ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẾN TRE
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1114/QĐ-UBND
|
Bến Tre, ngày 20
tháng 5 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC 01 THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT
CỦA SỞ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ TỈNH BẾN TRE
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẾN TRE
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm
2019;
Căn cứ Quyết định số 2540/QĐ-UBND ngày 02 tháng
11 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch rà soát, đơn giản hóa thủ
tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước giai đoạn 2022-2025
trên địa bàn tỉnh Bến Tre;
Căn cứ Quyết định số 856/QĐ-BKHCN ngày 10 tháng
5 năm 2024 của Bộ Khoa học và Công nghệ về việc công bố thủ tục hành chính nội
bộ mới ban hành, thủ tục hành chính nội bộ bị bãi bỏ trong hệ thống hành chính
nhà nước thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Khoa học và Công nghệ;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Khoa học và Công
nghệ tại Tờ trình số 732/TTr-SKHCN ngày 15 tháng 5 năm 2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo
Quyết định này danh mục 01 thủ tục hành chính nội bộ thuộc thẩm quyền giải quyết
của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Bến Tre (Phụ lục kèm theo).
Điều 2. Quyết định này có
hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy
ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ và các tổ chức, cá nhân có
liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cục Kiểm soát TTHC - VPCP;
- Bộ Khoa học và Công nghệ;
- Chủ tịch, các PCT.UBND tỉnh;
- Các PCVP.UBND tỉnh;
- Sở Khoa học và Công nghệ;
- Phòng KSTT, KT, TTPVHCC;
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
- Lưu: VT, Nh.
|
CHỦ TỊCH
Trần Ngọc Tam
|
PHỤ LỤC I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI
QUYẾT CỦA SỞ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ TỈNH BẾN TRE
(Kèm theo Quyết định số 1114/QĐ-UBND ngày 20 tháng 5 năm 2024 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Bến Tre)
Danh mục thủ tục hành chính nội bộ
Số TT
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Lĩnh vực
|
Cơ quan thực hiện
|
01
|
Thủ tục thực hiện giám định chất lượng và giá trị
máy móc, thiết bị, dây chuyền công nghệ trong dự án đầu tư
|
Hoạt động Khoa học
và Công nghệ
|
Sở Khoa học và
Công nghệ
|
PHỤ LỤC II
NỘI DUNG CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ THUỘC THẨM QUYỀN
GIẢI QUYẾT CỦA SỞ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ TỈNH BẾN TRE
(Kèm theo Quyết định số 1114/QĐ-UBND ngày 20 tháng 5 năm 2024 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Bến Tre)
Thủ tục thực hiện giám định
chất lượng và giá trị máy móc, thiết bị, dây chuyền công nghệ trong dự án đầu
tư
- Trình tự thực hiện:
+ Bước 1:
Cơ quan yêu cầu giám định (là cơ quan quản lý nhà
nước về đầu tư hoặc cơ quan quản lý nhà nước về khoa học và công nghệ) gửi văn
bản yêu cầu tổ chức việc giám định theo Mẫu số 01 quy định tại Phụ lục của Quyết
định số 33/2023/QĐ-TTg , kèm theo các tài liệu cung cấp thông tin về dấu hiệu vi
phạm trong dự án đầu tư không thuộc thẩm quyền chấp thuận chủ trương đầu tư của
Quốc hội, Thủ tướng Chính phủ đến cơ quan chuyên môn về Sở Khoa học và Công nghệ
nơi thực hiện dự án đầu tư (Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh, địa chỉ: Số
126A, đường Nguyễn Thị Định, tổ 10, khu phố 2, phường Phú Tân, thành phố Bến
Tre, tỉnh Bến Tre.
Trường hợp Sở Khoa học và Công nghệ đồng thời là cơ
quan yêu cầu giám định thì bỏ qua bước yêu cầu tổ chức việc giám định.
+ Bước 2:
Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ khi nhận được
văn bản yêu cầu tổ chức việc giám định, Sở Khoa học và Công nghệ xem xét các
căn cứ để thực hiện giám định và sự cần thiết của việc tổ chức giám định.
Trường hợp không đủ căn cứ để thực hiện giám định
hoặc không cần thiết tổ chức việc giám định, Sở Khoa học và Công nghệ ban hành
văn bản gửi cơ quan yêu cầu giám định, nêu rõ lý do không tổ chức việc giám định.
Trường hợp có đủ căn cứ và cần thiết phải tổ chức
việc giám định, Sở Khoa học và Công nghệ ban hành văn bản (theo Mẫu số 02 quy định
tại Phụ lục của Quyết định số 33/2023/QĐ-TTg) gửi nhà đầu tư đề nghị báo cáo và
cung cấp các hồ sơ, tài liệu liên quan đến chất lượng và giá trị máy móc, thiết
bị, dây chuyền công nghệ của dự án.
+ Bước 3:
Trong thời hạn 15 ngày, kể từ khi nhận được văn bản
đề nghị của Sở Khoa học và Công nghệ, nhà đầu tư cung cấp 01 bản báo cáo kèm
theo bản sao có chứng thực (hoặc có xác nhận sao y bản chính của nhà đầu tư)
các hồ sơ, tài liệu liên quan đến chất lượng và giá trị máy móc, thiết bị, dây
chuyền công nghệ trong dự án đầu tư cho Sở Khoa học và Công nghệ.
+ Bước 4:
Trong thời hạn 30 ngày, kể từ khi nhận được báo cáo
và các hồ sơ, tài liệu của nhà đầu tư, Sở Khoa học và Công nghệ quyết định
thành lập Hội đồng tư vấn khoa học và công nghệ và tổ chức họp Hội đồng để xem
xét, cho ý kiến về chất lượng và giá trị của máy móc, thiết bị, dây chuyền công
nghệ trong dự án đầu tư.
Trường hợp phiên họp Hội đồng chưa đủ căn cứ để cho
ý kiến về chất lượng và giá trị của máy móc, thiết bị, dây chuyền công nghệ hoặc
có nhiều ý kiến không thống nhất, Hội đồng xem xét, tư vấn thực hiện giám định
thông qua tổ chức giám định được chỉ định và các nội dung cần giám định.
+ Bước 5:
Trong thời hạn 30 ngày, kể từ khi nhận được kiến
nghị của Hội đồng về việc thực hiện giám định thông qua tổ chức giám định được
chỉ định, Sở Khoa học và Công nghệ tổ chức lựa chọn, ban hành văn bản đề nghị
giám định và cấp chứng thư giám định (theo Mẫu số 03 quy định tại Phụ lục của
Quyết định số 33/2023/QĐ-TTg), tiến hành thỏa thuận, ký hợp đồng giám định với
tổ chức giám định được chỉ định. Nội dung, thời gian và kinh phí thực hiện giám
định quy định tại Hợp đồng giám định.
Trường hợp phải đấu thầu lựa chọn tổ chức giám định,
Sở Khoa học và Công nghệ tổ chức đấu thầu, thời gian và trình tự, thủ tục thực
hiện theo quy định của pháp luật về đấu thầu.
+ Bước 6:
Trong thời hạn 15 ngày, kể từ khi nhận được chứng
thư giám định do tổ chức giám định được chỉ định cấp, Sở Khoa học và Công nghệ
tổ chức họp Hội đồng tư vấn khoa học và công nghệ lần thứ hai, cho ý kiến về chất
lượng và giá trị của máy móc, thiết bị, dây chuyền công nghệ trong dự án đầu
tư.
+ Bước 7:
Trong thời hạn 15 ngày, kể từ khi nhận được ý kiến
của Hội đồng tư vấn khoa học và công nghệ về chất lượng và giá trị máy móc, thiết
bị, dây chuyền công nghệ trong dự án đầu tư, Sở Khoa học và Công nghệ xem xét
các nội dung kiến nghị của Hội đồng để kết luận về chất lượng và giá trị máy
móc, thiết bị, dây chuyền công nghệ trong dự án đầu tư, gửi cơ quan yêu cầu
giám định và các cơ quan, đơn vị có liên quan để thực hiện theo quy định của
pháp luật.
Trường hợp cần thiết, Sở Khoa học và Công nghệ lấy
thêm ý kiến của chuyên gia độc lập để xem xét, kết luận.
- Cách thức thực hiện:
Cơ quan yêu cầu giám định gửi hồ sơ trực tiếp hoặc qua
đường bưu điện đến Sở Khoa học và Công nghệ (Trung tâm Phục vụ hành chính công
tỉnh, địa chỉ: số 126A, đường Nguyễn Thị Định, tổ 10, khu phố 2, phường Phú
Tân, thành phố Bến Tre, tỉnh Bến Tre.
- Thành phần hồ sơ:
Văn bản yêu cầu tổ chức việc giám định kèm theo các
tài liệu cung cấp thông tin về dấu hiệu vi phạm trong dự án đầu tư.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết:
+ Trường hợp không thông qua tổ chức giám định được
chỉ định: 65 ngày.
+ Trường hợp phải thực hiện giám định thông qua tổ
chức giám định được chỉ định: 110 ngày.
+ Trường hợp phải đấu thầu lựa chọn tổ chức giám định
được chỉ định, thời gian có thể kéo dài thêm. Thời gian thực hiện đấu thầu theo
quy định của pháp luật về đấu thầu.
- Đối tượng thực hiện TTHC:
Cơ quan quản lý nhà nước về đầu tư hoặc cơ quan quản
lý nhà nước về KH&CN.
- Cơ quan thực hiện TTHC: Sở Khoa học và
Công nghệ.
- Kết quả thực hiện TTHC:
Văn bản kết luận về chất lượng và giá trị máy móc,
thiết bị dây chuyền công nghệ trong dự án đầu tư.
- Lệ phí: Không
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Văn bản yêu cầu
tổ chức việc giám định
(Mẫu số 01 Phụ lục của Quyết định số
33/2023/QĐ-TTg).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC:
Cơ quan quản lý nhà nước về đầu tư, cơ quan quản lý
nhà nước về khoa học và công nghệ có căn cứ xác định nhà đầu tư có dấu hiệu vi
phạm về ứng dụng, chuyển giao công nghệ trong quá trình thực hiện dự án đầu tư
theo quy định của pháp luật về chuyển giao công nghệ.
- Căn cứ pháp lý của TTHC:
+ Luật Đầu tư năm 2020;
+ Nghị định số 31/2021/NĐ-CP ngày 26/3/2021 của
Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư;
+ Quyết định số 33/2023/QĐ-TTg ngày 19/12/2023 của
Thủ tướng Chính phủ quy định hồ sơ, trình tự, thủ tục thực hiện giám định chất
lượng và giá trị máy móc, thiết bị, dây chuyền công nghệ trong dự án đầu tư.
Mẫu
số 01.
(Quyết định số 33/2023/QĐ-TTg)
Kính gửi: Cơ
quan có thẩm quyền2
Căn cứ Quyết định số .../2023/QĐ-TTg ngày
...tháng ...năm 2023 của Thủ tướng Chính phủ quy định về hồ sơ, trình tự, thủ tục
thực hiện giám định chất lượng và giá trị máy móc, thiết bị, dây chuyền công
nghệ trong dự án đầu tư;
Ngày...tháng...năm … , ……… (cơ quan yêu cầu giám định)
có căn cứ xác định Nhà đầu tư có dấu hiệu vi phạm về ứng dụng, chuyển giao công
nghệ trong quá trình thực hiện dự án đầu tư theo quy định của pháp luật về chuyển
giao công nghệ, cụ thể như sau:
1. Thông tin về dự án (tên dự án; tên nhà đầu tư; địa
điểm thực hiện dự án; lĩnh vực đầu tư; quy mô của dự án):
2. Cấp có thẩm quyền chấp thuận chủ trương đầu tư của
dự án: ………………..
3. Tài liệu cung cấp thông tin về dấu hiệu vi phạm:
…………………………………
- Lừa dối, giả tạo trong việc lập Hồ sơ dự án đầu
tư: ………………………………..
- Lừa dối, giả tạo trong việc lập Hợp đồng chuyển
giao công nghệ: ……………….
- Triển khai thực hiện dự án đầu tư không đúng với
hồ sơ đã đăng ký: ……………
- Triển khai hợp đồng chuyển giao công nghệ không
đúng với hồ sơ đăng ký hoặc cấp phép: ………………….. (cơ quan yêu cầu giám định) đề
nghị ………………. (cơ quan có thẩm quyền) tổ chức việc giám định chất lượng và giá
trị máy móc, thiết bị, dây chuyền công nghệ trong dự án nêu trên và gửi kết quả
giám định đến …………… (cơ quan yêu cầu giám định) sau khi hoàn thành việc giám định.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu: ……
|
THỦ TRƯỞNG
CƠ QUAN YÊU CẦU GIÁM ĐỊNH
(Ký tên, đóng dấu)
|
1 Cơ quan yêu cầu giám
định là cơ quan quản lý nhà nước về đầu tư hoặc cơ quan quản lý nhà nước về
KH&CN.
2 Cơ quan có thẩm quyền
là Bộ KH&CN đối với dự án có dấu hiệu vi phạm thuộc thẩm quyền chấp thuận
chủ trương đầu tư của Quốc hội, Thủ tướng Chính phủ; hoặc là cơ quan chuyên môn
về KH&CN thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi thực hiện dự án đối với dự án
có dấu hiệu vi phạm không thuộc thẩm quyền chấp thuận chủ trương đầu tư của Quốc
hội, Thủ tướng Chính phủ.