ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH LÂM ĐỒNG
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số: 1155/QĐ-UBND
|
Lâm Đồng, ngày 02 tháng 06 năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH MỚI; THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BÃI BỎ TRONG LĨNH VỰC QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ
XÂY DỰNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
LÂM ĐỒNG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính và Nghị
định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một
số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP
ngày 07 tháng 02 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm yết
thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục
hành chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Công bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành chính mới; thủ tục hành chính bãi
bỏ trong lĩnh vực quản lý nhà nước về xây dựng thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng.
Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký và thay thế Quyết
định số 1277/QĐ-UBND ngày 10 tháng 6 năm 2010 của Ủy ban
nhân dân tỉnh.
Điều 3.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Xây dựng, Thủ trưởng các Sở, ban, ngành;
Chủ tịch UBND các huyện, thành phố Đà Lạt, Bảo Lộc; Chủ tịch UBND các xã, phường,
thị trấn trên địa bàn tỉnh và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm
thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Bộ Tư pháp
(Cục KSTTHC);
- TT. Tỉnh ủy, TT. HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Như Điều 3;
- Trung tâm Công báo tỉnh;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- Website VPUBND tỉnh;
- Phòng KSTTHC - Sở Tư pháp;
- Lưu: VT, NC.
|
CHỦ
TỊCH
Đoàn Văn Việt
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ XÂY DỰNG
THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP XÃ TỈNH LÂM ĐỒNG
(Ban hành kèm
theo Quyết định số 1155/QĐ-UBND ngày 02 tháng 06 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh
Lâm Đồng)
Phần
I
DANH
MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Danh mục thủ tục hành chính mới
ban hành thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp
xã:
STT
|
Tên
thủ tục hành chính
|
|
Lĩnh vực nhà ở
|
1
|
Xác nhận về thực trạng nhà ở và lập
danh sách đối tượng người có công được hỗ trợ nhà ở trên địa bàn
|
2
|
Xác nhận xây dựng nhà ở hoàn thành theo
giai đoạn, xác nhận hoàn thành xây dựng nhà ở
|
2. Danh mục thủ tục hành chính bị
hủy bỏ, bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp xã:
STT
|
Mã
số hồ sơ TTHC
|
Tên
TTHC
|
Tên
VB QPPL quy định nội dung sửa đổi, bổ sung, thay thế
|
1
|
T-LDG-090728-TT
|
Cấp Giấy phép xây dựng nhà ở nông
thôn
|
Luật Xây dựng 2014
|
2
|
T-LDG-090752-TT
|
Cấp Giấy phép cải tạo, sửa chữa nhà
ở nông thôn
|
Luật Xây dựng 2014
|
3
|
T-LDG-090776-TT
|
Điều chỉnh Giấy phép xây dựng nhà ở
nông thôn do giấy phép xây dựng đã cấp có sai sót
|
Luật Xây dựng 2014
|
4
|
T-LDG-090784-TT
|
Điều chỉnh Giấy phép xây dựng nhà ở
nông thôn do điều chỉnh thiết kế
|
Luật Xây dựng 2014
|
5
|
T-LDG-090793-TT
|
Gia hạn giấy phép xây dựng nhà ở
nông thôn
|
Luật Xây dựng 2014
|
Phần
II
NỘI
DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP XÃ
TỈNH LÂM ĐỒNG
1. Thủ tục Xác nhận về thực trạng
nhà ở và lập danh sách đối tượng người có công được hỗ trợ nhà ở trên địa bàn
1.1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: UBND xã, phường, thị trấn (gọi
chung là Ủy ban nhân dân cấp xã) thành lập Ban chỉ đạo thực
hiện hỗ trợ nhà ở cho người có công với cách mạng của xã, gồm đại diện chính
quyền xã, phường, thị trấn, đại diện Mặt trận tổ quốc xã và đại diện Hội Cựu
chiến binh xã.
Người có công với cách mạng thuộc diện
được hỗ trợ nộp đơn đề nghị hỗ trợ về nhà ở gửi UBND xã,
phường, thị trấn thông qua trưởng thôn hoặc tổ trưởng tổ dân phố. Trưởng thôn
hoặc tổ trưởng tổ dân phố có trách nhiệm tập hợp đơn và lập danh sách gửi UBND xã, phường, thị trấn nơi có nhà ở.
Bước 2: Trên cơ sở tập hợp danh sách
đơn, Ban chỉ đạo thực hiện hỗ trợ nhà ở cho người có công với cách mạng của xã
tổ chức kiểm tra hiện trạng nhà ở của từng đối tượng có đơn đề nghị hỗ trợ nhà ở.
Sau khi kiểm tra, Ban chỉ đạo báo cáo UBND cấp xã xác nhận vào đơn và lập danh
sách hộ gia đình được hỗ trợ nhà ở trên địa bàn theo mẫu quy định tại Phụ lục số II ban hành kèm theo Thông tư số 09/2013/TT-BXD gửi UBND huyện, thành phố.
1.2. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp cho trưởng thôn, tổ trưởng tổ
dân phố hoặc Trụ sở cơ quan hành chính cấp xã (UBND xã, phường).
1.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
- Đơn nghị hỗ trợ về nhà ở (theo mẫu phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư số 09/2013/TT-BXD)
của người có công với cách mạng thuộc diện được hỗ trợ về nhà ở có xác nhận của
UBND xã, phường, thị trấn về thực trạng nhà ở.
- Sổ hộ khẩu gia đình.
* Số lượng hồ sơ:
- Đối với thủ tục xác nhận về thực trạng
nhà ở: 01 bộ
- Đối với thủ tục lập danh sách hộ gia
đình được hỗ trợ về nhà ở: Tổng hợp số lượng đơn của người có công với cách mạng
thuộc diện hỗ trợ về nhà ở trên địa bàn xã, phường, thị trấn.
1.4. Thời hạn giải quyết: Không quy định.
1.5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Cá nhân, Hộ gia đình người có công với
cách mạng về nhà ở.
1.6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
- Cơ quan có thẩm
quyền quyết định: Ủy ban nhân dân cấp xã.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Ban chỉ
đạo thực hiện hỗ trợ nhà ở cho người có công với cách mạng của xã, gồm: Đại diện
chính quyền xã, phường, thị trấn, đại diện Mặt trận tổ quốc
xã, phường, thị trấn, đại diện Hội Cựu chiến binh.
- Cơ quan phối hợp: không.
1.7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Xác nhận của UBND cấp xã, vào đơn đề nghị
hỗ trợ nhà ở của hộ gia đình người có công và tổng hợp
danh sách đối tượng được hỗ trợ nhà ở trên địa bàn.
1.8. Lệ phí ( nếu có): Không.
1.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị hỗ trợ về
nhà ở theo mẫu tại phụ lục số I và Danh sách đối tượng
được hỗ trợ nhà ở theo mẫu phụ lục số II của Thông
tư số 09/2013/TT-BXD 01/7/2013 của Bộ Xây dựng hướng dẫn thực hiện Quyết định số
22/2013/TT-BXD ngày 26/4/2013 của Thủ tướng Chính phủ về hỗ trợ người có công với
cách mạng về nhà ở
1.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính:
* Yêu cầu, điều kiện 1:
- Phải là hộ gia đình có người có
công với cách mạng đã được cơ quan có thẩm quyền công nhận (người có tên trong
danh sách người có công với cách mạng do Phòng Lao động - Thương binh và xã hội,
huyện, thành phố thuộc tỉnh quản lý tại thời điểm trước ngày Quyết định số
22/2013/QĐ-TTg có hiệu lực thi hành);
* Yêu cầu, điều kiện 2:
- Hộ gia đình đang sinh sống và có
đăng ký hộ khẩu thường trú trước ngày 15/6/2013 (ngày Quyết định 22/2013/QĐ-TTg
có hiệu lực thi hành) tại nhà ở mà nhà ở đó có một trong các điều kiện sau:
+ Nhà ở bị hư hỏng nặng phải phá dỡ để
xây dựng mới nhà ở;
+ Nhà ở bị hư hỏng, dột nát cần phải
sửa chữa khung, tường và thay mới mái nhà ở.
1.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật nhà ở số
65/2014/QH13 ngày 25/11/2014, có hiệu lực ngày 01/1/2015;
- Quyết định số 22/2013/QĐ-TTg ngày
26/4/2013 của Thủ tướng Chính phủ về hỗ trợ người có công
với cách mạng về nhà ở.
- Thông tư số 09/2013/TT-BXD ngày
01/07/2013 của Bộ Xây dựng về hướng dẫn thực hiện Quyết định số 22/2013/QĐ-TTg
ngày 26/4/2013 của Thủ tướng Chính phủ.
PHỤ
LỤC SỐ I
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ HỖ TRỢ VỀ
NHÀ Ở
(Ban hành kèm theo Thông tư số 09/2013/TT-BXD
ngày 01/7/2013 của Bộ Xây dựng)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
…………., ngày ……. tháng …….. năm ………
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ HỖ TRỢ VỀ
NHÀ Ở
Kính
gửi:
|
Ủy ban nhân dân xã (phường, thị trấn):………………………..
huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh……………………………..
Tỉnh (thành phố):………………………………………………….
|
Tên tôi là:………………………………………………………………………………………………..
Địa chỉ đăng ký hộ khẩu thường trú:…………………………………………………………………
Đại diện cho hộ gia đình có nhà ở thuộc
diện được hỗ trợ theo Quyết định số 22/2013/QĐ-TTg ngày 26/4/2013 của Thủ tướng
Chính phủ, đề nghị Ủy ban nhân dân xã (hoặc phường, thị trấn)
………………………… xác nhận các nội dung sau đây:
1. Hiện trạng nhà ở của gia đình: ghi
rõ là nhà ở bị hư hỏng cả 3 phần (nền móng, khung-tường và mái) cần hỗ trợ xây
dựng mới hoặc nhà ở chỉ bị hư hỏng 2 phần (khung- tường và mái) cần hỗ trợ sửa chữa:…………………………………………………………………………………………..
2. Mẫu nhà áp dụng
nếu xây dựng mới:……………………………………………………………
3. Đề nghị cung ứng
vật liệu để tự xây dựng nhà ở (nếu có nhu cầu):
TT
|
Tên
vật liệu xây dựng
|
Đơn
vị
|
Khối
lượng
|
Ghi
chú
|
1
|
Xi măng loại...
|
|
|
|
2
|
Thép
|
|
|
|
3
|
Tấm lợp…
|
|
|
|
4
|
Gỗ
|
|
|
|
5
|
……
|
|
|
|
4. Đề nghị hỗ trợ kinh phí để tự xây
dựng nhà ở:……………………………………………………
5. Đề nghị tổ chức, đoàn thể giúp đỡ
xây dựng nhà ở:……………………………………………..
Tôi xin trân trọng cảm ơn./.
Xác nhận của
UBND xã
(phường, thị trấn)
|
Người làm đơn
(ký, ghi rõ họ tên)
|
Ghi chú: UBND cấp xã phải kiểm tra thực trạng nhà ở để xác nhận: hiện trạng nhà ở của hộ gia đình bị hư hỏng cả 3 phần nền
móng, khung-tường và mái) phải phá dỡ để xây mới hoặc chỉ bị hư hỏng 2 phần (khung-tường và mái) hoặc không thuộc diện được hỗ trợ; nếu nhà ở thuộc diện được hỗ trợ
thì mới xác nhận tiếp các nội dung đăng ký của hộ
gia đình tại các mục 2, 3, 4 và 5.
PHỤ
LỤC SỐ II
MẪU
BÁO CÁO CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP XÃ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 09/2013/TT-BXD ngày
01/7/2013 của Bộ Xây dựng)
DANH SÁCH HỘ GIA ĐÌNH CÓ CÔNG
ĐƯỢC HỖ TRỢ VỀ NHÀ Ở
NĂM………… CỦA XÃ (PHƯỜNG, THỊ TRẤN)………………….....
STT
|
Họ
tên chủ hộ gia đình
|
Tên
người có công với cách mạng trong hộ gia đình và
mối quan hệ với chủ hộ
|
Địa chỉ nhà ở được hỗ trợ
|
Thuộc
diện xây mới nhà ở (hỗ trợ 40 triệu đồng/hộ)
|
Thuộc
diện sửa chữa nhà ở (hỗ trợ 20 triệu đồng/hộ)
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
1
|
Nguyễn Văn A
|
Ng Văn A (chủ hộ)
|
Đối tượng
a
|
|
|
|
2
|
Nguyễn Thị B
|
Ng Văn C (chồng)
|
Đối tượng
c
|
|
|
|
|
……………
|
……
|
……
|
|
|
|
Tổng
cộng
|
|
|
|
|
|
1. Tổng số
hộ được hỗ trợ (bằng chữ…………………………………………………………..)
2. Tổng số
tiền hỗ trợ để xây dựng mới nhà ở (bằng chữ ……………………………………)
3. Tổng số
tiền hỗ trợ để sửa chữa nhà ở (bằng chữ………………………………………….)
|
TM. UBND XÃ
(phường, thị trấn)
Chủ tịch
(Ký tên, đóng dấu)
|
Ghi chú:
- Cột 2: Ghi họ tên chủ hộ gia
đình có ở nhà thuộc diện được hỗ trợ.
- Cột 3: Chỉ ghi họ tên một người
có công với cách mạng hiện có hộ khẩu thường trú tại nhà ở được hỗ trợ và mối
quan hệ với chủ hộ.
- Cột 4: Ghi đối tượng người có công theo quy định tại Khoản 1 Điều 2 của Quyết định số 22/2013/QĐ-TTg (ví dụ: nếu là người hoạt động cách mạng trước năm 1945
thì ghi “đối tượng a", nếu là thân nhân liệt
sĩ thì ghi “đối tượng
c”, nếu là Bệnh binh thì ghi “đối tượng h”...).
- Cột 6: Căn cứ vào hiện trạng nhà
ở của từng hộ, nếu sau khi kiểm tra mà nhà ở thuộc diện phải phá dỡ để xây dựng nhà ở mới thì ghi rõ số tiền 50
triệu đồng (theo mức hỗ trợ của Đề án người có công về nhà ở của tỉnh năm
2013).
- Cột 7: Căn cứ vào hiện trạng nhà
ở, nếu sau khi kiểm tra
mà nhà ở thuộc diện chỉ phải sửa chữa thì ghi rõ số tiền 25 triệu đồng (theo mức hỗ trợ của Đề
án người có công về nhà ở của tỉnh năm 2013).
- Trong phần tổng cộng: tại cột 5
ghi tổng số hộ gia đình được hỗ trợ; cột 6 ghi tổng
số tiền hỗ trợ để
xây dựng mới nhà ở; cột 7 ghi tổng số tiền hỗ trợ
để sửa chữa nhà ở hiện có.
2. Thủ tục Xác nhận xây dựng nhà ở
hoàn thành theo giai đoạn, xác nhận hoàn thành xây dựng nhà ở
2.1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Sau khi xây dựng xong phần
móng và khung-tường nhà ở, UBND xã, phường, thị trấn có trách nhiệm lập Biên bản
xác nhận xây dựng nhà ở hoàn thành theo giai đoạn theo mẫu tại Phụ lục số V của Thông tư số 09/2013/TT-BXD.
Bước 2: UBND xã, phường, thị trấn kiểm
tra, nghiệm thu việc xây dựng nhà ở đã hoàn thành để đưa vào
sử dụng theo mẫu.
2.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp kiểm tra tiến độ xây dựng và nghiệm
thu.
2.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
Danh sách hộ gia đình có công được hỗ
trợ về nhà ở đã được UBND tỉnh phê duyệt
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ
2.4. Thời hạn giải quyết: Không quy định
2.5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Cá nhân (hộ gia đình người có công).
2.6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: ……………………………………
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân cấp xã.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: UBND cấp
xã.
- Cơ quan phối hợp: Không có
2.7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính:
- Biên bản xác nhận xây dựng nhà ở
hoàn thành theo giai đoạn khi hoàn thành xây dựng phần nề móng và khung - tường
nhà ở;
- Biên bản nghiệm thu việc xây dựng
nhà ở đã hoàn thành đưa vào sử dụng theo mẫu tại phụ lục
số VI Thông tư số 09/2013/TT-BXD.
2.8. Lệ phí (nếu có): Không.
2.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Mẫu Biên bản
xác nhận xây dựng nhà ở hoàn thành theo giai đoạn theo phụ
lục số V Thông tư số 09/2013/TT-BXD;
- Biên bản xác nhận hoàn thành xây dựng
nhà ở đưa vào sử dụng theo mẫu tại phụ lục số VI
Thông tư số 09/2013/TT-BXD.
2.10. Yêu
cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Nhà ở xây dựng xong móng, khung-tường.
- Nhà ở được hỗ trợ xây dựng mới đã
hoàn thành toàn bộ.
2.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật nhà ở số
65/2014/QH13 ngày 25/11/2014.
- Quyết định số 22/2013/QĐ-TTg ngày
26/4/2013 của Thủ tướng Chính phủ về hỗ trợ người có công với cách mạng về nhà ở.
- Thông tư số 09/2013/TT-BXD ngày
01/07/2013 của Bộ Xây dựng về hướng dẫn thực hiện Quyết định số 22/2013/QĐ-TTg
ngày 26/4/2013 của Thủ tướng Chính phủ.
PHỤ
LỤC SỐ V
MẪU
BIÊN BẢN XÁC NHẬN XÂY DỰNG NHÀ Ở HOÀN THÀNH
THEO GIAI ĐOẠN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 09/2013/TT-BXD
ngày 01/7/2013 của Bộ Xây dựng)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
BIÊN
BẢN XÁC NHẬN XÂY DỰNG NHÀ Ở HOÀN THÀNH THEO GIAI ĐOẠN
Hôm nay, ngày………………tháng…………….năm……………….
Tại công trình nhà ở của chủ hộ
(ông/bà)………………………………………………………….
Địa chỉ:………………………………………………………………………………………………….
Ban nghiệm thu xây dựng nhà ở xã (hoặc phường thị trấn…....) gồm:
1. Đại diện Ủy ban
nhân dân xã (hoặc phường, thị trấn)…………………………………………
Ông (bà):………………………………Chức vụ:…………………………………………………….
2. Đại diện thôn (hoặc tổ dân phố):…………………………………….……………………………
- Ông (bà):………………………………Chức vụ:…………………………………………………….
- Ông (bà):………………………………Chức vụ:…………………………………………………….
3. Đại diện hộ gia đình:
Ông (bà): ………………………………………………………………………………………………
Sau khi kiểm tra, xem xét thực tế phần
công việc đã thực hiện của giai đoạn đầu (hoàn thành xây dựng nền móng và
khung-tường), Ban nghiệm thu xây dựng nhà ở xã (hoặc phường,
thị trấn) …………………………..thống nhất các nội dung sau:
1. Xác nhận hoàn thành phần việc xây
dựng nền móng và khung-tường nhà ở của chủ hộ gia đình
(ông/bà): …………………………………………………………………………………………
2. Phần việc xây dựng nhà ở giai đoạn
1 bảo đảm yêu cầu chất lượng.
Biên bản này được lập thành 04 bản để
các bên sau đây lưu giữ:
- 01 bản chủ hộ gia đình lưu giữ;
- 01 bản gửi Phòng Tài chính - Kế hoạch
cấp huyện;
- 01 bản lưu Ủy ban
nhân dân xã (hoặc phường, thị trấn)
- 01 bản để Ủy ban
nhân dân cấp xã (hoặc phường, thị trấn) tổng hợp, lập hồ sơ hoàn thành công trình
gửi Ủy ban nhân dân cấp huyện.
Thành
phần tham gia xác nhận
(ký và ghi rõ họ, tên)
1. Đại diện Ủy
ban nhân dân xã ………………………………………………………………
(hoặc phường, thị trấn):
………………………………………………………………………..
2. Đại diện thôn (hoặc tổ dân phố):
……………………………………………………………
3. Đại diện hộ gia đình:
…………………………………………………………………………
Ghi chú:
Biên bản này chỉ lập sau khi hộ gia đình hoàn thành xây dựng phần nền móng và khung - tường nhà ở. Sau khi hoàn thiện nhà ở thì lập
Biên bản theo mẫu quy định tại Phụ lục số VI ban hành kèm theo
Thông tư này.
PHỤ
LỤC SỐ VI
MẪU
BIÊN BẢN XÁC NHẬN HOÀN THÀNH XÂY DỰNG NHÀ Ở ĐƯA VÀO SỬ DỤNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 09/2013/TT-BXD ngày 01/7/2013 của Bộ Xây dựng)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
…………., ngày ……. tháng …….. năm ………
BIÊN
BẢN XÁC NHẬN HOÀN THÀNH XÂY DỰNG NHÀ Ở ĐƯA VÀO SỬ
DỤNG
Hôm nay, ngày…......tháng………năm………..
Tại công trình xây dựng nhà ở của chủ hộ (ông/bà)…………………………………………..
Địa chỉ:………………………………………………………………………………………………
Ban nghiệm thu xây dựng nhà ở xã (hoặc
phường, thị trấn...) gồm:
1. Đại diện Ủy ban
nhân dân xã (hoặc phường, thị trấn)……………………………:
- Ông (bà):……………………………………Chức vụ:………………………………………………
- Ông (bà):……………………………………Chức vụ:………………………………………………
2. Đại diện thôn (hoặc tổ dân phố):…………………………………………………………………..
- Ông (bà):……………………………………Chức vụ:………………………………………………
- Ông (bà):……………………………………Chức vụ:………………………………………………
3. Đại diện hộ
gia đình:
Ông( bà):………………………………………………………………………………………………..
Sau khi kiểm tra, xem xét thực tế nhà
ở đã hoàn thành xây dựng, Ban nghiệm
thu xây dựng nhà ở xã (hoặc phường,
thị trấn)…………………………..thống nhất các nội dung sau đây:
1. Xác nhận nhà ở của chủ hộ:…………………………………. đã hoàn thành việc xây dựng
toàn bộ nhà ở.
- Diện tích nhà ở:……………………………………m2
- Vật liệu làm nền móng nhà:………………………………………………………..
- Vật liệu làm thân nhà:……………………………………………………………….
- Vật liệu làm mái nhà:………………………………………………………………..
2. Đồng ý để chủ hộ đưa nhà ở vào sử
dụng.
Biên bản lập thành 04 bản để các bên sau
đây lưu giữ:
- 01 bản chủ hộ gia đình lưu giữ;
- 01 bản gửi Phòng Tài chính - Kế hoạch
cấp huyện;
- 01 bản lưu Ủy ban
nhân dân xã (hoặc phường, thị trấn);
- 01 bản để Ủy ban
nhân dân cấp xã (hoặc phường, thị trấn…) tổng hợp, lập hồ
sơ hoàn thành công trình gửi Ủy ban nhân dân cấp huyện.
Thành
phần tham gia Ban nghiệm thu
(ký và ghi rõ họ, tên)
1. Đại diện Ủy
ban nhân dân xã
(hoặc phường, thị trấn...):
|
……………………………………………………………..
|
2. Đại diện thôn (hoặc tổ dân phố)
3. Đại diện hộ gia đình:
|
……………………………………………………………..
|
Ghi chú:
Nếu nhà ở chưa hoàn thành hoặc không đảm bảo chất lượng thì
không ký biên bản xác nhận và có biên bản yêu cầu chủ hộ sửa chữa, bổ sung.