ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HÀ GIANG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1122/QĐ-UBND
|
Hà Giang, ngày 09 tháng 7 năm 2020
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ
DUYỆT PHƯƠNG ÁN CẮM MỐC PHÂN ĐỊNH RANH GIỚI RỪNG TỈNH HÀ GIANG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÀ GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền
địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Lâm nghiệp ngày
15/11/2017;
Căn cứ Nghị định số
156/2018/NĐ-CP ngày 16/11/2018 của Chính phủ Quy định chi tiết một số điều của
Luật Lâm nghiệp;
Căn cứ Thông tư số
31/2018/TT-BNNPTNT ngày 16/11/2018 của Bộ Nông nghiệp và PTNT quy định về phân
định ranh giới rừng;
Căn cứ Quyết định số
1619/QĐ-UBND ngày 30/7/2018 của UBND tỉnh Hà Giang về việc phê duyệt điều chỉnh
quy hoạch đất lâm nghiệp và ba loại rừng tỉnh Hà Giang giai đoạn 2016-2025;
Căn cứ Quyết định số
286/QĐ-UBND ngày 02/3/2020 của UBND tỉnh Hà Giang về việc phê duyệt số liệu
hiện trạng rừng và đất chưa có rừng quy hoạch cho lâm nghiệp tỉnh Hà Giang năm
2019;
Căn cứ Quyết định số
931/QĐ-UBND ngày 17/5/2019 của UBND tỉnh Hà Giang, về việc phê duyệt thiết kế
kỹ thuật - dự toán “Lập hồ sơ ranh giới, mốc giới; lập hồ sơ địa chính đối với
đất có nguồn gốc từ nông, lâm trường, các ban quản lý rừng trên địa bàn tỉnh Hà
Giang”;
Căn cứ Thông báo Kết luận số
147/TB-UBND ngày 30/6/2020 Phiên họp lãnh đạo UBND tỉnh ngày 22/6/2020;
Theo đề nghị của Sở Nông nghiệp
và PTNT tại Tờ trình số 143/TTr-SNN-KL ngày 22/5/2020, kèm theo Văn bản số
134/TB-SXD ngày 11/11/2019 của Sở Xây dựng, thông báo kết quả thẩm định Phương
án cắm mốc phân định ranh giới rừng tỉnh Hà Giang; Văn bản số 869/STC-HCSN ngày
27/4/2020 của Sở Tài chính, về việc dự toán kinh phí cắm mốc phân định ranh
giới rừng.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Phương án cắm mốc phân định ranh giới rừng tỉnh Hà Giang
với những nội dung chính như sau:
1. Tên công trình: Phương án cắm
mốc phân định ranh giới rừng tỉnh Hà Giang.
2. Cơ quan chủ quản đầu tư: Ủy ban
nhân dân tỉnh Hà Giang.
3. Cơ quan quản lý: Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn Hà Giang.
4. Đơn vị thực hiện (chủ đầu tư):
Chi cục Kiểm lâm tỉnh Hà Giang.
5. Quy mô: Triển khai thực hiện
trên 10 huyện và 01 thành phố với 145 xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh.
6. Đối tượng: diện tích rừng phòng
hộ, sản xuất, đặc dụng (chưa có chủ rừng).
7. Thời gian thực hiện: Hoàn thành
trong Quý II/2021
8. Mục tiêu dự án:
- Mục tiêu chung:
+ Hoàn thành công tác phân định và
cắm mốc giới hệ thống rừng phòng hộ, đặc dụng, sản xuất tỉnh Hà Giang để tổ
chức quản lý và thực thi sản xuất theo Luật Lâm nghiệp nói chung và quy chế
quản lý rừng phòng hộ, đặc dụng, sản xuất nói riêng.
+ Đảm bảo phát triển ổn định, bền
vững tài nguyên rừng, bảo vệ môi trường sinh thái, ứng phó với biến đổi khí
hậu, bảo vệ đa dạng sinh học và tăng khả năng thu hút đầu tư cho các hoạt động
nghiên cứu khoa học, phát triển dịch vụ du lịch sinh thái....
+ Phân định ranh giới nhằm xác
định rõ ranh giới từng loại rừng, chủ rừng, vị trí mốc, bảng trên bản đồ và
ngoài thực địa; làm cơ sở cho việc đóng mốc, bảng phục vụ công tác quản lý ổn
định, bền vững diện tích rừng và đất lâm nghiệp trên địa bàn tỉnh phù hợp với
chức năng của từng loại rừng; đồng thời sử dụng diện tích từng loại rừng đảm
bảo đúng mục đích, hiệu quả theo quy hoạch được duyệt.
- Mục tiêu cụ thể
+ Phân định rõ ranh giới các loại
rừng giữa bản đồ và thực địa, thực hiện từ đó xác định vị trí và tiến hành cắm
bao nhiêu mốc, bao nhiêu bảng, khối lượng mốc, bảng để tiến hành công tác phân
định và cắm mốc, bảng cho hệ thống rừng phòng hộ, đặc dụng và sản xuất tỉnh Hà
Giang.
+ Bàn giao toàn bộ số mốc, bảng
cho chính quyền địa phương và các chủ rừng trên thực địa để tổ chức quản lý
theo quy chế quản lý 3 loại rừng và thực hiện công tác quản lý bảo vệ, phát
triển rừng theo Luật Lâm nghiệp.
9. Kinh phí:
- Tổng mức kinh phí thực hiện dự
án: 15.523.136.000 đồng. Trong đó:
STT
|
Hạng mục
|
Kinh phí
|
Ghi chú
|
1
|
Xây dựng Phương án cắm mốc phân định ranh giới
rừng tỉnh Hà Giang
|
|
137.500.000 (nguồn kinh phí dự phòng trong
mục chi phí sản xuất, vận chuyển cắm mốc, bảng)
|
2
|
Phân định ranh giới rừng trên bản đồ; phân định
ranh giới rừng và xác định vị trí mốc, bảng trên thực địa
|
5.875.606.000
|
|
3
|
Chi phí sản xuất, vận chuyển, cắm mốc, bảng
|
9.647.530.000
|
|
- Nguồn kinh phí: Nguồn sự nghiệp kinh tế ngân sách
tỉnh
(Có phương án chi
tiết kèm theo)
Điều 2. Tổ chức thực hiện.
1. Sở Nông nghiệp và PTNT:
Chỉ đạo Chi cục Kiểm lâm (Chủ đầu tư) tổ chức thực
hiện các nội dung công việc theo Phương án cắm mốc phân định ranh giới rừng
tỉnh Hà Giang được cấp thẩm quyền phê duyệt theo đúng quy định của pháp luật;
hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc chủ đầu tư lập kế hoạch, triển khai thực hiện
Phương án; phối hợp với các sở, ban, ngành cấp tỉnh, UBND các huyện, thành phố
và các đơn vị có liên quan giải quyết những vướng mắc trong quá trình triển
khai thực hiện phương án. Chịu trách nhiệm toàn diện trước UBND tỉnh về chuyên
môn, tiến độ, chất lượng, hiệu quả của Phương án cắm mốc.
2. Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư: Căn cứ vào
Phương án được UBND tỉnh phê duyệt, phối hợp với chủ đầu tư tham mưu cho UBND
phân bổ kinh phí để tổ chức thực hiện đảm bảo tiến độ.
3. Các sở, ngành, đơn vị liên quan: Phối hợp cung
cấp tài liệu liên quan, giải quyết vướng mắc, khó khăn trong quá trình tổ chức
thực hiện Phương án theo chức năng nhiệm vụ được giao.
4. Chi cục Kiểm lâm (Chủ đầu tư): Phối hợp với đơn
vị liên quan tổ chức thực hiện các nội dung công việc theo phương án được
duyệt, chịu trách nhiệm toàn bộ về việc tổ chức triển khai, nghiệm thu, hoàn
thành công trình và chất lượng sản phẩm; chủ động phối hợp với đơn vị liên quan
giải quyết vướng mắc, khó khăn trong quá trình tổ chức thực hiện Phương án.
5. Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố:
Chỉ đạo các cơ quan, đơn vị liên quan, Ủy ban nhân
dân các xã phối hợp với chủ đầu tư tuyên truyền; tổ chức thực hiện việc phân
định ranh giới, cắm mốc phân định ranh giới các loại rừng tại địa phương; kịp
thời giải quyết vướng mắc, khó khăn trong quá trình tổ chức thực hiện Phương án.
Điều 3. Chánh Văn phòng Đoàn ĐBQH, HĐND và
UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Kế hoạch và
Đầu tư, Tài chính, Xây dựng; Tài nguyên và Môi trường, Chi cục trưởng Chi cục
Kiểm lâm; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có
liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Chủ tịch UBND tỉnh;
- PCT UBND tỉnh phụ trách;
- Lãnh đạo Văn phòng;
- Cổng thông tin điện tử;
- Lưu: VT, KTTH (Hà, Hùng)
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Sơn
|