BỘ VĂN HÓA, THỂ
THAO
VÀ DU LỊCH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 12/QĐ-BVHTTDL
|
Hà Nội, ngày 04
tháng 01 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TRONG
LĨNH VỰC NHIẾP ẢNH THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ
DU LỊCH
BỘ TRƯỞNG BỘ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH
Căn cứ Nghị định số 01/2023/NĐ-CP ngày 16 tháng 01 năm 2023 của
Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Văn
hóa, Thể thao và Du lịch;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính
phủ về kiểm soát thủ tục hành chính và Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính
phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ
tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 72/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính
phủ về hoạt động nhiếp ảnh.
Căn cứ Nghị định số 89/2023/NĐ-CP ngày 12 tháng 12 năm 2023 của
Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 72/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của
Chính phủ về hoạt động nhiếp ảnh và Nghị định số 126/2018/NĐ-CP
ngày 20 tháng 9 năm 2018 của Chính phủ quy định về thành lập và hoạt động của
cơ sở văn hóa nước ngoài tại Việt Nam;
Theo đề nghị của Cục trưởng
Cục Mỹ thuật, Nhiếp ảnh và Triển lãm và Chánh Văn phòng Bộ.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công
bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực
Nhiếp ảnh thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch.
Điều 2. Quyết
định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Các thủ tục hành chính cấp
Trung ương có số thứ tự 34, 35, 36 điểm A4 mục A phần I; Thủ tục hành chính cấp
tỉnh có số thứ tự 21, 22 điểm A3 mục A phần II ban hành kèm theo Quyết định số 3684/QĐ-BVHTTDL ngày 27 tháng 12 năm 2022 của Bộ
trưởng Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ tục hành chính chuẩn
hóa năm 2022 thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
hết hiệu lực thi hành kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành.
Điều 3. Chánh
Văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Pháp chế, Thủ trưởng các Cục, Vụ và các đơn vị có
liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ trưởng (để cáo cáo);
- Các Thứ trưởng;
- Văn phòng Chính phủ (Cục KSTTHC);
- Các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ;
- Trung tâm CNTT (để đăng tải);
- Các Sở VHTTDL, Sở VHTT;
- Lưu: VT, MTNATL, LN.100.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Tạ Quang Đông
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TRONG LĨNH VỰC NHIẾP
ẢNH THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH
(Kèm
theo Quyết định số 12/QĐ-BVHTTDL ngày 04 tháng 01 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Văn
hoá, Thể thao và Du lịch)
PHẦN I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TRONG
LĨNH VỰC NHIẾP ẢNH THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ
DU LỊCH
TT
|
Số hồ sơ TTHC
|
Tên thủ tục hành chính
|
Tên VBQPPL quy định sửa đổi, bổ sung
|
Lĩnh vực
|
Cơ quan thực hiện
|
A
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP
TRUNG ƯƠNG
|
1
|
1.001885
|
Thủ tục tiếp nhận thông báo đưa
tác phẩm nhiếp ảnh từ Việt Nam ra nước ngoài dự thi, liên hoan với danh nghĩa
đại diện cho quốc gia Việt Nam
|
Nghị định số 89/2023/NĐ-CP ngày 12 tháng 12 năm 2023 của
Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 72/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của
Chính phủ về hoạt động nhiếp ảnh và Nghị định số 126/2018/NĐ-CP ngày 20 tháng 9 năm 2018 của
Chính phủ quy định về việc thành lập và hoạt động của cơ sở văn hóa nước
ngoài tại Việt Nam
|
Nhiếp ảnh
|
Cục Mỹ thuật, Nhiếp ảnh và
Triển lãm
|
2
|
1.003209
|
Thủ tục cấp giấy phép triển
lãm tác phẩm nhiếp ảnh tại Việt Nam (thẩm quyền của Bộ Văn hóa, Thể thao và
Du lịch)
|
Nghị định số 89/2023/NĐ- CP ngày 12 tháng 12 năm 2023 của
Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 72/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của
Chính phủ về hoạt động nhiếp ảnh và Nghị định số 126/2018/NĐ-CP ngày 20 tháng 9 năm 2018 của
Chính phủ quy định về việc thành lập và hoạt động của cơ sở văn hóa nước
ngoài tại Việt Nam
|
Nhiếp ảnh
|
Cục Mỹ thuật, Nhiếp ảnh và
Triển lãm
|
3.
|
1.003169
|
Thủ tục cấp giấy phép đưa tác
phẩm nhiếp ảnh từ Việt Nam ra nước ngoài triển lãm (thẩm quyền của Bộ Văn
hóa, Thể thao và Du lịch)
|
Nghị định số 89/2023/NĐ- CP ngày 12 tháng 12 năm 2023 của
Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 72/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của
Chính phủ về hoạt động nhiếp ảnh và Nghị định số 126/2018/NĐ-CP ngày 20 tháng 9 năm 2018 của
Chính phủ quy định về việc thành lập và hoạt động của cơ sở văn hóa nước
ngoài tại Việt Nam
|
Nhiếp ảnh
|
Cục Mỹ thuật, Nhiếp ảnh và
Triển lãm
|
B
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP TỈNH
|
1
|
1.001704
|
Thủ tục cấp giấy phép triển
lãm tác phẩm nhiếp ảnh tại Việt Nam (thẩm quyền của Sở Văn hóa, Thể thao và
Du lịch/ Sở Văn hóa và Thể thao)
|
Nghị định số 89/2023/NĐ- CP ngày 12 tháng 12 năm 2023 của
Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 72/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của
Chính phủ về hoạt động nhiếp ảnh và Nghị định số 126/2018/NĐ-CP ngày 20 tháng 9 năm 2018 của
Chính phủ quy định về việc thành lập và hoạt động của cơ sở văn hóa nước
ngoài tại Việt Nam
|
Nhiếp ảnh
|
Sở văn hóa, Thể thao và Du lịch/Sở
Văn hóa và Thể thao
|
2
|
1.001671
|
Thủ tục cấp giấy phép đưa tác
phẩm nhiếp ảnh từ Việt Nam ra nước ngoài triển lãm (thẩm quyền của Sở Văn
hóa, Thể thao và Du lịch/ Sở Văn hóa và Thể thao)
|
Nghị định số 89/2023/NĐ- CP ngày 12 tháng 12 năm 2023 của
Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 72/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của
Chính phủ về hoạt động nhiếp ảnh và Nghị định số 126/2018/NĐ-CP ngày 20 tháng 9 năm 2018 của
Chính phủ quy định về việc thành lập và hoạt động của cơ sở văn hóa nước
ngoài tại Việt Nam
|
Nhiếp ảnh
|
Sở văn hóa, Thể thao và Du lịch/Sở
Văn hóa và Thể thao
|
PHẦN II. NỘI
DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG LĨNH VỰC NHIẾP ẢNH
THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH
A. THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH CẤP TRUNG ƯƠNG
1. Thủ tục
tiếp nhận thông báo đưa tác phẩm nhiếp ảnh từ Việt Nam ra nước ngoài dự thi,
liên hoan với danh nghĩa đại diện cho quốc gia Việt Nam
* Trình tự thực hiện:
- Tổ chức (bộ, ban, ngành, đoàn
thể trung ương) đưa tác phẩm nhiếp ảnh từ Việt Nam ra nước ngoài dự thi, liên
hoan với danh nghĩa đại diện cho quốc gia Việt Nam nộp trực tiếp hoặc qua bưu
chính hoặc qua môi trường điện tử 01 văn bản thông báo đến Bộ Văn hóa,
Thể thao và Du lịch (Cục Mỹ thuật, Nhiếp ảnh và Triển lãm).
- Trong thời hạn 07 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận được văn bản thông báo, nếu Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch (Cục
Mỹ thuật, Nhiếp ảnh và Triển lãm) không có văn bản trả lời, tổ chức gửi văn bản
thông báo được triển khai thực hiện. Khi có dấu hiệu vi phạm điều 5 Nghị định 72/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ, Bộ
Văn hóa, Thể thao và Du lịch (Cục Mỹ thuật, Nhiếp ảnh và Triển lãm) có văn bản
trả lời không đồng ý thì phải nêu rõ lý do.
- Trường hợp có thay đổi nội
dung ghi trong văn bản thông báo đã gửi thì tổ chức đưa tác phẩm nhiếp ảnh từ
Việt Nam ra nước ngoài dự thi, liên hoan với danh nghĩa đại diện cho quốc gia
Việt Nam phải gửi văn bản thông báo lại.
* Cách thức thực hiện:
Nộp trực tiếp hoặc qua bưu
chính hoặc qua môi trường điện tử đến Cục Mỹ thuật, Nhiếp ảnh và Triển
lãm.
* Thành phần, số lượng hồ
sơ:
- Thành phần hồ sơ:
a) Văn bản thông báo nêu rõ
thông tin của tổ chức, cá nhân tổ chức thi, liên hoan tác phẩm nhiếp ảnh, tên gọi,
chủ đề, nội dung, thời gian, địa điểm của cuộc thi, liên hoan tác phẩm nhiếp ảnh;
b) Danh sách tác phẩm bằng tiếng
việt (ghi rõ số thứ tự tác phẩm, tên tác phẩm, tên tác giả);
c) Ảnh sẽ dự thi, liên hoan
có chú thích; ảnh in trên giấy kích thước nhỏ nhất 13x18cm hoặc ghi vào đĩa CD
(đối với trường hợp nộp trực tiếp/nộp qua bưu chính), ảnh định dạng JPG hoặc
PDF (đối với trường hợp nộp qua môi trường điện tử);
d) Thư mời, thể lệ của cuộc
thi, liên hoan đã được dịch ra tiếng Việt.
- Số lượng hồ sơ: (01) bộ.
* Thời hạn giải quyết: 07
ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
* Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Tổ chức
* Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện:
Cục Mỹ thuật, Nhiếp ảnh và Triển lãm.
* Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Không trả lời (nếu đồng ý), có văn bản trả lời (nếu không đồng
ý).
* Phí, lệ phí: Không.
* Tên mẫu đơn, tờ khai: Không
* Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính: Không
* Căn cứ pháp lý của
TTHC:
- Nghị định số 72/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của
Chính phủ về hoạt động nhiếp ảnh. Có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 8
năm 2016.
- Nghị định số 89/2023/NĐ-CP ngày 12 tháng 12 năm 2023 của
Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 72/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của
Chính phủ về hoạt động nhiếp ảnh và Nghị định số 126/2018/NĐ-
CP ngày 20 tháng 9 năm 2018 của Chính phủ quy định về việc thành lập và hoạt
động của cơ sở văn hóa nước ngoài tại Việt Nam. Có hiệu lực từ ngày 12 tháng 12
năm 2023.
Phần chữ thường, in nghiêng
là nội dung được sửa đổi, bổ sung
2. Thủ tục
cấp giấy phép triển lãm tác phẩm nhiếp ảnh tại Việt Nam (thẩm quyền của Bộ Văn
hóa, Thể thao và Du lịch)
* Trình tự thực hiện:
- Tổ chức, cá nhân tổ chức triển
lãm tác phẩm nhiếp ảnh tại Việt Nam trong các trường hợp dưới đây nộp trực tiếp
hoặc bưu chính hoặc qua môi trường điện tử 01 bộ hồ sơ đề nghị cấp giấy
phép đến Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch (Cục Mỹ thuật, Nhiếp ảnh và Triển
lãm).
+ Triển lãm tác phẩm nhiếp ảnh
quy mô đại diện cho quốc gia hoặc nhiều quốc gia;
+ Triển lãm tác phẩm nhiếp ảnh
có quy mô toàn quốc, bộ, ban, ngành, đoàn thể trung ương;
+ Triển lãm tác phẩm nhiếp ảnh
tổ chức tại 02 tỉnh, thành phố trở lên;
+ Triển lãm tác phẩm nhiếp ảnh
do tổ chức quốc tế, tổ chức nước ngoài tổ chức đại diện cho quốc gia hoặc có sự
phối hợp của nhiều quốc gia.
- Trong thời hạn 03 ngày làm
việc kể từ ngày nhận hồ sơ, Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch (Cục Mỹ thuật,
Nhiếp ảnh và Triển lãm) tiếp nhận hồ sơ đề nghị cấp giấy phép có trách nhiệm phản
hồi lại về việc đã nhận được hồ sơ cho tổ chức, cá nhân gửi hồ sơ theo Mẫu số
06 tại Phụ lục kèm theo Nghị định số 72/2016/NĐ-
CP ngày 01 tháng 7 năm 2016.
- Trong thời hạn 07 ngày làm việc,
kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch (Cục Mỹ thuật,
Nhiếp ảnh và Triển lãm) cấp giấy phép triển lãm tác phẩm nhiếp ảnh tại Việt
Nam. Trường hợp không cấp giấy phép phải có văn bản trả lời, nêu rõ lý do.
- Sau khi được cấp phép nếu
thay đổi nội dung, thời gian, địa điểm ghi trong giấy phép thì tổ chức, cá nhân
tổ chức triển lãm tác phẩm nhiếp ảnh phải làm lại thủ tục xin cấp phép.
* Cách thức thực hiện:
Nộp trực tiếp hoặc qua bưu
chính hoặc qua môi trường điện tử đến Cục Mỹ thuật, Nhiếp ảnh và Triển
lãm.
* Thành phần, số lượng hồ
sơ:
- Thành phần hồ sơ:
a) Đơn đề nghị cấp giấy phép triển
lãm tác phẩm nhiếp ảnh tại Việt Nam (Mẫu số 01 ban hành kèm theo Nghị định số 72/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016):
b) Danh sách tác phẩm bằng tiếng
Việt (ghi rõ số thứ tự tác phẩm, tên tác phẩm, tên tác giả, chất liệu, kích thước,
số lượng);
c) Ảnh sẽ triển lãm có chú
thích; ảnh in trên giấy kích thước nhỏ nhất 13x18cm hoặc ghi vào đĩa CD
(đối với trường hợp nộp trực tiếp/nộp qua bưu chính), ảnh định dạng JPG
hoặc PDF (đối với trường hợp nộp qua môi trường điện tử);
d) Đối với trường hợp tổ chức triển
lãm tác phẩm nhiếp ảnh tại các địa điểm không phải là nhà triển lãm phải có văn
bản đồng ý của chủ địa điểm tổ chức triển lãm;
đ) Đối với các tác phẩm nhiếp ảnh
khỏa thân lộ rõ danh tính phải có văn bản thỏa thuận giữa người chụp ảnh và người
được chụp về nội dung chụp, thời gian và phạm vi công bố tác phẩm.
- Số lượng hồ sơ: (01) bộ.
* Thời hạn giải quyết: 07
ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
* Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Tổ chức, cá nhân
* Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện:
Cục Mỹ thuật, Nhiếp ảnh và Triển lãm.
* Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy phép (mẫu số 02 ban hành theo Nghị định số 72/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016).
* Phí, lệ phí: Không
* Tên mẫu đơn, tờ khai:
Đơn đề nghị cấp giấy phép triển
lãm tác phẩm nhiếp ảnh tại Việt Nam (mẫu số 01 ban hành theo Nghị định số 72/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016).
* Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính:
- Tác phẩm tham gia triển lãm
phù hợp với chủ đề, nội dung của triển lãm đã được cấp phép; có nguồn gốc, xuất
xứ và quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng hợp pháp.
- Địa điểm tổ chức triển lãm
phù hợp tính chất, quy mô của triển lãm.
* Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính:
- Nghị định số 72/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của
Chính phủ về hoạt động nhiếp ảnh. Có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 8
năm 2016.
- Nghị định số 89/2023/NĐ-CP ngày 12 tháng 12 năm 2023 của
Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 72/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của
Chính phủ về hoạt động nhiếp ảnh và Nghị định số 126/2018/NĐ-CP
ngày 20 tháng 9 năm 2018 của Chính phủ quy định về việc thành lập và hoạt động
của cơ sở văn hóa nước ngoài tại Việt Nam. Có hiệu lực từ ngày 12 tháng 12 năm
2023.
Phần chữ thường, in nghiêng
là nội dung được sửa đổi, bổ sung.
Mẫu
số 01
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------
…………..,
ngày…… tháng……. năm …….
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP TRIỂN LÃM TÁC PHẨM NHIẾP ẢNH TẠI VIỆT NAM
Kính
gửi: (Tên cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép) ………
1. Tên tổ chức, cá nhân đề nghị
cấp giấy phép triển lãm (viết chữ in hoa):
…………………………………………………...........................................
- Địa chỉ:
.......................................................................................................
- Điện thoại:
..................................................................................................
- Giấy Chứng minh thư nhân dân/
Thẻ căn cước công dân (đối với cá nhân Việt Nam): Số………………... ngày cấp……....…
nơi cấp ........................
- Hộ chiếu (đối với cá nhân là
người Việt Nam sinh sống tại nước ngoài và người nước ngoài): Số………ngày cấp …
nơi cấp…………............
2. Nội dung đề nghị cấp giấy
phép triển lãm tác phẩm nhiếp ảnh tại Việt Nam:
- Tên triển
lãm:..............................................................................................
- Chủ đề, nội dung triển lãm:
……………………………………………..
- Quy mô triển lãm:
………………………………………………………..
- Thời gian triển lãm: Từ
ngày.…tháng….năm.….đến ngày…..tháng…..năm…
- Địa điểm triển lãm:
.....................................................................................
3. Cam kết:
- Chịu trách nhiệm về bản quyền
tác phẩm nhiếp ảnh, quyền cá nhân đối với hình ảnh quy định tại Bộ luật Dân sự, tính chính xác, trung thực của nội
dung hồ sơ đề nghị cấp giấy phép triển lãm tác phẩm nhiếp ảnh tại Việt Nam.
- Thực hiện đúng các quy định tại
Nghị định số /2016/NĐ-CP ngày tháng năm 2016 của Chính phủ quy định về hoạt động
nhiếp ảnh và các quy định khác có liên quan khi tổ chức triển lãm./.
|
TỔ CHỨC, CÁ
NHÂN
ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP
Ký, ghi rõ họ tên có đóng dấu (đối với tổ chức)
Ký, ghi rõ họ tên (đối với cá nhân)
|
Mẫu
số 02
(1)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:…………/GP……
|
….…….., ngày……
tháng……. năm …….
|
GIẤY
PHÉP
TRIỂN LÃM TÁC PHẨM NHIẾP ẢNH TẠI VIỆT NAM
Căn cứ Nghị định số 72/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của
Chính phủ quy định về hoạt động nhiếp ảnh,
Xét đơn đề nghị cấp giấy phép
triển lãm tác phẩm nhiếp ảnh tại Việt Nam của (2)………………………..……….. ngày ……..
tháng ……. năm………….
(1)…………………..…….. cấp giấy phép
triển lãm tác phẩm nhiếp ảnh tại Việt Nam với các nội dung sau:
1. Tên tổ chức, cá nhân được cấp
giấy phép (viết chữ in hoa):
………………………………………………………………………………
- Địa chỉ: ………………………………….………………
.........................
- Giấy Chứng minh thư nhân
dân/Thẻ căn cước công dân (đối với cá nhân Việt Nam): Số……………… ngày cấp
….…………... nơi cấp ............................
- Hộ chiếu (đối với cá nhân là
người Việt Nam sinh sống tại nước ngoài và người nước ngoài): Số………ngày cấp …
nơi cấp…………................
2. Tên triển
lãm:………………………………………………. ..................
- Chủ đề, nội dung triển lãm:
........................................................................
- Thời gian triển lãm: từ
ngày….tháng….năm.….đến ngày…....tháng….năm.…..
- Địa điểm triển lãm: .....................................................................................
- Số lượng tác phẩm (có danh
sách kèm theo): .............................................
- Số lượng tác giả (có danh
sách kèm theo) ..................................................
Tổ chức, cá nhân được cấp phép
có trách nhiệm thực hiện đúng các nội dung trong giấy phép này và các quy định
khác có liên quan khi tổ chức triển lãm tác phẩm nhiếp ảnh tại Việt Nam./.
Nơi nhận:
- (2);
- Thanh tra;
- Lưu: VT.
|
(1)
(Thủ trưởng cơ
quan cấp giấy phép ký tên, đóng dấu)
|
Ghi chú:
(1): Tên cơ quan cấp giấy
phép.
(2): Tên tổ chức, cá nhân đề
nghị cấp giấy phép.
3. Thủ tục
cấp giấy phép đưa tác phẩm nhiếp ảnh từ Việt Nam ra nước ngoài triển lãm (thẩm
quyền của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch)
* Trình tự thực hiện:
- Tổ chức đưa tác phẩm nhiếp ảnh
từ Việt Nam ra nước ngoài triển lãm đại diện cho quốc gia nộp trực tiếp hoặc
qua bưu chính hoặc qua môi trường điện tử 01 bộ hồ sơ đề nghị cấp giấy
phép đến Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch (Cục Mỹ thuật, Nhiếp ảnh và Triển
lãm).
- Trong thời hạn 03 ngày làm
việc kể từ ngày nhận hồ sơ, Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch (Cục Mỹ thuật,
Nhiếp ảnh và Triển lãm) tiếp nhận hồ sơ đề nghị cấp giấy phép có trách nhiệm phản
hồi lại về việc đã nhận được hồ sơ cho tổ chức, cá nhân gửi hồ sơ theo Mẫu số
06 tại Phụ lục kèm theo Nghị định số 72/2016/NĐ-
CP ngày 01 tháng 7 năm 2016.
- Trong thời gian 07 ngày làm
việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ theo quy định, Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch (Cục
Mỹ thuật, Nhiếp ảnh và Triển lãm) cấp giấy phép. Trường hợp không cấp giấy phép
phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
- Sau khi được cấp phép nếu
thay đổi nội dung, thời gian, địa điểm ghi trong giấy phép thì tổ chức, cá nhân
đưa tác phẩm nhiếp ảnh từ Việt Nam ra nước ngoài triển lãm phải làm lại thủ tục
xin cấp phép.
* Cách thức thực hiện: Nộp
trực tiếp hoặc qua bưu chính hoặc qua môi trường điện tử đến Cục Mỹ thuật,
Nhiếp ảnh và Triển lãm.
* Thành phần, số lượng hồ
sơ:
- Thành phần hồ sơ:
a) Đơn đề nghị cấp giấy phép
đưa tác phẩm nhiếp ảnh từ Việt Nam ra nước ngoài triển lãm (Mẫu số 03 ban hành
kèm theo Nghị định số 72/2016/NĐ-CP ngày
01 tháng 7 năm 2016);
b) Danh sách tác phẩm bằng tiếng
Việt (ghi rõ số thứ tự tác phẩm, tên tác phẩm, tên tác giả, chất liệu, kích thước,
số lượng);
c) Ảnh sẽ triển lãm có chú
thích; ảnh in trên giấy kích thước nhỏ nhất 13x18 cm hoặc ghi vào đĩa CD (đối với
trường hợp nộp trực tiếp/nộp qua bưu chính), ảnh định dạng JPG hoặc PDF (đối với
trường hợp nộp qua môi trường điện tử);
d) Thư mời, thông báo, sách ảnh
(nếu có), văn bản thỏa thuận hoặc hợp đồng với đối tác nước ngoài đã được dịch
ra tiếng Việt;
đ) Đối với tác phẩm nhiếp ảnh
khỏa thân lộ rõ danh tính phải có văn bản thỏa thuận giữa người chụp ảnh và người
được chụp về nội dung, thời gian và phạm vi công bố tác phẩm.
- Số lượng hồ sơ: (01) bộ.
* Thời gian giải quyết: 07
ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ
* Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Tổ chức
* Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện:
Cục Mỹ thuật, Nhiếp ảnh và Triển lãm.
* Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy phép (Mẫu số 04 ban hành theo Nghị định số 72/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016).
* Phí, lệ phí:
Không.
* Tên mẫu đơn, tờ khai:
Đơn đề cấp giấy phép đưa tác phẩm
nhiếp ảnh từ Việt Nam ra nước ngoài triển lãm (Mẫu số 03 ban hành theo Nghị định
số 72/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm
2016).
* Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính:
- Tác phẩm tham gia triển lãm
có nguồn gốc, xuất xứ và quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng hợp pháp.
- Tổ chức, cá nhân đưa tác phẩm
nhiếp ảnh từ Việt Nam ra nước ngoài triển lãm phải thực hiện đúng trách nhiệm
quy định của pháp luật.
* Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính:
- Nghị định số 72/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của
Chính phủ về hoạt động nhiếp ảnh. Có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 8
năm 2016.
- Nghị định số 89/2023/NĐ-CP ngày 12 tháng 12 năm 2023 của
Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 72/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016
của Chính phủ về hoạt động nhiếp ảnh và Nghị định số 126/2018/NĐ- CP ngày 20 tháng 9 năm 2018 của
Chính phủ quy định về việc thành lập và hoạt động của cơ sở văn hóa nước ngoài
tại Việt Nam. Có hiệu lực từ ngày 12 tháng 12 năm 2023.
Phần chữ thường, in nghiêng
là nội dung được sửa đổi, bổ sung.
Mẫu
số 03
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------------
…………..,
ngày…… tháng……. năm …….
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP ĐƯA TÁC PHẨM NHIẾP ẢNH TỪ VIỆT NAM RA NƯỚC NGOÀI TRIỂN
LÃM
Kính
gửi: (Tên cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép)………………
1. Tên tổ chức, cá nhân đề nghị
cấp giấy phép (viết chữ in hoa):
………………………………………...........................................................
- Địa chỉ:
.......................................................................................................
- Điện thoại:
..................................................................................................
- Giấy Chứng minh thư nhân
dân/Thẻ căn cước công dân (đối với cá nhân Việt Nam): Số……………… ngày cấp
….…………….. nơi cấp ...............
- Hộ chiếu (đối với cá nhân là
người Việt Nam sinh sống tại nước ngoài và người nước ngoài): Số………ngày cấp …
nơi cấp…………...............
2. Nội dung đề nghị cấp giấy
phép:
- Tên triển
lãm:..............................................................................................
- Chủ đề, nội dung triển lãm:
……………………………………………..
- Quy mô triển lãm:
………………………………………………………..
- Tên, địa chỉ, số điện thoại của
tổ chức nước ngoài tổ chức triển lãm:
.......................................................................................................................
- Địa điểm tổ chức triển
lãm:………………..Quốc gia:………………….
- Thời gian triển lãm: Từ
ngày.…tháng….năm.…...đến ngày…..tháng…..năm…..
3. Cam kết:
- Chịu trách nhiệm về bản quyền
tác phẩm nhiếp ảnh, quyền cá nhân đối với hình ảnh quy định tại Bộ luật Dân sự, tính chính xác, trung thực của
nội dung hồ sơ đề nghị cấp giấy phép đưa tác phẩm nhiếp ảnh từ Việt Nam ra nước
ngoài triển lãm.
- Thực hiện đúng các quy định tại
Nghị định số /2016/NĐ-CP ngày tháng năm 2016 của Chính phủ quy định về hoạt động
nhiếp ảnh và các quy định khác có liên quan khi tổ chức triển lãm./.
|
TỔ CHỨC, CÁ
NHÂN
ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP
Ký, ghi rõ họ tên có đóng dấu (đối với tổ chức)
Ký, ghi rõ họ tên (đối với cá nhân)
|
Mẫu
số 04
(1)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:............./GP
|
………….., ngày…… tháng…….
năm….
|
GIẤY
PHÉP ĐƯA TÁC PHẨM NHIẾP ẢNH
TỪ VIỆT NAM RA NƯỚC NGOÀI TRIỂN LÃM
Căn cứ Nghị định số 72/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của
Chính phủ quy định về hoạt động nhiếp ảnh,
Xét đơn đề nghị cấp giấy phép
đưa tác phẩm nhiếp ảnh từ Việt Nam ra nước ngoài triển lãm của
(2)……………...…...ngày ……. tháng ……. năm……
(1)……………………….. cấp giấy phép
đưa tác phẩm nhiếp ảnh từ Việt Nam ra nước ngoài triển lãm với các nội dung
sau:
1. Tên tổ chức, cá nhân được cấp
giấy phép (viết chữ in hoa):
…………………………………………………………………...…………
- Địa chỉ: ………………………………….………………
.........................
- Giấy Chứng minh thư nhân
dân/Thẻ căn cước công dân (đối với cá nhân Việt Nam): Số…………….… ngày cấp
….………..…….. nơi cấp ............
- Hộ chiếu (đối với cá nhân là người
Việt Nam sinh sống tại nước ngoài và người nước ngoài): Số………ngày cấp … nơi cấp…………...............
2. Tên triển
lãm:…………………………………………. ..........................
- Chủ đề, nội dung triển lãm:
……………………………………………..
- Tên, địa chỉ, số điện thoại của
tổ chức nước ngoài tổ chức triển lãm:.......
- Địa điểm tổ chức triển
lãm:……………….Quốc gia:…………………..
- Thời gian triển lãm: Từ
ngày…tháng...năm.…đến ngày....tháng....năm….
- Số lượng tác phẩm (có danh
sách kèm theo):.............................................
- Số lượng tác giả (có danh
sách kèm theo)..................................................
Tổ chức, cá nhân được cấp phép
có trách nhiệm thực hiện đúng các nội dung trong giấy phép này và các quy định
khác có liên quan khi đưa tác phẩm nhiếp ảnh từ Việt Nam ra nước ngoài triển
lãm./.
Nơi nhận:
- (2);
- Thanh tra;
- Lưu: VT.
|
(1)
(Thủ trưởng cơ quan cấp giấy phép ký tên, đóng dấu)
|
Ghi chú:
(1): Tên cơ quan cấp giấy
phép
(2): Tên tổ chức, cá nhân đề
nghị cấp giấy phép
II. THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH CẤP TỈNH
1. Thủ tục
cấp giấy phép triển lãm tác phẩm nhiếp ảnh tại Việt Nam (thẩm quyền của Sở Văn
hóa, Thể thao và Du lịch/Sở Văn hóa và Thể thao)
* Trình tự thực hiện:
Tổ chức, cá nhân tổ chức triển
lãm tác phẩm nhiếp ảnh tại Việt Nam trong các trường hợp không thuộc thẩm quyền
cấp phép của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch nộp trực tiếp hoặc bưu chính hoặc
qua môi trường điện tử 01 bộ hồ sơ đề nghị cấp giấy phép đến Sở Văn hóa,
Thể thao và Du lịch/Sở Văn hóa và Thể thao.
- Trong thời hạn 03 ngày làm
việc kể từ ngày nhận hồ sơ, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch/Sở Văn hóa
và Thể thao tiếp nhận hồ sơ đề nghị cấp giấy phép có trách nhiệm phản hồi lại
về việc đã nhận được hồ sơ cho tổ chức, cá nhân gửi hồ sơ theo Mẫu số 06 tại Phụ
lục kèm theo Nghị định số 72/2016/NĐ-CP
ngày 01 tháng 7 năm 2016.
- Trong thời hạn 07 ngày làm việc,
kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch/Sở Văn hóa
và Thể thao cấp giấy phép. Trường hợp không cấp giấy phép phải có văn bản
trả lời, nêu rõ lý do.
- Sau khi được cấp phép nếu
thay đổi nội dung, thời gian, địa điểm ghi trong giấy phép thì tổ chức, cá nhân
tổ chức triển lãm tác phẩm nhiếp ảnh phải làm lại thủ tục xin cấp phép.
* Cách thức thực hiện:
Nộp trực tiếp hoặc bưu chính hoặc
qua môi trường điện tử đến Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch/Sở Văn hóa và Thể
thao
* Thành phần, số lượng hồ
sơ:
- Thành phần hồ sơ:
a) Đơn đề nghị cấp giấy phép
triển lãm tác phẩm nhiếp ảnh tại Việt Nam (Mẫu số 01 ban hành kèm theo Nghị định
số 72/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm
2016);
b) Danh sách tác phẩm bằng tiếng
Việt (ghi rõ số thứ tự tác phẩm, tên tác phẩm, tên tác giả, chất liệu, kích thước,
số lượng);
c) Ảnh sẽ triển lãm có chú
thích; ảnh in trên giấy kích thước nhỏ nhất 13x18cm hoặc ghi vào đĩa CD
(đối với trường hợp nộp trực tiếp/nộp qua bưu chính), ảnh định dạng JPG
hoặc PDF (đối với trường hợp nộp qua môi trường điện tử);
d) Đối với trường hợp tổ chức
triển lãm tác phẩm nhiếp ảnh tại các địa điểm không phải là nhà triển lãm phải
có văn bản đồng ý của chủ địa điểm tổ chức triển lãm;
đ) Đối với các tác phẩm nhiếp ảnh
khỏa thân lộ rõ danh tính phải có văn bản thỏa thuận giữa người chụp ảnh và người
được chụp về nội dung chụp, thời gian và phạm vi công bố tác phẩm.
- Số lượng hồ sơ: (01) bộ.
* Thời hạn giải quyết: 07
ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
* Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
* Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch/Sở Văn hóa và Thể thao.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở
Văn hóa, Thể thao và Du lịch/Sở Văn hóa và Thể thao.
* Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy phép (mẫu số 02 ban hành theo Nghị định số 72/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016).
* Phí, lệ phí:
Không
* Tên mẫu đơn, tờ khai:
Đơn đề cấp giấy phép triển lãm
tác phẩm nhiếp ảnh tại Việt Nam (mẫu số 01 ban hành theo Nghị định số 72/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016).
* Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính:
- Tác phẩm tham gia triển lãm
phù hợp với chủ đề, nội dung của triển lãm đã được cấp phép; có nguồn gốc, xuất
xứ và quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng hợp pháp.
- Địa điểm tổ chức triển lãm
phù hợp tính chất, quy mô triển lãm.
* Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính:
Nghị định số 72/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của
Chính phủ về hoạt động nhiếp ảnh. Có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 8
năm 2016.
- Nghị định số 89/2023/NĐ-CP ngày 12 tháng 12 năm 2023 của
Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 72/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của
Chính phủ về hoạt động nhiếp ảnh và Nghị định số 126/2018/NĐ-
CP ngày 20 tháng 9 năm 2018 của Chính phủ quy định về việc thành lập và hoạt
động của cơ sở văn hóa nước ngoài tại Việt Nam. Có hiệu lực từ ngày 12 tháng 12
năm 2023.
Phần chữ thường, in nghiêng
là nội dung được sửa đổi, bổ sung
Mẫu
số 01
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
…………..,
ngày…… tháng……. năm …….
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP TRIỂN LÃM
TÁC PHẨM NHIẾP ẢNH TẠI VIỆT NAM
Kính
gửi: (Tên cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép) ………
1. Tên tổ chức, cá nhân đề nghị
cấp giấy phép triển lãm (viết chữ in hoa):
…………………………………………………...........................................
- Địa chỉ: .......................................................................................................
- Điện thoại:
..................................................................................................
- Giấy Chứng minh thư nhân dân/
Thẻ căn cước công dân (đối với cá nhân Việt Nam): Số………………... ngày cấp……....…
nơi cấp ........................
- Hộ chiếu (đối với cá nhân là
người Việt Nam sinh sống tại nước ngoài và người nước ngoài): Số………ngày cấp …
nơi cấp…………............
2. Nội dung đề nghị cấp giấy
phép triển lãm tác phẩm nhiếp ảnh tại Việt Nam:
- Tên triển
lãm:..............................................................................................
- Chủ đề, nội dung triển lãm:
……………………………………………..
- Quy mô triển lãm:
………………………………………………………..
- Thời gian triển lãm: Từ
ngày.…tháng….năm.….đến ngày…..tháng…..năm…
- Địa điểm triển lãm:
.....................................................................................
3. Cam kết:
- Chịu trách nhiệm về bản quyền
tác phẩm nhiếp ảnh, quyền cá nhân đối với hình ảnh quy định tại Bộ luật Dân sự, tính chính xác, trung thực của
nội dung hồ sơ đề nghị cấp giấy phép triển lãm tác phẩm nhiếp ảnh tại Việt Nam.
- Thực hiện đúng các quy định tại
Nghị định số /2016/NĐ-CP ngày tháng năm 2016 của Chính phủ quy định về hoạt động
nhiếp ảnh và các quy định khác có liên quan khi tổ chức triển lãm./.
|
TỔ CHỨC, CÁ
NHÂN
ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP
Ký, ghi rõ họ tên có đóng dấu (đối với tổ chức)
Ký, ghi rõ họ tên (đối với cá nhân)
|
Mẫu
số 02
(1)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:…………/GP……
|
….…….., ngày……
tháng……. năm …….
|
GIẤY
PHÉP
TRIỂN LÃM TÁC PHẨM NHIẾP ẢNH TẠI VIỆT NAM
Căn cứ Nghị định số 72/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của
Chính phủ quy định về hoạt động nhiếp ảnh,
Xét đơn đề nghị cấp giấy phép
triển lãm tác phẩm nhiếp ảnh tại Việt Nam của (2)………………………..……….. ngày ……..
tháng ……. năm………….
(1)…………………..…….. cấp giấy phép
triển lãm tác phẩm nhiếp ảnh tại Việt Nam với các nội dung sau:
1. Tên tổ chức, cá nhân được cấp
giấy phép (viết chữ in hoa):
………………………………………………………………………………
- Địa chỉ: ………………………………….………………
.........................
- Giấy Chứng minh thư nhân
dân/Thẻ căn cước công dân (đối với cá nhân Việt Nam): Số……………… ngày cấp
….…………... nơi cấp ............................
- Hộ chiếu (đối với cá nhân là
người Việt Nam sinh sống tại nước ngoài và người nước ngoài): Số………ngày cấp …
nơi cấp…………................
2. Tên triển
lãm:………………………………………………. ..................
- Chủ đề, nội dung triển lãm: ........................................................................
- Thời gian triển lãm: từ
ngày….tháng….năm.….đến ngày…....tháng….năm.…..
- Địa điểm triển lãm:
.....................................................................................
- Số lượng tác phẩm (có danh
sách kèm theo): .............................................
- Số lượng tác giả (có danh
sách kèm theo) ..................................................
Tổ chức, cá nhân được cấp phép
có trách nhiệm thực hiện đúng các nội dung trong giấy phép này và các quy định
khác có liên quan khi tổ chức triển lãm tác phẩm nhiếp ảnh tại Việt Nam./.
Nơi nhận:
- (2);
- Thanh tra;
- Lưu: VT.
|
(1)
(Thủ trưởng cơ quan cấp giấy phép ký tên, đóng dấu)
|
Ghi chú:
(1): Tên cơ quan cấp giấy
phép.
(2): Tên tổ chức, cá nhân đề
nghị cấp giấy phép.
2. Thủ tục
cấp giấy phép đưa tác phẩm nhiếp ảnh từ Việt Nam ra nước ngoài triển lãm (thẩm
quyền của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch/Sở Văn hóa và Thể thao)
* Trình tự thực hiện:
- Tổ chức, cá nhân đưa tác phẩm
nhiếp ảnh từ Việt Nam ra nước ngoài triển lãm không thuộc thẩm quyền cấp phép của
Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch nộp trực tiếp hoặc qua bưu chính hoặc qua
môi trường điện tử 01 bộ hồ sơ đề nghị cấp giấy phép đến Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch/Sở Văn hóa và Thể thao.
- Trong thời hạn 03 ngày làm
việc kể từ ngày nhận hồ sơ, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch/Sở Văn hóa
và Thể thao tiếp nhận hồ sơ đề nghị cấp giấy phép có trách nhiệm phản hồi lại
về việc đã nhận được hồ sơ cho tổ chức, cá nhân gửi hồ sơ theo Mẫu số 06 tại Phụ
lục kèm theo Nghị định số 72/2016/NĐ-CP
ngày 01 tháng 7 năm 2016.
- Trong thời gian 07 ngày làm
việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ theo quy định, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch/Sở
Văn hóa và Thể thao cấp giấy phép. Trường hợp không cấp giấy phép phải có
văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
- Sau khi được cấp phép nếu
thay đổi nội dung, thời gian, địa điểm ghi trong giấy phép thì tổ chức, cá nhân
đưa tác phẩm nhiếp ảnh từ Việt Nam ra nước ngoài triển lãm phải làm lại thủ tục
xin cấp phép.
* Cách thức thực hiện: Nộp
trực tiếp hoặc bưu chính hoặc qua môi trường điện tử đến Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch/Sở Văn hóa và Thể thao;
* Thành phần, số lượng hồ
sơ:
- Thành phần hồ sơ:
a) Đơn đề nghị cấp giấy phép
đưa tác phẩm nhiếp ảnh từ Việt Nam ra nước ngoài triển lãm (Mẫu số 03 ban hành
kèm theo Nghị định số 72/2016/NĐ-CP ngày
01 tháng 7 năm 2016).
b) Danh sách tác phẩm bằng tiếng
Việt (ghi rõ số thứ tự tác phẩm, tên tác phẩm, tên tác giả, chất liệu, kích thước,
số lượng);
c) Ảnh sẽ triển lãm có chú
thích; ảnh in trên giấy kích thước nhỏ nhất 13x18 cm hoặc ghi vào đĩa CD (đối với
trường hợp nộp trực tiếp/nộp qua bưu chính), ảnh định dạng JPG hoặc PDF (đối với
trường hợp nộp qua môi trường điện tử);
d) Thư mời, thông báo, sách ảnh
(nếu có), văn bản thỏa thuận hoặc hợp đồng với đối tác nước ngoài đã được dịch
ra tiếng Việt.
đ) Đối với tác phẩm nhiếp ảnh
khỏa thân lộ rõ danh tính phải có văn bản thỏa thuận giữa người chụp ảnh và người
được chụp về nội dung, thời gian và phạm vi công bố tác phẩm.
- Số lượng hồ sơ: (01) bộ.
* Thời gian giải quyết: 07
ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
* Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
* Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết
định: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch/Sở Văn hóa và Thể thao.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện:
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch/Sở Văn hóa và Thể thao.
* Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy phép (mẫu số 04 ban hành theo Nghị định số 72/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016).
* Phí, lệ phí: Không
* Tên mẫu đơn, tờ khai:
Đơn đề cấp giấy phép đưa tác phẩm
nhiếp ảnh từ Việt Nam ra nước ngoài triển lãm (mẫu số 03 ban hành theo Nghị định
số 72/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm
2016).
* Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính:
- Tác phẩm tham gia triển lãm
có nguồn gốc, xuất xứ và quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng hợp pháp.
- Tổ chức, cá nhân đưa tác phẩm
nhiếp ảnh từ Việt Nam ra nước ngoài triển lãm phải thực hiện đúng trách nhiệm
quy định của pháp luật.
* Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính:
- Nghị định số 72/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của
Chính phủ về hoạt động Nhiếp ảnh. Có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 8
năm 2016.
- Nghị định số 89/2023/NĐ-CP ngày 12 tháng 12 năm 2023 của
Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 72/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của
Chính phủ về hoạt động nhiếp ảnh và Nghị định số 126/2018/NĐ- CP ngày 20 tháng 9 năm 2018 của
Chính phủ quy định về việc thành lập và hoạt động của cơ sở văn hóa nước ngoài
tại Việt Nam. Có hiệu lực từ ngày 12 tháng 12 năm 2023.
Phần chữ thường, in nghiêng
là nội dung được sửa đổi, bổ sung.
Mẫu
số 03
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------------
…………..,
ngày…… tháng……. năm …….
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP ĐƯA TÁC PHẨM NHIẾP ẢNH
TỪ VIỆT NAM RA NƯỚC NGOÀI TRIỂN LÃM
Kính
gửi: (Tên cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép)………………
1. Tên tổ chức, cá nhân đề nghị
cấp giấy phép (viết chữ in hoa):
………………………………………...........................................................
- Địa chỉ:
.......................................................................................................
- Điện thoại:
..................................................................................................
- Giấy Chứng minh thư nhân
dân/Thẻ căn cước công dân (đối với cá nhân Việt Nam): Số……………… ngày cấp
….…………….. nơi cấp ...............
- Hộ chiếu (đối với cá nhân là
người Việt Nam sinh sống tại nước ngoài và người nước ngoài): Số………ngày cấp …
nơi cấp…………...............
2. Nội dung đề nghị cấp giấy
phép:
- Tên triển
lãm:..............................................................................................
- Chủ đề, nội dung triển lãm:
……………………………………………..
- Quy mô triển lãm:
………………………………………………………..
- Tên, địa chỉ, số điện thoại của
tổ chức nước ngoài tổ chức triển lãm:
.......................................................................................................................
- Địa điểm tổ chức triển
lãm:………………..Quốc gia:………………….
- Thời gian triển lãm: Từ
ngày.…tháng….năm.…...đến ngày…..tháng…..năm…..
3. Cam kết:
- Chịu trách nhiệm về bản quyền
tác phẩm nhiếp ảnh, quyền cá nhân đối với hình ảnh quy định tại Bộ luật Dân sự, tính chính xác, trung thực của
nội dung hồ sơ đề nghị cấp giấy phép đưa tác phẩm nhiếp ảnh từ Việt Nam ra nước
ngoài triển lãm.
- Thực hiện đúng các quy định tại
Nghị định số /2016/NĐ-CP ngày tháng năm 2016 của Chính phủ quy định về hoạt động
nhiếp ảnh và các quy định khác có liên quan khi tổ chức triển lãm./.
|
TỔ CHỨC, CÁ NHÂN
ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP
Ký, ghi rõ họ tên có đóng dấu (đối với tổ chức)
Ký, ghi rõ họ tên (đối với cá nhân)
|
Mẫu
số 04
(1)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:............./
GP
|
………….., ngày…… tháng…….
năm….
|
GIẤY
PHÉP ĐƯA TÁC PHẨM NHIẾP ẢNH
TỪ VIỆT NAM RA NƯỚC NGOÀI TRIỂN LÃM
Căn cứ Nghị định số 72/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của
Chính phủ quy định về hoạt động nhiếp ảnh,
Xét đơn đề nghị cấp giấy phép
đưa tác phẩm nhiếp ảnh từ Việt Nam ra nước ngoài triển lãm của
(2)……………...…...ngày ……. tháng ……. năm……
(1)……………………….. cấp giấy phép
đưa tác phẩm nhiếp ảnh từ Việt Nam ra nước ngoài triển lãm với các nội dung
sau:
1. Tên tổ chức, cá nhân được cấp
giấy phép (viết chữ in hoa):
…………………………………………………………………...…………
- Địa chỉ: ………………………………….………………
.........................
- Giấy Chứng minh thư nhân
dân/Thẻ căn cước công dân (đối với cá nhân Việt Nam): Số…………….… ngày cấp
….………..…….. nơi cấp ............
- Hộ chiếu (đối với cá nhân là người
Việt Nam sinh sống tại nước ngoài và người nước ngoài): Số………ngày cấp … nơi cấp…………...............
2. Tên triển
lãm:…………………………………………. ..........................
- Chủ đề, nội dung triển lãm:
……………………………………………..
- Tên, địa chỉ, số điện thoại của
tổ chức nước ngoài tổ chức triển lãm:.......
- Địa điểm tổ chức triển
lãm:……………….Quốc gia:…………………..
- Thời gian triển lãm: Từ
ngày…tháng...năm.…đến ngày....tháng....năm….
- Số lượng tác phẩm (có danh
sách kèm theo):.............................................
- Số lượng tác giả (có danh
sách kèm theo)..................................................
Tổ chức, cá nhân được cấp phép
có trách nhiệm thực hiện đúng các nội dung trong giấy phép này và các quy định
khác có liên quan khi đưa tác phẩm nhiếp ảnh từ Việt Nam ra nước ngoài triển
lãm./.
Nơi nhận:
- (2);
- Thanh tra;
- Lưu: VT.
|
(1)
(Thủ trưởng cơ quan cấp giấy phép ký tên, đóng dấu)
|
Ghi chú:
(1): Tên cơ quan cấp giấy
phép
(2): Tên tổ chức, cá nhân đề
nghị cấp giấy phép