ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NGÃI
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 124/QĐ-UBND
|
Quảng
Ngãi, ngày 20 tháng 02 năm 2019
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT ĐỀ ÁN SẮP XẾP CƠ CẤU TỔ CHỨC BỘ MÁY CỦA SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI
TRƯỜNG TỈNH QUẢNG NGÃI
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 24/2014/NĐ-CP
ngày 04/4/2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc UBND
tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Kế hoạch số 83/KH-UBND ngày 04/6/2018 UBND
tỉnh Quảng Ngãi thực hiện Nghị quyết 10/NQ-CP ngày
03/02/2018 của Chính phủ và Kế hoạch số 125-KH/TU ngày 05/4/2018 của Tỉnh ủy thực
hiện Nghị quyết số 18-NQ/TW ngày 25/10/2017 của Hội nghị lần thứ sáu Ban Chấp
hành Trung ương Đảng khóa XII một số vấn đề về tiếp
tục đổi mới, sắp xếp tổ chức bộ máy của hệ thống
chính trị tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả;
Căn cứ Quyết định số 70/2017/QĐ-UBND ngày 25/10/2017 của UBND tỉnh Quảng Ngãi
ban hành quy định phân cấp quản lý tổ chức bộ máy, biên chế công chức và số
lượng người làm việc trong các cơ quan, tổ chức, đơn vị
thuộc tỉnh Quảng Ngãi;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài
nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 5766/TTr-TNMT ngày 30/11/2018 và Giám đốc
Sở Nội vụ tại Công văn số 248/SNV-TCBC&TCPCP ngày 15/02/2019,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt kèm theo Quyết
định này Đề án sắp xếp cơ cấu tổ chức bộ máy của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh
Quảng Ngãi.
Điều 2. Quyết định này có hiệu
lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh;
Giám đốc các Sở: Nội vụ, Tài nguyên và Môi trường; Thủ trưởng các Sở, ban,
ngành có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Các Bộ: Nội vụ, Tài nguyên và Môi trường;
- Thường trực Tỉnh ủy (báo cáo);
- Thường trực HĐND;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Ban Tổ chức Tỉnh ủy;
- VPUB: PCVP, các Phòng N/cứu, CBTH;
- Lưu VT, NC, vi121
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Trần Ngọc Căng
|
ĐỀ ÁN
SẮP XẾP CƠ CẤU TỔ CHỨC BỘ MÁY CỦA SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG TỈNH QUẢNG
NGÃI
(Kèm theo Quyết định số 124/QĐ-UBND
ngày 20/02/2019 của UBND tỉnh Quảng Ngãi)
Phần I
SỰ CẦN THIẾT VÀ
CĂN CỨ PHÁP LÝ
I. SỰ CẦN THIẾT
XÂY DỰNG ĐỀ ÁN
Sở Tài nguyên và Môi trường là cơ
quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thực hiện chức năng tham mưu, giúp Ủy
ban nhân dân tỉnh quản lý nhà nước về tài nguyên và môi trường gồm: đất đai;
tài nguyên nước; tài nguyên khoáng sản, địa chất; môi trường; khí tượng thủy
văn; biến đổi khí hậu; đo đạc và bản đồ; quản lý tổng hợp và thống nhất về biển và hải đảo; quản lý và tổ chức thực hiện các dịch vụ
công về các lĩnh vực thuộc phạm vi chức năng của Sở. Cơ cấu tổ chức bộ máy của
Sở gồm có 07 phòng chuyên môn nghiệp vụ, 02 chi cục và 04
đơn vị sự nghiệp trực thuộc (chưa kể Quỹ
Bảo vệ môi trường hoạt động như một đơn vị sự nghiệp công lập).
Trong những năm qua, các phòng chuyên
môn nghiệp vụ, đơn vị thuộc Sở đã thực hiện tốt chức năng,
nhiệm vụ tham mưu Lãnh đạo Sở trong công tác quản lý nhà nước, cung cấp dịch vụ
công thuộc lĩnh vực tài nguyên và môi trường theo thẩm quyền
được phân cấp; qua đó góp phần thực hiện thắng lợi nhiệm vụ chính trị mà Tỉnh ủy,
HĐND tỉnh, UBND tỉnh giao. Tuy nhiên, thực trạng cơ cấu tổ chức bộ máy tổ chức
hành chính và các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Sở còn cồng kềnh; một số
tổ chức (phòng/đơn vị) thiếu nhân lực để thực hiện nhiệm vụ; nguồn lực bị phân
tán, dàn trãi... phần nào hạn chế hiệu quả hoạt động của Sở.
Thực hiện Kế hoạch số 83/KH-UBND ngày
04/6/2018 UBND tỉnh Quảng Ngãi thực hiện Nghị quyết 10/NQ-CP ngày 03/02/2018 của
Chính phủ và Kế hoạch số 125-KH/TU ngày 05/4/2018 của Tỉnh ủy thực hiện Nghị
quyết số 18-NQ/TW ngày 25/10/2017 của Hội nghị lần thứ sáu Ban Chấp hành Trung
ương Đảng khóa XII một số vấn đề về tiếp tục đổi mới, sắp
xếp tổ chức bộ máy của hệ thống chính trị tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả
và Kế hoạch số 82/KH-UBND ngày 04/6/2018 của UBND tỉnh thực hiện Nghị quyết số
08-NQ/CP ngày 24/01/2018 của Chính phủ và Kế hoạch số 126-KH/TU ngày 05/4/2018 của Tỉnh ủy thực hiện Nghị quyết số 19-NQ/TW ngày
25/10/2017 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XII về việc tiếp tục đổi mới
hệ thống tổ chức và quản lý, nâng cao chất lượng và hiệu quả hoạt động của các
đơn vị sự nghiệp công lập. Theo đó, các sở, ngành thuộc UBND tỉnh phải tiến
hành rà soát, sắp xếp cơ cấu tổ chức bên trong theo hướng tinh gọn đầu mối, cắt
giảm số lượng, sắp xếp lại phòng, chi cục và các đơn vị sự nghiệp thuộc sở,
ngành; nhằm khắc phục triệt để sự trùng lắp, chồng chéo chức
năng, nhiệm vụ để một tổ chức có thể đảm nhiệm nhiều việc, nhưng một việc chỉ
do một tổ chức chủ trì và chịu trách nhiệm chính,... Do đó, việc xây dựng Đề án
sắp xếp cơ cấu tổ chức bộ máy của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Quảng Ngãi
là thật sự cần thiết, nhằm tinh gọn tổ chức bộ máy, tinh giản biên chế, cơ cấu
lại đội ngũ công chức, viên chức, góp phần nâng cao hiệu quả hoạt động của Sở.
II. CƠ SỞ PHÁP LÝ
1. Nghị quyết số 08-NQ/CP ngày 24/01/2018
của Chính phủ và Kế hoạch số 126-KH/TU ngày 05/4/2018 của
Tỉnh ủy thực hiện Nghị quyết số 19-NQ/TW ngày 25/10/2017 của Ban Chấp hành
Trung ương Đảng khóa XII về việc tiếp tục đổi mới hệ thống tổ chức và quản lý,
nâng cao chất lượng và hiệu quả hoạt động của các đơn vị sự nghiệp công lập;
2. Nghị quyết số 10/NQ-CP ngày
03/02/2018 của Chính phủ ban hành Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện
Nghị quyết số 18-NQ/TW ngày 25/10/2017 của Hội nghị lần thứ sáu Ban Chấp hành
Trung ương Đảng khóa XII một số vấn đề về tiếp tục đổi mới,
sắp xếp tổ chức bộ máy của hệ thống chính trị tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu
quả;
3. Nghị định số 24/2014/NĐ-CP ngày
04/4/2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan
chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
4. Quyết định số 70/2017/QĐ-UBND ngày
25/10/2017 của UBND tỉnh Quảng Ngãi ban hành quy định phân cấp quản lý tổ chức
bộ máy, biên chế công chức và số lượng người làm việc
trong các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc tỉnh Quảng Ngãi;
5. Quyết định số 17/2015/QĐ-UBND ngày
07/5/2015 của UBND tỉnh Quảng Ngãi về việc ban hành Quy định
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tài nguyên và Môi trường;
6. Quyết định số 736/QĐ-UBND ngày 29/4/2008
của UBND tỉnh Quảng Ngãi về việc thành lập Chi cục Bảo vệ
Môi trường;
7. Quyết định số 2405/QĐ-UBND ngày
31/12/2008 của UBND tỉnh Quảng Ngãi về việc thành lập Trung tâm Công nghệ thông
tin tài nguyên và Môi trường;
8. Quyết định số 19/2011/QĐ-UBND ngày
14/9/2011 của UBND tỉnh Quảng Ngãi về việc thành lập Chi cục Biển và Hải đảo;
9. Quyết định số 2406/QĐ-UBND ngày
31/12/2008 của UBND tỉnh Quảng Ngãi về việc thành lập Trung tâm Trắc địa và
Quan trắc môi trường;
10. Quyết định số 467/QĐ-UBND ngày
23/12/2014 của UBND tỉnh Quảng Ngãi về việc thành lập Văn phòng Đăng ký đất đai
tỉnh;
11. Quyết định số 298/QĐ-UBND ngày
14/9/2015 của UBND tỉnh Quảng Ngãi về việc thành lập Trung tâm Phát triển quỹ đất
tỉnh và Quyết định số 251/QĐ-UBND ngày 05/4/2017 của UBND tỉnh Quảng Ngãi về việc
sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 298/QĐ-UBND ngày 14/9/2015 về việc
thành lập Trung tâm Phát triển quỹ đất tỉnh;
12. Quyết định số 590/QĐ-UBND ngày
22/8/2017 của UBND tỉnh Quảng Ngãi ban hành Kế hoạch tinh
giản biên chế khối Nhà nước của tỉnh Quảng Ngãi;
13. Kế hoạch số
83/KH-UBND ngày 04/6/2018 UBND tỉnh Quảng Ngãi thực hiện Nghị quyết 10/NQ-CP
ngày 03/02/2018 của Chính phủ và Kế hoạch số 125-KH/TU ngày 05/4/2018 của Tỉnh ủy
thực hiện Nghị quyết số 18-NQ/TW ngày 25/10/2017 của Hội nghị lần thứ sáu Ban
Chấp hành Trung ương Đảng khóa XII một số vấn đề về tiếp tục
đổi mới, sắp xếp tổ chức bộ máy của hệ thống chính trị
tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả;
14. Kế hoạch số 82/KH-UBND ngày
04/6/2018 của UBND tỉnh thực hiện Nghị quyết số 08-NQ/CP ngày 24/01/2018 của
Chính phủ và Kế hoạch số 126-KH/TU ngày 05/4/2018 của Tỉnh
ủy thực hiện Nghị quyết số 19-NQ/TW ngày 25/10/2017 của Ban Chấp hành Trung
ương Đảng khóa XII về việc tiếp tục đổi mới hệ thống tổ chức và quản lý, nâng cao
chất lượng và hiệu quả hoạt động của các đơn vị sự nghiệp công lập;
15. Kế hoạch số 92/KH-UBND ngày 21/6/2018 của Chủ tịch UBND tỉnh cắt giảm biên
chế, hợp đồng lao động theo Nghị định số 68/2000/NĐ-CP của Chính phủ khối nhà
nước tỉnh Quảng Ngãi, giai đoạn 2019 - 2021.
Phần II
THỰC TRẠNG VỀ CƠ
CẤU TỔ CHỨC VÀ BIÊN CHẾ CỦA SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
I. CƠ CẤU TỔ CHỨC
BỘ MÁY
Cơ cấu tổ chức của Sở Tài nguyên và
Môi trường gồm Lãnh đạo Sở, 07 phòng chuyên môn nghiệp vụ, 02 chi cục và 04 đơn
vị sự nghiệp trực thuộc, cụ thể như sau:
1. Lãnh đạo Sở: Giám đốc và 03 Phó Giám đốc.
2. Các phòng chuyên môn, nghiệp vụ:
a) Văn phòng Sở;
b) Thanh tra Sở;
c) Phòng Kế hoạch - Tài chính;
đ) Phòng Quản lý Đất đai;
đ) Phòng Đo đạc, bản đồ và Viễn thám;
e) Phòng Khoáng sản;
g) Phòng Tài nguyên nước - Khí tượng
thủy văn và Biến đổi khí hậu.
3. Các Chi cục:
a) Chi cục Bảo vệ môi trường;
b) Chi cục Biển và Hải đảo.
4. Đơn vị sự nghiệp công lập thuộc
Sở:
a) Trung tâm Công nghệ Thông tin tài
nguyên và môi trường;
b) Trung tâm Phát triển quỹ đất;
c) Văn phòng Đăng ký đất đai;
d) Trung tâm Trắc địa và Quan trắc
môi trường.
II. VỀ BIÊN CHẾ,
NHÂN SỰ
Tổng số biên chế được giao năm 2018
là 189 chỉ tiêu. Trong đó: Biên chế công chức hành chính
62 biên chế (thực hiện 57 chỉ tiêu); biên chế sự nghiệp 124 biên chế (thực
hiện 98 chỉ tiêu).
Hợp đồng lao động theo NĐ 68 trong cơ
quan hành chính là 03 chỉ tiêu; hợp đồng lao động chuyên môn nghiệp vụ tại các
đơn vị sự nghiệp (kể cả đơn vị tự chủ 100% kinh phí hoạt động) có 236 người; hợp đồng lao động ngắn hạn (bảo vệ cơ quan, đơn vị sự
nghiệp) là 14 người (kinh phí chi trả lương trích từ nguồn tiết kiệm chi
thường xuyên, ngân sách nhà nước không bố trí thêm cho những đối tượng này).
1. Khối Văn phòng Sở:
Biên chế công chức hành chính 41 biên
chế (thực hiện 39 chỉ tiêu) và 02 hợp đồng theo NĐ 68 và 02 hợp đồng lao
động ngắn hạn. Cụ thể:
a) Lãnh đạo Sở: Giám đốc và 03 Phó
Giám đốc.
b) Các phòng chuyên môn, nghiệp vụ
thuộc Sở:
* Văn phòng Sở: 06 công chức và 02 hợp đồng lao động theo NĐ 68, gồm:
- 01 Phó chánh Văn phòng phụ trách;
- 01 Phó chánh Văn phòng;
- 04 chuyên viên (trong đó: 01 văn
thư-lưu trữ; 01 kế toán; 01 tổng hợp kiêm thủ quỹ; 01 biệt phái đến Trung tâm
Phục vụ hành chính công tỉnh);
- 02 nhân viên lái xe (hợp đồng lao động
theo NĐ 68) và 02 hợp đồng lao động ngắn hạn.
* Thanh tra Sở: 07 công chức, gồm:
- Chánh thanh tra;
- 01 Phó Chánh thanh tra
- 05 Thanh tra viên.
* Phòng Kế hoạch - Tài chính: 03 công chức, gồm:
- Trưởng phòng;
- 02 chuyên viên.
* Phòng Quản lý Đất đai: 09 công chức, gồm:
- Trưởng phòng;
- 02 Phó Trưởng
phòng;
- 06 chuyên viên.
* Phòng Đo đạc, bản đồ và Viễn thám: 05 công chức, gồm:
- Trưởng phòng;
- 01 Phó trưởng phòng;
- 03 chuyên viên.
* Khoáng
sản: 03 công chức, gồm:
- Trưởng phòng;
- 01 Phó Trưởng phòng;
- 01 chuyên viên.
* Phòng Tài nguyên nước - Khí tượng thủy văn và Biến đổi khí hậu: 02 công chức, gồm:
- 01 Phó Trưởng phòng phụ trách;
- 01 chuyên viên.
2. Chi cục trực thuộc:
a) Chi cục Bảo vệ môi trường:
Biên chế công chức hành chính 14 biên
chế (thực hiện 11 chỉ tiêu), 01 hợp đồng theo NĐ 68 và 02 hợp đồng ngắn hạn.
Cơ cấu biên chế công chức gồm Chi
cục trưởng, 02 Phó Chi cục trưởng và 08 công chức tại 03 phòng
thuộc Chi cục.
b) Chi cục Biển và Hải đảo:
Biên chế công chức hành chính 07 và
01 biên chế sự nghiệp.
Cơ cấu biên chế công chức gồm Chi cục
trưởng, 02 Phó Chi cục trưởng và 03 công chức, 01 viên chức
tại 02 phòng thuộc Chi cục.
3. Đơn vị sự nghiệp:
a) Trung tâm Công nghệ thông tin
tài nguyên và Môi trường:
Biên chế sự nghiệp được giao là 09
người (thực hiện 06 chỉ tiêu), 02 hợp đồng làm việc chuyên môn và 01 hợp
đồng ngắn hạn bảo vệ Trung tâm.
Cơ cấu biên chế gồm 01 Phó Giám đốc
(chưa có Giám đốc) và 05 viên chức tại 03 phòng thuộc Trung tâm.
b) Trung tâm Phát triển quỹ đất:
Trung tâm là đơn vị sự nghiệp công lập
tự đảm bảo chi thường xuyên từ năm 2018 (UBND tỉnh không giao biên chế sự
nghiệp).
Cơ cấu tổ chức Trung tâm gồm Lãnh đạo
Trung tâm (hiện có 02 Phó Giám đốc, chưa có Giám đốc) và 05 phòng chuyên
môn, nghiệp vụ (gồm: Hành chính - Tổng hợp; Kế hoạch - Tài chính; Bồi thường
và Giải phóng mặt bằng; Quản lý và Phát triển quỹ đất; Kỹ thuật và Thông tin đất
đai). Tổng số nhân sự của Trung tâm hiện có 60 viên chức, hợp đồng lao động.
c) Văn phòng Đăng ký đất đai tỉnh:
Biên chế sự nghiệp được giao là 100 (thực
hiện 79 chi tiêu) và có 125 hợp đồng làm việc.
Cơ cấu biên chế gồm: Giám đốc Văn
phòng, 02 Phó Giám đốc; 16 viên chức tại 04 phòng (Phòng Hành chính - Tổng hợp;
Đăng ký cấp giấy
chứng nhận; Thông tin lưu trữ; Kỹ thuật địa chính) và 14 chi nhánh thuộc đơn vị;
d) Trung tâm Trắc địa và Quan trắc
môi trường và đơn vị tự đảm bảo chi thường xuyên):
Cơ cấu tổ chức Trung tâm gồm Giám đốc,
01 Phó Giám đốc và 04 phòng chuyên môn (Phòng Hành chính - Tổng hợp; Phòng Kỹ
thuật - Công nghệ; Phòng Quy hoạch - Thống
kê; Phòng Công nghệ môi trường) và 02 Đội đo đạc. Tổng
số nhân sự của Trung tâm hiện có 57 người.
Ngoài ra, Quỹ Bảo vệ môi trường được
UBND tỉnh giao 06 biên chế sự nghiệp.
Phần 3
PHƯƠNG ÁN SẮP XẾP
TỔ CHỨC, BIÊN CHẾ
I. VỀ CHỨC NĂNG,
NHIỆM VỤ
Hiện nay, Chính phủ chưa ban hành Nghị
định thay thế Nghị định số 24/2014/NĐ-CP ngày 04/4/2014 của Chính phủ quy định
tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương; cũng như Thông tư hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ của Bộ Nội vụ và Bộ
Tài nguyên và Môi trường để làm cơ sở thực hiện sắp xếp cơ cấu tổ chức bộ máy của
Sở Tài nguyên và Môi trường theo tinh thần Nghị quyết số 18 và Nghị quyết số 19
của Hội nghị lần thứ sáu Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XII. Do đó, về chức năng, nhiệm vụ của Sở Tài nguyên và Môi
trường vẫn thực hiện theo quy định của Thông tư Liên tịch số 50/2014/TTLT-BTNMT-BNV ngày 28 tháng 08 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài
nguyên và Môi trường và Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ và cơ
cấu tổ chức của Sở Tài nguyên và Môi trường các tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương.
II. VỀ CƠ CẤU TỔ
CHỨC BỘ MÁY, NHÂN SỰ, BIÊN CHẾ
1. Lãnh đạo Sở: Gồm Giám đốc và không quá 03 Phó Giám đốc
a) Giám đốc Sở là người đứng đầu Sở,
chịu trách nhiệm trước Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh và
trước pháp luật về thực hiện chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Sở Tài nguyên
và Môi trường; thực hiện các chức trách, nhiệm vụ của Giám đốc Sở theo quy định
của Chính phủ, Bộ Tài nguyên và Môi trường và Ủy ban nhân dân tỉnh.
b) Phó Giám đốc Sở là người giúp Giám
đốc Sở phụ trách, chỉ đạo một số mặt công tác của Sở do Giám đốc Sở phân công,
chịu trách nhiệm trước Giám đốc Sở và trước pháp luật về các nhiệm vụ được phân
công. Khi Giám đốc Sở vắng mặt, một Phó Giám đốc Sở được Giám đốc Sở ủy nhiệm
điều hành các hoạt động của Sở.
c) Việc bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, miễn
nhiệm, điều động, luân chuyển, khen thưởng, kỷ luật, cho từ chức, nghỉ hưu và
thực hiện các chế độ, chính sách đối với Giám đốc Sở và Phó Giám đốc Sở do Chủ
tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định
theo quy định của Đảng và Nhà nước.
2. Phương án sắp xếp cơ cấu tổ chức các phòng, chi cục đơn vị thuộc và trực thuộc Sở:
Trên cơ sở chức năng, nhiệm vụ được
giao và điều kiện thực tế hiện nay, thực hiện sắp xếp cơ cấu tổ chức bộ máy các
phòng, đơn vị thuộc Sở, gồm có: 06 phòng, 01 Chi cục và 03 đơn vị sự nghiệp, cụ
thể:
a) Giữ nguyên cơ cấu tổ chức của: 03
phòng, 01 Chi cục và 02 đơn vị sự nghiệp, gồm:
* Các Phòng:
- Thanh tra;
- Phòng Quản lý Đất đai;
- Phòng Đo đạc, bản đồ và Viễn thám.
* Chi cục:
Chi cục Bảo vệ môi trường.
* Các đơn vị sự nghiệp:
- Trung tâm Phát triển quỹ đất tỉnh;
- Trung tâm Trắc địa và Quan trắc môi
trường.
b) Sắp xếp các phòng, Chi cục, đơn vị:
* Các Phòng:
- Sáp nhập Phòng Kế hoạch - Tài chính
vào Văn phòng Sở;
- Hợp nhất Phòng Tài nguyên nước, Khí
tượng thủy văn và Biến đổi khí hậu với Phòng Khoáng sản
thành Phòng Khoáng sản, Tài nguyên nước.
* Chi cục:
Sắp xếp, chuyển
Chi cục Biển và Hải đảo thành Phòng Biển và Hải đảo.
* Đơn vị sự nghiệp công lập:
Sáp nhập Trung tâm Công nghệ thông
tin tài nguyên và Môi trường vào Văn phòng Đăng ký đất đai
tỉnh.
Cơ cấu tổ chức bộ máy bên trong của Sở
Tài nguyên và Môi trường trước và sau khi sắp xếp:
Trước
khi sắp xếp
|
Sau
khi sắp xếp
|
TT
|
Tên
phòng, chi cục, đơn vị
|
TT
|
Tên phòng, chi cục, đơn vị
|
1
|
Thanh tra
|
1
|
Thanh tra
|
2
|
Văn phòng
|
2
|
Văn phòng
|
3
|
Phòng Tài chính - Kế hoạch
|
4
|
Phòng Quản lý Đất đai
|
3
|
Phòng Quản lý Đất đai
|
5
|
Phòng Đo đạc, Bản đồ và Viễn thám
|
4
|
Phòng Đo đạc, Bản đồ và Thông
tin địa lý
|
6
|
Phòng Khoáng sản
|
5
|
Phòng Khoáng sản, Tài nguyên nước
|
7
|
Phòng Tài nguyên nước - Khí tượng
thủy văn và Biến đổi khí hậu
|
8
|
Chi cục Biển và Hải đảo
|
6
|
Phòng Biển và Hải đảo
|
9
|
Chi cục Bảo vệ môi trường
|
7
|
Chi cục Bảo vệ môi trường
|
10
|
Văn phòng Đăng ký đất đai tỉnh Quảng
Ngãi
|
8
|
Văn phòng Đăng ký đất đai tỉnh Quảng Ngãi
|
11
|
Trung tâm Công nghệ thông tin tài
nguyên và Môi trường
|
12
|
Trung tâm Phát triển Quỹ đất tỉnh
|
9
|
Trung tâm Phát triển Quỹ đất tỉnh
|
13
|
Trung tâm Trắc địa và Quan trắc môi
trường
|
10
|
Trung tâm Trắc địa và Quan trắc môi trường
|
3. Cơ cấu biên chế, nhân sự các
phòng, chi cục, đơn vị:
a) Các phòng chuyên môn, nghiệp vụ:
* Văn phòng Sở: Có 09 biên chế hành chính và 02 hợp đồng lao động theo NĐ 68.
Lãnh đạo Văn phòng gồm Chánh Văn
phòng và không quá 02 Phó chánh Văn phòng.
* Thanh tra Sở: Có 07 biên chế hành chính.
Lãnh đạo Thanh tra gồm Chánh thanh tra và 01 Phó Chánh thanh tra.
* Phòng Quản lý Đất đai: Có 11 biên chế hành chính.
Lãnh đạo Phòng gồm Trưởng phòng và không quá 02 Phó trưởng phòng.
* Phòng Đo đạc, bản đồ và Viễn thám:
Có 05 biên chế hành chính.
Lãnh đạo phòng gồm Trưởng phòng và 01
Phó trưởng phòng.
* Phòng Khoáng sản, Tài nguyên nước: Có 06 biên chế hành chính.
Lãnh đạo phòng gồm Trưởng phòng và
01 Phó trưởng phòng.
* Phòng Biển và Hải đảo: Có 05 biên chế hành chính.
Lãnh đạo phòng gồm Trưởng phòng và
01 Phó trưởng phòng.
Riêng đối với Phòng Khoáng sản, Tài
nguyên nước và Phòng Biển và Hải đảo, tạm thời được bố trí
02 Phó Trưởng phòng (nhân sự là lãnh đạo của các phòng thuộc đối tượng sáp
nhập, hợp nhất) trong thời hạn tối đa đến hết năm 2021; đồng thời Sở Tài
nguyên và Môi trường có trách nhiệm sắp xếp, bố trí để giảm
số lượng cấp phó của 02 phòng trên, bảo đảm đến sau năm
2021 số lượng cấp phó phòng phù hợp với cơ cấu đã phê duyệt.
Trong quá trình thực hiện, nếu Chính phủ, các bộ, ngành có quy định khác thì thực
hiện theo quy định của Trung ương.
b) Chi cục:
Chỉ cục Bảo vệ môi trường: Có 13 biên
chế hành chính và 01 hợp đồng theo NĐ 68.
Lãnh đạo Chi cục gồm Chi cục trưởng
và không quá 02 Phó chi Cục trưởng.
c) Các đơn vị sự nghiệp công lập:
* Văn phòng Đăng ký đất đai tỉnh: Có 109 biên chế sự nghiệp và 125 lao động hợp đồng.
Lãnh đạo đơn vị gồm có Giám đốc và
không quá 03 Phó Giám đốc.
* Trung tâm Phát triển Quỹ đất tỉnh: Có 66 người.
Lãnh đạo Trung tâm gồm có Giám đốc và
không quá 02 Phó Giám đốc.
* Trung tâm Trắc địa và Quan trắc
môi trường: Có 59 người.
Lãnh đạo Trung tâm gồm có Giám đốc và
không quá 02 Phó Giám đốc.
Căn cứ vào biên chế hành chính, số lượng
người làm việc (biên chế) được UBND tỉnh giao và yêu cầu
thực tiễn thực hiện nhiệm vụ của cơ quan, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường
chủ động thực hiện bố trí công chức, viên chức, người lao
động đối với các phòng, chi cục, đơn vị thuộc Sở cho phù hợp, đảm bảo đúng theo
quy định để thực hiện tốt nhiệm vụ được giao. Việc bố trí
số lượng cấp phó các phòng, chi cục, đơn vị thuộc và trực thuộc Sở Tài nguyên
và Môi trường phải đảm bảo theo đúng quy định của Chính phủ và hướng dẫn của
các bộ, ngành có liên quan.
III. KẾT QUẢ SAU KHI SẮP XẾP TỔ
CHỨC
1. Về
tổ chức:
Giảm 03 phòng, chi cục, đơn vị; trong
đó:
a) Khối hành chính: Giảm 01 phòng và
01 chi cục (Chi cục chuyển thành phòng); đạt tỷ lệ 22,22% (2/9);
b) Khối sự nghiệp: Giảm 01 đơn vị; đạt
tỷ lệ 25% (1/4).
2. Về
cấp trưởng, cấp phó các phòng, chi cục, đơn vị:
a) Đối với cấp trưởng: Giảm được cơ cấu
03 trưởng phòng, chi cục, đơn vị theo quy định tương ứng với số lượng 03 tổ chức
giảm;
b) Đối với cấp phó: Trước mắt giảm 01
người.
3. Về
biên chế:
Trước mắt thực hiện giảm 01 biên chế
hành chính của năm 2019 so với năm 2018 (theo Quyết định
số 57/QĐ-UBND ngày 11/01/2019 của Chủ tịch UBND tỉnh). Sở Tài nguyên
và Môi trường có trách nhiệm thực hiện tinh giản biên chế và cắt giảm biên chế
đảm bảo về thời gian và số lượng theo các quy định hiện hành.
Phần V
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Sở Tài nguyên và Môi trường:
a) Xây dựng dự thảo Quy định chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở (hoặc sửa đổi, bổ sung);
Đề án vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức; Danh mục vị trí việc làm của
các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc đối tượng sắp xếp tổ chức trình UBND tỉnh (qua
Sở Nội vụ) xem xét, ban hành theo quy định;
b) Thực hiện việc sáp nhập, hợp nhất,
sắp xếp các phòng, chi cục, đơn vị thuộc và trực thuộc Sở sau khi UBND tỉnh ban
hành Quy định (hoặc sửa đổi, bổ sung) chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và
cơ cấu tổ chức của Sở Tài nguyên và Môi trường; Quy định chức năng, nhiệm vụ cụ
thể cho các phòng chuyên môn nghiệp vụ, chi cục thuộc Sở và đơn vị sự nghiệp trực
thuộc Sở, phù hợp với chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Sở và đúng quy định của
pháp luật; sắp xếp, phân bổ biên chế, nhân sự các phòng,
chi cục, đơn vị của Sở và giải quyết chế độ, chính sách đối với nhân sự dôi dư
do sắp xếp tổ chức theo quy định.
2. Sở Nội vụ:
Theo dõi, hướng dẫn Sở Tài nguyên và
Môi trường triển khai thực hiện Đề án. Thẩm định Quy định chức năng, nhiệm vụ,
quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở (hoặc sửa đổi, bổ sung); Đề án vị trí việc
làm và cơ cấu ngạch công chức; Danh mục vị trí việc làm của các đơn vị sự nghiệp
công lập thuộc đối tượng sắp xếp tổ chức trình UBND tỉnh xem xét, quyết định.
Trên đây là Đề án sắp xếp cơ cấu tổ
chức bộ máy của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Quảng Ngãi. Trong quá trình tổ
chức thực hiện, nếu gặp khó khăn, vướng mắc, vượt quá thẩm
quyền, Sở Tài nguyên và Môi trường chủ động báo cáo UBND tỉnh (qua Sở Nội vụ) để
chỉ đạo, thực hiện./.