|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 1215/QĐ-UBND 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính Sở Khoa học Lai Châu
Số hiệu:
|
1215/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Lai Châu
|
|
Người ký:
|
Tống Thanh Hải
|
Ngày ban hành:
|
05/10/2018
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
UỶ BAN NHÂN
DÂN
TỈNH LAI CHÂU
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
1215/QĐ-UBND
|
Lai Châu, ngày
05 tháng 10 năm 2018
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BAN HÀNH MỚI; DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI,
BỔ SUNG VÀ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THAY THẾ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA
SỞ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ TỈNH LAI CHÂU
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LAI CHÂU
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương
ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày
08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số
92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của
các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày
31/10/2017 của Văn phòng Chính phủ về hướng dẫn nghiệp vụ Kiểm soát thủ tục
hành chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Khoa học và Công
nghệ tại Tờ trình số 489/TTr-SKHCN ngày 27/9/2018,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này: 08 Danh mục thủ tục hành chính mới; 20 Danh mục thủ
tục hành chính sửa đổi, bổ sung; 02 Danh mục thủ tục hành chính thay thế và 02
Danh mục thủ tục hành chính bị thay thế thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Khoa học và Công nghệ.
(có
Danh mục chi tiết kèm theo)
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký. Các thủ tục hành chính quy định trước đây trái với Quyết định này
đều bãi bỏ.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Khoa học
và Công nghệ, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cục KSTTHC - Văn phòng Chính phủ;
- Lưu: VT, KSTT (2).
|
KT.CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Tống Thanh Hải
|
DANH MỤC
THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ TỈNH
LAI CHÂU
(Kèm theo Quyết định số: 1215/QĐ-UBND ngày 05 tháng 10 năm 2018 của Chủ
tịch UBND tỉnh Lai Châu)
A. Danh mục TTHC ban hành mới
TT
|
Tên TTHC
|
Thời hạn
giải quyết
|
Cách thức
nộp hồ sơ; Địa điểm, thời gian tiếp nhận & trả kết quả TTHC
|
Phí, lệ phí
|
Căn cứ pháp
lý
|
I. HOẠT ĐỘNG KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ ( 02
TTHC)
|
1
|
Giao quyền sở hữu, quyền sử dụng kết quả
nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ sử dụng ngân sách nhà nước
|
30 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ
hợp lệ.
|
1. Nộp trực tiếp tại Bộ phận
Tiếp nhận và Trả kết quả, Sở Khoa học và Công nghệ, tầng 3, nhà E - Trung tâm
Hành chính - Chính trị tỉnh Lai Châu.
Thời gian: Từ thứ 2 đến thứ 6
hàng tuần (trừ ngày nghỉ theo quy định).
Buổi sáng: 7 giờ 30 phút đến 11
giờ 30 phút.
Buổi chiều: 13 giờ 30 phút đến
17 giờ.
2. Qua hệ thống bưu chính.
3. Nộp qua dịch vụ công trực
tuyến mức độ 3
|
Không quy định
|
- Luật Khoa học và Công nghệ ngày 18/6/2013.
- Nghị định số 08/2014/NĐ-CP ngày 27/01/2014
của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật
Khoa học và Công nghệ.
- Thông tư số 15/2014/TT-BKHCN ngày 13/6/2014
của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định trình tự, thủ tục giao quyền
sở hữu, quyền sử dụng kết quả nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ sử
dụng ngân sách nhà nước.
- Thông tư liên tịch số 39/2014/TTLT-BKHCN-BTC
ngày 17 tháng 12 năm 2014 quy định việc định giá kết quả nghiên cứu khoa học
và phát triển công nghệ, tài sản trí tuệ sử dụng ngân sách nhà nước.
|
2
|
Thủ tục đăng ký thông tin kết quả nghiên cứu
khoa học và phát triển công nghệ được mua bằng ngân sách nhà nước thuộc phạm
vi quản lý của tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
|
05 ngày làm
việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
1. Nộp trực tiếp tại Bộ phận
Tiếp nhận và Trả kết quả, Sở Khoa học và Công nghệ, tầng 3, nhà E - Trung tâm
Hành chính - Chính trị tỉnh Lai Châu.
Thời gian: Từ thứ 2 đến thứ 6
hàng tuần (trừ ngày nghỉ theo quy định).
Buổi sáng: 7 giờ 30 phút đến 11
giờ 30 phút.
Buổi chiều: 13 giờ 30 phút đến
17 giờ.
2. Qua hệ thống bưu chính.
3. Nộp qua dịch vụ công trực
tuyến mức độ 3
|
Không quy định
|
- Luật Khoa học và Công nghệ ngày 18/6/2013.
- Nghị định số 11/2014/NĐ-CP ngày 18/2/2014
của Chính phủ về hoạt động thông tin khoa học và công nghệ.
- Thông tư số 14/2014/TT-BKHCN ngày 11/6/2014
của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định về việc thu thập, đăng ký,
lưu giữ và công bố thông tin về nhiệm vụ khoa học và công nghệ.
|
II
|
SỞ HỮU TRÍ TUỆ (01 TTHC)
|
1
|
Thủ tục đăng ký chủ trì thực hiện dự án thuộc
Chương trình phát triển tài sản trí tuệ giai đoạn 2016-2020
|
Không quy định về thời hạn giải quyết thủ tục
hành chính.
|
1. Nộp trực tiếp tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả
kết quả, Sở Khoa học và Công nghệ, tầng 3, nhà E – Trung tâm Hành chính –
Chính trị tỉnh Lai Châu.
Thời gian: Từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ
ngày nghỉ theo quy định).
Buổi sáng: 7 giờ 30 phút đến 11 giờ 30 phút.
Buổi chiều: 13 giờ 30 phút đến 17 giờ.
2. Qua hệ thống bưu chính.
3. Nộp qua dịch vụ công trực tuyến mức độ 3
|
Không quy định
|
- Quyết định số 1062/QĐ-TTg ngày 14/6/2016
của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chương trình phát triển tài sản trí
tuệ giai đoạn 2016-2020;
- Quyết định số 2553/QĐ-BKHCN ngày 8/9/2016
của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ về việc quy định cơ chế quản lý Chương
trình phát triển tài sản trí tuệ giai đoạn 2016-2020;
- Thông tư số 03/2011/TT-BKHCN ngày 20/4/2011
của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn tuyển chọn và quản lý dự án
thuộc Chương trình hỗ trợ phát triển tài sản trí tuệ giai đoạn 2011-2015;
- Thông tư liên tịch số
112/2011/TTLT/BTC-BKHCN ngày 02/8/2011 của liên Bộ Tài chính và Bộ Khoa học
và Công nghệ hướng dẫn quản lý tài chính đối với Chương trình hỗ trợ phát
triển tài sản trí tuệ giai đoạn 2011-2015;
- Công văn số 13863/BTC-HCSN ngày
03/10/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc triển khai Chương trình phát
triển tài sản trí tuệ giai đoạn 2016-2020.
|
III
|
LĨNH VỰC TIÊU CHUẨN ĐO LƯỜNG
CHẤT LƯỢNG ( 05 TTHC)
|
1
|
Thủ tục đăng ký tham dự sơ tuyển xét tặng Giải
thưởng chất lượng Quốc gia
|
Hàng năm
|
1. Nộp trực tiếp tại trụ sở Chi
cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng, Đường Tôn Thất Tùng, phường Đông Phong,
thành phố Lai Châu tỉnh Lai Châu.
Thời gian: Từ thứ 2 đến thứ 6
hàng tuần (trừ ngày nghỉ theo quy định).
Buổi sáng: 7 giờ 30 phút đến 11
giờ 30 phút.
Buổi chiều: 13 giờ 30 phút đến
17 giờ.
2. Qua hệ thống bưu chính.
3. Nộp qua dịch vụ công trực
tuyến mức độ 3
|
Không quy định
|
- Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa ngày
21/11/2007.
- Nghị định 132/2008/ NĐ-CP ngày 31/12/2008
của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Chất lượng sản
phẩm, hàng hóa.
- Nghị định số 74/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng
5 năm 2018 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung Nghị định số 132/2008/NĐ-CP
ngày 31/12/2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Chất lượng sản phẩm, hàng hóa.
|
2
|
Thủ tục kiểm tra nhà nước về chất lượng sản
phẩm hàng hóa nhóm 2 nhập khẩu
|
(1) Đối với hàng hóa nhóm 2 nhập khẩu, tại quy chuẩn kỹ thuật quốc gia quy
định biện pháp công bố hợp quy theo kết
quả tự đánh giá sự phù hợp của tổ chức, cá nhân; theo kết quả chứng nhận, giám định của tổ chức chứng nhận, tổ chức giám định
đã đăng ký hoặc được thừa nhận theo quy định của pháp luật
- Xác nhận người nhập khẩu đã đăng ký kiểm tra chất lượng hàng hóa nhập
khẩu. Trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ đăng ký kiểm tra
chất lượng hàng hóa nhập khẩu.
(2)
Đối với hàng hóa nhóm 2 nhập khẩu, tại quy chuẩn kỹ thuật quốc gia quy định
biện pháp công bố hợp quy theo kết quả chứng nhận, giám định của tổ chức
chứng nhận, tổ chức giám định được chỉ định theo quy định của pháp luật
- Thông báo
kết quả kiểm tra nhà nước về chất lượng hàng hóa nhập khẩu đáp ứng yêu cầu
chất lượng; Thông báo kết quả kiểm tra nhà nước về chất lượng hàng hóa nhập
khẩu không đáp ứng yêu cầu chất lượng. Trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ
ngày tiếp nhận hồ sơ đăng ký kiểm tra chất lượng đầy đủ và hợp lệ.
Trường hợp
người nhập khẩu không hoàn thiện đầy đủ hồ sơ trong thời hạn quy định, nội
dung Thông báo kết quả kiểm tra nhà nước về chất lượng hàng hóa nhập khẩu nêu
rõ “Lô hàng không hoàn thiện đầy đủ hồ sơ”. Trong thời hạn 01 ngày làm việc
kể từ khi hết thời hạn bổ sung hồ sơ.
|
1. Nộp trực tiếp tại trụ sở Chi
cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng, Đường Tôn Thất Tùng, phường Đông Phong,
thành phố Lai Châu tỉnh Lai Châu.
Thời gian: Từ thứ 2 đến thứ 6
hàng tuần (trừ ngày nghỉ theo quy định).
Buổi sáng: 7 giờ 30 phút đến 11
giờ 30 phút.
Buổi chiều: 13 giờ 30 phút đến
17 giờ.
2. Qua hệ thống bưu chính.
3. Nộp qua dịch vụ công trực
tuyến mức độ 3
|
Không quy định
|
- Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa ngày 21
tháng 11 năm 2007.
- Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12
năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Chất
lượng sản phẩm, hàng hóa.
- Nghị định số 74/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 5
năm 2018 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung Nghị định số 132/2008/NĐ-CP
ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số
điều của Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa.
- Nghị định số 43/2017/NĐ-CP ngày 14 tháng 4
năm 2017 của Chính phủ về nhãn hàng hóa.
|
3
|
Thủ tục cấp mới Giấy phép vận chuyển hàng nguy
hiểm là các chất ôxy hóa, các hợp chất ô xít hữu cơ (thuộc loại 5) và các
chất ăn mòn (thuộc loại 8) bằng phương tiện giao thông cơ giới đường bộ,
đường sắt và đường thủy nội địa
|
- Trong thời
hạn 05 (năm) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ của tổ chức, cá nhân, Chi
cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng tiến hành thẩm xét hồ sơ:
+ Trường hợp
hồ sơ không đáp ứng yêu cầu quy định, Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng
thông báo bằng thư điện tử (email) hoặc bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân đề
nghị bổ sung hồ sơ theo quy định: Sau 30 (ba mươi) ngày kể từ ngày có thông
báo yêu cầu tổ chức, cá nhân bổ sung hồ sơ nhưng không nhận được văn bản giải
trình lý do không bổ sung được hồ sơ theo quy định, Chi cục Tiêu chuẩn Đo
lường Chất lượng có văn bản thông báo từ chối cấp Giấy phép vận chuyển hàng
nguy hiểm và nêu rõ lý do.
+ Trường hợp
hồ sơ hợp lệ, Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng cấp Giấy phép vận chuyển
hàng nguy hiểm cho tổ chức, cá nhân.
+ Trường hợp
phải thẩm định thực tế:
♦ Trường hợp
tổ chức, cá nhân không phải thực hiện hành động khắc phục để hoàn thiện hồ sơ,
trong thời hạn 02 (hai) ngày làm việc kể từ ngày có Biên bản thẩm định thực
tế, Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng cấp Giấy phép vận chuyển hàng nguy
hiểm cho tổ chức, cá nhân.
♦ Trường hợp
tổ chức, cá nhân phải thực hiện hành động khắc phục để hoàn thiện hồ sơ cấp Giấy
phép vận chuyển hàng nguy hiểm thì thời hạn khắc phục tối đa không quá 30 (ba
mươi) ngày làm việc kể từ ngày có Biên bản thẩm định thực tế. Trong thời hạn
03 (ba) ngày làm việc kể từ ngày Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng nhận
được báo cáo bằng văn bản của tổ chức, cá nhân đề nghị cấp Giấy phép vận
chuyển hàng nguy hiểm với nội dung đã hoàn thành hành động khắc phục, Chi cục
Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng tổ chức thẩm định bổ sung kết quả hành động
khắc phục.
Trong thời
hạn 02 (hai) ngày làm việc kể từ ngày có kết quả thẩm định bổ sung, Chi cục
Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng có trách nhiệm cấp hoặc từ chối cấp Giấy phép
vận chuyển hàng nguy hiểm cho tổ chức, cá nhân.
|
1. Nộp trực tiếp tại trụ sở Chi
cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng, Đường Tôn Thất Tùng, phường Đông Phong,
thành phố Lai Châu tỉnh Lai Châu.
Thời gian: Từ thứ 2 đến thứ 6
hàng tuần (trừ ngày nghỉ theo quy định).
Buổi sáng: 7 giờ 30 phút đến 11
giờ 30 phút.
Buổi chiều: 13 giờ 30 phút đến
17 giờ.
2. Qua hệ thống bưu chính.
3. Nộp qua dịch vụ công trực
tuyến mức độ 3
|
Theo quy định hiện
hành của pháp luật về phí, lệ phí.
|
- Luật Hóa
chất ngày 21 tháng 11 năm 2007;
- Luật Chất
lượng sản phẩm, hàng hóa ngày 21 tháng 11 năm 2007;
- Nghị định
số 29/2005/NĐ-CP ngày 10 tháng 3 năm 2005 của Chính phủ quy định danh mục
hàng hóa nguy hiểm và việc vận tải hàng hóa nguy hiểm trên đường thủy nội địa;
- Nghị định
số 108/2008/NĐ-CP ngày 07 tháng 10 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết
và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa chất và Nghị định số
26/2011/NĐ-CP ngày 08 tháng 4 năm 2011 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của Nghị định số 108/2008/NĐ-CP quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành
một số điều của Luật Hóa chất;
- Nghị định
số 104/2009/NĐ-CP ngày 09 tháng 11 năm 2009 của Chính phủ quy định danh mục
hàng nguy hiểm và vận chuyển hàng nguy hiểm bằng phương tiện giao thông cơ
giới đường bộ;
- Nghị định
số 14/2015/NĐ-CP ngày 13 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết và
hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đường sắt;
- Thông tư số 09/2016/TT-BKHCN
ngày 09/6/2016 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định trình tự, thủ
tục cấp giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm là các chất ôxy hóa, các hợp chất
ô xít hữu cơ (thuộc loại 5) và các chất ăn mòn (thuộc loại 8) bằng phương
tiện giao thông cơ giới đường bộ, đường sắt và đường thủy nội địa.
|
4
|
Thủ tục cấp bổ sung Giấy phép vận chuyển hàng
nguy hiểm là các chất ôxy hóa, các hợp chất ô xít hữu cơ (thuộc loại 5) và
các chất ăn mòn (thuộc loại 8) bằng phương tiện giao thông cơ giới đường bộ,
đường sắt và đường thủy nội địa
|
- Trong thời
hạn 05 (năm) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ của tổ chức, cá nhân, Chi
cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng tiến hành thẩm xét hồ sơ:
+ Trường hợp
hồ sơ không đáp ứng yêu cầu quy định, Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng
thông báo bằng thư điện tử (email) hoặc bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân đề
nghị bổ sung hồ sơ theo quy định: Sau 30 (ba mươi) ngày kể từ ngày có thông
báo yêu cầu tổ chức, cá nhân bổ sung hồ sơ nhưng không nhận được văn bản giải
trình lý do không bổ sung được hồ sơ theo quy định, Chi cục Tiêu chuẩn Đo
lường Chất lượng có văn bản thông báo từ chối cấp bổ sung Giấy phép vận
chuyển hàng nguy hiểm và nêu rõ lý do.
+ Trường hợp
hồ sơ hợp lệ, Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng cấp bổ sung Giấy phép
vận chuyển hàng nguy hiểm cho tổ chức, cá nhân.
+ Trường hợp
phải thẩm định thực tế:
♦ Trường hợp
tổ chức, cá nhân không phải thực hiện hành động khắc phục để hoàn thiện hồ
sơ, trong thời hạn 02 (hai) ngày làm việc kể từ ngày có Biên bản thẩm định
thực tế, Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng cấp bổ sung Giấy phép vận
chuyển hàng nguy hiểm cho tổ chức, cá nhân.
♦ Trường hợp
tổ chức, cá nhân phải thực hiện hành động khắc phục để hoàn thiện hồ sơ cấp
bổ sung Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm thì thời hạn khắc phục tối đa
không quá 30 (ba mươi) ngày làm việc kể từ ngày có Biên bản thẩm định thực
tế. Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc kể từ ngày Chi cục Tiêu chuẩn Đo
lường Chất lượng nhận được báo cáo bằng văn bản của tổ chức, cá nhân đề nghị
cấp bổ sung Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm với nội dung đã hoàn thành
hành động khắc phục, Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng tổ chức thẩm định
bổ sung kết quả hành động khắc phục.
Trong thời
hạn 02 (hai) ngày làm việc kể từ ngày có kết quả thẩm định bổ sung, Chi cục
Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng có trách nhiệm cấp hoặc từ chối cấp bổ sung
Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm cho tổ chức, cá nhân
|
1. Nộp trực tiếp tại trụ sở Chi
cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng, Đường Tôn Thất Tùng, phường Đông Phong,
thành phố Lai Châu tỉnh Lai Châu.
Thời gian: Từ thứ 2 đến thứ 6
hàng tuần (trừ ngày nghỉ theo quy định).
Buổi sáng: 7 giờ 30 phút đến 11
giờ 30 phút.
Buổi chiều: 13 giờ 30 phút đến
17 giờ.
2. Qua hệ thống bưu chính.
3. Nộp qua dịch vụ công trực
tuyến mức độ 3
|
Theo
quy định hiện hành của pháp luật về phí, lệ phí.
|
- Luật Hóa
chất ngày 21 tháng 11 năm 2007;
- Luật Chất
lượng sản phẩm, hàng hóa ngày 21 tháng 11 năm 2007;
- Nghị định
số 29/2005/NĐ-CP ngày 10 tháng 3 năm 2005 của Chính phủ quy định danh mục
hàng hóa nguy hiểm và việc vận tải hàng hóa nguy hiểm trên đường thủy nội địa;
- Nghị định
số 108/2008/NĐ-CP ngày 07 tháng 10 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết
và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa chất và Nghị định số
26/2011/NĐ-CP ngày 08 tháng 4 năm 2011 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của Nghị định số 108/2008/NĐ-CP quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành
một số điều của Luật Hóa chất;
- Nghị định
số 104/2009/NĐ-CP ngày 09 tháng 11 năm 2009 của Chính phủ quy định danh mục
hàng nguy hiểm và vận chuyển hàng nguy hiểm bằng phương tiện giao thông cơ
giới đường bộ;
- Nghị định
số 14/2015/NĐ-CP ngày 13 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết và
hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đường sắt;
- Thông tư số 09/2016/TT-BKHCN
ngày 09/6/2016 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định trình tự, thủ
tục cấp giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm là các chất ôxy hóa, các hợp chất
ô xít hữu cơ (thuộc loại 5) và các chất ăn mòn (thuộc loại 8) bằng phương
tiện giao thông cơ giới đường bộ, đường sắt và đường thủy nội địa.
|
5
|
Thủ tục cấp lại Giấy phép vận chuyển hàng nguy
hiểm là các chất ôxy hóa, các hợp chất ô xít hữu cơ (thuộc loại 5) và các
chất ăn mòn (thuộc loại 8) bằng phương tiện giao thông cơ giới đường bộ,
đường sắt và đường thủy nội địa
|
- Trong thời
hạn 02 (hai) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ của tổ chức, cá nhân, Chi
cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng tiến hành thẩm xét hồ sơ:
+ Trường hợp
hồ sơ không đáp ứng yêu cầu quy định, Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng
thông báo bằng thư điện tử (email) hoặc bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân đề
nghị bổ sung hồ sơ theo quy định:
Sau 30 (ba
mươi) ngày kể từ ngày có thông báo yêu cầu tổ chức, cá nhân bổ sung hồ sơ
nhưng không nhận được văn bản giải trình lý do không bổ sung được hồ sơ theo
quy định, Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng có văn bản thông báo từ chối
cấp Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm và nêu rõ lý do.
+ Trường hợp
hồ sơ hợp lệ, Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng cấp lại Giấy phép vận
chuyển hàng nguy hiểm cho tổ chức, cá nhân.
|
1. Nộp trực tiếp tại trụ sở Chi
cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng, Đường Tôn Thất Tùng, phường Đông Phong,
thành phố Lai Châu tỉnh Lai Châu.
Thời gian: Từ thứ 2 đến
thứ 6 hàng tuần (trừ ngày nghỉ theo quy định).
Buổi sáng: 7 giờ 30 phút
đến 11 giờ 30 phút.
Buổi chiều: 13 giờ 30 phút
đến 17 giờ.
2. Qua hệ thống bưu chính.
3. Nộp trực tuyến dịch vụ công
mức độ 3
|
Theo quy
định hiện hành của pháp luật về
phí, lệ phí.
|
- Luật Hóa
chất ngày 21 tháng 11 năm 2007;
- Luật Chất
lượng sản phẩm, hàng hóa ngày 21 tháng 11 năm 2007;
- Nghị định
số 29/2005/NĐ-CP ngày 10 tháng 3 năm 2005 của Chính phủ quy định danh mục
hàng hóa nguy hiểm và việc vận tải hàng hóa nguy hiểm trên đường thủy nội địa;
- Nghị định
số 108/2008/NĐ-CP ngày 07 tháng 10 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết
và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa chất và Nghị định số
26/2011/NĐ-CP ngày 08 tháng 4 năm 2011 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của Nghị định số 108/2008/NĐ-CP quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành
một số điều của Luật Hóa chất;
- Nghị định
số 104/2009/NĐ-CP ngày 09 tháng 11 năm 2009 của Chính phủ quy định danh mục
hàng nguy hiểm và vận chuyển hàng nguy hiểm bằng phương tiện giao thông cơ
giới đường bộ;
- Nghị định
số 14/2015/NĐ-CP ngày 13 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết và
hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đường sắt;
- Thông tư số 09/2016/TT-BKHCN
ngày 09/6/2016 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định trình tự, thủ
tục cấp giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm là các chất ôxy hóa, các hợp chất
ô xít hữu cơ (thuộc loại 5) và các chất ăn mòn (thuộc loại 8) bằng phương
tiện giao thông cơ giới đường bộ, đường sắt và đường thủy nội địa.
|
B. Danh mục TTHC được sửa đổi, bổ sung
TT
|
Tên TTHC
|
Thời hạn
giải quyết
|
Địa điểm,
thời gian tiếp nhận & trả kết quả TTHC
|
Phí, lệ phí
|
Căn cứ pháp
lý
|
II. HOẠT ĐỘNG KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
|
1
|
Cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động lần đầu
cho tổ chức khoa học và công nghệ
|
15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ
hợp lệ.
|
1. Nộp trực tiếp tại Bộ phận
Tiếp nhận và Trả kết quả, Sở Khoa học và Công nghệ, tầng 3, nhà E – Trung tâm
Hành chính – Chính trị tỉnh Lai Châu.
Thời gian: Từ thứ 2 đến thứ 6
hàng tuần (trừ ngày nghỉ theo quy định).
Buổi sáng: 7 giờ 30 phút đến 11
giờ 30 phút.
Buổi chiều: 13 giờ 30 phút đến
17 giờ.
2. Qua hệ thống bưu chính.
3. Nộp qua dịch vụ công trực
tuyến mức độ 3
|
Phí: 3.000.000 đồng.
|
- Luật Khoa học và Công nghệ ngày 18/6/2013.
- Nghị định số 08/2014/NĐ-CP ngày 27/01/2014
của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật
Khoa học và Công nghệ.
- Thông tư số 03/2014/TT-BKHCN ngày 31/3/2014
của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn điều kiện thành lập và đăng
ký hoạt động của tổ chức khoa học và công nghệ, văn phòng đại diện, chi nhánh
của tổ chức khoa học và công nghệ.
- Thông tư số 298/2016/TT-BTC ngày 15/11/2016
của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử
dụng phí thẩm định điều kiện hoạt động về khoa học, công nghệ.
|
2
|
Cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động của
tổ chức khoa học và công nghệ
|
10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ
hợp lệ.
|
1. Nộp trực tiếp tại Bộ phận
Tiếp nhận và Trả kết quả, Sở Khoa học và Công nghệ, tầng 3, nhà E – Trung tâm
Hành chính – Chính trị tỉnh Lai Châu.
Thời gian: Từ thứ 2 đến thứ 6
hàng tuần (trừ ngày nghỉ theo quy định).
Buổi sáng: 7 giờ 30 phút đến 11
giờ 30 phút.
Buổi chiều: 13 giờ 30 phút đến
17 giờ.
2. Qua hệ thống bưu chính.
3. Nộp qua dịch vụ công trực
tuyến mức độ 3
|
Phí: 1.000.000 đồng.
|
- Luật Khoa học và Công nghệ ngày 18/6/2013.
- Nghị định số 08/2014/NĐ-CP ngày 27/01/2014
của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật
Khoa học và Công nghệ.
- Thông tư số 03/2014/TT-BKHCN ngày 31/3/2014
của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn điều kiện thành lập và đăng
ký hoạt động của tổ chức khoa học và công nghệ, văn phòng đại diện, chi nhánh
của tổ chức khoa học và công nghệ.
- Thông tư số 298/2016/TT-BTC ngày 15/11/2016
của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử
dụng phí thẩm định điều kiện hoạt động về khoa học, công nghệ.
|
3
|
Thay đổi bổ sung nội dung Giây chứng nhận đăng
ký hoạt động của tổ chức khoa học và công nghệ
|
10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ
hợp lệ.
|
1. Nộp trực tiếp tại Bộ phận
Tiếp nhận và Trả kết quả, Sở Khoa học và Công nghệ, tầng3, nhà E – Trung tâm
Hành chính – Chính trị tỉnh Lai Châu.
Thời gian: Từ thứ 2 đến thứ 6
hàng tuần (trừ ngày nghỉ theo quy định).
Buổi sáng: 7 giờ 30 phút đến 11
giờ 30 phút.
Buổi chiều: 13 giờ 30 phút đến
17 giờ.
2. Qua hệ thống bưu chính.
3. Nộp qua dịch vụ công trực
tuyến mức độ 3
|
Phí:
- Đối với Thủ tục cấp Giấy chứng nhận trong trường hợp đăng
ký thay đổi tên của tổ chức KH&CN: 1.000.000 Đồng.
- Đối với Thủ tục cấp Giấy chứng nhận trong trường hợp đăng ký
thay đổi tên cơ quan quyết định thành lập hoặc cơ quan quản lý trực tiếp của
tổ chức KH&CN: 1.000.000 Đồng.
- Đối với Thủ tục cấp Giấy chứng nhận trong trường hợp đăng
ký thay đổi địa chỉ trụ sở chính của tổ chức KH&CN: 1.500.000 Đồng.
- Đối với Thủ tục cấp Giấy chứng
nhận trong trường hợp đăng ký thay đổi vốn của tổ chức KH&CN: 1.500.000
Đồng.
- Đối với Thủ tục cấp Giấy chứng
nhận trong trường hợp đăng ký thay đổi người đứng đầu của tổ chức KH&CN:
1.000.000 Đồng.
- Đối với Thủ tục cấp Giấy chứng
nhận trong trường hợp đăng ký thay đổi, bổ sung lĩnh vực hoạt động KH&CN
của tổ chức KH&CN: 2.000.000 Đồng.
|
- Luật Khoa học và Công nghệ
ngày 18/6/2013.
- Nghị định số 08/2014/NĐ-CP
ngày 27/01/2014 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số
điều của Luật Khoa học và Công nghệ.
- Thông tư số 03/2014/TT-BKHCN
ngày 31/3/2014 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn điều kiện
thành lập và đăng ký hoạt động của tổ chức khoa học và công nghệ, văn phòng
đại diện, chi nhánh của tổ chức khoa học và công nghệ.
- Thông tư số 298/2016/TT-BTC
ngày 15/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý và sử dụng phí thẩm định điều kiện hoạt động về khoa học, công nghệ.
|
4
|
Cấp Giấy chứng nhận hoạt động lần đầu cho văn
phòng đại diện, chi nhánh của tổ chức khoa học và công nghệ
|
15 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp
lệ.
|
1. Nộp trực tiếp tại Bộ phận
Tiếp nhận và Trả kết quả, Sở Khoa học và Công nghệ, tầng3, nhà E – Trung tâm
Hành chính – Chính trị tỉnh Lai Châu.
Thời gian: Từ thứ 2 đến thứ 6
hàng tuần (trừ ngày nghỉ theo quy định).
Buổi sáng: 7 giờ 30 phút đến 11
giờ 30 phút.
Buổi chiều: 13 giờ 30 phút đến
17 giờ.
2. Qua hệ thống bưu chính.
3. Nộp qua dịch vụ công trực tuyến
mức độ 3
|
Phí: 3.000.000 đồng.
|
- Luật Khoa học và Công nghệ ngày 18/6/2013.
- Nghị định số 08/2014/NĐ-CP ngày 27/01/2014
của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật
Khoa học và Công nghệ.
- Thông tư số 03/2014/TT-BKHCN ngày 31/3/2014
của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn điều kiện thành lập và đăng
ký hoạt động của tổ chức khoa học và công nghệ, văn phòng đại diện, chi nhánh
của tổ chức khoa học và công nghệ.
- Thông tư số 298/2016/TT-BTC ngày 15/11/2016
của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử
dụng phí thẩm định điều kiện hoạt động về khoa học, công nghệ.
|
5
|
Cấp lại giấy chứng nhận hoạt động cho văn
phòng đại diện, chi nhánh của tổ chức khoa học và công nghệ
|
10 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp
lệ.
|
1. Nộp trực tiếp tại Bộ phận
Tiếp nhận và Trả kết quả, Sở Khoa học và Công nghệ, tầng3, nhà E – Trung tâm
Hành chính – Chính trị tỉnh Lai Châu.
Thời gian: Từ thứ 2 đến thứ 6
hàng tuần (trừ ngày nghỉ theo quy định).
Buổi sáng: 7 giờ 30 phút đến 11
giờ 30 phút.
Buổi chiều: 13 giờ 30 phút đến
17 giờ.
2. Qua hệ thống bưu chính.
3. Nộp qua dịch vụ công trực
tuyến mức độ 3
|
Phí: 1.000.000 đồng.
|
- Luật Khoa học và Công nghệ ngày 18/6/2013.
- Nghị định số 08/2014/NĐ-CP ngày 27/01/2014
của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật
Khoa học và Công nghệ.
- Thông tư số 03/2014/TT-BKHCN ngày 31/3/2014
của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn điều kiện thành lập và đăng
ký hoạt động của tổ chức khoa học và công nghệ, văn phòng đại diện, chi nhánh
của tổ chức khoa học và công nghệ.
- Thông tư số 298/2016/TT-BTC ngày 15/11/2016
của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử
dụng phí thẩm định điều kiện hoạt động về khoa học, công nghệ.
|
6
|
Thay đổi bổ sung nội dung Giấy chứng nhận hoạt
động cho văn phòng đại diện, chi nhánh của tổ chức khoa học và công nghệ
|
10 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp
lệ.
|
1. Nộp trực tiếp tại Bộ phận
Tiếp nhận và Trả kết quả, Sở Khoa học và Công nghệ, tầng3, nhà E – Trung tâm
Hành chính – Chính trị tỉnh Lai Châu.
Thời gian: Từ thứ 2 đến thứ 6
hàng tuần (trừ ngày nghỉ theo quy định).
Buổi sáng: 7 giờ 30 phút đến 11
giờ 30 phút.
Buổi chiều: 13 giờ 30 phút đến
17 giờ.
2. Qua hệ thống bưu chính.
3. Nộp qua dịch vụ công trực
tuyến mức độ 3
|
Phí: - Đối với trường hợp trường hợp đăng ký thay đổi tên văn phòng đại
diện, chi nhánh: 1.000.000 đồng.
- Đối với trường hợp đăng ký
thay đổi địa chỉ trụ sở văn phòng đại diện, chi nhánh: 1.500.000 đồng.
- Đối với trường hợp đăng ký
thay đổi người đứng đầu văn phòng đại diện, chi nhánh: 1.000.000 đồng.
- Đối với trường hợp đăng ký
thay đổi thông tin của tổ chức khoa học công nghệ ghi trên giấy chứng nhận
hoạt động văn phòng đại diện, chi nhánh: 1.000.000 đồng.
- Đối với trường hợp đăng ký
thay đổi, bổ sung lĩnh vực hoạt động khoa học và công nghệ của văn phòng đại
diện, chi nhánh: 2.000.000 đồng.
|
- Luật Khoa học và Công nghệ
ngày 18/6/2013.
- Nghị định số 08/2014/NĐ-CP
ngày 27/01/2014 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số
điều của Luật Khoa học và Công nghệ.
- Thông tư số 03/2014/TT-BKHCN
ngày 31/3/2014 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn điều kiện
thành lập và đăng ký hoạt động của tổ chức khoa học và công nghệ, văn phòng
đại diện, chi nhánh của tổ chức khoa học và công nghệ.
- Thông tư số 298/2016/TT-BTC
ngày 15/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý và sử dụng phí thẩm định điều kiện hoạt động về khoa học, công nghệ.
|
7
|
Thủ tục đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ
khoa học và công nghệ cấp tỉnh, cấp cơ sở sử dụng ngân sách nhà nước và nhiệm
vụ khoa học và công nghệ do quỹ của Nhà nước trong lĩnh vực khoa học và công
nghệ tài trợ thuộc phạm vi quản lý của tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
|
05
ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
1. Nộp trực tiếp tại Bộ phận
Tiếp nhận và Trả kết quả, Sở Khoa học và Công nghệ, tầng 3, nhà E – Trung tâm
Hành chính – Chính trị tỉnh Lai Châu.
Thời gian: Từ thứ 2 đến thứ 6
hàng tuần (trừ ngày nghỉ theo quy định).
Buổi sáng: 7 giờ 30 phút đến 11
giờ 30 phút.
Buổi chiều: 13 giờ 30 phút đến
17 giờ.
2. Qua hệ thống bưu chính.
3. Nộp qua dịch vụ công trực
tuyến mức độ 3
|
Không quy định
|
- Luật Khoa học và Công nghệ ngày 18/6/2013.
- Nghị định số 11/2014/NĐ-CP ngày 18/2/2014
của Chính phủ về hoạt động thông tin khoa học và công nghệ.
- Thông tư số 14/2014/TT-BKHCN ngày 11/6/2014
của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định về việc thu thập, đăng ký,
lưu giữ và công bố thông tin về nhiệm vụ khoa học và công nghệ.
|
III
|
LĨNH VỰC SỞ HỮU TRÍ TUỆ
|
1
|
Thủ tục cấp Giấy chứng nhận tổ chức đủ điều
kiện hoạt động giám định sở hữu công nghiệp
|
01 tháng kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ.
|
1. Nộp trực tiếp tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả
kết quả, Sở Khoa học và Công nghệ, tầng3, nhà E – Trung tâm Hành chính –
Chính trị tỉnh Lai Châu.
Thời gian: Từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ
ngày nghỉ theo quy định).
Buổi sáng: 7 giờ 30 phút đến 11 giờ 30 phút.
Buổi chiều: 13 giờ 30 phút đến 17 giờ.
2. Qua hệ thống bưu chính.
3. Nộp qua dịch vụ công trực tuyến mức độ 3
|
Phí thẩm định hồ sơ yêu
cầu cấp Giấy chứng nhận tổ chức giám định sở hữu công nghiệp: 250.000
đồng.
|
- Luật Sở hữu trí tuệ số
50/2005/QH11 ngày 29/11/2005, được sửa đổi, bổ sung theo Luật số 36/2009/QH12
ngày 19/6/2009;
- Nghị định số 105/2006/NĐ-CP
ngày 22/9/2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số
điều của Luật Sở hữu trí tuệ về về bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ và quản lý nhà
nước về sở hữu trí tuệ, được sửa đổi, bổ sung theo Nghị định số
119/2010/NĐ-CP;
- Thông tư số 01/2008/TT-BKHCN
ngày 25/02/2008 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn việc cấp,
thu hồi thẻ giám định viên sở hữu công nghiệp và giấy chứng nhận tổ chức đủ
điều kiện hoạt động giám định sở hữu công nghiệp, được sửa đổi, bổ sung theo
Thông tư số 04/2009/TT-BKHCN ngày 27/3/2009, Thông tư số 18/2011/TT-BKHCN
ngày 22/7/2011 và Thông tư số 04/2012/TT-BKHCN ngày 13/02/2012;
- Thông tư số 263/2016/TT-BTC
ngày 14/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý và sử dụng phí, lệ phí sở hữu công nghiệp.
|
2
|
Thủ tục cấp lại Giấy chứng nhận tổ chức đủ
điều kiện hoạt động giám định sở hữu công nghiệp
|
15 ngày kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ.
|
1. Nộp trực tiếp tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả
kết quả, Sở Khoa học và Công nghệ, tầng3, nhà E – Trung tâm Hành chính –
Chính trị tỉnh Lai Châu.
Thời gian: Từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ
ngày nghỉ theo quy định).
Buổi sáng: 7 giờ 30 phút đến 11 giờ 30 phút.
Buổi chiều: 13 giờ 30 phút đến 17 giờ.
2. Qua hệ thống bưu chính.
3. Nộp qua dịch vụ công trực tuyến mức độ 3
|
Không quy định
|
- Thông tư số 01/2008/TT-BKHCN ngày 25/02/2008
của Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn việc cấp, thu hồi thẻ giám định viên
sở hữu công nghiệp và giấy chứng nhận tổ chức đủ điều kiện hoạt động giám
định sở hữu công nghiệp, được sửa đổi, bổ sung theo Thông tư số
04/2009/TT-BKHCN ngày 27/3/2009, Thông tư số 18/2011/TT-BKHCN ngày 22/7/2011
và Thông tư số 04/2012/TT-BKHCN ngày 13/02/2012;
- Thông tư số 263/2016/TT-BTC ngày
14/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử
dụng phí, lệ phí sở hữu công nghiệp.
|
III
|
NĂNG LƯỢNG NGUYÊN TỬ, AN TOÀN BỨC XẠ VÀ HẠT
NHÂN
|
1
|
Thủ tục cấp giấy phép tiến hành công việc bức
xạ (sử dụng thiết bị X-quang chẩn đoán trong y tế).
|
30 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp
lệ.
|
1. Nộp trực tiếp tại Bộ phận
Tiếp nhận và Trả kết quả, Sở Khoa học và Công nghệ, tầng3, nhà E – Trung tâm
Hành chính – Chính trị tỉnh Lai Châu.
Thời gian: Từ thứ 2 đến thứ 6
hàng tuần (trừ ngày nghỉ theo quy định).
Buổi sáng: 7 giờ 30 phút đến 11
giờ 30 phút.
Buổi chiều: 13 giờ 30 phút đến
17 giờ.
2. Qua hệ thống bưu chính.
3. Nộp qua dịch vụ công trực
tuyến mức độ 3
|
- Phí thẩm định an toàn
bức xạ:
+ Thiết bị X-quang chụp
răng: 2.000.000 đồng/1 thiết bị
+ Thiết bị X-quang chụp
vú: 2.000.000 đồng/1 thiết bị
+ Thiết bị X-quang di
động: 2.000.000 đồng/1 thiết bị
+ Thiết bị X-quang chẩn
đoán thông thường: 3.000.000 đồng/1 thiết bị
+ Thiết bị đo mật độ
xương: 3.000.000 đồng/1 thiết bị
+ Thiết bị X-quang tăng
sáng truyền hình: 5.000.000 đồng/1 thiết bị
+ Thiết bị X-quang chụp
cắt lớp vi tính: 8.000.000 đồng/1 thiết bị
+ Hệ thiết bị PET/CT:
16.00.000 đồng/1 thiết bị
- Lệ phí cấp giấy phép: Không
|
- Luật Năng
lượng nguyên tử số 18/2008/QH12 ngày 03/6/2008.
- Thông tư
số 08/2010/TT-BKHCN ngày 22/07/2010 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và
Công nghệ hướng dẫn về việc khai báo, cấp giấy phép tiến hành công việc bức
xạ và cấp chứng chỉ nhân viên bức xạ.
- Thông tư số 287/2016/TT-BTC
ngày 15/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính Quy định mức
thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực năng lượng
nguyên tử.
|
2
|
Thủ tục gia hạn giấy phép tiến hành công việc
bức xạ (sử dụng thiết bị X-quang chẩn đoán trong y tế).
|
30 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp
lệ.
|
1. Nộp trực tiếp tại Bộ phận
Tiếp nhận và Trả kết quả, Sở Khoa học và Công nghệ, tầng3, nhà E – Trung tâm
Hành chính – Chính trị tỉnh Lai Châu.
Thời gian: Từ thứ 2 đến thứ 6
hàng tuần (trừ ngày nghỉ theo quy định).
Buổi sáng: 7 giờ 30 phút đến 11
giờ 30 phút.
Buổi chiều: 13 giờ 30 phút đến
17 giờ.
2. Qua hệ thống bưu chính.
3. Nộp qua dịch vụ công trực
tuyến mức độ 3
|
- Phí thẩm định an toàn bức xạ:
+ 75% mức thu phí thẩm định cấp giấy phép
mới.
- Lệ phí cấp phép: Không
|
- Luật Năng
lượng nguyên tử số 18/2008/QH12 ngày 03/6/2008.
- Thông tư
số 08/2010/TT-BKHCN ngày 22/07/2010 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và
Công nghệ hướng dẫn về việc khai báo, cấp giấy phép tiến hành công việc bức
xạ và cấp chứng chỉ nhân viên bức xạ.
- Thông tư số 287/2016/TT-BTC
ngày 15/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính Quy định mức
thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực năng
lượng nguyên tử.
|
3
|
Thủ tục sửa đổi, bổ sung giấy phép tiến hành
công việc bức xạ (sử dụng thiết bị X-quang chẩn đoán trong y tế).
|
10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp
lệ.
|
1. Nộp trực tiếp tại Bộ phận
Tiếp nhận và Trả kết quả, Sở Khoa học và Công nghệ, tầng3, nhà E – Trung tâm
Hành chính – Chính trị tỉnh Lai Châu.
Thời gian: Từ thứ 2 đến thứ 6
hàng tuần (trừ ngày nghỉ theo quy định).
Buổi sáng: 7 giờ 30 phút đến 11
giờ 30 phút.
Buổi chiều: 13 giờ 30 phút đến
17 giờ.
2. Qua hệ thống bưu chính.
3. Nộp qua dịch vụ công trực
tuyến mức độ 3
|
Không quy định
|
- Luật Năng
lượng nguyên tử số 18/2008/QH12 ngày 03/6/2008.
- Thông tư
số 08/2010/TT-BKHCN ngày 22/07/2010 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và
Công nghệ hướng dẫn về việc khai báo, cấp giấy phép tiến hành công việc bức
xạ và cấp chứng chỉ nhân viên bức xạ.
- Thông tư số 287/2016/TT-BTC
ngày 15/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính Quy định mức
thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực năng
lượng nguyên tử.
|
4
|
Thủ tục cấp lại giấy phép tiến hành công việc
bức xạ (sử dụng thiết bị X-quang chẩn đoán trong y tế).
|
10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp
lệ.
|
1. Nộp trực tiếp tại Bộ phận
Tiếp nhận và Trả kết quả, Sở Khoa học và Công nghệ, tầng3, nhà E – Trung tâm
Hành chính – Chính trị tỉnh Lai Châu.
Thời gian: Từ thứ 2 đến thứ 6
hàng tuần (trừ ngày nghỉ theo quy định).
Buổi sáng: 7 giờ 30 phút đến 11
giờ 30 phút.
Buổi chiều: 13 giờ 30 phút đến
17 giờ.
2. Qua hệ thống bưu chính.
3. Nộp qua dịch vụ công trực
tuyến mức độ 3
|
Không quy định
|
- Luật Năng
lượng nguyên tử số 18/2008/QH12 ngày 03/6/2008.
- Thông tư
số 08/2010/TT-BKHCN ngày 22/07/2010 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và
Công nghệ hướng dẫn về việc khai báo, cấp giấy phép tiến hành công việc bức
xạ và cấp chứng chỉ nhân viên bức xạ.
- Thông tư số 287/2016/TT-BTC
ngày 15/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính Quy định mức
thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực năng
lượng nguyên tử.
|
5
|
Thủ tục cấp mới và cấp lại chứng chỉ nhân viên
bức xạ (người phụ trách an toàn cơ sở X-quang chẩn đoán trong y tế).
|
10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp
lệ.
|
1. Nộp trực tiếp tại Bộ phận
Tiếp nhận và Trả kết quả, Sở Khoa học và Công nghệ, tầng3, nhà E – Trung tâm
Hành chính – Chính trị tỉnh Lai Châu.
Thời gian: Từ thứ 2 đến thứ 6
hàng tuần (trừ ngày nghỉ theo quy định).
Buổi sáng: 7 giờ 30 phút đến 11
giờ 30 phút.
Buổi chiều: 13 giờ 30 phút đến
17 giờ.
2. Qua hệ thống bưu chính.
3. Nộp qua dịch vụ công trực
tuyến mức độ 3
|
200.000 đồng/1 chứng chỉ.
|
- Luật Năng
lượng nguyên tử số 18/2008/QH12 ngày 03/6/2008.
- Thông tư
số 08/2010/TT-BKHCN ngày 22/07/2010 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và
Công nghệ hướng dẫn về việc khai báo, cấp giấy phép tiến hành công việc bức
xạ và cấp chứng chỉ nhân viên bức xạ.
- Thông tư số 287/2016/TT-BTC
ngày 15/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính Quy định mức
thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực năng
lượng nguyên tử.
|
6
|
Thủ tục phê duyệt kế hoạch ứng phó sự cố bức xạ
hạt nhân cấp cơ sở (đối với công việc sử dụng thiết bị X-quang y tế).
|
10 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
1. Nộp trực tiếp tại Bộ phận
Tiếp nhận và Trả kết quả, Sở Khoa học và Công nghệ, tầng3, nhà E – Trung tâm
Hành chính – Chính trị tỉnh Lai Châu.
Thời gian: Từ thứ 2 đến thứ 6
hàng tuần (trừ ngày nghỉ theo quy định).
Buổi sáng: 7 giờ 30 phút đến 11
giờ 30 phút.
Buổi chiều: 13 giờ 30 phút đến
17 giờ.
2. Qua hệ thống bưu chính.
3. Nộp qua dịch vụ công trực
tuyến mức độ 3
|
Thẩm định để phê duyệt đối với
Kế hoạch ứng phó sự cố cấp cơ sở thuộc nhóm nguy cơ IV - Cơ sở tiến hành công
việc bức xạ sử dụng nguồn phóng xạ thuộc nhóm 5 theo quy định tại QCVN
6:2010/BKHCN, thiết bị phát tia X quang chẩn đoán y tế và thiết bị phát tia X
khác: 500.000 đồng/1 bản kế hoạch.
|
- Luật
Năng lượng nguyên tử số 18/2008/QH12 ngày 03/6/2008.
- Thông
tư số 08/2010/TT-BKHCN ngày 22/07/2010 của Bộ trưởng
Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn về việc khai báo, cấp giấy phép tiến hành
công việc bức xạ và cấp chứng chỉ nhân viên bức xạ.
- Thông tư số 287/2016/TT-BTC
ngày 15/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính Quy định mức
thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực năng
lượng nguyên tử.
|
III
|
TIÊU CHUẨN ĐO LƯỜNG CHẤT LƯỢNG
|
1
|
Thủ tục đăng ký công bố hợp chuẩn dựa trên kết
quả chứng nhận hợp chuẩn của tổ chức chứng nhận.
|
- Ðối với hồ sơ đăng ký công
bố hợp chuẩn không đầy đủ, trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc kể từ ngày
nhận được hồ sơ đăng ký công bố hợp chuẩn, Chi cục thông báo bằng văn bản đề
nghị bổ sung các loại giấy tờ theo quy định. Sau thời hạn 15 (mười lăm) ngày
làm việc kể từ ngày gửi văn bản đề nghị mà hồ sơ đăng ký công bố hợp chuẩn
không được bổ sung đầy đủ theo quy định, Chi cục có quyền huỷ bỏ việc xử lý
đối với hồ sơ này.
- Ðối với hồ sơ đăng ký công
bố hợp chuẩn đầy đủ theo quy định, trong thời gian 05 (năm) ngày làm việc kể
từ ngày nhận được hồ sơ đăng ký công bố hợp chuẩn, Chi cục phải tổ chức kiểm
tra tính hợp lệ của hồ sơ đăng ký công bố hợp chuẩn để xử lý như sau:
+ Trường hợp hồ sơ đăng ký
công bố hợp chuẩn đầy đủ và hợp lệ, Chi cục Tiêu chuẩn ban hành Thông báo
tiếp nhận hồ sơ đăng ký công bố hợp chuẩn cho tổ chức, cá nhân công bố hợp
chuẩn.
+ Trường hợp hồ sơ đăng ký công bố hợp chuẩn
đầy đủ nhưng không hợp lệ, Chi cục thông báo bằng văn bản cho cho tổ chức, cá
nhân công bố hợp chuẩn về lý do không tiếp nhận hồ sơ.
|
1. Nộp trực tiếp tại trụ sở Chi
cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng, Đường Tôn Thất Tùng, phường Đông Phong,
thành phố Lai Châu tỉnh Lai Châu.
Thời gian: Từ thứ 2 đến thứ 6
hàng tuần (trừ ngày nghỉ theo quy định).
Buổi sáng: 7 giờ 30 phút đến 11
giờ 30 phút.
Buổi chiều: 13 giờ 30 phút đến
17 giờ.
2. Qua hệ thống bưu chính.
3. Nộp qua dịch vụ công trực
tuyến mức độ 3
|
150.000 đồng.
|
Thông tư số 183/2016/TT-BTC ngày 08/11/2016
của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý lệ phí
cấp giấy đăng ký công bố hợp chuẩn, hợp quy
|
2
|
Thủ tục đăng ký công bố hợp chuẩn dựa trên kết
quả tự đánh giá của tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh.
|
- Ðối với hồ sơ đăng ký công
bố hợp chuẩn không đầy đủ, trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc kể từ ngày
nhận được hồ sơ đăng ký công bố hợp chuẩn, Chi cục thông báo bằng văn bản đề
nghị bổ sung các loại giấy tờ theo quy định. Sau thời hạn 15 (mười lăm) ngày
làm việc kể từ ngày gửi văn bản đề nghị mà hồ sơ đăng ký công bố hợp chuẩn
không được bổ sung đầy đủ theo quy định, Chi cục có quyền huỷ bỏ việc xử lý
đối với hồ sơ này.
- Ðối với hồ sơ đăng ký công
bố hợp chuẩn đầy đủ theo quy định, trong thời gian 05 (năm) ngày làm việc kể
từ ngày nhận được hồ sơ đăng ký công bố hợp chuẩn, Chi cục phải tổ chức kiểm
tra tính hợp lệ của hồ sơ đăng ký công bố hợp chuẩn để xử lý như sau:
+ Trường hợp hồ sơ đăng ký
công bố hợp chuẩn đầy đủ và hợp lệ, Chi cục Tiêu chuẩn ban hành Thông báo
tiếp nhận hồ sơ đăng ký công bố hợp chuẩn cho tổ chức, cá nhân công bố hợp
chuẩn.
+ Trường hợp hồ sơ đăng ký
công bố hợp chuẩn đầy đủ nhưng không hợp lệ, Chi cục thông báo bằng văn bản
cho tổ chức, cá nhân công bố hợp chuẩn về lý do không tiếp nhận hồ sơ.
|
1. Nộp trực tiếp tại trụ sở Chi
cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng, Đường Tôn Thất Tùng, phường Đông Phong,
thành phố Lai Châu tỉnh Lai Châu.
Thời gian: Từ thứ 2 đến thứ 6 hàng
tuần (trừ ngày nghỉ theo quy định).
Buổi sáng: 7 giờ 30 phút đến 11
giờ 30 phút.
Buổi chiều: 13 giờ 30 phút đến
17 giờ.
2. Qua hệ thống bưu chính.
3. Nộp qua dịch vụ công trực
tuyến mức độ 3
|
150.000 đồng
|
Thông tư số 183/2016/TT-BTC ngày 08/11/2016
của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý lệ phí
cấp giấy đăng ký công bố hợp chuẩn, hợp quy
|
3
|
Thủ tục đăng ký công bố hợp quy đối với các
sản phẩm, hàng hóa sản xuất trong nước, dịch vụ, quá trình, môi trường được
quản lý bởi các quy chuẩn kỹ thuật quốc gia do Bộ Khoa học và Công nghệ ban
hành
|
- Đối với hồ sơ đăng ký công bố hợp quy không
đầy đủ theo quy định, trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc kể từ ngày nhận
được hồ sơ đăng ký công bố hợp quy, Chi cục thông báo bằng văn bản đề nghị bổ
sung các loại giấy tờ theo quy định tới tổ chức, cá nhân công bố hợp quy. Sau
thời hạn 15 (mười lăm) ngày làm việc kể từ ngày Chi cục gửi văn bản đề nghị
mà hồ sơ đăng ký công bố hợp quy không được bổ sung đầy đủ theo quy định, Chi
cục có quyền hủy bỏ việc xử lý đối với hồ sơ này.
- Đối với hồ sơ đăng ký công bố hợp quy đầy đủ
theo quy định, trong thời hạn 05 (năm) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ
sơ đăng ký công bố hợp quy, Chi cục phải tổ chức kiểm tra tính hợp lệ của hồ
sơ đăng ký công bố hợp quy để xử lý như sau:
+ Trường hợp hồ sơ đăng ký công bố hợp quy đầy
đủ và hợp lệ, Chi cục ban hành Thông báo tiếp nhận hồ sơ đăng ký công bố hợp
quy cho tổ chức, cá nhân công bố hợp quy.
+ Trường hợp hồ sơ đăng ký công bố hợp quy đầy
đủ nhưng không hợp lệ, Chi cục thông báo bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân
công bố hợp quy về lý do không tiếp nhận hồ sơ.
|
1. Nộp trực tiếp tại trụ sở Chi cục Tiêu chuẩn
Đo lường Chất lượng, Đường Tôn Thất Tùng, phường Đông Phong, thành phố Lai
Châu tỉnh Lai Châu.
Thời gian: Từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ
ngày nghỉ theo quy định).
Buổi sáng: 7 giờ 30 phút đến 11 giờ 30 phút.
Buổi chiều: 13 giờ 30 phút đến 17 giờ.
2. Qua hệ thống bưu chính.
3. Nộp qua dịch vụ công trực tuyến mức độ 3
|
150.000 đồng
|
- Thông tư số 183/2016/TT-BTC ngày
08/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản
lý lệ phí cấp giấy đăng ký công bố hợp chuẩn, hợp quy;
- Thông tư số 02/2017/TT-BKHCN ngày
31/3/2017 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ sửa đổi, bổ sung một số điều
của Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN ngày 12/12/2012 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và
Công nghệ quy định về công bố hợp quy, công bố hợp quy và phương thức đánh
giá sự phù hợp với tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật.
|
4
|
Thủ tục đăng ký công bố hợp quy đối với các
sản phẩm, hàng hóa nhập khẩu, dịch vụ, quá trình, môi trường được quản lý bởi
các quy chuẩn kỹ thuật quốc gia do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
|
- Đối với hồ sơ đăng ký công bố hợp quy không
đầy đủ theo quy định, trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc kể từ ngày nhận
được hồ sơ đăng ký công bố hợp quy, Chi cục thông báo bằng văn bản đề nghị bổ
sung các loại giấy tờ theo quy định tới tổ chức, cá nhân công bố hợp quy. Sau
thời hạn 15 (mười lăm) ngày làm việc kể từ ngày Chi cục gửi văn bản đề nghị
mà hồ sơ đăng ký công bố hợp quy không được bổ sung đầy đủ theo quy định, Chi
cục có quyền hủy bỏ việc xử lý đối với hồ sơ này.
- Đối với hồ sơ đăng ký công bố hợp quy đầy đủ
theo quy định, trong thời hạn 05 (năm) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ
sơ đăng ký công bố hợp quy, Chi cục phải tổ chức kiểm tra tính hợp lệ của hồ
sơ đăng ký công bố hợp quy để xử lý như sau:
+ Trường hợp hồ sơ đăng ký công bố hợp quy đầy
đủ và hợp lệ, Chi cục ban hành Thông báo tiếp nhận hồ sơ đăng ký công bố hợp
quy cho tổ chức, cá nhân công bố hợp quy.
+ Trường hợp hồ sơ đăng ký công bố hợp quy đầy
đủ nhưng không hợp lệ, Chi cục thông báo bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân
công bố hợp quy về lý do không tiếp nhận hồ sơ.
|
1. Nộp trực tiếp tại trụ sở Chi
cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng, Đường Tôn Thất Tùng, phường Đông Phong,
thành phố Lai Châu tỉnh Lai Châu.
Thời gian: Từ thứ 2 đến thứ 6
hàng tuần (trừ ngày nghỉ theo quy định).
Buổi sáng: 7 giờ 30 phút đến 11
giờ 30 phút.
Buổi chiều: 13 giờ 30 phút đến
17 giờ.
2. Qua hệ thống bưu chính.
3. Nộp qua dịch vụ công trực
tuyến mức độ 3
|
150.000 đồng
|
- Thông tư số 183/2016/TT-BTC ngày
08/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản
lý lệ phí cấp giấy đăng ký công bố hợp chuẩn, hợp quy;
- Thông tư số 02/2017/TT-BKHCN ngày 31/3/2017
của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông
tư số 28/2012/TT-BKHCN ngày 12/12/2012 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ
quy định về công bố hợp quy, công bố hợp quy và phương thức đánh giá sự phù
hợp với tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật.
|
5
|
Kiểm tra chất lượng hàng hóa nhập khẩu thuộc
trách nhiệm quản lý của Bộ Khoa học và Công nghệ
|
* Đối với hàng hóa nhập khẩu có khả năng gây
mất an toàn sẽ được kiểm tra theo quy định của quy chuẩn kỹ thuật quốc gia
tương ứng, trong đó quy định cụ thể một trong các trường hợp sau: Đánh giá
dựa trên kết quả tự đánh giá của người nhập khẩu; đánh giá dựa trên kết quả
đánh giá của tổ chức chứng nhận, tổ chức giám định đã đăng ký hoặc được thừa
nhận:
01 ngày làm việc, cơ quan kiểm tra xác nhận
người nhập khẩu đã đăng ký kiểm tra chất lượng hàng hóa nhập khẩu trên bản
đăng ký của người nhập khẩu.
* Đối với hàng hóa nhập khẩu có khả năng gây
mất an toàn sẽ được kiểm tra theo quy định của quy chuẩn kỹ thuật quốc gia
tương ứng, trong đó quy định được đánh giá dựa trên kết quả đánh giá của tổ
chức chứng nhận được chỉ định:
03 ngày làm việc kể từ ngày cơ quan kiểm tra
tiếp nhận đầy đủ hồ sơ đăng ký kiểm tra chất lượng.
|
1. Nộp trực tiếp tại trụ sở Chi
cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng, Đường Tôn Thất Tùng, phường Đông Phong,
thành phố Lai Châu tỉnh Lai Châu.
Thời gian: Từ thứ 2 đến thứ 6
hàng tuần (trừ ngày nghỉ theo quy định).
Buổi sáng: 7 giờ 30 phút đến 11
giờ 30 phút.
Buổi chiều: 13 giờ 30 phút đến
17 giờ.
2. Qua hệ thống bưu chính.
3. Nộp qua dịch vụ công trực
tuyến mức độ 3
|
150.000 đồng.
|
- Luật Chất lượng sản phẩm, hàng
hóa số 05/2007/QH12 ngày 21/11/2007.
- Nghị định số 132/2008/NĐ-CP
ngày 31/12/2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Chất lượng sản phẩm, hàng hóa.
- Nghị định số 43/2017/NĐ-CP
ngày 14/4/2017 của Chính phủ về nhãn hàng hóa.
- Thông tư số 27/2012/TT-BKHCN
ngày 12/12/2012 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định việc kiểm tra
nhà nước về chất lượng hàng hóa nhập khẩu thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ
Khoa học và Công nghệ.
- Thông tư số 183/2016/TT-BTC
ngày 08/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý lệ phí cấp giấy đăng ký công bố hợp chuẩn, hợp quy.
- Thông tư số
07/2017/TT-BKHCN ngày 16/6/2017 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ sửa
đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 27/2012/TT-BKHCN ngày 12/12/2012 của
Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định việc kiểm tra nhà nước về chất
lượng hàng hóa nhập khẩu thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Khoa học và Công
nghệ.
- Thông tư số 231/2009/TT-BTC
ngày 19/12/2009 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định chế độ thu, nộp và quản
lý sử dụng lệ phí trong lĩnh vực tiêu chuẩn đo lường chất lượng.
|
C. Danh mục TTHC được thay thế
TT
|
Tên thủ tục
hành chính được thay thế
|
Tên thủ tục
hành chính thay thế
|
Thời hạn
giải quyết
|
Địa điểm,
thời gian tiếp nhận & trả kết quả TTHC
|
Phí, lệ phí
|
Căn cứ pháp
lý
|
I
|
HOẠT ĐỘNG KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
|
1
|
Thủ tục cấp Giấy chứng nhận
đăng ký hợp đồng chuyển giao công nghệ (trừ những trường hợp thuộc thẩm quyền
của Bộ Khoa học và Công nghệ)
|
Thủ tục cấp Giấy chứng nhận
đăng ký chuyển giao công nghệ (trừ những trường hợp thuộc thẩm quyền của Bộ
Khoa học và Công nghệ)
|
05 ngày làm việc kể từ
ngày nhận được hồ sơ đầy đủ theo quy định.
|
1. Nộp trực tiếp tại Bộ phận
Tiếp nhận và Trả kết quả, Sở Khoa học và Công nghệ, tầng3, nhà E – Trung tâm
Hành chính – Chính trị tỉnh Lai Châu.
Thời gian: Từ thứ 2 đến thứ 6
hàng tuần (trừ ngày nghỉ theo quy định).
Buổi sáng: 7 giờ 30 phút đến 11
giờ 30 phút.
Buổi chiều: 13 giờ 30 phút đến
17 giờ.
2. Qua hệ thống bưu chính.
3. Nộp qua dịch vụ công trực
tuyến mức độ 3
|
Đối với các hợp đồng chuyển giao
công nghệ đăng ký lần đầu thì phí thẩm định hợp đồng chuyển giao công nghệ
được tính theo tỷ lệ bằng 0,1% (một phần nghìn) tổng giá trị của hợp đồng
chuyển giao công nghệ nhưng tối đa không quá 10 (mười) triệu đồng và tối
thiểu không dưới 05 (năm) triệu đồng.
|
- Luật Chuyển giao công nghệ số
07/2017/QH14 ngày 19/6/2017;
- Nghị định số 76/2018/NĐ-CP
ngày 15/5/2018 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số
điều của Luật Chuyển giao công nghệ;
|
2
|
Thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký sửa đổi,
bổ sung hợp đồng chuyển giao công nghệ (trừ những trường hợp
thuộc thẩm quyền của Bộ Khoa học và Công nghệ)
|
Thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký gia hạn,
sửa đổi, bổ sung nội dung chuyển giao công nghệ (trừ những
trường hợp thuộc thẩm quyền của Bộ Khoa học và Công nghệ)
|
05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được
hồ sơ đầy đủ theo quy định.
|
1. Nộp trực tiếp tại Bộ phận Tiếp
nhận và Trả kết quả, Sở Khoa học và Công nghệ, tầng3, nhà E – Trung tâm Hành
chính – Chính trị tỉnh Lai Châu.
Thời gian: Từ thứ 2 đến thứ 6
hàng tuần (trừ ngày nghỉ theo quy định).
Buổi sáng: 7 giờ 30 phút đến 11
giờ 30 phút.
Buổi chiều: 13 giờ 30 phút đến
17 giờ.
2. Qua hệ thống bưu chính.
3. Nộp qua dịch vụ công trực
tuyến mức độ 3
|
Đối với các hợp
đồng chuyển giao công nghệ đề nghị đăng ký sửa đổi, bổ sung thì phí thẩm định
hợp đồng chuyển giao công nghệ được tính theo tỷ lệ bằng 0,1% (một phần nghìn)
tổng giá trị của hợp đồng sửa đổi, bổ sung nhưng tối đa không quá 05 (năm) triệu
đồng và tối thiểu không dưới 03 (ba) triệu đồng.
|
- Luật Chuyển giao công nghệ số
07/2017/QH14 ngày 19/6/2017;
- Nghị định số 76/2018/NĐ-CP
ngày 15/5/2018 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số
điều của Luật Chuyển giao công nghệ;
- Thông tư số 02/2018/TT-BKHCN
ngày 15/5/2018 .
- Thông tư
số 169/2016/TT-BTC ngày 26/10/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức
thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định hợp đồng chuyển giao
công nghệ.
|
D. Danh mục TTHC bị bãi bỏ
STT
|
Tên thủ tục hành chính
|
Tên VBQPPL quy định việc bãi bỏ thủ tục
hành chính
|
Lĩnh vực TTHC
|
1
|
Thủ tục xét tặng giải thưởng chất lượng quốc
gia
|
Nghị định số 74/2018/NĐ-CP ngày 15/5/2018 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày
31 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều
Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hoá
|
Tiêu chuẩn đo lường chất lượng
|
2
|
Thủ tục cấp mới Giấy phép vận chuyển hàng nguy
hiểm là các chất ôxy hóa, các hợp chất ô xít hữu cơ và các chất ăn mòn bằng
phương tiện giao thông cơ giới đường bộ
|
Thông tư số 09/2016/TT-BKHCN ngày 09/6/2016
của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ
|
Tiêu chuẩn đo lường chất lượng
|
Quyết định 1215/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính mới; sửa đổi, bổ sung và thay thế thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Lai Châu
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 1215/QĐ-UBND ngày 05/10/2018 công bố danh mục thủ tục hành chính mới; sửa đổi, bổ sung và thay thế thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Lai Châu
803
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|