|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 1161/QĐ-UBND 2018 thủ tục Bồi thường nhà nước cấp xã thuộc Sở Tư pháp Cà Mau
Số hiệu:
|
1161/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Cà Mau
|
|
Người ký:
|
Trần Hồng Quân
|
Ngày ban hành:
|
25/07/2018
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH CÀ MAU
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1161/QĐ-UBND
|
Cà Mau, ngày 25
tháng 7 năm 2018
|
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG
BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH VÀ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BỊ BÃI BỎ TRONG
LĨNH VỰC BỒI THƯỜNG NHÀ NƯỚC CẤP XÃ THUỘC PHẠM VI, CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ TƯ
PHÁP TỈNH CÀ MAU
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền
địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính và Nghị định số
92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các
Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP
ngày 31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn nghiệp
vụ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 1442/QĐ-BTP
ngày 26/6/2018 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc công bố thủ tục hành chính được
ban hành mới, thủ tục hành chính được thay thế, thủ tục hành chính bị bãi bỏ
trong lĩnh vực bồi thường nhà nước thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tư
pháp;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Tư pháp tại Tờ trình số 48/TTr-STP ngày 23/7/2018,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo
Quyết định này Danh mục 01 thủ tục hành chính mới ban hành trong lĩnh vực Bồi thường
nhà nước cấp xã thuộc phạm vi, chức năng quản lý của Sở Tư pháp tỉnh Cà Mau và
04 thủ tục bị bãi bỏ đã được Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh công bố tại Quyết
định số 32/QĐ-UBND ngày 06/01/2017.
Điều 2. Quyết định này có
hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 32/QĐ-UBND ngày
06/01/2017.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy
ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Tư pháp; Giám đốc Trung tâm Giải quyết thủ tục
hành chính; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Cà Mau; Chủ tịch Ủy
ban nhân dân các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trần Hồng Quân
|
DANH MỤC
THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH BỊ BÃI BỎ TRONG LĨNH VỰC BỒI THƯỜNG NHÀ NƯỚC CẤP XÃ THUỘC PHẠM VI,
CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ TƯ PHÁP TỈNH CÀ MAU
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 1161/QĐ-UBND ngày 25 tháng 7 năm 2018 của
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau)
Số TT
|
Số hồ sơ TTHC
|
Tên thủ tục hành chính
|
Căn cứ văn bản quy định việc bãi bỏ thủ tục hành chính
|
I.
|
Quyết định số 32/QĐ-UBND
ngày 06/01/2017
|
1.
|
T-CMU-288734-TT
|
Thủ tục giải quyết bồi thường
tại cơ quan có trách nhiệm bồi thường trong hoạt động quản lý hành chính
|
Quyết định số 1442/QĐ-BTP ngày 26/6/2018 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc
công bố thủ tục hành chính được ban hành mới, thủ tục hành chính được thay
thế, thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực bồi thường nhà nước thuộc
phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tư pháp
|
2.
|
T-CMU-288735-TT
|
Thủ tục chuyển giao quyết định
giải quyết bồi thường
|
3.
|
T-CMU-288736-TT
|
Thủ tục chi trả tiền bồi thường
trong hoạt động quản lý hành chính
|
4.
|
T-CMU-288737-TT
|
Thủ tục giải quyết khiếu nại về
bồi thường nhà nước lần đầu
|
DANH MỤC
THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC BỒI THƯỜNG NHÀ NƯỚC CẤP XÃ THUỘC PHẠM VI, CHỨC NĂNG
QUẢN LÝ CỦA SỞ TƯ PHÁP TỈNH CÀ MAU
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 1161/QĐ-UBND ngày 25 tháng 7 năm 2018 của
Chủ tịch UBND tỉnh Cà Mau)
Số TT
|
Tên thủ tục hành chính
|
Thời hạn giải quyết
|
Địa điểm thực hiện
|
Phí, lệ phí (nếu có)
|
Căn cứ pháp lý
|
Ghi chú
|
|
1. Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ,
thủ tục hành chính trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện đến cơ quan trực tiếp
quản lý người thi hành công vụ gây thiệt hại, sau đây viết tắt là “Cơ quan
trực tiếp quản lý người thi hành công vụ gây thiệt hại”.
2. Thời gian tiếp nhận vào giờ
hành chính các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày nghỉ lễ theo quy định), cụ
thể như sau:
- Buổi sáng: Từ 07 giờ 00 phút
đến 11 giờ 00 phút.
- Buổi chiều: Từ 13 giờ 00 phút
đến 17 giờ 00 phút.
|
1
|
Giải quyết yêu cầu bồi thường tại cơ quan trực tiếp quản lý người thi hành
công vụ gây thiệt hại cấp xã
|
- Trong trường hợp người yêu cầu
bồi thường nộp hồ sơ trực tiếp, cơ quan giải quyết bồi thường tiếp nhận hồ
sơ, ghi vào sổ nhận hồ sơ và cấp giấy xác nhận đã nhận hồ sơ cho người yêu cầu
bồi thường. Trường hợp hồ sơ được gửi qua dịch vụ bưu chính thì trong thời hạn
02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, cơ quan giải quyết bồi thường phải
thông báo bằng văn bản về việc nhận hồ sơ cho người yêu cầu bồi thường. Trong
thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Thủ trưởng cơ quan giải
quyết bồi thường có thể yêu cầu người yêu cầu bồi thường bổ sung hồ sơ trong
trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 41 của
Luật Trách nhiệm bồi thường của Nhà nước năm 2017. Trong thời hạn 05 ngày làm
việc kể từ ngày nhận được yêu cầu của Thủ trưởng cơ quan giải quyết bồi
thường, người yêu cầu bồi thường phải bổ sung hồ sơ. Khoảng thời gian có sự
kiện bất khả kháng hoặc trở ngại khách quan theo quy định của Bộ luật Dân sự
không tính vào thời hạn quy định tại khoản này.
- Trong thời hạn 02 ngày làm việc
kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ theo quy định tại Điều 41 của Luật Trách
nhiệm bồi thường của Nhà nước năm 2017 cơ quan giải quyết bồi thường phải thụ
lý hồ sơ và vào sổ thụ lý.
- Trong thời hạn 02 ngày làm việc
kể từ ngày thụ lý hồ sơ, cơ quan giải quyết bồi thường phải cử người giải
quyết bồi thường.
- Trường hợp, người yêu cầu bồi
thường đề nghị tạm ứng kinh phí bồi thường theo quy định tại điểm e khoản 3
Điều 41 của Luật Trách nhiệm bồi thường của Nhà nước năm 2017, cơ quan giải quyết
bồi thường tiến hành tạm ứng kinh phí bồi thường đối với những thiệt hại quy
định tại khoản 1 Điều 44 Luật Trách nhiệm bồi thường của Nhà nước năm 2017. Cụ
thể, thời hạn thực hiện tạm ứng kinh phí bồi thường được thực hiện như sau:
(1) Ngay sau khi thụ lý hồ sơ, người giải quyết bồi thường có trách nhiệm xác
định giá trị các thiệt hại quy định tại khoản 1 Điều 44 Luật Trách nhiệm bồi
thường của Nhà nước năm 2017 và đề xuất Thủ trưởng cơ quan giải quyết bồi thường
việc tạm ứng kinh phí bồi thường và mức tạm ứng cho người yêu cầu bồi thường;
(2) Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đề xuất, nếu còn dự
toán quản lý hành chính được cấp có thẩm quyền giao, cơ quan giải quyết bồi
thường phải hoàn thành việc tạm ứng kinh phí và chi trả cho người yêu cầu bồi
thường. Trường hợp không còn đủ dự toán quản lý hành chính được cấp có thẩm
quyền giao, trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đề xuất, Thủ
trưởng cơ quan giải quyết bồi thường có văn bản đề nghị cơ quan tài chính có
thẩm quyền tạm ứng kinh phí để chi trả cho người yêu cầu bồi thường. Cơ quan
tài chính có trách nhiệm cấp kinh phí cho cơ quan giải quyết bồi thường trong
thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị, cơ quan tài
chính có thẩm quyền có trách nhiệm cấp kinh phí cho cơ quan giải quyết bồi
thường. Thủ trưởng cơ quan giải quyết bồi thường quyết định mức tạm ứng cho
người yêu cầu bồi thường nhưng không dưới 50% giá trị các thiệt hại quy định
tại khoản 1 Điều 44 Luật Trách nhiệm bồi thường của Nhà nước năm 2017.
- Trong thời hạn 15 ngày kể từ
ngày thụ lý hồ sơ, người giải quyết bồi thường phải hoàn thành việc xác minh
thiệt hại. Trường hợp vụ việc giải quyết yêu cầu bồi thường có nhiều tình
tiết phức tạp hoặc phải xác minh tại nhiều địa điểm thì thời hạn xác minh
thiệt hại là 30 ngày kể từ ngày thụ lý hồ sơ. Thời hạn xác minh thiệt hại có
thể được kéo dài theo thỏa thuận giữa người yêu cầu bồi thường và người giải
quyết bồi thường nhưng tối đa là 15 ngày kể từ ngày hết thời hạn quy định tại
khoản này. Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc việc xác minh
thiệt hại, người giải quyết bồi thường phải hoàn thành báo cáo xác minh thiệt
hại làm căn cứ để thương lượng việc bồi thường.
- Trong thời hạn 02 ngày làm việc
kể từ ngày hoàn thành báo cáo xác minh thiệt hại, cơ quan giải quyết bồi thường
phải tiến hành thương lượng việc bồi thường. Trong thời hạn 10 ngày kể từ
ngày tiến hành thương lượng, việc thương lượng phải được hoàn thành. Trường
hợp vụ việc giải quyết yêu cầu bồi thường có nhiều tình tiết phức tạp thì
thời hạn thương lượng tối đa là 15 ngày. Thời hạn thương lượng có thể được
kéo dài theo thỏa thuận giữa người yêu cầu bồi thường và người giải quyết bồi
thường nhưng tối đa là 10 ngày kể từ ngày hết thời hạn quy định tại khoản này.
- Ngay sau khi có biên bản kết
quả thương lượng thành, Thủ trưởng cơ quan giải quyết bồi thường ra quyết định
giải quyết bồi thường và trao cho người yêu cầu bồi thường tại buổi thương
lượng. Trường hợp người yêu cầu bồi thường không nhận quyết định giải quyết
bồi thường thì người giải quyết bồi thường lập biên bản về việc không nhận
quyết định. Biên bản phải có chữ ký của đại diện các cơ quan tham gia thương
lượng. Biên bản phải nêu rõ hậu quả pháp lý của việc không nhận quyết định
giải quyết bồi thường theo quy định tại điểm đ khoản 1 Điều 51 của Luật Trách
nhiệm bồi thường của Nhà nước năm 2017. Cơ quan giải quyết bồi thường phải
gửi cho người yêu cầu bồi thường trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày
lập biên bản.
|
Cơ quan trực tiếp quản lý người thi hành công vụ gây thiệt hại.
|
Không
|
- Luật Trách nhiệm bồi thường
của Nhà nước số 10/2017/QH14 ngày 20/6/2017 của Quốc Hội;
- Nghị định số 68/2018/NĐ- CP
ngày 15/05/2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành
Luật Trách nhiệm bồi thường của Nhà nước;
- Thông tư số 04/2018/TT- BTP
ngày 17/5/2018 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành một số biểu mẫu trong công tác
bồi thường nhà nước.
|
Những bộ phận tạo thành còn lại của TTHC được kết nối, tích hợp theo số
hồ sơ “BTP-277447” của Bộ Tư pháp
|
Tổng
số có 01 thủ tục hành chính cấp xã./.
Quyết định 1161/QĐ-UBND năm 2018 về công bố danh mục thủ tục hành chính mới ban hành và bị bãi bỏ trong lĩnh vực Bồi thường nhà nước cấp xã thuộc phạm vi, chức năng quản lý của Sở Tư pháp tỉnh Cà Mau
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 1161/QĐ-UBND ngày 25/07/2018 về công bố danh mục thủ tục hành chính mới ban hành và bị bãi bỏ trong lĩnh vực Bồi thường nhà nước cấp xã thuộc phạm vi, chức năng quản lý của Sở Tư pháp tỉnh Cà Mau
1.235
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|