ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐỒNG THÁP
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1221/QĐ-UBND-HC
|
Đồng Tháp, ngày
18 tháng 12 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH
MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH (TTHC) MỚI BAN HÀNH, SỬA ĐỔI, BỔ SUNG VÀ PHÊ DUYỆT QUY
TRÌNH NỘI BỘ GIẢI QUYẾT TTHC THUỘC THẨM QUYỀN CỦA SỞ Y TẾ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG THÁP
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính
phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng
6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát TTHC;
Căn cứ Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng
8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên
quan đến kiểm soát TTHC;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng
4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong
giải quyết TTHC và Nghị định số 107/2021/NĐ-CP ngày 06/12/2021 của Chính phủ về
sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng
10 năm 2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ
kiểm soát TTHC;
Căn cứ Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23 tháng
11 năm 2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ quy định chi tiết một
số điều và biện pháp thi hành Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm
2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải
quyết TTHC;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Y tế.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này Danh
mục TTHC mới ban hành, sửa đổi, bổ sung và phê duyệt Quy trình nội bộ giải quyết
TTHC thuộc thẩm quyền của Sở Y tế, cụ thể:
1. TTHC mới được ban hành: 03;
2. TTHC được sửa đổi, bổ sung: 02.
Điều 2. Quyết định này
có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Sửa đổi 02 TTHC thuộc lĩnh vực
chế phẩm diệt côn trùng, diệt khuẩn trong gia dụng và y tế tại Quyết định số
1082/QĐ-UBND-HC ngày 19/10/2023 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp về
việc công bố danh mục TTHC
sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ và phê duyệt Quy trình nội bộ giải quyết TTHC lĩnh vực
Y tế thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Y tế và các đơn vị trực
thuộc ngành Y tế (theo danh mục tại Khoản 2,
Điều 1, Quyết định này).
Điều 3. Chánh Văn phòng
Ủy ban nhân dân Tỉnh; Giám đốc Sở Y tế; Thủ trưởng các sở, ban, ngành Tỉnh; Ủy
ban nhân dân huyện, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách
nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cục Kiểm soát TTHC, Văn phòng Chính phủ;
- Các Phó Chủ tịch UBND Tỉnh;
- Trung tâm Hành chính công Tỉnh;
- Cổng TTĐT tỉnh;
- Lưu: VT, HCC (A).
|
CHỦ TỊCH
Phạm Thiện Nghĩa
|
PHẦN I
DANH MỤC TTHC THUỘC
THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ Y TẾ
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 1221/QĐ-UBND-HC ngày 18 tháng 12 năm 2024
của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp)
A. LĨNH VỰC Y, DƯỢC CỔ TRUYỀN
Danh mục TTHC mới ban hành
TT
|
Mã số hồ sơ TTHC
|
Tên TTHC
|
Thời hạn giải quyết
|
Địa điểm thực hiện
|
Phí, lệ phí
|
Tên VBQPPL quy định nội dung TTHC
|
Cách thức thực
hiện
|
Số trang
|
Nộp hồ sơ
|
Trả kết quả
|
01
|
1.009249
|
Xét tặng giải thưởng Hải Thượng Lãn Ông về công
tác y dược cổ truyền
|
150 ngày
|
Bộ phận Tiếp nhận
và Trả kết quả Sở Y tế tại Trung tâm Hành chính công
|
Không
|
Thông tư số 24/2024/TT-BYT ngày 29 tháng 10 năm
2024 của Bộ trưởng Bộ Y tế sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
16/2020/TT-BYT ngày 29 tháng 10 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành tiêu
chuẩn và hướng dẫn xét tặng giải thưởng Hải Thượng Lãn Ông về công tác y dược
cổ truyền
|
- Trực tiếp
- Hoặc qua dịch vụ
bưu chính công ích (BCCI)
- Hoặc qua dịch vụ
công (DVC) trực tuyến
|
Trực tiếp hoặc qua
BCCI
|
|
B. LĨNH VỰC Y TẾ DỰ PHÒNG
I. Danh mục TTHC mới ban hành
TT
|
Mã số hồ sơ TTHC
|
Tên TTHC
|
Thời hạn giải
quyết
|
Địa điểm thực
hiện
|
Phí, lệ phí
|
Tên VBQPPL quy
định nội dung TTHC
|
Cách thức thực
hiện
|
Số trang
|
Nộp hồ sơ
|
Trả kết quả
|
01
|
1.004070
|
Công bố cơ sở đủ điều kiện kiểm nghiệm chế phẩm
diệt côn trùng, diệt khuẩn trong lĩnh vực gia dụng và y tế
|
03
ngày làm việc
|
Bộ
phận Tiếp nhận và Trả kết quả Sở Y tế tại Trung tâm Hành chính công
|
300.000
đồng/hồ sơ
|
Nghị định số 129/2024/NĐ-CP ngày 10
tháng 10 năm 2024 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Điều của Nghị định số
91/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ về quản lý hóa chất, chế
phẩm diệt côn trùng, diệt khuẩn dùng trong lĩnh vực gia dụng và y tế; Nghị định
số 155/2018/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung
một số quy định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản
lý nhà nước của Bộ Y tế
|
- Trực tiếp
- Hoặc qua BCCI
- Hoặc qua DVC
trực tuyến
|
- Trực tiếp
- Hoặc qua BCCI
|
|
02
|
1.004062
|
Công bố cơ sở đủ điều kiện khảo nghiệm chế phẩm
diệt côn trùng, diệt khuẩn dùng trong lĩnh vực gia dụng và y tế
|
03
ngày làm việc
|
300.000
đồng/hồ sơ
|
Nghị định số 129/2024/NĐ-CP ngày 10
tháng 10 năm 2024 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Điều của Nghị định số
91/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ về quản lý hóa chất, chế
phẩm diệt côn trùng, diệt khuẩn dùng trong lĩnh vực gia dụng và y tế; Nghị định
số 155/2018/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung
một số quy định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản
lý nhà nước của Bộ Y tế
|
- Trực tiếp
- Hoặc qua BCCI
- Hoặc qua DVC
trực tuyến
|
- Trực tiếp
- Hoặc qua BCCI
|
|
II. Danh mục TTHC được sửa đổi,
bổ sung
TT
|
Mã số hồ sơ TTHC
|
Tên TTHC
|
Thời hạn giải
quyết
|
Địa điểm thực
hiện
|
Phí, lệ phí
|
Tên VBQPPL quy
định nội dung TTHC
|
Cách thức thực
hiện
|
Số trang
|
Nộp hồ sơ
|
Trả kết quả
|
01
|
1.002944
|
Công bố cơ sở đủ điều kiện sản xuất
chế phẩm diệt côn trùng, diệt khuẩn dùng trong lĩnh vực gia dụng và y tế
|
03
ngày làm việc
|
Bộ
phận Tiếp nhận và Trả kết quả Sở Y tế tại Trung tâm Hành chính công
|
300.000
đồng/hồ sơ
|
Nghị định số 129/2024/NĐ-CP ngày 10
tháng 10 năm 2024 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Điều của Nghị định số
91/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ về quản lý hóa chất, chế
phẩm diệt côn trùng, diệt khuẩn dùng trong lĩnh vực gia dụng và y tế; Nghị định
số 155/2018/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung
một số quy định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản
lý nhà nước của Bộ Y tế
|
- Trực tiếp
- Hoặc qua BCCI
- Hoặc qua DVC
trực tuyến
|
- Trực tiếp
- Hoặc qua BCCI
|
|
02
|
1.002467
|
Công bố cơ sở đủ điều kiện cung cấp
dịch vụ diệt côn trùng, diệt khuẩn trong lĩnh vực gia dụng và y tế bằng chế
phẩm
|
03
ngày làm việc
|
300.000
đồng/hồ sơ
|
Nghị định số 129/2024/NĐ-CP ngày 10
tháng 10 năm 2024 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Điều của Nghị định số
91/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ về quản lý hóa chất, chế
phẩm diệt côn trùng, diệt khuẩn dùng trong lĩnh vực gia dụng và y tế; Nghị định
số 155/2018/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một
số quy định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý
nhà nước của Bộ Y tế
|
- Trực tiếp
- Hoặc qua BCCI
- Hoặc qua DVC
trực tuyến
|
- Trực tiếp
- Hoặc qua BCCI
|
|
PHẦN II
QUY
TRÌNH NỘI BỘ GIẢI QUYẾT TTHC THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ Y TẾ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1221 /QĐ-UBND-HC ngày 18 tháng 12 năm 2024
của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp)
A. LĨNH VỰC Y,
DƯỢC CỔ TRUYỀN
I. Danh mục TTHC mới ban hành
1. Xét tặng giải thưởng Hải
Thượng Lãn Ông về công tác y dược cổ truyền - 1.009249
1.1. Trình tự, cách thức, thời gian giải
quyết TTHC
TT
|
Trình tự thực
hiện
|
Cách thức thực
hiện
|
Thời gian giải
quyết
|
Ghi chú
|
Bước 1
|
Nộp
hồ sơ TTHC: Tổ chức, cá nhân chuẩn bị hồ sơ đầy đủ theo quy định và
nộp hồ sơ qua các cách thức sau:
|
- Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận Tiếp nhận và
Trả kết quả Sở Y tế tại Trung tâm Hành chính công (Số 85, đường Nguyễn Huệ,
Phường 1, thành phố Cao Lãnh, tỉnh Đồng Tháp).
|
Sáng: Từ 07 giờ đến 11 giờ 30 phút; Chiều: Từ 13
giờ 30 đến 17 giờ 00 của các ngày làm việc.
|
|
- Hoặc nộp qua dịch vụ bưu chính công ích.
|
Theo thời gian cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp
cung ứng dịch vụ bưu chính công ích.
|
|
- Hoặc nộp trực tuyến tại
website cổng Dịch vụ công của tỉnh Đồng Tháp: http://dichvucong.dongthap.gov.vn
|
24/24 giờ các ngày
trong tuần.
|
Bước 2
|
Tiếp nhận và
chuyển hồ sơ TTHC
|
1. Đối với hồ sơ được nộp trực tiếp tại Bộ
phận Tiếp nhận và Trả kết quả (gọi tắt Bộ phận một cửa) hoặc thông qua
dịch vụ bưu chính công ích cán bộ, công chức, viên chức tiếp nhận hồ sơ tại
Bộ phận Một cửa xem xét, kiểm tra tính chính xác, đầy đủ của hồ sơ; quét
(scan) và lưu trữ hồ sơ điện tử, cập nhật vào cơ sở dữ liệu Hệ thống thông
tin giải quyết TTHC của Tỉnh.
a) Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, chính xác theo
quy định hướng dẫn cho tổ chức, cá nhân bổ sung hoàn thiện hồ sơ theo quy
định và nêu rõ lý do theo mẫu Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ (mẫu số
02 của Thông tư 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn
phòng Chính phủ).
b) Trường hợp từ chối nhận hồ sơ phải nêu rõ lý
do theo mẫu Phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ (mẫu số 03 của Thông tư
01/2018/TT-VPCP).
c) Trường hợp hồ sơ đầy đủ, chính xác theo quy
định thì công chức, viên chức Bộ phận một cửa tiếp nhận; cập nhật hồ sơ vào
Hệ thống thông tin giải quyết TTHC của Tỉnh; lập Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn
trả kết quả (mẫu số 01 của Thông tư 01/2018/TT-VPCP) và chuyển cho cơ quan có
thẩm quyền để giải quyết theo quy trình.
|
Chuyển ngay hồ sơ tiếp nhận trực tiếp trong ngày
làm việc hoặc chuyển vào đầu giờ ngày làm việc tiếp theo đối với trường hợp
tiếp nhận sau 15 giờ hàng ngày.
|
|
2. Đối với hồ sơ được nộp trực
tuyến thông qua Cổng Dịch vụ công của tỉnh, công chức, viên chức tiếp nhận hồ
sơ tại Bộ phận Một cửa phải xem xét, kiểm tra tính chính xác, đầy đủ của hồ
sơ.
a) Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ,
chính xác hoặc không thuộc thẩm quyền giải quyết theo quy định, cán bộ, công chức,
viên chức tiếp nhận phải có thông báo, nêu rõ nội dung, lý do và hướng dẫn cụ
thể, đầy đủ một lần để tổ chức, cá nhân bổ sung đầy đủ, chính xác hoặc gửi
đúng đến cơ quan có thẩm quyền. Việc thông báo được thực hiện thông qua chức
năng gửi thư điện tử, gửi tin nhắn tới người dân của Cổng Dịch vụ công Tỉnh.
b) Nếu hồ sơ của tổ chức, cá nhân đầy đủ, hợp lệ
thì cán bộ, công chức, viên chức tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tiếp
nhận và chuyển cho cơ quan có thẩm quyền để giải quyết theo quy trình.
|
Không quá 08 giờ
làm việc kể từ khi Hệ thống tiếp nhận.
|
|
Bước 3
|
Giải quyết TTHC
|
Sau khi nhận hồ sơ TTHC từ Bộ phận Một cửa, công
chức, viên chức được giao nhiệm vụ xử lý xem xét, thẩm định hồ sơ, trình phê
duyệt kết quả giải quyết TTHC, cụ thể:
|
150 ngày, trong
đó:
|
|
1. Tiếp nhận hồ sơ (Bộ phận
Một cửa)
|
0,5 ngày
|
|
2. Giải quyết hồ sơ (cơ
quan/bộ phận chuyên môn), trong đó:
|
149 ngày
|
|
+ Chuyên viên
+ Lãnh đạo phòng
+ Lãnh đạo Sở
+ Văn thư
+ Trình Bộ Y tế
|
15
ngày
06
ngày
02
ngày
01
ngày
125
ngày
|
|
Trình tự thực hiện như sau:
Hội đồng cấp cơ sở tiến hành xét tặng đối với các cá
nhân đủ tiêu chuẩn và gửi hồ sơ đề nghị xét tặng giải thưởng Hải Thượng Lãn
Ông về công tác y dược cổ truyền về thường trực hội đồng cấp Bộ:
1. Hội đồng cơ sở tổ chức họp, nghiên cứu hồ sơ, tổ chức thẩm tra (nếu
thấy cần thiết) và bỏ phiếu tín nhiệm. Chỉ những cá nhân đạt ít nhất 80% số
phiếu tín nhiệm trên tổng số thành viên Hội đồng cơ sở theo quyết định thành
lập mới được lập danh sách đề nghị lên Hội đồng cấp Bộ.
2. Những trường hợp không đạt, Hội đồng có văn bản trình Chủ tịch Hội
đồng thông báo cho cá nhân đề xuất xét tặng giải thưởng.
3. Trong vòng 15 ngày kể từ khi có kết quả tín nhiệm, Hội đồng cơ sở
phải trình kết quả lên Hội đồng cấp Bộ xem xét. Hội đồng cấp cơ sở gửi hồ sơ
về thường trực Hội đồng cấp Bộ chậm nhất là ngày 30 tháng 10 của năm xét
tặng.
4. Hồ sơ của Hội đồng cơ sở trình Hội đồng cấp Bộ bao gồm:
a) Tờ trình Hội đồng cấp Bộ (Mẫu số 02 - Phụ lục 02);
b) Danh sách đề nghị tặng giải thưởng Hải Thượng Lãn Ông (Mẫu số 5 -
Phụ lục 02);
c) Biên bản họp, kết quả bỏ phiếu kín của Hội đồng cơ sở (Mẫu số 03,
mẫu số 04 - Phụ lục 02);
d) Bản báo cáo thành tích của các cá nhân có xác nhận của Hội đồng cơ
sở; các tài liệu chứng minh thành tích của cá nhân trong lĩnh vực y dược cổ
truyền, kết hợp y dược cổ truyền với y dược hiện đại.
|
Trong thời hạn 15 ngày làm việc
|
|
|
Bước 4
|
Trả
kết quả giải quyết thủ tục hành chính
(Kết quả giải
quyết TTHC gửi trả cho tổ chức, cá nhân phải bảo đảm đầy đủ theo quy định mà
cơ quan có thẩm quyền trả cho tổ chức, cá nhân sau khi giải quyết xong TTHC)
|
Công chức, viên chức Tiếp nhận và
Trả kết quả nhập vào sổ theo dõi hồ sơ, Hệ thống thông tin giải quyết TTHC
của Tỉnh và thực hiện như sau:
- Thông báo cho tổ chức, cá nhân
biết trước qua tin nhắn, thư điện tử, điện thoại hoặc qua mạng xã hội được
cấp có thẩm quyền cho phép đối với hồ sơ giải quyết TTHC trước thời hạn quy
định.
- Tổ chức, cá nhân nhận kết quả
giải quyết TTHC theo thời gian, địa điểm ghi trên Giấy Tiếp nhận hồ sơ và Hẹn
trả kết quả (xuất trình Giấy hẹn trả kết quả). Công chức, viên chức trả kết
quả kiểm tra phiếu hẹn và yêu cầu người đến nhận kết quả ký nhận vào sổ và
trao kết quả.
- Trường hợp nhận kết quả thông qua
dịch vụ bưu chính công ích: Đăng ký theo hướng dẫn của Bưu điện
(nếu có)
- Trường hợp nộp hồ sơ qua dịch vụ
công trực tuyến, nhận kết quả trực tiếp tại Trung tâm hành chính công, khi đi
mang theo hồ sơ gốc để đối chiếu và nộp lại cho cán bộ tiếp nhận hồ sơ;
trường hợp đăng ký nhận kết quả trực tuyến thì thông qua Cổng Dịch vụ công
trực tuyến (nếu có).
|
0,5
ngày
(Thời gian trả kết quả: Sáng: Từ 07
giờ đến 11 giờ 30 phút; Chiều: Từ 13 giờ 30 đến 17 giờ của các ngày làm việc)
|
|
1.2. Thành phần,
số lượng hồ sơ
a) Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị xét
tặng giải thưởng Hải Thượng Lãn Ông;
- Bản báo cáo thành
tích: Báo cáo thành tích phải nêu rõ việc chấp hành chủ trương, chính sách của
Đảng, pháp luật của Nhà nước, quá trình hành nghề và thâm niên công tác, năng
lực và thành tích trong công tác y dược cổ truyền có xác nhận của đơn vị công
tác. Cá nhân cam kết chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác, trung
thực và tính pháp lý của hồ sơ đề nghị xét tặng (Bản chính) (Mẫu số 01 - Phụ
lục 02);
- Các giấy tờ chứng
nhận hoặc chứng minh đạt tiêu chuẩn quy định tại Điều 9 của Thông tư số
24/2024/TT-BYT ngày 29 tháng 10 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Y tế sửa đổi, bổ sung
một số điều của Thông tư số 16/2020/TT-BYT ngày 29 tháng 10 năm 2020 ban hành
tiêu chuẩn và hướng dẫn xét tặng giải thưởng Hải Thượng Lãn Ông về công tác y
dược cổ truyền (Sau đây gọi tắt là Thông tư) (bản sao công chứng
hoặc xác nhận của cơ quan, tổ chức nghiệm thu, giới thiệu);
- Giấy giới thiệu
của cơ quan, đoàn thể, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức
xã hội - nghề nghiệp giới thiệu tham gia xét tặng giải thưởng. Các tổ chức chịu
hoàn toàn trách nhiệm về việc đề xuất cá nhân đề nghị xét tặng giải thưởng (bản
chính);
- Giấy xác nhận của
đơn vị có thẩm quyền về thời gian công tác, năng lực chuyên môn và đạo đức hành
nghề của cá nhân theo quy định tại Điều 8 của Thông tư (bản chính).
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
1.3. Thời hạn giải quyết: 150 ngày làm việc
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
1.4. Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức, cá nhân.
1.5. Cơ quan thực
hiện TTHC: Cơ quan chuyên môn về y tế thuộc Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh (Sở Y tế).
1.6. Kết quả thực
hiện TTHC: Quyết định của Bộ trưởng, Bằng chứng nhận,
Biểu trưng, Tiền thưởng theo quy định (nếu có).
1.7. Phí/Lệ phí: Không.
1.8. Tên mẫu đơn,
mẫu tờ khai
1. Mẫu số 1: Văn bản
đề nghị xét tặng giải thưởng Hải Thượng Lãn Ông.
2. Mẫu số 2: Tờ
trình đề nghị xét tặng giải thưởng Hải Thượng Lãn Ông cho cá nhân.
3. Mẫu số 3: Biên
bản họp Hội đồng cơ sở xét tặng giải thưởng Hải Thượng Lãn Ông.
4. Mẫu số 4: Biên
bản kết quả kiểm phiếu bầu cá nhân đề nghị xét tặng giải thưởng Hải Thượng Lãn
Ông.
5. Mẫu số 5: Danh
sách trích ngang đề nghị xét tặng giải thưởng Hải Thượng Lãn Ông cho các cá
nhân.
1.9. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính
1. Đối với cá nhân công tác tại các cơ sở y tế
a) Bảo đảm các tiêu chuẩn chung quy định tại Điều 7
của Thông tư;
b) Đạt được một trong các tiêu chuẩn sau:
- Đúc kết được ít nhất 01 bài thuốc hoặc phương pháp
chữa bệnh hoặc sáng kiến kỹ thuật lĩnh vực y dược cổ truyền đã được ứng dụng
trong các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh cấp tỉnh và được cơ quan chuyên môn về y
tế thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (Sở Y tế) hoặc cơ quan chuyên môn về khoa học
và công nghệ thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (Sở Khoa học và Công nghệ) công
nhận;
- Chủ nhiệm ít nhất 01 nhiệm vụ khoa học và công
nghệ lĩnh vực y dược cổ truyền, kết hợp y dược cổ truyền với y dược hiện đại
cấp bộ, cấp tỉnh hoặc chủ nhiệm ít nhất 02 nhiệm vụ khoa học và công nghệ lĩnh
vực y dược cổ truyền, kết hợp y dược cổ truyền với y dược hiện đại cấp cơ sở
hoặc là thành viên nghiên cứu chính ít nhất 01 nhiệm vụ khoa học và công nghệ
lĩnh vực y dược cổ truyền, kết hợp y dược cổ truyền với y dược hiện đại cấp
quốc gia hoặc là thành viên nghiên cứu chính ít nhất 02 nhiệm vụ khoa học và
công nghệ lĩnh vực y dược cổ truyền, kết hợp y dược cổ truyền với y dược hiện
đại cấp bộ, cấp tỉnh đã được nghiệm thu, kết quả đánh giá, xếp loại ở mức đạt trở
lên.
2. Đối với cá nhân làm công tác nghiên cứu khoa học
a) Bảo đảm các tiêu chuẩn chung quy định tại Điều 7
của Thông tư;
b) Đạt được một trong các tiêu chuẩn sau: Chủ nhiệm
ít nhất 02 nhiệm vụ khoa học và công nghệ lĩnh vực y, dược cổ truyền, kết hợp y
dược cổ truyền với y dược hiện đại cấp bộ, cấp tỉnh hoặc chủ nhiệm ít nhất 03
nhiệm vụ khoa học và công nghệ lĩnh vực y dược cổ truyền, kết hợp y dược cổ
truyền với y dược hiện đại cấp cơ sở hoặc là thành viên nghiên cứu chính ít
nhất 01 nhiệm vụ khoa học và công nghệ lĩnh vực y dược cổ truyền, kết hợp y dược
cổ truyền với y dược hiện đại cấp quốc gia đã được nghiệm thu, kết quả đánh
giá, xếp loại ở mức đạt trở lên hoặc đã công bố ít nhất 02 công trình nghiên
cứu về y dược cổ truyền được đăng trên các tạp chí khoa học được Hội đồng giáo
sư ngành, liên ngành tính điểm.
3. Đối với cá nhân làm công tác đào tạo
a) Bảo đảm các tiêu chuẩn chung quy định tại Điều 7
của Thông tư;
b) Đạt được một trong các tiêu chuẩn sau:
- Chủ biên hoặc tham gia biên soạn ít nhất 01 giáo
trình đào tạo chuyên môn về y dược cổ truyền, kết hợp y dược cổ truyền với y
dược hiện đại hoặc chủ biên ít nhất 01 sách tham khảo lĩnh vực y dược cổ
truyền, kết hợp y dược cổ truyền với y dược hiện đại hoặc tham gia biên soạn ít
nhất 02 sách tham khảo lĩnh vực y dược cổ truyền, kết hợp y dược cổ truyền với
y dược hiện đại hoặc có ít nhất 02 sáng kiến, cải tiến phương pháp đào tạo mang
lại hiệu quả cao trong học tập của sinh viên và học viên trong lĩnh vực y dược
cổ truyền, kết hợp y dược cổ truyền với y dược hiện đại được Hội đồng khoa học công
nghệ nhà trường công nhận và được phổ biến áp dụng trong giảng dạy của nhà trường;
- Chủ nhiệm ít nhất 02 nhiệm vụ khoa học và công
nghệ lĩnh vực y dược cổ truyền, kết hợp y, dược cổ truyền với y dược hiện đại
cấp cơ sở hoặc ít nhất 02 sáng kiến khoa học kỹ thuật lĩnh vực y dược cổ
truyền, kết hợp y dược cổ truyền với y dược hiện đại hoặc là thành viên nghiên
cứu chính ít nhất 01 nhiệm vụ khoa học và công nghệ lĩnh vực y dược cổ truyền,
kết hợp y dược cổ truyền với y dược hiện đại cấp quốc gia, cấp bộ, cấp tỉnh đã
được nghiệm thu, kết quả đánh giá, xếp loại ở mức đạt trở lên.
4. Đối với cá nhân công tác tại các đơn vị nuôi
trồng, thu hái, chế biến, sản xuất, kinh doanh dược liệu, thuốc dược liệu,
thuốc cổ truyền
a) Bảo đảm các tiêu chuẩn chung quy định tại Điều 7
của Thông tư này;
b) Đạt một trong các tiêu chuẩn sau:
- Có ít nhất 01 sáng kiến hoặc giải pháp hữu ích
trong quá trình sản xuất, chế biến dược liệu, thuốc cổ truyền, thuốc có nguồn
gốc từ dược liệu được cơ quan chuyên môn về y tế thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
(Sở Y tế) hoặc cơ quan chuyên môn về khoa học và công nghệ cấp tỉnh (Sở Khoa
học và Công nghệ) công nhận;
- Xây dựng ít nhất 03 quy trình sản xuất thuốc cổ
truyền, thuốc có nguồn gốc từ dược liệu đã được ứng dụng sản xuất thuốc tại cơ
sở và được Bộ Y tế cấp giấy chứng nhận đăng ký lưu hành;
- Chủ nhiệm ít nhất 01 nhiệm vụ khoa học và công
nghệ cấp cơ sở trong lĩnh vực nuôi trồng, thu hái, chế biến, sản xuất, kinh
doanh dược liệu, thuốc cổ truyền, thuốc dược liệu hoặc là thành viên nghiên cứu
chính ít nhất 01 nhiệm vụ khoa học công nghệ trong lĩnh vực nôi trồng, thu hái,
chế biến, sản xuất, kinh doanh dược liệu, thuốc cổ truyền, thuốc dược liệu cấp
quốc gia, cấp bộ, cấp tỉnh đã được nghiệm thu, kết quả đánh giá, xếp loại ở mức
đạt trở lên.
5. Đối với cá nhân làm công tác quản lý
a) Bảo đảm các tiêu chuẩn chung quy định tại Điều 7
của Thông tư;
b) Đạt được một trong các tiêu chuẩn sau:
- Là thành viên chính tham gia xây dựng và triển
khai các chủ trương, chính sách, văn bản quy phạm pháp luật nhằm phát triển y
dược cổ truyền được cấp có thẩm quyền phê duyệt, cụ thể: ít nhất 01 luật hoặc
ít nhất 02 nghị định hoặc ít nhất 03 thông tư về phát triển lĩnh vực y tế hoặc
y dược cổ truyền, kết hợp y dược cổ truyền với y dược hiện đại; hoặc ít nhất 01
nghị quyết, chỉ thị, chương trình, đề án, dự án được cấp Trung ương ban hành;
hoặc ít nhất 02 kế hoạch, chương trình, đề án, dự án được cấp bộ, ngành ban
hành liên quan đến phát triển ngành hoặc ít nhất 05 tài liệu chuyên môn lĩnh
vực y dược cổ truyền, kết hợp y dược cổ truyền với y dược hiện đại được Bộ Y tế
phê duyệt;
- Tham gia xây dựng ít nhất 02 trong số các văn bản
sau: chương trình, đề án, dự án lĩnh vực y dược cổ truyền hoặc kết hợp y dược
cổ truyền với y dược hiện đại và tổ chức thực hiện có hiệu quả tại địa phương
(từ cấp huyện trở lên);
- Có ít nhất 02 sáng kiến, giải pháp quản lý được
áp dụng có hiệu quả trong lĩnh vực y dược cổ truyền, kết hợp y dược cổ truyền
với y dược hiện đại được cơ quan quản lý cấp huyện trở lên công nhận.
6. Đối với lương y, lương dược, người hành nghề
bằng bài thuốc gia truyền, phương pháp chữa bệnh gia truyền
a) Bảo đảm các tiêu chuẩn chung quy định tại Điều 7
của Thông tư;
b) Có chứng chỉ hành nghề do cơ quan quản lý nhà
nước cấp; là hội viên Hội nghề nghiệp thuộc lĩnh vực y dược cổ truyền, được Hội
nghề nghiệp thuộc lĩnh vực y dược cổ truyền cấp tỉnh, thành phố xác nhận về đạo
đức hành nghề và chuyên môn nghiệp vụ;
c) Đạt một trong các tiêu chuẩn sau:
- Tham gia biên soạn ít nhất 01 tài liệu
giảng dạy, sách tham khảo hoặc biên soạn ít nhất 01 sách về hướng dẫn sử dụng
thuốc nam, bài thuốc nam, các cây thuốc sẵn tại địa phương theo lý luận của y
dược cổ truyền được cơ quan chuyên môn về y tế thuộc Ủy ban nhân dân cấp Tỉnh
(Sở Y tế) công nhận và được áp dụng tại địa phương;
- Có ít nhất 01 bài thuốc, phương pháp điều trị
theo lý luận của y dược cổ truyền được áp dụng có hiệu quả tại địa phương và
được cơ quan chuyên môn về y tế thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (Sở Y tế) công
nhận hoặc có bài thuốc gia truyền, phương pháp chữa bệnh gia truyền đã được cơ
quan chuyên môn về y tế thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (Sở Y tế) cấp phép tối
thiểu 10 năm tính đến thời điểm xét tặng, được áp dụng có hiệu quả tại địa
phương.
7. Cá nhân là người nước ngoài hoạt động, công tác
trong lĩnh vực y dược cổ truyền, kết hợp y dược cổ truyền với y dược hiện đại
tại Việt Nam được xem xét đề nghị xét tặng giải thưởng Hải Thượng Lãn Ông nếu
đáp ứng một trong các tiêu chuẩn tại các khoản 1, 2, 3 , 4, 5 và khoản 6 Điều 9
của Thông tư.
8. Các đối tượng khác
Các trường hợp được xem xét tặng giải thưởng Hải
Thượng Lãn Ông mà không cần áp dụng các quy định tại Khoản 1, Khoản 3 Điều 7 và
các quy định từ Khoản 1 đến Khoản 7 Điều này, bao gồm:
a) Những cá nhân, bao gồm cả người nước ngoài hoặc
người làm y dược cổ truyền tư nhân có nhiều công lao cống hiến đặc biệt xuất
sắc hoặc có nhiều hoạt động thiện nguyện, đóng góp to lớn về vật chất cho sự
nghiệp bảo tồn, phát triển y dược cổ truyền, cống hiến nhiều bài thuốc quý,
phương pháp chữa bệnh gia truyền cho Nhà nước, được một cơ quan, đoàn thể, tổ
chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp giới
thiệu tham gia xét tặng giải thưởng và được Ủy ban nhân dân tỉnh hoặc Bộ Y tế
đề xuất;
b) Những cá nhân hoạt động trong lĩnh vực y dược cổ
truyền đã được Nhà nước phong tặng danh hiệu Thầy thuốc nhân dân, Thầy thuốc ưu
tú, Nhà giáo nhân dân, Nhà giáo ưu tú, vẫn tiếp tục có nhiều thành tích nổi bật
và đóng góp xuất sắc trong lĩnh vực y dược cổ truyền đến thời điểm xét tặng,
không trong thời hiệu thi hành hình thức kỷ luật từ cảnh cáo trở lên.
1.10. Căn cứ pháp lý của
TTHC
- Luật Thi đua, khen thưởng ngày
15 tháng 6 năm 2022;
- Thông tư số 24/2024/TT-BYT ngày
29 tháng 10 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Y tế sửa đổi, bổ sung một số điều của
Thông tư số 16/2020/TT-BYT ngày 29 tháng 10 năm 2020 ban hành tiêu chuẩn và
hướng dẫn xét tặng giải thưởng Hải Thượng Lãn Ông về công tác y dược cổ truyền.
1.11. Lưu hồ sơ
(ISO):
Thành
phần hồ sơ lưu
|
Bộ
phận lưu trữ
|
Thời
gian lưu
|
- Như mục 1.2;
- Kết quả giải quyết TTHC hoặc Văn bản
trả lời của đơn vị đối với hồ sơ không đáp ứng yêu cầu, điều kiện.
- Hồ sơ thẩm định (nếu có)
- Văn bản trình cơ quan cấp trên
(nếu có)
|
Cơ
quan chuyên môn (Phòng/Bộ phận chuyên môn)
|
Sau 01 năm chuyển hồ sơ đến kho lưu
trữ của Sở.
|
Các biểu mẫu theo Khoản 1, Điều 9,
Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23 tháng 11 năm 2018 của Bộ trưởng, Chủ
nhiệm Văn phòng Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành
Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực
hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết TTHC
|
Bộ
phận Tiếp nhận và Trả kết quả
|
Mẫu số 01 - Phụ lục 02
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------
BÁO
CÁO THÀNH TÍCH
Đề
nghị xét tặng “Giải thưởng Hải Thượng Lãn Ông” về công tác Y dược cổ truyền
I. Tiểu sử bản thân:
1. Họ và tên (1):.................................................
Giới tính:........................
2. Sổ định danh cá nhân (2):
.....................................................................
3. Ngày tháng năm sinh (3):.......................
. Dân tộc:..............................
4. Điện thoại liên hệ:
...................................................................
............
5. Chức danh, đơn vị công tác hiện
nay (Đối với cán bộ đã nghỉ hưu ghi đơn vị công tác trước khi nghỉ hưu và hiện
nay làm gì):
6. Học hàm, học vị:...................................................................................
7. Trình độ chuyên môn được đào
tạo: (Ghi rõ thời gian và hệ đào tạo: Chính quy, chuyên tu, hàm thụ, đặc
cách...):
8. Khen thưởng:................................................................
......................
9. Kỷ luật:................................................................................................
II. Quá trình công tác: (Ghi rõ quá trình công tác từ khi thoát ly đến nay; từ ngày
tháng năm đến ngày tháng năm nào, làm gì, đơn vị nào)
Thời gian công tác
(Từ ngày, tháng, năm đến …)
|
Chức danh, chức vụ, đơn vị công tác
|
…./……/…..
|
………………………………………….
|
III. Tài năng và cống hiến:
Nêu những thành tích đặc biệt nổi bật của cá nhân
đã đóng góp cho công tác kế thừa, bảo tồn và phát triển nền y dược cổ truyền
Việt Nam, kết hợp y dược cổ truyền với y dược hiện đại.
Tôi cam kết và chịu hoàn toàn trách nhiệm trước
pháp luật về tính chính xác, trung thực của hồ sơ để nghị xét tặng.
Tôi cam kết không đang trong thời gian xem xét thi
hành kỷ luật hoặc đang trong quá trình điều tra, thanh tra, kiểm tra dấu hiệu
vi phạm pháp luật hoặc đang có đơn thư khiếu nại, tố cáo đang được xác minh, xử
lý hoặc có liên quan đến tham nhũng, tiêu cực do các cơ quan truyền thông, báo
chí phản ánh đang được xác minh, làm rõ.
Xác nhận của
thủ trưởng đơn vị
(Ký tên, đóng dấu)
|
……. ngày ....
tháng .... năm ...
Người báo cáo
|
Ghi chú:
- Đơn được đánh máy theo mẫu. Ảnh của cá nhân
chụp trong vòng 01 năm trở lại.
- Phẫn khai khen thưởng: Khai từ Giấy khen cấp
sở, huyện trở lên.
- Phẫn khai kỷ luật: Khai từ hình thức khiển
trách trở lên, năm bị kỷ luật.
- Trường hợp thực hiện TTHC trên môi trường điện
tử. dữ liệu cá nhân đã được đồng bộ trên CSDL Quốc gia về dân cư, cá nhân chỉ
khai các trường thông tin số 1,2,3
Mẫu số 02 - Phụ lục
02
HỘI ĐỒNG XÉT TẶNG
GIẢI THƯỞNG
HẢI THƯỢNG LÃN ÔNG
Đơn vị: …………
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
.. ...........,
ngày.........tháng......năm...........
|
TỜ TRÌNH
Về việc đề nghị
được xét tặng Giải thưởng Hải Thượng Lãn Ông về công tác y dược cổ truyền
Kính gửi:
|
- Bộ trưởng Bộ Y tế
- Hội đồng xét tặng giải thưởng Hải Thượng Lãn
Ông cấp Bộ Y tế
|
Căn cứ Thông tư số /2024/TT-BYT ngày
tháng năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc ban hành tiêu chí và hướng
dẫn xét tặng giải thưởng Hải Thượng Lãn Ông về công tác Y, dược cổ truyền;
Căn cứ kết quả họp Hội đồng xét tặng giải thưởng
Hải Thượng Lãn Ông cấp cơ sở ngày...... tháng .....năm....;
1. Hội đồng xét tặng giải thưởng Hải Thượng Lãn Ông
(Tên đơn vị)........... tổ chức xét duyệt theo quy trình quy định (nêu tóm tắt
quá trình xét tặng):
…………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………...
2. Xét thành tích đã đạt được của các cá nhân và
kết quả bỏ phiếu kín, Hội đồng xét tặng giải thưởng Hải Thượng Lãn Ông cấp cơ
sở (tên đơn vị) đề nghị Bộ trưởng tặng giải thưởng Hải Thượng Lãn Ông cho các
cá nhân có tên trong danh sách kèm theo.
Hội đồng ...... cam kết chịu hoàn toàn trách nhiệm
về việc đề xuất các cá nhân đề nghị xét tặng giải thưởng.
Trong quá trình tiến hành xét, Hội đồng bảo đảm xét
đúng đối tượng, tiêu chuẩn và quy trình đã quy định tại Thông tư số ..... ....
.
Hội đồng ......... kính đề nghị Bộ trưởng Bộ Y tế,
Hội đồng xét tặng giải thưởng Hải Thượng Lãn Ông cấp Bộ Y tế xem xét, quyết
định.
Hội đồng ... ... xin gửi kèm theo: Biên bản họp
Hội đồng; Biên bản kết quả kiểm phiếu; Báo cáo thành tích và minh chứng thành
tích của cá nhân.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu.
|
CHỦ TỊCH HỘI
ĐỒNG
Ký tên, đóng dấu
|
Mẫu số 03- Phụ lục
02
HỘI ĐỒNG XÉT TẶNG
GIẢI THƯỞNG
HẢI THƯỢNG LÃN ÔNG
Đơn vị: …………
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
.. ...........,
ngày.........tháng......năm...........
|
BIÊN BẢN HỌP HỘI
ĐỒNG CƠ SỞ
Xét tặng giải
thưởng Hải Thượng Lãn Ông về công tác kế thừa, bảo tồn, phát triển YDCT Việt Nam
Hội đồng tiến hành họp hồi... giờ... phút, ngày ......./..../………
tại............... ............... .....
I. Thành phần:
1. Đ/c............................................
Chủ tịch Hội đồng
2. Đ/c.......................... …………..Thư ký Hội
đồng
3. Các ủy viên Hội đồng:
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
4. Tổng số thành viên Hội đồng xét tặng theo Quyết định...................
người.
5. Số thành viên Hội đồng tham gia họp
................. người.
6. Số thành viên Hội đồng vắng mặt.........người;
lý do vắng.......................
II. Nội dung họp:
Đánh giá bản báo cáo thành tích của ông/bà. ......................
đề nghị xét tặng giải thưởng HTLÔ về công tác kế thừa, bảo tồn và phát triển
YDCT VN.
1. Đ/c............Chủ tịch Hội đồng báo cáo nội
dung yêu cầu và các văn bản hướng dẫn thực hiện việc xét tặng giải thưởng HTLÔ
về công tác kế thừa, bảo tồn và phát triển nền YDCT Việt Nam.
2. Đ/c..............báo cáo bản thành tích của ông/bà.........đề
nghị xét tặng giải thưởng HTLÔ về công tác kế thừa, bảo tồn và phát triển YDCT
VN.
3. Hội đồng cho ý kiến:................................................................................
4. Hội đồng tiến hành bỏ phiếu kín (có biên bản,
kết quả kiếm phiếu đính kèm theo)
5. Chủ tịch Hội đồng kết luận:
ông/bà...................đủ tiêu chuẩn theo quy định, giao cho thư ký Hội đồng
hoàn chỉnh Hồ sơ theo quy định trình Thủ trưởng đơn vị xem xét trình Bộ trưởng
Bộ Y tế xét tặng giải thưởng HTLÔ về công tác kế thừa, bảo tồn và phát triển
YDCT Việt Nam cho ông/bà có tên trên.
Cuộc họp kết thúc hồi .... giờ......phút, ngày
........./ ......./ .............
Thư ký
Ký tên (Ghi rõ họ tên),
|
Chủ tọa
Ký tên, đóng dấu
(Ghi rõ họ tên)
|
Mẫu số 04 - Phụ lục
02
HỘI ĐỒNG XÉT TẶNG
GIẢI THƯỞNG
HẢI THƯỢNG LÃN ÔNG
Đơn vị: …………
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
.. ...........,
ngày.........tháng......năm...........
|
BIÊN BẢN KIÊM
PHIẾU
Xét tặng giải
thưởng Hải Thượng Lãn Ông về công tác kế thừa, bảo tồn và phát triển nền y dược
cổ truyền Việt Nam
1. Hội đồng xét tặng “Giải thưởng Hải Thượng Lãn
Ông” cấp cơ sở được thành lập theo Quyết định số……ngày..…/..../.........của
.........................................
2. Hội đồng họp ngày........./ ......../
................... để bầu các cá nhân đủ tiêu chuẩn xét tặng “Giải thưởng Hải
Thượng Lãn Ông”.
3. Số thành viên được bầu vào Ban kiểm
phiếu................ người, gồm các ông (bà) có tên sau:
- Trưởng Ban kiểm phiếu:............................................................................
- Các ủy viên: ……………………………………………………………..
4. Tổng số thành viên Hội đồng xét tặng theo quyết
định ................... người.
- Số thành viên Hội đồng tham gia bỏ phiếu.......................................người.
- Số thành viên Hội đồng không tham gia bỏ phiếu..............................người.
Lý
do.............................................................................................................
- Số phiếu phát ra ..........................................
phiếu
- Số phiếu thu về ...........................................
phiếu.
- Số phiếu hợp lệ ...........................................phiếu
- Số phiếu không hợp lệ
................................phiếu.
5. Số cá nhân được đề nghị xét tặng Giải thưởng .............
người.
6. Kết quả kiểm phiếu bầu: (Xếp theo thứ tự số
phiếu tín nhiệm từ cao xuống thấp)
Stt
|
Họ và tên
|
Năm sinh
|
Chức danh, chức
vụ, đơn vị công tác
|
Số phiếu tín
nhiệm
|
Tỷ lệ
|
Nam
|
Nữ
|
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
1.
|
|
|
|
|
|
|
2.
|
|
|
|
|
|
|
Số cá nhân đạt ít nhất 2/3 số phiếu tín nhiệm trên
tổng số thành viên Hội đồng theo Quyết định thành lập là …… người, từ số thứ tự
1 đến………như sau:
1 …………………………………..
2…………………………………..
Các ủy viên ban
kiểm phiếu
|
Trưởng ban kiểm
phiếu
|
Mẫu số 05-Phụ lục 02
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
DANH SÁCH ĐỀ NGHI
XÉT TẶNG
Giải thưởng Hải
Thượng Lãn Ông về công tác y, dược cổ truyền
(Kèm theo Tờ
trình số …../…..ngày …..tháng….năm ……)
TT
|
Họ tên
|
Năm sinh
|
Chức vụ, đơn vị
công tác
|
Trình độ đào tạo
|
Học hàm, học vị
|
Số năm công tác
|
Bằng khen, giấy
khen
|
Thành tích
|
Đối tượng
|
Số phiếu tín
nhiệm
|
Ghi chú
|
|
|
Nam
|
Nữ
|
Quần chúng
|
HĐCS
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
CHỦ TICH HỘI
ĐỒNG
(Ký tên, đóng dấu)
|
B. LĨNH VỰC Y TẾ
DỰ PHÒNG
I. Danh mục TTHC mới ban hành
1. Công bố cơ sở đủ điều
kiện kiểm nghiệm chế phẩm diệt côn trùng, diệt
khuẩn trong lĩnh vực gia dụng và y tế - 1.004070.000.00.00.H20
1.1. Trình tự, cách thức,
thời gian thực hiện:
TT
|
Trình tự
thực hiện
|
Cách thức thực
hiện
|
Thời gian
giải quyết
|
Ghi chú
|
Bước 1
|
Nộp
hồ sơ TTHC: Tổ chức, cá nhân chuẩn bị hồ sơ đầy đủ theo quy định và
nộp hồ sơ qua các cách thức sau:
|
- Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ
phận Tiếp nhận và Trả kết quả Sở Y tế tại Trung tâm Hành chính công (Số 85,
đường Nguyễn Huệ, Phường 1, thành phố Cao Lãnh, tỉnh Đồng Tháp).
|
Sáng: Từ 07 giờ đến 11 giờ 30 phút; Chiều: Từ 13
giờ 30 đến 17 giờ 00 của các ngày làm việc.
|
|
- Hoặc nộp qua dịch vụ bưu chính
công ích.
|
Theo thời gian cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp
cung ứng dịch vụ bưu chính công ích.
|
- Hoặc nộp trực tuyến tại
website cổng Dịch vụ công của tỉnh Đồng Tháp: http://dichvucong.dongthap.gov.vn
|
24/24 giờ các ngày trong tuần.
|
Bước 2
|
Tiếp nhận và
chuyển hồ sơ TTHC
|
1. Đối với hồ sơ được nộp trực tiếp tại Bộ phận
Tiếp nhận và Trả kết quả (gọi tắt Bộ phận một cửa) hoặc thông qua dịch
vụ bưu chính công ích, cán bộ, công chức, viên chức tiếp nhận hồ sơ tại Bộ
phận Một cửa xem xét, kiểm tra tính chính xác, đầy đủ của hồ sơ; quét (scan)
và lưu trữ hồ sơ điện tử, cập nhật vào cơ sở dữ liệu của Hệ thống thông tin
giải quyết TTHC của Tỉnh.
a) Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, chính xác theo
quy định, thì hướng dẫn cho tổ chức, cá nhân bổ sung hoàn thiện hồ sơ theo
quy định và nêu rõ lý do theo mẫu Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ
(mẫu số 02 của Thông tư 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018 của Bộ trưởng, Chủ
nhiệm Văn phòng Chính phủ).
b) Trường hợp từ chối nhận hồ sơ phải nêu rõ lý
do theo mẫu Phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ (mẫu số 03 của Thông tư
01/2018/TT-VPCP).
c) Trường hợp hồ sơ đầy đủ, chính xác theo quy
định thì công chức, viên chức Bộ phận một cửa tiếp nhận và cập nhật hồ sơ vào
Hệ thống Thông tin giải quyết TTHC; lập Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết
quả (mẫu số 01 của Thông tư 01/2018/TT-VPCP) và chuyển cho cơ quan có thẩm
quyền để giải quyết theo quy trình.
|
Chuyển ngay hồ sơ trong ngày làm việc hoặc vào
đầu giờ ngày làm việc tiếp theo đối với trường hợp tiếp nhận sau 15 giờ hàng
ngày.
|
|
|
|
2. Đối với hồ sơ được nộp trực
tuyến thông qua Cổng Dịch vụ công của tỉnh, công chức, viên chức tiếp nhận hồ
sơ tại Bộ phận một cửa xem xét, kiểm tra tính chính xác, đầy đủ của hồ sơ.
a) Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ,
chính xác hoặc không thuộc thẩm quyền giải quyết theo quy định, cán bộ, công
chức, viên chức tiếp nhận phải có thông báo, nêu rõ nội dung, lý do và hướng
dẫn cụ thể, đầy đủ một lần để tổ chức, cá nhân bổ sung đầy đủ, chính xác hoặc
gửi đúng đến cơ quan có thẩm quyền. Việc thông báo được thực hiện thông qua
chức năng gửi thư điện tử, gửi tin nhắn tới người dân của Cổng Dịch vụ công
của tỉnh.
b) Nếu hồ sơ của tổ chức, cá nhân đầy đủ, hợp lệ
thì cán bộ, công chức, viên chức tại Bộ phận một cửa tiếp nhận và chuyển cho
cơ quan có thẩm quyền để giải quyết theo quy trình.
|
Không quá 08 giờ làm việc kể từ khi Hệ thống tiếp
nhận.
|
|
Bước 3
|
Giải quyết TTHC
|
a) Sau khi nhận hồ sơ từ Bộ phận Một cửa, công chức,
viên chức được giao xử lý, xem xét, thẩm định hồ sơ, trình phê duyệt kết quả
giải quyết TTHC:
|
03 ngày làm việc,
trong đó:
|
|
- Tiếp nhận hồ sơ
|
02 giờ
|
|
- Giải quyết hồ sơ, trong đó:
|
2,5 ngày
|
|
+ Chuyên viên
+ Lãnh đạo phòng
+ Lãnh đạo Sở
+ Văn thư
|
01 ngày
0,5 ngày
0,5 ngày
0,5 ngày
|
|
b) Đối với hồ sơ qua thẩm tra,
thẩm định chưa đủ điều kiện giải quyết, công chức, viên chức được giao xử lý
tham mưu Lãnh đạo Sở trả lại hồ sơ kèm theo thông báo bằng văn bản và nêu rõ
lý do, nội dung cần bổ sung theo mẫu Thông báo về việc sửa đổi, bổ sung hồ sơ
để gửi cho tổ chức, cá nhân.
|
Thời gian thông
báo trả lại hồ sơ không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ
|
|
Bước 4
|
Trả
kết quả giải quyết TTHC
|
Công chức, viên chức Tiếp nhận và
Trả kết quả nhập vào sổ theo dõi hồ sơ, Hệ thống thông tin giải quyết TTHC và
thực hiện như sau:
- Thông báo cho tổ chức, cá nhân biết trước qua tin nhắn, thư điện tử, điện
thoại hoặc qua mạng xã hội được cấp có thẩm quyền cho phép đối với hồ sơ
trước thời hạn quy định.
- Tổ chức, cá nhân nhận kết quả
giải quyết TTHC theo thời gian, địa điểm ghi trên Giấy Tiếp nhận hồ sơ và Hẹn
trả kết quả (xuất trình Giấy hẹn trả kết quả). Công chức, viên chức trả kết
quả kiểm tra phiếu hẹn và yêu cầu người đến nhận kết quả ký nhận vào sổ và
trao kết quả.
- Trường hợp nhận kết quả thông qua
dịch vụ bưu chính công ích: Đăng ký và thực hiện theo hướng dẫn của Bưu điện
(nếu có).
- Sáng: từ 07 giờ đến 11 giờ
30 phút; Chiều: từ 13 giờ 30 đến 17 giờ của các ngày làm
việc.
|
02
giờ
|
|
1.2. Thành phần, số lượng
hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Văn bản công bố đủ điều kiện thực hiện kiểm
nghiệm theo Mẫu số 02 tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số
91/2016/NĐ-CP và Nghị định số 129/2024/NĐ-CP (bản gốc văn bản).
- Danh mục tên các hoạt chất mà cơ sở có khả năng
kiểm nghiệm có xác nhận của cơ sở kiểm nghiệm (bản gốc văn bản).
- Giấy chứng nhận được công nhận phù hợp ISO/IEC
17025 (bản sao hợp lệ).
b) Số lượng hồ sơ:
01 bộ bản giấy (không áp dụng đối với
trường hợp nộp hồ sơ trực tuyến)
1.3. Thời gian giải quyết TTHC: 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
1.4. Cơ quan thực hiện TTHC:
Sở Y tế
1.5. Đối tượng thực hiện TTHC: Cơ sở
kiểm nghiệm chế phẩm diệt côn trùng, diệt khuẩn dùng trong lĩnh vực gia dụng và
y tế.
1.6. Kết quả thực hiện TTHC:
Công khai trên trang thông tin điện
tử của Sở Y tế các thông tin: Tên, địa chỉ, số điện thoại liên hệ của đơn vị
kiểm nghiệm; danh mục các loại hóa chất mà đơn vị có khả năng kiểm nghiệm.
1.7. Phí, Lệ phí:
300.000 đồng/hồ sơ (Theo
quy định tại Thông tư số 43/2024/TT-BTC: từ ngày
01/7/2024 đến hết ngày 31/12/2024 số phí phải nộp bằng 70% mức thu phí quy định
nêu trên).
1.8. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai:
Văn bản công bố đủ điều kiện thực
hiện kiểm nghiệm: Theo Mẫu số 02, Phụ lục I, Nghị định số 91/2016/NĐ-CP và Nghị
định số 129/2024/NĐ-CP.
1.9. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục:
Yêu cầu đối với hồ sơ công bố trực tuyến:
Theo quy định tại Điều 52, Nghị định số 91/2016/NĐ-CP.
Điều kiện đối với cơ sở thực hiện kiểm nghiệm:
Được công nhận phù hợp ISO/IEC 17025 (Khoản 1 Điều
2 Nghị định số 129/2024/NĐ-CP).
- Hoàn thành việc công bố đủ điều kiện thực hiện
kiểm nghiệm theo quy định tại Điều 12 Nghị định số 91/2024/NĐ-CP (Khoản 3 Điều
10 Nghị định số 91/2024/NĐ-CP).
1.10. Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Nghị định số 91/2016/NĐ-CP ngày 01
tháng 7 năm 2016 của Chính phủ về quản lý hóa chất, chế phẩm diệt côn trùng,
diệt khuẩn dùng trong lĩnh vực gia dụng và y tế.
- Nghị định số 155/2018/NĐ-CP ngày
12/11/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số quy định liên quan đến điều
kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Y tế.
- Nghị định số 129/2024/NĐ-CP ngày 10
tháng 10 năm 2024 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Điều của Nghị định số
91/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ về quản lý hóa chất, chế
phẩm diệt côn trùng, diệt khuẩn dùng trong lĩnh vực gia dụng và y tế; Nghị định
số 155/2018/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một
số quy định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà
nước của Bộ Y tế.
- Thông tư số 59/2023/TT-BTC ngày 30
tháng 8 năm 2023 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và
sử dụng phí trong lĩnh vực y tế.
- Thông tư số 43/2024/TT-BTC ngày 28
tháng 6 năm 2024 của Bộ Tài chính quy định mức thu một số khoản phí, lệ phí
nhằm tiếp tục tháo gỡ khó khăn, hỗ trợ cho hoạt động sản xuất kinh doanh.
1.11. Lưu hồ sơ (ISO):
Thành
phần hồ sơ lưu
|
Bộ phận lưu trữ
|
Thời gian lưu
|
- Như mục 1.2;
- Kết quả giải quyết TTHC hoặc Văn bản trả lời
của đơn vị đối với hồ sơ không đáp ứng yêu cầu, điều kiện.
- Hồ sơ thẩm định (nếu có)
- Văn bản trình cơ quan cấp trên (nếu có)
|
Văn phòng Sở
|
Sau 01 năm chuyển hồ sơ đến kho lưu trữ của Sở
|
Các biểu mẫu theo Khoản 1, Điều 9, Thông tư số 01/2018/TT-VPCP
ngày 23/11/2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ.
|
Bộ phận Tiếp nhận
và Trả kết quả
|
Mẫu
số 02
Phụ
lục I
VĂN
BẢN CÔNG BỐ
(Kèm
theo Nghị định số 91/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ, và Nghị
định số 129/2024/NĐ-CP ngày 10 Tháng 10 năm 2024 của Chính phủ)
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
……[1]……,
ngày........ tháng........ năm 20…
VĂN
BẢN CÔNG BỐ
Đủ
điều kiện thực hiện kiểm nghiệm
Kính
gửi: Sở Y tế….
1. Tên cơ sở:
.............................................................................................................................
Địa chỉ trụ sở:
.............................................................................................................................
Điện thoại:
.................................... Fax: ....................................
....................................
Email: ............................................Website
(nếu có): .................................................
2. Địa chỉ phòng kiểm nghiệm:
....................................................................
3. Công bố lần đầu □[2]
Công bố lại □ số phiếu tiếp
nhận……[3]……..
Sau khi nghiên cứu Nghị định số 91/2016/NĐ-CP ngày
01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ và Nghị định số 129/2024/NĐ-CP ngày 10 tháng
10 năm 2024 của Chính phủ, chúng tôi công bố cơ sở kiểm nghiệm của chúng tôi đủ
điều kiện thực hiện kiểm nghiệm và gửi kèm theo văn bản này bộ hồ sơ gồm các
giấy tờ sau:
1
|
Văn bản công bố đủ điều kiện thực
hiện kiểm nghiệm
|
□
|
2
|
Danh mục tên các hoạt chất mà cơ sở
có khả năng kiểm nghiệm
|
□
|
3
|
Giấy chứng nhận được công nhận phù
hợp ISO/IEC 17025
|
□
|
Cơ sở công bố đủ điều kiện thực hiện
kiểm nghiệm xin cam kết về tính chính xác của các tài liệu trong hồ sơ công bố.
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT
(Ký trực tiếp, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
__________________________
[1] Địa danh
[2] Đánh dấu vào ô công bố lần đầu hoặc
công bố lại
[3] Ghi số phiếu tiếp nhận của lần công
bố gần nhất
2. Công bố cơ sở đủ điều
kiện khảo nghiệm chế phẩm diệt côn trùng, diệt khuẩn dùng trong lĩnh vực gia
dụng và y tế - 1.004062.000.00.00.H20
2.1. Trình tự, cách thức,
thời gian thực hiện:
TT
|
Trình tự
thực hiện
|
Cách thức thực
hiện
|
Thời gian
giải quyết
|
Ghi chú
|
Bước 1
|
Nộp
hồ sơ TTHC: Tổ chức, cá nhân chuẩn bị hồ sơ đầy đủ theo quy định và
nộp hồ sơ qua các cách thức sau:
|
- Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ
phận Tiếp nhận và Trả kết quả Sở Y tế tại Trung tâm Hành chính công (Số 85,
đường Nguyễn Huệ, Phường 1, thành phố Cao Lãnh, tỉnh Đồng Tháp).
|
Sáng: Từ 07 giờ đến 11 giờ 30 phút; Chiều: Từ 13
giờ 30 đến 17 giờ 00 của các ngày làm việc.
|
|
- Hoặc nộp qua dịch vụ bưu chính
công ích.
|
Theo thời gian cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp
cung ứng dịch vụ bưu chính công ích.
|
|
- Hoặc nộp trực tuyến tại
website cổng Dịch vụ công của tỉnh Đồng Tháp: http://dichvucong.dongthap.gov.vn
|
24/24 giờ các ngày trong tuần.
|
|
Bước 2
|
Tiếp nhận và
chuyển hồ sơ TTHC
|
1. Đối với hồ sơ được nộp trực tiếp tại Bộ phận
Tiếp nhận và Trả kết quả (gọi tắt Bộ phận một cửa) hoặc thông qua dịch
vụ bưu chính công ích, cán bộ, công chức, viên chức tiếp nhận hồ sơ tại Bộ
phận Một cửa xem xét, kiểm tra tính chính xác, đầy đủ của hồ sơ; quét (scan)
và lưu trữ hồ sơ điện tử, cập nhật vào cơ sở dữ liệu của Hệ thống thông tin
giải quyết TTHC của Tỉnh.
a) Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, chính xác theo
quy định, thì hướng dẫn cho tổ chức, cá nhân bổ sung hoàn thiện hồ sơ theo
quy định và nêu rõ lý do theo mẫu Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ
(mẫu số 02 của Thông tư 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018 của Bộ trưởng, Chủ
nhiệm Văn phòng Chính phủ).
b) Trường hợp từ chối nhận hồ sơ phải nêu rõ lý
do theo mẫu Phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ (mẫu số 03 của Thông tư
01/2018/TT-VPCP).
c) Trường hợp hồ sơ đầy đủ, chính xác theo quy
định thì công chức, viên chức Bộ phận một cửa tiếp nhận và cập nhật hồ sơ vào
Hệ thống Thông tin giải quyết TTHC; lập Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết
quả (mẫu số 01 của Thông tư 01/2018/TT-VPCP) và chuyển cho cơ quan có thẩm
quyền để giải quyết theo quy trình.
|
Chuyển ngay hồ sơ trong ngày làm việc hoặc vào
đầu giờ ngày làm việc tiếp theo đối với trường hợp tiếp nhận sau 15 giờ hàng
ngày.
|
|
|
|
2. Đối với hồ sơ được nộp trực
tuyến thông qua Cổng Dịch vụ công của tỉnh, công chức, viên chức tiếp nhận hồ
sơ tại Bộ phận một cửa xem xét, kiểm tra tính chính xác, đầy đủ của hồ sơ.
a) Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ,
chính xác hoặc không thuộc thẩm quyền giải quyết theo quy định, cán bộ, công
chức, viên chức tiếp nhận phải có thông báo, nêu rõ nội dung, lý do và hướng
dẫn cụ thể, đầy đủ một lần để tổ chức, cá nhân bổ sung đầy đủ, chính xác hoặc
gửi đúng đến cơ quan có thẩm quyền. Việc thông báo được thực hiện thông qua
chức năng gửi thư điện tử, gửi tin nhắn tới người dân của Cổng Dịch vụ công
của tỉnh.
b) Nếu hồ sơ của tổ chức, cá nhân đầy đủ, hợp lệ
thì cán bộ, công chức, viên chức tại Bộ phận một cửa tiếp nhận và chuyển cho
cơ quan có thẩm quyền để giải quyết theo quy trình.
|
Không quá 08 giờ làm việc kể từ khi Hệ thống tiếp
nhận.
|
|
Bước 3
|
Giải quyết TTHC
|
a) Sau khi nhận hồ sơ từ Bộ phận Một cửa, công
chức, viên chức được giao xử lý, xem xét, thẩm định hồ sơ, trình phê duyệt
kết quả giải quyết TTHC:
|
03 ngày làm việc,
trong đó:
|
|
- Tiếp nhận hồ sơ
|
02 giờ
|
|
- Giải quyết hồ sơ, trong đó:
|
2,5 ngày
|
|
+ Chuyên viên
+ Lãnh đạo phòng
+ Lãnh đạo Sở
+ Văn thư
|
01 ngày
0,5 ngày
0,5 ngày
0,5 ngày
|
|
b) Đối với hồ sơ qua thẩm tra,
thẩm định chưa đủ điều kiện giải quyết, công chức, viên chức được giao xử lý
tham mưu Lãnh đạo Sở trả lại hồ sơ kèm theo thông báo bằng văn bản và nêu rõ
lý do, nội dung cần bổ sung theo mẫu Thông báo về việc sửa đổi, bổ sung hồ sơ
để gửi cho tổ chức, cá nhân.
|
Thời gian thông báo trả lại hồ sơ không quá 03
ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ
|
|
Bước 4
|
Trả
kết quả giải quyết TTHC
|
Công chức, viên chức Tiếp nhận và
Trả kết quả nhập vào sổ theo dõi hồ sơ, Hệ thống thông tin giải quyết TTHC và
thực hiện như sau:
- Thông báo cho tổ chức, cá nhân biết trước qua tin nhắn, thư điện tử, điện
thoại hoặc qua mạng xã hội được cấp có thẩm quyền cho phép đối với hồ sơ
trước thời hạn quy định.
- Tổ chức, cá nhân nhận kết quả
giải quyết TTHC theo thời gian, địa điểm ghi trên Giấy Tiếp nhận hồ sơ và Hẹn
trả kết quả (xuất trình Giấy hẹn trả kết quả). Công chức, viên chức trả kết
quả kiểm tra phiếu hẹn và yêu cầu người đến nhận kết quả ký nhận vào sổ và
trao kết quả.
- Trường hợp nhận kết quả thông qua
dịch vụ bưu chính công ích: Đăng ký và thực hiện theo hướng dẫn của Bưu điện
(nếu có).
- Sáng: từ 07 giờ đến 11 giờ
30 phút; Chiều: từ 13 giờ 30 đến 17 giờ của các ngày làm
việc.
|
02
giờ
|
|
2.2. Thành phần, số lượng
hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Văn bản công bố đủ điều kiện thực hiện khảo
nghiệm theo Mẫu số 03 tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số
155/2018/NĐ-CP và Nghị định sô 129/2024/NĐ-CP (bản gốc văn bản).
- Danh mục tên các quy trình khảo nghiệm mà cơ sở
có khả năng thực hiện có xác nhận của cơ sở khảo nghiệm (bản gốc văn bản).
- Bản kê khai nhân sự theo mẫu quy định tại Phụ lục
II ban hành kèm theo Nghị định số 91/2016/NĐ-CP (bản gốc văn bản).
- Giấy chứng nhận được công nhận phù hợp ISO/IEC
17025 hoặc ISO 15189 (bản sao hợp lệ).
- Danh mục phương tiện, trang thiết bị phục vụ hoạt
động khảo nghiệm có xác nhận của cơ sở khảo nghiệm (bản gốc văn bản).
b) Số lượng hồ sơ:
01 bộ bản giấy (không áp dụng đối với
trường hợp nộp hồ sơ trực tuyến).
2.3. Thời gian giải quyết TTHC: 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
2.4. Cơ quan thực hiện
TTHC: Sở Y tế
2.5. Đối tượng thực hiện TTHC: Cơ sở khảo
nghiệm chế phẩm diệt côn trùng, diệt khuẩn dùng trong lĩnh vực gia dụng và y tế.
2.6. Kết quả thực hiện TTHC:
Công khai trên trang thông tin điện
tử của Sở Y tế các thông tin: Tên, địa chỉ, số điện thoại liên hệ của cơ sở
khảo nghiệm; danh mục các quy trình khảo nghiệm mà cơ sở khảo nghiệm công bố đủ
điều kiện thực hiện khảo nghiệm.
2.7. Phí, Lệ phí:
300.000 đồng/hồ sơ. (Theo quy định tại Thông tư số 43/2024/TT-BTC: từ ngày 01/7/2024 đến hết ngày 31/12/2024 số phí phải
nộp bằng 70% mức thu phí quy định nêu trên).
2.8. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai:
- Văn bản công
bố đủ điều kiện thực hiện khảo nghiệm: theo Mẫu số 03, Phụ lục I Nghị định số
155/2018/NĐ-CP và Nghị định số 129/2024/NĐ-CP.
- Bản kê khai nhân sự: mẫu quy định
tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định số 91/2016/NĐ-CP.
2.9. Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC:
Yêu cầu đối với hồ sơ công bố trực tuyến:
Theo quy định tại Điều 52 Nghị định số 91/2016/NĐ-CP.
Điều kiện đối với cơ sở thực hiện khảo nghiệm:
- Yêu cầu về nhân sự: người phụ trách bộ phận khảo
nghiệm có ít nhất 03 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực khảo nghiệm chế phẩm (quy
định tại Khoản 7 và Khoản 8 Điều 9 Nghị định số 155/2018/NĐ-CP).
- Yêu cầu về cơ sở vật chất: có phòng khảo
nghiệm được công nhận phù hợp ISO/IEC 17025 hoặc ISO 15189. Trường hợp có hoạt
động dịch vụ thử nghiệm thì hoạt động thử nghiệm phải được đăng ký theo quy
định của pháp luật về điều kiện kinh doanh dịch vụ đánh giá sự phù hợp (quy
định tại Khoản 5 Điều 2 Nghị định số 129/2024/NĐ-CP).
- Có các chủng côn trùng, vi khuẩn, vi rút đủ cho
quy trình khảo nghiệm (Điểm c Khoản 3 Điều 14 Nghị định số 91/2016/NĐ-CP).
- Hoàn thành việc công bố đủ điều kiện thực hiện
khảo nghiệm quy định tại Điều 16 Nghị định số 91/2016/NĐ-CP (Khoản 4 Điều 14
Nghị định số 91/2016/NĐ-CP).
2.10. Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Nghị định số 91/2016/NĐ-CP ngày 01
tháng 7 năm 2016 của Chính phủ về quản lý hóa chất, chế phẩm diệt côn trùng,
diệt khuẩn dùng trong lĩnh vực gia dụng và y tế.
- Nghị định số 155/2018/NĐ-CP ngày
12/11/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số quy định liên quan đến điều
kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Y tế.
- Nghị định số 129/2024/NĐ-CP ngày 10
tháng 10 năm 2024 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Điều của Nghị định số
91/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ về quản lý hóa chất, chế
phẩm diệt côn trùng, diệt khuẩn dùng trong lĩnh vực gia dụng và y tế; Nghị định
số 155/2018/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một
số quy định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà
nước của Bộ Y tế.
- Thông tư số 59/2023/TT-BTC ngày 30
tháng 8 năm 2023 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và
sử dụng phí trong lĩnh vực y tế.
- Thông tư số 43/2024/TT-BTC ngày 28
tháng 6 năm 2024 của Bộ Tài chính quy định mức thu một số khoản phí, lệ phí
nhằm tiếp tục tháo gỡ khó khăn, hỗ trợ cho hoạt động sản xuất kinh doanh.
2.11. Lưu hồ sơ (ISO):
Thành
phần hồ sơ lưu
|
Bộ phận lưu trữ
|
Thời gian lưu
|
- Như mục 2.2;
- Kết quả giải quyết TTHC hoặc Văn bản trả lời
của đơn vị đối với hồ sơ không đáp ứng yêu cầu, điều kiện.
- Hồ sơ thẩm định (nếu có).
- Văn bản trình cơ quan cấp trên (nếu có).
|
Văn phòng Sở
|
Sau 01 năm chuyển hồ sơ đến kho lưu trữ của Sở
|
Các biểu mẫu theo Khoản 1, Điều 9, Thông tư số 01/2018/TT-VPCP
ngày 23/11/2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ.
|
Bộ phận Tiếp nhận
và Trả kết quả
|
Mẫu
số 03
Phụ
lục I
VĂN
BẢN CÔNG BỐ
(Kèm
theo Nghị định số 91/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ và Nghị
định số 129/2024/NĐ-CP ngày 10 Tháng 10 năm 2024 của Chính phủ)
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
……[1]……,
ngày........ tháng........ năm 20…
VĂN
BẢN CÔNG BỐ
Đủ
điều kiện thực hiện khảo nghiệm
Kính
gửi: Sở Y tế….
1. Tên cơ sở:
..........................................................................................................................
Địa chỉ trụ sở:
..........................................................................................................................
Điện thoại:
......................................................Fax:
......................................................
Email: ......................................................Website
(nếu có): ......................................................
2. Công bố lần đầu □[2]
Công bố lại □ số phiếu tiếp
nhận……[3]……..
Sau khi nghiên cứu Nghị định số 91/2016/NĐ-CP ngày
01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ và Nghị định số 129/2024/NĐ-CP ngày 10 tháng
10 năm 2024 của Chính phủ, chúng tôi công bố cơ sở khảo
nghiệm của chúng tôi đủ điều kiện thực hiện khảo nghiệm chế phẩm và gửi kèm
theo văn bản này bộ hồ sơ gồm các giấy tờ sau:
1
|
Văn bản công bố đủ điều kiện thực
hiện khảo nghiệm
|
□
|
2
|
Danh mục tên các quy trình khảo
nghiệm mà cơ sở có khả năng khảo nghiệm
|
□
|
3
|
Bản kê khai nhân sự
|
□
|
4
|
Giấy chứng nhận được công nhận sự
phù hợp ISO/IEC 17025 hay ISO 15189
|
□
|
Cơ sở công bố đủ điều kiện thực hiện
khảo nghiệm xin cam kết về tính chính xác của các tài liệu trong hồ sơ công bố.
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT
(Ký trực tiếp, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
____________________
[1] Địa danh
[2] Đánh dấu vào ô công bố lần đầu hoặc
công bố lại
[3] Ghi số phiếu tiếp nhận của lần công
bố gần nhất
Phụ
lục II
BẢN
KÊ KHAI NHÂN SỰ
(Kèm theo Nghị định số 91/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính
phủ)
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
......[1].....,
ngày.......tháng.......năm 20.....
BẢN KÊ KHAI NHÂN SỰ
TT
|
Họ
và tên
|
Trình
độ chuyên môn
|
Bằng
cấp và chứng chỉ được đào tạo
|
Số
năm kinh nghiệm [2]
|
Vị
trí
đảm
nhiệm
|
1
|
Nguyễn
Văn A
|
.....................
|
.........................
|
........................
|
...................
|
2
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT
(Ký trực tiếp, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
__________________
[1] Địa danh
[2] Ghi số năm làm việc trong lĩnh vực cụ thể ví dụ: 05 năm làm khảo
nghiệm diệt côn trùng hoặc 03 năm chuyên trách về an toàn hóa chất
II. Danh mục TTHC sửa đổi, bổ
sung
1. Công bố cơ sở đủ điều
kiện sản xuất chế phẩm diệt côn trùng, diệt khuẩn dùng trong lĩnh vực gia dụng
và y tế - 1.002944.000.00.00.H20
1.1. Trình tự, cách thức,
thời gian thực hiện:
TT
|
Trình tự
thực hiện
|
Cách thức thực
hiện
|
Thời gian
giải quyết
|
Ghi chú
|
Bước 1
|
Nộp
hồ sơ TTHC: Tổ chức, cá nhân chuẩn bị hồ sơ đầy đủ theo quy định và
nộp hồ sơ qua các cách thức sau:
|
- Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ
phận Tiếp nhận và Trả kết quả Sở Y tế tại Trung tâm Hành chính công (Số 85,
đường Nguyễn Huệ, Phường 1, thành phố Cao Lãnh, tỉnh Đồng Tháp).
|
Sáng: Từ 07 giờ đến 11 giờ 30 phút; Chiều: Từ 13
giờ 30 đến 17 giờ 00 của các ngày làm việc.
|
|
- Hoặc nộp qua dịch vụ bưu chính
công ích.
|
Theo thời gian cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp
cung ứng dịch vụ bưu chính công ích.
|
|
- Hoặc nộp trực tuyến tại
website cổng Dịch vụ công của tỉnh Đồng Tháp: http://dichvucong.dongthap.gov.vn
|
24/24 giờ các ngày trong tuần.
|
|
Bước 2
|
Tiếp nhận và
chuyển hồ sơ TTHC
|
1. Đối với hồ sơ được nộp trực tiếp tại Bộ phận
Tiếp nhận và Trả kết quả (gọi tắt Bộ phận một cửa) hoặc thông qua dịch
vụ bưu chính công ích, cán bộ, công chức, viên chức tiếp nhận hồ sơ tại Bộ
phận Một cửa xem xét, kiểm tra tính chính xác, đầy đủ của hồ sơ; quét (scan)
và lưu trữ hồ sơ điện tử, cập nhật vào cơ sở dữ liệu của Hệ thống thông tin
giải quyết TTHC của Tỉnh.
a) Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, chính xác theo
quy định, thì hướng dẫn cho tổ chức, cá nhân bổ sung hoàn thiện hồ sơ theo
quy định và nêu rõ lý do theo mẫu Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ
(mẫu số 02 của Thông tư 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018 của Bộ trưởng, Chủ
nhiệm Văn phòng Chính phủ).
b) Trường hợp từ chối nhận hồ sơ phải nêu rõ lý
do theo mẫu Phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ (mẫu số 03 của Thông tư
01/2018/TT-VPCP).
c) Trường hợp hồ sơ đầy đủ, chính xác theo quy
định thì công chức, viên chức Bộ phận một cửa tiếp nhận và cập nhật hồ sơ vào
Hệ thống Thông tin giải quyết TTHC; lập Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết
quả (mẫu số 01 của Thông tư 01/2018/TT-VPCP) và chuyển cho cơ quan có thẩm
quyền để giải quyết theo quy trình.
|
Chuyển ngay hồ sơ trong ngày làm việc hoặc vào
đầu giờ ngày làm việc tiếp theo đối với trường hợp tiếp nhận sau 15 giờ hàng
ngày.
|
|
|
|
2. Đối với hồ sơ được nộp trực
tuyến thông qua Cổng Dịch vụ công của tỉnh, công chức, viên chức tiếp nhận hồ
sơ tại Bộ phận một cửa xem xét, kiểm tra tính chính xác, đầy đủ của hồ sơ.
a) Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ,
chính xác hoặc không thuộc thẩm quyền giải quyết theo quy định, cán bộ, công
chức, viên chức tiếp nhận phải có thông báo, nêu rõ nội dung, lý do và hướng
dẫn cụ thể, đầy đủ một lần để tổ chức, cá nhân bổ sung đầy đủ, chính xác hoặc
gửi đúng đến cơ quan có thẩm quyền. Việc thông báo được thực hiện thông qua
chức năng gửi thư điện tử, gửi tin nhắn tới người dân của Cổng Dịch vụ công
của tỉnh.
b) Nếu hồ sơ của tổ chức, cá nhân đầy đủ, hợp lệ
thì cán bộ, công chức, viên chức tại Bộ phận một cửa tiếp nhận và chuyển cho
cơ quan có thẩm quyền để giải quyết theo quy trình.
|
Không quá 08 giờ làm việc kể từ khi Hệ thống tiếp
nhận.
|
|
Bước 3
|
Giải quyết TTHC
|
a) Sau khi nhận hồ sơ từ Bộ phận Một cửa, công
chức, viên chức được giao xử lý, xem xét, thẩm định hồ sơ, trình phê duyệt
kết quả giải quyết TTHC:
|
03 ngày làm việc,
trong đó:
|
|
- Tiếp nhận hồ sơ
|
02 giờ
|
|
- Giải quyết hồ sơ, trong đó:
|
2,5 ngày
|
|
+ Chuyên viên
+ Lãnh đạo phòng
+ Lãnh đạo Sở
+ Văn thư
|
1 ngày
0,5 ngày
0,5 ngày
0,5 ngày
|
|
b) Đối với hồ sơ qua thẩm tra,
thẩm định chưa đủ điều kiện giải quyết, công chức, viên chức được giao xử lý
tham mưu Lãnh đạo Sở trả lại hồ sơ kèm theo thông báo bằng văn bản và nêu rõ
lý do, nội dung cần bổ sung theo mẫu Thông báo về việc sửa đổi, bổ sung hồ sơ
để gửi cho tổ chức, cá nhân.
|
Thời gian thông
báo trả lại hồ sơ không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ
|
|
Bước 4
|
Trả
kết quả
giải
quyết TTHC
|
Công chức, viên chức Tiếp nhận và
Trả kết quả nhập vào sổ theo dõi hồ sơ, Hệ thống thông tin giải quyết TTHC và
thực hiện như sau:
- Thông báo cho tổ chức, cá nhân
biết trước qua tin nhắn, thư điện tử, điện thoại hoặc qua mạng xã hội được
cấp có thẩm quyền cho phép đối với hồ sơ trước thời hạn quy định.
- Tổ chức, cá nhân nhận kết quả
giải quyết TTHC theo thời gian, địa điểm ghi trên Giấy Tiếp nhận hồ sơ và Hẹn
trả kết quả (xuất trình Giấy hẹn trả kết quả). Công chức, viên chức trả kết
quả kiểm tra phiếu hẹn và yêu cầu người đến nhận kết quả ký nhận vào sổ và
trao kết quả.
- Trường hợp nhận kết quả thông qua
dịch vụ bưu chính công ích: Đăng ký và thực hiện theo hướng dẫn của Bưu điện
(nếu có).
- Sáng: từ 07 giờ đến 11 giờ 30
phút; Chiều: từ 13 giờ 30 đến 17 giờ của các ngày làm việc.
|
02
giờ
|
|
1.2. Thành phần, số lượng
hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Văn bản công bố đủ điều kiện sản
xuất chế phẩm theo Mẫu số 01 tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số
155/2018/NĐ-CP và Nghị định số 129/2024/NĐ-CP (bản gốc văn bản).
- Bản kê khai nhân sự theo mẫu quy
định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định số 91/2016/NĐ-CP (bản gốc
văn bản);
- Sơ đồ mặt bằng nhà xưởng, kho (có
xác nhận của cơ sở sản xuất);
- Danh mục trang thiết bị, phương
tiện phục vụ sản xuất và ứng cứu sự cố hóa chất (có xác nhận của cơ sở sản
xuất).
b) Số lượng hồ sơ:
01 bộ bản giấy (không áp dụng đối với
trường hợp nộp hồ sơ trực tuyến).
1.3. Thời gian giải quyết TTHC: 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
1.4. Cơ quan thực hiện TTHC: Sở Y tế.
1.5. Đối tượng thực hiện TTHC: Cơ sở sản
xuất chế phẩm diệt côn trùng, diệt khuẩn dùng trong gia dụng và y tế tại Việt
Nam.
1.6. Kết quả thực hiện TTHC:
Công khai trên trang thông tin điện tử của Sở Y tế
các thông tin: tên, địa chỉ, số điện thoại liên hệ của cơ sở sản xuất.
1.7. Phí, Lệ phí: 300.000 đồng/hồ
sơ (Theo quy định tại Thông tư số 43/2024/TT-BTC:
từ ngày 01/7/2024 đến hết ngày 31/12/2024 số phí phải nộp bằng 70% mức thu phí
quy định nêu trên).
1.8. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Văn bản công
bố đủ điều kiện sản xuất chế phẩm: theo Mẫu số 01, Phụ lục I ban hành kèm theo
Nghị định số 155/2018/NĐ-CP và Nghị định số 129/2024/NĐ-CP.
- Bản kê khai nhân sự: theo mẫu quy
định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định số 91/2016/NĐ-CP.
1.9. Yêu cầu, điều kiện
thực hiện TTHC:
Yêu cầu đối với hồ sơ công bố:
- Đối với hồ sơ nộp trực tiếp hoặc nộp qua bưu
chính công ích: Theo quy định tại Khoản 2, Điều 7 Nghị định 91/2016/NĐ-CP và
sửa đổi bổ sung Nghị định 155/2018/NĐ-CP:
a) Hồ sơ công bố đủ điều kiện sản xuất làm thành 01
bộ bản giấy kèm theo bản điện tử định dạng PDF;
b) Các tài liệu trong hồ sơ phải được in rõ ràng,
sắp xếp theo trình tự quy định tại Khoản 1 Điều này; giữa các phần có phân
cách, có trang bìa và danh mục tài liệu.
- Đối với hồ sơ đăng ký trực tuyến: Theo quy định
tại Điều 52 Nghị định số 91/2016/NĐ-CP.
Điều kiện TTHC:
- Điều kiện về nhân sự: có ít nhất 01 người chuyên
trách về an toàn hóa chất đáp ứng các yêu cầu sau: (a) Có trình độ từ trung cấp
về hóa học trở lên; (b) Là người làm việc toàn thời gian tại cơ sở sản xuất
(quy định tại Điểm a và b Khoản 1 Điều 5 Nghị định số 91/2016/NĐ-CP).
- Điều kiện về cơ sở vật chất, trang thiết bị:
+ Đáp ứng các yêu cầu tại Mục 1 Chương II Nghị định
số 113/2017/NĐ-CP ngày 09 tháng 10 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành một số điều của Luật hóa chất (Khoản 1 Điều 9 Nghị định số
155/2018/NĐ-CP).
+ Có phòng kiểm nghiệm kiểm nghiệm được thành phần
và hàm lượng hoạt chất của chế phẩm do cơ sở sản xuất. Trường hợp cơ sở sản
xuất không có phòng kiểm nghiệm thì phải có hợp đồng thuê cơ sở kiểm nghiệm có
đủ năng lực theo quy định tại Điều 10 Nghị định số 91/2016/NĐ-CP ( Khoản 2 Điều
6 Nghị định số 91/2016/NĐ-CP).
1.10. Căn cứ pháp lý của
TTHC:
- Nghị định số 91/2016/NĐ-CP ngày 01
tháng 7 năm 2016 của Chính phủ về quản lý hóa chất, chế phẩm diệt côn trùng,
diệt khuẩn dùng trong lĩnh vực gia dụng và y tế.
- Nghị định số 155/2018/NĐ-CP ngày
12/11/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số quy định liên quan đến điều
kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Y tế.
- Nghị định số 129/2024/NĐ-CP ngày 10
tháng 10 năm 2024 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Điều của Nghị định số
91/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ về quản lý hóa chất, chế
phẩm diệt côn trùng, diệt khuẩn dùng trong lĩnh vực gia dụng và y tế; Nghị định
số 155/2018/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một
số quy định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà
nước của Bộ Y tế.
- Thông tư 59/2023/TT-BTC ngày 30
tháng 8 năm 2023 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và
sử dụng phí trong lĩnh vực y tế.
- Thông tư 43/2024/TT-BTC ngày 28
tháng 6 năm 2024 của Bộ Tài chính quy định mức thu một số khoản phí, lệ phí nhằm
tiếp tục tháo gỡ khó khăn, hỗ trợ cho hoạt động sản xuất kinh doanh.
1.11. Lưu hồ sơ (ISO):
Thành
phần hồ sơ lưu
|
Bộ phận lưu trữ
|
Thời gian lưu
|
- Như mục 1.2;
- Kết quả giải quyết TTHC hoặc Văn bản trả lời
của đơn vị đối với hồ sơ không đáp ứng yêu cầu, điều kiện.
- Hồ sơ thẩm định (nếu có)
- Văn bản trình cơ quan cấp trên (nếu có)
|
Văn phòng Sở
|
Sau 01 năm chuyển hồ sơ đến kho lưu trữ của Sở
|
Các biểu mẫu theo Khoản 1, Điều 9, Thông tư số 01/2018/TT-VPCP
ngày 23/11/2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ.
|
Bộ phận Tiếp nhận
và Trả kết quả
|
Mẫu số 01
Phụ
lục I
VĂN
BẢN CÔNG BỐ
(Kèm
theo Nghị định số 91/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ, Nghị
định số 155/2018/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2018 của Chính phủ và Nghị định số 129/2024/NĐ-CP
ngày 10 tháng 10 năm 2024 của Chính phủ)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------
......[1].....,
ngày ….... tháng…… năm 20...
VĂN
BẢN CÔNG BỐ
Đủ
điều kiện sản xuất chế phẩm
Kính
gửi: ..................[2]....................
1. Tên cơ sở:..................................................................................................................
Địa chỉ trụ
sở:......................................[3]........................................................................
Điện thoại:.................................Fax:............................................................................
Email: . . . . . . . . . . . . . . .
...... . . .. . . Website (nếu có):…………………………….
2. Người đại diện theo pháp luật của
cơ sở sản xuất:
Họ và
tên:......................................................................................................................
Điện thoại cố định: . . .. .
.......... Điện thoại di động: ………………………………...
Fax:............................................
Email:........................................................................
3. Địa chỉ nơi sản xuất:. . ....................................[4]........................................................
4. Công bố lần đầu □[5]
Công bố lại . . . . . . . . . . □ số
phiếu tiếp nhận…………………[6]…………………..
5. Các chế phẩm do cơ sở sản xuất:
STT
|
Tên
chế phẩm
|
Dạng
chế phẩm
|
Quy
mô (…..[7]…../năm)
|
Ghi
chú
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Sau khi nghiên cứu Nghị định số
91/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ và Nghị định số
129/2024/NĐ-CP ngày 10 tháng 10 năm 2024 của Chính phủ, chúng tôi công bố cơ sở
sản xuất của chúng tôi đủ điều kiện sản xuất chế phẩm và gửi kèm theo văn bản
này bộ hồ sơ gồm các giấy tờ sau:
1
|
Văn bản công bố đủ điều kiện sản
xuất chế phẩm
|
□
|
2
|
Bản kê khai nhân sự
|
□
|
3
|
Văn bản phân công người điều hành
sản xuất (đối với cơ sở sản xuất hóa chất nguy hiểm)
|
□
|
4
|
Sơ đồ mặt bằng nhà xưởng, kho
|
□
|
5
|
Danh mục trang thiết bị, phương
tiện phục vụ sản xuất và ứng cứu sự cố hóa chất
|
□
|
Cơ sở công bố đủ điều kiện sản xuất
chế phẩm xin cam kết vê tính chính xác của các tài liệu trong hồ sơ công bố./.
|
NGƯỜI
ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT
(Ký trực tiếp, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
______________________
[1] Địa
danh.
[2] Sở
Y tế nơi cơ sở sản xuất đặt trụ sở.
[3] Ghi
theo địa chỉ trên giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.
[4] Nếu
trùng với địa chỉ nơi đăng ký kinh doanh thì ghi “tại trụ sở”.
[5] Đánh
dấu vào ô công bố lần đầu hoặc công bố lại.
[6] Ghi
số phiếu tiếp nhận của lần công bố gần nhất.
[7] Đơn
vị trọng lượng hoặc thể tích
Phụ
lục II
BẢN
KÊ KHAI NHÂN SỰ
(Kèm theo Nghị định số 91/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính
phủ)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------
......[3].....,
ngày.......tháng.......năm 20.....
BẢN KÊ KHAI NHÂN SỰ
TT
|
Họ
và tên
|
Trình
độ chuyên môn
|
Bằng
cấp và chứng chỉ được đào tạo
|
Số
năm kinh nghiệm [4]
|
Vị
trí đảm nhiệm
|
1
|
Nguyễn
Văn A
|
.....................
|
.........................
|
........................
|
......................
|
2
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT
(Ký trực tiếp, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
______________________
[3] Địa danh
[4] Ghi số năm làm việc
trong lĩnh vực cụ thể, ví dụ: 05 năm làm khảo nghiệm diệt côn trùng hoặc 03 năm
chuyên trách về an toàn hóa chất
2. Công bố cơ sở đủ điều
kiện cung cấp dịch vụ diệt côn trùng, diệt khuẩn trong lĩnh vực gia dụng và y
tế bằng chế phẩm - 1.002467.000.00.00.H20
2.1. Trình tự, cách thức,
thời gian thực hiện:
TT
|
Trình tự
thực hiện
|
Cách thức thực
hiện
|
Thời gian
giải quyết
|
Ghi chú
|
Bước 1
|
Nộp
hồ sơ TTHC: Tổ chức, cá nhân chuẩn bị hồ sơ đầy đủ theo quy định và
nộp hồ sơ qua các cách thức sau:
|
- Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ
phận Tiếp nhận và Trả kết quả Sở Y tế tại Trung tâm Hành chính công (Số 85,
đường Nguyễn Huệ, Phường 1, thành phố Cao Lãnh, tỉnh Đồng Tháp).
|
Sáng: Từ 07 giờ đến 11 giờ 30 phút; Chiều: Từ 13
giờ 30 đến 17 giờ 00 của các ngày làm việc.
|
|
- Hoặc nộp qua dịch vụ bưu chính
công ích.
|
Theo thời gian cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp
cung ứng dịch vụ bưu chính công ích.
|
|
- Hoặc nộp trực tuyến tại
website cổng Dịch vụ công của tỉnh Đồng Tháp: http://dichvucong.dongthap.gov.vn
|
24/24 giờ các ngày trong tuần.
|
|
Bước 2
|
Tiếp nhận và
chuyển hồ sơ TTHC
|
1. Đối với hồ sơ được nộp trực tiếp tại Bộ phận
Tiếp nhận và Trả kết quả (gọi tắt Bộ phận một cửa) hoặc thông qua dịch
vụ bưu chính công ích, cán bộ, công chức, viên chức tiếp nhận hồ sơ tại Bộ
phận Một cửa xem xét, kiểm tra tính chính xác, đầy đủ của hồ sơ; quét (scan)
và lưu trữ hồ sơ điện tử, cập nhật vào cơ sở dữ liệu của Hệ thống thông tin
giải quyết TTHC của Tỉnh.
a) Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, chính xác theo
quy định, thì hướng dẫn cho tổ chức, cá nhân bổ sung hoàn thiện hồ sơ theo
quy định và nêu rõ lý do theo mẫu Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ
(mẫu số 02 của Thông tư 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018 của Bộ trưởng, Chủ
nhiệm Văn phòng Chính phủ).
b) Trường hợp từ chối nhận hồ sơ phải nêu rõ lý
do theo mẫu Phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ (mẫu số 03 của Thông tư
01/2018/TT-VPCP).
c) Trường hợp hồ sơ đầy đủ, chính xác theo quy
định thì công chức, viên chức Bộ phận một cửa tiếp nhận và cập nhật hồ sơ vào
Hệ thống Thông tin giải quyết TTHC; lập Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết
quả (mẫu số 01 của Thông tư 01/2018/TT-VPCP) và chuyển cho cơ quan có thẩm
quyền để giải quyết theo quy trình.
|
Chuyển ngay hồ sơ trong ngày làm việc hoặc vào
đầu giờ ngày làm việc tiếp theo đối với trường hợp tiếp nhận sau 15 giờ hàng
ngày.
|
|
|
|
2. Đối với hồ sơ được nộp trực
tuyến thông qua Cổng Dịch vụ công của tỉnh, công chức, viên chức tiếp nhận hồ
sơ tại Bộ phận một cửa xem xét, kiểm tra tính chính xác, đầy đủ của hồ sơ.
a) Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ,
chính xác hoặc không thuộc thẩm quyền giải quyết theo quy định, cán bộ, công
chức, viên chức tiếp nhận phải có thông báo, nêu rõ nội dung, lý do và hướng
dẫn cụ thể, đầy đủ một lần để tổ chức, cá nhân bổ sung đầy đủ, chính xác hoặc
gửi đúng đến cơ quan có thẩm quyền. Việc thông báo được thực hiện thông qua
chức năng gửi thư điện tử, gửi tin nhắn tới người dân của Cổng Dịch vụ công
của tỉnh.
b) Nếu hồ sơ của tổ chức, cá nhân đầy đủ, hợp lệ
thì cán bộ, công chức, viên chức tại Bộ phận một cửa tiếp nhận và chuyển cho
cơ quan có thẩm quyền để giải quyết theo quy trình.
|
Không quá 08 giờ làm việc kể từ khi Hệ thống tiếp
nhận.
|
|
Bước 3
|
Giải quyết TTHC
|
a) Sau khi nhận hồ sơ từ Bộ phận Một cửa, công
chức, viên chức được giao xử lý, xem xét, thẩm định hồ sơ, trình phê duyệt
kết quả giải quyết TTHC:
|
03 ngày làm việc,
trong đó:
|
|
- Tiếp nhận hồ sơ
|
02 giờ
|
|
- Giải quyết hồ sơ, trong đó:
|
2,5 ngày
|
|
+ Chuyên viên
+ Lãnh đạo phòng
+ Lãnh đạo Sở
+ Văn thư
|
1 ngày
0,5 ngày
0,5 ngày
0,5 ngày
|
|
b) Đối với hồ sơ qua thẩm tra,
thẩm định chưa đủ điều kiện giải quyết, công chức, viên chức được giao xử lý
tham mưu Lãnh đạo Sở trả lại hồ sơ kèm theo thông báo bằng văn bản và nêu rõ
lý do, nội dung cần bổ sung theo mẫu Thông báo về việc sửa đổi, bổ sung hồ sơ
để gửi cho tổ chức, cá nhân.
|
Thời gian thông
báo trả lại hồ sơ không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ
|
|
Bước 4
|
Trả
kết quả giải quyết TTHC
|
Công chức, viên chức Tiếp nhận và
Trả kết quả nhập vào sổ theo dõi hồ sơ, Hệ thống thông tin giải quyết TTHC và
thực hiện như sau:
- Thông báo cho tổ chức, cá nhân
biết trước qua tin nhắn, thư điện tử, điện thoại hoặc qua mạng xã hội được
cấp có thẩm quyền cho phép đối với hồ sơ trước thời hạn quy định.
- Tổ chức, cá nhân nhận kết quả giải
quyết TTHC theo thời gian, địa điểm ghi trên Giấy Tiếp nhận hồ sơ và Hẹn trả
kết quả (xuất trình Giấy hẹn trả kết quả). Công chức, viên chức trả kết quả
kiểm tra phiếu hẹn và yêu cầu người đến nhận kết quả ký nhận vào sổ và trao
kết quả.
- Trường hợp nhận kết quả thông qua
dịch vụ bưu chính công ích: Đăng ký và thực hiện theo hướng dẫn của Bưu điện
(nếu có).
- Sáng: từ 07 giờ đến 11 giờ 30
phút; Chiều: từ 13 giờ 30 đến 17 giờ của các ngày làm việc.
|
02
giờ
|
|
2.2. Thành phần, số lượng
hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Văn bản công bố đủ điều kiện cung
cấp dịch vụ diệt côn trùng, diệt khuẩn bằng chế phẩm theo Mẫu số 08 tại Phụ lục
I ban hành kèm theo Nghị định số 155/2018/NĐ-CP và Nghị định số 129/2024/NĐ-CP (bản
gốc văn bản).
- Danh sách người được tập huấn kiến
thức có xác nhận của chủ cơ sở (bản gốc văn bản).
b) Số lượng hồ sơ:
01 bộ bản giấy (không áp dụng đối với
trường hợp nộp hồ sơ trực tuyến).
2.3. Thời gian giải quyết TTHC: 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
2.4. Cơ quan thực hiện
TTHC: Sở Y tế
2.5. Đối tượng thực hiện TTHC: Cơ sở cung
cấp dịch vụ diệt côn trùng, diệt khuẩn dùng trong gia dụng và y tế bằng chế
phẩm tại Việt Nam.
2.6. Kết quả thực hiện TTHC:
Công khai trên trang thông tin điện
tử của Sở Y tế các thông tin: tên, địa chỉ, số điện thoại liên hệ của cơ sở
cung cấp dịch vụ diệt côn trùng, diệt khuẩn dùng trong gia dụng và y tế bằng
chế phẩm.
2.7. Phí, Lệ phí: 300.000 đồng/hồ
sơ (Theo quy định tại Thông tư số 43/2024/TT-BTC:
từ ngày 01/7/2024 đến hết ngày 31/12/2024 số phí phải nộp bằng 70% mức thu phí
quy định nêu trên).
2.8. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai:
Văn bản công bố đủ điều kiện cung cấp
dịch vụ diệt côn trùng, diệt khuẩn bằng chế phẩm: theo Mẫu số 08, Phụ lục I ban
hành kèm theo Nghị định số 155/2018/NĐ-CP và Nghị định số 129/2024/NĐ-CP.
2.9. Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC:
Yêu cầu đối với hồ sơ công bố trực tuyến:
Theo quy định tại Điều 52 Nghị định số 91/2016/NĐ-CP.
Điều kiện TTHC:
- Người trực tiếp thực hiện diệt côn trùng, diệt
khuẩn phải được tập huấn kiến thức sau và được chủ cơ sở xác nhận đã được tập
huấn về: (a) Cách đọc thông tin trên nhãn chế phẩm; (b) Kỹ thuật diệt côn
trùng, diệt khuẩn phù hợp với dịch vụ mà cơ sở cung cấp; (c) Sử dụng và thải bỏ
an toàn chế phẩm diệt côn trùng, diệt khuẩn (Khoản 12 Điều 9 Nghị định số
155/2018/NĐ-CP).
- Hoàn thành việc công bố đủ điều kiện cung cấp
dịch vụ diệt côn trùng, diệt khuẩn bằng chế phẩm quy định tại Điều 43 Nghị định
số 91/2016/NĐ-CP ( Khoản 4 Điều 41 Nghị định số 91/2016/NĐ-CP).
2.10. Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Nghị định số 91/2016/NĐ-CP ngày 01
tháng 7 năm 2016 của Chính phủ về quản lý hóa chất, chế phẩm diệt côn trùng,
diệt khuẩn dùng trong lĩnh vực gia dụng và y tế.
- Nghị định số 155/2018/NĐ-CP ngày
12/11/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số quy định liên quan đến điều
kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Y tế.
- Nghị định số 129/2024/NĐ-CP ngày 10
tháng 10 năm 2024 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Điều của Nghị định số
91/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ về quản lý hóa chất, chế
phẩm diệt côn trùng, diệt khuẩn dùng trong lĩnh vực gia dụng và y tế; Nghị định
số 155/2018/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một
số quy định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà
nước của Bộ Y tế.
- Thông tư 59/2023/TT-BTC ngày 30
tháng 8 năm 2023 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và
sử dụng phí trong lĩnh vực y tế.
- Thông tư 43/2024/TT-BTC ngày 28
tháng 6 năm 2024 của Bộ Tài chính quy định mức thu một số khoản phí, lệ phí
nhằm tiếp tục tháo gỡ khó khăn, hỗ trợ cho hoạt động sản xuất kinh doanh.
2.11. Lưu hồ sơ (ISO):
Thành
phần hồ sơ lưu
|
Bộ phận lưu trữ
|
Thời gian lưu
|
- Như mục 2.2;
- Kết quả giải quyết TTHC hoặc Văn bản trả lời
của đơn vị đối với hồ sơ không đáp ứng yêu cầu, điều kiện.
- Hồ sơ thẩm định (nếu có)
- Văn bản trình cơ quan cấp trên (nếu có)
|
Văn phòng Sở
|
Sau 01 năm chuyển hồ sơ đến kho lưu trữ của Sở.
|
Các biểu mẫu theo Khoản 1, Điều 9, Thông tư số 01/2018/TT-VPCP
ngày 23/11/2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ.
|
Bộ phận Tiếp nhận
và Trả kết quả
|
Mẫu
số 08
Phụ
lục I
VĂN
BẢN CÔNG BỐ
(Kèm
theo Nghị định số 91/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ, Nghị
định số 155/2018/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2018 của Chính phủ và Nghị định số 129/2024/NĐ-CP
ngày 10 tháng 10 năm 2024 của Chính phủ)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------
……[1]……,
ngày........ tháng........ năm 20…
VĂN
BẢN CÔNG BỐ
Đủ
điều kiện cung cấp dịch vụ diệt côn trùng, diệt khuẩn bằng chế phẩm
Kính
gửi: .............[2]..................
1. Tên cơ sở: ..............................................................................................................................
Địa chỉ trụ sở: [5]..............................................................................................................................
Điện thoại:
..............................................Fax:
..............................................
Email: ..............................................Website
(nếu có): ..............................................
2. Công bố lần đầu □[6]
Công bố lại □ số phiếu tiếp
nhận……[7]……..
Sau khi nghiên cứu Nghị định số
91/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ và Nghị định số
129/2024/NĐ-CP ngày 10 tháng 10 năm 2024 của Chính phủ, chúng tôi công bố cơ sở
của chúng tôi đủ điều kiện cung cấp dịch vụ diệt côn trùng, diệt khuẩn bằng chế
phẩm và gửi kèm theo văn bản này bộ hồ sơ gồm các giấy tờ sau::
1
|
Văn bản công bố đủ điều kiện cung
cấp dịch vụ diệt côn trùng, diệt khuẩn bằng chế phẩm
|
□
|
2
|
Danh mục các dịch vụ diệt côn
trùng, diệt khuẩn do cơ sở cung cấp
|
□
|
3
|
Danh sách người được tập huấn kiến
thức có xác nhận của chủ cơ sở
|
□
|
Cơ sở công bố đủ điều kiện cung cấp
dịch vụ diệt côn trùng, diệt khuẩn bằng chế phẩm xin cam kết về tính chính xác
của các tài liệu trong hồ sơ công bố.
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT
(Ký trực tiếp, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|