ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH NINH THUẬN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
114/2017/QĐ-UBND
|
Ninh
Thuận, ngày 01 tháng 11 năm 2017
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH BẢNG ĐIỂM CÁC KHỐI THI ĐUA THUỘC TỈNH NINH THUẬN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền
địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản
quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Thi đua, khen thưởng
năm 2003;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng năm 2005;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng năm 2013;
Căn cứ Nghị định số
91/2017/NĐ-CP ngày 31 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành
một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Nội vụ tại Tờ trình số 2983/TTr-SNV ngày 31 tháng 10 năm 201.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Ban hành kèm theo Quyết định này Bảng điểm các Khối thi
đua thuộc tỉnh Ninh Thuận. Bảng điểm thi đua là căn cứ đánh giá xếp hạng thi
đua hàng năm các Khối thi đua tỉnh.
Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể ngày 11 tháng 11
năm 2017 và thay thế Quyết định số 27/2016/QĐ-UBND ngày 06 tháng 6 năm 2016 của
Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành Bảng điểm các khối thi đua thuộc tỉnh
Ninh Thuận.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân
dân tỉnh; Giám đốc sở, thủ trưởng các Ban, ngành thuộc tỉnh; Chủ tịch Ủy ban
nhân dân các huyện, thành phố và thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN
NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Lưu Xuân Vĩnh
|
BẢNG ĐIỂM CÁC KHỐI THI ĐUA THUỘC TỈNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 114/2017/QĐ-UBND ngày 01 tháng 11 năm
2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận)
A. BẢNG
ĐIỂM THI ĐUA KHỐI CÁC HUYỆN, THÀNH PHỐ
I. Thực
hiện các chỉ tiêu chính về phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng an ninh: 750
điểm
STT
|
CHỈ TIÊU
|
Đơn vị tính
|
Kết quả
|
Điểm chuẩn đạt 100% kế hoạch
|
Kế hoạch
|
Thực hiện
|
Tỷ lệ
|
1
|
Tổng thu ngân sách
|
tỷ đồng
|
|
|
|
100
|
2
|
Xây dựng nông thôn mới:
|
80
|
2a
2b
|
Các xã thuộc các huyện:
- Có kế hoạch triển khai
trong quý I hàng năm;
- Đạt các nội dung, tiêu
chí, tiến độ theo kế hoạch;
- Có nội dung sáng tạo, mô
hình hay có hiệu quả (được Hội đồng sáng kiến cấp tỉnh công nhận).
|
|
|
|
|
80
10
50
20
|
Xây dựng phát triển đô
thị (thành phố PR-TC)
- Có kế hoạch xây dựng
phát triển đô thị hàng năm;
- Làm tốt công tác quy hoạch
và quản lý trật tự xây dựng đô thị;
- Xây dựng đô thị xanh, sạch,
đẹp đạt theo các nội dung, lộ trình kế hoạch đề ra.
|
|
|
|
|
80
10
30
40
|
3
|
Giảm tỷ suất sinh
|
‰
|
|
|
|
20
|
4
|
Giảm tỷ lệ hộ nghèo
theo chuẩn mới
|
%
|
|
|
|
45
|
5
|
Giải quyết việc làm:
- Số lao động được tạo việc
làm mới;
- Số lao động mới đã qua
đào tạo.
|
nghìn người
|
|
|
|
45
25
20
|
6
|
Thực hiện cải cách hành
chính:
- Thực hiện tốt;
- Thực hiện khá;
- Thực hiện trung bình;
- Thực hiện yếu.
|
|
|
|
|
100
100
70
50
00
|
7
|
Thực hiện đánh giá, phân
loại CBCCVC theo quy định và báo cáo đúng thời gian.
|
|
|
|
|
20
|
8
|
Thực hiện đánh giá, xếp loại
hiệu quả hoạt động của chính quyền cơ sở vững mạnh hằng năm và báo cáo theo
quy định.
|
|
|
|
|
10
|
9
|
Giáo dục - Đào tạo:
|
|
|
|
|
50
|
- Nâng cao chất lượng giáo
dục (Tiểu học, THCS):
|
|
|
|
|
20
|
+ Tỷ lệ huy động học sinh
tiểu học trong độ tuổi đến trường;
|
%
|
|
|
|
10
|
+ Giảm tỷ lệ học sinh bỏ học
các cấp so với năm trước.
|
%
|
|
|
|
10
|
- Số trường đạt chuẩn quốc
gia;
|
Trường
|
|
|
|
15
|
- Số xã, phường, thị trấn đạt
chuẩn quốc gia về phổ cập THCS và phổ cập THPT.
|
|
|
|
|
15
|
10
|
Y tế:
|
|
|
|
|
40
|
- Số xã, phường, thị trấn
đạt chuẩn quốc gia về y tế (so với kế hoạch);
|
%
|
|
|
|
30
|
- Tỷ lệ trẻ em được tiêm chủng
theo chương trình quốc gia (so với kế hoạch).
|
%
|
|
|
|
10
|
11
|
Văn hóa, thể thao, du lịch:
|
|
|
|
|
40
|
- Số thôn, khu phố công nhận
đạt tiêu chuẩn văn hóa:
+ Đạt 100%;
+ Dưới 100% (số điểm chuẩn
x số % đạt được).
|
Thôn, khu phố
|
|
|
|
20
20
10
|
- Làm tốt công tác quản lý
Nhà nước về các hoạt động văn hóa thể thao, du lịch, phát triển các phong
trào văn hóa văn nghệ quần chúng, phong trào thể dục thể thao:
+ Tốt;
+ Khá.
|
|
|
|
|
20
20
10
|
12
|
An ninh chính trị, trật tự
an toàn xã hội:
a) Giữ gìn tốt an ninh
chính trị, trật tự an toàn xã hội:
- Giảm số vụ cháy nổ và mức
độ thiệt hại so với năm trước;
- Giảm số vụ phạm pháp
hình sự so với năm trước, không có trọng án;
- Giảm tai nạn giao thông
so với năm trước trên cả ba mặt: số vụ, số người chết, số người bị thương:
+ Giảm cả 3 mặt;
+ Giảm cả 2 mặt.
b) Phong trào toàn dân bảo
vệ an ninh tổ quốc:
- Tốt;
- Khá;
- Trung bình.
|
|
|
|
|
80
60
10
10
40
40
30
20
20
15
10
|
13
|
Quốc phòng:
- Thực hiện tuyển quân đạt
chỉ tiêu không có quân đào ngũ, chống lệnh:
+ Đạt chỉ tiêu nhưng có
quân đào ngũ hoặc chống lệnh;
+ Không đạt chỉ tiêu.
- Xây dựng lực lượng DQTV
và dự bị động viên:
+ Tốt;
+ Khá.
- Công tác huấn luyện, diễn
tập, trực sẵn sàng chiến đấu:
+ Tốt;
+ Khá.
- Giáo dục bồi dưỡng kiến
thức quốc phòng cho các đối tượng đạt chỉ tiêu kế hoạch:
+ Tốt;
+ Khá.
|
|
|
|
|
40
10
7
0
10
10
7
10
10
7
10
10
7
|
14
|
Xã, phường, thị trấn thực
hiện quy chế dân chủ cơ sở
- Tốt;
- Khá;
- Đạt.
|
Xã, phường thị trấn
|
|
|
|
30
30
20
10
|
15
|
Xây dựng TCCS Đảng vững
mạnh (so với kế hoạch):
- Số TCCS Đảng trực thuộc
đạt trong sạch vững mạnh;
- Số TCCS Đảng đạt khá;
- Số TCCS Đảng đạt trung
bình;
- Số TCCS Đảng yếu kém.
|
Chi bộ, đảng bộ cơ sở
|
|
|
|
50
|
Cách tính điểm:
1. Chỉ tiêu (1): Nếu vượt kế
hoạch năm thì cứ 1% vượt được cộng 05 điểm, không đạt thì cứ 1% giảm trừ 05 điểm.
2. Chỉ tiêu (3), (4), (5),
(9), (10), (11):
Số điểm đạt được = điểm chuẩn
x số % đạt được
Công thức tính số % đạt được
cụ thể như sau:
* Đối với tiêu chí tính ngược
(số thực hiện thấp hơn so với kế hoạch là vượt kế hoạch): Giảm số phạm pháp
hình sự; An toàn giao thông,….
Công thức tính: Số % đạt được
= 200% - (TH/KH)*100%
Trong đó: TH là kết quả thực
hiện, KH là kế hoạch.
* Đối với tiêu chí còn lại
Công thức tính: Số % đạt được
= (TH/KH)*100%
Lưu ý: Đối với trường hợp kết
quả thực hiện dưới 50% thì chấm 0 điểm.
3. Chỉ tiêu (6): Theo đánh
giá kết quả xếp loại cải cách hành chính trong năm của tỉnh để chấm điểm tương ứng.
4. Chỉ tiêu (7): Gửi báo cáo
không đúng thời gian quy định (cứ 1 quý trừ 2 điểm; báo cáo năm trừ 05 điểm).
5. Chỉ tiêu (8): Gửi báo cáo
không đúng thời gian quy định (trừ 05 điểm).
6. Chỉ tiêu (15): Tăng 01% tổ
chức cơ sở Đảng đạt trong sạch vững mạnh so kế hoạch cộng 05 điểm, giảm 01% tổ
chức cơ sở Đảng đạt trong sạch vững mạnh so kế hoạch trừ 05 điểm; tăng 01% tổ
chức cơ sở Đảng trung bình so kế hoạch trừ 10 điểm. Có tổ chức cơ sở đảng yếu
kém: Không xét khen thưởng.
7. Huyện, thành phố trong
năm có 01 học sinh giỏi cấp tỉnh được cộng 02 điểm, 01 học sinh giỏi quốc gia
được cộng 10 điểm, quốc tế được cộng 15 điểm, 01 học sinh đỗ thủ khoa các trường
đại học trong nước được cộng 10 điểm.
8. Huyện, thành phố trong
năm đạt giải (không phân biệt thứ hạng, tập thể, cá nhân) trong các giải thi đấu
thể thao quần chúng (theo Thông tư số 09/2012/TT-BVHTTDL ngày 19 tháng 11 năm
2012 của Bộ Văn hóa - Thể thao và Du lịch quy định về tổ chức thi đấu thể thao
quần chúng): Cấp tỉnh được cộng 02 điểm, cấp toàn quốc được cộng 05 điểm, cấp
quốc tế được cộng 10 điểm.
9. Huyện, thành phố trong
năm đạt giải (không phân biệt thứ hạng, tập thể, cá nhân) trong các giải thi đấu
thành tích cao (theo Điều 37 Luật Thể dục thể thao): Cấp tỉnh: cộng 04 điểm; cấp
quốc gia: cộng 10 điểm; Quốc tế: cộng 20 điểm.
II. Thực
hiện công tác thi đua, khen thưởng: 250 điểm
STT
|
Nội dung
|
Điểm
|
1
|
Ban hành văn bản chỉ đạo,thực
hiện công tác thi đua, khen thưởng
|
50
|
- Triển khai kịp thời, có hiệu
quả chủ trương của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước và chỉ đạo của Ủy
ban nhân dân tỉnh, Hội đồng Thi đua - Khen thưởng tỉnh về công tác thi đua,
khen thưởng;
|
15
|
- Có ban hành văn bản lãnh
đạo, chỉ đạo của Cấp ủy, UBND cấp huyện (Chỉ thị, Quy chế, Quy định...) về
công tác thi đua, khen thưởng;
|
15
|
- Có quy chế hoạt động của
Hội đồng Thi đua - Khen thưởng cấp huyện;
|
10
|
- Thành lập, có quy chế hoạt
động của Hội đồng Sáng kiến cấp huyện.
|
10
|
2
|
Tổ chức, triển khai thực
hiện phong trào thi đua
|
50
|
- Có kế hoạch triển khai,
thực hiện có hiệu quả các phong trào thi đua do tỉnh phát động (15 điểm);
|
25
|
- Thực hiện có hiệu quả
phong trào thi đua “Cả nước chung sức xây dựng nông thôn mới” (10 điểm);
|
|
- Phát động, triển khai có
hiệu quả các phong trào thi đua thường xuyên, theo đợt, chuyên đề (có kế hoạch,
chủ đề, nội dung, tiêu chí thi đua cụ thể, tổ chức phát động, ký giao ước thi
đua);
|
10
|
- Tổ chức tốt hoạt động Cụm
thi đua thuộc cấp huyện và tham gia thực hiện hoạt động Khối thi đua của tỉnh;
|
10
|
- Có sơ kết, tổng kết,
đánh giá hiệu quả của phong trào thi đua.
|
05
|
3
|
Phát hiện, bồi dưỡng và
nhân rộng điển hình tiên tiến
|
30
|
- Có văn bản chỉ đạo, hướng
dẫn việc phát hiện và nhân rộng điển hình tiên tiến:
+ Xây dựng kế hoạch cụ thể
việc phát hiện, bồi dưỡng và nhân rộng điển hình tiên tiến;
+ Có điển hình, mô hình mới,
tiêu biểu được biểu dương, tuyên truyền.
|
10
05
05
|
- Có chương trình phối hợp
với cơ quan báo, đài để tuyên truyền và nhân rộng các gương điển hình tiên tiến
|
10
|
- Có hình thức trong tuyên
truyền, tổng kết, nhân rộng điển hình:
+ Tổ chức Hội nghị biểu
dương hoặc các hình thức khác để biểu dương, tôn vinh các điển hình tiên tiến;
+ Kết quả có nhiều gương
điển hình tiên tiến được nhân rộng.
|
10
06
04
|
4
|
Công tác khen thưởng
|
50
|
- Thẩm định hồ sơ khen thưởng
đúng quy định pháp luật;
|
30
|
- Có tỷ lệ khen thưởng cho
tập thể, người lao động trực tiếp, hướng về cơ sở tăng so với năm trước;
|
15
|
- Có triển khai việc phát
hiện khen thưởng.
|
05
|
5
|
Công tác kiểm tra về
thi đua, khen thưởng
|
15
|
- Có kế hoạch và triển khai
thực hiện kế hoạch kiểm tra, giám sát về thi đua, khen thưởng;
|
05
|
- Có văn bản triển khai thực
hiện Chỉ thị số 07/CT-TTg ngày 19 tháng 3 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ về
việc đẩy mạnh phòng chống tiêu cực trong công tác quản lý công chức viên chức
và thi đua, khen thưởng.;
|
05
|
- Giải quyết khiếu nại, tố
cáo đúng quy định và gửi kết quả về Ban Thi đua - Khen thưởng tỉnh.
+ Thực hiện tốt (không có
đơn thư phản ánh, khiếu nại tố cáo hoặc có đơn thư phản ánh khiếu nại tố cáo,
đã được giải quyết kết luận khiếu nại tố cáo không đúng sự thật);
+ Thực hiện chưa tốt (có
khiếu nại tố cáo): đã giải quyết khiếu nại, tố cáo đúng quy định và gửi kết
quả về Ban Thi đua - Khen thưởng tỉnh;
+ Thực hiện chưa tốt (có
khiếu nại tố cáo): đã giải quyết hoặc chưa giải quyết khiếu nại, tố cáo đúng
quy định và không gửi kết quả về Ban Thi đua - Khen thưởng tỉnh.
|
05
05
03
00
|
6
|
Tổ chức làm công tác
thi đua, khen thưởng và đào tạo bồi dưỡng
|
30
|
- Bố trí công chức, viên chức
làm công tác thi đua, khen thưởng theo quy định (cấp huyện; kiêm nhiệm ở cấp
xã)
|
20
|
- Bồi dưỡng tập huấn nghiệp
vụ thi đua, khen thưởng:
+ Có tổ chức bồi dưỡng, tập
huấn;
+ Tham gia tập huấn nghiệp
vụ thi đua, khen thưởng do tỉnh tổ chức;
|
10
05
05
|
7
|
Chế độ thông tin báo
cáo
|
25
|
- Nộp báo cáo định kỳ và đột
xuất đầy đủ, đúng hạn theo quy định;
|
10
|
- Nộp hồ sơ trình khen thưởng
kịp thời, đủ thành phần hồ sơ, đúng thủ tục, thẩm quyền theo quy định;
|
10
|
- Nhận và cấp phát hiện vật
khen thưởng kịp thời.
|
05
|
Cách tính điểm:
1. Chấm điểm tối đa nếu các
chỉ tiêu đạt yêu cầu chỉ đạo của tỉnh đạt 100%.
2. Chấm 2/3 số điểm nếu các
nội dung triển khai đạt từ 70 % đến dưới 100%.
3. Chấm 1/3 số điểm nếu các
chỉ tiêu đạt trên 50% đến dưới 70%.
4. Chấm không điểm nếu có nội
dung không thực hiện hoặc có thực hiện nhưng chưa đạt 50%.
5. Hồ sơ khen thưởng bị trả
do chưa đúng quy định thì trừ 05 điểm/hồ sơ.
6. Nộp báo cáo định kỳ và đột
xuất:
+ Nộp báo cáo định kỳ và đột
xuất đầy đủ, nhưng không đúng hạn theo quy định (do lỗi khách quan): chấm 05 điểm;
+ Nộp báo cáo định kỳ và đột
xuất đầy đủ, nhưng không đúng hạn theo quy định (do lỗi chủ quan): chấm 00 điểm;
(Căn cứ xác định: Tính thời
gian gửi theo dấu bưu điện nơi gửi đi hoặc theo dấu nhận văn bản đến của cơ
quan thực hiện báo cáo)
B. BẢNG
ĐIỂM THI ĐUA KHỐI CÁC SỞ, BAN, NGÀNH
I. Thực
hiện chức năng, nhiệm vụ và xây dựng đơn vị: 750 điểm
STT
|
CHỈ TIÊU
|
Kết quả
|
Điểm chuẩn đạt 100% KH
|
Kế hoạch
|
Thực hiện
|
Tỷ lệ
|
1
|
Thực hiện tốt các nhiệm
vụ, chỉ tiêu tỉnh giao
|
|
|
|
250
|
2
|
Thực hiện công tác quản
lý Nhà nước theo ngành, lĩnh vực:
- Tham mưu kịp thời có chất
lượng, hiệu quả cho Tỉnh ủy, Hội đồng nhân dân tỉnh, UBND tỉnh ban hành văn bản
để chỉ đạo điều hành;
- Thực hiện kịp thời có hiệu
quả các văn bản chỉ đạo của Bộ ngành cấp trên, của Tỉnh ủy, HĐND tỉnh, UBND tỉnh;
- Thực hiện tốt công tác
kiểm tra và quản lý Nhà nước các đối tượng thuộc thẩm quyền quản lý; cơ chế
phối hợp giữa các ngành.
|
|
|
|
150
50
50
50
|
3
|
Thực hiện công tác cải
cách hành chính:
- Thực hiện tốt;
- Thực hiện khá;
- Thực hiện trung bình;
- Thực hiện yếu.
|
|
|
|
100
100
70
50
00
|
4
|
Đấu tranh chống quan liêu,
tham nhũng, thực hành tiết kiệm và thực hiện quy chế dân chủ ở cơ sở:
- Tốt;
- Khá;
- Trung bình;
- Yếu.
|
|
|
|
50
50
35
25
00
|
5
|
Thực hiện đánh giá, phân
loại CBCCVC theo quy định và báo cáo đúng thời gian quy định. (Đối với các đơn
vị ngành dọc thực hiện theo quy định của ngành)
|
|
|
|
20
|
6
|
Xây dựng cơ quan công sở
văn minh, xanh, sạch, đẹp, an toàn.
- Tốt;
- Khá;
- Trung bình;
- Yếu.
|
|
|
|
50
50
35
25
00
|
7
|
Tổ chức triển khai học tập,
chấp hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước và quy định
của tỉnh.
|
|
|
|
50
|
8
|
Phân loại chất lượng tổ
chức cơ sở Đảng:
- TCCS Đảng trong sạch vững
mạnh;
- TCCS Đảng hoàn thành tốt
nhiệm vụ;
- TCCS Đảng hoàn thành nhiệm
vụ;
- TCCS Đảng yếu kém.
|
|
|
|
80
80
60
40
00
|
Cách tính điểm:
1. Chỉ tiêu (1), (2): nếu
hoàn thành tất cả các chỉ tiêu kế hoạch và có từ 1/3 số chỉ tiêu trở lên vượt
thì cộng thêm 10% điểm chuẩn, vượt 2/3 chỉ tiêu thì cộng thêm 20% điểm chuẩn.
- Chỉ tiêu (1): nếu hoàn
thành 100% chỉ tiêu chấm 250 điểm, nếu đạt 90% đến dưới 100% chỉ tiêu chấm 200
điểm, nếu đạt từ 70% đến dưới 90% chấm 150 điểm, nếu đạt từ 50% đến dưới 70% chấm
100 điểm, dưới 50% chấm 00 điểm.
- Chỉ tiêu (2): nếu thực hiện
tốt công tác quản lý Nhà nước theo ngành thì chấm 100% điểm chuẩn, khá chấm 80%
điểm chuẩn, trung bình chấm 50% điểm chuẩn (từng nội dung).
- Chỉ tiêu (3): Theo đánh
giá kết quả xếp loại cải cách hành chính trong năm của tỉnh để chấm điểm. Đơn vị
ngành dọc thực hiện theo quy định của ngành.
2. Chỉ tiêu (5): Gửi báo cáo
không đúng thời gian quy định (cứ 01 quý thì trừ 02 điểm; báo cáo năm trừ 05 điểm).
3. Chỉ tiêu (7): Nếu có nội
dung thực hiện không đúng quy định: trừ 5 điểm.
4. Chỉ tiêu (8): Tổ chức cơ
sở Đảng yếu kém không khen thưởng.
II. Thực
hiện công tác thi đua, khen thưởng: 250 điểm
STT
|
CHỈ TIÊU
|
Kết quả
|
Điểm chuẩn đạt 100% KH
|
Kế hoạch
|
Thực hiện
|
Tỷ lệ
|
1
|
Ban hành văn bản để chỉ
đạo, thực hiện công tác thi đua, khen thưởng
|
|
|
|
50 điểm
|
- Triển khai kịp thời, có
hiệu quả các chủ trương của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước và chỉ đạo
của Ủy ban nhân dân tỉnh, Hội đồng Thi đua - Khen thưởng tỉnh về công tác thi
đua, khen thưởng;
|
|
|
|
15
|
- Có ban hành văn bản chỉ
đạo của cơ quan, đơn vị (Quy chế, Quy định...) về công tác thi đua, khen thưởng;
|
|
|
|
15
|
- Có quy chế hoạt động Hội
đồng Thi đua - Khen thưởng;
|
|
|
|
10
|
- Thành lập và có quy chế hoạt
động của Hội đồng sáng kiến.
|
|
|
|
10
|
2
|
Tổ chức, triển khai thực
hiện phong trào thi đua
|
|
|
|
50
|
- Có kế hoạch triển khai
và thực hiện có hiệu quả các phong trào thi đua do tỉnh phát động. Phối hợp triển
khai có hiệu quả các phong trào thi đua do trung ương phát động;
|
|
|
|
15
|
- Tham gia, thực hiện có
hiệu quả phong trào thi đua “Cả nước chung sức xây dựng nông thôn mới”.
|
|
|
|
10
|
- Phát động, triển khai có
hiệu quả các phong trào thi đua thường xuyên, theo đợt, chuyên đề (có kế hoạch,
chủ đề, nội dung, tiêu chí thi đua cụ thể, tổ chức phát động, ký giao ước thi
đua).
|
|
|
|
10
|
- Chỉ đạo, tổ chức tốt hoạt
động Cụm thi đua (nếu có) và tham gia thực hiện hoạt động Khối thi đua của tỉnh.
|
|
|
|
10
|
- Có sơ kết, tổng kết,
đánh giá hiệu quả của phong trào thi đua.
|
|
|
|
05
|
3
|
Phát hiện, bồi dưỡng và
nhân rộng điển hình tiên tiến
|
|
|
|
30
|
- Xây dựng kế hoạch phát hiện,
bồi dưỡng và nhân rộng điển hình tiên tiến;
- Có điển hình, mô hình mới,
tiêu biểu được biểu dương, tuyên truyền;
|
|
|
|
5
5
|
- Thực hiện tốt phổ biến
và nhân rộng điển hình tiên tiến;
|
|
|
|
10
|
- Tổ chức Hội nghị biểu dương
hoặc các hình thức khác để biểu dương, tôn vinh các điển hình tiên tiến.
|
|
|
|
10
|
4
|
Công tác khen thưởng
|
|
|
|
50
|
- Thẩm định hồ sơ khen thưởng
đúng quy định pháp luật;
|
|
|
|
30
|
- Có tỷ lệ khen thưởng cho
tập thể nhỏ, người lao động trực tiếp đảm bảo tỷ lệ 50% trở lên; (thưởng 02
điểm cho các cơ quan, đơn vị đạt tỷ lệ từ 65% trở lên so với tổng số cá nhân
được khen thưởng cấp tỉnh: 15 điểm + 02 điểm)
|
|
|
|
15
|
- Có triển khai việc phát hiện
khen thưởng.
|
|
|
|
05
|
5
|
Công tác kiểm tra về
thi đua, khen thưởng
|
|
|
|
15
|
- Có kế hoạch và triển
khai thực hiện kế hoạch kiểm tra, giám sát về thi đua, khen thưởng;
|
|
|
|
05
|
- Có văn bản triển khai thực
hiện Chỉ thị số 07/CT-TTg ngày 19 tháng 3 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ về
đẩy mạnh phòng chống tiêu cực trong công tác quản lý công chức viên chức và
thi đua, khen thưởng;
|
|
|
|
05
|
- Giải quyết khiếu nại, tố
cáo đúng quy định và gửi kết quả về Ban Thi đua - Khen thưởng tỉnh.
+ Thực hiện tốt (không có
đơn thư phản ánh, khiếu nại tố cáo hoặc có đơn thư phản ánh khiếu nại tố cáo,
đã được giải quyết kết luận khiếu nại tố cáo không đúng sự thật);
+ Thực hiện chưa tốt (có
khiếu nại tố cáo): đã giải quyết khiếu nại, tố cáo đúng quy định và gửi kết
quả về Ban Thi đua - Khen thưởng tỉnh;
+ Thực hiện chưa tốt (có
khiếu nại tố cáo): đã giải quyết hoặc chưa giải quyết khiếu nại, tố cáo đúng
quy định và không gửi kết quả về Ban Thi đua - Khen thưởng tỉnh.
|
|
|
|
05
05
03
00
|
6
|
Tổ chức bộ máy làm công
tác TĐKT và đào tạo bồi dưỡng
|
|
|
|
30
|
- Tổ chức, bộ máy (Có quyết
định):
+ Thủ trưởng đơn vị là Chủ
tịch Hội đồng Thi đua - Khen thưởng;
+ Bố trí công chức, viên
chức phụ trách công tác thi đua, khen thưởng.
|
|
|
|
20
10
10
|
- Bồi dưỡng tập huấn nghiệp
vụ thi đua, khen thưởng:
+ Có tổ chức bồi dưỡng, tập
huấn (Cơ quan có trên 03 đơn vị trực thuộc);
+ Tham gia tập huấn nghiệp
vụ thi đua, khen thưởng do tỉnh tổ chức.
|
|
|
|
10
05
05
|
7
|
Chế độ thông tin báo
cáo
|
|
|
|
25
|
- Nộp báo cáo định kỳ và đột
xuất đầy đủ, đúng hạn theo quy định;
|
|
|
|
10
|
- Nộp hồ sơ trình khen thưởng
kịp thời, đủ thành phần hồ sơ, đúng thủ tục, thẩm quyền theo quy định;
|
|
|
|
10
|
- Nhận và cấp phát hiện vật
khen thưởng kịp thời.
|
|
|
|
05
|
Cách tính điểm: Áp dụng
như huyện, thành phố.
C. BẢNG
ĐIỂM THI ĐUA KHỐI CÁC CƠ QUAN ĐẢNG
I. Thực
hiện chức năng, nhiệm vụ và xây dựng đơn vị: 750 điểm
STT
|
CHỈ TIÊU
|
Kết quả
|
Điểm chuẩn đạt 100% KH
|
Kế hoạch
|
Thực hiện
|
Tỷ lệ
|
1
|
Thực hiện tốt các nhiệm
vụ, chỉ tiêu Tỉnh ủy giao.
|
|
|
|
270
|
2
|
Thực hiện công tác quản
lý chuyên môn theo chức năng, nhiệm vụ
- Tham mưu kịp thời có chất
lượng, hiệu quả cho Tỉnh ủy ban hành các văn bản để chỉ đạo điều hành;
- Thực hiện kịp thời có hiệu
quả các văn bản chỉ đạo của Trung ương, của Tỉnh ủy;
- Thực hiện tốt công tác
kiểm tra giám sát các đối tượng thuộc thẩm quyền quản lý.
|
|
|
|
150
50
50
50
|
3
|
Thực hiện tốt công tác
cải cách hành chính:
- Xây dựng các công trình,
đề án, dự án cấp tỉnh, nâng cao chất lượng hiệu quả công việc;
- Có sáng kiến cải tiến
công tác, đổi mới phương pháp quản lý được Hội đồng sáng kiến cấp tỉnh công
nhận.
|
|
|
|
80
40
40
|
4
|
Đấu tranh chống quan
liêu, tham nhũng, thực hành tiết kiệm và thực hiện quy chế dân chủ ở cơ sở:
- Tốt;
- Khá;
- Trung bình;
- Yếu.
|
|
|
|
70
70
50
30
00
|
5
|
Xây dựng cơ quan công sở
văn minh, xanh, sạch, đẹp, an toàn.
|
|
|
|
50
|
6
|
Tổ chức triển khai học tập,
chấp hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước và quy định
của tỉnh; công tác bình đẳng giới..
|
|
|
|
50
|
7
|
Phân loại chất lượng tổ chức
cơ sở Đảng:
- TCCS Đảng trong sạch vững
mạnh;
- TCCS Đảng hoàn thành tốt
nhiệm vụ;
- TCCS Đảng hoàn thành nhiệm
vụ;
- TCCS Đảng yếu kém.
|
|
|
|
80
80
60
40
00
|
Cách tính điểm:
1. Chỉ tiêu (1): Hoàn thành
tất cả chỉ tiêu kế hoạch được giao và có từ 1/3 chỉ tiêu trở lên vượt thì cộng
thêm 20% điểm chuẩn. Nếu hoàn thành 100% chỉ tiêu chấm 270 điểm, nếu đạt 90% đến
dưới 100% chỉ tiêu chấm 220 điểm, nếu đạt từ 70% đến dưới 90% chấm 170 điểm, nếu
đạt từ 50% đến dưới 70% chấm 120 điểm, dưới 50% chấm 00 điểm.
2. Chỉ tiêu (2), (3): Nếu tốt
chấm điểm chuẩn, khá chấm 80% điểm chuẩn, trung bình chấm 50% điểm chuẩn. Thủ
trưởng cơ quan trong năm nếu vắng một buổi họp mà không được cấp thẩm quyền chấp
nhận: trừ 05 điểm, dự họp không đúng thành phần mời 01 lần trừ 03 điểm.
3. Các chỉ tiêu (5), (6): Nếu
đạt tốt thì chấm điểm chuẩn, khá thì bằng 2/3 điểm chuẩn, trung bình bằng 1/2
điểm chuẩn.
4. Chỉ tiêu (7): Tổ chức cơ
sở Đảng yếu kém không khen thưởng.
I. Thực
hiện công tác thi đua, khen thưởng: 250 điểm (áp
dụng như sở, ban, ngành tỉnh)
D. BẢNG
ĐIỂM THI ĐUA KHỐI MẶT TRẬN VÀ ĐOÀN THỂ
I. Thực
hiện chức năng, nhiệm vụ và xây dựng đơn vị: 750 điểm
STT
|
CHỈ TIÊU
|
Kết quả
|
Điểm chuẩn đạt 100% KH
|
Kế hoạch
|
Thực hiện
|
Tỷ lệ
|
1
|
Thực hiện các nhiệm vụ,
chương trình, kế hoạch hoạt động đã đăng ký với Tỉnh ủy, Ủy ban nhân dân tỉnh
và do Trung ương Mặt trận, các đoàn thể chỉ đạo:
- Hoàn thành tất cả chỉ tiêu
theo kế hoạch và trong đó có 1/3 chỉ tiêu vượt thì cộng thêm 20%;
- Hoàn thành 100% các chỉ
tiêu nhiệm vụ;
- Hoàn thành 70% các nhiệm
vụ, chỉ tiêu trở lên;
- Hoàn thành 50% đến dưới
70% các nhiệm vụ, chỉ tiêu.
|
|
|
|
270
324
270
200
150
|
2
|
Xây dựng và củng cố hệ
thống tổ chức từ tỉnh đến cơ sở hoạt động hiệu quả:
- Xây dựng mô hình và củng
cố hệ thống chính trị:
+ Có dưới 9% cơ sở xếp
trung bình, số còn lại đạt khá và vững mạnh, trong đó vững mạnh phải đạt từ 70%
cơ sở trở lên và số cơ sở yếu kém dưới 0,1%;
+ Có từ 10% cơ sở trở xuống
xếp loại trung bình, số còn lại đạt khá và vững mạnh (trong đó số TSVM đạt từ
70% trở lên);
+ Có 15% cơ sở trở xuống xếp
loại trung bình, số còn lại đạt khá và vững mạnh.
- Có mô hình và nhân tố mới
được cấp có thẩm quyền công nhận (Hội đồng sáng kiến cấp tỉnh)
|
|
|
|
180
150
150
120
80
30
|
3
|
- Xây dựng và thực hiện tốt
quy chế phối hợp, quy chế hoạt động; thực hiện chế độ sinh hoạt, hội họp theo
đúng quy định do Đảng, chính quyền, Mặt trận và các đoàn thể tổ chức;
- Xây dựng nhưng không thực
hiện nghiêm quy chế hoạt động trong nội bộ và quy chế phối hợp với các đơn vị
khác;
- Không xây dựng quy chế
phối hợp và quy chế hoạt động.
|
|
|
|
50
30
0
|
4
|
Xây dựng cơ quan công sở
văn minh, xanh, sạch, đẹp, an toàn.
|
|
|
|
50
|
5
|
Thực hiện tốt quy chế
dân chủ ở cơ sở:
- Tốt;
- Khá;
- Trung bình.
|
|
|
|
50
50
40
30
|
6
|
Tổ chức triển khai học tập,
chấp hành nghiêm chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật Nhà nước và các
quy định của địa phương.
|
|
|
|
50
|
7
|
Phân loại chất lượng tổ chức
cơ sở Đảng:
- TCCS Đảng trong sạch vững
mạnh;
- TCCS Đảng hoàn thành tốt
nhiệm vụ;
- TCCS Đảng hoàn thành nhiệm
vụ;
- TCCS Đảng yếu kém.
|
|
|
|
100
100
75
50
00
|
II. Thực
hiện công tác thi đua, khen thưởng: 250 điểm (áp dụng như sở, ban, ngành)
Đ. BẢNG
ĐIỂM THI ĐUA KHỐI CÁC DOANH NGHIỆP TỈNH
I. Thực
hiện chức năng, nhiệm vụ và xây dựng đơn vị: 750 điểm
STT
|
CHỈ TIÊU
|
Kết quả
|
Điểm chuẩn đạt 100% KH
|
Kế hoạch
|
Thực hiện
|
Tỷ lệ
|
1
|
Tốc độ tăng trưởng
doanh thu (%)
|
|
|
|
100
|
2
|
Lợi nhuận.
|
|
|
|
100
|
3
|
Nộp ngân sách.
|
|
|
|
100
|
4
|
Đầu tư phát triển sản
xuất, tăng thu nhập cho người lao động:
- Tăng thu nhập cho người
lao động (không bao gồm tăng do chính sách lương tối thiểu theo Nghị định của
Chính phủ);
- Đầu tư mở rộng sản xuất,
đổi mới thiết bị, công nghệ mới mang lại hiệu quả thiết thực.
|
|
|
|
80
30
50
|
5
|
Doanh nghiệp có nhiều
lao động nữ.
|
|
|
|
20
|
6
|
Giải quyết việc làm cho
người lao động.
|
|
|
|
10
|
7
|
Chấp hành pháp luật về
lao động:
- Bảo đảm chế độ tiền
lương, tiền công, tiền thưởng cho người lao động theo quy định của pháp luật;
- Ký kết thỏa ước lao động
ngay từ đầu năm;
- Thực hiện đầy đủ chế độ
bảo hiểm đối với người lao động;
- Thực hiện quy định về an
toàn vệ sinh lao động, phòng chống cháy nổ.
|
|
|
|
100
30
20
25
25
|
8
|
Chấp hành tốt các quy định
về bảo vệ môi trường sinh thái.
|
|
|
|
50
|
9
|
Công tác quy chế dân chủ
cơ sở:
- Thực hiện tốt quy chế
dân chủ ở cơ sở:
+ Tốt;
+ Khá;
+ Trung bình;
- Tổ chức Hội nghị công chức
viên chức, người lao động, Đại hội cổ đông hằng năm theo quy định.
|
|
|
|
60
40
40
25
15
20
|
10
|
Tham gia đóng góp đầy đủ
các quỹ xã hội do tỉnh phát động.
|
|
|
|
40
|
11
|
Xây dựng doanh nghiệp văn minh,
xanh, sạch, đẹp, an toàn.
|
|
|
|
40
|
12
|
Phân loại chất lượng tổ chức
cơ sở Đảng:
- TCCS Đảng trong sạch vững
mạnh;
- TCCS Đảng hoàn thành tốt
nhiệm vụ;
- TCCS Đảng hoàn thành nhiệm
vụ;
- TCCS Đảng yếu kém.
|
|
|
|
50
50
40
25
00
|
Cách tính điểm:
1. Chỉ tiêu (1): Nếu vượt 1%
KH cộng 2 điểm, thấp hơn 1% KH trừ 2 điểm.
2. Chỉ tiêu (2): Nếu vượt 1%
KH cộng 2 điểm, thấp hơn 1% KH trừ 4 điểm.
3. Chỉ tiêu (3): Nếu vượt 1%
KH cộng 2 điểm, thấp hơn 1% KH trừ 10 điểm.
4. Chỉ tiêu (5): Có số lao động
nữ >50% tổng số người lao động thì chấm điểm chuẩn; từ 30% đến dưới 50% thì
chấm 15 điểm; từ 10% đến dưới 30% chấm 10 điểm; dưới 10% chấm 05 điểm.
5. Các chỉ tiêu (4), (6),
(7), (8): Số điểm đạt được = điểm chuẩn x số % đạt được
(Số % đạt được = (TH/KH)*100%).
6. Chỉ tiêu (12): Tổ chức cơ
sở Đảng yếu kém không khen thưởng.
II. Thực
hiện công tác thi đua, khen thưởng: 250 điểm (áp
dụng như sở, ban, ngành tỉnh)
E. BẢNG
ĐIỂM THI ĐUA KHỐI CÁC CƠ QUAN, ĐƠN VỊ TRUNG ƯƠNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
I. Thực
hiện chức năng, nhiệm vụ và xây dựng đơn vị: 750 điểm
1. Đơn vị doanh nghiệp: chấm
điểm theo bảng điểm khối thi đua doanh nghiệp tỉnh (các tiêu chí tính theo cơ
quan chủ quản giao).
2. Đơn vị quản lý Nhà nước,
sự nghiệp: chấm điểm theo bảng điểm khối thi đua sở ban ngành tỉnh (các tiêu
chí tính theo cơ quan chủ quản giao).
II. Thực
hiện công tác thi đua, khen thưởng: 250 điểm (áp
dụng như sở, ban, ngành tỉnh)
G. MỘT
SỐ ĐIỂM CHÚ Ý TRONG ĐÁNH GIÁ, XẾP HẠNG THI ĐUA
I. Điểm
bình chọn suy tôn đề nghị tặng Cờ Thi đua Ủy ban nhân dân tỉnh:
Đạt từ 1000 điểm trở lên: được
xem xét đưa vào danh sách để bình chọn suy tôn đề nghị tặng Cờ thi đua của Ủy
ban nhân dân tỉnh.
II.
Không xét khen thưởng các trường hợp sau:
1. Để xảy ra lãng phí, tham nhũng
gây thiệt hại, thất thoát tài sản của Nhà nước, vi phạm quy chế dân chủ ở cơ sở.
2. Không thực hiện đăng ký
thi đua với Ủy ban nhân dân tỉnh.
3. Không thực hiện chế độ
báo cáo thi đua theo quy định.
4. Không tổ chức tổng kết
công tác thi đua, khen thưởng theo quy định.
5. Thực hiện nhiệm vụ được
giao chưa kịp tiến độ hoặc chưa đảm bảo chất lượng để Chủ tịch Ủy ban nhân dân
tỉnh phê bình bằng văn bản.
6. Để xảy ra điểm nóng ảnh
hưởng đến an ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội.
7. Đơn vị có cán bộ, công chức,
viên chức, người lao động bị kỷ luật từ hình thức cảnh cáo; vi phạm chế độ sinh
đẻ có kế hoạch; vi phạm Luật Giao thông mà cơ quan có thẩm quyền thông báo về
cơ quan đơn vị. Có cá nhân, tập thể bị cấp trên phê bình, kiểm điểm rút kinh
nghiệm.
8. Cơ quan mất an toàn (để mất
tài sản, cháy nổ, tai nạn lao động chết người).
9. Vi phạm kỷ luật kỷ cương
hành chính theo Chỉ thị số 57-CT/TU ngày 03 tháng 9 năm 2014 của Ban Thường vụ
Tỉnh ủy, Quyết định số 23/2016/QĐ-UBND ngày 09 tháng 5 năm 2016 của Ủy ban nhân
dân tỉnh ban hành quy định trách nhiệm thực hiện kỷ luật, kỷ cương hành chính của
cán bộ, công chức, viên chức trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận.
- Đối với tập thể: thực hiện
theo quy định tại Khoản 2 Điều 6 Chương II Quyết định số 23/2016/QĐ-UBND ngày 09
tháng 5 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh;
Nếu tập thể có vi phạm quy định
tại Khoản 2 Điều 6 Chương II Quyết định số 23/2016/QĐ-UBND ngày 09 tháng 5 năm
2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh, chiếm tỷ lệ từ 10% trở xuống: thì trừ 01 điểm
tương ứng với tỉ lệ 1% vi phạm (trong tổng điểm chung).
- Đối với trách nhiệm Người
đứng đầu cơ quan, đơn vị: thực hiện theo quy định tại Khoản 3 Điều 6 Chương II
Quyết định số 23/2016/QĐ-UBND ngày 09 tháng 5 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh.
III. Hạ một
bậc khi xếp hạng thi đua, khen thưởng:
1. Trước ngày 15 tháng 01
hàng năm, không có văn bản đăng ký chương trình công tác trọng tâm hằng năm gửi
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh và Sở Nội vụ (Ban Thi đua - Khen thưởng) và
không triển khai chương trình trọng tâm đã đăng ký đối với đơn vị trực thuộc hoặc
trong cán bộ, công chức, viên chức.
2. Không tổ chức phát động
thi đua; kiểm tra đôn đốc thực hiện phong trào thi đua.
3. Không tham gia ký kết
giao ước thi đua hoặc có ký kết giao ước thi đua nhưng người ký kết không đúng
thẩm quyền.
4. Không có báo cáo thi đua
định kỳ.
5. Không tổ chức sơ kết thi
đua theo quy định;
6. Không tham gia họp khối
thi đua.
7. Không có kế hoạch và tổ
chức kiểm tra công tác thi đua, khen thưởng (đối với cấp huyện và các sở ngành
có từ 10 đơn vị trực thuộc trở lên).
8. Thực hiện công tác giải
ngân đối với các chương trình, dự án (đạt < 70%).
H.
PHƯƠNG PHÁP ĐÁNH GIÁ XẾP HẠNG THI ĐUA
1. Về quy trình đánh giá
xếp hạng:
- Căn cứ chức năng, nhiệm vụ
được giao và kết quả thực hiện, kết thúc năm công tác, từng cơ quan ban ngành,
huyện, thành phố tự đánh giá chấm điểm theo nội dung bảng điểm và gửi cho Trưởng
khối Thi đua để tổng hợp chung.
- Trưởng khối Thi đua tổ chức
kiểm tra chéo và chấm điểm từng đơn vị thuộc khối. Tổ chức họp các đơn vị trong
khối; thông qua bảng điểm; thảo luận bình chọn suy tôn đơn vị có điểm số cao nhất
đề nghị tặng Cờ thi đua Ủy ban nhân dân tỉnh (Từ điểm chuẩn).
* Đối với Khối chỉ chọn 01
đơn vị dẫn đầu để đề nghị tặng “Cờ thi đua Ủy ban nhân dân tỉnh”, thì:
+ Chọn đơn vị có điểm số cao
nhất bỏ phiếu suy tôn tặng Cờ thi đua Ủy ban nhân dân tỉnh (từ điểm chuẩn).
+ Nếu có 02 đơn vị (hoặc
hơn) có số điểm bằng nhau (từ điểm chuẩn) sẽ tiến hành bỏ phiếu để chọn đơn vị
dẫn đầu.
- Đơn vị được đề nghị tặng Cờ
thi đua Ủy ban nhân dân tỉnh phải đạt được từ 70% số phiếu đồng ý trong tổng số
đơn vị thuộc Khối.
- Thẩm quyền bỏ phiếu khen
thưởng là lãnh đạo (Trưởng hoặc Phó các đơn vị) (trường hợp lãnh đạo đơn vị vắng
mặt thì đơn vị đó không được xem xét bình chọn khen thưởng).
* Đối với các Khối thi đua
được bình chọn 02 đơn vị dẫn đầu để đề nghị tặng “Cờ thi đua Ủy ban nhân dân tỉnh”,
áp dụng theo nguyên tắc trên.
* Lưu ý khi các đơn vị có số
điểm bằng nhau (từ điểm chuẩn) sẽ tiến hành bỏ phiếu để chọn đơn vị dẫn đầu, cần
xem xem xét các tiêu chí phụ sau để làm tiêu chí loại dần trong danh sách bình
chọn Cờ thi đua Ủy ban nhân dân tỉnh:
+ Có cá nhân vi phạm kỷ luật
kỷ cương hành chính;
+ Vi phạm quy chế phối hợp
trong đóng góp ý kiến, xây dựng văn bản giữa các cơ quan, đơn vị và địa phương
trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận từ 03 lần trở lên.
- Trưởng khối báo cáo kết quả
họp xét đánh giá chấm điểm bằng văn bản về Ban Thi đua - Khen thưởng tỉnh.
2. Ban Thi đua - Khen thưởng:
có trách nhiệm tổng hợp, thẩm định thành tích và trình Hội đồng Thi đua - Khen
thưởng tỉnh họp xét duyệt đồng thời thông báo kết quả đến các cơ quan sở, ban
ngành, huyện, thành phố thuộc các khối thi đua tỉnh./.