ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH KHÁNH HÒA
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
1185/QĐ-UBND
|
Khánh Hòa, ngày 27 tháng 04 năm 2017
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC
CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH, BỊ BÃI BỎ TRONG LĨNH VỰC NUÔI CON NUÔI
THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KHÁNH HÒA
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HÒA
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày
08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày
14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị
định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 114/2016/NĐ-CP
ngày 08 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ Quy định lệ phí đăng ký con nuôi, lệ phí cấp giấy phép hoạt động của tổ chức con nuôi nước
ngoài;
Căn cứ Thông tư số 24/2014/TT-BTP ngày
29 tháng 12 năm 2014 của Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư
số 12/2011/TT-BTP ngày 27 tháng 6 năm 2011 của Bộ Tư pháp về việc ban hành và
hướng dẫn ghi chép, lưu trữ, sử dụng biểu mẫu con nuôi;
Căn cứ Quyết định số 2109/QĐ-BTP ngày
30 tháng 11 năm 2015 của Bộ Tư pháp về việc công bố thủ tục hành chính trong
lĩnh vực nuôi con nuôi thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tư pháp;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp
tại Tờ trình số 532/TT-STP ngày 14/4/2017,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Công bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành chính mới ban hành, bị bãi bỏ
trong lĩnh vực nuôi con nuôi thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp xã trên
địa bàn tỉnh Khánh Hòa
Điều 2. Quyết
định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tư pháp, Thủ trưởng các cơ
quan, ban, ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; Chủ tịch UBND các
xã, phường, thị trấn; các tổ chức, cá nhân có liên quan
chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3 (t/h);
- Cục Kiểm soát TTHC (VPCP);
- TT. HĐND tỉnh;
- Chủ tịch UBND tỉnh (b/c);
- Ban Pháp chế HĐND tỉnh;
- Sở Tư pháp;
- Trung tâm Công báo;
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
- Lưu: VT, DL, LT.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Duy Bắc
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH, BỊ BÃI BỎ TRONG LĨNH VỰC
NUÔI CON NUÔI THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
KHÁNH HÒA
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1185/QĐ-UBND ngày
27 tháng 4 năm 2017 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh
Hòa)
PHẦN I.
DANH
MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Danh mục thủ tục hành chính mới
ban hành thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp xã trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
STT
|
Tên
thủ tục hành chính
|
1
|
Đăng ký nuôi con nuôi trong nước
|
2
|
Đăng ký lại việc nuôi con nuôi trong
nước
|
2. Danh mục thủ tục hành chính bị bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp
xã trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
STT
|
Số
hồ sơ TTHC(1)
|
Tên
thủ tục
Hành chính
|
Tên
văn bản QPPL làm căn cứ cho việc bãi bỏ
|
1
|
|
Đăng ký việc nuôi con nuôi thực tế
|
Nghị định số 19/2011/NĐ-CP ngày 21 tháng
3 năm 2011 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật nuôi con
nuôi;
|
2
|
|
Đăng ký nuôi con nuôi trong nước
|
Nghị định số 114/2016/NĐ-CP ngày 08
tháng 07 năm 2016 của Chính phủ Quy định lệ phí đăng ký con nuôi, lệ phí cấp giấy phép hoạt động của tổ chức con nuôi nước ngoài
|
3
|
|
Đăng ký lại việc nuôi con nuôi trong
nước
|
Nghị định số 114/2016/NĐ-CP ngày 08
tháng 07 năm 2016 của Chính phủ Quy định lệ phí đăng ký con nuôi, lệ phí cấp giấy
phép hoạt động của tổ chức con nuôi nước ngoài
|
PHẦN
II.
NỘI
DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC NUÔI CON NUÔI THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KHÁNH HÒA
1. Thủ tục Đăng ký nuôi con nuôi trong
nước
Trình tự thực hiện:
- Người nhận con nuôi nộp hồ sơ của mình
và của người được nhận làm con nuôi tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả UBND cấp xã nơi người được nhận làm con nuôi thường trú (đối với
các trường hợp thông thường) hoặc tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả UBND cấp
xã nơi người nhận con nuôi thường trú (nếu là cha dượng, mẹ kế hoặc cô, cậu,
dì, chú, bác ruột của người được nhận làm con nuôi hoặc có sự thỏa thuận giữa người
nhận con nuôi với cha mẹ đẻ, người giám hộ của người được nhận làm con nuôi);
- UBND cấp xã kiểm tra hồ sơ, lấy ý kiến
của những người có liên quan;
- Công chức tư pháp-hộ tịch ghi vào sổ
đăng ký việc nuôi và Giấy chứng nhận nuôi con nuôi;
- Chủ tịch UBND cấp xã ký Giấy chứng nhận
đăng ký nuôi con nuôi.
- Người nhận con nuôi nhận Giấy chứng
nhận đăng ký nuôi con nuôi tại trụ sở UBND cấp xã (nhận tại Lễ giao nhận con
nuôi).
Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở UBND cấp xã.
Thành phần hồ sơ:
Hồ sơ của người nhận con nuôi:
- Đơn xin nhận con nuôi theo mẫu quy định;
(Bản chính)
- Hộ chiếu/Chứng minh nhân dân hoặc
giấy tờ có giá trị thay thế; (Bản sao)
- Phiếu lý lịch tư pháp; (Bản chính, được
cấp chưa quá 06 tháng)
- Văn bản xác nhận tình trạng hôn nhân
(Bản sao nếu là Giấy chứng nhận kết hôn hoặc bản gốc nếu là giấy xác nhận tình
trạng độc thân;
- Giấy khám sức khỏe do cơ sở y tế cấp
huyện trở lên cấp (Bản chính, được cấp chưa quá 06 tháng);
- Văn bản xác nhận hoàn cảnh gia
đình, tình trạng chỗ ở, điều kiện kinh tế do UBND cấp xã nơi
người nhận con nuôi thường trú cấp (trường hợp cha dượng, mẹ kế hoặc cô, cậu,
dì, chú, bác ruột của người được nhận làm con nuôi thì không
cần văn bản này) (bản chính, được cấp chưa quá 06 tháng).
Hồ sơ của người được nhận làm
con nuôi:
- Giấy khai sinh;
- Giấy khám sức khỏe do cơ quan y tế cấp
huyện trở lên cấp;
- Hai ảnh toàn thân, nhìn thẳng chụp
không quá 06 tháng;
- Biên bản xác nhận do Ủy ban nhân dân
hoặc Công an cấp xã nơi phát hiện trẻ bị bỏ rơi lập đối với trẻ em bị bỏ rơi;
Giấy chứng tử của cha đẻ, mẹ đẻ hoặc quyết định của Tòa án tuyên bố cha đẻ, mẹ
đẻ của trẻ em là đã chết đối với trẻ
em mồ côi; quyết định của Tòa án tuyên bố cha đẻ, mẹ đẻ của người được giới
thiệu làm con nuôi mất tích đối với người được giới thiệu làm con nuôi mà cha
đẻ, mẹ đẻ mất tích; quyết định của Tòa án tuyên bố cha đẻ, mẹ đẻ của người được
giới thiệu làm con nuôi mất năng lực hành vi dân sự đối với người được giới
thiệu làm con nuôi mà cha đẻ, mẹ để mất năng lực hành vi dân sự;
- Quyết định tiếp nhận đối với trẻ em ở cơ sở nuôi dưỡng.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 30 ngày, trong đó:
- Kiểm tra hồ sơ và lấy ý kiến: 10 ngày,
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ;
- Ghi vào sổ đăng ký việc nuôi con nuôi
và Giấy chứng nhận nuôi con nuôi, giao - nhận con nuôi: 20 ngày, kể từ ngày có
ý kiến đồng ý của những người có liên quan (theo quy định của Điều 21 Luật nuôi
con nuôi).
Cơ quan
có thẩm quyền quyết định: UBND cấp xã nơi thường trú của
người nhận con nuôi hoặc của người được nhận làm con nuôi.
Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục
TTHC: Ủy ban nhân dân cấp xã nơi thường trú của người
nhận con nuôi hoặc của người được nhận làm con nuôi.
Cơ quan phối hợp (nếu có):
Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Cá nhân.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn xin nhận con nuôi (Mẫu TP/CN-2014/CN.02);
- Tờ khai hoàn cảnh gia đình của người
nhận con nuôi (mẫu sử dụng cho người nhận con nuôi tại Ủy ban nhân dân cấp xã
và Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài) - TP/CN-2011/CN.06.
Lệ phí (nếu có): 400.000đ
- Miễn lệ phí đăng ký nuôi con nuôi trong
nước đối với trường hợp cha dượng hoặc mẹ kế nhận con riêng của vợ hoặc chồng
làm con nuôi; cô, cậu, dì, chú, bác ruột nhận cháu làm con nuôi; người có công
với cách mạng nhận con nuôi; nhận trẻ em khuyết tật, nhiễm HIV/AIDS hoặc trẻ em
mắc bệnh hiểm nghèo.
Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Giấy chứng nhận nuôi con nuôi.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính (nếu có):
Người nhận con nuôi phải có đủ điều kiện
sau:
- Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ;
- Hơn con nuôi từ
20 tuổi trở lên - không áp dụng đối với trường hợp cha dượng nhận con riêng của
vợ, mẹ kế nhận con riêng của chồng làm con nuôi hoặc cô, cậu,dì, chú bác ruột
nhận cháu làm con nuôi;
- Có điều kiện về sức khỏe, kinh tế, chỗ
ở bảo đảm việc chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục con nuôi - không áp dụng đối với
trường hợp cha dượng nhận con riêng của vợ, mẹ kế nhận con riêng của chồng làm
con nuôi hoặc cô, cậu,dì, chú bác ruột nhận cháu làm con nuôi;
- Có tư cách đạo đức tốt.
Các trường hợp không được nhận
con nuôi
- Đang bị hạn chế một số quyền của cha, mẹ đối với con chưa thành niên;
- Đang chấp hành quyết định xử lý hành
chính tại cơ sở giáo dục, cơ sở chữa bệnh;
- Đang chấp hành hình phạt tù;
- Chưa được xóa án tích về một trong các
tội cố ý xâm phạm tính mạng, sức khỏe, nhân
phẩm, danh dự của người khác; ngược đãi hoặc hành hạ ông bà, cha mẹ, vợ chồng,
con, cháu, người có công nuôi dưỡng mình; dụ dỗ, ép buộc hoặc chứa chấp người
chưa thành niên vi phạm pháp luật; mua bán, đánh tráo, chiếm đoạt trẻ em.
Căn cứ pháp lý:
- Luật nuôi con nuôi 2010;
- Nghị định số 19/2011/NĐ-CP ngày 21 tháng
3 năm 2011 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật nuôi con nuôi;
- Thông tư số 12/2011/TT-BTP ngày 27 tháng
6 năm 2011 của Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ,
sử dụng biểu mẫu nuôi con nuôi.
- Thông tư số 24/2014/TT-BTP ngày 29 tháng
12 năm 2014 của Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 12/2011/TT-BTP
ngày 27 tháng 6 năm 2011 của Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn việc ghi
chép, lưu trữ, sử dụng biểu mẫu nuôi con nuôi.
Mẫu
TP/CN-2011/CN.06
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
TỜ KHAI
HOÀN CẢNH GIA ĐÌNH CỦA NGƯỜI NHẬN CON NUÔI
PHẦN
TỰ KHAI CỦA NGƯỜI NHẬN CON NUÔI
1. Ông:
Họ và tên:
............................................................... Ngày sinh:
.........................................
Nơi sinh:
.............................................................................................................................
Số Giấy CMND:
.............................. Nơi cấp: ..................................Ngày
cấp ...................
Nghề nghiệp:
.....................................................................................................................
Nơi thường trú:
.................................................................................................................
Tình trạng hôn nhân1:
.......................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
2. Bà:
Họ và tên:
.........................................................................................................................
Ngày sinh:
..........................................................................................................................
Nơi sinh:
.............................................................................................................................
Số Giấy CMND:
.............................. Nơi cấp: ..................................Ngày
cấp ...................
Nghề nghiệp: .....................................................................................................................
Nơi thường trú:
.................................................................................................................
Tình trạng hôn nhân2:
.......................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
3. Hoàn cảnh gia đình3: ................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
4. Hoàn cảnh kinh tế:
- Nhà ở:
..............................................................................................................................
...........................................................................................................................................
- Mức thu nhập:
.................................................................................................................
...........................................................................................................................................
- Các tài sản khác:
.............................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
|
..................,
ngày ................. tháng ........... năm.................
|
|
ÔNG
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
BÀ
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Ý kiến của Tổ trưởng tổ dân
phố/Trưởng thôn về người nhận con nuôi:
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
|
...............,
ngày...........tháng............ năm.........
Tổ trưởng dân phố/Trưởng thôn
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Xác minh của công chức tư pháp -
hộ tịch4:
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
..........,
ngày.........tháng......... năm........
Người xác minh
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
|
|
Xác
nhận của UBND xã/phường/thị trấn
.............., ngày.........tháng.......... năm........
TM. UBND XÃ/PHƯỜNG/THỊ TRẤN
(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu)
|
_______________
1 Khai rõ đây là lần
kết hôn thứ mấy của người nhận con nuôi, tình trạng con cái.
2 Khai như chú
thích 1.
3 Khai rõ hiện nay
người nhận con nuôi đang sống cùng với ai; thái độ của những người trong gia
đình về việc nhận con nuôi.
4 Ý kiến của cán bộ
xác minh về các nội dung mà người nhận con nuôi tự khai ở trên. Đánh giá người nhận
con nuôi đủ hay không đủ điều kiện để nhận con nuôi.
Mẫu
TP/CN-2014/CN.02
Ảnh 4x6cm
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
ĐƠN
XIN NHẬN CON NUÔI
(Dùng
cho trường hợp nuôi con nuôi trong nước)
|
Ảnh 4x6cm
|
Kính gửi:5
..................................................................................
……………………....................................
Chúng tôi/tôi là:
|
Ông
|
Bà
|
Họ và tên
|
|
|
Ngày, tháng, năm sinh
|
|
|
Nơi sinh
|
|
|
Dân tộc
|
|
|
Quốc tịch
|
|
|
Nghề nghiệp
|
|
|
Nơi thường trú
|
|
|
Số Giấy CMND/Hộ chiếu
|
|
|
Nơi cấp
|
|
|
Ngày, tháng, năm cấp
|
|
|
Địa chỉ liên hệ
|
|
|
Điện thoại/fax/email
|
|
|
Có nguyện vọng nhận trẻ em dưới đây
làm con nuôi:
Họ và
tên:……………………………....................................... Giới tính: ………………...
Ngày, tháng, năm sinh: ....................................................................................................
Nơi sinh:
..........................................................................................................................
Dân tộc:
......................................... Quốc tịch:
.................................................................
Tình trạng sức khỏe:
.........................................................................................................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường
trú:.......................................................................................
Nơi đang cư trú:
...............................................................................................................
□ Gia đình:
|
Ông
|
Bà
|
Họ và tên
|
|
|
Ngày, tháng, năm sinh
|
|
|
Địa chỉ liên hệ
|
|
|
Điện thoại/fax/ email
|
|
|
Quan hệ với trẻ em được nhận làm
con nuôi
|
|
|
□ Cơ sở nuôi dưỡng6: ...............................................................................................
......................................................................................................................................
Lý do nhận con nuôi: .....................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
Nếu được nhận trẻ em làm con nuôi,
chúng tôi/tôi cam kết sẽ chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục trẻ em như con đẻ của
mình và thực hiện mọi nghĩa vụ của cha mẹ đối với con theo quy định của pháp
luật. Chúng tôi/tôi cam kết trong thời hạn ba năm, kể từ ngày giao nhận con
nuôi, định kỳ 06 tháng một lần, gửi thông báo về tình trạng phát triển mọi mặt
của con nuôi (có kèm theo ảnh) cho..............................................................................7
nơi chúng tôi/tôi thường trú.
Đề nghị8 .....................................................................................................
xem xét, giải quyết.
|
..................,
ngày ................. tháng ........... năm.................
|
|
ÔNG
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
BÀ
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
_______________
5 Trường
hợp người nhận con nuôi thường trú trong nước, thì gửi UBND xã/ phường/thị trấn
nơi có thẩm quyền đăng ký việc nuôi con nuôi. Trường hợp người nhận con nuôi và
người được nhận làm con nuôi tạm trú ở nước ngoài, thì gửi Cơ quan đại diện
Việt Nam, nơi có thẩm quyền đăng ký việc nuôi con nuôi.
6 Ghi rõ tên và địa chỉ cơ
sở nuôi dưỡng.
7 Ghi tên UBND
xã/phường/thị trấn hoặc Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài.
8 Như
kính gửi.
2. Thủ tục Đăng ký lại việc nuôi con nuôi trong nước
Trình tự thực hiện:
- Người có yêu cầu đăng ký lại việc nuôi
con nuôi nộp Tờ khai đăng ký lại việc nuôi con nuôi tại Bộ phận tiếp nhận và
trả kết quả Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cha mẹ nuôi và con nuôi thường trú hoặc
nơi đã đăng ký việc nuôi con nuôi trước đây;
- Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã
ký và cấp cho người yêu cầu đăng ký lại 01 bản chính Giấy chứng nhận
nuôi con nuôi.
Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Ủy ban nhân dân cấp xã.
Thành phần hồ sơ:
Tờ khai đăng ký lại việc nuôi con nuôi.
(Trường hợp yêu cầu đăng ký lại tại Ủy ban nhân dân cấp xã không phải là nơi
trước đây đã đăng ký việc nuôi con nuôi, thì Tờ khai phải có cam kết của người
yêu cầu đăng ký lại về tính trung thực của việc đăng ký nuôi con nuôi trước đó và có chữ ký của ít nhất hai người làm chứng).
Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân cấp xã.
Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục
TTHC: Ủy ban nhân dân cấp xã .
Cơ quan phối hợp (nếu có):
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Tờ khai đăng ký lại việc nuôi con nuôi - TP/CN- 2011/CN.04.
Lệ phí (nếu có): không.
Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Giấy chứng nhận việc nuôi con nuôi.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính (nếu có):
- Sổ hộ tịch và bản chính giấy tờ đăng
ký nuôi con nuôi bị mất hoặc hư hỏng không sử dụng được;
- Cha, mẹ nuôi và con nuôi đều còn sống
vào thời điểm yêu cầu đăng ký lại.
Căn cứ pháp lý:
- Luật nuôi con nuôi 2010;
- Nghị định số 19/2011/NĐ-CP ngày 21 tháng
3 năm 2011 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật nuôi con nuôi;
- Thông tư số 12/2011/TT-BTP ngày 27 tháng
6 năm 2011 của Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ,
sử dụng biểu mẫu nuôi con nuôi.
Mẫu
TP/CN-2011/CN.04
Ảnh 4x6cm
(chụp chưa quá 6 tháng)
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
TỜ KHAI ĐĂNG KÝ
LẠI VIỆC NUÔI CON NUÔI
|
Ảnh 4x6cm
(chụp chưa quá 6 tháng)
|
Kính gửi:9
........................................................................................................
Chúng tôi /tôi là:
|
Ông
|
Bà
|
Họ và tên
|
|
|
Ngày, tháng, năm sinh
|
|
|
Nơi sinh
|
|
|
Dân tộc
|
|
|
Quốc tịch
|
|
|
Nơi thường trú
|
|
|
Số Giấy
CMND/Hộ chiếu
|
|
|
Nơi cấp
|
|
|
Ngày, tháng, năm cấp
|
|
|
Địa chỉ liên hệ
|
|
|
Điện thoại/fax/email
|
|
|
Đã nhận người có tên dưới đây làm
con nuôi:
Họ và tên: ……………………………………………………………..
Giới tính:………………
Ngày, tháng, năm sinh:…………………………………………………………………………..
Nơi sinh:
……………………………………………………………………………………………
Dân tộc:………………………………………………………Quốc tịch: ………………………..
Nơi thường trú:…………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………
Phần khai về bên giao con nuôi trước đây10:
|
Ông
|
Bà
|
Họ và tên
|
|
|
Ngày, tháng, năm sinh
|
|
|
Nơi sinh
|
|
|
Dân tộc
|
|
|
Quốc tịch
|
|
|
Nơi thường trú/tạm trú
|
|
|
Số Giấy CMND/Hộ chiếu
|
|
|
Nơi cấp
|
|
|
Ngày, tháng, năm cấp
|
|
|
Địa chỉ liên hệ
|
|
|
Điện thoại/fax/email
|
|
|
Quan hệ với trẻ được nhận làm con
nuôi 11: ……………………………………………..
Tên cơ sở nuôi dưỡng:
………………………………………………………….………………
Chức vụ của người đại diện cơ sở nuôi
dưỡng: …………………………………..…………..
Việc nuôi con nuôi đã được đăng ký
tại: ………ngày ……. tháng ……. năm………..….
Chúng tôi cam đoan lời khai trên đây là
đúng sự thật và chịu trách nhiệm trước pháp luật về cam đoan
của mình.
Đề nghị …………………………………………….. đăng ký.
Xác nhận của Người làm chứng thứ
nhất4
Tôi tên là…………………….sinh năm…………
Số CMND…………., cư
trú tại……………….
Tôi xin làm chứng việc nuôi con nuôi
nêu trên là đúng sự thật và xin chịu trách nhiệm về việc làm chúng của mình.
………., ngày…….tháng……..năm……..
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
………., ngày…….tháng……..năm……..
Người khai
(Ký, ghi rõ họ tên)
Xác
nhận của Người làm chứng thứ hai
Tôi tên là ……………………sinh năm
Số CMND…………………….cư trú tại ……….
……………………………………………………
Tôi xin làm chứng việc nuôi con
nuôi nêu trên là đúng sự thật và xin chịu trách nhiệm về
việc làm chứng của mình.
………., ngày…….tháng……..năm……..
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
____________
9 Trường
hợp nuôi con nuôi trong nước, thì gửi UBND xã/phường/thị trấn nơi có thẩm quyền
đăng ký lại việc nuôi con nuôi. Trường hợp nuôi con
nuôi có yếu tố nước ngoài,
thì gửi Sở Tư pháp, nơi có thẩm quyền đăng ký lại
việc nuôi con nuôi.