|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 1187/QĐ-UBND 2019 phương thức chấm điểm giải quyết thủ tục hành chính Điện Biên
Số hiệu:
|
1187/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Điện Biên
|
|
Người ký:
|
Lê Thành Đô
|
Ngày ban hành:
|
13/11/2019
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐIỆN BIÊN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1187/QĐ-UBND
|
Điện
Biên, ngày 13 tháng 11 năm 2019
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH NỘI DUNG, PHƯƠNG THỨC CHẤM ĐIỂM ĐÁNH GIÁ VIỆC GIẢI QUYẾT THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐIỆN BIÊN
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐIỆN BIÊN
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP
ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa
liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23 tháng 11 năm 2018
của Văn phòng Chính phủ về hướng dẫn thi hành một
số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ
tục hành chính;
Xét đề nghị của Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết
định này nội dung, phương thức chấm điểm đánh giá việc giải quyết thủ tục hành
chính trên địa bàn tỉnh Điện Biên. Cụ thể như sau:
I. NỘI DUNG CHẤM
ĐIỂM ĐÁNH GIÁ
1. Đối tượng thực hiện đánh giá
Các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; Ủy ban
nhân dân các huyện, thị xã, thành phố (sau đây viết tắt là cơ quan, đơn vị);
cán bộ, công chức, viên chức làm việc tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của
các cơ quan, đơn vị và các tổ chức, cá nhân có liên quan trong việc giải quyết
thủ tục hành chính.
2. Nội dung chấm điểm đánh giá
a) Các chỉ số
chấm điểm đánh giá
- Chỉ số 1: Tổng thời gian giải quyết
thủ tục hành chính so với thời gian cho phép theo quy định của pháp luật.
- Chỉ số 2: Thời gian thực hiện của từng
cơ quan, đơn vị tham gia giải quyết (kể cả đơn vị phối hợp) so với quy định.
- Chỉ số 3: Số
lần phải liên hệ với nơi tiếp nhận hồ sơ để hoàn thiện hồ sơ TTHC (kể cả liên hệ
theo hình thức trực tuyến).
- Chỉ số 4: Số lượng cơ quan, đơn vị
phải liên hệ để hoàn thiện hồ sơ TTHC (kể cả liên hệ theo hình thức trực tuyến).
- Chỉ số 5: Thực hiện tổ chức tiếp nhận
hồ sơ, giải quyết, trả kết quả Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả.
- Chỉ số 6: Công khai các thủ tục
hành chính.
- Chỉ số 7: Thái độ của cán bộ, công
chức, viên chức khi hướng dẫn lập hồ sơ, tiếp nhận hồ sơ và giải quyết thủ tục
hành chính.
- Chỉ số 8: Tiếp thu, giải trình đối
với các ý kiến phản ánh, kiến nghị của tổ chức, cá nhân.
- Chỉ số 9: Tiến độ và chất lượng
cung cấp dịch vụ công trực tuyến của cơ quan, đơn vị.
b) Việc chấm điểm đánh giá thông qua
các Mẫu Phiếu như sau:
- Mẫu Phiếu số
1: có 5 chỉ số sử dụng để chấm điểm đánh giá việc giải quyết thủ tục hành
chính của công chức, viên chức có liên quan đến việc giải quyết thủ tục hành
chính tại cơ quan, đơn vị.
- Mẫu Phiếu số
2: có 9 chỉ số sử dụng để chấm điểm đánh giá việc giải quyết thủ tục hành
chính của cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Mẫu Phiếu số
3: có 9 chỉ số sử dụng để chấm điểm đánh giá việc giải quyết thủ tục hành
chính của Ủy ban nhân dân cấp huyện.
- Mẫu Phiếu số
4: có 5 chỉ số sử dụng để lấy ý kiến trực tiếp của tổ chức, người dân về giải
quyết thủ tục hành chính.
- Mẫu Phiếu số
5: có 7 chỉ số sử dụng để lấy ý kiến trực tuyến của tổ chức, người dân về
giải quyết thủ tục hành chính.
c) Thang điểm đánh giá
- Điểm đánh giá tối đa cho mỗi tiêu
chí là 2
- Điểm đánh giá là 1 đối với các tiêu
chí đáp ứng yêu cầu theo quy định trong thực hiện thủ tục hành chính
- Điểm đánh giá là 0 đối với các tiêu
chí không đáp ứng yêu cầu theo quy định trong thực hiện thủ tục hành chính
(Có mẫu
phiếu đánh giá và cách chấm điểm kèm theo)
II. PHƯƠNG THỨC
CHẤM ĐIỂM ĐÁNH GIÁ
1. Phương thức chấm điểm đánh giá
a) Thu thập ý kiến đánh giá
Tổ chức, cá nhân đánh giá việc thực
hiện thủ tục hành chính bằng hai hình thức:
- Đánh giá trực tiếp: thực hiện bằng
lấy ý kiến theo Mẫu Phiếu số 4 được đặt trên bàn
viết hồ sơ giành cho tổ chức, cá nhân, bàn làm việc của công chức, viên chức tại
Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả của các cơ quan, đơn vị và được phát cho tổ chức,
cá nhân kèm theo Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả, Phiếu yêu cầu bổ
sung, hoàn thiện hồ sơ, Phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ.
- Đánh giá trực tuyến: được cung cấp
theo Mẫu Phiếu số 5 trên Cổng
Dịch vụ công trực tuyến của tỉnh, Trang Thông tin điện tử của các cơ quan, đơn
vị để cá nhân, tổ chức thực hiện đánh giá trực tuyến;
- Sau khi tổ chức, cá nhân đánh giá
các tiêu chí tại Mẫu Phiếu số 4 và Mẫu Phiếu số 5 đối với từng hồ sơ giải quyết thủ tục
hành chính, công chức làm đầu mối thực hiện nhiệm vụ kiểm soát thủ tục hành
chính của Văn phòng cơ quan, đơn vị sẽ tổng hợp, xác
minh, làm cơ sở chấm điểm thẩm định cho từng hồ sơ theo các tiêu chí tại Mẫu Phiếu số 1 và Mẫu Phiếu
số 2 (đối với các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban
nhân dân tỉnh), Mẫu Phiếu số 3 (đối với Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố).
b) Tự đánh giá
- Công chức, viên chức thực hiện tiếp
nhận, giải quyết và trả kết quả hồ sơ thủ tục hành chính
của cơ quan, đơn vị tự đánh giá và chấm điểm việc thực hiện nhiệm vụ theo Mẫu Phiếu số 1.
- Các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh tự đánh giá và chấm điểm việc thực hiện giải quyết
thủ tục hành chính của cơ quan mình theo Mẫu Phiếu số
2.
- Ủy ban nhân
dân cấp huyện tự đánh giá và chấm điểm việc thực hiện giải quyết thủ tục hành
chính của huyện theo Mẫu Phiếu số 3.
c) Tổng hợp kết
quả đánh giá
Trên cơ sở điểm tự đánh giá của cơ
quan, đơn vị và của cán bộ, công chức, viên chức; Văn phòng các cơ quan chuyên
môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh kiểm tra và tổng hợp điểm đánh giá việc thực hiện thủ tục hành chính tại Mẫu Phiếu số 2; Văn phòng HĐND&UBND các huyện, thị xã, thành phố kiểm tra và tổng hợp điểm đánh giá việc
thực hiện thủ tục hành chính tại Mẫu Phiếu số 3.
d) Phân loại kết quả đánh giá
- Đối với cán bộ, công chức trong tiếp
nhận, giải quyết và trả kết quả hồ sơ TTHC, hoàn thành 100% nhiệm vụ khi có số
điểm tối thiểu đánh giá từ 5 điểm trở lên; hoàn thành từ 70% đến dưới 100% nhiệm
vụ khi có số điểm đánh giá từ 3,5 điểm đến dưới 5 điểm; hoàn thành dưới 70% nhiệm
vụ khi số điểm đánh giá dưới 3,5 điểm;
- Đối với các cơ quan, đơn vị, kết quả
chấm điểm là căn cứ để xếp hạng cơ quan, đơn vị trong giải quyết thủ tục hành
chính. Mức xếp loại cụ thể như sau: Đạt từ 15 điểm trở lên xếp loại xuất sắc, từ
12 điểm đến dưới 15 điểm xếp loại tốt, từ 9 điểm đến dưới
12 điểm xếp loại khá, từ 6 điểm đến dưới 9 điểm xếp loại trung bình, dưới 6 điểm
xếp loại yếu.
đ) Xử lý kết quả đánh giá
- Hàng quý, năm, các cơ quan, đơn vị
tổng hợp kết quả chấm điểm đánh giá đối với công chức, viên chức thực hiện tiếp
nhận, giải quyết, trả kết quả hồ sơ giải quyết thuộc thẩm quyền tiếp nhận; tổng
hợp kết quả chấm điểm đánh giá của cơ quan, đơn vị thực hiện tiếp nhận, giải
quyết, trả kết quả hồ sơ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền tiếp nhận; báo cáo
kết quả chấm điểm để đánh giá đối với các công chức, viên chức, cơ quan, đơn vị
trong thực hiện tiếp nhận, giải quyết, trả kết quả và đề xuất các giải pháp khắc
phục tồn tại, bất cập (nếu có) gửi về Văn phòng Ủy ban
nhân dân tỉnh. Trường hợp, một số chỉ số chưa có đủ thông
tin chấm điểm để đánh giá thì không tính chỉ số đó trong tổng hợp kết quả chấm điểm đánh giá.
- Văn phòng Ủy
ban nhân dân tỉnh tổng hợp kết quả chấm điểm đánh giá, phân loại, xếp hạng (nếu
có) đối với các cơ quan, đơn vị thực hiện tiếp nhận, giải quyết, trả kết quả hồ
sơ thủ tục hành chính; báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh
kết quả đánh giá, các giải pháp khắc phục tồn tại, bất cập phát sinh trong quý
và kết quả khắc phục, chấn chỉnh, xử
lý vi phạm đối với việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa
liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính của quý, năm trước; gửi Sở Thông
tin và Truyền thông để công khai trên Cổng dịch vụ công trực tuyến của tỉnh; gửi báo cáo năm về Văn phòng Chính
phủ.
- Kết quả đánh giá mức độ hài lòng của
tổ chức, cá nhân đối với việc giải quyết thủ tục hành chính của cơ quan, đơn vị
có thẩm quyền được công khai tại cơ quan, đơn vị và trên trang thông tin điện tử
của cơ quan, đơn vị có thẩm quyền đánh giá giải quyết thủ tục hành chính.
- Kết quả đánh giá là một trong những
tiêu chuẩn để xem xét mức độ hoàn thành nhiệm vụ của cơ quan, đơn vị tiếp nhận,
giải quyết thủ tục hành chính; xác định trách nhiệm của cá nhân, người đứng đầu
cơ quan, đơn vị tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính; ưu tiên xem xét việc
đề bạt, bổ nhiệm, quy hoạch, đào tạo, bồi dưỡng và xem
xét khen thưởng, xử lý kỷ luật cán bộ, công chức.
2. Thời gian thực hiện đánh giá
a) Kỳ đánh giá việc giải quyết thủ tục
hành chính được thực hiện hàng quý theo định kỳ 03 tháng/lần và hằng năm:
- Kỳ đánh giá định kỳ hằng quý được
tính từ ngày 01 của tháng đầu quý đến hết ngày 15 của tháng cuối quý, số liệu
thực tế 15 ngày của tháng cuối quý được cộng dồn vào quý tiếp theo
- Kỳ đánh giá định kỳ năm được tính từ
ngày 01 tháng 01 đến hết ngày 15 tháng 12, số liệu thực tế 15 ngày cuối của
tháng 12 được cộng dồn vào quý I của năm tiếp theo.
b) Thời hạn nhận kết quả đánh giá:
- Các cơ quan, đơn vị gửi kết quả đánh giá về Văn phòng Ủy ban
nhân dân tỉnh trước ngày 20 của tháng cuối quý (đối với kỳ đánh giá quý) và trước
ngày 20 tháng 12 hàng năm (đối với kỳ đánh giá năm).
- Trường hợp thời hạn gửi kết quả
đánh giá nói trên trùng vào kỳ nghỉ hàng tuần hoặc ngày nghỉ lễ theo quy định của
pháp luật thì thời hạn nhận Phiếu đánh giá định kỳ được tính vào ngày làm việc
tiếp theo sau ngày nghỉ đó.
III. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
1. Các cơ quan, đơn vị tổ chức triển
khai đánh giá định kỳ việc giải quyết thủ tục hành chính của cơ quan, đơn vị
mình. Định kỳ hàng quý và hàng năm, gửi báo cáo kết quả
đánh giá về Văn phòng Ủy ban nhân
dân tỉnh để tổng hợp, báo cáo Ủy
ban nhân dân tỉnh.
2. Ủy ban nhân
dân các huyện, thị xã, thành phố chỉ đạo Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả giải
quyết thủ tục hành chính cấp huyện và cấp xã hướng dẫn trực
tiếp cho tổ chức, cá nhân thực hiện phiếu lấy ý kiến; tự triển khai đánh giá việc
giải quyết thủ tục hành chính thuộc địa bàn quản lý (từ cấp huyện đến cấp xã).
3. Sở Nội vụ
Đưa kết quả đánh giá việc giải quyết
thủ tục hành chính thành một trong những tiêu chí đánh giá kết quả thực hiện cải
cách hành chính của các đơn vị trên địa bàn tỉnh.
4. Sở Thông tin và Truyền thông
Chủ trì, phối hợp với Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh đưa các tiêu chí theo Mẫu
Phiếu số 5 lên Cổng dịch vụ công trực tuyến của tỉnh;
hướng dẫn các cơ quan, đơn vị theo dõi, tổng hợp ý kiến của tổ chức, cá nhân gửi
qua dịch vụ công trực tuyến; công khai kết quả đánh giá việc giải quyết thủ tục
hành chính hàng quý và hàng năm của các cơ quan, đơn vị trên Cổng dịch vụ công trực tuyến của tỉnh.
5. Văn phòng Ủy
ban nhân dân tỉnh có trách nhiệm hướng dẫn, theo dõi, đôn đốc các cơ quan, đơn
vị triển khai thực hiện đánh giá việc giải quyết thủ tục hành chính; định kỳ
hàng quý và hàng năm tổng hợp, phân loại, xếp hạng, báo
cáo theo quy định.
Điều 2. Quyết định này có hiệu
lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn Ủy ban nhân
dân tỉnh; Thủ trưởng các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; Chủ tịch
Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên
quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
Nơi nhận:
- TT Tỉnh ủy, TTHĐND tỉnh;
- Văn phòng Chính phủ;
- Lãnh đạo UBND tỉnh;
- Như Điều 3;
- Lưu: VT, KSTT
|
KT.
CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Thành Đô
|
Mẫu Phiếu số 1
ĐÁNH GIÁ CÁ NHÂN THỰC HIỆN TIẾP NHẬN VÀ TRẢ KẾT
QUẢ HỒ SƠ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
(Ban hành kèm
theo Quyết định số 1187/QĐ-UBND
ngày 13 tháng 11 năm
2019 của Ủy ban nhân
dân tỉnh Điện Biên)
KỲ
ĐÁNH GIÁ: Quý…….., Năm………
Họ tên công chức, viên chức được đánh
giá: .....................................................................
Lĩnh vực: ..........................................................................................................................
Tổng số hồ sơ đã giải quyết trong kỳ:
................................................................................
Tổng số hồ sơ đã tiếp nhận trong kỳ:
.................................................................................
STT
|
Tiêu
chí/Tiêu chí thành phần
|
Điểm
tối đa
|
Điểm
đánh giá thực tế
|
Ghi
chú
|
Tự
đánh giá
|
Điểm
thẩm định
|
1
|
Tổng thời gian tiếp nhận và trả kết quả hồ sơ thủ
tục hành chính
|
2
|
|
|
|
|
Trước hạn so với thời gian quy định
|
2
|
|
|
|
|
Đúng hạn so với thời gian quy định
|
1
|
|
|
|
|
Trễ hạn so với thời gian quy định
|
0
|
|
|
|
2
|
Theo dõi, đôn đốc thời gian thực hiện của từng cơ
quan, đơn vị tham gia giải quyết thủ tục hành chính
|
2
|
|
|
|
|
Trước hạn so với thời gian quy định
|
2
|
|
|
|
|
Đúng hạn so với thời gian quy định
|
1
|
|
|
|
|
Trễ hạn so với thời gian quy định
|
0
|
|
|
|
3
|
Số lần
tổ chức, cá nhân phải liên hệ với nơi tiếp nhận hồ sơ để hoàn thiện hồ sơ thủ tục hành chính (kể cả theo hình thức trực tuyến)
|
2
|
|
|
|
|
Không phải liên hệ lần nào
|
2
|
|
|
|
|
Chỉ liên hệ một lần
|
1
|
|
|
|
|
Phải liên hệ hơn một lần (trừ trường
hợp nguyên nhân do lỗi của người nộp hồ sơ)
|
0
|
|
|
|
4
|
Số lượng
cơ quan, đơn vị, tổ chức phải liên hệ để hoàn thiện
hồ sơ thủ tục hành chính (kể cả theo hình thức trực tuyến)
|
2
|
|
|
|
|
Không phải liên hệ với cơ quan, đơn
vị, tổ chức nào để hoàn thiện hồ sơ thủ tục hành chính
|
2
|
|
|
|
|
Phải liên hệ với một cơ quan, đơn vị,
tổ chức là bộ phận một cửa để hoàn thiện hồ sơ thủ tục hành chính
|
1
|
|
|
|
|
Phải liên hệ với hơn một cơ quan,
đơn vị, tổ chức để hoàn thiện hồ sơ thủ tục hành chính
|
0
|
|
|
|
5
|
Thái độ của cán bộ, công chức,
viên chức tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải
quyết TTHC
|
2
|
|
|
|
|
Tiếp nhận, xử lý, trả kết quả hồ sơ
sớm hơn thời hạn quy định và không có ý kiến phản ánh, kiến nghị về hành vi,
thái độ nhũng nhiễu, gây phiền hà, không thực hiện hoặc thực hiện không đúng
quy định pháp luật
|
2
|
|
|
|
|
Tiếp nhận, xử lý, trả kết quả hồ sơ
đúng thời hạn quy định và không có ý kiến phản ánh, kiến nghị về hành vi,
thái độ nhũng nhiễu, gây phiền hà, không thực hiện hoặc thực hiện không đúng
quy định pháp luật
|
1
|
|
|
|
|
Có ý kiến phản ánh, kiến nghị về hành
vi, thái độ nhũng nhiễu, gây phiền hà, không thực hiện hoặc thực hiện không
đúng quy định pháp luật (trừ trường hợp phản ánh, kiến nghị được cơ quan có
thẩm quyền xác minh, kết luận là không đúng hoặc vu cáo)
|
0
|
|
|
|
TỔNG ĐIỂM
|
10
|
|
|
|
|
Người
tự đánh giá
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
CÁCH CHẤM ĐIỂM CÁC TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ CÁ NHÂN THỰC HIỆN TIẾP NHẬN VÀ TRẢ
KẾT QUẢ HỒ SƠ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
STT
|
Tên
tiêu chí/Tiêu chí thành phần
|
Cách
chấm điểm
|
Tài
liệu kiểm chứng
|
1
|
- Tổng số hồ sơ tiếp nhận trong kỳ
- Tổng số hồ sơ đã giải quyết trong
kỳ
|
|
Báo cáo kiểm soát TTHC hàng quý/năm
của các đơn vị
|
2
|
Tiêu chí 1: Tổng thời gian tiếp nhận và trả kết quả hồ sơ thủ tục hành chính
|
* Việc chấm điểm tiêu chí này được chấm
điểm cho từng hồ sơ được tiếp nhận và trả kết quả giải quyết trong kỳ: trước
hạn so với thời gian quy định 2 điểm, đúng hạn so với thời gian quy định 1 điểm,
trễ hạn so với thời gian quy định 0 điểm.
Điểm tiêu chí 1 = Tổng điểm số của
các hồ sơ giải quyết TTHC/Tổng số hồ sơ giải quyết TTHC.
Kết quả được làm tròn phần thập
phân đến một (01) chữ số.
* Ví dụ: trong kỳ giải quyết 06 hồ
sơ, trong đó có 02 hồ sơ trễ hạn, 03 hồ sơ trước hạn và 01 hồ sơ đúng hạn, điểm
tiêu chí 1 được tính như sau:
Điểm tiêu chí 1 = [(2x0) + (3x2) +
(1x1)]/6 = 1.2
|
- Số liệu trích xuất từ phần mềm Một
cửa điện tử (nếu có) và dịch vụ công trực tuyến.
- Đối với các cơ quan, đơn vị sử dụng
phần mềm chuyên ngành thì số liệu được trích xuất từ phần mềm của các đơn vị.
- Kết quả
theo dõi, kiểm tra của Văn phòng UBND tỉnh
- Kết quả
đánh giá trực tuyến của cá nhân, tổ chức
|
3
|
Tiêu chí 2: Theo dõi, đôn đốc thời
gian thực hiện của từng cơ quan, đơn vị tham gia giải quyết thủ tục hành
chính
|
* Việc chấm điểm tiêu chí này được chấm
điểm cho từng hồ sơ giải quyết TTHC trong kỳ (bao gồm: hồ sơ do đơn vị thực
hiện; hồ sơ TTHC do đơn vị khác thực hiện và đơn vị phải cho ý kiến góp ý):
trước hạn so với thời gian quy định 2 điểm, đúng hạn so với thời gian quy định
1 điểm, trễ hạn so với thời gian quy định 0 điểm.
Điểm tiêu chí 2 = Tổng điểm
số của các hồ sơ giải quyết TTHC/Tổng số hồ
sơ giải quyết TTHC.
Kết quả được làm tròn phần thập
phân đến một (01) chữ số.
* Ví dụ: trong kỳ đơn vị giải quyết
04 hồ sơ và phối hợp với đơn vị khác giải quyết 02 hồ sơ, trong đó có 02 hồ
sơ trễ hạn, 03 hồ sơ trước hạn và 01 hồ sơ đúng hạn, điểm tiêu chí 2 được
tính như sau: Điểm tiêu chí 2 = [(2x0) + (3x2) + (1x1)]/6 =1.2
|
- Thống kê của cơ quan, đơn vị.
- Kết quả
theo dõi, kiểm tra của Văn phòng UBND tỉnh
- Kết quả
đánh giá trực tuyến của cá nhân, tổ chức
|
4
|
Tiêu chí 3: Số
lần tổ chức, cá nhân phải liên hệ với nơi tiếp nhận hồ sơ để hoàn thiện hồ sơ
thủ tục hành chính (kể cả theo hình thức trực tuyến)
|
* Việc chấm điểm tiêu chí này được
chấm điểm cho từng hồ sơ giải quyết TTHC: Nếu tổ chức, cá nhân không phải
liên hệ với nơi tiếp nhận hồ sơ thủ tục hành chính lần nào để hoàn thiện hồ
sơ thì điểm đánh giá là 2. Nếu chỉ phải liên hệ 1 lần với nơi
tiếp nhận hồ sơ thủ tục hành chính để hoàn thiện hồ sơ thì điểm đánh giá là
1. Nếu phải hơn 1 lần liên hệ với nơi tiếp nhận hồ sơ thủ tục hành chính để
hoàn thiện hồ sơ (trừ trường hợp nguyên nhân do lỗi của người nộp hồ sơ) thì
điểm đánh giá là 0.
Điểm tiêu chí 3 = Tổng điểm số của các hồ sơ giải quyết
TTHC/Tổng số hồ sơ giải quyết TTHC.
Kết quả được
làm tròn phần thập phân đến một (01)
chữ số.
* Ví dụ: trong kỳ giải quyết 05 hồ
sơ, trong đó có 02 hồ sơ tổ chức, cá nhân không phải liên hệ để hoàn thiện,
03 hồ sơ tổ chức, cá nhân phải liên hệ 01 lần để hoàn thiện và 0 hồ sơ liên hệ
hơn 01 lần, điểm tiêu chí 3 được tính như sau:
Điểm tiêu chí 3 = [(2x2) + (3x1) +
(0x0)]/5 = 1.4
|
- Kết quả theo dõi, kiểm tra của
Văn phòng UBND tỉnh
- Phiếu đánh giá của tổ chức, cá
nhân đến thực hiện TTHC
- Kết quả đánh giá trực tuyến của
cá nhân, tổ chức
|
5
|
Tiêu chí 4: Số
lượng cơ quan, đơn vị, tổ chức phải liên hệ để hoàn thiện hồ sơ (kể cả theo hình thức trực tuyến)
|
* Việc chấm điểm tiêu chí này được chấm
điểm cho từng hồ sơ giải quyết TTHC: Nếu không phải liên hệ với cơ quan, đơn
vị, tổ chức nào để hoàn thiện hồ sơ trong giải quyết thủ tục hành chính thì điểm đánh giá là 2. Nếu chỉ
phải liên hệ 1 lần với một cơ quan, đơn vị, tổ chức là Bộ
phận một cửa để hoàn thiện hồ sơ trong giải quyết thủ tục hành chính (trừ trường
hợp theo quy định pháp luật, tổ chức, cá nhân phải trực tiếp tham gia và hoàn
thiện hồ sơ giải quyết theo kết quả kiểm tra, xác minh thực địa, họp Hội đồng
thẩm định, thẩm tra trong giải trình giải quyết thủ tục hành chính, thì số lượng
được cộng thêm cơ quan, đơn vị, tổ chức được pháp luật giao chủ trì kiểm tra, xác minh thực địa, tổ chức Hội đồng thẩm định, thẩm
tra) thì điểm đánh giá là 1. Nếu phải hơn 1 lần liên hệ với cơ quan, đơn vị,
tổ chức để hoàn thiện hồ sơ trong giải quyết thủ tục hành chính thì điểm đánh
giá là 0.
Điểm tiêu chí 4 = Tổng điểm số của các hồ sơ giải quyết TTHC/Tổng số hồ sơ giải quyết
TTHC.
Kết quả được làm tròn phần thập
phân đến một (01) chữ số.
* Ví dụ: trong kỳ giải quyết 07 hồ
sơ, trong đó có 02 hồ sơ tổ chức, cá nhân không phải liên hệ để hoàn thiện,
04 hồ sơ tổ chức, cá nhân phải liên hệ 01 lần để hoàn thiện và 01 hồ sơ liên
hệ hơn 01 lần, điểm tiêu chí 4 được tính như sau:
Điểm tiêu chí 4 = [(2x2) + (4x1) +
(01x0)]/7 = 1.1
|
- Kết quả theo dõi, kiểm tra của
Văn phòng UBND tỉnh
- Phiếu đánh giá của tổ chức, cá
nhân đến thực hiện TTHC
- Kết quả đánh giá trực tuyến của
cá nhân, tổ chức
|
6
|
Tiêu chí 5: Thái độ của cán bộ, công
chức, viên chức tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết TTHC
|
* Việc chấm điểm tiêu chí này được
chấm điểm cho từng hồ sơ giải quyết TTHC:
- Khi không có ý kiến phản ánh, kiến
nghị về hành vi, thái độ nhũng nhiễu, gây phiền hà, không thực hiện hoặc thực
hiện không đúng quy định pháp luật và tiếp nhận, trả kết quả hồ sơ trước hạn
so với thời hạn quy định thì điểm đánh giá là 2.
- Khi không có ý kiến phản ánh, kiến
nghị về hành vi, thái độ nhũng nhiễu, gây phiền hà, không thực hiện hoặc thực
hiện không đúng quy định pháp luật và tiếp nhận, trả kết quả hồ sơ đúng thời
hạn quy định và thì điểm đánh giá là 1.
- Khi có ý kiến phản ánh, kiến nghị
về hành vi, thái độ nhũng nhiễu, gây phiền hà, không thực hiện hoặc thực hiện
không đúng quy định pháp luật (trừ trường hợp phản ánh, kiến nghị được cơ
quan có thẩm quyền xác minh, kết luận là không đúng hoặc vu cáo) thì điểm
đánh giá là 0.
Điểm tiêu chí 5 = Tổng điểm số
của các hồ sơ giải quyết TTHC/Tổng số hồ sơ giải quyết
TTHC.
Kết quả được làm tròn phần thập
phân đến một (01) chữ số.
* Ví dụ: trong kỳ giải quyết 07 hồ
sơ, trong đó có 04 hồ sơ sớm, không có phản ánh, 02 hồ sơ đúng hạn và không
có phản ánh và 01 hồ sơ có ý kiến
phản ánh, điểm tiêu chí 5 được tính như sau:
Điểm tiêu chí 5 = [(4x2) + (2x1) +
(01x0)]/7 = 1.4
|
- Kết quả
theo dõi, kiểm tra của Văn phòng UBND tỉnh
- Phiếu đánh giá của tổ chức, cá
nhân đến thực hiện TTHC
- Kết quả
đánh giá trực tuyến của cá nhân, tổ chức
- Phản ánh qua địa chỉ tiếp nhận, phản
ánh kiến nghị về quy định hành chính của tỉnh.
|
7
|
Phân loại kết quả chấm điểm
|
- Tổng số điểm 5 Tiêu chí từ 05 trở
lên: công chức, viên chức tiếp nhận, giải quyết và trả kết
quả hồ sơ thủ tục hành chính hoàn thành 100% nhiệm vụ
- Tổng số điểm 5 Tiêu chí từ 3.5 đến
dưới 05: công chức, viên chức tiếp nhận, giải quyết và trả kết quả hồ sơ thủ
tục hành chính hoàn thành từ 70% đến dưới 100% nhiệm vụ.
- Tổng số điểm 5 Tiêu chí dưới 3.5:
công chức, viên chức tiếp nhận, giải quyết và trả kết quả hồ sơ thủ tục hành
chính hoàn thành dưới 70% nhiệm vụ
|
|
Mẫu Phiếu số 2
ĐÁNH GIÁ VIỆC GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH CỦA CÁC CƠ QUAN CHUYÊN MÔN THUỘC UBND TỈNH
(Ban hành kèm
theo Quyết định số 1187/QĐ-UBND
ngày 13 tháng 11 năm
2019 của Ủy ban nhân
dân tỉnh Điện Biên)
KỲ
ĐÁNH GIÁ: Quý…….., Năm……..
Cơ quan, đơn vị, tổ chức: .................................................................................................
Tổng số hồ sơ đã giải quyết trong kỳ:
................................................................................
Tổng hồ sơ đã tiếp nhận trong kỳ: .....................................................................................
STT
|
Tiêu
chí/Tiêu chí thành phần
|
Điểm
tối đa
|
Điểm đánh giá thực tế
|
Ghi
chú
|
Tự
đánh giá
|
Điểm
thẩm định
|
1
|
Tổng
thời gian giải quyết hồ sơ thủ tục hành chính
|
2
|
|
|
|
|
Trước hạn so với thời gian quy định
|
2
|
|
|
|
|
Đúng hạn so với thời gian quy định
|
1
|
|
|
|
|
Trễ hạn so với thời gian quy định
|
0
|
|
|
|
2
|
Thời
gian thực hiện của từng cơ quan, đơn vị tham gia giải quyết thủ tục hành
chính
|
2
|
|
|
|
|
Trước hạn so với thời gian quy định
|
2
|
|
|
|
|
Đúng hạn so với thời gian quy định
|
1
|
|
|
|
|
Trễ hạn so với thời gian quy định
|
0
|
|
|
|
3
|
Số lần
tổ chức, cá nhân phải liên hệ để hoàn thiện hồ
sơ thủ tục hành chính (kể cả theo hình thức trực tuyến)
|
2
|
|
|
|
|
Không phải liên hệ lần nào
|
2
|
|
|
|
|
Chỉ liên hệ một lần
|
1
|
|
|
|
|
Phải liên hệ hơn một lần (trừ trường
hợp nguyên nhân do lỗi của người nộp hồ sơ)
|
0
|
|
|
|
4
|
Số lượng
cơ quan, đơn vị, tổ
chức phải liên hệ để hoàn
thiện hồ sơ thủ tục hành chính (kể cả theo hình
thức trực tuyến)
|
2
|
|
|
|
|
Tổ chức, cá nhân không phải liên hệ
với cơ quan, đơn vị, tổ chức nào để hoàn thiện hồ
sơ thủ tục hành chính
|
2
|
|
|
|
|
Tổ chức, cá nhân phải liên hệ với một
cơ quan, đơn vị, tổ chức là bộ phận một cửa để hoàn thiện hồ sơ TTHC
|
1
|
|
|
|
|
Tổ chức, cá
nhân phải liên hệ với hơn một cơ quan, đơn vị, tổ chức để hoàn thiện hồ sơ thủ
tục hành chính
|
0
|
|
|
|
5
|
Thái độ của cán bộ, công chức,
viên chức khi giải quyết thủ tục hành chính
|
2
|
|
|
|
|
Giải quyết hồ sơ TTHC sớm hơn thời
hạn quy định và không có ý kiến phản ánh, kiến nghị về hành vi, thái độ nhũng
nhiễu, gây phiền hà, không thực hiện hoặc thực hiện không đúng quy định pháp
luật
|
2
|
|
|
|
|
Giải quyết hồ sơ TTHC đúng thời hạn
quy định và không có ý kiến phản ánh, kiến nghị về hành vi, thái độ nhũng nhiễu,
gây phiền hà, không thực hiện hoặc thực hiện không đúng quy định pháp luật
|
1
|
|
|
|
|
Có ý kiến phản ánh, kiến nghị về hành vi, thái độ nhũng nhiễu, gây phiền hà, không thực
hiện hoặc thực hiện không đúng quy định pháp luật (trừ trường hợp phản ánh,
kiến nghị được cơ quan có thẩm quyền xác minh, kết luận
là không đúng hoặc vu cáo)
|
0
|
|
|
|
6
|
Tổ chức tiếp nhận hồ sơ, giải
quyết, trả kết quả tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả
|
2
|
|
|
|
|
100% TTHC thực hiện tiếp nhận, trả
kết quả tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả
|
2
|
|
|
|
|
Từ 90% đến dưới 100% TTHC thực hiện
tiếp nhận, trả kết quả tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả
|
1
|
|
|
|
|
Dưới 90% TTHC thực hiện tiếp nhận,
trả kết quả tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả
|
0
|
|
|
|
7
|
Công khai các thủ tục hành chính
|
2
|
|
|
|
|
Công khai chính xác, đầy đủ, kịp thời
bằng cả hai hình thức niêm yết và điện tử
|
2
|
|
|
|
|
Công khai chính xác, đầy đủ, kịp thời
bằng một trong hai hình thức niêm yết hoặc điện tử
|
1
|
|
|
|
|
Không được công khai chính xác, đầy
đủ, kịp thời
|
0
|
|
|
|
8
|
Tiếp thu, giải trình đối với các ý kiến phản ánh, kiến nghị của tổ chức, cá nhân
|
2
|
|
|
|
|
Không có phản ánh, kiến nghị hoặc
100% phản ánh, kiến nghị được xử lý đúng thời hạn theo quy định và không có phản
ánh, kiến nghị kéo dài
|
2
|
|
|
|
|
Tối thiểu từ 90% phản ánh, kiến nghị
trở lên được xử lý đúng thời hạn theo quy định và không có phản ánh, kiến nghị
kéo dài
|
1
|
|
|
|
|
Dưới 90% phản ánh, kiến nghị được xử
lý đúng thời hạn theo quy định hoặc có phản ánh, kiến nghị kéo dài
|
0
|
|
|
|
9
|
Tiến độ và chất lượng cung cấp dịch
vụ công trực tuyến của cơ quan có thẩm quyền
|
2
|
|
|
|
|
Tối thiểu 20% TTHC đáp ứng yêu cầu được
đưa vào triển khai dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4; tỷ lệ hồ sơ trực tuyến
trong tổng số hồ sơ đạt tối thiểu 30% và không có hồ sơ trực tuyến nào không
giải quyết hoặc giải quyết quá hạn
|
2
|
|
|
|
|
Có triển khai dịch vụ công trực tuyến
mức độ 3, 4 đối với TTHC đáp ứng yêu cầu; tỷ lệ hồ sơ trực tuyến trong tổng số
hồ sơ đạt tối thiểu 15% đến dưới 30% và không có hồ sơ trực tuyến không được
giải quyết hoặc giải quyết quá hạn
|
1
|
|
|
|
|
Không triển khai dịch vụ công trực tuyến
mức độ 3, 4 hoặc tỷ lệ hồ sơ trực tuyến trong tổng số hồ sơ đạt dưới 15% hoặc
có hồ sơ trực tuyến không được giải quyết hoặc giải quyết quá hạn
|
0
|
|
|
|
TỔNG ĐIỂM
|
18
|
|
|
|
|
Điện
Biên, ngày….tháng….năm....
Cơ quan, đơn vị
(Ký, đóng dấu, chức vụ/chức danh)
|
CÁCH CHẤM ĐIỂM CÁC TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ VIỆC GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
CỦA CÁC CƠ QUAN, ĐƠN VỊ
STT
|
Tên
tiêu chí/Tiêu chí thành phần
|
Cách
chấm điểm
|
Tài
liệu kiểm chứng
|
1
|
- Tổng số hồ sơ tiếp nhận trong kỳ
- Tổng số hồ sơ đã giải quyết trong
kỳ
|
|
Báo cáo kiểm soát TTHC hàng quý,
hàng năm của các cơ quan, đơn vị
|
2
|
Tiêu chí 1: Tổng thời gian giải quyết
hồ sơ thủ tục hành chính
|
* Việc chấm điểm tiêu chí này được
chấm điểm cho từng hồ sơ giải quyết TTHC do cơ quan thực hiện trong kỳ: trước hạn so với thời gian quy định
2 điểm, đóng hạn so với thời gian quy định 1 điểm, trễ hạn
so với thời gian quy định 0 điểm.
Điểm tiêu chí 1 = Tổng điểm số của các hồ sơ giải quyết
TTHC/Tổng số hồ sơ giải quyết TTHC.
Kết quả được làm tròn phần thập
phân đến một (01) chữ số.
* Ví dụ: trong kỳ giải quyết 06 hồ
sơ, trong đó có 02 hồ sơ trễ hạn, 03 hồ sơ trước hạn và 01 hồ sơ đúng hạn, điểm
tiêu chí 1 được tính như sau:
Điểm tiêu chí 1 = [(2x0) + (3x2) +
(1x1)]/6 = 1.2
|
- Số liệu trích xuất từ phần mềm Một
cửa điện tử và dịch vụ công trực tuyến.
- Đối với các cơ quan, đơn vị sử dụng
phần mềm chuyên ngành thì số liệu được trích xuất từ phần mềm của các cơ
quan.
- Kết quả
đánh giá trực tuyến của cá nhân, tổ chức
|
3
|
Tiêu chí 2: Thời gian thực hiện của
từng cơ quan, đơn vị tham gia giải quyết thủ tục hành chính
|
* Việc chấm điểm tiêu chí này được
chấm điểm cho từng hồ sơ giải quyết TTHC mà cơ quan tham gia giải quyết cùng
với các cơ quan khác (là hồ sơ do cơ quan khác thực hiện
và cơ quan phải cho ý kiến góp ý): trước hạn so với thời gian quy định 2 điểm,
đúng hạn so với thời gian quy định 1 điểm, trễ hạn so với thời gian quy định
0 điểm.
Điểm tiêu chí 2 = Tổng điểm số của các hồ sơ giải quyết TTHC/Tổng số hồ sơ giải quyết TTHC.
Kết quả được làm tròn phần thập
phân đến một (01) chữ số.
* Ví dụ: trong kỳ cơ quan phối hợp
với cơ quan khác giải quyết 06 hồ
sơ, trong đó có 02 hồ sơ trễ hạn, 03 hồ sơ trước hạn và 01 hồ sơ đúng hạn, điểm
tiêu chí 2 được tính như sau:
Điểm tiêu chí 2 = [(2x0) + (3x2) + (1x1)]/6 =
1.2
|
- Thống kê của các cơ quan
- Kết quả theo dõi, kiểm tra của
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh
- Kết quả đánh giá trực tuyến của
cá nhân, tổ chức
|
4
|
Tiêu chí 3: Số lần tổ chức, cá nhân
phải liên hệ để hoàn thiện hồ sơ thủ tục hành chính (kể cả theo hình thức trực
tuyến)
|
* Việc chấm điểm tiêu chí này được
chấm điểm cho từng hồ sơ giải quyết TTHC: Nếu tổ chức,
cá nhân không phải liên hệ với nơi tiếp nhận hồ sơ thủ tục hành chính lần nào
để hoàn thiện hồ sơ thì điểm đánh giá là 2. Nếu chỉ phải
liên hệ 1 lần với nơi tiếp nhận hồ sơ thủ tục hành chính để hoàn thiện hồ sơ
thì điểm đánh giá là 1. Nếu phải hơn 1 lần liên hệ với nơi tiếp nhận hồ sơ thủ
tục hành chính để hoàn thiện hồ sơ (trừ trường hợp
nguyên nhân do lỗi của người nộp hồ sơ) thì điểm đánh giá là 0.
Điểm tiêu chí 3 = Tổng điểm số của các hồ sơ giải quyết TTHC/Tổng số hồ sơ giải quyết
TTHC.
Kết quả được làm tròn phần thập
phân đến một (01) chữ số.
* Ví dụ: trong kỳ giải quyết 05 hồ sơ, trong đó có 02 hồ sơ tổ chức,
cá nhân không phải liên hệ để hoàn thiện, 03 hồ sơ tổ chức, cá nhân phải liên
hệ 01 lần để hoàn thiện và 0 hồ sơ liên hệ hơn 01 lần, điểm tiêu chí 3 được
tính như sau:
Điểm tiêu chí 3 = [(2x2) + (3x1) +
(0x0)]/5 = 1.4
|
- Kết quả theo dõi, kiểm tra của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh
- Phiếu đánh giá của tổ chức, cá
nhân đến thực hiện TTHC
- Kết quả đánh giá trực tuyến của
cá nhân, tổ chức
|
5
|
Tiêu chí 4: Số lượng cơ quan, đơn vị,
tổ chức phải liên hệ để hoàn thiện hồ sơ thủ tục hành chính (kể cả theo hình
thức trực tuyến)
|
* Việc chấm điểm tiêu chí này được
chấm điểm cho từng hồ sơ giải quyết TTHC: Nếu tổ chức, cá nhân không phải
liên hệ với cơ quan, đơn vị, tổ chức nào để hoàn thiện hồ sơ trong giải quyết
thủ tục hành chính thì điểm đánh giá là 2. Nếu tổ chức, cá nhân chỉ phải liên
hệ 1 lần với một cơ quan, đơn vị, tổ chức là Bộ phận một cửa để hoàn thiện hồ sơ trong giải quyết thủ tục hành chính (trừ trường hợp theo quy định pháp luật,
tổ chức, cá nhân phải trực tiếp tham gia và hoàn thiện hồ sơ giải quyết theo
kết quả kiểm tra, xác minh thực địa, họp Hội đồng thẩm định, thẩm tra trong
giải trình giải quyết thủ tục hành chính, thì số lượng
được cộng thêm cơ quan, đơn vị, tổ chức được pháp luật giao chủ trì kiểm tra, xác minh thực địa, tổ chức Hội đồng thẩm định, thẩm tra)
thì điểm đánh giá là 1. Nếu tổ chức, cá nhân phải hơn 1
lần liên hệ với cơ quan, đơn vị, tổ chức để hoàn thiện hồ sơ trong giải quyết
thủ tục hành chính thì điểm đánh giá là 0.
Điểm tiêu chí 4 = Tổng điểm số của các hồ sơ giải quyết
TTHC/Tổng số hồ sơ giải quyết TTHC.
Kết quả được làm tròn phần thập
phân đến một (01) chữ số.
* Ví dụ: trong kỳ giải quyết 07 hồ
sơ, trong đó có 02 hồ sơ tổ chức, cá nhân không phải liên hệ để hoàn thiện,
04 hồ sơ tổ chức, cá nhân phải liên hệ 01 lần để hoàn thiện và 01 hồ sơ liên
hệ hơn 01 lần, điểm tiêu chí 4 được tính như sau:
Điểm tiêu chí 4 = [(2x2) + (4x1) +
(01x0)1/7 = 1.1
|
- Kết quả theo dõi, kiểm tra của
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh
- Phiếu đánh giá của tổ chức, cá nhân đến thực hiện TTHC
- Kết quả đánh giá trực tuyến của
cá nhân, tổ chức
|
6
|
Tiêu chí 5: Thái độ của cán bộ,
công chức, viên chức khi giải quyết thủ tục hành chính
|
* Việc chấm điểm tiêu chí này được chấm
điểm cho từng hồ sơ giải quyết TTHC:
- Khi không có ý kiến phản ánh, kiến
nghị về hành vi, thái độ nhũng nhiễu, gây phiền hà, không thực hiện hoặc thực
hiện không đúng quy định pháp luật và giải quyết hồ sơ TTHC trước hạn so với
thời hạn quy định thì điểm đánh giá là 2.
- Khi không có ý kiến phản ánh, kiến
nghị về hành vi, thái độ nhũng nhiễu, gây phiền hà, không thực hiện hoặc thực
hiện không đúng quy định pháp luật và giải quyết hồ sơ TTHC đúng thời hạn quy
định thì điểm đánh giá là 1.
- Khi có ý kiến phản ánh, kiến nghị
về hành vi, thái độ nhũng nhiễu, gây phiền hà, không thực hiện hoặc thực hiện
không đúng quy định pháp luật (trừ trường hợp phản ánh, kiến nghị được cơ quan có thẩm quyền xác minh, kết
luận là không đúng hoặc vu cáo) thì điểm đánh giá là 0.
Điểm
tiêu chí 5 = Tổng điểm số của các hồ sơ giải quyết TTHC/Tổng số hồ sơ giải
quyết TTHC.
Kết quả được làm tròn phần thập
phân đến một (01) chữ số.
* Ví dụ: trong kỳ giải quyết 07 hồ
sơ, trong đó có 04 hồ sơ sớm, không có phản ánh, 02 hồ sơ đúng hạn và không
có phản ánh và 01 hồ sơ có ý kiến phản ánh, điểm tiêu chí 5 được tính như
sau:
Điểm tiêu chí 5 = [(4x2) + (2x1) +
(01x0)1/7 = 1.4
|
- Kết quả
theo dõi, kiểm tra của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh
- Phiếu đánh giá của tổ chức, cá
nhân đến thực hiện TTHC
- Kết quả
đánh giá trực tuyến của cá nhân, tổ chức
- Phản ánh tại địa chỉ tiếp nhận,
phản ánh kiến nghị về quy định hành chính của tỉnh.
|
7
|
Tiêu chí 6: Tổ chức tiếp nhận hồ
sơ, giải quyết, trả kết quả tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả
|
Chấm điểm tiêu chí 6 có ba mức điểm:
+ Điểm 2 khi 100% TTHC được tiếp nhận
và trả kết quả tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả
+ Điểm 1 khi từ 90% đến dưới 100%
TTHC thực hiện tiếp nhận, trả kết quả tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả
+ Điểm 0 khi dưới 90% TTHC thực hiện
tiếp nhận, trả kết quả tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả
(Trừ các TTHC được tổ chức thực hiện lưu động theo quy định của pháp luật; TTHC có quy
định tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả giải quyết trực tiếp
ngay tại thời điểm và địa điểm kiểm tra, xem
xét, đánh giá ngoài
trụ sở cơ quan, đơn vị, TTHC không thực hiện tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết
quả của cơ quan, đơn vị theo Quyết định công bố danh
mục của Chủ tịch UBND tỉnh)
|
- Báo cáo kiểm soát TTHC hàng Quý của
các cơ quan.
- Số liệu trích xuất từ phần mềm Một
cửa điện tử và dịch vụ công trực tuyến.
- Đối với các đơn vị sử dụng phần mềm
chuyên ngành thì số liệu được trích xuất từ phần mềm của
các cơ quan.
- Kết quả theo dõi, kiểm tra của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh
- Kết quả đánh giá trực tuyến của
cá nhân, tổ chức
|
8
|
Tiêu chí 7: Công khai các thủ tục
hành chính
|
Chấm điểm tiêu chí 7 có ba mức điểm:
+ Điểm 2 khi: trong vòng 05 ngày
làm việc kể từ ngày Chủ tịch UBND tỉnh ban hành quyết định công bố Danh mục TTHC,
cơ quan, đơn vị khai thác thông tin về các TTHC theo đề
nghị của Văn phòng UBND tỉnh niêm yết, công khai chính xác, đầy đủ cả hai
hình thức tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả và hệ thống một cửa (nếu có)
hoặc dịch vụ công trực tuyến
+ Điểm 1 khi: trong vòng 05 ngày
làm việc kể từ ngày Chủ tịch UBND tỉnh ban hành quyết định
công bố Danh mục TTHC, cơ quan, đơn vị khai thác thông tin về các TTHC theo đề
nghị của Văn phòng UBND tỉnh mới niêm yết, công khai một trong hai hình thức
tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả hoặc hệ thống một cửa (nếu có) và dịch vụ
công trực tuyến
+ Điểm 0 khi: quá 05 ngày làm việc
kể từ ngày Chủ tịch UBND tỉnh ban hành quyết định công bố Danh mục TTHC, cơ
quan, đơn vị chưa kịp thời khai thác thông tin về các TTHC theo đề nghị của
Văn phòng UBND tỉnh niêm yết, công khai chính xác, đầy đủ tại Bộ phận Tiếp nhận
và Trả kết quả và hệ thống một cửa (nếu có) hoặc dịch vụ công
trực tuyến.
|
- Kết quả theo
dõi, kiểm tra của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh
- Hệ thống một cửa (nếu có) và dịch vụ công trực tuyến
- Trang thông tin điện tử của đơn vị
- Cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC
|
9
|
Tiêu chí 8: Tiếp thu, giải trình đối
với các ý kiến phản ánh, kiến nghị của tổ chức, cá nhân
|
Chấm điểm tiêu chí 8 có ba mức điểm:
+ Điểm 2 khi không có phản ánh, kiến
nghị hoặc 100% phản ánh, kiến nghị được xử lý đúng hạn theo quy định và không
có phản ánh kiến nghị kéo dài
+ Điểm 1 khi tối thiểu 90% phản
ánh, kiến nghị trở lên được xử lý đúng thời hạn theo quy định và không có phản
ánh, kiến nghị kéo dài
+ Điểm 0 khi có tỷ lệ phản ánh, kiến nghị được xử lý đúng hạn chỉ đạt dưới 90% hoặc có phản
ánh, kiến nghị kéo dài.
|
- Các phản ánh, kiến nghị của tổ chức,
cá nhân về giải quyết TTHC được tiếp nhận thông qua các phương thức:
+ Phiếu đánh giá của tổ chức, cá
nhân
+ Chức năng đánh giá trực tuyến tại
Hệ thống một cửa điện tử (nếu có) và dịch vụ công trực tuyến
+ Ý kiến của của tổ chức và người
dân được phản ánh qua địa chỉ tiếp nhận phản ánh, kiến nghị về quy định hành
chính của tỉnh.
- Kết quả
theo dõi, kiểm tra của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh
|
10
|
Tiêu chí 9: Tiến độ và chất lượng
cung cấp dịch vụ công trực tuyến của cơ quan có thẩm quyền
|
Chấm điểm tiêu chí 9 có ba mức điểm:
+ Điểm 2 khi tối thiểu 20% TTHC đáp
ứng yêu cầu được đưa vào triển khai dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4; tỷ hồ
sơ trực tuyến trong tổng hồ sơ của các dịch vụ công 3, 4 đạt tối thiểu 30% và
không có hồ sơ trực tuyến nào không giải quyết hoặc giải quyết quá hạn
+ Điểm 1 khi có triển khai dịch vụ
công trực tuyến mức độ 3, 4 đối với TTHC đáp ứng yêu cầu; tính tỷ lệ hồ sơ trực
tuyến trong tổng số hồ sơ của các dịch vụ công 3, 4, nếu tỷ lệ này đạt từ 15% đến dưới 30%; và không có hồ sơ trực
tuyến không được giải quyết hoặc giải quyết quá hạn
+ Điểm 0 khi không triển khai dịch
vụ công trực tuyến mức độ 3, 4 hoặc tính tỷ lệ hồ sơ trực tuyến trong tổng số
hồ sơ của các dịch vụ trực tuyến 3, 4 đạt dưới 15%; hoặc có hồ sơ trực tuyến không được giải quyết hoặc giải quyết quá hạn.
* Ví dụ: Bộ TTHC của đơn vị A có
100 thủ tục, trong đó có 20 thủ tục mức 3 và 5 thủ tục mức
4. Trong kỳ báo cáo, 5 thủ tục mức 4 không phát sinh hồ sơ; 20 thủ tục mức 3
phát sinh 40 hồ sơ trong đó: 10 hồ sơ trực tuyến và 30 hồ sơ nộp trực tiếp tại
Bộ phận một cửa. Tất cả hồ sơ trực tuyến đều được giải quyết đúng hạn
+ Tỷ lệ dịch vụ công 3, 4 của đơn vị
A: 25%>20%
+ Tỷ lệ hồ sơ trực tuyến của 3 đơn
vị A là: 10/40*100% = 25% <30%
Điểm tiêu chí 4 của đơn vị A là 1
điểm
|
- Kết quả theo dõi, kiểm tra của Sở Thông
tin và Truyền thông
- Số liệu trích xuất từ dịch vụ
công trực tuyến.
- Đối với các cơ quan sử dụng phần
mềm chuyên ngành thì số liệu được trích xuất từ phần mềm của các đơn vị.
|
11
|
Phân loại kết quả chấm điểm
|
- Đạt từ 15 điểm trở lên xếp loại
xuất sắc.
- Đạt từ 12 đến dưới 15 điểm xếp loại
tốt.
- Đạt từ 9 đến dưới 12 điểm xếp loại
khá.
- Đạt từ 6 đến dưới 9 điểm xếp loại
trung bình.
- Đạt dưới 6 điểm xếp loại yếu.
|
|
Mẫu Phiếu số 3
ĐÁNH GIÁ VIỆC GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP HUYỆN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1187/QĐ-UBND ngày 13 tháng 11 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên)
KỲ
ĐÁNH GIÁ: Quý…….., Năm……
Cơ quan, đơn vị, tổ chức: .................................................................................................
Tổng số hồ sơ đã giải quyết trong kỳ:
................................................................................
Tổng hồ sơ đã tiếp nhận trong kỳ: .....................................................................................
STT
|
Tiêu
chí/Tiêu chí thành phần
|
Điểm
tối đa
|
Điểm
tự chấm
|
Ghi
chú
|
1
|
Tổng thời gian tiếp nhận và trả kết quả hồ sơ thủ tục hành chính
|
2
|
|
|
|
Trước hạn so với thời gian quy định
|
2
|
|
|
|
Đúng hạn so với thời gian quy định
|
1
|
|
|
|
Trễ hạn so với thời gian quy định
|
0
|
|
|
2
|
Thời
gian thực hiện của từng cơ quan, đơn vị tham gia
giải quyết thủ tục hành chính
|
2
|
|
|
|
Trước hạn so với thời gian quy định
|
2
|
|
|
|
Đúng hạn so với thời gian quy định
|
1
|
|
|
|
Trễ hạn so với thời gian quy định
|
0
|
|
|
3
|
Số lần
tổ chức, cá nhân phải liên hệ với nơi tiếp nhận hồ sơ để hoàn thiện hồ sơ
thủ tục hành chính (kể cả theo hình thức trực tuyến)
|
2
|
|
|
|
Không phải liên hệ lần nào
|
2
|
|
|
|
Chỉ liên hệ một lần
|
1
|
|
|
|
Phải liên hệ hơn một lần (trừ trường
hợp nguyên nhân do lỗi của người nộp hồ sơ)
|
0
|
|
|
4
|
Số lượng
cơ quan, đơn vị, tổ chức phải liên hệ để hoàn thiện hồ sơ thủ tục hành chính (kể cả theo
hình thức trực tuyến)
|
2
|
|
|
|
Không phải liên hệ với cơ quan, đơn
vị, tổ chức nào để hoàn thiện hồ sơ thủ tục hành chính
|
2
|
|
|
|
Phải liên hệ với một cơ quan, đơn vị,
tổ chức là bộ phận một cửa để hoàn thiện hồ sơ thủ tục
hành chính
|
1
|
|
|
|
Phải liên hệ với hơn một cơ quan,
đơn vị, tổ chức để hoàn thiện hồ sơ thủ tục hành chính
|
0
|
|
|
5
|
Thái độ của cán bộ, công chức, viên
chức khi tiếp nhận, giải quyết và trả kết quả giải quyết TTHC.
|
2
|
|
|
|
Tiếp nhận, xử lý, trả kết quả hồ sơ
sớm hơn thời hạn quy định và không có ý kiến phản ánh, kiến nghị về hành vi, thái
độ nhũng nhiễu, gây phiền hà, không thực hiện hoặc thực hiện không đúng quy định
pháp luật
|
2
|
|
|
|
Tiếp nhận, xử lý, trả kết quả hồ sơ
đúng thời hạn quy định và không có ý kiến phản ánh, kiến nghị về hành vi, thái
độ nhũng nhiễu, gây phiền hà, không thực hiện hoặc thực hiện không đúng quy định
pháp luật
|
1
|
|
|
|
Có ý kiến phản ánh, kiến nghị về
hành vi, thái độ nhũng nhiễu, gây phiền hà, không thực hiện hoặc thực hiện
không đúng quy định pháp luật (trừ TH phản ánh, kiến nghị được cơ quan có thẩm
quyền xác minh, kết luận là không đúng hoặc
vu cáo)
|
0
|
|
|
6
|
Tổ chức tiếp nhận hồ sơ, giải quyết, trả kết quả
tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp huyện, cấp xã
|
2
|
|
|
|
100% TTHC được tiếp nhận và trả kết
quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện và cấp xã
|
2
|
|
|
|
Từ 90% đến dưới 100% TTHC thực hiện
tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện và cấp xã.
|
1
|
|
|
|
Dưới 90% TTHC thực hiện tại Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện và cấp xã.
|
0
|
|
|
7
|
Công khai các thủ tục hành chính
|
2
|
|
|
|
Công khai chính xác, đầy đủ, kịp thời
bằng cả hai hình thức niêm yết và điện tử
|
2
|
|
|
|
Công khai chính xác, đầy đủ, kịp thời
bằng một trong hai hình thức niêm yết hoặc điện tử
|
1
|
|
|
|
Không được công khai chính xác, đầy
đủ, kịp thời
|
0
|
|
|
8
|
Tiếp thu, giải trình đối với các
ý kiến phản ánh, kiến nghị của tổ chức, cá nhân
|
2
|
|
|
|
Không có phản ánh, kiến nghị hoặc
100% phản ánh, kiến nghị được xử lý đúng thời hạn theo
quy định và không có phản ánh, kiến nghị kéo dài
|
2
|
|
|
|
Tối thiểu từ 90%
phản ánh, kiến nghị trở lên được xử lý đúng thời hạn theo quy định và không
có phản ánh, kiến nghị kéo dài
|
1
|
|
|
|
Dưới 90% phản ánh, kiến nghị được xử
lý đúng thời hạn theo quy định hoặc có phản ánh, kiến nghị kéo dài
|
0
|
|
|
9
|
Tiến độ và chất Iượng cung cấp dịch vụ công trực tuyến của cơ
quan có thẩm quyền
|
2
|
|
|
|
Tối thiểu 20% TTHC đáp ứng yêu cầu
được đưa vào triển khai dịch vụ công trực tuyến mức độ
3, 4; tỷ lệ hồ sơ trực tuyến trong tổng số hồ sơ đạt tối thiểu 30% và không có
hồ sơ trực tuyến nào không giải quyết hoặc giải quyết quá hạn tại cấp huyện
|
2
|
|
|
|
Có triển khai dịch vụ công trực tuyến
mức độ 3, 4 đối với TTHC đáp ứng yêu cầu; tỷ lệ hồ sơ trực tuyến trong tổng số
hồ sơ đạt tối thiểu 15% đến dưới 30% và không có hồ sơ trực tuyến không được
giải quyết hoặc giải quyết quá hạn tại cấp huyện
|
1
|
|
|
|
Không triển khai dịch vụ công trực
tuyến mức độ 3, 4 hoặc tỷ lệ hồ sơ trực tuyến trong tổng
số hồ sơ đạt dưới 15% hoặc có hồ sơ trực tuyến không được giải quyết hoặc giải
quyết quá hạn tại cấp huyện
|
0
|
|
|
TỔNG ĐIỂM
|
18
|
|
|
|
Điện
Biên, ngày….tháng….năm....
Cơ quan, đơn vị
(Ký, đóng dấu, chức vụ/chức danh)
|
CÁCH CHẤM ĐIỂM CÁC TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ VIỆC GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH CỦA UBND CẤP HUYỆN
Lưu ý: Đối
với các thủ tục hành chính do Chủ tịch UBND tỉnh ban hành thuộc danh mục phải
thực hiện tiếp nhận và trả kết quả tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp huyện
nhưng do UBND cấp huyện không thực
hiện theo quy định thì chấm điểm đối với hồ sơ của các thủ tục hành chính này
theo các tiêu chí bằng 0.
STT
|
Tên
tiêu chí/Tiêu chí thành phần
|
Cách
chấm điểm
|
Tài
liệu kiểm chứng
|
1
|
- Tổng số hồ sơ tiếp nhận trong kỳ.
- Tổng số hồ sơ đã giải quyết trong
kỳ
|
|
Báo cáo kiểm soát TTHC hàng quý,
hàng năm của UBND cấp huyện
|
2
|
Tiêu chí 1: Tổng thời gian giải quyết thủ tục hành chính
|
* Việc chấm điểm tiêu chí này được chấm
điểm cho từng hồ sơ giải quyết TTHC do cơ quan thực hiện trong kỳ: trước hạn
so với thời gian quy định 2 điểm, đúng hạn so với thời gian quy định 1 điểm,
trễ hạn so với thời gian quy định 0 điểm.
Điểm tiêu chí 1 = Tổng điểm số
của các hồ sơ giải quyết TTHC/Tổng số hồ sơ giải quyết TTHC.
Kết quả được làm tròn phần thập
phân đến một (01) chữ số.
* Ví dụ: trong kỳ giải quyết 06 hồ
sơ, trong đó có 02 hồ sơ trễ hạn, 03 hồ sơ trước hạn và 01 hồ sơ đúng hạn, điểm
tiêu chí 1 được tính như sau:
Điểm tiêu chí 1 = [(2x0) + (3x2) +
(1x1)]/6 = 1.2
|
- Số liệu trích xuất từ phần mềm Một
cửa điện tử và dịch vụ công trực tuyến.
- Kết quả theo dõi, kiểm tra Bộ phận
Tiếp nhận và Trả kết quả cấp huyện, cấp xã
- Kết quả đánh giá trực tuyến của
cá nhân, tổ chức
|
3
|
Tiêu chí 2: Thời gian thực hiện của
từng cơ quan, đơn vị tham gia giải quyết thủ tục hành chính
|
* Việc chấm điểm tiêu chí này được
chấm điểm cho từng hồ sơ giải quyết TTHC mà cơ quan tham gia giải quyết cùng
với các đơn vị khác (là hồ sơ do cơ quan khác thực hiện và cơ quan phải cho ý
kiến góp ý); trước hạn so với thời gian quy định 2 điểm, đúng hạn so với thời
gian quy định 1 điểm, trễ hạn so với thời gian quy định 0 điểm.
Điểm tiêu chí 2 = Tổng điểm số
của các hồ sơ giải quyết TTHC/Tổng số hồ sơ giải quyết TTHC.
Kết quả được làm tròn phần thập
phân đến một (01) chữ số.
* Ví dụ: trong kỳ cơ quan phối hợp
với cơ quan khác giải quyết 06 hồ sơ, trong đó có 02 hồ sơ trễ hạn, 03 hồ sơ
trước hạn và 01 hồ sơ đúng hạn, điểm tiêu chí 2 được tính như sau:
Điểm tiêu chí 2 = [(2x0) + (3x2) +
(1x1)]/6 = 1.2
|
- Số liệu trích xuất từ phần mềm Một
cửa điện tử và dịch vụ công trực tuyến
- Kết quả theo dõi, kiểm tra của
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh
- Kết quả đánh giá trực tuyến của
cá nhân, tổ chức
|
4
|
Tiêu chí 3: Số lần tổ chức, cá nhân
phải liên hệ với nơi tiếp nhận hồ sơ để hoàn thiện hồ sơ thủ tục hành chính
(kể cả theo hình thức trực tuyến)
|
* Việc chấm điểm tiêu chí này được
chấm điểm cho từng hồ sơ giải quyết TTHC do Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả cấp huyện và cấp xã thực hiện: Nếu
tổ chức, cá nhân không phải liên hệ với nơi tiếp nhận hồ
sơ thủ tục hành chính lần nào để hoàn thiện hồ sơ thì điểm đánh giá là 2. Nếu
chỉ phải liên hệ 1 lần với nơi tiếp nhận hồ sơ thủ tục hành chính để hoàn thiện
hồ sơ thì điểm đánh giá là 1. Nếu
phải hơn 1 lần liên hệ với nơi tiếp nhận hồ sơ thủ tục hành chính để hoàn thiện
hồ sơ (trừ trường hợp nguyên nhân do lỗi của người nộp
hồ sơ) thì điểm đánh giá là 0.
Điểm tiêu chí 3 = Tổng điểm số của các hồ sơ giải quyết TTHC/Tổng số hồ sơ giải quyết TTHC.
Kết quả được làm tròn phần thập
phân đến một (01) chữ số.
* Ví dụ: trong kỳ giải quyết 05 hồ
sơ, trong đó có 02 hồ sơ tổ chức, cá nhân không phải liên hệ để hoàn thiện,
03 hồ sơ tổ chức, cá nhân phải liên hệ 01 lần để hoàn thiện và 0 hồ sơ liên hệ
hơn 01 lần, điểm tiêu chí 3 được tính như sau:
Điểm tiêu chí 3 = [(2x2) + (3x1) +
(0x0)]/5 = 1.4
|
- Kết quả theo dõi, kiểm tra của Bộ
phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp huyện và cấp xã
- Phiếu đánh giá của tổ chức, cá
nhân đến thực hiện TTHC
- Kết quả
đánh giá trực tuyến của cá nhân, tổ chức
|
5
|
Tiêu chí 4: Số lượng cơ quan, đơn vị,
tổ chức phải liên hệ để hoàn thiện hồ sơ thủ tục hành chính (kể cả theo hình
thức trực tuyến)
|
* Việc chấm điểm tiêu chí này được
chấm điểm cho từng hồ sơ giải quyết TTHC do Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
cấp huyện và cấp xã thực hiện: Nếu không phải liên hệ với
cơ quan, đơn vị, tổ chức nào để hoàn thiện hồ sơ trong giải quyết thủ tục
hành chính thì điểm đánh giá là 2. Nếu chỉ phải liên hệ 1 lần với một cơ quan, đơn vị, tổ chức là Bộ phận một cửa để hoàn thiện hồ
sơ trong giải quyết thủ tục hành chính (trừ trường hợp theo quy định pháp luật,
tổ chức, cá nhân phải trực tiếp tham gia và hoàn thiện hồ sơ giải quyết theo
kết quả kiểm tra, xác minh thực địa, họp Hội đồng thẩm định,
thẩm tra trong giải trình giải quyết thủ tục hành chính, thì số lượng được cộng
thêm cơ quan, đơn vị, tổ chức được pháp luật giao chủ trì kiểm tra, xác minh
thực địa, tổ chức Hội đồng thẩm định, thẩm tra) thì điểm đánh giá là 1. Nếu
phải hơn 1 lần liên hệ với cơ quan, đơn vị, tổ chức để hoàn thiện hồ sơ trong
giải quyết thủ tục hành chính thì điểm đánh giá là 0.
Điểm tiêu chí 4 = Tổng điểm số
của các hồ sơ giải quyết TTHC/Tổng số hồ sơ giải quyết
TTHC.
Kết quả được
làm tròn phần thập phân đến một (01) chữ số.
* Ví dụ: trong kỳ giải quyết 07 hồ
sơ, trong đó có 02 hồ sơ tổ chức, cá nhân không phải liên hệ để hoàn thiện,
04 hồ sơ tổ chức, cá nhân phải liên hệ 01 lần để hoàn thiện và 01 hồ sơ liên
hệ hơn 01 lần, điểm tiêu chí 4 được tính như sau:
Điểm tiêu chí 4 = [(2x2) + (4x1) +
(01x0)]/7 = 1.1
|
- Kết quả theo dõi, kiểm tra của Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả
cấp huyện và cấp xã
- Phiếu đánh giá của tổ chức, cá
nhân đến thực hiện TTHC
- Kết quả đánh giá trực tuyến của
cá nhân, tổ chức
|
6
|
Tiêu chí 5: Thái độ của cán bộ,
công chức, viên chức khi tiếp nhận, giải quyết và trả kết quả giải quyết
TTHC.
|
* Việc chấm điểm
tiêu chí này được chấm điểm cho từng hồ sơ giải quyết TTHC do cơ quan thực hiện
trong kỳ:
- Khi không có ý kiến phản ánh, kiến
nghị về hành vi, thái độ nhũng nhiễu, gây phiền hà, không thực hiện hoặc thực
hiện không đúng quy định pháp luật và tiếp nhận, xử lý, trả kết quả hồ sơ sớm
hơn thời hạn quy định thì điểm đánh giá là 2.
- Khi không có ý kiến phản ánh, kiến
nghị về hành vi, thái độ nhũng nhiễu, gây phiền hà, không thực hiện hoặc thực
hiện không đúng quy định pháp luật và tiếp nhận, xử lý, trả kết quả hồ sơ
đúng thời hạn quy định thì điểm đánh giá là 1.
- Khi có ý kiến phản ánh, kiến nghị
về hành vi, thái độ nhũng nhiễu, gây phiền hà, không thực hiện hoặc thực hiện
không đúng quy định pháp luật (trừ trường hợp phản ánh, kiến nghị được cơ
quan có thẩm quyền xác minh, kết luận là không đúng hoặc vu cáo) thì điểm
đánh giá là 0.
Điểm tiêu chí 5 = Tổng điểm số của
các hồ sơ giải quyết TTHC/Tổng số hồ sơ giải quyết
TTHC.
Kết quả được làm tròn phần thập
phân đến một (01) chữ số.
* Ví dụ: trong kỳ giải quyết 07 hồ
sơ, trong đó có 04 hồ sơ sớm, không có phản ánh, 02 hồ
sơ đúng hạn và không có phản ánh và 01 hồ sơ có ý kiến phản ánh, điểm tiêu
chí 5 được tính như sau:
Điểm tiêu chí 5 = [(4x2) + (2x1) +
(01x0)]/7 = 1.4
|
- Kết quả theo dõi, kiểm tra của Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp huyện và cấp xã
- Phiếu đánh giá của tổ chức, cá
nhân đến thực hiện TTHC
- Kết quả đánh giá trực tuyến của
cá nhân, tổ chức
- Phản ánh qua địa chỉ tiếp nhận,
phản ánh kiến nghị về quy định hành chính của tỉnh.
|
7
|
Tiêu chí 6: Tổ chức tiếp nhận hồ
sơ, giải quyết, trả kết quả tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp huyện, cấp
xã
|
Chấm điểm tiêu chí 6 có ba mức điểm:
+ Điểm 2 khi 100% TTHC được tiếp nhận
và trả kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện và cấp xã
+ Điểm 1 khi từ 90% đến dưới 100%
TTHC thực hiện tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện và cấp xã
+ Điểm 0 khi dưới 90% TTHC thực hiện
tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện và cấp xã
(Trừ các TTHC được tổ chức thực
hiện lưu động theo quy định của pháp luật; TTHC có quy định tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả giải quyết trực tiếp ngay tại thời điểm và
địa điểm kiểm tra, xem xét, đánh giá cấp huyện và cấp xã theo Quyết định công
bố của Chủ tịch UBND tỉnh)
|
- Báo cáo kiểm soát TTHC hàng Quý,
năm của Ủy ban nhân dân cấp huyện.
- Số liệu
trích xuất từ phần mềm Một cửa điện tử và dịch vụ công trực tuyến.
- Kết quả theo dõi, kiểm tra của Bộ
phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp huyện và cấp xã
- Kết quả đánh giá trực tuyến của
cá nhân, tổ chức.
|
8
|
Tiêu chí 7: Công khai các thủ tục
hành chính
|
Chấm điểm tiêu chí 7 có ba mức điểm:
+ Điểm 2 khi: trong vòng 05 ngày
làm việc kể từ ngày Chủ tịch UBND tỉnh ban hành quyết định công bố Danh mục
TTHC, UBND huyện, UBND các xã khai thác thông tin về các
TTHC theo đề nghị của Văn phòng UBND tỉnh niêm yết, công khai chính xác, đầy
đủ cả hai hình thức tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả và hệ thống một cửa
(nếu có) hoặc dịch vụ công trực tuyến
+ Điểm 1 khi: trong vòng 05 ngày
làm việc kể từ ngày Chủ tịch UBND tỉnh ban hành quyết định công bố Danh mục
TTHC, UBND huyện, UBND các xã khai thác thông tin về các TTHC theo đề nghị của
Văn phòng UBND tỉnh mới niêm yết, công khai một trong hai hình thức tại Bộ phận
Tiếp nhận và Trả kết quả hoặc hệ thống một cửa (nếu có) và dịch vụ công trực
tuyến
+ Điểm 0 khi: quá 05 ngày làm việc
kể từ ngày Chủ tịch UBND tỉnh ban hành quyết định công bố Danh mục TTHC, UBND huyện, UBND các xã chưa kịp thời khai thác thông tin về các TTHC
theo đề nghị của Văn phòng UBND tỉnh niêm yết, công khai chính xác, đầy đủ tại
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả và hệ thống một cửa (nếu có) hoặc dịch vụ
công trực tuyến.
|
- Kết quả
theo dõi, kiểm tra của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh
- Kết quả theo dõi, kiểm tra của Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện và cấp xã
- Hệ thống một cửa và dịch vụ công
trực tuyến cấp huyện
- Trang thông tin điện tử của cấp
huyện
|
9
|
Tiêu chí 8: Tiếp thu, giải trình đối
với các ý kiến phản ánh, kiến nghị của tổ chức, cá nhân
|
Chấm điểm tiêu chí 8 có ba mức điểm:
+ Điểm 2 khi không có phản ánh, kiến
nghị hoặc 100% phản ánh, kiến nghị được xử lý đúng hạn theo quy định và không
có phản ánh kiến nghị kéo dài
+ Điểm 1 khi tối thiểu 90% phản ánh,
kiến nghị trở lên được xử lý đúng thời hạn theo quy định và không có phản
ánh, kiến nghị kéo dài
+ Điểm 0 khi dưới 90% phản ánh, kiến
nghị được xử lý đúng hạn theo quy định hoặc có phản ánh, kiến nghị kéo dài.
|
- Các phản ánh, kiến nghị của tổ chức,
cá nhân về giải quyết TTHC được tiếp nhận thông qua các phương thức:
+ Phiếu đánh giá của tổ chức, cá
nhân
+ Chức năng đánh giá trực tuyến tại
Hệ thống một cửa điện tử và dịch vụ công trực tuyến
+ Ý kiến của của tổ chức và người
dân được phản ánh qua địa chỉ tiếp nhận phản ánh, kiến nghị về quy định hành chính của tỉnh.
- Kết quả theo dõi, kiểm tra của Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện và cấp xã
|
10
|
Tiêu chí 9: Tiến độ và chất lượng
cung cấp dịch vụ công trực tuyến của cơ quan có thẩm quyền
|
Chấm điểm tiêu chí 9 có ba mức điểm:
+ Điểm 2 khi tối thiểu 20% TTHC cấp
huyện và cấp xã đáp ứng yêu cầu được đưa vào triển khai dịch vụ công trực tuyến
mức độ 3, 4; tỷ hồ sơ trực tuyến trong tổng hồ sơ của các dịch vụ công 3, 4 đạt
tối thiểu 30% và không có hồ sơ trực tuyến nào không giải quyết hoặc giải quyết
quá hạn
+ Điểm 1 khi có triển khai dịch vụ
công trực tuyến mức độ 3, 4 đối với TTHC đáp ứng yêu cầu; tính tỷ lệ hồ sơ trực
tuyến trong tổng số hồ sơ của các dịch vụ công 3, 4, nếu
tỷ lệ này đạt từ 15% đến dưới 30%; và không có hồ sơ trực tuyến không được giải
quyết hoặc giải quyết quá hạn
+ Điểm 0 khi không triển khai dịch
vụ công trực tuyến mức độ 3, 4 hoặc tính tỷ lệ hồ sơ trực tuyến trong tổng số
hồ sơ của các dịch vụ trực tuyến 3, 4 đạt dưới 15%; hoặc có hồ sơ trực tuyến
không được giải quyết hoặc giải quyết quá hạn.
* Ví dụ: Bộ TTHC của đơn vị A có
100 thủ tục, trong đó có 16 thủ tục mức 3 cấp huyện, 04 thủ tục mức 3 cấp xã
và 05 thủ tục mức 4 cấp huyện. Trong kỳ báo cáo, 5 thủ tục mức 4 không phát
sinh hồ sơ; 20 thủ tục mức 3 phát sinh 40 hồ sơ trong đó: 10 hồ sơ trực tuyến
và 30 hồ sơ nộp trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả. Tất cả hồ sơ
trực tuyến đều được giải quyết đúng hạn
+ Tỷ lệ dịch vụ công 3, 4 của đơn vị A: 25%>20%
+ Tỷ lệ hồ sơ trực tuyến của 3 đơn
vị A là: 10/40*100% = 25%<30%
Điểm tiêu chí 4 của đơn vị A là 1
điểm
|
- Kết quả theo dõi, kiểm tra của Sở
Thông tin và Truyền thông
- Báo cáo kiểm soát TTHC hàng Quý,
năm của UBND cấp huyện.
- Số liệu trích
xuất từ phần mềm Một cửa điện tử (nếu có) và dịch vụ
công trực tuyến.
|
11
|
Phân loại kết
quả chấm điểm
|
- Đạt từ 15 điểm trở lên xếp loại
xuất sắc.
- Đạt từ 12 đến dưới 15 điểm xếp loại
tốt.
- Đạt từ 9 đến dưới 12 điểm xếp loại
khá.
- Đạt từ 6 đến dưới 9 điểm xếp loại
trung bình.
- Đạt dưới 6 điểm xếp loại yếu.
|
|
Mẫu Phiếu số 4
LẤY Ý KIẾN CỦA TỔ CHỨC, NGƯỜI DÂN
VỀ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
(Ban hành kèm
theo Quyết định số 1187/QĐ-UBND
ngày 13 tháng 11 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên)
Mã số hồ sơ: ....................................................................................................................
Ghi chú: Đánh dấu (X) vào ô
thích hợp
1. Thời gian giải quyết thủ tục hành chính:
□ Trước hạn so với thời gian quy định
□ Đúng hạn so với thời gian quy định
□ Trễ hạn so với thời gian quy định
2. Số lần quý vị phải liên hệ với nơi tiếp nhận hồ sơ để hoàn thiện hồ sơ thủ tục
hành chính (kể cả theo hình thức trực tuyến):
□ Không phải liên hệ lần nào □ Chỉ
liên hệ một lần □ Phải liên hệ hơn một lần
3. Số lượng cơ quan, đơn vị, tổ chức phải liên hệ để hoàn
thiện hồ sơ (kể cả theo hình thức trực tuyến):
□ Không phải liên hệ với cơ quan, đơn
vị, tổ chức nào
□ Phải liên hệ với một cơ quan, đơn vị,
tổ chức
□ Phải liên hệ với hơn một cơ quan,
đơn vị, tổ chức
4. Thái độ của cán bộ, công chức,
viên chức tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả TTHC:
□ Không có hành vi, thái độ nhũng nhiễu,
gây phiền hà, không thực hiện hoặc thực hiện không đúng quy định pháp luật
□ Có hành vi, thái độ nhũng nhiễu,
gây phiền hà, không thực hiện hoặc thực hiện không đúng quy định pháp luật
5. Góp ý của tổ chức, cá nhân:
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
Mẫu Phiếu số 5
LẤY Ý KIẾN TRỰC TUYẾN TỔ CHỨC, NGƯỜI
DÂN VỀ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
(Ban hành kèm
theo Quyết định số 1187/QĐ-UBND
ngày 13 tháng 11 năm
2019 của Ủy ban nhân
dân tỉnh Điện Biên)
Mã số hồ sơ: ....................................................................................................................
Ghi chú: Đánh dấu (X) vào ô
thích hợp
1. Thời gian giải quyết thủ tục
hành chính:
□ Trước hạn so với thời gian quy định
□ Đúng hạn so với thời gian quy định
□ Trễ hạn so với thời gian quy định
2. Số lần quý vị phải liên hệ với nơi tiếp nhận hồ sơ để hoàn thiện hồ sơ thủ tục
hành chính (kể cả theo hình thức trực tuyến)
□ Không phải liên hệ lần nào □ Chỉ
liên hệ một lần □ Phải liên hệ hơn một lần
3. Số lượng cơ quan, đơn
vị, tổ chức phải liên hệ để hoàn thiện hồ sơ (kể cả
theo hình thức trực tuyến)
□ Không phải liên hệ với cơ quan, đơn
vị, tổ chức nào
□ Phải liên hệ với một cơ quan, đơn vị,
tổ chức
□ Phải liên hệ với hơn một cơ quan,
đơn vị, tổ chức
4. Thái độ của cán bộ, công chức,
viên chức tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả TTHC
□ Không có hành vi, thái độ nhũng nhiễu,
gây phiền hà, không thực hiện hoặc thực hiện không đúng quy định pháp luật
□ Có hành vi, thái độ nhũng nhiễu,
gây phiền hà, không thực hiện hoặc thực hiện không đúng quy định pháp luật
5. Công khai các thủ tục hành
chính
□ Công khai chính xác, đầy đủ, kịp thời
bằng cả hai hình thức niêm yết và điện tử
□ Công khai chính xác, đầy đủ, kịp thời
bằng một trong hai hình thức niêm yết hoặc điện tử
□ Không được công khai chính xác, đầy
đủ, kịp thời
6. Tiếp thu, giải trình đối với
các ý kiến phản ánh, kiến nghị của tổ chức, cá nhân
□ Phản ánh, kiến nghị được xử lý đúng
thời hạn
□ Phản ánh, kiến nghị kéo dài không
được xử lý
7. Góp ý của tổ chức, cá nhân
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
Quyết định 1187/QĐ-UBND năm 2019 về nội dung, phương thức chấm điểm đánh giá việc giải quyết thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Điện Biên
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 1187/QĐ-UBND ngày 13/11/2019 về nội dung, phương thức chấm điểm đánh giá việc giải quyết thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Điện Biên
2.689
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|