ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH PHÚ YÊN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
12/2023/QĐ-UBND
|
Phú Yên, ngày 20
tháng 4 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH PHÂN CẤP
THẨM QUYỀN BAN HÀNH TIÊU CHUẨN, ĐỊNH MỨC SỬ DỤNG MÁY MÓC, THIẾT BỊ CHUYÊN DÙNG
CỦA CÁC CƠ QUAN, ĐƠN VỊ VÀ ĐỊA PHƯƠNG THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA TỈNH PHÚ YÊN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH PHÚ YÊN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật
ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương số 47/2019/QH14
ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Quản lý, sử dụng tài sản công ngày
21 tháng 6 năm 2017;
Căn cứ Nghị định số 151/2017VNĐ-CP ngày 26 tháng
12 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử
dụng tài sản công;
Căn cứ Quyết định số 50/2017/QĐ-TTg ngày 31
tháng 12 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng
máy móc, thiết bị;
Căn cứ Thông tư số 08/2019/TT-BYT ngày 31 tháng
5 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Y tế hướng dẫn tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy
móc, thiết bị chuyên dùng thuộc lĩnh vực y tế;
Căn cứ Thông tư số 16/2019/TT-BGDĐT ngày 04
tháng 10 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo hướng dẫn tiêu chuẩn,
định mức sử dụng máy móc, thiết bị chuyên dùng thuộc lĩnh vực giáo dục và đào
tạo;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ
trình số 445/TTr-STC ngày 02 tháng 3 năm 2023 và ý kiến của Thường trực Hội
đồng nhân dân tỉnh tại Công văn số 27/HĐND-KTNS ngày 24 tháng 3 năm 2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
a) Quyết định này quy định phân cấp thẩm quyền ban hành
tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị chuyên dùng (chủng loại, số lượng)
của các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Phú Yên.
b) Những nội dung liên quan đến tiêu chuẩn, định
mức sử dụng máy móc, thiết bị chuyên dùng không quy định tại Quyết định này
thực hiện theo quy định tại Quyết định số 50/2017/QĐ-TTg ngày 31 tháng 12 năm
2017 của Thủ tướng Chính phủ quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc,
thiết bị; Thông tư số 08/2019/TT-BYT ngày 31 tháng 5 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ
Y tế hướng dẫn tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị chuyên dùng thuộc
lĩnh vực y tế và Thông tư số 16/2019/TT-BGDĐT ngày 04 tháng 10 năm 2019 của Bộ
trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo hướng dẫn tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc,
thiết bị chuyên dùng thuộc lĩnh vực giáo dục và đào tạo và các văn bản pháp
luật có liên quan.
2. Đối tượng áp dụng
a) Cơ quan nhà nước, cơ quan Đảng Cộng sản Việt
Nam, tổ chức chính trị - xã hội được ngân sách nhà nước đảm bảo kinh phí hoạt
động, đơn vị sự nghiệp công lập (trừ đơn vị sự nghiệp công lập tự đảm bảo chi
thường xuyên và chi đầu tư), ban quản lý dự án sử dụng vốn nhà nước (sau đây
gọi chung là các cơ quan, tổ chức, đơn vị).
b) Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố
(sau đây gọi chung là Ủy ban nhân dân cấp huyện).
c) Các tổ chức, cá nhân khác có liên quan.
Điều 2. Phân cấp thẩm quyền ban hành tiêu
chuẩn, định mức sử dụng máy móc thiết bị chuyên dùng
1. Phân cấp thẩm quyền ban hành tiêu chuẩn, định
mức sử dụng máy móc, thiết bị chuyên dùng tại cơ quan, tổ chức, đơn vị (trừ máy
móc, thiết bị chuyên dùng thuộc lĩnh vực y tế, giáo dục và đào tạo)
a) Văn phòng Tỉnh Ủy ban hành tiêu chuẩn, định mức
sử dụng máy móc thiết bị chuyên dùng (chủng loại, số lượng) trang bị tại Văn
phòng Tỉnh ủy, các cơ quan tham mưu của Tỉnh ủy; Tổ chức đảng trực thuộc Tỉnh
ủy.
b) Các sở, ban, ngành cấp tỉnh ban hành tiêu chuẩn,
định mức sử dụng máy móc, thiết bị chuyên dùng (chủng loại, số lượng) của các
cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý (bao gồm cả các đơn vị sự nghiệp
trực thuộc).
c) Các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Ủy ban nhân
dân tỉnh, ban quản lý dự án sử dụng vốn nhà nước trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh
và các tổ chức chính trị - xã hội cấp tỉnh ban hành tiêu chuẩn, định mức sử dụng
máy móc, thiết bị chuyên dùng (chủng loại, số lượng) trang bị tại cơ quan, đơn
vị mình.
d) Ủy ban nhân dân cấp huyện ban hành tiêu chuẩn,
định mức sử dụng máy móc, thiết bị chuyên dùng (chủng loại, số lượng) của các
cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện và Ủy ban nhân dân cấp
xã.
2. Phân cấp thẩm quyền ban hành tiêu chuẩn, định
mức sử dụng máy móc, thiết bị chuyên dùng thuộc lĩnh vực y tế
Sở Y tế ban hành tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc,
thiết bị chuyên dùng thuộc lĩnh vực y tế theo đề nghị của Thủ trưởng các cơ
quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý.
3. Phân cấp thẩm quyền ban hành tiêu chuẩn, định
mức sử dụng máy móc, thiết bị chuyên dùng thuộc lĩnh vực giáo dục và đào tạo
a) Sở Giáo dục và Đào tạo ban hành tiêu chuẩn, định
mức sử dụng máy móc, thiết bị chuyên dùng của các cơ sở giáo dục, cơ sở đào tạo
thuộc phạm vi quản lý.
b) Các cơ sở đào tạo thuộc cấp tỉnh ban hành tiêu
chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị chuyên dùng thuộc phạm vi quản lý.
c) UBND cấp huyện ban hành tiêu chuẩn, định mức sử
dụng máy móc, thiết bị chuyên dùng của các cơ sở giáo dục, đào tạo thuộc phạm
vi quản lý.
Điều 3. Quy định chuyển tiếp
1. Trong thời gian cơ quan, người có thẩm quyền
chưa ban hành tiêu chuẩn, định mức máy móc, thiết bị chuyên dùng, các dự án đầu
tư, mua sắm máy móc, thiết bị chuyên dùng đã được cơ quan có thẩm quyền phê
duyệt theo quy định của pháp luật trước ngày Quyết định này có hiệu lực thì
tiếp tục thực hiện.
2. Trường hợp khác không thuộc quy định tại khoản 1
Điều này thì thực hiện theo phân cấp thẩm quyền quy định tại Điều 2 Quyết định
này.
Điều 4. Điều khoản thi hành
1. Giao Sở Tài chính:
a) Triển khai, kiểm tra việc thực hiện Quyết định
này để đảm bảo việc trang bị, quản lý, sử dụng tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy
móc, thiết bị chuyên dùng của các cơ quan, tổ chức, đơn vị đúng đối tượng và
mục đích theo quy định.
b) Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh bãi bỏ các Quyết
định của Ủy ban nhân dân tỉnh về tiêu chuẩn máy móc, thiết bị chuyên dùng đã
được ban hành.
2. Quyết định này có hiệu lực từ ngày 01 tháng 5
năm 2023.
Trong thời hạn 60 ngày các cơ quan, tổ chức, đơn
vị, Ủy ban nhân dân cấp huyện thực hiện rà soát thực hiện theo phân cấp thẩm
quyền quy định tại Điều 2 Quyết định này.
3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc
các sở; Thủ trưởng các ban, ngành, tổ chức, đơn vị cấp tỉnh; Chủ tịch Ủy ban
nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như khoản 3 Điều 4;
- Vụ Pháp chế - Bộ Tài chính (b/c);
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL - Bộ Tư pháp;
- TT. Tỉnh ủy, TT. HĐND tỉnh;
- Đoàn ĐBQH tỉnh;
- UBMTTQVN tỉnh;
- Ban KTNS - HĐND tỉnh;
- Ban PC - HĐND tỉnh;
- Sở Tư pháp;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- TT Truyền thông tỉnh (VPUBND tỉnh);
- Lưu: VT, KT, To, ThTM.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Tạ Anh Tuấn
|