ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
-----
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------
|
Số: 1129/QĐ-UBND
|
Huế, ngày 13 tháng 5 năm 2008
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH TIẾP NHẬN, GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THEO CƠ CHẾ
MỘT CỬA TẠI BAN QUẢN LÝ CÁC KHU CÔNG NGHIỆP THỪA THIÊN HUẾ
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ
chức Hội đồng Nhân dân và Uỷ ban Nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Quyết định số 93/2007/QĐ-TTg ngày 22 tháng 6 năm 2007 của Thủ tướng Chính
phủ ban hành Quy chế thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại cơ quan
hành chính nhà nước ở địa phương;
Căn cứ Quyết định số 1858/2006/QĐ-UBND ngày 9 tháng 8 năm 2006 của Ủy ban Nhân dân
tỉnh về việc ban hành Quy chế làm việc của Ủy ban Nhân dân tỉnh;
Căn cứ Quyết định 1139/QĐ-UBND ngày 5 tháng 6 năm 1999 của Ủy ban Nhân dân tỉnh
về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, tổ chức bộ máy Ban quản lý các
khu công nghiệp Thừa Thiên Huế;
Căn cứ Quyết định số 1930/QĐ-UBND ngày 31 tháng 8 năm 2007 của Ủy ban Nhân dân tỉnh
ban hành Danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền tiếp nhận, giải quyết tại
các cơ quan hành chính trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Công văn số 197/SNV-CCHC ngày 17 tháng 3
năm 2008 và của Trưởng ban Ban Quản lý các khu công nghiệp tại Công văn số
26/BQL-TH ngày 5 tháng 3 năm 2008,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này
Quy định tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa tại Ban
Quản lý các khu công nghiệp Thừa Thiên Huế.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ
ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Uỷ ban Nhân dân
tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Trưởng ban Ban quản lý các khu công nghiệp, Thủ
trưởng các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh và các tổ chức, cá nhân liên quan
chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- CT và các PCT UBND tỉnh;
- VP: LĐ và các CV;
- Lưu: VT, NCCS.
|
CHỦ TỊCH
Nguyễn Ngọc Thiện
|
QUY ĐỊNH
VỀ VIỆC TIẾP NHẬN, GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH THEO CƠ CHẾ MỘT CỬA TẠI BAN QUẢN LÝ CÁC KHU CÔNG NGHIỆP THỪA THIÊN HUẾ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1129/QĐ-UBND ngày 13 tháng 5 năm 2008 của Chủ
tịch Ủy ban Nhân dân tỉnh)
Chương 1:
CÁC QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Cơ chế
một cửa tại Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh
Cơ chế một cửa tại Ban Quản lý
là cơ chế giải quyết công việc của tổ chức, cá nhân thuộc trách nhiệm, thẩm
quyền giải quyết của Ban Quản lý; từ hướng dẫn - tiếp nhận hồ sơ, thụ lý hồ sơ đến giao trả
kết quả được thực hiện tại một đầu mối là “Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả”
(sau đây gọi tắt là Bộ phận một cửa) đặt tại Phòng Hành chính - Tổng hợp, do
Trưởng ban Ban Quản lý thành lập.
Điều 2. Mục đích
yêu cầu
1.
Công khai thủ tục hành chính; giải quyết nhanh gọn các thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Trưởng ban Ban Quản lý
các khu công nghiệp tỉnh, đáp ứng một cách tốt nhất
mọi nhu cầu hợp pháp của các tổ chức, cá nhân theo đúng quy định của pháp luật;
phục vụ phát triển kinh tế - xã hội của địa phương.
2. Không ngừng nâng cao chất lượng giải quyết hồ sơ, đảm
bảo thời hạn giao trả hồ sơ theo quy định; xác định trách nhiệm của cán bộ công chức, viên chức trực tiếp
tham gia giải quyết hồ sơ; đảm bảo sự thống nhất đồng bộ từ khâu tiếp nhận đến
giao trả kết quả tại Ban Quản lý áp dụng hệ thống quản lý chất lượng tiêu chuẩn
TCVN ISO 9001-2000.
Điều 3. Đối tượng và phạm vi áp dụng
Áp dụng thực hiện cho các loại thủ tục hành chính thuộc
thẩm quyền giải quyết của Trưởng ban Ban Quản lý các khu công nghiệp
tỉnh.
Điều 4. Thời gian, địa điểm tiếp nhận hồ sơ và giao trả kết quả
Việc tiếp nhận
hồ sơ và giao trả kết quả được thực hiện tại Bộ phận một cửa của Ban Quản lý
các khu công nghiệp tỉnh – Khu 8, thị trấn Phú Bài, huyện Hương Thủy, tỉnh Thừa
Thiên Huế. Thời gian tiếp nhận và giao trả kết quả: buổi sáng từ 07 giờ 30 đến
11 giờ 30, chiều từ 14 giờ 00 đến 16 giờ 30 vào các ngày trong tuần, trừ các
ngày lễ và Chủ nhật.
Điều 5. Yêu cầu thủ tục hành chính
đối với hồ sơ
1. Đảm bảo đầy
đủ các loại văn bản cho từng loại thủ tục theo quy định tại Phụ lục kèm theo
Quyết định này và các văn bản liên quan khác của Nhà nước - nếu có yêu cầu đặc
biệt cho từng trường hợp cụ thể.
2. Văn bản dự
thảo của các phòng, đơn vị (nếu có) phải được trình bày theo thể thức và kỹ
thuật quy định tại Thông tư 55/2005/TTLT-BNV-VPCP ngày 06 tháng 5 năm 2005 của
Liên Bộ Nội vụ - Văn phòng Chính phủ và các quy định khác của nhà nước có liên
quan; đồng thời phải được Lãnh đạo phòng, đơn vị trình ký ký chịu trách nhiệm
và phải kèm theo file điện tử được chuyển qua các phương tiện thích hợp.
Chương 2:
QUY TRÌNH TIẾP NHẬN,
GIẢI QUYẾT HỒ SƠ VÀ GIAO TRẢ KẾT QUẢ
Điều 6. Quy trình tiếp nhận hồ sơ
Tiếp nhận hồ sơ
là quá trình thành viên Bộ phận một cửa được phân công trực thực hiện các công
việc sau:
1. Kiểm tra
tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ:
+ Nếu hồ sơ
không thuộc phạm vi giải quyết thì hướng dẫn để tổ chức, cá nhân đến cơ quan có
thẩm quyền giải quyết.
+ Nếu hồ sơ
chưa đầy đủ theo quy định thì không tiếp nhận, đồng thời hướng dẫn cụ thể bằng
phiếu hướng dẫn (theo mẫu) để tổ chức, cá nhân bổ sung
hoàn chỉnh. Việc hướng dẫn được thực hiện theo nguyên tắc một lần, đầy đủ, đúng
quy định đã niêm yết công khai.
2. Đối với các
loại công việc theo quy định giải quyết trong ngày làm việc ,không được ghi
giấy hẹn thì tiếp nhận và giải quyết ngay, sau đó trình lãnh đạo có thẩm quyền
ký, trả kết quả cho tổ chức, cá nhân; thu phí, lệ phí đối với những công việc
được thu phí, lệ phí theo quy định của pháp luật.
3. Đối với các
loại công việc theo quy định được ghi giấy hẹn thì tiếp nhận và viết giấy tiếp
nhận hồ sơ, hẹn ngày trả kết quả (thời hạn hẹn trả hồ sơ thực hiện theo Phụ lục
kèm theo Quyết định này); yêu cầu cá nhân, tổ chức ký vào phiếu tiếp nhận hồ sơ
và thu phí, lệ phí đối với những công việc được thu phí, lệ phí theo quy định
của pháp luật.
4. Chuyển hồ sơ
và giấy tiếp nhận hồ sơ cho bộ phận Văn thư vào sổ theo dõi văn bản đến.
5. Nhận lại hồ
sơ từ bộ phận Văn thư, chuyển hồ sơ cho phòng chuyên môn thụ lý giải quyết hồ
sơ.
6. Ghi chép,
cập nhật các nội dung liên quan vào sổ và phần mềm theo dõi việc tiếp nhận -
giao trả kết quả theo quy trình sử dụng phần mềm (nếu có).
Điều 7. Quy trình chuyển hồ sơ
Sau khi tiếp nhận,
vào cuối mỗi buổi làm việc, Bộ phận một cửa có trách nhiệm chuyển ngay hồ sơ đã
nhận đến phòng chuyên môn có liên quan để giải quyết. Thời gian Bộ phận một cửa
chuyển hồ sơ cho phòng chuyên môn và thời gian phòng chuyên môn trả lại kết quả
giải quyết hồ sơ cho Bộ phận một cửa phải thể hiện trong sổ theo dõi tiếp nhận
và trả kết quả và phiếu chuyển hồ sơ (theo mẫu).
Điều 8. Quy trình giải quyết hồ sơ
1. Phòng chuyên
môn thụ lý thực hiện các công việc sau:
a) Kiểm tra nội
dung hồ sơ do thành viên trực Bộ phận một cửa chuyển giao theo Phiếu tiếp nhận
và Phiếu chuyển hồ sơ;
b) Nghiên cứu,
đề xuất phương án giải quyết hồ sơ đảm bảo đúng quy trình và thời gian quy
định.
Trường hợp hồ
sơ có liên quan đến trách nhiệm, quyền hạn của phòng chuyên môn khác thì cán
bộ, công chức hoặc phòng chuyên môn trực tiếp giải quyết hồ sơ chủ động phối
hợp với cán bộ, công chức hoặc phòng chuyên môn khác có liên quan cùng xử lý hồ
sơ.
Đối với hồ sơ
đòi hỏi có sự phối hợp liên ngành của các cơ quan chuyên môn khác, phòng chuyên
môn thụ lý tham mưu cho Lãnh đạo Ban thực hiện việc phối hợp giải quyết theo
hướng:
+ Phát hành văn
bản để xin ý kiến thống nhất trong việc thụ lý hồ sơ.
+ Tổ chức họp
với các ngành để lập biên bản về những nội dung thống nhất và kiến nghị đề xuất
với cấp trên.
c) Trường hợp
đến ngày hẹn trả nhưng phòng chuyên môn chưa giải quyết xong hồ sơ thì phải lập
Phiếu gia hạn trả hồ sơ trình lãnh đạo Ban ký, chuyển cho Bộ phận một cửa để
gửi cho tổ chức, cá nhân có liên quan, nêu rõ lý do chậm trễ; thời gian gia hạn
tùy tình hình thực tế nhưng không được vượt quá thời gian giải quyết hồ sơ theo
quy định cho từng loại hồ sơ.
d) Phòng chuyên
môn chuyển kết quả giải quyết hồ sơ (hoặc Phiếu gia hạn trả hồ sơ trong trường
hợp chưa có kết quả) cho Bộ phận một cửa để giao trả cho tổ chức, cá nhân đảm
bảo đúng thời gian hẹn trả.
2. Thời gian
thụ lý cho từng loại thủ tục quy định cụ thể tại Phụ lục ban hành kèm theo
Quyết định này.
Điều 9. Quy trình trả kết quả giải quyết hồ sơ
Trả kết quả
giải quyết hồ sơ là quá trình thành viên Bộ phận một cửa được phân công trực
thực hiện các công việc sau:
1. Trả kết quả
giải quyết hồ sơ hoặc phiếu gia hạn trả hồ sơ cho tổ chức, cá nhân theo đúng
phiếu tiếp nhận hồ sơ.
2. Ghi chép và
cập nhật kết quả giải quyết hồ sơ vào sổ và phần mềm theo dõi việc tiếp nhận -
giao trả kết quả theo quy trình sử dụng phần mềm (nếu có).
3. Yêu cầu tổ
chức, cá nhân ký nhận kết quả vào sổ theo dõi và thu hồi phiếu tiếp nhận hồ sơ.
Điều 10. Lưu trữ hồ sơ
Việc lưu trữ hồ
sơ thực hiện theo quy định hiện hành về công tác lưu trữ của Nhà nước và của đơn vị.
Chương 3:
TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
Điều 11. Trách nhiệm của Trưởng ban Ban Quản lý các khu công nghiệp
Tỉnh
1. Đầu tư, kiện toàn cơ sở vật
chất, trang thiết bị đảm bảo phục vụ hoạt động của Bộ phận một cửa; ban hành
các loại văn bản liên quan đến quá trình thực hiện cơ chế một cửa tại Ban Quản
lý (phiếu tiếp nhận hồ sơ, phiếu gia hạn trả hồ sơ, phiếu hướng dẫn hồ sơ, Sổ
theo dõi tiếp nhận và trả hồ sơ,...).
2. Ban hành quy
chế quy định cụ thể trách nhiệm của các phòng chuyên môn, cá nhân cán bộ, công
chức trong tiếp nhận, chuyển hồ sơ, xử lý, trình ký, trả lại bộ phận một cửa;
giải quyết hồ sơ thủ tục hành chính của đơn vị.
3. Tổ chức niêm
yết công khai các thủ tục hành chính thực hiện tại bộ phận một cửa (danh mục hồ
sơ, mức thu phí, lệ phí và thời hạn giải quyết).
4. Tập huấn về
nghiệp vụ và cách giao tiếp với tổ chức, cá nhân trong quá trình giải quyết
công việc đối với đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức trực tiếp làm việc ở bộ
phận một cửa.
5. Thường xuyên
nghiên cứu, rà soát, đề xuất UBND tỉnh điều chỉnh, bổ sung kịp thời nội dung
danh mục hồ sơ, thời hạn giải quyết cho từng loại thủ tục hành chính phù hợp
với quy định của Nhà nước.
6. Chỉ đạo chặt
chẽ hoạt động của Bộ phận một cửa đảm bảo đúng theo quy
định (bao gồm cả việc tiếp nhận, xử lý các kiến nghị vướng mắc về quy định hành
chính).
7. Định kỳ báo
cáo UBND tỉnh và Sở Nội vụ về tình hình tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành
chính theo cơ chế một cửa (khó khăn, vướng mắc, kiến nghị, đề xuất) vào ngày 10
của tháng cuối quý và ngày 5 tháng 11 hàng năm.
Điều 12. Trách nhiệm của tổ chức, cá nhân liên quan
1. Thực hiện
đúng và đầy đủ các nội dung tại Quy định này.
2. Thực hiện
việc nộp hồ sơ và nhận kết quả đúng địa điểm, thời gian ghi ở Phiếu tiếp nhận
hồ sơ.
3. Thường xuyên
phản ảnh cho UBND tỉnh những vướng mắc để kịp thời xử lý, đảm bảo giải quyết
công việc nhanh chóng, đúng quy định của pháp luật./.
PHỤ LỤC
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THỰC HIỆN THEO CƠ CHẾ MỘT CỬA TẠI
BQL CÁC KHU CÔNG NGHIỆP
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1129/QĐ-UBND ngày 13/5/2008 của Chủ tịch
UBND Tỉnh)
TT
|
TÊN
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH VÀ DANH MỤC HỒ SƠ
|
Loại
văn bản
|
Thời
gian thụ lý (ngày làm việc)
|
Tổng
số
|
Tiếp
nhận - Hoàn trả
|
Phòng
chuyên môn
|
Lãnh
đạo Ban
|
I
|
HỒ SƠ, THỦ TỤC CẤP GIẤY
CHỨNG NHẬN ĐẦU TƯ ĐỐI VỚI DỰ ÁN ĐẦU TƯ TRONG NƯỚC
|
|
|
1
|
Dự
án có quy mô vốn đầu tư dưới 300 tỷ đồng Việt Nam
|
|
1.1
|
Đăng
ký cấp Giấy chứng nhận đầu tư đối với dự án có quy mô vốn đầu tư dưới 300 tỷ
đồng Việt Nam và không thuộc lĩnh vực đầu tư có điều kiện, hồ sơ gồm 02 bộ:
|
|
05
|
01
|
03
|
01
|
|
Bản đề nghị cấp Giấy chứng
nhận dự án đầu tư
|
Theo
mẫu
|
|
1.2
|
Thẩm
tra cấp Giấy chứng nhận đầu tư đối với dự án có quy mô vốn đầu tư dưới 300 tỷ
đồng Việt Nam và thuộc lĩnh vực đầu tư có điều kiện trừ trường hợp dự án
thuộc thẩm quyền chấp thuận của Thủ tướng Chính phủ, hồ sơ gồm 04 bộ:
|
|
20
|
01
|
18
|
01
|
|
Văn bản đề nghị cấp Giấy chứng
nhận đầu tư
|
Theo
mẫu
|
|
Hợp đồng hợp tác kinh doanh
(đối với hình thức đầu tư theo hợp đồng hợp tác kinh doanh)
|
Bản
chính
|
Báo cáo năng lực tài chính của
nhà đầu tư (do nhà đầu tư lập và chịu trách nhiệm)
|
Bản
chính
|
Giải trình khả năng đáp ứng
điều kiện mà dự án đầu tư phải đáp ứng theo quy định của pháp luật đối với dự
án thuộc lĩnh vực đầu tư có điều kiện quy định tại Điều 29 của Luật Đầu tư
(đối với dự án thuộc lĩnh vực đầu tư có điều kiện)
|
Bản
chính
|
2
|
Dự án có quy mô vốn đầu tư
từ 300 tỷ đồng Việt Nam trở lên
|
|
|
|
|
|
2.1
|
Thẩm
tra cấp Giấy chứng nhận đầu tư đối với dự án có quy mô vốn đầu tư trên 300 tỷ
đồng Việt Nam và không thuộc lĩnh vực đầu tư có điều kiện, hồ sơ gồm 04 bộ :
|
|
10
|
01
|
08
|
01
|
|
Văn bản đề nghị cấp Giấy chứng
nhận đầu tư
|
Theo
mẫu
|
|
|
Hợp đồng hợp tác kinh doanh
đối với hình thức đầu tư theo hợp đồng hợp tác kinh doanh
|
Bản
chính
|
|
Báo cáo năng lực tài chính của
nhà đầu tư (do nhà đầu tư lập và chịu trách nhiệm)
|
Bản
chính
|
|
Giải trình kinh tế - kỹ thuật,
bao gồm các nội dung chủ yếu: mục tiêu, quy mô, địa điểm đầu tư; vốn đầu tư;
tiến độ thực hiện dự án; nhu cầu sử dụng đất; giải pháp về công nghệ và giải
pháp về môi trường
|
Bản
chính
|
|
Văn bản xác nhận tư cách pháp
lý của nhà đầu tư:
|
|
|
- Quyết định thành lập hoặc
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc các tài liệu tương đương khác đối với
các nhà đầu tư là tổ chức
|
Bản
sao
|
|
- Giấy chứng minh nhân dân còn
hiệu lực hoặc hộ chiếu còn hiệu lực đối với nhà đầu tư là cá nhân
|
Bản
sao
|
2.2
|
Thẩm
tra cấp Giấy chứng nhận đầu tư đối với dự án có quy mô vốn đầu tư trên 300 tỷ
đồng Việt Nam và thuộc lĩnh vực đầu tư có điều kiện trừ trường hợp dự án
thuộc thẩm quyền chấp thuận của Thủ tướng Chính phủ, hồ sơ gồm 04 bộ:
|
|
20
|
01
|
18
|
01
|
|
Văn bản đề nghị cấp Giấy chứng
nhận đầu tư
|
Theo
mẫu
|
|
Hợp đồng hợp tác kinh doanh
đối với hình thức đầu tư theo hợp đồng hợp tác kinh doanh
|
Bản
chính
|
Báo cáo năng lực tài chính của
nhà đầu tư (do nhà đầu tư lập và chịu trách nhiệm)
|
Bản
chính
|
Giải trình khả năng đáp ứng
điều kiện mà dự án đầu tư phải đáp ứng theo quy định của pháp luật đối với dự
án thuộc lĩnh vực đầu tư có điều kiện quy định tại Điều 29 của Luật Đầu tư
(đối với dự án thuộc lĩnh vực đầu tư có điều kiện)
|
Bản
chính
|
Văn bản xác nhận tư cách pháp
lý của nhà đầu tư:
|
|
- Quyết định thành lập hoặc
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc các tài liệu tương đương khác đối với
các nhà đầu tư là tổ chức
|
Bản
sao
|
|
|
|
|
- Giấy chứng minh nhân dân còn
hiệu lực hoặc hộ chiếu còn hiệu lực đối với nhà đầu tư là cá nhân
|
Bản
sao
|
|
|
|
|
3
|
Thẩm tra cấp Giấy chứng
nhận đầu tư đối với dự án đầu tư thuộc thẩm quyền chấp thuận của Thủ tướng
Chính phủ, hồ sơ 10 bộ gồm:
|
|
30
|
01
|
28
(VPCP, các Bộ, phòng chuyên môn)
|
01
|
|
Văn bản đề nghị cấp Giấy chứng
nhận đầu tư
|
Theo
mẫu
|
|
Hợp đồng hợp tác kinh doanh
đối với hình thức đầu tư theo hợp đồng hợp tác kinh doanh
|
Bản
chính
|
Báo cáo năng lực tài chính của
nhà đầu tư (do nhà đầu tư lập và chịu trách nhiệm)
|
Bản
chính
|
Giải trình kinh tế - kỹ thuật,
bao gồm các nội dung chủ yếu: mục tiêu, quy mô, địa điểm đầu tư, vốn đầu tư,
tiến độ thực hiện dự án, nhu cầu sử dụng đất, giải pháp về công nghệ và giải
pháp về môi trường
|
Bản
chính
|
Giải trình khả năng đáp ứng
điều kiện tham gia thị trường quy định đối với dự án đầu thuộc lĩnh vực đầu
tư có điều kiện quy định tại Điều 29 của Luật Đầu tư (đối với dự án thuộc
lĩnh vực đầu tư có điều kiện)
|
Bản
chính
|
Văn bản xác nhận tư cách pháp
lý của nhà đầu tư:
|
|
- Quyết định thành lập hoặc
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc các tài liệu tương đương khác đối với
các nhà đầu tư là tổ chức
|
Bản
sao
|
- Giấy chứng minh nhân dân còn
hiệu lực hoặc hộ chiếu còn hiệu lực đối với nhà đầu tư là cá nhân
|
Bản
sao
|
II
|
HỒ SƠ, THỦ TỤC CẤP GIẤY
CHỨNG NHẬN ĐẦU TƯ ĐỐI VỚI DỰ ÁN ĐẦU TƯ NƯỚC NGOÀI
|
|
|
|
|
|
1
|
Dự
án có quy mô vốn đầu tư dưới 300 tỷ đồng Việt Nam
|
|
|
|
|
|
1.1
|
Đăng
ký cấp Giấy chứng nhận đầu tư đầu tư dự án có quy mô vốn đầu tư dưới 300 tỷ
đồng Việt Nam và không thuộc lĩnh vực đầu tư có điều kiện, hồ sơ gồm 02 bộ :
|
|
5
|
1
|
3
|
1
|
1.1.1
|
Đối
với trường hợp dự án đầu tư không gắn với việc thành lập tổ chức kinh tế:
|
|
|
|
|
|
|
Văn bản đề nghị cấp Giấy chứng
nhận đầu tư
|
Theo
mẫu
|
|
Hợp đồng hợp tác kinh doanh
đối với hình thức đầu tư theo hợp đồng hợp tác kinh doanh
|
Bản
chính
|
Báo cáo năng lực tài chính của
nhà đầu tư (do nhà đầu tư lập và chịu trách nhiệm)
|
Bản
chính
|
1.1.2
|
Đối
với trường hợp dự án đầu tư gắn với việc thành lập tổ chức kinh tế:
|
|
|
|
|
|
|
Văn bản đề nghị cấp Giấy chứng
nhận đầu tư
|
Theo
mẫu
|
|
Hợp đồng hợp tác kinh doanh
đối với hình thức đầu tư theo hợp đồng hợp tác kinh doanh
|
Bản
chính
|
Báo cáo năng lực tài chính của
nhà đầu tư (do nhà đầu tư lập và chịu trách nhiệm)
|
Bản
chính
|
Hồ sơ đăng ký kinh doanh tương
ứng với mỗi loại hình doanh nghiệp theo quy định của pháp luật về doanh
nghiệp và pháp luật có liên quan
|
Bản
chính
|
Hợp đồng liên doanh đối với
hình thức đầu tư thành lập tổ chức kinh tế liên doanh giữa nhà đầu tư trong
nước và nhà đầu tư nước ngoài
|
Bản
chính
|
1.2
|
Thẩm
tra cấp Giấy chứng nhận đầu tư đối với dự án có quy mô vốn đầu tư dưới 300 tỷ
đồng Việt Nam và thuộc lĩnh vực đầu tư có điều kiện trừ trường hợp dự án
thuộc thẩm quyền chấp thuận của Thủ tướng Chính phủ, hồ sơ gồm 04 bộ :
|
|
20
|
1
|
18
|
1
|
1.2.1
|
Đối
với trường hợp dự án đầu tư không gắn với việc thành lập tổ chức kinh tế:
|
|
|
|
|
|
|
Văn bản đề nghị cấp Giấy chứng
nhận đầu tư
|
Theo
mẫu
|
|
Hợp đồng hợp tác kinh doanh
đối với hình thức đầu tư theo hợp đồng hợp tác kinh doanh
|
Bản
chính
|
Báo cáo năng lực tài chính của
nhà đầu tư (do nhà đầu tư lập và chịu trách nhiệm)
|
Bản
chính
|
|
|
|
|
Giải trình khả năng đáp ứng
điều kiện mà dự án đầu tư phải đáp ứng theo quy định của pháp luật đối với dự
án thuộc lĩnh vực đầu tư có điều kiện quy định tại Điều 29 của Luật Đầu tư
(đối với dự án thuộc lĩnh vực đầu tư có điều kiện)
|
Bản
chính
|
1.2.2
|
Đối
với trường hợp dự án đầu tư gắn với việc thành lập tổ chức kinh tế:
|
|
|
Văn bản đề nghị cấp Giấy chứng
nhận đầu tư
|
Theo
mẫu
|
|
Hợp đồng hợp tác kinh doanh
đối với hình thức đầu tư theo hợp đồng hợp tác kinh doanh
|
Bản
chính
|
Báo cáo năng lực tài chính của
nhà đầu tư (do nhà đầu tư lập và chịu trách nhiệm)
|
Bản
chính
|
Hồ sơ đăng ký kinh doanh tương
ứng với mỗi loại hình doanh nghiệp theo quy định của pháp luật về doanh
nghiệp và pháp luật có liên quan
|
Bản
chính
|
Hợp đồng liên doanh đối với
hình thức đầu tư thành lập tổ chức kinh tế liên doanh giữa nhà đầu tư trong
nước và nhà đầu tư nước ngoài
|
Bản
chính
|
Giải trình khả năng đáp ứng
điều kiện mà dự án đầu tư phải đáp ứng theo quy định của pháp luật đối với dự
án thuộc lĩnh vực đầu tư có điều kiện quy định tại Điều 29 của Luật Đầu tư
(đối với dự án thuộc lĩnh vực đầu tư có điều kiện)
|
Bản
chính
|
2
|
Dự
án có quy mô vốn đầu tư từ 300 tỷ đồng Việt Nam trở lên
|
|
|
|
|
|
2.1
|
Thẩm
tra cấp Giấy chứng nhận đầu tư đối với dự án có quy mô vốn đầu tư trên 300 tỷ
đồng Việt Nam và không thuộc lĩnh vực đầu tư có điều kiện, hồ sơ gồm 04 bộ :
|
|
10
|
1
|
8
|
1
|
2.1.1
|
Đối
với trường hợp dự án đầu tư không gắn với việc thành lập tổ chức kinh tế:
|
|
|
|
|
|
|
Văn bản đề nghị cấp Giấy chứng
nhận đầu tư
|
Theo
mẫu
|
|
|
Hợp đồng hợp tác kinh doanh
đối với hình thức đầu tư theo hợp đồng hợp tác kinh doanh
|
Bản
chính
|
|
|
Báo cáo năng lực tài chính của
nhà đầu tư (do nhà đầu tư lập và chịu trách nhiệm)
|
Bản
chính
|
|
|
Giải trình kinh tế - kỹ thuật,
bao gồm các nội dung chủ yếu: mục tiêu, quy mô, địa điểm đầu tư; vốn đầu tư;
tiến độ thực hiện dự án; nhu cầu sử dụng đất; giải pháp về công nghệ và giải
pháp về môi trường
|
Bản
chính
|
|
|
Văn bản xác nhận tư cách pháp
lý của nhà đầu tư:
- Quyết định thành lập hoặc
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc các tài liệu tương đương khác đối với
các nhà đầu tư là tổ chức
- Giấy chứng minh nhân dân còn
hiệu lực hoặc hộ chiếu còn hiệu lực đối với nhà đầu tư là cá nhân
|
|
|
|
Bản
sao
|
|
Bản
sao
|
2.1.2
|
Đối
với trường hợp dự án đầu tư gắn với việc thành lập tổ chức kinh tế:
|
|
|
|
|
|
|
Văn bản đề nghị cấp Giấy chứng
nhận đầu tư
|
Theo
mẫu
|
|
Hợp đồng hợp tác kinh doanh
đối với hình thức đầu tư theo hợp đồng hợp tác kinh doanh
|
Bản
chính
|
Báo cáo năng lực tài chính của
nhà đầu tư (do nhà đầu tư lập và chịu trách nhiệm)
|
Bản
chính
|
Giải trình kinh tế - kỹ thuật,
bao gồm các nội dung chủ yếu: mục tiêu, quy mô, địa điểm đầu tư; vốn đầu tư;
tiến độ thực hiện dự án; nhu cầu sử dụng đất; giải pháp về công nghệ và giải
pháp về môi trường
|
Bản
chính
|
Văn bản xác nhận tư cách pháp
lý của nhà đầu tư:
|
|
- Quyết định thành lập hoặc
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc các tài liệu tương đương khác đối với
các nhà đầu tư là tổ chức
|
Bản
sao
|
- Giấy chứng minh nhân dân còn
hiệu lực hoặc hộ chiếu còn hiệu lực đối với nhà đầu tư là cá nhân
|
Bản
sao
|
Hồ sơ đăng ký kinh doanh tương
ứng với mỗi loại hình doanh nghiệp theo quy định của pháp luật về doanh
nghiệp và pháp luật có liên quan
|
Bản
chính
|
Hợp đồng liên doanh đối với
hình thức đầu tư thành lập tổ chức kinh tế liên doanh giữa nhà đầu tư trong
nước và nhà đầu tư nước ngoài
|
Bản
chính
|
2.2
|
Thẩm
tra cấp Giấy chứng nhận đầu tư đối với dự án có quy mô vốn đầu tư trên 300 tỷ
đồng Việt Nam và thuộc lĩnh vực đầu tư có điều kiện trừ trường hợp dự án
thuộc thẩm quyền chấp thuận của Thủ tướng Chính phủ, hồ sơ gồm 04 bộ :
|
|
20
|
1
|
18
|
1
|
2.2.1
|
Đối
với trường hợp dự án đầu tư không gắn với việc thành lập tổ chức kinh tế:
|
|
|
|
|
|
|
Văn bản đề nghị cấp Giấy chứng
nhận đầu tư
|
Bản
chính
|
|
|
Hợp đồng hợp tác kinh doanh
đối với hình thức đầu tư theo hợp đồng hợp tác kinh doanh
|
Bản
chính
|
|
|
Báo cáo năng lực tài chính của
nhà đầu tư (do nhà đầu tư lập và chịu trách nhiệm)
|
Bản
chính
|
|
|
Giải trình khả năng đáp ứng
điều kiện mà dự án đầu tư phải đáp ứng theo quy định của pháp luật đối với dự
án thuộc lĩnh vực đầu tư có điều kiện quy định tại Điều 29 của Luật Đầu tư
(đối với dự án thuộc lĩnh vực đầu tư có điều kiện)
|
Bản
chính
|
|
Văn bản xác nhận tư cách pháp
lý của nhà đầu tư:
|
|
|
- Quyết định thành lập hoặc
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc các tài liệu tương đương khác đối với
các nhà đầu tư là tổ chức
|
Bản
sao
|
|
- Giấy chứng minh nhân dân còn
hiệu lực hoặc hộ chiếu còn hiệu lực đối với nhà đầu tư là cá nhân
|
Bản
sao
|
2.2.2
|
Đối
với trường hợp dự án đầu tư gắn với việc thành lập tổ chức kinh tế:
|
|
|
|
|
|
|
Văn bản đề nghị cấp Giấy chứng
nhận đầu tư
|
Theo
mẫu
|
|
Hợp đồng hợp tác kinh doanh
đối với hình thức đầu tư theo hợp đồng hợp tác kinh doanh
|
Bản
chính
|
|
Báo cáo năng lực tài chính của
nhà đầu tư (do nhà đầu tư lập và chịu trách nhiệm)
|
Bản
chính
|
|
Giải trình khả năng đáp ứng
điều kiện mà dự án đầu tư phải đáp ứng theo quy định của pháp luật đối với dự
án thuộc lĩnh vực đầu tư có điều kiện quy định tại Điều 29 của Luật Đầu tư
(đối với dự án thuộc lĩnh vực đầu tư có điều kiện)
|
Bản
chính
|
|
|
Văn bản xác nhận tư cách pháp
lý của nhà đầu tư:
|
|
|
|
- Quyết định thành lập hoặc
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc các tài liệu tương đương khác đối với
các nhà đầu tư là tổ chức
|
Bản
sao
|
|
|
- Giấy chứng minh nhân dân còn
hiệu lực hoặc hộ chiếu còn hiệu lực đối với nhà đầu tư là cá nhân
|
Bản
sao
|
|
|
Hồ sơ đăng ký kinh doanh tương
ứng với mỗi loại hình doanh nghiệp theo quy định của pháp luật về doanh
nghiệp và pháp luật có liên quan
|
Bản
chính
|
|
|
Hợp đồng liên doanh đối với
hình thức đầu tư thành lập tổ chức kinh tế liên doanh giữa nhà đầu tư trong
nước và nhà đầu tư nước ngoài
|
Bản
chính
|
|
|
|
|
3
|
Thẩm tra cấp Giấy chứng nhận
đầu tư đối với dự án đầu tư thuộc thẩm quyền chấp thuận của Thủ tướng Chính
phủ, hồ sơ 10 bộ gồm:
|
|
30
|
1
|
28
(VPCP, các Bộ, phòng chuyên môn)
|
1
|
|
Văn bản đề nghị cấp Giấy chứng
nhận đầu tư
|
Theo
mẫu
|
|
|
|
|
|
Hợp đồng hợp tác kinh doanh
đối với hình thức đầu tư theo hợp đồng hợp tác kinh doanh
|
Bản
chính
|
|
|
Báo cáo năng lực tài chính của
nhà đầu tư (do nhà đầu tư lập và chịu trách nhiệm)
|
Bản
chính
|
|
Giải trình kinh tế - kỹ thuật,
bao gồm các nội dung chủ yếu: mục tiêu, quy mô, địa điểm đầu tư; vốn đầu tư;
tiến độ thực hiện dự án; nhu cầu sử dụng đất; giải pháp về công nghệ và giải
pháp về môi trường
|
Bản
chính
|
|
Giải trình khả năng đáp ứng
điều kiện tham gia thị trường quy định đối với dự án đầu thuộc lĩnh vực đầu
tư có điều kiện quy định tại Điều 29 của Luật Đầu tư (đối với dự án thuộc
lĩnh vực đầu tư có điều kiện)
|
Bản
chính
|
|
|
Văn bản xác nhận tư cách pháp
lý của nhà đầu tư:
|
|
|
|
- Quyết định thành lập hoặc
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc các tài liệu tương đương khác đối với
các nhà đầu tư là tổ chức
|
Bản
sao
|
|
|
- Giấy chứng minh nhân dân còn
hiệu lực hoặc hộ chiếu còn hiệu lực đối với nhà đầu tư là cá nhân
|
Bản
sao
|
|
III
|
ĐIỀU CHỈNH GIẤY CHỨNG NHẬN
ĐẦU TƯ
|
|
|
1
|
ĐỐI VỚI DỰ ÁN ĐẦU TƯ TRONG
NƯỚC
|
|
|
1.1
|
Đăng
ký điều chỉnh Giấy chứng nhận đầu tư, hồ sơ gồm 02 bộ :
|
|
5
|
1
|
3
|
1
|
|
Bản
đăng ký điều chỉnh Giấy chứng nhận đầu tư
|
Theo
mẫu
|
|
|
Giấy
chứng nhận đầu tư
|
Bản
sao
|
|
1.2
|
Thẩm
tra điều chỉnh Giấy chứng nhận đầu tư, hồ sơ gồm 04 bộ:
|
|
20
|
1
|
18
|
1
|
|
Văn bản đề nghị điều chỉnh dự
án đầu tư
|
Theo
mẫu
|
|
|
|
|
Giải trình lý do điều chỉnh
|
Bản
chính
|
|
Những thay đổi so với dự án
đang triển khai
|
Bản
chính
|
Báo cáo tình hình thực hiện dự
án đến thời điểm điều chỉnh dự án
|
Bản
chính
|
Giấy chứng nhận đầu tư
|
Bản
sao
|
2
|
ĐỐI VỚI DỰ ÁN ĐẦU TƯ NƯỚC
NGOÀI
|
|
2.1
|
Đăng
ký điều chỉnh Giấy chứng nhận đầu tư, hồ sơ gồm 02 bộ :
|
|
5
|
1
|
3
|
1
|
|
Bản
đăng ký điều chỉnh Giấy chứng nhận đầu tư
|
Theo
mẫu
|
|
Giấy
chứng nhận đầu tư
|
Bản
chính
|
Bản
sửa đổi, bổ sung của Hợp đồng liên doanh hoặc Hợp đồng hợp tác kinh doanh
hoặc Điều lệ doanh nghiệp
|
Bản
chính
|
2.2
|
Thẩm
tra điều chỉnh Giấy chứng nhận đầu tư, hồ sơ gồm 04 bộ:
|
|
20
|
1
|
18
|
1
|
|
Văn bản đề nghị điều chỉnh dự
án đầu tư
|
Theo
mẫu
|
|
|
Giải trình lý do điều chỉnh
|
Bản
chính
|
|
|
Những thay đổi so với dự án
đang triển khai
|
Bản
chính
|
|
|
Báo cáo tình hình thực hiện dự
án đến thời điểm điều chỉnh dự án
|
Bản
chính
|
|
|
Giấy chứng nhận đầu tư
|
Bản
sao
|
|
|
Bản
sửa đổi, bổ sung của Hợp đồng liên doanh hoặc Hợp đồng hợp tác kinh doanh
hoặc Điều lệ doanh nghiệp
|
Bản
chính
|
|
3
|
Thẩm tra điều chỉnh dự án
đầu tư đối với dự án thuộc thẩm quyền của Thủ tướng Chính phủ
|
|
30
|
1
|
28
|
1
|
|
Văn bản đề nghị điều chỉnh dự
án đầu tư
|
Theo
mẫu
|
|
Giải trình lý do điều chỉnh
|
Bản
chính
|
|
|
Những thay đổi so với dự án
đang triển khai
|
Bản
chính
|
|
Báo cáo tình hình thực hiện dự
án đến thời điểm điều chỉnh dự án
|
Bản
chính
|
|
Giấy chứng nhận đầu tư
|
Bản
sao
|
|
|
|
|
Bản
sửa đổi, bổ sung của Hợp đồng liên doanh hoặc Hợp đồng hợp tác kinh doanh
hoặc Điều lệ doanh nghiệp
|
Bản
chính
|
|
IV
|
ĐĂNG
KÝ LẠI, CHUYỂN ĐỔI DOANH NGHIỆP CÓ VỐN ĐẦU TƯ NƯỚC NGOÀI
|
|
1
|
Đăng
ký lại doanh nghiệp
|
|
5
|
1
|
3
|
1
|
|
Văn
bản đề nghị đăng ký lại doanh nghiệp do đại diện theo pháp luật doanh nghiệp
ký
|
Bản
chính
|
|
Dự
thảo Điều lệ doanh nghiệp sửa đổi phù hợp với quy định của pháp luật về doanh
nghiệp
|
Bản
chính
|
Giấy
phép đầu tư và các Giấy phép đầu tư điều chỉnh
|
Bản
sao
|
Trường hợp khi đăng ký lại,
doanh nghiệp có yêu cầu điều chỉnh các nội dung liên quan đến đăng ký kinh
doanh và dự án đầu tư, thì trong hồ sơ nói trên còn bao gồm các tài liệu mà
pháp luật quy định tương ứng với nội dung điều chỉnh (tăng vốn đầu tư, chuyển
nhượng vốn, thay đổi tên chủ đầu tư…)
|
Bản
sao
|
2
|
Chuyển
đổi doanh nghiệp
|
|
10
|
1
|
8
|
1
|
|
Văn
bản đề nghị chuyển đổi doanh nghiệp, trong đó nêu rõ nội dung chuyển đổi do
đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp ký
|
Bản
chính
|
|
|
Dự
thảo Điều lệ của doanh nghiệp phù hợp với các quy định của pháp luật về doanh
nghiệp
|
Bản
chính
|
|
|
Quyết
định chuyển đổi doanh nghiệp của chủ doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài, Hội
đồng quản trị doanh nghiệp liên doanh hoặc Đại hội đồng cổ đông của công ty
cổ phần có vốn đầu tư nước ngoài
|
Bản
sao
|
|
|
Giấy
phép đầu tư và các Giấy phép đầu tư điều chỉnh khác
|
Bản
sao
|
|
|
Trường hợp chuyển đổi có bổ
sung thêm thành viên mới thì trong hồ sơ nói trên còn bao gồm:
- Đối với thành viên mới là cá
nhân: bản sao Giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp
pháp khác;
- Đối với thành viên mới là pháp
nhân: bản sao Quyết định thành lập, Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc
tài liệu tương đương khác của pháp nhân; Quyết định ủy quyền, Giấy CMND, Hộ
chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác của người đại diện theo ủy quyền;
Đối với thành viên mới là pháp
nhân nước ngoài thì bản sao Giấy chứng nhận ĐKKD và Điều lệ phải có chứng
thực của cơ quan nơi pháp nhân đó đã đăng ký không quá 3 tháng trước ngày nộp
hồ sơ.
|
Bản
sao
|
|
|
Trường hợp khi chuyển đổi
doanh nghiệp có yêu cầu điều chỉnh các nội dung liên quan đến đăng ký kinh
doanh và dự án đầu tư thì trong hồ sơ chuyển đổi còn bao gồm các tài liệu mà
pháp luật quy định tương ứng với nội dung điều chỉnh
|
Bản
sao
|
|
V
|
CẤP CHỨNG CHỈ QUY HOẠCH
|
|
3
|
1
|
1
|
1
|
|
Đơn xin cấp chứng chỉ quy hoạch
|
Theo
mẫu
|
|
Văn bản thoả thuận về việc
thuê lại đất
|
Bản
chính
|
Sơ đồ đo vẽ hoặc trích đo bản
đồ địa chính lô đất dự kiến tỷ lệ 1/500 trở lên (theo hệ toạ độ VN2000) do cơ
quan có thẩm quyền xác nhận
|
Bản
chính
|
VI
|
CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN XUẤT XỨ
HÀNG HOÁ MẪU D
|
|
1
|
|
0.5
|
0.5
|
|
C/O mẫu D đã được khai hoàn
chỉnh
|
Theo
mẫu
|
|
|
Đơn đề nghị cấp C/O mẫu D đã
được khai hoàn chỉnh, hợp lệ
|
Theo
mẫu
|
|
|
Tờ khai hải quan xuất khẩu đã
thanh khoản
|
Bản
sao
|
|
|
Vận đơn
|
Bản
sao
|
|
|
Hợp đồng mua bán
|
Bản
sao
|
|
|
Hoá đơn thương mại
|
Bản
sao
|
|
|
Phiếu đóng gói
|
Bản
sao
|
|
|
Giấy chứng nhận kiểm tra xuất
xứ hàng hoá mẫu D
|
Bản
chính
|
|
|
|
|
Ghi chú:
-"Bản chính" được hiểu
là các văn bản được ban hành có chữ ký của người có thẩm quyền và
đóng dấu của cơ quan, đơn vị ban hành (không sao chụp).
-"Bản sao" được hiểu
là các văn bản được sao chụp từ bản chính (có công chứng, chứng thực).