ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH PHÚ YÊN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
1186/QĐ-UBND
|
Phú Yên, ngày 28
tháng 7 năm 2014
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI BỔ SUNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP
HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH PHÚ YÊN
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH PHÚ YÊN
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban
nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010
của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính và Nghị định số 48/2013/NĐ-CP
ngày 14/5/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định
liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Sở Tư pháp tại Tờ trình số 39/TTr-STP,
ngày 23/7/2014,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này thủ tục
hành chính sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp huyện trên
địa bàn tỉnh Phú Yên.
(Danh mục, nội dung cụ thể thủ tục hành chính
kèm theo)
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ
ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Chủ tịch UBND
các huyện, thị xã, thành phố và cá nhân, tổ chức có liên quan chịu trách nhiệm
thi hành Quyết định này./.
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THUỘC THẨM
QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH PHÚ YÊN
(Ban hành kèm
theo Quyết định số 1186/QĐ-UBND ngày 28/7/2014 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân
tỉnh)
Phần I.
DANH MỤC THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP HUYỆN
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH PHÚ YÊN
STT
|
Số hồ sơ TTHC
|
Tên thủ tục hành chính
|
Tên VBQPPL quy định nội dung sửa đổi, bổ sung, thay thế
|
I. Lĩnh vực Hành chính tư
pháp
|
1
|
T-PYE-258618- TT
|
Thủ tục Chứng thực văn bản
thỏa thuận phân chia di sản
|
Thông tư liên tịch số
62/2013/TTLT-BTC-BTP ngày 13/5/2013
|
2
|
T-PYE-258619- TT
|
Thủ tục Chứng thực văn bản
khai nhận di sản
|
Thông tư liên tịch số
62/2013/TTLT-BTC-BTP ngày 13/5/2013
|
3
|
T-PYE-258620- TT
|
Thủ tục Chứng thực hợp đồng, giao
dịch liên quan đến động sản có giá trị dưới 50 triệu đồng
|
Thông tư liên tịch số
62/2013/TTLT-BTC-BTP ngày 13/5/2013
|
4
|
T-PYE-258621- TT
|
Thủ tục Chứng thực bản sao từ
bản chính các giấy tờ, văn bản bằng tiếng nước ngoài và song ngữ
|
Nghị định số 04/2012/NĐ- CP
ngày 20/01/2012 sửa đổi, bổ sung Điều 5 của Nghị định số 79/2007/NĐ-CP ngày 18/5/2007
của Chính phủ
|
5
|
T-PYE-258622- TT
|
Thủ tục Chứng thực chữ ký; chứng
thực chữ ký của người dịch trong các giấy tờ, văn bản từ tiếng nước ngoài
sang tiếng Việt hoặc từ tiếng Việt sang tiếng nước ngoài; các giấy tờ, văn
bản bằng tiếng nước ngoài và song ngữ
|
Nghị định số 04/2012/NĐ-CP ngày
20/01/2012 sửa đổi, bổ sung Điều 5 của Nghị định số 79/2007/NĐ-CP ngày 18/5/2007
của Chính phủ
|
|
|
|
|
|
Phần
II.
NỘI
DUNG CỤ THỂ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
I. Lĩnh vực Hành chính tư pháp
1. Thủ tục Chứng thực Văn bản thỏa thuận phân
chia di sản
+ Trình tự thực hiện:
Bước 1. Cá nhân chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định
của pháp luật
Bước 2. Cá nhân nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả Văn phòng UBND huyện, thị xã, thành phố.
Công chức tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra tính pháp lý và
nội dung hồ sơ:
- Trường hợp hồ sơ hợp lệ thì viết giấy biên nhận
và hẹn thời gian giao trả.
- Trường hợp hồ sơ thiếu và không hợp lệ thì công chức
tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người nộp hồ sơ làm lại.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Sáng từ 7h30 đến 11h;
chiều từ 14h đến 15h (Trừ ngày thứ bảy, chủ nhật, lễ, Tết).
Bước 3. Người thực hiện chứng thực phải niêm yết
thỏa thuận phân chia di sản tại nơi thường trú hoặc nơi có bất động sản của
người để lại di sản trong vòng 30 ngày.
Bước 4. Trả kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả Văn phòng UBND huyện, thị xã, thành phố theo trình tự sau:
- Nộp giấy biên nhận;
- Nộp lệ phí;
- Nhận văn bản thỏa thuận phân chia di sản được
chứng thực.
Thời gian trả hồ sơ: Sáng từ 7h30 đến 11h; Chiều từ
14h đến 16h30 (Trừ ngày thứ bảy, chủ nhật, lễ, Tết).
+ Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả Văn phòng UBND huyện, thị xã, thành phố.
+ Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Phiếu yêu cầu chứng thực văn
bản;
- Bản sao Giấy chứng minh nhân dân
hoặc hộ chiếu;
- Giấy tờ để chứng minh quyền sở
hữu, quyền sử dụng tài sản của người để lại di sản đối với tài sản mà pháp luật
quy định phải đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng;
- Văn bản phân chia di sản;
- Bản sao sổ hộ khẩu;
- Bản sao di chúc;
- Giấy chứng tử của người để lại
di sản;
- Giấy tờ chứng minh quan hệ giữa
người để lại di sản và người được hưởng di sản theo quy định của pháp luật về
thừa kế, có sự cam đoan và chịu trách nhiệm về việc không bỏ sót người thừa kế
theo pháp luật.
b/ Số lượng hồ sơ: 03 bộ.
+ Thời hạn giải quyết: Thời hạn chứng thực không quá 3 ngày làm việc (không bao gồm thời
gian niêm yết 30 ngày).
+ Đối tượng
thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.
+ Cơ quan
thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có
thẩm quyền quyết định: Phòng Tư pháp huyện, thị xã, thành phố.
- Cơ quan hoặc
người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không.
- Cơ quan trực
tiếp thực hiện TTHC: Phòng Tư pháp huyện, thị xã, thành phố.
- Cơ quan phối
hợp: Không.
+ Kết quả
thực hiện thủ tục hành chính: Chứng thực Văn bản
thỏa thuận phân chia di sản.
+ Lệ phí:
STT
|
Giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch
|
Mức thu
(đồng/trường hợp)
|
1
|
Dưới 50
triệu đồng
|
50.000
|
2
|
Từ 50 triệu đồng đến 100
triệu đồng
|
100.000
|
3
|
Từ trên 100 triệu đồng đến 500
triệu đồng
|
300.000
|
4
|
Từ trên 500 triệu đồng đến 1
tỷ đồng
|
500.000
|
5
|
Từ trên 1 tỷ đồng đến 2 tỷ
đồng
|
1.000.000
|
6
|
Từ trên 2 tỷ đồng đến 3 tỷ
đồng
|
1.200.000
|
7
|
Từ trên 3 tỷ đồng đến 4 tỷ
đồng
|
1.500.000
|
8
|
Từ trên 4 tỷ đồng đến 5 tỷ
đồng
|
2.000.000
|
9
|
Từ trên 5 tỷ đồng đến 10 tỷ
đồng
|
2.500.000
|
10
|
Trên 10 tỷ
đồng
|
3.000.000
|
+ Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Phiếu
yêu cầu chứng thực văn bản.
+ Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính:
- Người yêu cầu chứng thực là
cá nhân thì phải có năng lực hành vi dân sự phù hợp theo quy định của pháp
luật;
- Việc ký, điểm chỉ của người
yêu cầu chứng thực phải được thực hiện trước mặt người thực hiện chứng thực.
+ Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Bộ Luật Dân sự số 33/2005/QH11
ngày 27/6/2005 của Quốc hội;
- Nghị định số 75/2000/NĐ-CP ngày
08/12/2000 của Chính phủ về công chứng, chứng thực;
- Thông tư số 03/2001/TP-CC
ngày 14/3/2001 của Bộ Tư pháp về việc hướng dẫn thi hành Nghị định số
75/2001/NĐ-CP;
- Thông tư liên tịch số 93/2001/BTC-BTP
ngày 21/11/2001 của Bộ Tài chính - Bộ Tư pháp hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản
lý và sử dụng phí, lệ phí công chứng, chứng thực;
- Nghị quyết số 92/2013/NQ-HĐND
ngày 12/12/2013 của HĐND tỉnh Phú Yên sửa đổi, bổ sung Nghị quyết số
75/2007/NQ-HĐND ngày 19/7/20007 về quy định danh mục, mức thu, quản lý, sử dụng
tiền phí và lệ phí trên địa bàn tỉnh.
2. Thủ tục Chứng thực Văn bản
khai nhận di sản
+ Trình tự thực hiện:
Bước 1. Cá nhân chuẩn bị đầy đủ
hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2. Cá nhân nộp hồ sơ tại
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Văn phòng UBND huyện, thị xã, thành phố.
Công chức tiếp nhận hồ sơ, kiểm
tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
- Trường hợp hồ sơ hợp lệ thì
viết giấy biên nhận và hẹn thời gian giao trả.
- Trường hợp hồ sơ thiếu và
không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người nộp hồ sơ làm lại.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Sáng
từ 7h30 đến 11h; chiều từ 14h đến 16h30 (Trừ ngày thứ bảy, chủ nhật, lễ, Tết).
Bước 3. Người thực hiện chứng
thực phải niêm yết khai nhận di sản tại nơi thường trú hoặc nơi có bất động sản
của người để lại di sản trong vòng 30 ngày.
Bước 4. Trả kết quả tại Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả Văn phòng UBND Huyện, Thị xã, Thành phố theo trình tự
sau:
- Nộp giấy biên nhận;
- Nộp lệ phí:
- Nhận Văn bản khai nhận di sản
được chứng thực.
Thời gian trả hồ sơ: Sáng từ
7h30 đến 11h; chiều từ 14h đến 16h30 (Trừ ngày thứ bảy, chủ nhật, lễ, Tết).
+ Cách thức thực hiện: Trực
tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Văn phòng UBND huyện, thị xã, thành
phố.
+ Thành phần, số lượng hồ
sơ:
a) Thành phần
hồ sơ, bao gồm:
- Phiếu yêu cầu chứng thực văn
bản;
- Bản sao Giấy chứng minh nhân dân
hoặc hộ chiếu;
- Giấy tờ để chứng minh quyền sở
hữu, quyền sử dụng tài sản của người để lại di sản đối với tài sản mà pháp luật
quy định phải đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng;
- Văn bản khai
nhận di sản;
- Bản sao sổ
hộ khẩu;
- Bản sao di
chúc;
- Giấy chứng
tử của người để lại di sản;
- Giấy tờ
chứng minh quan hệ giữa người để lại di sản và người được hưởng di sản mà người
nhận thừa kế là duy nhất theo quy định của pháp luật về thừa kế, có sự cam đoan
và chịu trách nhiệm về việc không bỏ sót người thừa kế theo pháp luật.
b) Số lượng hồ
sơ: 03 bộ.
+ Thời hạn
giải quyết: không quá 3 ngày làm việc (không bao
gồm thời gian niêm yết 30 ngày).
+ Đối tượng
thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.
+ Cơ quan
thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có
thẩm quyền quyết định: Phòng Tư pháp huyện, thị xã, thành phố.
- Cơ quan hoặc
người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không.
- Cơ quan trực
tiếp thực hiện TTHC: Phòng Tư pháp huyện, thị xã, thành phố.
- Cơ quan phối
hợp: Không.
+ Kết quả
thực hiện thủ tục hành chính: Chứng thực Văn bản
khai nhận di sản.
+ Lệ phí:
STT
|
Giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch
|
Mức thu
(đồng/trường hợp)
|
1
|
Dưới 50
triệu đồng
|
50.000
|
2
|
Từ 50 triệu đồng đến 100
triệu đồng
|
100.000
|
3
|
Từ trên 100 triệu đồng đến 500
triệu đồng
|
300.000
|
4
|
Từ trên 500 triệu đồng đến 1
tỷ đồng
|
500.000
|
5
|
Từ trên 1 tỷ đồng đến 2 tỷ
đồng
|
1.000.000
|
6
|
Từ trên 2 tỷ đồng đến 3 tỷ
đồng
|
1.200.000
|
7
|
Từ trên 3 tỷ đồng đến 4 tỷ
đồng
|
1.500.000
|
8
|
Từ trên 4 tỷ đồng đến 5 tỷ
đồng
|
2.000.000
|
9
|
Từ trên 5 tỷ đồng đến 10 tỷ
đồng
|
2.500.000
|
10
|
Trên 10 tỷ
đồng
|
3.000.000
|
+ Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Phiếu
yêu cầu chứng thực văn bản.
+ Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính:
- Người yêu cầu chứng thực là
cá nhân thì phải có năng lực hành vi dân sự phù hợp theo quy định của pháp
luật;
- Việc ký, điểm chỉ của người
yêu cầu chứng thực phải được thực hiện trước mặt người thực hiện chứng thực.
+ Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Bộ Luật Dân sự số 33/2005/QH11
ngày 27/6/2005 của Quốc hội;
- Nghị định số 75/2000/NĐ-CP ngày
08/12/2000 của Chính phủ về công chứng, chứng thực;
- Thông tư số 03/2001/TP-CC ngày
14/3/2001 của Bộ Tư pháp về việc hướng dẫn thi hành Nghị định số 75/2001/NĐ-CP;
- Thông tư liên tịch số 93/2001/BTC-BTP
ngày 21/11/2001 của Bộ Tài chính - Bộ Tư pháp hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản
lý và sử dụng phí, lệ phí công chứng, chứng thực;
- Nghị quyết số 92/2013/NQ-HĐND
ngày 12/12/2013 của HĐND tỉnh Phú Yên sửa đổi, bổ sung Nghị quyết số
75/2007/NQ-HĐND ngày 19/7/20007 về quy định danh mục, mức thu, quản lý, sử dụng
tiền phí và lệ phí trên địa bàn tỉnh.
3. Thủ tục Chứng thực Hợp đồng,
giao dịch liên quan đến động sản có giá trị dưới 50 triệu đồng
+ Trình tự thực hiện:
Bước 1. Cá nhân chuẩn bị đầy đủ
hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2. Cá nhân nộp hồ sơ tại
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Văn phòng UBND huyện, thị xã, thành phố.
Công chức tiếp nhận hồ sơ, kiểm
tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
- Trường hợp hồ sơ hợp lệ thì
viết giấy biên nhận và hẹn thời gian giao trả.
- Trường hợp hồ sơ thiếu và
không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người nộp hồ sơ làm lại.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Sáng
từ 7h30 đến 11h; chiều từ 14h đến 16h30 (Trừ ngày thứ bảy, chủ nhật, lễ, Tết).
Bước 3. Trả kết quả tại Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả Văn phòng UBND huyện, thị xã, thành phố theo trình tự
sau:
- Nộp giấy biên nhận;
- Nộp lệ phí:
- Nhận Hợp đồng, giao dịch được
chứng thực.
Thời gian trả hồ sơ: Sáng từ
7h30 đến 11h; chiều từ 14h đến 16h30 (Trừ ngày thứ bảy, chủ nhật, lễ, Tết).
+ Cách thức thực hiện: Trực
tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Văn phòng UBND huyện, thị xã, thành
phố.
+ Thành phần, số lượng hồ
sơ:
a) Thành phần
hồ sơ, bao gồm:
- Phiếu yêu
cầu chứng thực văn bản;
- Bản sao Giấy
chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu;
- Giấy tờ để chứng minh quyền sở
hữu, quyền sử dụng tài sản liên quan đến động sản đối với tài sản mà pháp luật
quy định phải đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng;
- Hợp đồng,
giao dịch soạn thảo sẵn;
- Bản sao sổ
hộ khẩu.
b) Số lượng hồ
sơ: 02 bộ.
+ Thời hạn
giải quyết: 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ
sơ hợp lệ.
+ Đối tượng
thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.
+ Cơ quan
thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có
thẩm quyền quyết định: Phòng Tư pháp huyện, thị xã, thành phố.
- Cơ quan hoặc
người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không.
- Cơ quan trực
tiếp thực hiện TTHC: Phòng Tư pháp huyện, thị xã, thành phố.
- Cơ quan phối
hợp: Không.
+ Kết quả
thực hiện thủ tục hành chính: Chứng thực hợp đồng,
giao dịch.
+ Lệ phí:
40.000 đ/trường hợp.
+ Tên mẫu
đơn, mẫu tờ khai: Phiếu yêu cầu chứng thực văn bản.
+ Yêu cầu,
điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Người yêu
cầu chứng thực là cá nhân thì phải có năng lực hành vi dân sự phù hợp theo quy
định của pháp luật và nội dung hợp đồng đã được soạn thảo sẵn không trái pháp
luật, đạo đức xã hội;
- Việc ký,
điểm chỉ của người yêu cầu chứng thực phải được thực hiện trước mặt người thực
hiện chứng thực.
+ Căn cứ
pháp lý của thủ tục hành chính:
- Bộ Luật Dân sự số 33/2005/QH11
ngày 27/6/2005 của Quốc hội;
- Nghị định số 75/2000/NĐ-CP ngày
08/12/2000 của Chính phủ về công chứng, chứng thực;
- Thông tư số 03/2001/TP-CC ngày
14/3/2001 của Bộ Tư pháp về việc hướng dẫn thi hành Nghị định số 75/2001/NĐ-CP;
- Thông tư liên tịch số
93/2001/BTC-BTP ngày 21/11/2001 của Bộ Tài chính và Bộ Tư pháp hướng dẫn chế độ
thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí công chứng, chứng thực;
- Nghị quyết số 92/2013/NQ-HĐND
ngày 12/12/2013 của HĐND tỉnh Phú Yên sửa đổi, bổ sung Nghị quyết số
75/2007/NQ-HĐND ngày 19/7/20007 về quy định danh mục, mức thu, quản lý, sử dụng
tiền phí và lệ phí trên địa bàn tỉnh.
4. Thủ tục Chứng thực bản sao
từ bản chính các giấy tờ, văn bản bằng tiếng nước ngoài và song ngữ
+ Trình tự
thực hiện:
Bước 1. Cá nhân chuẩn bị đầy đủ hồ
sơ theo quy định của pháp luật
Bước 2. Cá nhân nộp hồ sơ tại Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả Văn phòng UBND huyện, thị xã, thành phố.
Công chức tiếp nhận hồ sơ, kiểm
tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
- Trường hợp hồ sơ hợp lệ thì viết
giấy biên nhận và hẹn thời gian giao trả.
- Trường hợp hồ sơ thiếu và không
hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người nộp hồ sơ làm lại.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Sáng từ
7h30 đến 11h; chiều từ 14h đến 16h30 (Trừ ngày thứ bảy, chủ nhật, lễ, Tết).
Bước 3. Trả kết quả tại Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả Văn phòng UBND huyện, thị xã, thành phố theo trình tự
sau:
- Nộp giấy biên nhận;
- Nộp lệ phí;
- Nhận Bản sao đã được chứng thực.
Thời gian trả hồ sơ: Sáng từ 7h30
đến 11h; chiều từ 14h đến 16h30 (Trừ ngày thứ bảy, chủ nhật, lễ, Tết).
+ Cách thức
thực hiện: Trực tiếp Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả Văn phòng UBND huyện, thị xã, thành phố.
+ Thành
phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần
hồ sơ, bao gồm:
- Bản chính;
- Bản sao cần
chứng thực.
b) Số lượng hồ
sơ: 02 bộ.
+ Thời hạn
giải quyết: 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ
sơ hợp lệ.
+ Đối tượng
thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.
+ Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết
định: Phòng Tư pháp huyện, thị xã, thành phố.
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền
được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Phòng Tư pháp huyện, thị xã, thành phố.
- Cơ quan phối hợp: Không.
+ Kết quả
thực hiện thủ tục hành chính: Chứng thực bản sao từ
bản chính.
+ Lệ phí: Không quá 2.000 đ/trang, từ trang thứ 3 trở lên thì mỗi trang thu
không quá 1.000 đ/trang, tối đa thu không quá 100.000 đ/bản.
+ Tên mẫu
đơn, mẫu tờ khai: Không.
+ Yêu cầu,
điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
+ Căn cứ
pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số
79/2007/NĐ-CP ngày 18/5/2007 của Chính phủ về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực
bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký;
- Thông tư
liên tịch số 92/2008/TTLT-BTC-BTP ngày 17/10/2008 của Bộ Tài chính và Bộ Tư
pháp hướng dẫn về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp bản
sao, lệ phí chứng thực;
- Nghị định số
04/2012/NĐ-CP ngày 20/01/2012 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung Điều 5 của Nghị
định số 79/2007/NĐ-CP ngày 18/5/2007 của Chính phủ về cấp bản sao từ sổ gốc,
chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký.
5. Thủ tục
Chứng thực chữ ký; chứng thực chữ ký của người dịch trong các giấy tờ, văn bản
từ tiếng nước ngoài sang tiếng Việt hoặc từ tiếng Việt sang tiếng nước ngoài;
các giấy tờ, văn bản bằng tiếng nước ngoài và song ngữ
- Trình tự
thực hiện:
Bước 1. Cá nhân chuẩn bị đầy đủ hồ
sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2. Cá nhân nộp hồ sơ tại Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả Văn phòng UBND huyện, thị xã, thành phố.
Công chức tiếp nhận hồ sơ, kiểm
tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
- Trường hợp hồ sơ hợp lệ thì viết
giấy biên nhận và hẹn thời gian giao trả.
- Trường hợp hồ sơ thiếu và không
hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người nộp hồ sơ làm lại.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Sáng từ
7h30 đến 11h; chiều từ 14h đến 16h30 (Trừ ngày thứ bảy, chủ nhật, lễ, Tết).
Bước 3. Trả kết quả tại Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả Văn phòng UBND huyện, thị xã, thành phố theo trình tự
sau:
- Nộp giấy biên nhận;
- Nộp lệ phí;
- Nhận Giấy tờ, văn bản mà mình đã
ký được chứng thực.
Thời gian trả hồ sơ: Sáng từ 7h30
đến 11h; chiều từ 14h đến 16h30 (Trừ ngày thứ bảy, chủ nhật, lễ, Tết).
+ Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Văn phòng UBND
huyện, thị xã, thành phố.
+ Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ
sơ, bao gồm:
- Xuất trình
chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu hoặc giấy tờ tùy thân khác;
- Giấy tờ, văn
bản mà mình sẽ ký vào đó.
Đối với trường
hợp chứng thực chữ ký của người dịch thì người dịch phải là người thông thạo
tiếng nước ngoài cần dịch; người dịch phải cam đoan và chịu trách nhiệm về tính
chính xác của bản dịch.
b) Số lượng hồ
sơ: 02 bộ.
+ Thời hạn
giải quyết: 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ
sơ hợp lệ.
+ Đối tượng
thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.
+ Cơ quan
thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có
thẩm quyền quyết định: Phòng Tư pháp huyện, thị xã, thành phố.
- Cơ quan hoặc
người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không.
- Cơ quan trực
tiếp thực hiện TTHC: Phòng Tư pháp huyện, thị xã, thành phố.
- Cơ quan phối
hợp: Không.
+ Kết quả
thực hiện thủ tục hành chính: Chứng thực chữ ký.
+ Lệ phí: 10.000 đ/trường hợp.
+ Tên mẫu
đơn, mẫu tờ khai: Không.
+ Yêu cầu,
điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Người yêu
cầu chứng thực phải ký trước mặt người thực hiện chứng thực.
+ Căn cứ
pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 79/2007/NĐ-CP ngày
18/5/2007 của Chính phủ về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản
chính, chứng thực chữ ký;
- Thông tư liên tịch số
92/2008/TTLT-BTC-BTP ngày 17/10/2008 của Bộ Tài chính và Bộ Tư pháp hướng dẫn
về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp bản sao, lệ phí
chứng thực;
- Nghị định số 04/2012/NĐ-CP ngày
20/01/2012 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung Điều 5 của Nghị định số
79/2007/NĐ-CP ngày 18/5/2007 của Chính phủ về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực
bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký./.