quy định của Chính phủ
|
8
|
Rà soát, trình cấp có thẩm quyền sửa
đổi, bổ sung các quy định về phân cấp trên một số lĩnh vực thuộc phạm vi quản
lý của tỉnh
|
Quyết định của cấp có thẩm quyền
|
Các sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp
huyện
|
Các cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Năm 2022
|
9
|
Xây dựng phương án và triển khai thực
hiện đo lường mức độ hài lòng của người dân về cung cấp dịch vụ y tế, giáo dục
công lập
|
Kế hoạch triển khai; báo cáo kết quả
thực hiện
|
Sở Giáo dục và Đào tạo; Sở Y tế
|
Các cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Hằng năm
|
V
|
Cải cách
chế độ công vụ
|
1
|
Triển khai xây dựng, phê duyệt Danh
mục vị trí việc làm/Đề án vị trí việc làm các cơ quan, tổ chức hành chính,
đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh theo Nghị định số 62/2020/NĐ-CP
ngày 01/6/2020 và Nghị định số 106/2020/NĐ-CP ngày 10/9/2020 của Chính phủ và
hướng dẫn của Bộ, ngành TW
|
Quyết định phê duyệt của cơ quan,
đơn vị có thẩm quyền
|
Các sở, ban, ngành tỉnh, đơn vị sự
nghiệp công lập thuộc UBND tỉnh; UBND cấp huyện
|
Sở Nội vụ và các cơ quan, đơn vị
liên quan
|
Hằng năm. Năm 2022 hoàn thành các
cơ quan hành chính
|
2
|
Xây dựng Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng
cán bộ, công chức, viên chức hàng năm phù hợp với yêu cầu và tình hình thực
tiễn của tỉnh; tập trung bồi dưỡng các kỹ năng chuyên sâu về quản lý nhà nước,
kiến thức, kỹ năng chuyên ngành theo tiêu chuẩn ngạch công chức, chức danh
nghề nghiệp viên chức.
|
Quyết định của UBND tỉnh
|
Sở Nội vụ
|
Các Sở, ban, ngành; UBND cấp huyện
|
Hằng năm
|
3
|
Tăng cường ứng dụng CNTT trong tổ
chức các kỳ thi tuyển công chức, viên chức; thi nâng ngạch công chức, thăng hạng
chức danh nghề nghiệp viên chức theo đúng kế hoạch và quy định pháp luật
|
Các Quyết định của UBND tỉnh ban
hành kế hoạch
|
Sở Nội vụ
|
Các Sở, ban, ngành; UBND cấp huyện
|
Hằng năm
|
4
|
Tổ chức thanh tra, kiểm tra công vụ
đối với cán bộ, công chức, viên chức trong các ngành, lĩnh vực thường xuyên
có dư luận về tiêu cực như: công tác chuyển mục đích, cấp giấy chứng nhận về
đất đai, nhà ở; hoạt động cấp phép, quản lý trật tự xây dựng, trật tự đô thị
để xử lý nghiêm và công khai một số vụ việc điển hình
|
Kế hoạch thanh tra, kiểm tra của cấp
có thẩm quyền
|
Các Sở, ban, ngành; UBND cấp huyện;
|
Các cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Hằng năm
|
5
|
Nghiên cứu xây dựng phương pháp,
quy trình đánh giá, phân loại cán bộ, công chức, viên chức
theo hướng xuyên suốt, liên tục, đa chiều, theo tiêu chí, bằng sản phẩm cụ thể,
thông qua khảo sát, công khai kết quả và so sánh với chức danh tương đương
|
Quy trình đánh giá, phân loại cán bộ,
công chức
|
Các Sở, ban, ngành; UBND cấp huyện.
|
Sở Nội vụ và các cơ quan liên quan
|
Năm 2022
|
6
|
Triển khai việc thi tuyển cạnh
tranh để bổ nhiệm các chức danh lãnh đạo, quản lý cấp sở, phòng và tương
đương
|
Kế hoạch của cấp có thẩm quyền
|
Sở Nội vụ; Ban Tổ chức Tỉnh ủy
|
Các Sở, ban, ngành; UBND cấp huyện
|
Theo quy định của Trung ương
|
7
|
Xây dựng Phương án thí điểm việc
thi tuyển, thuê giám đốc điều hành tại các đơn vị sự nghiệp công lập.
|
Quyết định phê duyệt Phương án của
cấp có thẩm quyền
|
Sở Nội vụ; Ban Tổ chức Tỉnh ủy
|
Các Sở, ban, ngành; UBND cấp huyện
|
Năm 2023
|
VI
|
Cải cách
tài chính công
|
1
|
Tham mưu UBND tỉnh thể chế hóa Nghị
quyết của HĐND tỉnh quy định phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và tỷ lệ phần
trăm phân chia các khoản thu giữa ngân sách các cấp chính quyền địa phương
trong thời kỳ ổn định ngân sách 2022 - 2025
|
Quyết định của UBND tỉnh
|
Sở Tài chính
|
Các Sở, ban, ngành; UBND cấp huyện
|
Quý I năm 2022
|
2
|
Tiếp tục triển khai thực hiện các
quy định về chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh
phí quản lý hành chính đối với các cơ quan nhà nước theo Nghị định 130/2005/NĐ-CP
ngày 17/10/2005 và Nghị định số 117/2013/NĐ-CP ngày 07/10/2013 của Chính phủ
|
Báo cáo kết quả thực hiện
|
Các Sở, ban, ngành; UBND cấp huyện
|
Sở Tài chính và các cơ quan, đơn vị
liên quan
|
Hằng năm
|
3
|
Tham mưu triển khai thực hiện Nghị định
số 60/2021/NĐ-CP ngày 21/6/2021 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ tài
chính của đơn vị sự nghiệp công lập. Đẩy mạnh chuyển đổi các đơn vị sự nghiệp
công lập sang mô hình tự chủ hoàn toàn cả về chi thường xuyên và chi đầu tư,
tiến tới chuyển sang công ty cổ phần.
|
Các Văn bản chỉ đạo của UBND tỉnh;
Báo cáo kết quả triển khai thực hiện
|
Sở Tài chính
|
Các Sở, ban, ngành; UBND cấp huyện
|
Hằng năm
|
4
|
Xây dựng Đề án thí điểm cơ chế đặt
hàng, giao nhiệm vụ cung cấp dịch vụ sự nghiệp công hoặc đấu thầu cung cấp dịch
vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách cho đơn vị sự nghiệp công lập
|
Quyết định của UBND tỉnh phê duyệt
Đề án
|
Sở Tài chính
|
Các Sở, ban, ngành; UBND cấp huyện
|
Năm 2022
|
5
|
Rà soát, đề xuất tăng dần tỷ lệ đơn
vị tự đảm bảo chi thường xuyên, đơn vị tự đảm bảo chi thường xuyên và chi đầu
tư trong tổng số đơn vị sự nghiệp công lập.
|
Các Quyết định của UBND tỉnh
|
Sở Tài chính
|
Các Sở, ban, ngành; UBND cấp huyện
|
Hằng năm
|
6
|
Tham mưu sửa đổi Nghị quyết số
27/2020/NQ- HĐND ngày 10/12/2020 của HĐND tỉnh ban hành Quy định về phân cấp
quản lý, sử dụng tài sản công thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Quảng Ngãi (theo
hướng nâng mức phân cấp cho các cơ quan, tổ chức, đơn vị, địa phương)
|
Nghị quyết HĐND tỉnh
|
Sở Tài chính
|
Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện
|
Quý I năm 2022
|
VII
|
Xây dựng và
phát triển chính quyền điện tử hướng đến chính quyền số
|
1
|
Tổ chức triển khai Kế hoạch phát
triển Chính quyền điện tử hướng tới Chính quyền số tỉnh Quảng Ngãi đến năm
2025, định hướng đến năm 2030.
|
Thực hiện theo Kế hoạch số
169/KH-UBND ngày 09/12/2021 của Chủ tịch UBND tỉnh về phát triển Chính quyền
điện tử hướng đến Chính quyền số tỉnh Quảng Ngãi đến năm 2025, định hướng đến
năm 2030
|
2
|
Thực hiện phát triển chính quyền điện
tử hướng tới chính quyền số gắn với nâng cao nhận thức, phổ cập kỹ năng số
cho người dân; tăng cường phối hợp, hợp tác với Đoàn thanh niên trong quá
trình phát triển chính quyền số, chuyển đổi số
|
Các Kế hoạch triển khai; báo cáo kết
quả thực hiện
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các Sở, ban, ngành; UBND cấp huyện
|
Hằng năm
|
3
|
Phát triển, nâng cấp Cổng dịch vụ
công - Hệ thống thông tin một cửa điện tử dùng chung tỉnh, hoàn thiện việc
tích hợp với các hệ thống thông tin dùng chung, chia sẻ tích hợp với hệ thống
thông tin của Trung ương và địa phương nhằm hạn chế việc người dân phải gửi
các giấy tờ có liên quan đến hồ sơ do cơ quan nhà nước ban hành. Thực hiện
các mục tiêu, nhiệm vụ tại Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của
Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ
tục hành chính, Nghị định số 107/2021/NĐ-CP ngày 06/12/2021 của Chính phủ sửa
đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm
2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải
quyết thủ tục hành chính, Quyết định số 274/QĐ-TTg ngày 12/03/2019 của Thủ tướng
Chính phủ về cổng dịch vụ công quốc gia và Quyết định số 31/2021/QĐ-TTg ngày
11/10/2021 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy chế quản lý, vận hành, khai
thác cổng Dịch vụ công quốc gia.
|
Các kế hoạch triển khai; Báo cáo kết
quả thực hiện
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các Sở, ban, ngành; UBND cấp huyện;
UBND cấp xã.
|
Hằng năm
|
4
|
Tham mưu ban hành và triển khai thực
hiện Kế hoạch xây dựng CSDL dùng chung và CSDL chuyên ngành các cơ quan nhà
nước tỉnh Quảng Ngãi đến năm 2025 và định hướng đến năm 2030.
|
Kế hoạch của UBND tỉnh
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các Sở, ban, ngành; UBND cấp huyện.
|
Năm 2022 và những năm tiếp theo
|
5
|
Tham mưu ban hành và triển khai thực
hiện Kế hoạch tăng cường đảm bảo an toàn thông tin mạng trong hoạt động các
cơ quan nhà nước tỉnh Quảng Ngãi đến năm 2025 và định hướng đến năm 2030
|
Kế hoạch của UBND tỉnh
|
Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Nội
vụ
|
Các Sở, ban, ngành; UBND cấp huyện.
|
Năm 2022 và những năm tiếp theo
|
6
|
Lập dự án “Xây dựng, chuyển đổi áp
dụng Hệ thống quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN ISO 9001-2015
trên môi trường mạng (ISO điện tử) trong giải quyết TTHC của các cơ quan hành
chính trên địa bàn tỉnh
|
Dự án được phê duyệt và triển khai
thực hiện
|
Sở Khoa học và công nghệ
|
Các Sở: Nội vụ, Thông tin và Truyền
thông, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính; UBND cấp huyện; UBND cấp xã.
|
Từ năm 2022 đến năm 2023
|
7
|
Nghiên cứu, đề xuất giải pháp tích
hợp, kết nối dữ liệu tất cả các phần mềm ứng dụng trong quản lý, điều hành hiện
nay tại các cơ quan hành chính
|
Kế hoạch triển khai; Các phần mềm ứng
dụng trong quản lý điều hành hiện nay được tích hợp, kết nối dữ liệu
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các Sở, ban, ngành; UBND cấp huyện;
UBND cấp xã
|
Năm 2022- 2023
|
VIII
|
Nâng cao chỉ
số CCHC; Chỉ số hiệu quả quản trị và hành chính công; Chỉ số năng lực cạnh
tranh cấp tỉnh
|
1
|
Xây dựng và triển khai kế hoạch cải
thiện các chỉ số CCHC; chỉ số hiệu quả quản trị và hành chính công; chỉ số
năng lực cạnh tranh cấp tỉnh giai đoạn 2021 - 2025
|
Kế hoạch của UBND tỉnh
|
Sở Nội vụ, Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Các Sở, ban, ngành; UBND cấp huyện.
|
Năm 2022
|
2
|
Xây dựng trình cấp có thẩm quyền
phê duyệt Quy hoạch tỉnh thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050; Quy hoạch
sử dụng đất thời kỳ 2021 - 2030; điều chỉnh Quy hoạch chung xây dựng Khu kinh
tế Dung Quất đến năm 2035, tầm nhìn đến năm 2050; điều chỉnh Quy hoạch chung
xây dựng thành phố Quảng Ngãi đến năm 2040,... đảm bảo chất lượng, đáp ứng
yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh trong tình hình mới.
|
Quyết định phê duyệt quy hoạch của
cấp có thẩm quyền
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư; Sở Tài
nguyên và Môi trường; Ban Quản lý Khu kinh tế Dung Quất và các Khu công nghiệp
tỉnh; UBND thành phố Quảng Ngãi...
|
Các cơ quan, đơn vị, địa phương có
liên quan
|
Năm 2022- 2023
|
3
|
Tổ chức Hội nghị đối thoại với
doanh nghiệp, nhà đầu tư; cung cấp đầy đủ, kịp thời các thông tin và hỗ trợ tối
đa cho doanh nghiệp, nhà đầu tư, nhất là các quy định mới liên quan đến các
cơ chế, chính sách ưu đãi, thu hút đầu tư trên địa bàn tỉnh
|
Tổ chức Hội nghị hằng quý/năm
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Các cơ quan, đơn vị, địa phương có
liên quan
|
Hằng năm
|
4
|
Hỗ trợ đào tạo nguồn nhân lực cho
doanh nghiệp nhỏ và vừa, gồm: Hỗ trợ đào tạo trực tiếp về khởi sự kinh doanh
và quản trị doanh nghiệp; Hỗ trợ đào tạo trực tiếp tại doanh nghiệp nhỏ và vừa
trong lĩnh vực sản xuất, chế biến
|
Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Các Sở, ban, ngành liên quan; UBND
cấp huyện.
|
Hằng năm
|
5
|
Hỗ trợ tư vấn, hướng dẫn hồ sơ, thủ
tục thành lập doanh nghiệp từ hộ kinh doanh chuyển đổi thành doanh nghiệp
|
Tư vấn, hướng dẫn, hỗ trợ các nội
dung theo quy định của pháp luật cho doanh nghiệp; miễn lệ phí đăng ký doanh
nghiệp theo quy định...
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Các Sở, ban, ngành liên quan; UBND
cấp huyện.
|
Thường xuyên
|
6
|
Tổ chức Hội nghị phân tích, đánh
giá nguyên nhân tăng, giảm các chỉ số thành phần trong chỉ số năng lực cạnh
tranh cấp tỉnh (PCI) và giải pháp cải thiện chỉ số PCI của tỉnh
|
Xây dựng báo cáo phân tích; tổ chức
Hội nghị
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt
Nam; các cơ quan TW đóng trên địa bàn tỉnh; VP UBND tỉnh,
Các Sở, ban, ngành liên quan; UBND cấp huyện.
|
Quý II, hằng năm
|
7
|
Thực hiện các nội dung theo Nghị
quyết số 02/NQ-CP của Chính phủ ngày 01/01/2021 về tiếp tục thực hiện những
nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực
cạnh tranh
|
Các văn bản chỉ đạo triển khai và
báo cáo kết quả thực hiện
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Các Sở, ban, ngành liên quan; UBND
cấp huyện.
|
Hằng năm
|