Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Quyết định 1178/QĐ-UBND 2017 kiểm tra công tác nghiệm thu quản lý công trình xây dựng Hà Nam

Số hiệu: 1178/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Hà Nam Người ký: Vũ Đại Thắng
Ngày ban hành: 01/08/2017 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HÀ NAM

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1178/QĐ-UBND

Hà Nam, ngày 01 tháng 8 năm 2017

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH QUY TRÌNH KIỂM TRA CÔNG TÁC NGHIỆM THU VÀ PHỐI HỢP QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC TRONG QUÁ TRÌNH KIỂM TRA CÔNG TÁC NGHIỆM THU CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ NAM

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÀ NAM

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18 tháng 6 năm 2014;

Căn cứ các Nghị định số 46/2015/NĐ-CP ngày 12 tháng 5 năm 2015 của Chính phủ về quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng;

Căn cứ các Thông tư của Bộ Xây dựng: Thông tư số 26/2016/TT-BXD ngày 26 tháng 10 năm 2016 Quy định chi tiết một số nội dung về quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng; Thông tư số 04/2017/TT-BXD ngày 30 tháng 3 năm 2017 Quy định về quản lý an toàn lao động trong thi công xây dựng công trình;

Theo Quyết định số 36/2016/QĐ-UBND ngày 08 tháng 9 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc Quy định phối hợp Quản lý Nhà nước về chất lượng công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Hà Nam;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy trình kiểm tra công tác nghiệm thu và phối hợp quản lý nhà nước trong quá trình kiểm tra công tác nghiệm thu công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Hà Nam.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày 15 tháng 8 năm 2017.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở, Ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; các tổ chức, cá nhân và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Các Bộ: Xây dựng, Tư pháp;
- Cổng TTĐT Chính phủ;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Như Điều 3;
- VPUB: CPVP(5), GTXD, NN, KT, TH;
- CB Hà Nam, Báo Hà Nam, Đài PTTH tỉnh;
- Lưu: VT, GTXD.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Vũ Đại Thắng

 

QUY TRÌNH

KIỂM TRA CÔNG TÁC NGHIỆM THU VÀ PHỐI HỢP QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC TRONG QUÁ TRÌNH KIỂM TRA CÔNG TÁC NGHIỆM THU CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ NAM
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1178/QĐ-UBND ngày 01 tháng 8 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam)

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Quy trình này quy định chi tiết nội dung kiểm tra công tác nghiệm thu và sự phối hợp quản lý nhà nước trong quá trình kiểm tra công tác nghiệm thu để nâng cao quản lý chất lượng các công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Hà Nam theo quy định của Chính phủ, Bộ Xây dựng về công tác kiểm tra nghiệm thu, quản lý chất lượng công trình, áp dụng đối với các công trình được đầu tư xây dựng bằng mọi nguồn vốn.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

Các cơ quan quản lý nhà nước, tổ chức, cá nhân trong nước và ngoài nước, có liên quan đến công tác quản lý chất lượng công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Hà Nam.

Điều 3. Nguyên tắc thực hiện

1. Xác lập mối liên hệ trên cơ sở chức năng, nhiệm vụ của các Sở, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố (gọi chung là Ủy ban nhân dân cấp huyện) và chủ đầu tư dự án khi kiểm tra công tác nghiệm thu để nâng cao quản lý chất lượng công trình trên địa bàn tỉnh Hà Nam.

2. Phối hợp quản lý nhà nước thực hiện trên cơ sở chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn của các Sở, Ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện và các chủ thể tham gia dự án đầu tư xây dựng trong quá trình phối hợp thực hiện nhiệm vụ không làm giảm vai trò, trách nhiệm, thẩm quyền và không cản trở công việc của mỗi cơ quan.

3. Đảm bảo kỷ luật, kỷ cương trong hoạt động kiểm tra công tác nghiệm thu khi thi công xây dựng công trình, nâng cao quản lý chất lượng công trình; đề cao trách nhiệm cá nhân của thủ trưởng cơ quan và cán bộ, công chức khi thực hiện kiểm tra.

Chương II

TRÁCH NHIỆM QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC TRONG VIỆC KIỂM TRA CÔNG TÁC NGHIỆM THU CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG

Điều 4. Trách nhiệm của các cơ quan thực hiện kiểm tra công tác nghiệm thu công trình xây dựng

1. Trách nhiệm của Sở Xây dựng được quy định tại Điểm a, Khoản 2, Điều 14 Quyết định số 36/2016/QĐ-UBND ngày 08 tháng 9 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh.

2. Trách nhiệm của các Sở quản lý xây dựng chuyên ngành và Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh được quy định tại Điểm b, c, d, e, Khoản 2, Điều 14 Quyết định số 36/2016/QĐ-UBND ngày 08 tháng 9 năm 2016.

3. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân cấp huyện được quy định tại Điểm f, Khoản 2, Điều 14 Quyết định số 36/2016/QĐ-UBND ngày 08 tháng 9 năm 2016.

Điều 5: Trách nhiệm quản lý nhà nước trong việc kiểm tra nghiệm thu công trình xây dựng

1. Sở Xây dựng:

- Thực hiện kiểm tra nghiệm thu công trình theo chức năng, nhiệm vụ được giao. Chủ động phối hợp với các đơn vị có liên quan khi thực hiện kiểm tra và khi có yêu cầu đề nghị;

- Chủ trì, phối hợp cùng các Sở chuyên ngành xây dựng hướng dẫn Ủy ban nhân dân cấp huyện xác định các cấu kiện cơ bản nhất khi kiểm tra nghiệm thu công cần khi phải kiểm tra thí nghiệm đối chứng, kiểm định chất lượng, thí nghiệm khả năng chịu lực...;

- Xây dựng mức chi phí thực hiện kiểm tra công tác nghiệm thu công trình xây dựng, có Văn bản xin ý kiến Bộ Xây dựng để làm căn cứ xác định chi phí trong tng mức đầu tư các dự án sử dụng vốn ngân sách nhà nước;

- Chỉ đạo Chi cục Giám định xây dựng chủ động phối hợp với các đơn vị liên quan tăng cường thực hiện chức năng quản lý nhà nước khi kiểm tra thí nghiệm đi chứng, kim định chất lượng, thí nghiệm khả năng chịu lực các công trình thuộc thẩm quyền của Sở và các nội dung liên quan đến chất lượng công trình khi các đơn vị có văn bản đề nghị.

2. Các Sở xây dựng chuyên ngành, Ban Quản lý các Khu công nghiệp, Ủy ban nhân dân cấp huyện:

- Thực hiện kiểm tra nghiệm thu công trình theo chức năng, nhiệm vụ được giao;

- Chủ động phối hợp với Chi cục Giám định xây dựng của Sở Xây dựng khi thực hiện kiểm tra công tác nghiệm thu công trình, kiểm tra thí nghiệm đối chứng, kim định chất lượng, thí nghiệm khả năng chịu lực các công trình nếu thy cn thiết trong khi thực hiện kiểm tra nghiệm thu công trình xây dựng.

Điều 6. Trách nhiệm của Chủ đầu tư khi cơ quan có thẩm quyền kiểm tra nghiệm thu công trình xây dựng

1. Chủ động có Văn bản báo cáo gửi các cơ quan có thẩm quyền các thông tin như: Tên và địa chỉ liên lạc, tên công trình, địa điểm xây dựng, quy mô và tiến độ dự kiến thi công để cơ quan có thẩm quyền thông báo kế hoạch kiểm tra theo đúng quy định.

2. Cung cấp đầy đủ các hồ sơ liên quan đến công tác nghiệm thu cho Cơ quan có thẩm quyền kiểm tra; phối hợp thực hiện các thí nghiệm đối chứng, kiểm định chất lượng, thí nghiệm khả năng chịu lực... khi cơ quan có thẩm quyền yêu cầu theo quy định.

3. Chỉ đạo Nhà thầu thi công, Tư vấn thiết kế và các đơn vị liên quan thực hiện giải trình các tồn tại, biện pháp khắc phục (nếu có) theo yêu cầu của đơn vị có thẩm quyền khi thực hiện kiểm tra công tác nghiệm thu.

Đối với các dự án đầu tư xây dựng không sử dụng nguồn vốn nhà nước, thì chủ đầu tư (nhà đầu tư) phải thanh toán chi phí kiểm tra công tác nghiệm thu theo dự toán chi phí thực hiện, nhưng không lớn hơn quy định (hoặc ý kiến) của Bộ Xây dựng về các chi phí khi thực hiện kiểm tra công tác nghiệm thu, thanh toán các chi phí khi phải thực hiện thí nghiệm đối chứng, kiểm định chất lượng, thí nghiệm khả năng chịu lực...khi cơ quan có thẩm quyền có yêu cầu theo quy định.

Điều 7. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân xã, thị trấn nơi xây dựng công trình

1. Tiếp nhận, xác nhận thông báo khởi công của chủ đầu tư đối với các công trình xây dựng trên địa bàn theo quy định tại Điểm c, Khoản 2, Điều 106 Luật Xây dựng.

2. Lập danh mục, theo dõi các công trình khởi công trên địa bàn; định kỳ 03 tháng/lần báo cáo Ủy ban nhân dân cấp huyện để tổng hợp, theo dõi, kiểm tra.

3. Khi các công trình có dấu hiệu về sự cố, xảy ra sự cố phải báo cáo ngay lên Ủy ban nhân dân cấp huyện, các Sở quản lý xây dựng chuyên ngành và các đơn vị có thẩm quyền để có biện pháp xử lý, khắc phục.

Phối hợp với các đơn vị chức năng quản lý xây dựng trong quá trình kiểm tra công tác nghiệm thu công trình khi có đề nghị.

Chương III

QUY TRÌNH KIỂM TRA CÔNG TÁC NGHIỆM THU CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG

Điều 8. Trình tự kiểm tra công tác nghiệm thu

Trình tự Kiểm tra công tác nghiệm thu thực hiện theo hướng dẫn tại Điều 13 Thông tư 26/2016/TT-BXD ngày 26 tháng 10 năm 2016 của Bộ Xây dựng, nội dung cơ bản gồm:

1. Kiểm tra công tác nghiệm thu trong quá trình thi công xây dựng

a) Trong thời gian 15 ngày kể từ ngày khởi công công trình, chủ đầu tư phải báo cáo thông tin công trình bằng văn bản đến cơ quan chuyên môn về xây dựng theo quy định;

b) Cơ quan chuyên môn về xây dựng thông báo kế hoạch kiểm tra bằng văn bản đến chủ đầu tư;

Căn cứ vào loại và cấp của từng công trình, cơ quan chuyên môn về xây dựng quyết định thời điểm tổ chức kiểm tra trong quá trình thi công xây dựng, khi công trình kết thúc các giai đoạn thi công quan trọng, nhưng không quá 02 lần đối với các công trình từ cấp II trở xuống, trừ trường hợp có sự cố về chất lượng công trình trong quá trình thi công.

c) Cơ quan chuyên môn về xây dựng tổ chức kiểm tra, xác lập biên bản kiểm tra;

d) Cơ quan chuyên môn về xây dựng thông báo kết quả kiểm tra bằng văn bản gửi chủ đầu tư (chậm nhất sau 7 ngày, kể từ ngày kết thúc đợt kiểm tra);

e) Các văn bản báo cáo, thông báo chấp thuận kết quả nghiệm thu...theo mẫu văn bản ban hành tại Thông tư số 26/2016/TT-BXD ngày 26 tháng 10 năm 2016 của Bộ Xây dựng.

2. Kiểm tra công tác nghiệm thu khi hoàn thành thi công xây dựng hạng mục công trình, công trình xây dựng đưa vào sử dụng

a) Tối thiểu trước 10 ngày so với ngày chủ đầu tư dự kiến tổ chức nghiệm thu hoàn thành công trình, chủ đầu tư phải gửi báo cáo hoàn thành thi công xây dựng đến cơ quan chuyên môn về xây dựng, đồng thời chuẩn bị hồ sơ hoàn thành kèm danh mục hồ sơ theo Phụ lục III Thông tư 26/2016/TT-BXD;

b) Cơ quan chuyên môn về xây dựng tổ chức kiểm tra việc thực hiện các yêu cầu trong kết quả kiểm tra công tác nghiệm thu trong quá trình thi công và kiểm tra đối với các bộ phận, công việc xây dựng chưa được kiểm tra trong lần kiểm tra trước;

c) Cơ quan chuyên môn về xây dựng thông báo kết quả kiểm tra bằng văn bản gửi chủ đầu tư chậm nhất sau 07 ngày, kể từ ngày kết thúc đợt kiểm tra. Chủ đầu tư có trách nhiệm tổ chức kiểm tra, rà soát và tổ chức khắc phục các tồn tại (nếu có);

d) Chủ đầu tư, nhà thầu và các đơn vị liên quan tổ chức thực hiện các yêu cầu trong kết quả kiểm tra, tổ chức nghiệm thu hoàn thành hạng mục công trình, công trình theo quy định; gửi biên bản nghiệm thu hoàn thành hạng mục công trình, công trình và báo cáo về việc khắc phục các tồn tại (nếu có) đến cơ quan chuyên môn về xây dựng;

đ) Căn cứ vào biên bản nghiệm thu hoàn thành hạng mục công trình, công trình và báo cáo về việc khắc phục các tn tại (nếu có) của chủ đầu tư, cơ quan chuyên môn về xây dựng ra văn bản chấp thuận kết quả nghiệm thu của chủ đầu tư trong thời hạn 10 ngày kể từ khi kết thúc kiểm tra. Trường hợp chủ đầu tư phải tổ chức khắc phục các tồn tại, thì thời hạn ra văn bản chấp thuận được tính từ khi chủ đầu tư hoàn thành các yêu cầu này;

e) Các văn bản báo cáo, thông báo chấp thuận kết quả nghiệm thu...theo mẫu văn bản ban hành tại Thông tư số 26/2016/TT-BXD ngày 26 tháng 10 năm 2016 của Bộ Xây dựng.

Điều 9. Nội dung kiểm tra công tác nghiệm thu

Kiểm tra sự tuân thủ các quy định về công tác quản lý chất lượng công trình xây dựng của chủ đầu tư và các nhà thầu tham gia hoạt động xây dựng: khảo sát, thiết kế, giám sát, thi công xây dựng công trình theo quy định tại Nghị định 46/2015/NĐ-CP và các quy định pháp luật có liên quan, gồm:

1. Kiểm tra sự tuân thủ quy định của pháp luật về quản lý chất lượng công trình trên cơ sở kiểm tra hồ sơ công trình:

a) Kiểm tra các nội dung liên quan đến hồ sơ thiết kế:

- Trình tự, thẩm quyền lập, thẩm định phê duyệt các hồ sơ liên quan;

- Điều kiện, năng lực của các tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động xây dựng công trình theo quy định tại Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015; Nghđịnh số 42/2017/NĐ-CP ngày 05/4/2017 và Thông tư số 17/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016;

- Kiểm tra một số nội dung trong hợp đồng của Chủ đầu tư và các nhà thầu tham gia xây dựng công trình: Kiểm tra sự phù hợp về nguồn gốc, xuất xứ, quy cách, thông số kỹ thuật của vật liệu, sản phẩm, cấu kiện, thiết bị quy định tại hợp đồng thi công với hồ sơ thiết kế được duyệt.

b) Kiểm tra công tác Quản lý chất lượng khảo sát xây dựng:

- Nhiệm vụ khảo sát, phương án khảo sát xây dựng;

- Quyết định phê duyệt nhiệm vụ khảo sát, phương án khảo sát xây dựng;

- Nhật ký khảo sát xây dựng;

- Giám sát công tác khảo sát xây dựng;

- Báo cáo kết quả khảo sát xây dựng;

- Nghiệm thu báo cáo kết quả khảo sát xây dựng.

c) Kiểm tra công tác Quản lý chất lượng thiết kế xây dựng:

- Quy chuẩn, tiêu chuẩn áp dụng;

- Những sửa đổi thiết kế (nêu những sửa đổi lớn, lý do sửa đổi, ý kiến của cấp có thẩm quyền về những sửa đổi đó);

- Kết quả thẩm tra thiết kế xây dựng/kết quả thẩm định thiết kế (cơ quan, đơn vị thực hiện; Văn bản kết quả thẩm tra/thẩm định);

- Nhiệm vụ thiết kế, Quyết định phê duyệt nhiệm vụ thiết kế;

- Quyết định phê duyệt thiết kế;

- Nghiệm thu thiết kế xây dựng công trình.

d) Kiểm tra công tác Quản lý chất lượng thi công xây dựng:

- Quy chuẩn, tiêu chuẩn áp dụng;

- Kế hoạch và biện pháp kiểm soát chất lượng công trình, hệ thng quản lý chất lượng công trình xây dựng;

- Chỉ dẫn kỹ thuật hoặc chỉ dẫn kỹ thuật hoặc chỉ dẫn kỹ thuật trong thuyết minh thiết kế xây dựng công trình (nếu có);

- Nhật ký thi công xây dựng công trình;

- Bản vẽ hoàn công;

- Kết quả quan trắc, đo đạc, thí nghiệm (mẫu lưu thí nghiệm);

- Các biên bản nghiệm thu: nghiệm thu công việc, nghiệm thu bộ phận, nghiệm thu giai đoạn (nếu có);

- Quản lý chất lượng thiết bị lắp đặt thiết bị vào công trình;

- Đấu nối với công trình kỹ thuật hạ tầng: cấp điện, cấp nước, thoát nước, giao thông, thông tin liên lạc (nếu có).

e) Kiểm tra công tác Quản lý chất lượng vật liệu cấu kiện, sản phẩm xây dựng, thiết bị lắp đặt tại công trình:

- Các biên bản (văn bản chấp thuận) nghiệm thu vật liệu, cấu kiện, sản phẩm xây dựng, thiết bị công trình trước khi đưa vào sử dụng;

- Danh mục thiết bị lắp đặt vào công trình;

- Danh mục vật liệu, cấu kiện, sản phẩm xây dựng;

- Kiểm tra, đối chiếu kết quả thí nghiệm vật liệu, sản phẩm, thiết bị lắp đặt vào công trình với mẫu lưu tại công trình, đánh giá sự phù hợp về nguồn gốc, chủng loại với yêu cầu thiết kế;

- Về sử dụng vật liệu xây dựng: sử dụng vật liệu gạch không nung trong các công trình xây dựng phải đảm bảo yêu cầu về quy cách, chủng loại, chất lượng sản phẩm và phù hợp với tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật hiện hành.

2. Kiểm tra hiện trường thi công xây dựng:

a) Kiểm tra hiện trạng các cấu kiện, bộ phận công trình bằng trực quan và bằng các thiết bị, máy móc chuyên dụng; lấy mẫu thí nghiệm hoặc thí nghiệm tại hiện trường, kiểm tra đánh giá chất lượng vật liệu, cấu kiện, công việc xây dựng trên cơ sở đối chiếu với hồ sơ thiết kế, hồ sơ nghiệm thu và các quy định trong hợp đng xây dựng, quy định của pháp luật về chất lượng sản phẩm, hàng hóa khác có liên quan;

b) Sự tuân thủ giữa thực tế thi công so với quy hoạch, giấy phép xây dựng được cấp (nếu có), hồ sơ thiết kế được duyệt, quy chuẩn kỹ thuật, tiêu chuẩn được áp dụng cho công trình và các quy định khác của pháp luật trong quá trình thi công xây dựng;

c) Sự phù hợp về nguồn gốc, xuất xứ, mã hiệu, quy cách, thông số kỹ thuật của vật liệu, sản phẩm, cu kiện, thiết bị sử dụng cho công trình giữa thực tế thi công với hồ sơ thiết kế được duyệt, hợp đồng thi công;

d) Kiểm tra biện pháp thi công xây dựng thực tế so với biện pháp thi công đã được duyệt; tiến độ, nhân lực, thiết bị thi công, phòng thí nghiệm chuyên ngành xây dựng, hệ thống quản lý chất lượng của nhà thầu thi công xây dựng; hệ thống biển báo thi công, an toàn lao động, biện pháp đảm bảo vệ sinh môi trường, phòng cháy chữa cháy theo quy định;

e) Yêu cầu chủ đầu tư tổ chức thực hiện thí nghiệm đối chứng, thử tải, kiểm định chất lượng bộ phận, hạng mục hoặc toàn bộ công trình theo quy định tại Điều 29 Nghị định số 46/2015/NĐ-CP (nếu có vi phạm về chất lượng hoặc không có mẫu thí nghiệm lưu để kiểm tra; kết quả thí nghiệm không đủ độ tin cậy, thiếu thông tin; tổ chức thí nghiệm không đủ điều kiện năng lực theo quy định; sử dụng vật liệu không phù hợp với hồ sơ thiết kế được thẩm định phê duyệt...).

3. Kiểm tra công tác quản lý an toàn lao động trên công trường xây dựng theo quy định tại Điều 34 Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18 tháng 6 năm 2015 của Chính phủ, Thông tư số 04/2017/TT-BXD ngày 30 tháng 3 năm 2017 của Bộ Xây dựng:

Kiểm tra sự tuân thủ các quy định của pháp luật về quản lý an toàn lao động của chủ đầu tư và các nhà thầu tham gia hoạt động đầu tư xây dựng, việc lập và thực hiện kế hoạch tổng hợp về an toàn lao động của chủ đầu tư và các nhà thầu trên công trường xây dựng.

a) Kiểm tra Chủ đầu tư công trình: Thực hiện kiểm tra theo các nội dung quy định tại Điều 5 Thông tư số 04/2017/TT-BXD của Bộ Xây dựng;

b) Kiểm tra Nhà thầu thi công xây dựng công trình: Thực hiện kiểm tra theo các nội dung quy định tại Điều 4, Điều 6, Điều 7 Thông tư số 04/2017/TT-BXD của Bộ Xây dựng.

Chương IV

ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

Điều 10. Hình thức xử lý đối với các tổ chức, cá nhân vi phạm trong quá trình kiểm tra công tác nghiệm thu

1. Trong quá trình thực hiện kiểm tra công tác nghiệm thu công trình xây dựng nếu các tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động xây dựng sai phạm ảnh hưởng đến chất lượng công trình hoặc có dấu hiệu vi phạm, cơ quan quản lý nhà nước về xây dựng theo phân cấp có trách nhiệm:

a) Yêu cầu tổ chức, cá nhân có liên quan tổ chức khắc phục các sai phạm nếu các sai phạm đó không làm ảnh hưởng đến khả năng chịu lực, công năng sử dụng, tuổi thọ của công trình. Các trường hợp sai phạm ảnh hưởng đến kết cấu, tuổi thọ công trình.., đề xuất xử lý theo quy định phạm luật;

b) Đối với các hành vi vi phạm hành chính trong hoạt động xây dựng, gửi biên bản kiểm tra đến cơ quan có thẩm quyền để xử lý vi phạm hành chính theo quy định của pháp luật;

c) Công bố tên của các tổ chức, cá nhân vi phạm trên trang thông tin điện tử của cơ quan chuyên môn về xây dựng;

d) Thu hồi hoặc kiến nghị cơ quan có thẩm quyền thu hồi chứng chỉ hành nghề đối với các cá nhân tham gia hoạt động xây dựng vi phạm.

2. Trong quá trình kiểm tra công tác nghiệm thu khi phát hiện các nguy cơ mất an toàn, nguy cơ xảy ra sự cố công trình ảnh hưởng đến an toàn tính mạng, công trình lân cận và cộng đồng thì cho tạm dừng thi công công trình nếu thuộc thẩm quyền hoặc báo cáo đề xuất tạm dừng thi công đến cơ quan có thẩm quyền.

Thẩm quyền tạm dừng thi công xây dựng công trình được quy định tại Khoản 2 Điều 25 thông tư số 26/2016/TT-BXD ngày 26/10/2016 của BXây dựng.

3. Trước khi khởi công xây dựng Chủ đầu tư không gửi thông tin đến cơ quan có thẩm quyền kiểm tra công tác nghiệm thu công trình đthực hiện việc kiểm tra trong quá trình thi công thì khi kiểm tra công tác nghiệm thu hoàn thành thi công xây dựng công trình đưa vào sử dụng chủ đầu tư phải chịu trách nhiệm toàn bộ về các thủ tục quản lý có liên quan.

Cơ quan có thẩm quyền có quyền yêu cầu chủ đầu tư tổ chức thực hiện kiểm định chất lượng, thí nghiệm khả năng chịu lực của kết cấu công trình, thí nghiệm đối chứng đcó căn cứ đánh giá chất lượng công trình khi kiểm tra, nghiệm thu hoàn thành công trình.

a) Đơn vị, tổ chức được lựa chọn thí nghiệm, kiểm định phải là đơn vị có thiết bị phù hợp, có kinh nghiệm, có năng lực và việc lựa chọn phải theo đúng quy định pháp luật;

b) Chủ đầu tư có trách nhiệm ký và thanh toán hợp đồng theo quy định đối với các chi phí kim định, thí nghiệm.

Điều 11. Xử lý chuyển tiếp

1. Công trình khởi công trước ngày 01/7/2015 việc kiểm tra công tác nghiệm thu đưa công trình vào sử dụng tiếp tục thực hiện theo quy định của Nghị định 15/2013/NĐ-CP ngày 06/02/2013 của Chính phủ và Quyết định số 04/2014/QĐ-UBND ngày 23/01/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam.

2. Công trình khởi công sau ngày 01/7/2015 việc kiểm tra công tác nghiệm thu đối với chủ đầu tư trong quá trình thi công và khi hoàn thành thi công xây dựng công trình thực hiện theo quy định của Nghị định số 46/2015/NĐ-CP ngày 12/5/2015 của Chính phủ về quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng, Quyết định số 36/2016/QĐ-UBND ngày 08/9/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh và Quy trình này.

Điều 12. Tổ chức thực hiện

1. Giao Sở Xây dựng chủ trì, phối hợp các Sở, Ngành có liên quan, Ủy ban nhân dân cấp huyện hướng dẫn, kiểm tra và giám sát việc thực hiện Quy trình này.

2. Trong quá trình triển khai thực hiện nếu có vướng mắc, yêu cầu các cơ quan, tổ chức, cá nhân kịp thời phản ánh về Sở Xây dựng để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định./.

 

Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Quyết định 1178/QĐ-UBND ngày 01/08/2017 về Quy trình kiểm tra công tác nghiệm thu và phối hợp quản lý nhà nước trong quá trình kiểm tra công tác nghiệm thu công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Hà Nam

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


4.726

DMCA.com Protection Status
IP: 18.97.14.91
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!