|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 1162/QĐ-UBND 2018 thủ tục hành chính Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Điện Biên
Số hiệu:
|
1162/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Điện Biên
|
|
Người ký:
|
Mùa A Sơn
|
Ngày ban hành:
|
07/12/2018
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
UỶ BAN NHÂN
DÂN
TỈNH ĐIỆN BIÊN
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1162/QĐ-UBND
|
Điện Biên,
ngày 07 tháng 12 năm 2018
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH, SỬA ĐỔI, BỔ SUNG, THAY THẾ, BÃI BỎ
THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA SỞ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ TỈNH ĐIỆN BIÊN
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐIỆN BIÊN
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương
ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08
tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số
92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày
31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn nghiệp vụ
kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Khoa học và Công
nghệ tại Tờ trình số 802/TTr-SKHCN ngày 29/11/2018,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này Danh
mục thủ tục hành chính mới ban hành, sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ thuộc
phạm vi quản lý của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Điện Biên (có danh mục kèm
theo).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi
hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám
đốc Sở Khoa học và Công nghệ và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách
nhiệm thi hành Quyết định này./.
DANH MỤC
THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH MỚI BAN HÀNH, SỬA ĐỔI, BỔ SUNG, THAY THẾ, BÃI BỎ THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ
CỦA SỞ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ TỈNH ĐIỆN BIÊN
(Ban hành theo Quyết định số 1162/QĐ-UBND ngày 07tháng 12 năm 2018 của
Chủ tịch UBND tỉnh Điện Biên)
I. Danh mục thủ tục hành chính mới ban hành
TT
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Thời hạn
giải quyết
|
Địa điểm
thực hiện
|
Phí, lệ phí
|
Căn cứ pháp
lý
|
A. Lĩnh vực Khoa học và công nghệ
|
1
|
Thủ tục công nhận kết quả nghiên cứu khoa học
và phát triển công nghệ do tổ chức, cá nhân tự đầu tư nghiên cứu
|
- Gửi thông báo cho tổ chức, cá
nhân về kết quả xem xét hồ sơ và yêu cầu sửa đổi, bổ sung (nếu có): 03 ngày
làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ;
-Thực hiện việc đánh giá hồ sơ thông
qua hội đồng đánh giá: 15 ngày làm việc;
- Công nhận kết
quả nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ do tổ
chức, cá nhân tự đầu tư nghiên cứu: 07 ngày làm việc kể
từ ngày nhận được kết quả đánh giá hồ sơ của hội đồng.
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND tỉnh
Điện Biên (Số 851 đường Võ Nguyên Giáp, phường Mường Thanh, thành phố Điện
Biên Phủ, tỉnh Điện Biên)
|
Không
|
- Luật Chuyển
giao công nghệ năm 2017;
- Nghị định số
76/2018/NĐ-CP ngày 15/5/2018 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi
hành một số điều của Luật Chuyển giao công nghệ.
|
2
|
Thủ tục hỗ trợ kinh phí, mua kết
quả nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ do tổ chức, cá nhân tự đầu tư
nghiên cứu
|
- Gửi thông báo cho tổ chức, cá
nhân về kết quả xem xét hồ sơ và yêu cầu sửa đổi, bổ sung (nếu có): 03 ngày
làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ;
- Thực hiện việc đánh giá hồ sơ thông
qua hội đồng đánh giá: 15 ngày làm việc;
- Phê duyệt kết
quả nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ để xem xét hỗ trợ kinh phí,
mua: 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được kết quả đánh giá hồ sơ của hội
đồng.
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND tỉnh
Điện Biên (Số 851 đường Võ Nguyên Giáp, phường Mường Thanh, thành phố Điện
Biên Phủ, tỉnh Điện Biên)
|
Không
|
- Luật Chuyển
giao công nghệ năm 2017;
- Nghị định số 76/2018/NĐ-CP
ngày 15/5/2018 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số
điều của Luật Chuyển giao công nghệ.
|
3
|
Thủ tục mua sáng chế, sáng kiến
|
- Gửi thông báo cho tổ chức, cá
nhân về kết quả xem xét hồ sơ và yêu cầu sửa đổi, bổ sung (nếu có): 03 ngày
làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ;
- Cơ quan có thẩm quyền thực
hiện việc đánh giá hồ sơ thông qua hội đồng đánh giá: 15 ngày làm việc;
- Phê duyệt
sáng chế, sáng kiến để xem xét mua: 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được kết
quả đánh giá hồ sơ của hội đồng.
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND tỉnh
Điện Biên (Số 851 đường Võ Nguyên Giáp, phường Mường Thanh, thành phố Điện
Biên Phủ, tỉnh Điện Biên)
|
Không
|
- Luật Chuyển
giao công nghệ năm 2017;
- Nghị định số 76/2018/NĐ-CP
ngày 15/5/2018 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số
điều của Luật Chuyển giao công nghệ.
|
4
|
Thủ tục hỗ trợ
phát triển tổ chức trung gian của thị trường khoa học và công nghệ
|
- Phê duyệt danh mục nhiệm vụ
khoa học và công nghệ được hỗ trợ: Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ khi
có kết quả làm việc của hội đồng tư vấn xác định nhiệm vụ.
- Công bố công
khai nhiệm vụ khoa học và công nghệ trên cổng thông tin điện tử của địa
phương quản lý: Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày phê duyệt danh mục
nhiệm vụ khoa học và công nghệ được hỗ trợ.
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND tỉnh
Điện Biên (Số 851 đường Võ Nguyên Giáp, phường Mường Thanh, thành phố Điện
Biên Phủ, tỉnh Điện Biên)
|
Không
|
- Luật Khoa học
và Công nghệ năm 2013;
- Luật Chuyển
giao công nghệ năm 2017;
- Nghị định số 76/2018/NĐ-CP
ngày 15/5/2018 quy định chi tiết và hướng dẫn một số điều của Luật Chuyển
giao công nghệ;
- Thông tư số
07/2014/TT-BKHCN ngày 26/5/2014 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy
định trình tự, thủ tục xác định nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp quốc gia
sử dụng ngân sách nhà nước, được sửa đổi, bổ sung bởi Thông tư số
03/2017/TT-BKHCN ngày 03/4/2017 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ.
|
5
|
Thủ tục hỗ trợ doanh nghiệp
có dự án thuộc ngành, nghề ưu đãi đầu tư, địa bàn ưu đãi đầu tư nhận chuyển
giao công nghệ từ tổ chức khoa học và công nghệ
|
- Phê duyệt nhiệm vụ khoa học và
công nghệ được hỗ trợ: Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ khi có kết quả làm
việc của hội đồng tư vấn xác định nhiệm vụ.
- Công bố công khai nhiệm vụ
khoa học và công nghệ trên cổng thông tin điện tử của Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh: Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày phê duyệt nhiệm vụ khoa học
và công nghệ được hỗ trợ.
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND tỉnh
Điện Biên (Số 851 đường Võ Nguyên Giáp, phường Mường Thanh, thành phố Điện
Biên Phủ, tỉnh Điện Biên)
|
Không
|
- Luật Khoa học
và Công nghệ năm 2013;
- Luật Chuyển
giao công nghệ năm 2017;
- Nghị định số 76/2018/NĐ-CP
ngày 15/5/2018 quy định chi tiết và hướng dẫn một số điều của Luật Chuyển
giao công nghệ;
- Thông tư số 07/2014/TT-BKHCN
ngày 26/5/2014 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định trình tự, thủ
tục xác định nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp quốc gia sử dụng ngân sách
nhà nước, được sửa đổi, bổ sung bởi Thông tư số 03/2017/TT-BKHCN ngày 03/4/2017
của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ.
|
6
|
Thủ tục hỗ trợ
doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân thực hiện giải mã công nghệ
|
- Phê duyệt nhiệm vụ khoa học và
công nghệ được hỗ trợ: Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ khi có kết quả làm
việc của hội đồng tư vấn xác định nhiệm vụ.
- Công bố công khai nhiệm vụ
khoa học và công nghệ trên cổng thông tin điện tử của địa phương quản lý:
Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày phê duyệt nhiệm vụ khoa học và
công nghệ được hỗ trợ.
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND tỉnh
Điện Biên (Số 851 đường Võ Nguyên Giáp, phường Mường Thanh, thành phố Điện
Biên Phủ, tỉnh Điện Biên)
|
Không
|
- Luật Khoa học
và Công nghệ năm 2013;
- Luật Chuyển
giao công nghệ năm 2017;
- Nghị định số 76/2018/NĐ-CP
ngày 15/5/2018 quy định chi tiết và hướng dẫn một số điều của Luật Chuyển
giao công nghệ;
- Thông tư số 07/2014/TT-BKHCN
ngày 26/5/2014 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định trình tự, thủ
tục xác định nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp quốc gia sử dụng ngân sách
nhà nước, được sửa đổi, bổ sung bởi Thông tư số 03/2017/TT-BKHCN ngày
03/4/2017 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ.
|
7
|
Thủ tục hỗ trợ tổ chức khoa
học và công nghệ có hoạt động liên kết với tổ chức ứng dụng, chuyển giao công
nghệ địa phương để hoàn thiện kết quả nghiên cứu khoa học và phát triển công
nghệ
|
- Phê duyệt nhiệm vụ khoa học và
công nghệ được hỗ trợ: Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ khi có kết quả làm
việc của hội đồng tư vấn xác định nhiệm vụ.
- Công bố công khai nhiệm vụ
khoa học và công nghệ trên cổng thông tin điện tử của địa phương quản lý:
Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày phê duyệt nhiệm vụ khoa học và
công nghệ được hỗ trợ.
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND tỉnh
Điện Biên (Số 851 đường Võ Nguyên Giáp, phường Mường Thanh, thành phố Điện
Biên Phủ, tỉnh Điện Biên)
|
Không
|
- Luật Khoa học
và Công nghệ năm 2013;
- Luật Chuyển
giao công nghệ năm 2017;
- Nghị định số 76/2018/NĐ-CP
ngày 15/5/2018 quy định chi tiết và hướng dẫn một số điều của Luật Chuyển
giao công nghệ;
- Thông tư số 07/2014/TT-BKHCN
ngày 26/5/2014 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định trình tự, thủ
tục xác định nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp quốc gia sử dụng ngân sách
nhà nước, được sửa đổi, bổ sung bởi Thông tư số 03/2017/TT-BKHCN ngày
03/4/2017 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ;
- Thông tư số 33/2014/TT-BKHCN
ngày 06/11/2014 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành quy chế quản
lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp Bộ của Bộ Khoa học và Công nghệ.
|
8
|
Thủ tục xác nhận hàng hóa sử
dụng trực tiếp cho phát triển hoạt động ươm tạo công nghệ, ươm tạo doanh
nghiệp khoa học và công nghệ
|
- Văn bản trả lời tổ chức, cá
nhân về đề nghị xác nhận hàng hóa sử dụng trực tiếp cho phát triển hoạt động
ươm tạo công nghệ, ươm tạo doanh nghiệp khoa học và công nghệ: Trong thời hạn
10 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
- Trường hợp cần thiết, Ủy ban nhân
dân cấp tỉnh tổ chức hội đồng để thẩm tra hồ sơ trước khi có văn bản trả lời.
Thời gian thẩm tra và trả lời không quá 20 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ
hợp lệ.
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND tỉnh
Điện Biên (Số 851 đường Võ Nguyên Giáp, phường Mường Thanh, thành phố Điện
Biên Phủ, tỉnh Điện Biên)
|
Không
|
- Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu năm 2016;
- Nghị định số 134/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 9
năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành
Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu.
- Quyết định số 30/2018/QĐ-TTg ngày 31 tháng 7
năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ quy định trình tự, thủ tục xác nhận hàng hóa
sử dụng trực tiếp cho phát triển hoạt động ươm tạo công nghệ, ươm tạo doanh
nghiệp khoa học và công nghệ, đổi mới công nghệ; phương tiện vận tải chuyên
dùng trong dây chuyền công nghệ sử dụng trực tiếp cho hoạt động sản xuất của
dự án đầu tư.
- Thông tư số 14/2017/TT-BKHCN ngày 01/12/2017
của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định tiêu chí xác định phương tiện
vận tải, máy móc, thiết bị, phụ tùng, vật tư chuyên dùng và danh mục tài
liệu, sách báo, tạp chí khoa học quy định tại khoản 2 điều 40 Nghị định số 134/2016/NĐ-CP
ngày 01 tháng 9 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện
pháp thi hành Luật Thuế xuất khẩu, Thuế nhập khẩu.
|
B. Lĩnh vực Sở hữu trí tuệ
|
1
|
Thủ tục tuyển chọn, giao trực tiếp tổ chức chủ
trì dự án thuộc Chương trình phát triển tài sản trí tuệ giai đoạn 2016-2020
(đối với dự án địa phương quản lý)
|
- Trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
thành lập tổ chức họp hội đồng tư vấn tuyển chọn, giao trực tiếp tổ chức chủ
trì thực hiện dự án: Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày lập Biên bản
mở hồ sơ;
- Trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
thành lập và tổ chức họp Tổ thẩm định dự toán kinh phí dự án:
Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày
nhận được hồ sơ đã được hiệu chỉnh;
- Trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem
xét, phê duyệt kết quả tuyển chọn, giao trực tiếp tổ chức chủ trì dự án địa phương quản lý: Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đã được hoàn thiện
theo kết luận của Tổ thẩm định;
- Công bố kết quả tuyển chọn, giao trực tiếp
dự án: Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày Chủ tịch Ủy ban nhân dân
cấp tỉnh phê duyệt.
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Khoa học
và Công nghệ (Số 886 đường Võ Nguyên Giáp, phường Mường Thanh, thành phố Điện
Biên Phủ, tỉnh Điện Biên)
|
Không
|
- Luật Khoa học và Công nghệ năm 2013;
- Nghị định số 08/2014/NĐ-CP ngày 27 tháng 01
năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều
của Luật Khoa học và Công nghệ;
- Quyết định số 1062/QĐ-TTg ngày 14 tháng 6
năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chương trình phát triển
tài sản trí tuệ giai đoạn 2016-2020;
- Thông tư số 17/2017/TT-BKHCN ngày 29 tháng
12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định về quản lý Chương
trình phát triển tài sản trí tuệ giai đoạn 2016-2020;
- Thông tư số 08/2017/TT-BKHCN ngày 26 tháng 6
năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định về tuyển chọn, giao
trực tiếp tổ chức và cá nhân thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp
quốc gia sử dụng ngân sách nhà nước.
|
2
|
Thủ tục đề nghị thay đổi, điều chỉnh trong quá
trình thực hiện dự án thuộc Chương trình phát triển tài sản trí tuệ giai đoạn
2016-2020 (đối với dự án địa phương quản lý)
|
- Thay đổi thời gian thực hiện dự án: Trong
thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị của tổ chức chủ trì dự
án;
- Các thay đổi, điều chỉnh khác: Trong thời hạn 30 ngày kể từ thời điểm nhận được hồ sơ hợp lệ.
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Khoa học
và Công nghệ (Số 886 đường Võ Nguyên Giáp, phường Mường Thanh, thành phố Điện
Biên Phủ, tỉnh Điện Biên)
|
Không
|
- Luật Khoa học và Công nghệ năm 2013;
- Nghị định số 08/2014/NĐ-CP ngày 27 tháng 01
năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều
của Luật Khoa học và Công nghệ;
- Quyết định số 1062/QĐ-TTg ngày 14 tháng
6 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chương trình phát triển
tài sản trí tuệ giai đoạn 2016-2020;
- Thông tư số 04/2015/TT-BKHCN ngày 03/11/2015
của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định việc kiểm tra, đánh giá, điều
chỉnh và chấm dứt hợp đồng trong quá trình thực hiện nhiệm vụ khoa học và
công nghệ cấp quốc gia sử dụng ngân sách nhà nước;
- Thông tư số 17/2017/TT-BKHCN ngày 29 tháng
12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định về quản lý Chương
trình phát triển tài sản trí tuệ giai đoạn 2016-2020.
|
3
|
Thủ tục chấm dứt hợp đồng trong quá trình thực
hiện dự án thuộc Chương trình phát triển tài sản trí tuệ giai đoạn 2016-2020
(đối với dự án địa phương quản lý)
|
- Thông báo tạm dừng thực hiện nhiệm vụ: trong
thời hạn 07 ngày làm việc kể từ thời điểm nhận được hồ sơ đề nghị chấm dứt
hợp đồng hợp lệ.
- Xem xét, ban hành Quyết định chấm dứt hợp
đồng thực hiện dự án: sau khi tổ chức kiểm tra, đánh giá hồ sơ và hiện trường.
Trường hợp cần thiết phải tổ chức lấy ý kiến tư vấn của các nhà khoa học,
chuyên gia quản lý.
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Khoa học
và Công nghệ (Số 886 đường Võ Nguyên Giáp, phường Mường Thanh, thành phố Điện
Biên Phủ, tỉnh Điện Biên)
|
Không
|
- Luật Khoa học và Công nghệ năm 2013;
- Nghị định số 08/2014/NĐ-CP ngày 27 tháng 01
năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều
của Luật Khoa học và Công nghệ;
- Quyết định số 1062/QĐ-TTg ngày 14 tháng 6
năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chương trình phát triển
tài sản trí tuệ giai đoạn 2016-2020;
- Thông tư số 04/2015/TT-BKHCN ngày 03/11/2015
của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định việc kiểm tra, đánh giá, điều
chỉnh và chấm dứt hợp đồng trong quá trình thực hiện nhiệm vụ khoa học và
công nghệ cấp quốc gia sử dụng ngân sách nhà nước;
- Thông tư số 17/2017/TT-BKHCN ngày 29 tháng
12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định về quản lý Chương
trình phát triển tài sản trí tuệ giai đoạn 2016-2020.
|
4
|
Thủ tục đánh giá, nghiệm thu và công nhận kết
quả thực hiện dự án thuộc Chương trình phát triển tài sản trí tuệ giai đoạn
2016-2020 (đối với dự án địa phương quản lý)
|
- Thông báo cho tổ chức chủ trì tính hợp lệ
của hồ sơ: Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ;
- Tổ chức chủ trì dự án bổ sung hồ sơ trong
trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ theo quy định: Trong thời hạn 05 ngày làm việc
kể từ ngày nhận được thông báo của Sở Khoa học và Công nghệ;
- Thành lập hội đồng: Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đánh giá,
nghiệm thu kết quả thực hiện dự án hợp lệ;
- Tổ chức họp hội đồng: Trong thời hạn 30 ngày
kể từ ngày có Quyết định thành lập hội đồng;
- Trình Chủ tịch Ủy ban nhân dấn cấp tỉnh xem
xét, ban hành quyết định công nhận kết quả thực hiện dự án: Trong thời hạn 05
ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận đủ các tài liệu công nhận kết quả thực
hiện dự án.
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Khoa học
và Công nghệ (Số 886 đường Võ Nguyên Giáp, phường Mường Thanh, thành phố Điện
Biên Phủ, tỉnh Điện Biên)
|
Không
|
- Luật Khoa học và Công nghệ năm 2013;
- Nghị định số 08/2014/NĐ-CP ngày 27 tháng 01
năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều
của Luật Khoa học và Công nghệ;
- Quyết định số 1062/QĐ-TTg ngày 14 tháng 6
năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chương trình phát triển
tài sản trí tuệ giai đoạn 2016-2020;
- Thông tư số 11/2014/TT-BKHCN
ngày 30 tháng 5 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định việc
đánh giá, nghiệm thu kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp
quốc gia sử dụng ngân sách nhà nước;
- Thông tư liên tịch số
27/2015/TTLT-BKHCN-BTC ngày 30 tháng 12 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Khoa
học và Công nghệ và Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định khoán chi
thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ sử dụng ngân sách nhà nước;
- Thông tư số 17/2017/TT-BKHCN ngày 29 tháng
12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định về quản lý Chương
trình phát triển tài sản trí tuệ giai đoạn 2016-2020.
|
C. Lĩnh vực Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng
|
1
|
Thủ tục chỉ định tổ chức đánh giá sự phù hợp
hoạt động thử nghiệm, giám định, kiểm định, chứng nhận
|
- Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày
nhận được hồ sơ đăng ký: Cơ quan chỉ định thông báo yêu
cầu sửa đổi, bổ sung hồ sơ.
- Trong thời hạn 20 ngày kể từ
khi nhận được hồ sơ hợp lệ: Cơ
quan chỉ định đánh giá năng lực
thực tế tại tổ chức đánh giá sự phù hợp và ký biên bản đánh giá thực tế.
- Trong
thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được báo cáo kết quả hành động khắc
phục theo biên bản đánh giá thực tế: Cơ quan chỉ định ban hành quyết định chỉ định.
Trong
trường hợp từ chối việc chỉ định, Cơ quan chỉ định phải thông báo lý do bằng
văn bản cho tổ chức đánh giá sự phù hợp.
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND tỉnh
Điện Biên (Số 851 đường Võ Nguyên Giáp, phường Mường Thanh, thành phố Điện
Biên Phủ, tỉnh Điện Biên)
|
Không
|
- Luật
Chất lượng sản phẩm, hàng hóa năm 2007;
- Nghị định số
132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết
thi hành một số điều của Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa;
- Nghị định
số 74/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ
về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31
tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều Luật
Chất lượng sản phẩm, hàng hoá.
|
2
|
Thủ tục thay đổi, bổ sung phạm vi, lĩnh vực
đánh giá sự phù hợp được chỉ định.
|
- Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày
nhận được hồ sơ đăng ký: Cơ quan chỉ định thông báo bằng
văn bản yêu cầu tổ chức đánh giá sự
phù hợp sửa đổi, bổ sung hồ sơ;
- Trong
thời hạn 20 ngày kể từ khi nhận được hồ sơ đăng ký đầy đủ: Cơ quan chỉ định đánh giá năng lực thực tế tại tổ chức đánh
giá sự phù hợp và ký biên bản đánh giá thực tế.
- Trong
thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được báo cáo kết quả hành động khắc
phục theo biên bản đánh giá thực tế: Cơ quan chỉ định ban hành quyết định chỉ định
Trong
trường hợp từ chối việc chỉ định, Cơ quan chỉ định phải thông báo lý do bằng
văn bản cho tổ chức đánh giá sự phù hợp.
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND tỉnh
Điện Biên (Số 851 đường Võ Nguyên Giáp, phường Mường Thanh, thành phố Điện
Biên Phủ, tỉnh Điện Biên)
|
Không
|
- Luật
Chất lượng sản phẩm, hàng hóa năm 2007;
- Nghị định số
132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết
thi hành một số điều của Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa;
- Nghị định
số 74/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ
về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31
tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều Luật
Chất lượng sản phẩm, hàng hoá.
|
3
|
Thủ tục cấp lại Quyết định chỉ định tổ chức
đánh giá sự phù hợp
|
Trong thời
hạn 05 ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, Cơ quan chỉ định xem xét, cấp lại quyết định
chỉ định. Trường hợp không đáp ứng yêu cầu, cơ quan
chỉ định có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND tỉnh
Điện Biên (Số 851 đường Võ Nguyên Giáp, phường Mường Thanh, thành phố Điện
Biên Phủ, tỉnh Điện Biên)
|
Không
|
- Luật
Chất lượng sản phẩm, hàng hóa năm 2007;
- Nghị định số
132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết
thi hành một số điều của Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa;
- Nghị định
số 74/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ
về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31
tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều Luật
Chất lượng sản phẩm, hàng hoá.
|
4
|
Thủ tục đăng ký tham dự sơ tuyển xét tặng Giải
thưởng chất lượng quốc gia
|
Hằng năm
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Khoa học
và Công nghệ (Số 886 đường Võ Nguyên Giáp, phường Mường Thanh, thành phố Điện
Biên Phủ, tỉnh Điện Biên)
|
Không
|
- Luật
Chất lượng sản phẩm, hàng hóa năm 2007;
- Nghị định số
132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết
thi hành một số điều của Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa;
- Nghị định
số 74/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ
về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31
tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều Luật
Chất lượng sản phẩm, hàng hoá;
|
5
|
Thủ tục đăng ký kiểm tra nhà nước về chất
lượng sản phẩm, hàng hóa hàng hóa nhóm 2 nhập khẩu
|
- Đối với hàng hóa nhóm 2 nhập khẩu, tại quy chuẩn kỹ thuật quốc gia quy
định biện pháp công bố hợp quy theo kết
quả tự đánh giá sự phù hợp của tổ chức, cá nhân; theo kết quả chứng nhận, giám định của tổ chức chứng nhận, tổ chức giám định
đã đăng ký hoặc được thừa nhận theo quy định của pháp luật: Xác nhận người nhập khẩu đã đăng
ký kiểm tra chất lượng hàng hóa nhập khẩu. Trong thời hạn 01 ngày làm việc kể
từ ngày nhận hồ sơ đăng ký kiểm tra chất lượng hàng hóa nhập khẩu.
- Đối với hàng hóa nhóm 2 nhập khẩu,
tại quy chuẩn kỹ thuật quốc gia quy định biện pháp công bố hợp quy theo kết
quả chứng nhận, giám định của tổ chức chứng nhận, tổ chức giám định được chỉ
định theo quy định của pháp luật:
Thông báo kết quả kiểm tra nhà nước về chất lượng hàng hóa nhập
khẩu đáp ứng yêu cầu chất lượng; Thông báo kết quả kiểm tra nhà nước về chất
lượng hàng hóa nhập khẩu không đáp ứng yêu cầu chất lượng. Trong thời hạn 01
ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ đăng ký kiểm tra chất lượng đầy đủ
và hợp lệ.
- Trường hợp người nhập khẩu
không hoàn thiện đầy đủ hồ sơ trong thời hạn quy định, nội dung Thông báo kết
quả kiểm tra nhà nước về chất lượng hàng hóa nhập khẩu nêu rõ “Lô hàng không hoàn
thiện đầy đủ hồ sơ”. Trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ khi hết thời hạn
bổ sung hồ sơ.
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Khoa học
và Công nghệ (Số 886 đường Võ Nguyên Giáp, phường Mường Thanh, thành phố Điện
Biên Phủ, tỉnh Điện Biên)
|
Không
|
- Luật Chất
lượng sản phẩm, hàng hóa năm 2007;
- Nghị định số
132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết
thi hành một số điều của Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa;
- Nghị định
số 74/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ
về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31
tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều Luật
Chất lượng sản phẩm, hàng hoá;
- Nghị định số 43/2017/NĐ-CP
ngày 14 tháng 4 năm 2017 của Chính
phủ về nhãn hàng hóa.
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II. Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi,
bổ sung
TT
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Thời hạn
giải quyết
|
Địa điểm
thực hiện
|
Phí, lệ phí
|
Tên VBQPPL
quy định nội dung sửa đổi, bổ sung
|
1
|
Thủ tục cấp mới Giấy phép vận chuyển hàng nguy
hiểm là các chất ôxy hóa, các hợp chất ô xít hữu cơ (thuộc loại 5) và các
chất ăn mòn (thuộc loại 8) bằng phương tiện giao thông cơ giới đường bộ,
đường sắt và đường thủy nội địa
|
- Trong thời
hạn 05 (năm) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ của tổ chức, cá nhân, Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng tiến hành thẩm xét hồ sơ:
- Trường hợp
hồ sơ không đáp ứng yêu cầu quy định, Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng
thông báo bằng thư điện tử (email) hoặc bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân đề
nghị bổ sung hồ sơ theo quy định. Sau 30 (ba mươi) ngày kể từ ngày có thông
báo yêu cầu tổ chức, cá nhân bổ sung hồ sơ nhưng không nhận được văn bản giải
trình lý do không bổ sung được hồ sơ theo quy định, Chi cục Tiêu chuẩn Đo
lường Chất lượng có văn bản thông báo từ chối cấp Giấy phép vận chuyển hàng
nguy hiểm và nêu rõ lý do.
- Trường hợp
hồ sơ hợp lệ, Chi cục Tiêu chuẩn Đo
lường Chất lượng cấp Giấy phép vận
chuyển hàng nguy hiểm cho tổ chức, cá nhân.
- Trường hợp
phải thẩm định thực tế:
- Trường hợp
tổ chức, cá nhân không phải thực hiện
hành động khắc phục để hoàn thiện
hồ sơ, trong thời hạn 02 (hai) ngày
làm việc kể từ ngày có Biên bản thẩm định thực tế, Chi cục Tiêu chuẩn Đo
lường Chất lượng cấp Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm cho tổ chức, cá nhân.
- Trường hợp
tổ chức, cá nhân phải thực hiện hành động khắc phục để hoàn thiện hồ sơ cấp
Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm thì thời hạn khắc phục tối đa không quá
30 (ba mươi) ngày làm việc kể từ ngày có Biên bản thẩm định thực tế. Trong
thời hạn 03 (ba) ngày làm việc kể từ ngày Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng nhận được báo cáo bằng văn bản
của tổ chức, cá nhân đề nghị cấp Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm với nội
dung đã hoàn thành hành động khắc phục, Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất
lượng tổ chức thẩm định bổ sung kết quả hành động khắc phục.
Trong thời
hạn 02 (hai) ngày làm việc kể từ ngày có kết quả thẩm định bổ sung, Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng có trách nhiệm cấp hoặc từ
chối cấp Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm cho tổ chức, cá nhân.
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Khoa học
và Công nghệ (Số 886 đường Võ Nguyên Giáp, phường Mường Thanh, thành phố Điện
Biên Phủ, tỉnh Điện Biên)
|
Không
|
- Thông tư số 09/2018/TT-BKHCN ngày 01/7/2018 của Bộ Khoa học và Công nghệ
sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 09/2016/TT-BKHCN ngày 09/6/2016 quy định trình tự, thủ tục
cấp giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm là các chất ôxy hóa, các hợp chất ô
xít hữu cơ (thuộc loại 5) và các chất ăn mòn (thuộc loại 8) bằng phương tiện
giao thông cơ giới đường bộ, đường sắt và đường thủy nội địa.
|
2
|
Thủ tục cấp bổ sung Giấy phép vận chuyển hàng
nguy hiểm là các chất ôxy hóa, các hợp chất ô xít hữu cơ (thuộc loại 5) và
các chất ăn mòn (thuộc loại 8) bằng phương tiện giao thông cơ giới đường bộ,
đường sắt và đường thủy nội địa
|
- Trong thời
hạn 05 (năm) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ của tổ chức, cá nhân, Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng tiến hành thẩm định hồ sơ:
+ Trường hợp
hồ sơ không đáp ứng yêu cầu quy định, Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng
thông báo bằng thư điện tử (email) hoặc bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân đề
nghị bổ sung hồ sơ theo quy định. Sau 30 (ba mươi) ngày kể từ ngày có thông
báo yêu cầu tổ chức, cá nhân bổ sung hồ sơ nhưng không nhận được văn bản giải
trình lý do không bổ sung được hồ sơ theo quy định, Chi cục Tiêu chuẩn Đo
lường Chất lượng có văn bản thông báo từ chối cấp bổ sung Giấy phép vận
chuyển hàng nguy hiểm và nêu rõ lý do.
+ Trường hợp
hồ sơ hợp lệ, Chi cục Tiêu chuẩn Đo
lường Chất lượng cấp bổ sung Giấy
phép vận chuyển hàng nguy hiểm cho tổ chức, cá nhân.
+ Trường hợp
phải thẩm định thực tế:
Trường hợp
tổ chức, cá nhân không phải thực
hiện hành động khắc phục để hoàn
thiện hồ sơ, trong thời hạn 02
(hai) ngày làm việc kể từ ngày có Biên bản thẩm định thực tế, Chi cục Tiêu
chuẩn Đo lường Chất lượng cấp bổ sung Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm cho tổ chức, cá nhân.
Trường hợp
tổ chức, cá nhân phải thực hiện hành động khắc phục để hoàn thiện hồ sơ cấp bổ sung Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm thì
thời hạn khắc phục tối đa không quá 30 (ba mươi) ngày làm việc kể từ ngày có
Biên bản thẩm định thực tế. Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc kể từ ngày Chi cục Tiêu
chuẩn Đo lường Chất lượng nhận được báo cáo bằng văn bản của tổ chức, cá nhân
đề nghị cấp bổ sung Giấy phép vận
chuyển hàng nguy hiểm với nội dung đã hoàn thành hành động khắc phục, Chi cục
Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng tổ chức thẩm định bổ sung kết quả hành động
khắc phục.
Trong thời
hạn 02 (hai) ngày làm việc kể từ ngày có kết quả thẩm định bổ sung, Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng có trách nhiệm cấp hoặc từ
chối cấp bổ sung Giấy phép vận
chuyển hàng nguy hiểm cho tổ chức, cá nhân.
|
Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả Sở Khoa học và Công nghệ (Số 886 đường Võ Nguyên Giáp,
phường Mường Thanh, thành phố Điện Biên Phủ, tỉnh Điện Biên)
|
Không
|
Thông tư số
09/2018/TT-BKHCN ngày 01/7/2018 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ sửa
đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 09/2016/TT-BKHCN ngày 09/6/2016 quy định trình tự, thủ tục
cấp giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm là các chất ôxy hóa, các hợp chất ô
xít hữu cơ (thuộc loại 5) và các chất ăn mòn (thuộc loại 8) bằng phương tiện
giao thông cơ giới đường bộ, đường sắt và đường thủy nội địa.
|
3
|
Thủ tục cấp lại Giấy phép vận chuyển hàng nguy
hiểm là các chất ôxy hóa, các hợp chất ô xít hữu cơ (thuộc loại 5) và các
chất ăn mòn (thuộc loại 8) bằng phương tiện giao thông cơ giới đường bộ,
đường sắt và đường thủy nội địa
|
- Trong thời
hạn 02 (hai) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ của tổ chức, cá nhân, Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng tiến hành thẩm xét hồ sơ:
+ Trường hợp
hồ sơ không đáp ứng yêu cầu quy định, Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng
thông báo bằng thư điện tử (email) hoặc bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân đề
nghị bổ sung hồ sơ theo quy định. Sau 30 (ba mươi) ngày kể từ ngày có thông
báo yêu cầu tổ chức, cá nhân bổ sung hồ sơ nhưng không nhận được văn bản giải
trình lý do không bổ sung được hồ sơ theo quy định, Chi cục Tiêu chuẩn Đo
lường Chất lượng có văn bản thông báo từ chối cấp Giấy phép vận chuyển hàng
nguy hiểm và nêu rõ lý do.
+ Trường hợp
hồ sơ hợp lệ, Chi cục Tiêu chuẩn Đo
lường Chất lượng cấp lại Giấy phép
vận chuyển hàng nguy hiểm cho tổ chức, cá nhân.
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Khoa học
và Công nghệ (Số 886 đường Võ Nguyên Giáp, phường Mường Thanh, thành phố Điện
Biên Phủ, tỉnh Điện Biên)
|
Không
|
Thông tư số 09/2018/TT-BKHCN
ngày 01/7/2018 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ sửa đổi, bổ sung một số
điều của Thông tư số 09/2016/TT-BKHCN ngày 09/6/2016 quy định trình tự, thủ tục cấp giấy phép vận chuyển
hàng nguy hiểm là các chất ôxy hóa, các hợp chất ô xít hữu cơ (thuộc loại 5)
và các chất ăn mòn (thuộc loại 8) bằng phương tiện giao thông cơ giới đường
bộ, đường sắt và đường thủy nội địa.
|
III. Danh mục thủ tục
hành chính bị thay thế
STT
|
Số hồ sơ TTHC
|
Tên thủ tục hành chính được thay thế
|
Tên thủ tục hành chính thay thế
|
Tên VBQPPL quy định nội dung thay thế
|
Lĩnh vực
|
Cơ quan thực
hiện
|
1
|
BKHVCN-DBI-282453
|
Thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký hợp đồng
chuyển giao công nghệ (trừ những trường hợp thuộc thẩm quyền của Bộ Khoa học
và Công nghệ)
|
Thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký chuyển
giao công nghệ (trừ những trường hợp thuộc thẩm quyền của Bộ Khoa học và Công
nghệ)
|
Nghị định số 76/2018/NĐ-CP ngày 15/5/2018 của
Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Chuyển
giao công nghệ
|
Hoạt động khoa học và công nghệ
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
2
|
BKHVCN-DBI-282454
|
Thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký sửa đổi,
bổ sung hợp đồng chuyển giao công nghệ (trừ những trường hợp
thuộc thẩm quyền của Bộ Khoa học và Công nghệ)
|
Thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký gia hạn,
sửa đổi, bổ sung nội dung chuyển giao công nghệ (trừ những
trường hợp thuộc thẩm quyền của Bộ Khoa học và Công nghệ)
|
Nghị định số 76/2018/NĐ-CP ngày 15/5/2018 của
Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Chuyển
giao công nghệ;
- Thông tư số 02/2018/TT-BKHCN ngày 15/5/2018
của Bộ Khoa học và Công nghệ quy định chế độ báo cáo thực hiện hợp đồng
chuyển giao công nghệ thuộc Danh mục công nghệ hạn chế chuyển giao mẫu văn
bản trong hoạt động cấp Giấy phép chuyển giao công nghệ, đăng ký gia hạn, sửa
đổi, bổ sung nội dung chuyển giao công nghệ.
|
Hoạt động khoa học và công nghệ
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
IV.
Danh mục thủ tục hành chính bị bãi bỏ
TT
|
Số hồ sơ TTHC
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Tên VBQPPL
quy định việc bãi bỏ thủ tục hành chính
|
1
|
BKHVCN-DBI-282337
|
Thủ tục đăng ký chủ trì thực hiện dự án thuộc
Chương trình phát triển tài sản trí tuệ giai đoạn 2016-2020
|
Thông tư số 17/2017/TT-BKHCN ngày 29/12/2017
của Bộ Khoa học và Công nghệ Quy định quản lý Chương trình phát triển tài sản
trí tuệ giai đoạn 2016 - 2020.
|
2
|
BKHVCN-DBI-282137
|
Thủ tục xét tặng giải thưởng chất lượng quốc
gia
|
Nghị định số 74/2018/NĐ-CP ngày 15/5/2018 của Chính
phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31
tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều Luật
Chất lượng sản phẩm, hàng hoá
|
Quyết định 1162/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính mới ban hành, sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ thuộc phạm vi quản lý của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Điện Biên
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 1162/QĐ-UBND ngày 07/12/2018 công bố danh mục thủ tục hành chính mới ban hành, sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ thuộc phạm vi quản lý của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Điện Biên
931
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|