BỘ THÔNG TIN
VÀ
TRUYỀN THÔNG
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
1252/QĐ-BTTTT
|
Hà Nội, ngày
01 tháng 8 năm 2017
|
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA
VỤ PHÁP CHẾ
BỘ TRƯỞNG BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG
Căn cứ Nghị định số 17/2017/NĐ-CP ngày 17
tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu
tổ chức của Bộ Thông tin và Truyền thông;
Căn cứ Nghị định số 55/2011/NĐ-CP ngày 04
tháng 7 năm 2011 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức
bộ máy của tổ chức pháp chế;
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Pháp chế và Vụ
trưởng Vụ Tổ chức cán bộ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Vị trí và chức năng
Vụ Pháp chế là tổ chức thuộc Bộ Thông tin và
Truyền thông, có chức năng tham mưu giúp Bộ trưởng thực hiện quản lý nhà nước bằng
pháp luật trong lĩnh vực thông tin và truyền thông; tổ chức thực hiện công tác
pháp chế; kiểm soát thủ tục hành chính và tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị
của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính theo quy định của pháp luật.
Điều 2. Nhiệm vụ và
quyền hạn
1. Về công tác xây dựng pháp luật:
a) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên
quan thuộc Bộ lập dự kiến chương trình xây dựng văn bản quy phạm pháp luật hàng
năm trình Bộ trưởng; tổ chức hướng dẫn, theo dõi, đôn đốc, kiểm tra, báo cáo
tình hình, tiến độ thực hiện chương trình sau khi được phê duyệt; tổng hợp đề
nghị điều chỉnh, bổ sung chương trình xây dựng văn bản quy phạm pháp luật và
trình Bộ trưởng xem xét, quyết định;
b) Chủ trì hoặc tham gia soạn thảo các văn bản
quy phạm pháp luật liên quan đến công tác pháp chế trong lĩnh vực thông tin và
truyền thông và các văn bản quy phạm pháp luật khác theo sự phân công của Bộ
trưởng;
c) Chủ trì thẩm định dự thảo Thông tư, Thông tư
liên tịch do các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ chủ trì hoặc phối hợp soạn thảo trước
khi trình Bộ trưởng ký ban hành;
d) Thẩm tra đề nghị xây dựng luật, pháp lệnh,
nghị định do các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ xây dựng trước khi trình xin ý kiến của
Lãnh đạo Bộ;
đ) Chủ trì hoặc phối hợp với các cơ quan, đơn vị
liên quan thuộc Bộ chuẩn bị hồ sơ dự thảo văn bản quy phạm pháp luật để Bộ trưởng
đề nghị các cơ quan, tổ chức, cá nhân tham gia góp ý hoặc đề nghị Bộ Tư pháp thẩm
định trước khi trình Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ;
e) Phối hợp với các đơn vị chủ trì trong việc thực
hiện trình tự, thủ tục, hoàn thiện hồ sơ lập đề nghị xây dựng luật, pháp lệnh,
nghị định;
g) Tham gia phối hợp với các cơ quan, đơn vị
liên quan giúp Bộ trưởng trong việc đàm phán, ký kết, gia nhập và thực hiện điều
ước, thỏa thuận quốc tế liên quan đến lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ theo quy
định của pháp luật.
2. Về công tác rà soát, hệ thống hóa văn bản quy
phạm pháp luật:
a) Đôn đốc, hướng dẫn, tổng hợp kết quả rà soát,
hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trong lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ;
b) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị thuộc
Bộ, giúp Bộ trưởng lập, tổ chức thực hiện kế hoạch rà soát văn bản quy phạm
pháp luật theo chuyên đề, lĩnh vực do Thủ tướng Chính phủ quyết định thuộc thẩm
quyền quản lý nhà nước của Bộ; lập kế hoạch, tổ chức thực hiện kế hoạch rà soát
theo chuyên đề, lĩnh vực thuộc chức năng, nhiệm vụ quản lý nhà nước của Bộ; xây
dựng trình Bộ trưởng kế hoạch hệ thống hóa và làm đầu mối tổ chức thực hiện kế
hoạch hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật;
c) Trình Bộ trưởng công bố: Danh mục văn bản hết
hiệu lực hoặc ngưng hiệu lực thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ theo định kỳ
hằng năm; kết quả hệ thống hóa văn bản định kỳ 5 năm một lần.
3. Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị
liên quan trong việc tổ chức thực hiện tự kiểm tra, kiểm tra, xử lý văn bản quy
phạm pháp luật về thông tin và truyền thông theo thẩm quyền.
4. Về công tác hợp nhất văn bản quy phạm pháp luật
và pháp điển quy phạm pháp luật:
a) Hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra việc hợp nhất
văn bản quy phạm pháp luật của các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ theo quy định;
b) Chủ trì thực hiện việc hợp nhất văn bản đối với
các văn bản sửa đổi, bổ sung do Vụ Pháp chế chủ trì xây dựng; phối hợp với các
đơn vị liên quan thuộc Bộ hợp nhất văn bản đối với các văn bản sửa đổi, bổ sung
do các đơn vị này chủ trì xây dựng;
c) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị
liên quan thuộc Bộ thực hiện pháp điển hệ thống quy phạm pháp luật liên quan đến
lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ theo quy định của pháp luật.
5. Về công tác phổ biến, giáo dục pháp luật:
a) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị thuộc
Bộ lập chương trình, kế hoạch phổ biến, giáo dục pháp luật hàng năm trình Bộ
trưởng và tổ chức thực hiện sau khi được phê duyệt;
b) Hướng dẫn, kiểm tra công tác phổ biến, giáo dục
pháp luật về thông tin và truyền thông của các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ và Sở
Thông tin và Truyền thông các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
c) Chủ trì tổ chức tập huấn, bồi dưỡng đội ngũ
báo cáo viên pháp luật của Bộ Thông tin và Truyền thông.
6. Về công tác theo dõi tình hình thi hành pháp
luật và kiểm tra việc thực hiện pháp luật:
a) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị
liên quan thuộc Bộ xây dựng chương trình, kế hoạch theo dõi thi hành pháp luật
về lĩnh vực thông tin và truyền thông trình Bộ trưởng và tổ chức thực hiện sau
khi được phê duyệt;
b) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị thuộc
Bộ triển khai thực hiện công tác theo dõi tình hình thi hành pháp luật liên
quan đến lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ; hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra việc thực
hiện công tác theo dõi tình hình thi hành pháp luật của các cơ quan, đơn vị thuộc
Bộ;
c) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị
liên quan thuộc Bộ tổ chức kiểm tra việc thực hiện pháp luật trong ngành thông
tin và truyền thông; tổng kết thực tiễn thi hành pháp luật liên quan đến lĩnh vực
quản lý nhà nước của Bộ; định kỳ xây dựng báo cáo trình Bộ trưởng phê duyệt
theo quy định.
7. Về công tác tham mưu các vấn đề pháp lý và
tham gia tố tụng:
a) Tham gia ý kiến về mặt pháp lý đối với việc xử
lý các vấn đề thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ; có ý kiến về mặt pháp lý đối với
các quyết định, văn bản chỉ đạo, điều hành quan trọng của Bộ trưởng;
b) Chủ trì hoặc phối hợp với các cơ quan, đơn vị
liên quan thuộc Bộ tham mưu cho Bộ trưởng về các vấn đề pháp lý khi tham gia tố
tụng để bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của Bộ theo quy định của pháp luật;
c) Chủ trì hoặc phối hợp với các cơ quan, đơn vị
liên quan thuộc Bộ tham gia xử lý, đề xuất, kiến nghị các biện pháp phòng ngừa,
khắc phục hậu quả các vi phạm pháp luật, nội quy, quy chế theo sự phân công của
Bộ trưởng.
8. Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị
liên quan thuộc Bộ tổ chức thực hiện cập nhật và kiểm tra kết quả cập nhật văn
bản quy phạm pháp luật do Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành hoặc chủ trì soạn
thảo trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về pháp luật theo quy định.
9. Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị
liên quan thuộc Bộ giúp Bộ trưởng thực hiện quản lý nhà nước về công tác bồi
thường của Nhà nước trong phạm vi ngành, lĩnh vực quản lý của Bộ theo quy định
của pháp luật.
10. Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị
liên quan trong việc tổ chức hoặc tham gia thực hiện hoạt động hỗ trợ pháp lý
cho doanh nghiệp thuộc trách nhiệm quản lý nhà nước của Bộ.
11. Về công tác kiểm soát thủ tục hành chính:
a) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị thuộc
Bộ xây dựng chương trình, kế hoạch hàng năm về kiểm soát thủ tục hành chính
trong lĩnh vực thông tin và truyền thông trình Bộ trưởng và tổ chức thực hiện
sau khi được phê duyệt;
b) Theo dõi, đôn đốc, hướng dẫn và kiểm tra việc
thực hiện chỉ đạo của Bộ trưởng về hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính của Bộ
và tại địa phương;
c) Kiểm soát quy định và thực hiện về thủ tục
hành chính thuộc lĩnh vực thông tin và truyền thông theo quy định; tổ chức thực
hiện việc rà soát, đánh giá thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực thông tin và truyền
thông;
d) Thực hiện việc công bố, công khai cơ sở dữ liệu
thủ tục hành chính, văn bản liên quan trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục
hành chính; chịu trách nhiệm về tính chính xác, tính pháp lý của thủ tục hành
chính và các văn bản quy phạm pháp luật có liên quan đã được công bố, nhập dữ
liệu và đăng tải trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính;
đ) Tiếp nhận và xử lý phản ánh, kiến nghị của cá
nhân, tổ chức về quy định hành chính theo quy định của pháp luật; kiến nghị cấp
có thẩm quyền áp dụng các hình thức xử lý đối với việc không thực hiện, thực hiện
không đúng yêu cầu hoặc vi phạm về quy định hành chính theo quy định của pháp
luật.
12. Về công tác thi hành pháp luật về xử lý vi
phạm hành chính:
a) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị
liên quan thuộc Bộ tập huấn, bồi dưỡng nghiệp vụ áp dụng pháp luật về xử lý vi
phạm hành chính trong các lĩnh vực thuộc thẩm quyền quản lý của Bộ;
b) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị
liên quan thuộc Bộ thực hiện kiểm tra tình hình thi hành pháp luật về xử lý vi
phạm hành chính trong lĩnh vực thuộc thẩm quyền quản lý của Bộ;
c) Kiểm tra, đôn đốc các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ
thực hiện công tác báo cáo về tình hình xử phạt vi phạm hành chính theo thẩm
quyền.
13. Chủ trì hướng dẫn, tập huấn về chuyên môn,
nghiệp vụ pháp chế cho các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ, Sở Thông tin và Truyền
thông các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các doanh nghiệp nhà nước hoạt
động trong lĩnh vực thông tin và truyền thông.
14. Thực hiện việc sơ kết, tổng kết, thống kê và xây dựng các
báo cáo kết quả thực hiện công tác pháp chế của Bộ theo quy định của pháp luật
hoặc theo yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền.
15. Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị
liên quan thuộc Bộ thực hiện các nhiệm vụ trong hoạt động giám định tư pháp
theo quy định của pháp luật.
16. Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị
liên quan thuộc Bộ thực hiện chương trình, kế hoạch dự án hợp tác với nước
ngoài về pháp luật theo sự phân công của
Bộ trưởng và theo quy định của pháp luật.
17. Quản lý về tổ chức, công chức, tài sản, tài
liệu của Vụ theo quy định của pháp luật và phân cấp của Bộ trưởng.
18. Thực hiện các nhiệm vụ khác do Bộ trưởng
giao.
Điều 3. Cơ cấu tổ chức và
biên chế
1. Cơ cấu tổ chức:
a) Lãnh đạo Vụ:
Vụ Pháp chế có Vụ trưởng và các Phó Vụ trưởng.
Vụ trưởng chịu trách nhiệm trước Bộ trưởng và
trước pháp luật về kết quả thực hiện chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn được
giao.
Các Phó Vụ trưởng giúp Vụ trưởng điều hành các
lĩnh vực công tác được phân công, chịu trách nhiệm trước Vụ trưởng và trước
pháp luật về nhiệm vụ được giao.
b) Cơ cấu tổ chức:
Vụ Pháp chế có Phòng Kiểm soát thủ tục hành
chính và các công chức chuyên môn trực tiếp giúp việc.
Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
của Phòng do Vụ trưởng xây dựng trình Bộ trưởng quyết định.
Nhiệm vụ, quyền hạn của công chức
chuyên môn trong Vụ do Vụ trưởng quy định.
2. Biên chế:
Biên chế của Vụ Pháp chế do Bộ trưởng quyết định
trong tổng số biên chế hành chính của Bộ được giao.
Điều 4. Hiệu lực thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
2. Bãi bỏ Quyết định số 280/QĐ-BTTTT ngày 19
tháng 3 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định về chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Vụ Pháp chế.
Điều 5. Trách nhiệm thi hành
Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ, Vụ
trưởng Vụ Pháp chế và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm
thi hành Quyết định này.
Nơi nhận:
- Như Điều 5;
- Bộ trưởng và các Thứ trưởng;
- Các Sở TTTT các tỉnh, TP trực thuộc TW;
- Vụ các vấn đề chung về XDPL (Bộ Tư pháp);
- Cổng TTĐT của Bộ TTTT;
- Lưu: VT, TCCB (80b).
|
BỘ TRƯỞNG
Trương Minh Tuấn
|