|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
12/2024/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Thành phố Cần Thơ
|
|
Người ký:
|
Trần Việt Trường
|
Ngày ban hành:
|
26/06/2024
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ CẦN THƠ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
12/2024/QĐ-UBND
|
Cần Thơ, ngày 26
tháng 6 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
QUY
ĐỊNH ĐÁNH GIÁ, XẾP LOẠI CHẤT LƯỢNG CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ CẦN THƠ
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm
2019;
Căn cứ Luật Cán bộ, công chức ngày 13 tháng 11
năm 2008;
Căn cứ Luật Viên chức ngày 15 tháng 11 năm 2010;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Cán bộ, công chức và Luật Viên chức ngày 25 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 90/2020/NĐ-CP ngày 13 tháng
8 năm 2020 của Chính phủ về đánh giá, xếp loại chất lượng cán bộ, công chức,
viên chức;
Căn cứ Nghị định số 48/2023/NĐ-CP ngày 17 tháng
7 năm 2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
90/2020/NĐ-CP ngày 13 tháng 8 năm 2020 về đánh giá, xếp loại chất lượng cán bộ,
công chức, viên chức;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi và đối tượng áp
dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Quyết định này quy định nguyên tắc, mục đích, yêu cầu,
chu kỳ, khung thời gian, thẩm quyền, tiêu chí, nội dung, thang điểm, mức xếp loại,
trình tự, thủ tục đánh giá, xếp loại chất lượng cán bộ, công chức, viên chức
trong các cơ quan, tổ chức, đơn vị, địa phương thuộc thành phố Cần Thơ.
2. Đối tượng áp dụng
a) Cán bộ, công chức, viên chức đang công tác trong
các cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập cấp thành phố, cấp huyện và cán
bộ, công chức cấp xã;
b) Người làm việc tại các tổ chức hội do Đảng, Nhà
nước giao nhiệm vụ;
c) Cơ quan, tổ chức có liên quan.
Điều 2. Nguyên tắc, mục đích và
yêu cầu
1. Nguyên tắc
Thực hiện theo Điều 2 Nghị định số 90/2020/NĐ-CP
ngày 13 tháng 8 năm 2020 của Chính phủ về đánh giá, xếp loại chất lượng cán bộ,
công chức, viên chức (Nghị định số 90/2020/NĐ-CP) và khoản 1 Điều 1 Nghị định số
48/2023/NĐ-CP ngày 17 tháng 7 năm 2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của Nghị định số 90/2020/NĐ-CP ngày 13 tháng 8 năm 2020 về đánh giá, xếp loại
chất lượng cán bộ, công chức, viên chức (Nghị định số 48/2023/NĐ-CP).
2. Mục đích
a) Nâng cao nhận thức, ý thức trách nhiệm của cán bộ,
công chức, viên chức; phát huy vai trò, trách nhiệm của người đứng đầu trong
công tác lãnh đạo, quản lý; siết chặt kỷ luật, kỷ cương hành chính, nâng cao đạo
đức công vụ trong cán bộ, công chức, viên chức;
b) Chuẩn hóa và xây dựng phong cách làm việc chuyên
nghiệp; nâng cao ý thức trách nhiệm, tính tự giác trong thực thi công vụ của
cán bộ, công chức, viên chức, tạo môi trường sáng tạo, đổi mới, phát triển,
nâng cao chất lượng, thực hiện hiệu quả nhiệm vụ chính trị của từng cơ quan, tổ
chức, đơn vị;
c) Thông qua đánh giá, xếp loại cán bộ, công chức,
viên chức để biểu dương, khen thưởng cán bộ, công chức, viên chức hoàn thành xuất
sắc nhiệm vụ được giao; là cơ sở để bố trí, sử dụng, đào tạo, bồi dưỡng, quy hoạch,
bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, điều động, luân chuyển, miễn nhiệm và thực hiện chính
sách đối với cán bộ, công chức, viên chức theo quy định và yêu cầu nhiệm vụ của
cơ quan, tổ chức, đơn vị.
3. Yêu cầu
a) Đánh giá kết quả (gắn với tiêu chuẩn khung năng
lực vị trí việc làm) việc thực hiện chỉ tiêu, nhiệm vụ theo quy định của pháp
luật, theo kế hoạch đề ra hoặc theo công việc cụ thể được giao đối với cán bộ,
công chức; kết quả thực hiện chỉ tiêu, nhiệm vụ theo hợp đồng làm việc đã ký kết,
theo kế hoạch đề ra hoặc theo công việc cụ thể được giao đối với viên chức theo
các sản phẩm đầu ra cụ thể tương ứng;
b) Khối lượng, tiến độ, chất lượng thực hiện nhiệm
vụ phải được thể hiện ở việc cụ thể hóa các tiêu chí “Kết quả thực hiện chức
trách, nhiệm vụ được giao” và “Kết quả hoạt động của cơ quan, tổ chức, đơn vị
được giao lãnh đạo, quản lý, phụ trách” (đối với cán bộ, công chức, viên chức
lãnh đạo, quản lý). Ngoài ra, kết hợp với tiêu chí riêng của từng cơ quan, tổ
chức, đơn vị (nếu có) để thực hiện đánh giá, xếp loại chất lượng cán bộ, công
chức, viên chức;
c) Kết quả đánh giá và xếp loại cán bộ, công chức,
viên chức theo tháng hoặc quý là cơ sở cho việc đánh giá và xếp loại chất lượng
cán bộ, công chức, viên chức hàng năm;
d) Phải thực hiện đồng bộ quy trình đánh giá từ
khâu xây dựng kế hoạch công tác hàng tháng, hàng quý, hàng năm; đảm bảo rõ người,
rõ việc, rõ tiến độ. Từng cá nhân phải cập nhật đầy đủ các công việc thường
xuyên, đột xuất, phát sinh làm cơ sở cho việc nhận xét, đánh giá.
Điều 3. Chu kỳ, khung thời gian
thực hiện đánh giá, xếp loại chất lượng
1. Chu kỳ thực hiện đánh giá, xếp loại chất lượng
hàng tháng hoặc quý
a) Căn cứ điều kiện cụ thể của cơ quan, tổ chức,
đơn vị, người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị sử dụng cán bộ, công chức, viên
chức quyết định việc đánh giá kết quả thực hiện chỉ tiêu, nhiệm vụ của cán bộ,
công chức, viên chức theo tháng hoặc quý.
b) Khung thời gian thực hiện
- Tùy theo điều kiện cụ thể, người đứng đầu cơ
quan, tổ chức, đơn vị quy định khung thời gian đánh giá phù hợp nhưng quy trình
đánh giá phải kết thúc trước ngày 10 của tháng sau (đối với đánh giá tháng) hoặc
ngày 10 của tháng đầu tiên của quý sau (đối với đánh giá quý).
- Đối với quy trình đánh giá theo tháng thì đánh
giá của tháng 11 được kết hợp với đánh giá năm và phải hoàn thành trước ngày 15
tháng 12. Đối với quy trình đánh giá theo quý thì đánh giá của quý 4 được kết hợp
đánh giá năm và phải hoàn thành trước ngày 15 tháng 12.
2. Khung thời gian thực hiện đánh giá, xếp loại chất
lượng hàng năm
Thời điểm đánh giá, xếp loại chất lượng hàng năm được
thực hiện theo khoản 2 Điều 20 Nghị định số 90/2020/NĐ-CP. Riêng đối với các chức
danh thuộc thẩm quyền đánh giá, xếp loại chất lượng của Chủ tịch Ủy ban nhân
dân thành phố thì thời điểm thực hiện việc đánh giá, xếp loại được tiến hành
trước ngày 15 tháng 12 hàng năm.
Điều 4. Thẩm quyền đánh giá, xếp
loại chất lượng
1. Thẩm quyền đánh giá, xếp loại hàng tháng hoặc
quý
a) Người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị sử dụng cán
bộ, công chức, viên chức quyết định đánh giá, xếp loại đối với cấp phó của người
đứng đầu và cán bộ, công chức, viên chức thuộc thẩm quyền quản lý;
b) Tập thể lãnh đạo cơ quan, tổ chức, đơn vị nhận
xét, đánh giá đối với người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị sử dụng cán bộ,
công chức, viên chức.
2. Thẩm quyền đánh giá, xếp loại hàng năm
Thực hiện theo Điều 16 Nghị định số 90/2020/NĐ-CP .
Điều 5. Tiêu chí, nội dung,
thang điểm đánh giá, xếp loại chất lượng
1. Tiêu chí đánh giá cán bộ, công chức, viên chức:
a) Nhóm tiêu chí về chính trị tư tưởng; đạo đức, lối
sống; tác phong, lề lối làm việc và ý thức tổ chức kỷ luật: 30 (ba mươi) điểm;
b) Nhóm tiêu chí về kết quả thực hiện chức trách,
nhiệm vụ được giao: 70 (bảy mươi) điểm.
2. Cán bộ, công chức, viên chức thực hiện đánh giá
theo các phụ lục kèm theo tương ứng với các nhiệm vụ, tiêu chuẩn được phân
công, theo đặc thù công việc của từng vị trí, chức danh, cụ thể:
a) Phụ lục 01-CBCC
và Phụ lục 02-CBCC: Tiêu chí đánh giá, xếp loại
chất lượng và kết quả thực hiện nhiệm vụ cụ thể của cán bộ, công chức;
b) Phụ lục 03-VC và Phụ lục 04-VC: Tiêu chí đánh giá, xếp loại chất lượng
và kết quả thực hiện nhiệm vụ cụ thể của viên chức.
Điều 6. Các mức xếp loại sau
đánh giá
1. Mức xếp loại chất lượng theo tháng hoặc quý
a) Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ khi đáp ứng đủ các
điều kiện sau:
- Đạt từ 90 (chín mươi) điểm trở lên.
- Thực hiện tốt các tiêu chí quy định tại khoản 1,
khoản 2, khoản 3 và khoản 4 Điều 3 Nghị định số 90/2020/NĐ-CP .
- Đối với cán bộ, công chức, viên chức lãnh đạo, quản
lý thực hiện tốt các tiêu chí quy định tại điểm a khoản 5 Điều 3 Nghị định số
90/2020/NĐ-CP và đáp ứng các tiêu chí tại khoản 3, khoản 4 Điều 4 Nghị định số
90/2020/NĐ-CP đối với cán bộ; điểm c, điểm d khoản 2 Điều 8 Nghị định số
90/2020/NĐ-CP đối với công chức; điểm c, điểm d khoản 2 Điều 12 Nghị định số
90/2020/NĐ-CP đối với viên chức.
b) Hoàn thành tốt nhiệm vụ khi đáp ứng đủ các điều
kiện sau:
- Đạt từ 70 (bảy mươi) điểm đến dưới 90 (chín mươi)
điểm.
- Đáp ứng các tiêu chí quy định tại khoản 1, khoản
2, khoản 3 và khoản 4 Điều 3 Nghị định số 90/2020/NĐ-CP .
- Đối với cán bộ, công chức, viên chức lãnh đạo, quản
lý đáp ứng các tiêu chí quy định tại điểm a khoản 5 Điều 3 Nghị định số
90/2020/NĐ-CP và các tiêu chí tại khoản 3, khoản 4 Điều 5 Nghị định số
90/2020/NĐ-CP đối với cán bộ; điểm c, điểm d khoản 2 Điều 9 Nghị định số
90/2020/NĐ-CP đối với công chức; điểm c, điểm d khoản 2 Điều 13 Nghị định số
90/2020/NĐ-CP đối với viên chức.
c) Hoàn thành nhiệm vụ khi đáp ứng đủ các điều kiện
sau:
- Đạt từ 50 (năm mươi) điểm đến dưới 70 (bảy mươi)
điểm.
- Đáp ứng các tiêu chí quy định tại khoản 1, khoản
2, khoản 3 và khoản 4 Điều 3 Nghị định số 90/2020/NĐ-CP .
- Đối với cán bộ, công chức, viên chức lãnh đạo, quản
lý đáp ứng các tiêu chí quy định tại điểm a khoản 5 Điều 3 Nghị định số
90/2020/NĐ-CP và các tiêu chí tại khoản 3, khoản 4 Điều 6 Nghị định số
90/2020/NĐ-CP đối với cán bộ; điểm c, điểm d khoản 2 Điều 10 Nghị định số
90/2020/NĐ-CP đối với công chức; điểm c, điểm d khoản 2 Điều 14 Nghị định số
90/2020/NĐ-CP đối với viên chức.
d) Không hoàn thành nhiệm vụ khi có một trong các
điều kiện sau:
- Đạt dưới 50 (năm mươi) điểm.
- Có một trong các tiêu chí quy định tại Điều 7 Nghị
định số 90/2020/NĐ-CP đối với cán bộ; Điều 11 Nghị định số 90/2020/NĐ-CP đối với
công chức; Điều 15 Nghị định số 90/2020/NĐ-CP đối với viên chức.
2. Mức xếp loại chất lượng năm
a) Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ: tất cả các tháng
hoặc quý trong năm đều được đánh giá, xếp loại chất lượng mức hoàn thành xuất sắc
nhiệm vụ hoặc đạt được tất cả các tiêu chí quy định tại Điều 4 Nghị định số
90/2020/NĐ-CP đối với cán bộ; Điều 8 Nghị định số 90/2020/NĐ-CP đối với công chức;
Điều 12 Nghị định số 90/2020/NĐ-CP đối với viên chức;
b) Hoàn thành tốt nhiệm vụ: tất cả các tháng hoặc
quý trong năm đều được đánh giá, xếp loại chất lượng mức hoàn thành tốt nhiệm vụ
trở lên hoặc đạt được tất cả các tiêu chí quy định tại Điều 5 Nghị định số
90/2020/NĐ-CP đối với cán bộ; Điều 9 Nghị định số 90/2020/NĐ-CP đối với công chức;
Điều 13 Nghị định số 90/2020/NĐ-CP đối với viên chức;
c) Hoàn thành nhiệm vụ: tất cả các tháng hoặc quý
trong năm đều được đánh giá, xếp loại chất lượng mức hoàn thành nhiệm vụ trở
lên hoặc đạt được tất cả các tiêu chí quy định tại Điều 6 Nghị định số
90/2020/NĐ-CP đối với cán bộ; Điều 10 Nghị định số 90/2020/NĐ-CP đối với công
chức; Điều 14 Nghị định số 90/2020/NĐ-CP đối với viên chức;
d) Không hoàn thành nhiệm vụ: thực hiện theo quy định
tại Điều 7 Nghị định số 90/2020/NĐ-CP đối với cán bộ; Điều 11 Nghị định số
90/2020/NĐ-CP đối với công chức; Điều 15 Nghị định số 90/2020/NĐ-CP đối với
viên chức.
Điều 7. Trình tự, thủ tục thực
hiện đánh giá, xếp loại
1. Trình tự, thủ tục đánh giá, xếp loại theo tháng
hoặc quý
a) Bước 1: Cá nhân tự nhận xét, đánh giá
- Cán bộ, công chức, viên chức liệt kê kết quả công
việc đã tiến hành từng tháng hoặc quý, thể hiện được số lượng, khối lượng công
việc, tính chất mức độ, phạm vi ảnh hưởng của công việc, tỷ trọng thời gian thực
hiện công việc.
- Thực hiện đánh giá kết quả công việc theo từng
tiêu chí tại các biểu mẫu đánh giá.
(Điểm số tự chấm của cán bộ, công chức, viên chức
làm cơ sở tham khảo để cấp trên trực tiếp và cấp có thẩm quyền xem xét, đánh
giá)
b) Bước 2: Đánh giá của cấp trên
Cấp nào, cá nhân nào trực tiếp lãnh đạo, giao việc
thì đồng thời cho ý kiến nhận xét, đánh giá.
c) Bước 3: Chuẩn bị hồ sơ
Bộ phận tham mưu về công tác đánh giá tổng hợp ý kiến
nhận xét, đánh giá quy định tại điểm a, điểm b khoản này và tài liệu có liên
quan (nếu có), đề xuất nội dung đánh giá và mức xếp loại chất lượng.
d) Bước 4: Nhận xét, đánh giá
Tổ chức cuộc họp với thành phần tham dự gồm: tập thể
lãnh đạo cơ quan, tổ chức, đơn vị; đại diện cấp ủy đảng để lấy ý kiến nhận xét,
đánh giá.
đ) Bước 5: Quyết định kết quả đánh giá
- Bộ phận tham mưu về công tác đánh giá tổng hợp hồ
sơ và ý kiến nhận xét, đánh giá quy định tại điểm a, điểm b, điểm d khoản này
và tài liệu có liên quan (nếu có), đề xuất nội dung đánh giá và mức xếp loại chất
lượng.
- Cấp có thẩm quyền quyết định về điểm số, kết quả
đánh giá.
e) Bước 6: Công khai kết quả
Kết quả đánh giá, xếp loại được thông báo công khai
đến tất cả cán bộ, công chức, viên chức.
2. Trình tự, thủ tục đánh giá, xếp loại chất lượng
hàng năm được thực hiện theo Điều 17, Điều 18 và Điều 19 Nghị định số
90/2020/NĐ-CP .
Điều 8. Giải quyết kiến nghị
Sau khi nhận được thông báo kết quả đánh giá, xếp
loại chất lượng tháng hoặc quý, trường hợp cán bộ, công chức, viên chức không
nhất trí với kết quả đánh giá, xếp loại chất lượng thì có quyền kiến nghị. Việc
giải quyết kiến nghị do cấp có thẩm quyền đánh giá, xếp loại xem xét, giải quyết.
Điều 9. Trách nhiệm thực hiện
1. Đối với cơ quan, tổ chức, đơn vị sử dụng cán bộ,
công chức, viên chức
Căn cứ quy định này, cơ quan, tổ chức, đơn vị ban
hành Quy chế đánh giá phù hợp với đặc thù của cơ quan, tổ chức, đơn vị mình. Nội
dung Quy chế đảm bảo theo quy định tại khoản 1 Điều 23 Nghị định số
90/2020/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ sung bởi khoản 3 Điều 1 Nghị định số
48/2023/NĐ-CP).
2. Sở Nội vụ
a) Chịu trách nhiệm theo dõi, hướng dẫn, đôn đốc,
kiểm tra các cơ quan, đơn vị triển khai thực hiện việc đánh giá, xếp loại chất
lượng cán bộ, công chức, viên chức;
b) Hướng dẫn, điều chỉnh biểu mẫu đánh giá nhằm phù
hợp với thực tế và góp ý của các cơ quan, đơn vị trong quá trình triển khai thực
hiện theo đặc thù của từng cơ quan, tổ chức, đơn vị;
c) Chủ trì phối hợp với các cơ quan, tổ chức, đơn vị
có liên quan tham mưu thực hiện xây dựng phần mềm đánh giá kết quả làm việc.
Triển khai, hướng dẫn cụ thể nội dung các bước thực hiện, quản lý, khai thác và
sử dụng phần mềm.
Điều 10. Điều khoản thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
10 tháng 7 năm 2024.
2. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố, Giám
đốc Sở, Thủ trưởng cơ quan, ban ngành thành phố, Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận,
huyện, Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn và tổ chức, cá nhân có
liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Nội vụ;
- Cục KTVB QPPL (Bộ Tư pháp);
- TT.TU; TT.HĐND TP;
- CT, PCT UBND TP;
- UBMTTQVN TP và các Đoàn thể TP;
- Ban Tổ chức Thành ủy;
- VP Đoàn ĐBQH và HĐND TP;
- Sở, ban, ngành TP;
- UBND quận, huyện;
- Báo Cần Thơ, Đài PTTH TP;
- Công báo TP;
- VP UBND TP (2,3,4,5,6,7);
- Cổng TTĐT TP;
- Lưu: VT, TT.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Trần Việt Trường
|
TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ, XẾP LOẠI CHẤT LƯỢNG CÁN BỘ, CÔNG
CHỨC
(Ban hành kèm
theo Quyết định số: 12/2024/QĐ-UBND ngày 26 tháng 6 năm 2024 của Ủy ban nhân
dân thành phố)
1. Họ và tên: ……………………………………………………………………………………
2. Chức vụ, chức danh:
………………………………………………………………………
3. Cơ quan, tổ chức:
………………………………………………………………………….
STT
|
Nội dung
|
Mức đánh giá, xếp
loại
|
Kết quả điểm
|
Hoàn thành xuất
sắc nhiệm vụ
|
Hoàn thành tốt
nhiệm vụ
|
Hoàn thành nhiệm
vụ
|
Không hoàn
thành nhiệm vụ
|
I
|
Nhóm tiêu chí về chính trị tư tưởng; đạo đức,
lối sống; tác phong, lề lối làm việc; ý thức tổ chức kỷ luật (30 điểm)
|
|
1
|
Chính trị tư tưởng
|
Thực hiện tốt
|
Đáp ứng
|
Có biểu hiện
suy thoái (*)
|
|
a)
|
Chấp hành chủ trương, đường lối, quy định của Đảng,
chính sách, pháp luật của Nhà nước và các nguyên tắc tổ chức, kỷ luật của Đảng,
nhất là nguyên tắc tập trung dân chủ, tự phê bình và phê bình;
|
Điểm tối đa cho mỗi
tiêu chí là 2,5 điểm
|
Điểm tối đa cho
tiêu chí là 1,75 điểm
|
Điểm tối đa cho
tiêu chí là 1,25 điểm
|
□
|
|
b)
|
Có quan điểm, bản lĩnh chính trị vững vàng; kiên
định lập trường; không dao động trước mọi khó khăn, thách thức;
|
□
|
|
c)
|
Đặt lợi ích của Đảng, quốc gia - dân tộc, nhân
dân, tập thể lên trên lợi ích cá nhân;
|
□
|
|
d)
|
Có ý thức nghiên cứu, học tập, vận dụng chủ nghĩa
Mác - Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh, nghị quyết, chỉ thị, quyết định và các văn
bản của Đảng.
|
□
|
|
2
|
Đạo đức, lối sống
|
Thực hiện tốt
|
Đáp ứng
|
Có biểu hiện
suy thoái (*)
|
|
a)
|
Không tham ô, tham nhũng, tiêu cực, lãng phí,
quan liêu, cơ hội, vụ lợi, hách dịch, cửa quyền; không có biểu hiện suy thoái
về đạo đức, lối sống, tự diễn biến, tự chuyển hóa;
|
Điểm tối đa cho mỗi
tiêu chí là 2,5 điểm
|
Điểm tối đa cho
tiêu chí là 1,75 điểm
|
Điểm tối đa cho
tiêu chí là 1,25 điểm
|
□
|
|
b)
|
Có lối sống trung thực, khiêm tốn, chân thành,
trong sáng, giản dị;
|
□
|
|
c)
|
Có tinh thần đoàn kết, xây dựng cơ quan, tổ chức,
đơn vị trong sạch, vững mạnh;
|
□
|
|
d)
|
Không để người thân, người quen lợi dụng chức vụ,
quyền hạn của mình để trục lợi.
|
□
|
|
Ghi chú: (*) Theo đánh giá của cấp có thẩm quyền
|
3
|
Tác phong, lề lối làm việc
|
Thực hiện tốt
|
Đáp ứng
|
|
|
a)
|
Có trách nhiệm với công việc; năng động, sáng tạo,
dám nghĩ, dám làm, linh hoạt trong thực hiện nhiệm vụ;
|
Điểm tối đa cho mỗi
tiêu chí là 1,25 điểm
|
Điểm tối đa cho mỗi
tiêu chí là 0,75 điểm
|
Điểm tối đa cho mỗi
tiêu chí là 0,25 điểm
|
|
b)
|
Phương pháp làm việc khoa học, dân chủ, đúng
nguyên tắc;
|
|
c)
|
Có tinh thần trách nhiệm và phối hợp trong thực
hiện nhiệm vụ;
|
|
d)
|
Có thái độ đúng mực và phong cách ứng xử, lề lối
làm việc chuẩn mực, đáp ứng yêu cầu của văn hóa công vụ.
|
|
4
|
Ý thức tổ chức kỷ luật
|
Thực hiện tốt
|
Đáp ứng
|
|
a)
|
Chấp hành sự phân công của tổ chức;
|
Điểm tối đa cho mỗi
tiêu chí là 1,25 điểm
|
Điểm tối đa cho mỗi
tiêu chí là 0,75 điểm
|
Điểm tối đa cho mỗi
tiêu chí là 0,25 điểm
|
|
b)
|
Thực hiện các quy định, quy chế, nội quy của cơ
quan, tổ chức, đơn vị nơi công tác;
|
|
c)
|
Thực hiện việc kê khai và công khai tài sản, thu
nhập theo quy định;
|
|
d)
|
Báo cáo đầy đủ, trung thực, cung cấp thông tin
chính xác, khách quan về những nội dung liên quan đến việc thực hiện chức
trách, nhiệm vụ được giao và hoạt động của cơ quan, tổ chức, đơn vị với cấp
trên khi được yêu cầu.
|
|
Ghi chú: (*) Theo đánh giá của cấp có thẩm quyền
|
II
|
Nhóm tiêu chí về kết quả thực hiện chức trách,
nhiệm vụ được giao (70 điểm)
|
1
|
Các tiêu chí về kết quả thực hiện nhiệm vụ
theo quy định của pháp luật, theo kế hoạch đề ra hoặc theo công việc cụ thể
được giao
|
hoàn thành đúng tiến
độ, bảo đảm chất lượng, hiệu quả cao
|
hoàn thành đúng tiến
độ, bảo đảm chất lượng, hiệu quả
|
hoàn thành, trong
đó có không quá 20% tiêu chí chưa bảo đảm chất lượng, tiến độ hoặc hiệu quả
thấp
|
Có trên 50% các
tiêu chí được giao chưa bảo đảm tiến độ, chất lượng, hiệu quả
|
|
Điểm tối đa là 70
điểm
|
Điểm tối đa là 60
điểm
|
Điểm tối đa là 50
điểm
|
□
|
|
|
TỔNG ĐIỂM:
|
|
|
PHẦN DÀNH RIÊNG
CHO CÁN BỘ, CÔNG CHỨC LÃNH ĐẠO, QUẢN LÝ
|
2
|
Kết quả thực hiện chức trách, nhiệm vụ được
giao
|
Thực hiện tốt
|
Đáp ứng
|
|
|
a)
|
Quán triệt, thể chế hóa và thực hiện chủ trương, đường
lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước tại cơ quan, tổ chức, đơn vị;
|
□
|
□
|
|
b)
|
Duy trì kỷ luật, kỷ cương trong cơ quan, tổ chức,
đơn vị; không để xảy ra các vụ, việc vi phạm kỷ luật, vi phạm pháp luật phải
xử lý, tình trạng khiếu nại, tố cáo kéo dài; phòng, chống tham nhũng, lãng
phí trong phạm vi cơ quan, tổ chức, đơn vị;
|
□
|
□
|
|
c)
|
Lãnh đạo, chỉ đạo, tổ chức kiểm tra, thanh tra,
giám sát, giải quyết khiếu nại, tố cáo theo thẩm quyền; chỉ đạo, thực hiện công
tác cải cách hành chính, cải cách chế độ công vụ, công chức tại cơ quan, tổ
chức, đơn vị;
|
□
|
□
|
|
d)
|
Xây dựng chương trình, kế hoạch hoạt động hàng
năm của cơ quan, tổ chức, đơn vị được giao quản lý, phụ trách, trong đó xác định
rõ kết quả thực hiện các chỉ tiêu, nhiệm vụ, lượng hóa bằng sản phẩm cụ thể.
|
□
|
□
|
|
3
|
Lãnh đạo, chỉ đạo, điều hành các cơ quan, tổ
chức, đơn vị hoặc ngành, lĩnh vực công tác được giao phụ trách
|
hoàn thành tất cả các
chỉ tiêu, nhiệm vụ, trong đó ít nhất 50% chỉ tiêu, nhiệm vụ hoàn thành vượt mức
|
hoàn thành tất cả
các chỉ tiêu, nhiệm vụ, trong đó ít nhất 80% hoàn thành đúng tiến độ, bảo đảm
chất lượng
|
hoàn thành trên
70% các chỉ tiêu, nhiệm vụ
|
Hoàn thành dưới 50%
các chỉ tiêu, nhiệm vụ
|
|
□
|
□
|
□
|
□
|
|
4
|
Cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc thẩm quyền phụ
trách, quản lý trực tiếp
|
100% hoàn thành
nhiệm vụ trở lên, trong đó ít nhất 70% hoàn thành tốt hoặc hoàn thành xuất sắc
nhiệm vụ
|
100% hoàn thành
nhiệm vụ trở lên
|
Có ít nhất 70%
hoàn thành nhiệm vụ trở lên
|
liên quan đến tham
ô, tham nhũng, lãng phí và bị xử lý theo quy định của pháp luật
|
|
□
|
□
|
□
|
□
|
|
|
|
Có hành vi vi phạm
bị xử lý kỷ luật trong năm đánh giá
|
|
□
|
|
- Cá nhân tự đánh giá, đề xuất mức xếp loại
(chọn 1 trong 4 mức sau):
+ Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ
|
□
|
+ Hoàn thành tốt nhiệm vụ
|
□
|
+ Hoàn thành nhiệm vụ
|
□
|
+ Không hoàn thành nhiệm vụ
|
□
|
|
Cần Thơ, ngày ... tháng... năm 20...
Người tự đánh giá
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
- Ý kiến nhận xét, đánh giá của cấp trên trực
tiếp (chọn 1 trong 4 mức sau):
………………………………………………………
………………………………………………………
………………………………………………………
+ Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ
|
□
|
+ Hoàn thành tốt nhiệm vụ
|
□
|
+ Hoàn thành nhiệm vụ
|
□
|
+ Không hoàn thành nhiệm vụ
|
□
|
|
Cần Thơ, ngày ... tháng ... năm 20….
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
- Ý kiến nhận xét, đánh giá của cấp có thẩm
quyền (chọn 1 trong 4 mức sau):
……………………………………………………………
……………………………………………………………
……………………………………………………………
+ Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ
|
□
|
+ Hoàn thành tốt nhiệm vụ
|
□
|
+ Hoàn thành nhiệm vụ
|
□
|
+ Không hoàn thành nhiệm vụ
|
□
|
|
Cần Thơ, ngày
... tháng... năm 20…
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ CỤ THỂ CỦA CÁN BỘ, CÔNG
CHỨC
(Ban hành
kèm theo Quyết định số: 12/2024/QĐ-UBND ngày 26 tháng 6 năm 2024 của Ủy ban
nhân dân thành phố)
1. Họ và tên: ……………………………………………………………………………………
2. Chức vụ, chức danh: ………………………………………………………………………
3. Cơ quan, tổ chức:
………………………………………………………………………….
I. KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ THEO QUY ĐỊNH CỦA
PHÁP LUẬT, THEO KẾ HOẠCH ĐỀ RA HOẶC THEO CÔNG VIỆC CỤ THỂ ĐƯỢC GIAO
STT
|
Tên nhiệm vụ
|
Kết quả thực hiện
|
Về tiến độ
|
Về chất lượng
|
Hoàn thành đúng
|
Chưa đảm bảo
|
Đảm bảo, hiệu
quả cao
|
Đảm bảo, hiệu
quả
|
Chưa đảm bảo hiệu
quả
|
Hiệu quả thấp
|
1
|
Thực hiện nhiệm vụ theo quy định của pháp luật
(nhiệm vụ thường xuyên theo chức năng, nhiệm vụ được giao)
|
-
|
Tên nhiệm vụ 1
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Tên nhiệm vụ 2
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Tên nhiệm vụ 3
|
|
|
|
|
|
|
-
|
…
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Thực hiện nhiệm vụ theo kế hoạch đề ra (Kế hoạch,
Chương trình,... do cơ quan, đơn vị, địa phương đề ra hoặc do cấp trên giao)
|
-
|
Tên nhiệm vụ 1
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Tên nhiệm vụ 2
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Tên nhiệm vụ 3
|
|
|
|
|
|
|
-
|
…
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Thực hiện nhiệm vụ công việc cụ thể (nhiệm vụ
đột xuất, nhiệm vụ cụ thể khác,...)
|
-
|
Tên nhiệm vụ 1
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Tên nhiệm vụ 2
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Tên nhiệm vụ 3
|
|
|
|
|
|
|
-
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
Tỷ lệ hoàn
thành (%)
|
|
|
|
|
|
|
(*) Nguyên nhân chưa đảm bảo tiến độ, chất lượng,
hiệu quả:
PHẦN DÀNH RIÊNG
CHO CÁN BỘ, CÔNG CHỨC LÃNH ĐẠO, QUẢN LÝ
II. KẾT QUẢ LÃNH ĐẠO, CHỈ ĐẠO, ĐIỀU HÀNH CÁC CƠ QUAN,
TỔ CHỨC, ĐƠN VỊ HOẶC NGÀNH LĨNH VỰC CÔNG TÁC ĐƯỢC GIAO PHỤ TRÁCH
STT
|
Tên chỉ tiêu,
nhiệm vụ
|
Kết quả thực hiện
|
Hoàn thành vượt
mức
|
Hoàn thành đúng
tiến độ, bảo đảm chất lượng
|
Hoàn thành
|
Không hoàn
thành
|
1
|
Tên chỉ tiêu, nhiệm vụ 1
|
□
|
□
|
□
|
□
|
2
|
Tên chỉ tiêu, nhiệm vụ 2
|
□
|
□
|
□
|
□
|
3
|
Tên chỉ tiêu, nhiệm vụ 3
|
□
|
□
|
□
|
□
|
4
|
…
|
□
|
□
|
□
|
□
|
|
Tỷ lệ hoàn
thành (%)
|
|
|
|
|
(**) Nguyên nhân kết quả thực hiện chỉ tiêu, nhiệm
vụ không hoàn thành:
III. KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ CỦA CƠ QUAN TỔ CHỨC,
ĐƠN VỊ THUỘC THẨM QUYỀN PHỤ TRÁCH, QUẢN LÝ TRỰC TIẾP
STT
|
Tên cơ quan, tổ
chức, đơn vị
|
Kết quả thực hiện
nhiệm vụ
|
Hoàn thành xuất
sắc
|
Hoàn thành tốt
|
Hoàn thành
|
Không hoàn
thành
|
1
|
Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị 1
|
□
|
□
|
□
|
□
|
2
|
Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị 2
|
□
|
□
|
□
|
□
|
3
|
Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị 3
|
□
|
□
|
□
|
□
|
4
|
…
|
□
|
□
|
□
|
□
|
|
Tỷ lệ (%)
|
|
|
|
|
Cần Thơ, ngày
... tháng... năm 20...
Ý kiến của cấp trên trực tiếp
|
Cần Thơ, ngày ... tháng... năm 20...
Người tự đánh giá
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ, XẾP LOẠI CHẤT LƯỢNG VIÊN CHỨC
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 12/2024/QĐ-UBND ngày 26 tháng 6 năm
2024 của Ủy ban nhân dân thành phố)
1. Họ và tên: ………………………………………………………………………………………
2. Chức vụ, chức danh:
…………………………………………………………………………
3. Cơ quan, tổ chức:
……………………………………………………………………………………………………….
STT
|
Nội dung
|
Mức đánh giá, xếp
loại
|
Kết quả điểm
|
Hoàn thành xuất
sắc nhiệm vụ
|
Hoàn thành tốt
nhiệm vụ
|
Hoàn thành nhiệm
vụ
|
Không hoàn
thành nhiệm vụ
|
I
|
Nhóm tiêu chí về chính trị tư tưởng; đạo đức,
lối sống; tác phong, lề lối làm việc; ý thức tổ chức kỷ luật (30 điểm)
|
|
1
|
Chính trị tư tưởng
|
Thực hiện tốt
|
Đáp ứng
|
Có biểu hiện suy
thoái (*)
|
|
a)
|
Chấp hành chủ trương, đường lối, quy định của Đảng,
chính sách, pháp luật của Nhà nước và các nguyên tắc tổ chức, kỷ luật của Đảng,
nhất là nguyên tắc tập trung dân chủ, tự phê bình và phê bình;
|
Điểm tối đa cho mỗi
tiêu chí là 2,5 điểm
|
Điểm tối đa cho
tiêu chí là 1,75 điểm
|
Điểm tối đa cho
tiêu chí là 1,25 điểm
|
□
|
|
b)
|
Có quan điểm, bản lĩnh chính trị vững vàng; kiên
định lập trường; không dao động trước mọi khó khăn, thách thức;
|
□
|
|
c)
|
Đặt lợi ích của Đảng, quốc gia - dân tộc, nhân dân,
tập thể lên trên lợi ích cá nhân;
|
□
|
|
d)
|
Có ý thức nghiên cứu, học tập, vận dụng chủ nghĩa
Mác - Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh, nghị quyết, chỉ thị, quyết định và các văn
bản của Đảng.
|
□
|
|
2
|
Đạo đức, lối sống
|
Thực hiện tốt
|
Đáp ứng
|
Có biểu hiện suy
thoái (*)
|
|
a)
|
Không tham ô, tham nhũng, tiêu cực, lãng phí,
quan liêu, cơ hội, vụ lợi, hách dịch, cửa quyền; không có biểu hiện suy thoái
về đạo đức, lối sống, tự diễn biến, tự chuyển hóa;
|
Điểm tối đa cho mỗi
tiêu chí là 2,5 điểm
|
Điểm tối đa cho
tiêu chí là 1,75 điểm
|
Điểm tối đa cho
tiêu chí là 1,25 điểm
|
□
|
|
b)
|
Có lối sống trung thực, khiêm tốn, chân thành,
trong sáng, giản dị;
|
□
|
|
c)
|
Có tinh thần đoàn kết, xây dựng cơ quan, tổ chức,
đơn vị trong sạch, vững mạnh;
|
□
|
|
d)
|
Không để người thân, người quen lợi dụng chức vụ,
quyền hạn của mình để trục lợi.
|
□
|
|
Ghi chú: (*) Theo đánh giá của cấp có thẩm quyền
|
3
|
Tác phong, lề lối làm việc
|
Thực hiện tốt
|
Đáp ứng
|
|
|
a)
|
Có trách nhiệm với công việc; năng động, sáng tạo,
dám nghĩ, dám làm, linh hoạt trong thực hiện nhiệm vụ;
|
Điểm tối đa cho mỗi
tiêu chí là 1,25 điểm
|
Điểm tối đa cho mỗi
tiêu chí là 0,75 điểm
|
Điểm tối đa cho mỗi
tiêu chí là 0,25 điểm
|
|
b)
|
Phương pháp làm việc khoa học, dân chủ, đúng
nguyên tắc;
|
|
c)
|
Có tinh thần trách nhiệm và phối hợp trong thực
hiện nhiệm vụ;
|
|
d)
|
Có thái độ đúng mực và phong cách ứng xử, lề lối
làm việc chuẩn mực, đáp ứng yêu cầu của văn hóa công vụ.
|
|
4
|
Ý thức tổ chức kỷ luật
|
Thực hiện tốt
|
Đáp ứng
|
|
a)
|
Chấp hành sự phân công của tổ chức;
|
Điểm tối đa cho mỗi
tiêu chí là 1,25 điểm
|
Điểm tối đa cho mỗi
tiêu chí là 0,75 điểm
|
Điểm tối đa cho mỗi
tiêu chí là 0,25 điểm
|
|
b)
|
Thực hiện các quy định, quy chế, nội quy của cơ
quan, tổ chức, đơn vị nơi công tác;
|
|
c)
|
Thực hiện việc kê khai và công khai tài sản, thu
nhập theo quy định;
|
|
d)
|
Báo cáo đầy đủ, trung thực, cung cấp thông tin
chính xác, khách quan về những nội dung liên quan đến việc thực hiện chức trách,
nhiệm vụ được giao và hoạt động của cơ quan, tổ chức, đơn vị với cấp trên khi
được yêu cầu.
|
|
II
|
Nhóm tiêu chí về kết quả thực hiện chức trách,
nhiệm vụ được giao (70 điểm)
|
1
|
Các tiêu chí về kết quả thực hiện nhiệm vụ theo hợp
đồng làm việc đã ký kết, theo kế hoạch đề ra hoặc theo công việc cụ thể được
giao
|
hoàn thành đúng tiến
độ, bảo đảm chất lượng, hiệu quả cao
|
hoàn thành đúng tiến
độ, bảo đảm chất lượng, hiệu quả
|
hoàn thành, trong
đó có không quá 20% tiêu chí chưa bảo đảm chất lượng, tiến độ hoặc hiệu quả
thấp
|
Có trên 50% các
tiêu chí được giao chưa bảo đảm tiến độ, chất lượng, hiệu quả
|
|
Điểm tối đa là 70
điểm
|
Điểm tối đa là 60
điểm
|
Điểm tối đa là 50
điểm
|
□
|
|
TỔNG ĐIỂM:
|
|
|
PHẦN: DÀNH
RIÊNG CHO VIÊN CHỨC LÃNH ĐẠO, QUẢN LÝ
|
|
2
|
Kết quả thực hiện chức trách, nhiệm vụ được
giao
|
Thực hiện tốt
|
Đáp ứng
|
|
|
-
|
Quán triệt, thể chế hóa và thực hiện chủ trương,
đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước tại cơ quan, tổ chức,
đơn vị;
|
□
|
□
|
|
-
|
Duy trì kỷ luật, kỷ cương trong cơ quan, tổ chức,
đơn vị; không để xảy ra các vụ, việc vi phạm kỷ luật, vi phạm pháp luật phải
xử lý, tình trạng khiếu nại, tố cáo kéo dài; phòng, chống tham nhũng, lãng
phí trong phạm vi cơ quan, tổ chức, đơn vị;
|
□
|
□
|
|
-
|
Lãnh đạo, chỉ đạo, tổ chức kiểm tra, thanh tra,
giám sát, giải quyết khiếu nại, tố cáo theo thẩm quyền; chỉ đạo, thực hiện
công tác cải cách hành chính, cải cách chế độ công vụ, công chức tại cơ quan,
tổ chức, đơn vị;
|
□
|
□
|
|
-
|
Xây dựng chương trình, kế hoạch hoạt động hàng
năm của cơ quan, tổ chức, đơn vị được giao quản lý, phụ trách, trong đó xác định
rõ kết quả thực hiện các chỉ tiêu, nhiệm vụ, lượng hóa bằng sản phẩm cụ thể.
|
□
|
□
|
|
3
|
Đơn vị hoặc lĩnh vực công tác được giao phụ
trách
|
hoàn thành tất cả
các chỉ tiêu, nhiệm vụ, trong đó ít nhất 50% chỉ tiêu, nhiệm vụ hoàn thành vượt
mức
|
hoàn thành tất cả
các chỉ tiêu, nhiệm vụ, trong đó ít nhất 80% hoàn thành đúng tiến độ, bảo đảm
chất lượng
|
hoàn thành trên
70% các chỉ tiêu, nhiệm vụ
|
Hoàn thành dưới
50% các chỉ tiêu, nhiệm vụ
|
|
□
|
□
|
□
|
□
|
|
4
|
Đơn vị thuộc thẩm quyền phụ trách, quản lý trực
tiếp
|
100% hoàn thành
nhiệm vụ trở lên, trong đó ít nhất 70% hoàn thành tốt hoặc hoàn thành xuất sắc
nhiệm vụ
|
100% hoàn thành
nhiệm vụ trở lên
|
Có ít nhất 70%
hoàn thành nhiệm vụ trở lên
|
liên quan đến tham
ô, tham nhũng, lãng phí và bị xử lý theo quy định của pháp luật
|
|
□
|
□
|
□
|
□
|
|
|
|
Có hành vi vi phạm
bị xử lý kỷ luật trong năm đánh giá
|
|
□
|
|
- Cá nhân tự đánh giá, đề xuất mức xếp loại
(chọn 1 trong 4 mức sau):
+ Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ
|
□
|
+ Hoàn thành tốt nhiệm vụ
|
□
|
+ Hoàn thành nhiệm vụ
|
□
|
+ Không hoàn thành nhiệm vụ
|
□
|
|
Cần Thơ, ngày ... tháng... năm 20...
Người tự đánh giá
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
- Ý kiến nhận xét đánh giá của cấp trên trực
tiếp (chọn 1 trong 4 mức sau):
……………………………………………………………………
……………………………………………………………………
……………………………………………………………………
+ Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ
|
□
|
+ Hoàn thành tốt nhiệm vụ
|
□
|
+ Hoàn thành nhiệm vụ
|
□
|
+ Không hoàn thành nhiệm vụ
|
□
|
|
Cần Thơ, ngày
... tháng... năm 20….
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
- Ý kiến nhận xét, đánh giá của cấp có thẩm
quyền (chọn 1 trong 4 mức sau):
…………………………………………………………………
…………………………………………………………………
…………………………………………………………………
+ Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ
|
□
|
+ Hoàn thành tốt nhiệm vụ
|
□
|
+ Hoàn thành nhiệm vụ
|
□
|
+ Không hoàn thành nhiệm vụ
|
□
|
|
Cần Thơ, ngày
... tháng... năm 20…
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ CỤ THỂ CỦA VIÊN CHỨC
(Ban hành kèm
theo Quyết định số: 12/2024/QĐ-UBND ngày 26 tháng 6 năm 2024 của Ủy ban nhân
dân thành phố)
1. Họ và tên: ………………………………………………………………………………………
2. Chức vụ, chức danh:
…………………………………………………………………………
3. Cơ quan, tổ chức:
.…………………………………………………………………………...
I. KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ THEO HỢP ĐỒNG ĐÃ
KÝ KẾT, THEO KẾ HOẠCH ĐỀ RA HOẶC THEO CÔNG VIỆC CỤ THỂ ĐƯỢC GIAO
STT
|
Tên nhiệm vụ
|
Kết quả thực hiện
|
Về tiến độ
|
Về chất lượng
|
Hoàn thành đúng
|
Chưa đảm bảo
|
Đảm bảo, hiệu
quả cao
|
Đảm bảo, hiệu
quả
|
Chưa đảm bảo hiệu
quả
|
Hiệu quả thấp
|
1
|
Thực hiện nhiệm vụ theo hợp đồng làm việc đã
ký kết (nhiệm vụ thường xuyên theo chức năng, nhiệm vụ được giao)
|
-
|
Tên nhiệm vụ 1
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Tên nhiệm vụ 2
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Tên nhiệm vụ 3
|
|
|
|
|
|
|
-
|
…
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Thực hiện nhiệm vụ theo kế hoạch đề ra (Kế hoạch,
Chương trình,... do đơn vị đề ra hoặc do cấp trên giao)
|
-
|
Tên nhiệm vụ 1
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Tên nhiệm vụ 2
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Tên nhiệm vụ 3
|
|
|
|
|
|
|
-
|
…
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Thực hiện nhiệm vụ công việc cụ thể (nhiệm vụ
đột xuất, nhiệm vụ cụ thể khác,...)
|
-
|
Tên nhiệm vụ 1
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Tên nhiệm vụ 2
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Tên nhiệm vụ 3
|
|
|
|
|
|
|
-
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
Tỷ lệ hoàn
thành (%)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(*) Nguyên nhân chưa đảm bảo tiến độ, chất lượng,
hiệu quả:
PHẦN DÀNH RIÊNG
CHO VIÊN CHỨC LÃNH ĐẠO, QUẢN LÝ
II. KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ CỦA ĐƠN VỊ HOẶC LĨNH
VỰC CÔNG TÁC ĐƯỢC GIAO PHỤ TRÁCH
STT
|
Tên chỉ tiêu,
nhiệm vụ
|
Kết quả thực hiện
|
Hoàn thành vượt
mức
|
Hoàn thành đúng
tiến độ, bảo đảm chất lượng
|
Hoàn thành
|
Không hoàn
thành
|
1
|
Tên chỉ tiêu, nhiệm vụ 1
|
□
|
□
|
□
|
□
|
2
|
Tên chỉ tiêu, nhiệm vụ 2
|
□
|
□
|
□
|
□
|
3
|
Tên chỉ tiêu, nhiệm vụ 3
|
□
|
□
|
□
|
□
|
4
|
…
|
□
|
□
|
□
|
□
|
|
Tỷ lệ hoàn
thành (%)
|
|
|
|
|
(**) Nguyên nhân kết quả thực hiện chỉ tiêu, nhiệm
vụ không hoàn thành:
III. KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ CỦA ĐƠN VỊ THUỘC
THẨM QUYỀN PHỤ TRÁCH, QUẢN LÝ TRỰC TIẾP
STT
|
Tên cơ quan, tổ
chức, đơn vị
|
Kết quả thực hiện
nhiệm vụ
|
Hoàn thành xuất
sắc
|
Hoàn thành tốt
|
Hoàn thành
|
Không hoàn
thành
|
1
|
Tên đơn vị 1
|
□
|
□
|
□
|
□
|
2
|
Tên đơn vị 2
|
□
|
□
|
□
|
□
|
3
|
Tên đơn vị 3
|
□
|
□
|
□
|
□
|
4
|
…
|
□
|
□
|
□
|
□
|
|
Tỷ lệ (%)
|
|
|
|
|
Cần Thơ, ngày ...
tháng... năm 20...
Ý kiến của cấp trên trực tiếp
|
Cần Thơ, ngày ... tháng... năm 20...
Người tự đánh giá
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
Quyết định 12/2024/QĐ-UBND quy định đánh giá, xếp loại chất lượng cán bộ, công chức, viên chức do Thành phố Cần Thơ ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 12/2024/QĐ-UBND ngày 26/06/2024 quy định đánh giá, xếp loại chất lượng cán bộ, công chức, viên chức do Thành phố Cần Thơ ban hành
1.592
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|