STT
|
TÊN TTHC
|
THÀNH PHẦN HỒ SƠ
|
Kết quả thực hiện TTHC
|
Thời hạn giải quyết Hồ sơ TTHC (Ngày làm việc)
|
|
CV VP
|
LĐ VP
|
LĐ UB
|
Tổng cộng
|
Bộ phận thụ lý HS
|
1. SỞ NGOẠI VỤ
|
1.
|
1
|
Xin
phép tổ chức Hội nghị, hội thảo Quốc tế thuộc thẩm quyền UBND Thành phố
|
1.
Tờ trình hoặc Báo cáo của Sở (kèm dự thảo văn bản) xin tổ chức hội nghị, hội thảo
Quốc tế;
2.
Đơn xin tổ chức hội nghị, hội thảo Quốc tế;
3.
Chương trình;
4.
Ý kiến bằng văn bản của các cơ quan chức năng liên quan (nếu có);
5.
Bản sao có chứng thực giấy chứng nhận đầu tư do UBND Thành phố Hà Nội cấp
hoặc giấy phép hoạt động do Sở Kế hoạch và Đầu tư hoặc các cấp có thẩm quyền
cấp;
*
Riêng đối với các hội thảo về tư vấn du học, hồ sơ cần bổ sung:
1.
Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động dịch vụ tư vấn du học tự túc do Sở GD&ĐT
Hà Nội cấp;
2.
Văn bản ký kết về du học, đào tạo giữa Công ty với phía nước ngoài;
3.
Thư từ giao dịch chứng nhận đại diện phía nước ngoài tham dự hội thảo;
4.
Các tài liệu liên quan được giới thiệu tại hội thảo (chương trình đào tạo,
giới thiệu trường, học bổng...)
|
Văn bản chấp thuận
|
1
|
1
|
1
|
3
|
VH-XH
|
2.
|
2
|
Xuất
cảnh để thực hiện công tác của cán bộ, công chức, viên chức thuộc các đơn vị
của Hà Nội.
|
1.
Tờ trình hoặc Báo cáo của Sở (kèm dự thảo văn bản) đề nghị cho phép cán bộ,
công chức, viên chức xuất cảnh để thực hiện công tác;
2.
Công văn cử cán bộ, công chức, viên chức của các Sở, Ban, Ngành, Đoàn thể
Quận, Huyện thuộc Thành phố Hà Nội đi công tác nước ngoài;
3.
Thư mời của tổ chức hoặc đối tác nước ngoài (bản dịch có đóng đấu xác nhận
của cơ quan, đơn vị).
4.
Có ý kiến chấp thuận của Thường trực Thành ủy nếu cán bộ, công chức thuộc
diện Thành ủy quản lý
|
Quyết định hành chính
|
1
|
|
1
|
2
(Riêng CB trong diện Thành ủy quản lý phải xin ý
kiến thì: Thành ủy: 0,5 ngày, T.trực UBNDTP: 0,5 ngày. Ký QĐ 01 ngày).
|
VH-XH
|
3.
|
3
|
Cấp
giấy phép thành lập Hiệp hội doanh nghiệp nước ngoài tại Hà Nội.
|
1.
Tờ trình hoặc Báo cáo của Sở (kèm dự thảo văn bản) đề nghị cấp giấy phép
thành lập Hiệp hội doanh nghiệp nước ngoài tại Hà Nội.
2.
Đơn xin thành lập (01 bản tiếng Việt và 01 bản tiếng nước ngoài thông dụng);
3.
Điều lệ hoạt động của Hiệp hội;
4.
Văn bản giới thiệu của Phòng thương mại và công nghiệp Việt Nam;
5.
Hồ sơ về trụ sở của Hiệp hội;
6.
Lý lịch của Ban lãnh đạo của Hiệp hội;
7.
Danh sách các đại diện doanh nghiệp tham gia Hiệp hội
|
Giấy phép
|
2
|
1
|
1
|
4
|
VH-XH
|
4.
|
4
|
Cấp
thẻ ABTC
|
1.
Tờ trình hoặc Báo cáo của Sở (kèm dự thảo văn bản) đề nghị cấp thẻ ABTC
2.
Văn bản xin phép sử dụng thẻ QBTC có xác nhận bằng mực ký trực tiếp của đại
diện theo pháp luật của doanh nghiệp (theo mẫu của Sở Ngoại vụ);
3.
Văn bản hoặc ý kiến của Công an Thành phố về doanh nhân;
4.
Bản sao có chứng thực giấy phép ĐKKD;
5.
Bản sao văn bản thực hiện nghĩa vụ thuế với Nhà nước 06 tháng gần nhất (thuế
môn bài, thuế thu nhập doanh nghiệp ...);
6.
Bản sao bảng lương, sổ bảo hiểm (nếu có) thời gian 1 năm gần nhất;
7.
Bản sao thẻ Bảo hiểm y tế
8.
Bản sao có chứng thực các loại hợp đồng kinh tế ký kết với các đối tác thuộc
các nền kinh tế thành viên APEC (kèm theo các văn bản thể hiện hợp đồng ký
kết đã được thực hiện như: thanh lý hợp đồng, hợp đồng XNK kèm tờ khai hải
quan và hóa đơn nộp thuế v.v..., nếu hợp đồng bằng tiếng nước ngoài phải có bản
dịch công chứng tiếng Việt kèm theo;
9.
Bản sao có chứng thực hộ chiếu thể hiện nhu cầu đi lại thường xuyên vì mục đích
thương mại trong khối thành viên APEC.
|
Văn bản chấp thuận
|
1
|
|
1
|
2
|
Công thương
|
2. SỞ NỘI VỤ
|
5.
|
1
|
Cho
phép thành lập hội có phạm vi hoạt động trong thành phố; quận, huyện, thị xã;
xã, phường, thị trấn
|
1.
Tờ trình hoặc Báo cáo của Sở (kèm dự thảo văn bản) đề nghị Cho phép thành lập
hội có phạm vi hoạt động trong thành phố; quận, huyện, thị xã; xã, phường,
thị trấn;
2.
Đơn xin phép thành lập hội;
3.
Dự thảo điều lệ;
4.
Quyết định công nhận Ban vận động thành lập hội của cơ quan nhà nước có thẩm
quyền; danh sách những người trong Ban vận động thành lập hội được cơ quan
nhà nước có thẩm quyền công nhận
5.
Sơ yếu lý lịch và phiếu lý lịch tư pháp của người đứng đầu (Trưởng ban) ban
vận động thành lập hội, trong đó:
+ Sơ
yếu lý lịch có xác nhận của cơ quan có thẩm quyền; đối với người đứng đầu (Trưởng
ban) ban vận động thành lập hội thuộc diện quản lý của cơ quan có thẩm quyền
thì phải được sự đồng ý bằng văn bản của cơ quan có thẩm quyền theo quy định
về phân cấp quản lý cán bộ;
+
Việc cấp phiếu lý lịch tư pháp thực hiện theo thủ tục hành chính tại Sở Tư
pháp thành phố Hà Nội.
6.
Văn bản xác nhận nơi dự kiến đặt trụ sở của hội;
7.
Bản kê khai tài sản do các sáng lập viên tự nguyện đóng góp (nếu có).
|
Quyết định hành chính
|
3
|
2
|
2
|
7
|
VH-XH
|
6.
|
2
|
Phê
duyệt điều lệ hội có phạm vi hoạt động trong thành phố; quận, huyện, thị xã
|
1.
Tờ trình hoặc Báo cáo của Sở (kèm dự thảo văn bản) đề nghị Phê duyệt điều lệ
hội có phạm vi hoạt động trong thành phố; quận, huyện, thị xã
2.
Đơn đề nghị phê duyệt điều lệ hội;
3.
Điều lệ (hoặc điều lệ hội sửa đổi) và biên bản đại hội thông qua điều lệ hội;
4.
Biên bản bầu ban lãnh đạo, ban kiểm tra (có danh sách kèm theo);
5.
Sơ yếu lý lịch và phiếu lý lịch tư pháp của người đứng đầu Hội, trong đó:
+
Sơ yếu lý lịch có xác nhận của cơ quan có thẩm quyền; đối với người đứng đầu
hội thuộc diện quản lý của cơ quan có thẩm quyền thì phải được sự đồng ý bằng
văn bản của cơ quan có thẩm quyền theo quy định về phân cấp quản lý cán bộ;
+
Việc cấp phiếu lý lịch tư pháp thực hiện theo Quyết định hành chính tại Sở Tư
pháp thành phố Hà Nội;
6.
Chương trình hoạt động của hội;
7.
Nghị quyết đại hội;
8.
Bản sao quyết định về việc cho phép thành lập hội (không cần công chứng).
|
Quyết định hành chính
|
3
|
2
|
2
|
7
|
VH-XH
|
7.
|
3
|
Cho
phép đổi tên hội có phạm vi hoạt động trong thành phố; quận, huyện, thị xã;
xã, phường, thị trấn
|
1.
Tờ trình hoặc Báo cáo của Sở (kèm dự thảo văn bản), đề nghị Cho phép đổi tên
hội có phạm vi hoạt động trong thành phố; quận, huyện, thị xã; xã, phường,
thị trấn
2.
Đơn đề nghị đổi tên hội, trong đó nêu rõ lý do, sự cần thiết phải đổi tên
hội;
3.
Biên bản và Nghị quyết đại hội của hội về việc đổi tên hội;
4.
Dự thảo điều lệ hội sửa đổi, bổ sung;
5.
Trường hợp đồng thời có sự thay đổi về ban lãnh đạo hội thì gửi kèm biên bản
bầu ban lãnh đạo (có danh sách kèm theo); đối với người đứng đầu hội phải có
sơ yếu lý lịch, phiếu lý lịch tư pháp của người đứng đầu hội, trong đó:
+
Sơ yếu lý lịch có xác nhận của cơ quan có thẩm quyền; đối với người đứng đầu
hội thuộc diện quản lý của cơ quan có thẩm quyền thì phải được sự đồng ý bằng
văn bản của cơ quan có thẩm quyền theo quy định về phân cấp quản lý cán bộ;
+
Việc cấp phiếu lý lịch tư pháp thực hiện theo thủ tục hành chính tại Sở Tư
pháp Thành phố Hà Nội.
|
Quyết định hành chính
|
3
|
2
|
2
|
7
|
VH-XH
|
8.
|
4
|
Chia,
tách; sáp nhập; hợp nhất hội có phạm vi hoạt động trong thành phố; quận,
huyện, thị xã; xã, phường, thị trấn.
|
1.
Tờ trình hoặc Báo cáo của Sở (kèm dự thảo văn bản) đề nghị chia, tách; sáp
nhập; hợp nhất hội có phạm vi hoạt động trong thành phố; quận, huyện, thị xã;
xã, phường, thị trấn
2.
Đơn đề nghị chia, tách; sáp nhập, hợp nhất hội;
3.
Đề án chia, tách; sáp nhập, hợp nhất hội, trong đề án phải có phương án giải
quyết tài sản, tài chính, lao động, phân định chức năng, quyền hạn, lĩnh vực
hoạt động và trách nhiệm, nghĩa vụ phải thực hiện;
4.
Biên bản và Nghị quyết đại hội của hội về việc chia, tách; sáp nhập; hợp nhất
hội,
5.
Dự thảo điều lệ hội mới do chia, tách; sáp nhập; hợp nhất hội;
6.
Dự kiến chương trình hoạt động của hội hình thành mới do chia, tách; sáp nhập;
hợp nhất hội;
7.
Sơ yếu lý lịch và phiếu lý lịch tư pháp của người dự kiến đứng đầu (Trưởng
ban) ban vận động thành lập hội mới do chia, tách; sáp nhập; hợp nhất hội,
trong đó:
+
Sơ yếu lý lịch có xác nhận của cơ quan có thẩm quyền; đối với người dự kiến
đứng đầu (Trưởng ban) ban vận động thành lập hội thuộc diện quản lý của cơ
quan có thẩm quyền thì phải được sự đồng ý bằng văn bản của cơ quan có thẩm
quyền theo quy định về phân cấp quản lý cán bộ;
+
Việc cấp phiếu lý lịch tư pháp thực hiện theo thủ tục hành chính tại Sở Tư
pháp thành phố Hà Nội;
8.
Danh sách những người trong ban vận động được cơ quan nhà nước có thẩm quyền
công nhận;
9.
Giấy tờ hợp lệ liên quan đến quyền sử dụng nhà, đất nơi dự kiến đặt trụ sở
của hội hình thành mới do chia, tách; sáp nhập; hợp nhất hội.
|
Quyết định hành chính
|
3
|
2
|
2
|
7
|
VH-XH
|
9.
|
5
|
Tự
giải thể Hội có phạm vi hoạt động trong thành phố; quận, huyện, thị xã; xã,
phường, thị trấn
|
1.
Tờ trình hoặc Báo cáo của Sở (kèm dự thảo văn bản) đề nghị giải thể Hội có
phạm vi hoạt động trong thành phố; quận, huyện, thị xã; xã, phường, thị trấn;
2.
Đơn đề nghị giải thể hội;
3.
Biên bản và Nghị quyết đại hội của hội về nội dung hội tự giải thể;
4.
Bản kê tài sản, tài chính;
5.
Dự kiến phương thức xử lý tài sản, tài chính và thời hạn thanh toán các khoản
nợ;
6.
Thông báo thời hạn thanh toán nợ (nếu có) cho các tổ chức và cá nhân có liên
quan theo quy định của pháp luật trên 05 (năm) số liên tiếp ở báo địa phương.
|
Quyết định hành chính
|
3
|
2
|
2
|
7
|
VH-XH
|
10.
|
6
|
Cho
phép hội (đối với hội được phép hoạt động trong phạm vi cả nước hoặc liên tỉnh)
đặt văn phòng đại diện tại Hà Nội
|
1.
Tờ trình hoặc Báo cáo của Sở (kèm dự thảo văn bản) đề nghị cho phép hội đặt
văn phòng đại diện tại Hà Nội;
2.
Đơn xin phép đặt văn phòng đại diện, trong đó cần nêu rõ sự cần thiết đặt văn
phòng đại diện; nơi đặt trụ sở (địa điểm, điện thoại, fax,..);
3.
Dự kiến nội dung hoạt động của văn phòng đại diện tại Hà Nội;
4.
Giấy tờ hợp lệ liên quan đến quyền sử dụng nhà, đất nơi dự kiến đặt văn phòng
đại diện;
5.
Bản sao công chứng Quyết định cho phép thành lập hội, điều lệ hội;
6.
Quyết định bổ nhiệm Trưởng văn phòng đại diện tại Hà Nội và lý lịch của
Trưởng văn phòng đại diện có xác nhận của cấp có thẩm quyền.
(Chỉ
áp dụng đối với hội có trụ sở không thuộc địa bàn thành phố Hà Nội, có phạm
vi hoạt động trong cả nước hoặc liên tỉnh)
|
Quyết định hành chính
|
3
|
2
|
2
|
7
|
VH-XH
|
11.
|
7
|
Thay
đổi giấy phép thành lập hoặc công nhận sửa đổi, bổ sung điều lệ quỹ có phạm
vi hoạt động trong thành phố; quận, huyện, thị xã; xã, phường, thị trấn
|
1.
Tờ trình hoặc Báo cáo của Sở (kèm dự thảo văn bản) đề nghị thay đổi giấy phép
thành lập hoặc công nhận sửa đổi, bổ sung điều lệ quỹ có phạm vi hoạt động
trong thành phố; quận, huyện, thị xã; xã, phường, thị trấn;
2.
Đơn xin thay đổi giấy phép thành lập hoặc công nhận sửa đổi, bổ sung điều lệ
quỹ;
3.
Nghị quyết của Hội đồng quản lý quỹ nêu rõ lý do về việc xin thay đổi giấy
phép thành lập hoặc công nhận sửa đổi, bổ sung điều lệ quỹ;
4.
Dự thảo điều lệ sửa đổi, bổ sung
|
Quyết định hành chính
|
3
|
2
|
2
|
7
|
VH-XH
|
12.
|
8
|
Cho
phép đổi tên quỹ có phạm vi hoạt động trong thành phố; quận, huyện, thị xã;
xã, phường, thị trấn
|
1.
Tờ trình hoặc Báo cáo của Sở (kèm dự thảo văn bản) đề nghị Cho phép đổi tên
quỹ có phạm vi hoạt động trong thành phố; quận, huyện, thị xã; xã, phường,
thị trấn;
2.
Đơn đề nghị đổi tên quỹ;
3.
Nghị quyết của Hội đồng quản lý quỹ về việc đổi tên quỹ;
4.
Dự thảo điều lệ quỹ sau khi đổi tên.
|
Quyết định hành chính
|
2
|
1
|
1
|
4
|
VH-XH
|
13.
|
9
|
Hợp
nhất, sáp nhập, chia, tách Quỹ có phạm vi hoạt động trong thành phố, quận, huyện,
thị xã, xã, phường, thị trấn
|
1.
Tờ trình hoặc Báo cáo của Sở (kèm dự thảo văn bản) đề nghị Hợp nhất, sáp
nhập, chia, tách Quỹ có phạm vi hoạt động trong thành phố, quận, huyện, thị
xã, xã, phường, thị trấn;
2.
Đơn đề nghị về việc hợp nhất, sáp nhập, chia, tách quỹ; tên gọi mới của quỹ
sau khi hợp nhất, sáp nhập, chia, tách;
3.
Đề án tổ chức và hoạt động của quỹ;
4.
Dự thảo Điều lệ quỹ sau khi hợp nhất, sáp nhập, chia, tách;
5.
Văn bản về trụ sở chính của quỹ;
6.
Nghị quyết của Hội đồng quản lý quỹ về việc chia, tách, sáp nhập, hợp nhất;
7.
Báo cáo nhân sự Hội đồng quản lý quỹ và lý lịch tư pháp của Chủ tịch quỹ, trong
đó: Việc cấp phiếu lý lịch tư pháp thưc hiện theo thủ tục hành chính tại Sở
Tư pháp Thành phố Hà Nội;
8.
Biên bản thỏa thuận giữa các bên về tài chính quỹ;
9.
Phương án giải quyết tài sản, tài chính khi hợp nhất, sáp nhập, chia, tách
quỹ.
|
Quyết định hành chính
|
3
|
2
|
2
|
7
|
VH-XH
|
14.
|
10
|
Cho
phép thành lập và công nhận điều lệ quỹ có phạm vi hoạt động trong thành phố;
quận, huyện, thị xã; xã, phường, thị trấn
|
1.
Tờ trình hoặc Báo cáo của Sở (kèm dự thảo văn bản) đề nghị Cho phép thành lập
và công nhận điều lệ quỹ có phạm vi hoạt động trong thành phố; quận, huyện,
thị xã; xã, phường, thị trấn;
2.
Đơn đề nghị thành lập quỹ;
3.
Dự thảo Điều lệ quỹ;
4.
Cam kết có trụ sở chính của quỹ;
5.
Cam kết về tài sản đóng góp để thành lập quỹ (có bảo lãnh của ngân hàng);
6.
Danh sách trích ngang, có chữ ký của các sáng lập viên, trong đó:
+
Đối với sáng lập viên cá nhân là công dân Việt Nam phải có: lý lịch tư pháp
(việc cấp phiếu lý lịch tư pháp thực hiện theo thủ tục hành chính tại Sở Tư
pháp Thành phố Hà Nội); cam kết đóng góp tài sản, tài chính để thành lập quỹ;
+
Đối với sáng lập viên là người nước ngoài phải có: lý lịch có xác nhận của cơ
quan có thẩm quyền của nước người đó mang quốc tịch; cam kết góp tài sản, tài
chính của cá nhân người nước ngoài đó cho cá nhân, tổ chức Việt Nam để tham
gia thành lập quỹ; cam kết thực hiện nghiêm chỉnh pháp luật Việt Nam và mục
tiêu hoạt động của quỹ;
+
Đối với sáng lập viên là tổ chức của Việt Nam: tên và địa chỉ của tổ chức;
nghị quyết của Ban Lãnh đạo tổ chức về việc tham gia thành lập quỹ kèm theo Quyết
định về số tài sản đóng góp thành lập quỹ, Điều lệ của tổ chức, Quyết định cử
dại diện tham gia hoặc là sáng lập viên thành lập quỹ;
+
Đối với sáng lập viên là tổ chức nước ngoài: tên đầy đủ và địa chỉ trụ sở
chính của tổ chức; Điều lệ của tổ chức; có cam kết góp tài sản, chấp hành
nghiêm chỉnh pháp luật của Việt Nam và mục tiêu hoạt động của quỹ; lý lịch
người đại diện của tổ chức tham gia quỹ có xác nhận của tổ chức;
+
Quỹ được thành lập theo di chúc, hoặc hợp đồng ủy quyền của tổ chức, cá nhân:
bản sao công chứng di chúc, hợp đồng ủy quyền có công chứng.
|
Quyết định hành chính
|
3
|
2
|
2
|
7
|
VH-XH
|
15.
|
11
|
Bổ
sung nhiệm vụ cho các Doanh nghiệp Nhà nước
|
1.
Tờ trình hoặc Báo cáo của Sở (kèm dự thảo văn bản) đề nghị Bổ sung nhiệm vụ
cho các Doanh nghiệp Nhà nước;
2.
Văn bản đề nghị UBND thành phố bổ sung nhiệm vụ;
3.
Bản xác nhận vốn của Chi cục Tài chính doanh nghiệp Sở Tài chính đối với
những ngành nghề kinh doanh có điều kiện về vốn;
4.
Các bản photo: Quyết định thành lập Doanh nghiệp, Giấy chứng nhận đăng ký
kinh doanh.
|
Quyết định hành chính
|
2
|
1
|
2
|
5
|
Nội chính
|
16.
|
12
|
Hiệp
y khen thưởng
|
1.
Tờ trình hoặc Báo cáo của Sở (kèm dự thảo văn bản) đề nghị Hiệp y khen thưởng.
2.
Công văn đề nghị hiệp y của Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương;
3.
Báo cáo tóm tắt thành tích của tập thể hoặc cá nhân;
4.
Bản xác nhận của Chính quyền địa phương nơi đơn vị đóng trên địa bàn hoặc cá
nhân nơi cư trú.
|
Văn bản hiệp y
|
2
|
1
|
2
|
5
|
Tổng hợp
|
17.
|
13
|
Khen
thưởng Huân chương, Bằng khen Chính phủ, Cờ Thi đua Chính phủ, Chiến sỹ Thi
đua toàn quốc
|
1.
Tờ trình, hoặc Báo cáo của Sở (kèm dự thảo văn bản) đề nghị trình Khen thưởng
Huân chương, Bằng khen Chính phủ, Cờ Thi đua Chính phủ, Chiến sỹ Thi đua toàn
quốc
2.
Tờ trình đề nghị khen thưởng kèm theo biên bản họp Hội đồng TĐKT của Sở, ban,
ngành, quận, huyện, đơn vị trực thuộc Thành phố;
3.
Danh sách đề nghị khen thưởng kèm theo trích ngang thành tích;
4.
Báo cáo thành tích của tập thể, cá nhân (có xác nhận của cấp quản lý trực
tiếp).
5.
Báo cáo tóm tắt thành tích của tập thể, cá nhân;
(Đối
với Doanh nghiệp hoặc Chủ doanh nghiệp đề nghị khen thưởng phải kèm theo xác
nhận nộp ngân sách nhà nước của đơn vị trong thời gian xét khen thưởng)
|
Văn bản trình Khen thưởng
|
4
|
3
|
3
|
10
Thực hiện theo Thông tư 02/2011/ TT-BNV ngày
24/01/2011 của Bộ Nội vụ
|
Tổng hợp
|
18.
|
14
|
Tặng
Bằng khen của UBND Thành phố thành tích cuối năm
|
1.
Tờ trình hoặc Báo cáo của Sở (kèm dự thảo văn bản) đề nghị Tặng Bằng khen của
UBND Thành phố thành tích cuối năm
2.
Tờ trình đề nghị khen thưởng kèm theo biên bản họp Hội đồng TĐKT của Sở, ban,
ngành, quận, huyện, đơn vị trực thuộc Thành phố;
3.
Danh sách đề nghị khen thưởng kèm theo trích ngang thành tích;
4.
Báo cáo thành tích của tập thể, cá nhân (có xác nhận của cấp quản lý trực
tiếp)
5.
Xác nhận việc thực hiện hoàn thành nghĩa vụ nộp ngân sách nhà nước của cơ
quan tài chính (nếu có)
|
Quyết định hành chính
|
2
|
2
|
2
|
6
|
Tổng hợp
|
19.
|
15
|
Tặng
Cờ Thi đua của UBND Thành phố thành tích cuối năm
|
1.
Tờ trình hoặc Báo cáo của Sở (kèm dự thảo văn bản) đề nghị Tặng Cờ Thi đua
của UBND Thành phố thành tích cuối năm
2.
Tờ trình đề nghị khen thưởng kèm theo biên bản họp Hội đồng TĐKT của Sở, ban,
ngành, quận, huyện, đơn vị trực thuộc Thành phố;
3.
Danh sách đề nghị khen thưởng kèm theo trích ngang thành tích;
4.
Báo cáo thành tích của tập thể (có xác nhận của cấp quản lý trực tiếp);
5.
Xác nhận việc thực hiện hoàn thành nghĩa vụ nộp ngân sách nhà nước của cơ
quan tài chính (nếu có)
|
Quyết định hành chính
|
2
|
2
|
2
|
6
|
Tổng hợp
|
20.
|
16
|
Tặng
Danh hiệu Chiến sỹ Thi đua cấp Thành phố
|
1.
Tờ trình hoặc Báo cáo của Sở (kèm dự thảo văn bản) đề nghị Tặng Danh hiệu
Chiến sỹ Thi đua cấp Thành phố;
2.
Tờ trình đề nghị khen thưởng kèm theo biên bản họp Hội đồng TĐKT của Sở, ban,
ngành, quận, huyện, đơn vị trực thuộc Thành phố;
3.
Danh sách đề nghị khen thưởng kèm theo trích ngang thành tích;
4.
Báo cáo thành tích của cá nhân (có xác nhận của cấp quản lý trực tiếp)
|
Quyết định hành chính
|
2
|
2
|
2
|
6
|
Tổng hợp
|
21.
|
17
|
Tặng
Danh hiệu Tập thể Lao động xuất sắc cấp Thành phố
|
1.
Tờ trình hoặc Báo cáo của Sở (kèm dự thảo văn bản) đề nghị Tặng Danh hiệu Tập
thể Lao động xuất sắc cấp Thành phố;
2.
Tờ trình đề nghị khen thưởng kèm theo biên bản họp Hội đồng TĐKT của Sở, ban,
ngành, quận, huyện, đơn vị trực thuộc Thành phố;
3.
Danh sách đề nghị khen thưởng kèm theo trích ngang thành tích;
|
Quyết định hành chính
|
2
|
2
|
2
|
6
|
Tổng hợp
|
22.
|
18
|
Tặng
Danh hiệu “Người tốt, việc tốt”
|
1.
Tờ trình hoặc Báo cáo của Sở (kèm dự thảo văn bản) đề nghị Tặng Danh hiệu
“Người tốt, việc tốt”;
2.
Tờ trình đề nghị khen thưởng kèm theo biên bản họp Hội đồng TĐKT xét tặng
danh hiệu Người tốt, việc tốt của các đơn vị;
3.
Trích ngang thành tích của các cá nhân đề nghị xét tặng (có xác nhận của Chủ
tịch UBND quận, huyện, thị xã, Thủ trưởng các Sở, ban, ngành, đoàn thể, các
đơn vị trực thuộc)
|
Quyết định hành chính
|
2
|
2
|
2
|
6
|
Tổng hợp
|
'23.
|
19
|
Tặng
Danh hiệu “Vì sự nghiệp xây dựng Thủ đô”
|
1.
Tờ trình hoặc Báo cáo của Sở (kèm dự thảo văn bản) đề nghị Tặng Danh hiệu “Vì
sự nghiệp xây dựng Thủ đô”
2.
Tờ trình đề nghị khen thưởng kèm theo biên bản họp Hội đồng TĐKT của Sở, ban,
ngành, quận, huyện, đơn vị trực thuộc Thành phố;
3.
Trích ngang thành tích của từng cá nhân đề nghị xét tặng.
|
Quyết định hành chính
|
3
|
3
|
3
|
9
|
Tổng hợp
|
24.
|
20
|
Tặng
Bằng khen của UBND Thành phố về thành tích đối ngoại
|
1.
Tờ trình hoặc Báo cáo của Sở (kèm dự thảo văn bản) đề nghị Tặng Bằng khen của
UBND Thành phố về thành tích đối ngoại;
2.
Đối với tập thể, cá nhân, các tổ chức kinh tế-xã hội thuộc các Sở, ban,
ngành, quận, huyện do các Sở, ban, ngành, quận huyện đề nghị (kèm theo danh
sách trích ngang thành tích);
3.
Đối với tập thể, cá nhân là người nước ngoài hoặc các tỉnh, thành bạn do Sở
Ngoại vụ lập danh sách đề nghị khen thưởng.
|
Quyết định hành chính
|
2
|
2
|
2
|
6
|
Tổng hợp
|
25.
|
21
|
Tặng
Bằng khen của UBND Thành phố về thành tích đột xuất
|
1.
Tờ trình hoặc Báo cáo của Sở (kèm dự thảo văn bản) đề nghị Tặng Bằng khen của
UBND Thành phố về thành tích đột xuất;
2.
Tờ trình đề nghị khen thưởng kèm theo biên bản họp Hội đồng TĐKT của Sở, ban,
ngành, quận, huyện, đơn vị trực thuộc Thành phố (hoặc thông qua các phương
tiện thông tin đại chúng phát hiện, thẩm định qua các cơ quan chủ quản);
3.
Danh sách đề nghị khen thưởng kèm theo trích ngang thành tích;
|
Quyết định hành chính
|
1
|
1
|
1
|
3
|
Tổng hợp
|
26.
|
22
|
Tặng
Bằng khen của UBND Thành phố theo chuyên đề
|
1.
Tờ trình hoặc Báo cáo của Sở (kèm dự thảo văn bản) đề nghị Tặng Bằng khen của
UBND Thành phố theo chuyên đề;
2.
Tờ trình đề nghị khen thưởng kèm theo biên bản họp Hội đồng TĐKT của Sở, ban,
ngành, quận, huyện, đơn vị trực thuộc Thành phố; hoặc Ban Chỉ đạo thực hiện chuyên
đề;
3.
Danh sách đề nghị khen thưởng kèm theo trích ngang thành tích;
4.
Báo cáo thành tích của tập thể, cá nhân (có xác nhận của cấp quản lý trực
tiếp)
|
Quyết định hành chính
|
2
|
2
|
2
|
6
|
Tổng hợp
|
27.
|
23
|
Cờ
Thi đua của UBND Thành phố theo chuyên đề
|
1.
Tờ trình hoặc Báo cáo của Sở (kèm dự thảo văn bản) đề nghị Cờ Thi đua của
UBND Thành phố theo chuyên đề;
2.
Tờ trình đề nghị khen thưởng kèm theo biên bản họp Hội đồng TĐKT của Sở, ban,
ngành, quận, huyện, đơn vị trực thuộc Thành phố; hoặc Ban Chỉ đạo thực hiện
chuyên đề;
3.
Danh sách đề nghị khen thưởng kèm theo trích ngang thành tích;
4.
Báo cáo thành tích của tập thể (có xác nhận của cấp quản lý trực tiếp)
|
Quyết định hành chính
|
2
|
2
|
2
|
6
|
Tổng hợp
|
28.
|
24
|
Chấp
thuận việc tổ chức lễ hội tín ngưỡng, tôn giáo như: Lễ hội được tổ chức lần
đầu; được khôi phục lại sau nhiều năm gián đoạn; được tổ chức định kỳ nhưng
có sự thay đổi về mặt nội dung, thời gian, địa điểm so với truyền thống
|
1.
Tờ trình hoặc Báo cáo của Sở (kèm dự thảo văn bản) đề nghị tổ chức lễ hội tín
ngưỡng, tôn giáo như: Lễ hội được tổ chức lần đầu; được khôi phục lại sau
nhiều năm gián đoạn; được tổ chức định kỳ nhưng có sự thay đổi về mặt nội
dung, thời gian, địa điểm so với truyền thống
2.
Tờ trình về việc tổ chức lễ hội, trong đó nêu rõ nguồn gốc lịch sử của lễ
hội, quy mô, thời gian, địa điểm, kế hoạch, chương trình, nội dung lễ hội,
3.
Danh sách Ban tổ chức lễ hội.
|
Văn bản chấp thuận
|
2
|
1
|
2
|
5
|
VHXH
|
29,
|
25
|
Công
nhận tổ chức tôn giáo có phạm vi hoạt động chủ yếu ở một tỉnh, thành phố
|
1.
Tờ trình hoặc Báo cáo của Sở (kèm dự thảo văn bản) đề nghị Công nhận tổ chức
tôn giáo có phạm vi hoạt động chủ yếu ở một tỉnh, thành phố;
2.
Văn bản đề nghị công nhận tổ chức tôn giáo, trong đó nêu rõ tên tổ chức đề
nghị công nhận, số lượng tín đồ, phạm vi hoạt động của tổ chức tại thời điểm
đề nghị, trụ sở chính của tổ chức.
3.
Giáo lý, giáo luật của tổ chức.
4.
Hiến chương, điều lệ của tổ chức.
|
Quyết định Hành chính
|
4
|
3
|
3
|
10
|
VHXH
|
30.
|
26
|
Chấp
thuận việc thành lập tổ chức tôn giáo cơ sở
|
1.
Tờ trình hoặc Báo cáo của Sở (kèm dự thảo văn bản) đề nghị Chấp thuận việc
thành lập tổ chức tôn giáo cơ sở;
2.
Văn bản đề nghị của tổ chức tôn giáo về việc thành lập tổ chức tôn giáo trực
thuộc (cơ sở).
3.
Văn bản đề nghị thành lập của tổ chức tôn giáo cơ sở phải nêu rõ những nội
dung:
+
Tên tổ chức tôn giáo trực thuộc dự kiến thành lập.
+
Lý do thành lập.
+ Số
lượng tín đồ hiện có tại thời điểm thành lập.
+
Phạm vi hoạt động tôn giáo.
+
Cơ sở vật chất, trụ sở của tổ chức.
|
Văn bản chấp thuận
|
2
|
1
|
2
|
5
|
VHXH
|
31.
|
27
|
Đăng
ký Hội đoàn tôn giáo có phạm vi hoạt động ở nhiều huyện, quận, thị xã, thành
phố thuộc tỉnh, thành phố.
|
1.
Tờ trình hoặc Báo cáo của Sở (kèm dự thảo văn bản) đề nghị cho phép Đăng ký
Hội đoàn tôn giáo có phạm vi hoạt động ở nhiều huyện, quận, thị xã, thành phố
thuộc tỉnh, thành phố;
2.
Văn bản đăng ký, trong đó nêu rõ tên tổ chức tôn giáo, tên hội đoàn, cá nhân
chịu trách nhiệm về hội đoàn.
3.
Danh sách những người tham gia điều hành hội đoàn.
4.
Nội quy, quy chế hoặc điều lệ hoạt động của hội đoàn, trong đó nêu rõ mục
đích hoạt động, hệ thống tổ chức và quản lý của hội đoàn.
|
Quyết định hành chính
|
2
|
1
|
2
|
5
|
VHXH
|
32.
|
28
|
Cấp
đăng ký hoạt động cho dòng tu, tu viện và các tổ chức tu hành tập thể khác có
phạm vi hoạt động ở nhiều huyện, quận, thị xã, thành phố trong phạm vi một
tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
|
1.
Tờ trình hoặc Báo cáo của Sở (kèm dự thảo văn bản) đề nghị cấp đăng ký hoạt
động cho dòng tu, tu viện và các tổ chức tu hành tập thể khác có phạm vi hoạt
động ở nhiều huyện, quận, thị xã, thành phố trong phạm vi một tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương;
2.
Văn bản đăng ký, trong đó nêu rõ tên dòng tu, tu viện hoặc các tổ chức tu
hành tập thể khác, trụ sở hoặc nơi làm việc, tên người đứng đầu dòng tu, tu
viện hoặc tổ chức tu hành tập thể khác.
3.
Danh sách tu sĩ.
4.
Nội quy, quy chế hoặc điều lệ hoạt động, trong đó nêu rõ tôn chỉ, mục đích
hoạt động, hệ thống tổ chức và quản lý, cơ sở vật chất, hoạt động xã hội,
hoạt động quốc tế (nếu có) của dòng tu, tu viện hoặc các tổ chức tu hành tập
thể.
|
Quyết định hành chính
|
2
|
1
|
2
|
5
|
VHXH
|
33.
|
29
|
Chấp
thuận việc mở lớp bồi dưỡng những người chuyên hoạt động tôn giáo.
|
1.
Tờ trình hoặc Báo cáo của Sở (kèm dự thảo văn bản) đề nghị Chấp thuận việc mở
lớp bồi dưỡng những người chuyên hoạt động tôn giáo;
2.
Văn bản đề nghị mở lớp bồi dưỡng những người chuyên hoạt động tôn giáo. Văn
bản nêu rõ tên lớp, địa điểm mở lớp, nhu cầu mở lớp, thời gian học, nội dung,
chương trình, thành phần tham dự, danh sách giảng viên.
|
Văn bản chấp thuận
|
2
|
1
|
2
|
5
|
VHXH
|
34.
|
30
|
Đăng
ký phong chức, phong phẩm, bổ nhiệm, bầu cử, suy cử của các chức sắc, nhà tu
hành
|
1.
Tờ trình hoặc Báo cáo của Sở (kèm dự thảo văn bản) đề nghị Đăng ký phong
chức, phong phẩm, bổ nhiệm, bầu cử, suy cử của các chức sắc, nhà tu hành;
Văn
bản đăng ký của tổ chúc tôn giáo, trong đó nêu rõ họ tên, phẩm chất, chức vụ
và phạm vi phụ trách tôn giáo của người được đăng ký.
|
Văn bản chấp thuận
|
4
|
3
|
3
|
10
|
VHXH
|
35.
|
31
|
Chấp
thuận hoạt động tôn giáo ngoài chương trình đăng ký của tổ chức tôn giáo cơ
sở (hoạt động tôn giáo có sự tham gia của tín đồ ngoài huyện, quận, thị xã
thuộc Thành phố và ngoài Thành phố).
|
1.
Tờ trình hoặc Báo cáo của Sở (kèm dự thảo văn bản) đề nghị Chấp thuận hoạt
động tôn giáo ngoài chương trình đăng ký của tổ chức tôn giáo cơ sở (hoạt
động tôn giáo có sự tham gia của tín đồ ngoài huyện, quận, thị xã thuộc Thành
phố và ngoài Thành phố).
2.
Văn bản đăng ký, trong đó nêu rõ người tổ chức chủ trì hoạt động, dự kiến
thành phần, số lượng người tham dự, nội dung hoạt động, thời gian, địa điểm
diễn ra hoạt động, các điều kiện đảm bảo.
|
Văn bản chấp thuận
|
1
|
1
|
1
|
3
|
VHXH
|
36.
|
32
|
Chấp
thuận hội nghị, đại hội của tổ chức tôn giáo không phải là tổ chức tôn giáo
cơ sở, trung ương hoặc toàn đạo
|
1.
Tờ trình hoặc Báo cáo của Sở (kèm dự thảo văn bản) đề nghị Chấp thuận hội
nghị, đại hội của tổ chức tôn giáo không phải là tổ chức tôn giáo cơ sở, trung
ương hoặc toàn đạo;
2.
Văn bản đề nghị, trong đó nêu rõ tên tổ chức tôn giáo đứng ra tổ chức, lý do
tổ chức hội nghị, đại hội, dự kiến thành phần, số lượng người tham dự, nội
dung, chương trình, thời gian tổ chức, địa điểm tổ chức và các điều kiện, bảo
đảm khác.
3.
Báo cáo hoạt động của tổ chức tôn giáo.
|
Văn bản chấp thuận
|
1
|
1
|
1
|
3
|
VHXH
|
37.
|
33
|
Chấp
thuận cuộc lễ diễn ra ngoài cơ sở tôn giáo có sự tham gia của tín đồ đến từ
nhiều huyện, quận, thị xã, thành phố trong phạm vi một tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương hoặc nhiều tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
|
1.
Tờ trình hoặc Báo cáo của Sở (kèm dự thảo văn bản) đề nghị Chấp thuận cuộc lễ
diễn ra ngoài cơ sở tôn giáo có sự tham gia của tín đồ đến từ nhiều huyện,
quận, thị xã, thành phố trong phạm vi một tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương hoặc nhiều tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
2.
Văn bản đề nghị, trong đó nêu rõ tên cuộc lễ, người chủ trì, nội dung, chương
trình, thời gian, địa điểm, quy mô, thành phần tham dự cuộc lễ.
|
Văn bản chấp thuận
|
2
|
1
|
2
|
5
|
VHXH
|
38.
|
34
|
Chấp
thuận việc chia, tách tổ chức tôn giáo cơ sở
|
1.
Tờ trình hoặc Báo cáo của Sở (kèm dự thảo văn bản) đề nghị Chấp thuận việc
chia, tách tổ chức tôn giáo cơ sở;
2.
Văn bản đề nghị của tổ chức tôn giáo về việc chia, tách tổ chức tôn giáo trực
thuộc (cơ sở).
3.
Văn bản đề nghị chia, tách của tổ chức tôn giáo cơ sở phải nêu rõ những nội
dung:
+
Tên tổ chức tôn giáo trực thuộc trước khi chia, tách và dự kiến tên của tổ
chức tôn giáo trực thuộc sau khi chia, tách.
+
Lý do chia, tách.
+
Số lượng tín đồ trước và sau khi chia, tách.
+
Phạm vi hoạt động tôn giáo.
+ Cơ
sở vật chất, trụ sở của tổ chức.
|
Văn bản chấp thuận
|
2
|
1
|
2
|
5
|
VHXH
|
39.
|
35
|
Chấp
thuận việc sáp nhập, hợp nhất tổ chức tôn giáo cơ sở
|
1.
Tờ trình hoặc Báo cáo của Sở (kèm dự thảo văn bản) đề nghị Chấp thuận việc
sáp nhập, hợp nhất tổ chức tôn giáo cơ sở;
2.
Văn bản đề nghị của tổ chức tôn giáo về việc sáp nhập, hợp nhất tổ chức tôn
giáo trực thuộc (cơ sở).
3.
Văn bản đề nghị sáp nhập, hợp nhất của tổ chức tôn giáo cơ sở phải nêu rõ
những nội dung:
+
Tên tổ chức tôn giáo trực thuộc trước khi sáp nhập, hợp nhất và dự kiến tên của
tổ chức tôn giáo trực thuộc sau khi sáp nhập, hợp nhất.
+
Lý do sáp nhập, hợp nhất.
+
Số lượng tín đồ trước và sau khi sáp nhập, hợp nhất.
+
Phạm vi hoạt động tôn giáo.
+ Cơ
sở vật chất, trụ sở của tổ chức.
|
Văn bản chấp thuận
|
2
|
1
|
2
|
5
|
VHXH
|
3. SỞ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ
|
|
I
|
Lĩnh
vực ĐTXD bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước:
|
40.
|
1
|
Thẩm
tra phê duyệt chấp thuận điều kiện bố trí kế hoạch chuẩn bị đầu tư dự án.
|
1.
Tờ trình hoặc Báo cáo của Sở (kèm dự thảo văn bản đề nghị phê duyệt chấp
thuận điều kiện bố trí kế hoạch chuẩn bị đầu tư dự án.
2.
Tờ trình của chủ đầu tư đề nghị chấp thuận điều kiện bố trí kế hoạch chuẩn bị
đầu tư dự án.
3.
Bản thuyết minh đề nghị chấp thuận điều kiện bố trí kế hoạch chuẩn bị đầu tư
dự án.
4.
Văn bản thông tin, bản đồ hoặc sơ đồ liên quan về địa điểm xây dựng, quy
hoạch xây dựng, quy hoạch ngành (đối với trường hợp xây dựng mới và cải tạo
mở rộng hoặc nâng công suất).
5.
Văn bản chấp thuận của cơ quan có thẩm quyền đối với trường hợp dự án đầu tư
xây dựng công trình không có hoặc chưa có trong quy hoạch ngành và quy hoạch
xây dựng theo quy định tại Khoản 3, Điều 6 của Nghị định 12/2009/NĐ-CP của Chính
phủ.
6.
Các văn bản liên quan khác (nếu có).
- Văn
bản chỉ đạo của cấp có thẩm quyền;
- Văn
bản ý kiến của cơ quan có liên quan khác.
|
Văn bản chấp thuận
|
3
6
|
2
5
|
2
5
|
7 ngày hoặc 16 ngày
(đối với hồ sơ cần lấy ý kiến thẩm tra của cơ quan
liên quan) kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
*
|
41.
|
2
|
Thẩm
định, phê duyệt/trình phê duyệt dự án đầu tư xây dựng công trình
|
1.
Tờ trình hoặc báo cáo của Sở (kèm dự thảo văn bản) đề nghị thẩm định phê
duyệt/trình phê duyệt dự án đầu tư xây dựng công trình
2.
Tờ trình của Chủ đầu tư đề nghị phê duyệt dự án đầu tư.
3.
Hồ sơ dự án gồm; hồ sơ thiết kế cơ sở và thuyết minh dự án.
4.
Các văn bản, tài liệu, ý kiến của các Sở, ngành, địa phương có liên quan (nếu
có).
|
Quyết định hành chính
|
1
1
3
4
|
1
1
3
3
|
1
1
2
3
|
- BC KTKT: 03 ngày.
- Nhóm C: 03 ngày.
- Nhóm D và DA PT nhà ở: 08 ngày
- Nhóm A: 10 ngày, trường hợp đặc biệt không
quá 12 ngày.
|
*
|
42.
|
3
|
Thẩm
định, phê duyệt/trình phê duyệt dự án đầu tư điều chỉnh xây dựng công trình.
|
1.
Tờ trình hoặc Báo cáo của Sở (kèm dự thảo văn bản đề nghị thẩm định, phê
duyệt/trình phê duyệt dự án đầu tư điều chỉnh xây dựng công trình;
2.
Tờ trình của Chủ đầu tư đề nghị phê duyệt điều chỉnh dự án đầu tư.
3.
Hồ sơ dự án và các văn bản liên quan khác.
4.
Các văn bản, tài liệu, ý kiến của các Sở, ngành, địa phương có liên quan (nếu
có).
|
Quyết định hành chính
|
|
|
|
Như trên
|
*
|
43.
|
4
|
Thẩm
định, phê duyệt Báo cáo kinh tế - kỹ thuật xây dựng công trình.
|
1.
Tờ trình hoặc Báo cáo của Sở (kèm dự thảo văn bản) đề nghị thẩm định, phê
duyệt Báo cáo kinh tế - kỹ thuật xây dựng công trình.
2.
Tờ trình đề nghị phê duyệt Báo cáo kinh tế - kỹ thuật xây dựng công trình của
chủ đầu tư
3.
Báo cáo kinh tế kỹ thuật xây dựng công trình.
4.
Các văn bản, tài liệu, ý kiến của các Sở, ngành, địa phương có liên quan (nếu
có).
5.
Các văn bản liên quan khác (nếu có).
|
Quyết định hành chính
|
|
|
|
Như trên
|
*
|
44.
|
5
|
Thẩm
định, phê duyệt điều chỉnh Báo cáo kinh tế - kỹ thuật xây dựng công trình
|
1.
Tờ trình hoặc Báo cáo của Sở (kèm dự thảo văn bản) đề nghị thẩm định, phê
duyệt điều chỉnh Báo cáo kinh tế - kỹ thuật xây dựng công trình
2.
Tờ trình đề nghị phê duyệt điều chỉnh Báo cáo kinh tế - kỹ thuật xây dựng
công trình của Chủ đầu tư.
3.
Báo cáo kinh tế kỹ thuật xây dựng công trình điều chỉnh.
4.
Các văn bản, tài liệu, ý kiến của các Sở, ngành, địa phương có liên quan (nếu
có).
5.
Các văn bản liên quan khác (nếu có).
|
Quyết định hành chính
|
|
|
|
Như trên
|
*
|
45.
|
6
|
Thẩm
định, phê duyệt Báo cáo nghiên cứu khả thi Dự án đầu tư (không có nội dung xây
dựng công trình)
|
1.
Tờ trình hoặc Báo cáo của Sở (kèm dự thảo văn bản) đề nghị thẩm định, phê
duyệt Báo cáo nghiên cứu khả thi Dự án đầu tư (không có nội dung xây dựng
công trình);
2.
Tờ trình đề nghị phê duyệt BCNCKT dự án đầu tư của chủ đầu tư
3.
Ý kiến bằng văn bản của cơ quan quản lý cấp trên trực tiếp của Chủ đầu tư về
những nội dung trình duyệt của Chủ đầu tư (đối với các trường hợp Chủ đầu
tư là đơn vị dự toán cấp 2).
4.
Báo cáo Nghiên cứu khả thi của dự án: được lập theo quy định;
5.
Các tài liệu, bản vẽ, văn bản, ý kiến của các Sở, ngành liên quan khác (nếu
có).
|
Quyết định hành chính
|
|
|
|
Như trên
|
*
|
46.
|
7
|
Thẩm
định, phê duyệt điều chỉnh Báo cáo nghiên cứu khả thi Dự án đầu tư (không có
nội dung xây dựng công trình)
|
1.
Tờ trình hoặc Báo cáo của Sở (kèm dự thảo văn bản) đề nghị thẩm định, phê
duyệt điều chỉnh Báo cáo nghiên cứu khả thi Dự án đầu tư (không có nội dung
xây dựng công trình)
2.
Tờ trình đề nghị phê duyệt của chủ đầu tư
3.
Ý kiến bằng văn bản của cơ quan quản lý cấp trên trực tiếp của Chủ đầu tư về
những nội dung trình duyệt của Chủ đầu tư (đối với các trường hợp Chủ đầu
tư là đơn vị dự toán cấp 2).
4.
Báo cáo đầu tư của dự án: được lập theo quy định.
5.
Các tài liệu, văn bản, ý kiến của các Sở, ngành liên quan khác (nếu có).
|
Quyết định hành chính
|
|
|
|
Như trên
|
*
|
47.
|
8
|
Thẩm
tra, phê duyệt Báo cáo đầu tư (không có nội dung xây dựng công trình).
|
1.
Tờ trình hoặc Báo cáo của Sở (kèm dự thảo văn bản) đề nghị thẩm tra, phê
duyệt Báo cáo đầu tư (không có nội dung xây dựng công trình).
2.
Tờ trình đề nghị phê duyệt.
3.
Ý kiến bằng văn bản của cơ quan quản lý cấp trên trực tiếp của Chủ đầu tư về
những nội dung trình duyệt của Chủ đầu tư (đối với các trường hợp Chủ đầu
tư là đơn vị dự toán cấp 2).
4.
Báo cáo đầu tư của dự án: được lập theo quy định.
5.
Các tài liệu, văn bản, ý kiến của các Sở, ngành liên quan khác (nếu có).
|
Quyết định hành chính
|
|
|
|
Như trên
|
*
|
48.
|
9
|
Thẩm
tra, phê duyệt điều chỉnh Báo cáo đầu tư (không có nội dung xây dựng công
trình).
|
1.
Tờ trình hoặc Báo cáo của Sở (kèm dự thảo văn bản) đề nghị thẩm tra, phê
duyệt điều chỉnh Báo cáo đầu tư (không có nội dung xây dựng công trình).
2.
Tờ trình đề nghị phê duyệt điều chỉnh báo cáo đầu tư (không có nội dung xây
dựng công trình) của chủ đầu tư.
3.
Ý kiến bằng văn bản của cơ quan quản lý cấp trên trực tiếp của Chủ đầu tư về
những nội dung trình duyệt của Chủ đầu tư (đối với các trường hợp Chủ đầu
tư là đơn vị dự toán cấp 2).
4
. Báo cáo đầu tư điều chỉnh;
5.
Các tài liệu, văn bản, ý kiến của các Sở, ngành liên quan khác (nếu có).
|
Quyết định hành chính
|
|
|
|
Như trên
|
*
|
49.
|
10
|
Thẩm
định, phê duyệt/trình phê duyệt kế hoạch đấu thầu.
|
1.
Tờ trình hoặc Báo cáo của Sở (kèm dự thảo văn bản) đề nghị thẩm định, phê
duyệt/trình phê duyệt kế hoạch đấu thầu.
2.
Tờ trình đề nghị phê duyệt kế hoạch đấu thầu của Chủ đầu tư trình cấp có thẩm
quyền phê duyệt
3.
Tài liệu kèm theo (Bản chụp đóng dấu giáp lai của Chủ đầu tư) gồm:
4.
Quyết định đầu tư; hoặc quyết định phê duyệt chủ trương đầu tư (đối với các
công việc chuẩn bị dự án) quyết định phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch (đối với
các dự án quy hoạch).
+
Điều ước quốc tế hoặc văn bản thỏa thuận Quốc tế đối với các dự án sử dụng
vốn ODA.
+
Thiết kế, dự toán, tổng dự toán được duyệt (nếu có).
+
Nguồn vốn cho dự án: Kế hoạch vốn bố trí cho dự án của Thành phố (nếu có)
hoặc các văn bản liên quan của cấp có thẩm quyền, trong đó có chỉ đạo về
nguồn vốn của dự án.
4.
Các văn bản liên quan khác (nếu có).
|
Quyết định hành chính
|
4
|
3
|
3
|
10
(Nghị định 85/2009/NĐ-CP ngày 15/10/2009)
|
*
|
50.
|
11
|
Thẩm
định, phê duyệt trình phê duyệt điều chỉnh kế hoạch đấu thầu.
|
-
Tờ trình hoặc Báo cáo của Sở (kèm dự thảo văn bản) đề nghị thẩm định, phê
duyệt trình phê duyệt điều chỉnh kế hoạch đấu thầu.
2.
Tờ trình xin phê duyệt điều chỉnh kế hoạch đấu thầu của Chủ đầu tư trình cấp
có thẩm quyền phê duyệt. Nội dung tờ trình nêu rõ lý do điều chỉnh, căn cứ pháp
lý liên quan đến nội dung xin điều chỉnh đề nghị cấp có thẩm quyền phê duyệt điều
chỉnh
3.
Tài liệu kèm theo (bản chụp đóng dấu giáp lai của Chủ đầu tư) gồm:
. Quyết
định phê duyệt Kế hoạch đấu thầu và các tài liệu làm cơ sở để phê duyệt kế
hoạch đấu thầu lần trước.
.
Các văn bản pháp lý mới bổ sung sau khi có quyết định phê duyệt kế hoạch đấu
thầu lần trước (nếu có).
.
Các tài liệu khác có liên quan (nếu có).
|
Quyết định hành chính
|
4
|
3
|
3
|
10
|
*
|
|
II.
|
Lĩnh
vực ĐTXD bằng vốn ngoài ngân sách nhà nước:
|
51.
|
12
|
Chấp
thuận đề xuất dự án có sử dụng đất tại địa điểm xác định.
|
1.
Tờ trình hoặc Báo cáo của Sở (kèm dự thảo văn bản) đề nghị Chấp thuận đề xuất
dự án có sử dụng đất tại địa điểm xác định
2.
Văn bản đề nghị chấp thuận cho nhà đầu tư nghiên cứu lập dự án đầu tư sử dụng
đất tại địa điểm xác định của chủ đầu tư
3.
Bản sao Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc các
tài liệu tương đương khác;
4.
Thuyết minh sơ bộ dự án đầu tư bao gồm các nội dung giải trình kinh tế kỹ thuật
của dự án.
5.
Báo cáo năng lực tài chính (do nhà đầu tư lập và chịu trách nhiệm trước
pháp luật) và tài liệu chứng minh khả năng nguồn vốn đầu tư cho dự án của
nhà đầu tư: Báo cáo tài chính năm gần nhất được kiểm toán độc lập thực hiện
kiểm toán theo quy định; văn bản của các tổ chức tham gia góp vốn hoặc cho
vay để đầu tư; đối với nhà đầu tư là doanh nghiệp mới thành lập phải có tài
liệu chứng minh việc thực hiện góp vốn điều lệ theo quy định của Luật Doanh
nghiệp kèm theo xác nhận số dư tài khoản (trong vòng 30 ngày) của ngân hàng nơi
doanh nghiệp mở tài khoản giao dịch.
6.
Tài liệu liên quan về đất đai, quy hoạch:
- Sơ
đồ vị trí địa điểm xây dựng do nhà đầu tư đề xuất;
- Các
văn bản pháp lý liên quan về quản lý sử dụng đất;
- Các
thông tin về quy hoạch đô thị, đất đai được cơ quan có thẩm quyền cung cấp;
-
Các thông tin và đề xuất khác của nhà đầu tư liên quan đến dự án (nếu có).
- Đề
án quy hoạch xây dựng tỷ lệ 1/2000 đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt (đối
với dự án phát triển nhà ở có tổng số nhà ở từ 2.500 căn trở lên)
|
Văn bản chấp thuận
|
2
|
2
|
1
|
5
(nếu DA thuộc diện phải báo cáo Thành ủy thì thời
gian này không bao gồm thời gian trình Thành ủy)
|
*
|
52.
|
13
|
Phê
duyệt kế hoạch lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án có sử dụng đất trên địa
bàn Thành phố.
|
1.
Tờ trình hoặc Báo cáo của Sở (kèm dự thảo văn bản) đề nghị Phê duyệt kế hoạch
lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án có sử dụng đất trên địa bàn Thành phố.
2.
Tờ trình đề nghị phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án của
bên mời thầu.
3.
Văn bản giao bên mời thầu đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án của
UBND Thành phố (Bản sao có xác nhận của bên mời thầu).
4.
Các văn bản khác có liên quan (nếu là bản sao thì có xác nhận của chủ đầu
tư).
|
Quyết định hành chính
|
7
|
7
|
6
|
20
|
*
|
53.
|
14
|
Thẩm
định, trình phê duyệt kết quả đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án có
sử dụng đất trên địa bàn Thành phố.
|
1.
Tờ trình hoặc Báo cáo của Sở (kèm dự thảo văn bản) đề nghị Thẩm định, trình
phê duyệt kết quả đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án có sử dụng đất
trên địa bàn Thành phố.
2.
Tờ trình đề nghị phê duyệt kết quả đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự
án của bên mời thầu.
3.
Văn bản giao bên mời thầu đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án của
UBND TP (Bản sao có xác nhận của bên mời thầu).
4.
Quyết định phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án của UBND
Thành phố (Bản sao có xác nhận của bên mời thầu).
5.
Hồ sơ mời thầu + Quyết định phê duyệt hồ sơ mời thầu (Bản sao có xác nhận
của bên mời thầu), trong đó đã bao gồm:
6.
Quyết định thành lập Tổ chuyên gia giúp việc đấu thầu (Bản sao có xác nhận
của bên mời thầu).
7.
Hồ sơ mời thầu đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án được phê duyệt (Bản
sao có xác nhận của bên mời thầu).
8.
Thông báo mời thầu kèm theo tài liệu đăng tin thông báo mời thầu (Bản sao
có xác nhận của bên mời thầu).
9.
Biên bản đóng thầu (Bản sao có xác nhận của bên mời thầu).
10.
Biên bản mở thầu (Bản gốc).
11.
Báo cáo xét thầu của Tổ chuyên gia (Bản gốc).
12.
Hồ sơ dự thầu của các nhà đầu tư tham dự đấu thầu (Bản sao có xác nhận của
bên mời thầu).
13.
Các văn bản khác có liên quan (nếu có).
|
Quyết định, hành chính
|
7
|
7
|
6
|
20
|
*
|
54.
|
15
|
Thẩm
tra phê duyệt để xuất dự án BOT, BTO, BT.
|
1.
Tờ trình hoặc Báo cáo của Sở (kèm dự thảo văn bản) đề nghị Thẩm tra phê duyệt
đề xuất dự án BOT, BTO, BT.
2.
Tờ trình đề nghị phê duyệt Đề xuất dự án của chủ đầu tư
3.
Hồ sơ Đề xuất dự án:
3.1.
Hồ sơ Đề xuất dự án BOT, BTO:
- Hồ
sơ Đề xuất dự án BOT, BTO
- Hồ
sơ tư cách pháp lý, năng lực, kinh nghiệm:
+
Bản sao Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc các
tài liệu tương đương khác;
+
Báo cáo năng lực tài chính của nhà đầu tư (do nhà đầu tư lập và chịu trách
nhiệm trước pháp luật) và tài liệu chứng minh khả năng nguồn vốn đầu tư
cho dự án của nhà đầu tư: Báo cáo tài chính năm gần nhất đã được đơn vị kiểm
toán độc lập thực hiện kiểm toán theo quy định; Văn bản của các tổ chức tham
gia góp vốn hoặc cho vay để đầu tư. Đối với nhà đầu tư là doanh nghiệp mới
thành lập phải có tài liệu chứng minh việc thực hiện góp vốn điều lệ theo quy
định của Luật Doanh nghiệp kèm theo xác nhận số dư tài khoản (trong vòng 30
ngày) của ngân hàng nơi doanh nghiệp mở tài khoản giao dịch.
+
Các tài liệu về năng lực, kinh nghiệm của nhà đầu tư; Danh mục các dự án đang
thực hiện đầu tư, trong đó nêu rõ tổng vốn đầu tư của từng dự án.
3.2.
Hồ sơ Đề xuất dự án BT
- Hồ
sơ Đề xuất dự án khác (Trường hợp có đề nghị giao thực hiện dự án khác để thu
hồi vốn đầu tư công trình BT và có lợi nhuận hợp lý)
- Hồ
sơ tư cách pháp lý, năng lực, kinh nghiệm:
+ Bản
sao Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc các tài
liệu tương đương khác;
+
Báo cáo năng lực tài chính của nhà đầu tư (do nhà đầu tư lập và chịu trách
nhiệm trước pháp luật) và tài liệu chứng minh khả năng nguồn vốn đầu tư
cho dự án của nhà đầu tư: Báo cáo tài chính năm gần nhất đã được đơn vị kiểm
toán độc lập thực hiện kiểm toán theo quy định; Văn bản của các tổ chức tham
gia góp vốn hoặc cho vay để đầu tư. Đối với nhà đầu tư là doanh nghiệp mới
thành lập phải có tài liệu chứng minh việc thực hiện góp vốn điều lệ theo quy
định của Luật Doanh nghiệp kèm theo xác nhận số dư tài khoản (trong vòng 30
ngày) của ngân hàng nơi doanh nghiệp mở tài khoản giao dịch.
+
Các tài liệu về năng lực, kinh nghiệm về đầu tư, kỹ thuật,... của nhà đầu tư;
Danh mục các dự án đang thực hiện đầu tư, trong đó nêu rõ tổng vốn đầu tư của
từng dự án.
|
Quyết định hành chính
|
2
|
1
|
2
|
5
|
*
|
55.
|
16
|
Cấp
Giấy chứng nhận đầu tư theo đề nghị của Nhà đầu tư đối với dự án đầu tư trong
nước có quy mô vốn đầu tư dưới 300 tỷ đồng Việt Nam và không thuộc lĩnh vực
đầu tư có điều kiện.
|
1.
Tờ trình hoặc Báo cáo của Sở (kèm dự thảo văn bản) đề nghị cấp Giấy chứng
nhận đầu tư
2.
Bản Đề nghị cấp Giấy chứng nhận đầu tư
3.
Hợp đồng hợp tác kinh doanh đối với hình thức đầu tư theo hợp đồng hợp tác
kinh doanh.
4.
Báo cáo năng lực tài chính của nhà đầu tư (do nhà đầu tư tự lập và chịu trách
nhiệm).
5.
Văn bản xác nhận tư cách pháp lý của nhà đầu tư:
- Bản
sao Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc các
tài liệu tương đương khác đối với nhà đầu tư là tổ chức;
- Bản
sao hợp lệ (bản sao có công chứng hoặc chứng thực của cơ quan có thẩm
quyền) của một trong các giấy tờ: Giấy chứng minh nhân dân còn hiệu lực
hoặc Hộ chiếu còn hiệu đối với nhà đầu tư là cá nhân;
|
Giấy chứng nhận đầu tư
|
2
|
1
|
2
|
5
|
*
|
56.
|
17
|
Cấp
Giấy chứng nhận đầu tư điều chỉnh theo đề nghị của Nhà đầu tư đối với dự án
đầu tư trong nước có quy mô vốn đầu tư dưới 300 tỷ đồng Việt Nam và không
thuộc lĩnh vực đầu tư có điều kiện
|
1.
Tờ trình hoặc Báo cáo của Sở (kèm dự thảo văn bản) đề nghị cấp Giấy chứng
nhận đầu tư điều chỉnh
2.
Bản đề nghị điều chỉnh Giấy chứng nhận đầu tư của chủ đầu tư
3.
Văn bản xác nhận tư cách pháp lý của nhà đầu tư:
+ Bản
sao hợp lệ Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc
các tài liệu tương đương khác đối với nhà đầu tư là tổ chức;
+
Bản sao hợp lệ của một trong các giấy tờ: Giấy chứng minh nhân dân còn hiệu
lực hoặc Hộ chiếu còn hiệu đối với nhà đầu tư là cá nhân;
+
Văn bản ủy quyền kèm bản sao Giấy chứng minh nhân dân/Hộ chiếu/hoặc chứng
thực cá nhân hợp pháp khác của người đại diện;
4.
Giải trình những nội dung điều chỉnh và lý do điều chỉnh;
5.
Những nội dung thay đổi so với dự án đang triển khai;
6.
Báo cáo tình hình thực hiện dự án đến thời điểm điều chỉnh;
7.
Bản sao Giấy chứng nhận đầu tư/Giấy chứng nhận đầu tư điều chỉnh;
8.
Các tài liệu pháp lý liên quan khác (nếu có).
|
Giấy chứng nhận đầu tư
|
2
|
1
|
2
|
5
|
*
|
57.
|
18
|
Thẩm
tra, cấp Giấy chứng nhận đầu tư đối với dự án đầu tư không thuộc lĩnh vực đầu
tư có điều kiện có quy mô vốn đầu tư từ 300 tỷ đồng Việt Nam trở lên.
|
1.
Tờ trình hoặc Báo cáo của Sở (kèm dự thảo văn bản) đề nghị cấp Giấy chứng
nhận đầu tư
2.
Văn bản đề nghị cấp Giấy chứng nhận đầu tư của chủ đầu tư
3.
Báo cáo năng lực tài chính của nhà đầu tư (do nhà đầu tư lập và chịu trách
nhiệm).
4.
Giải trình kinh tế - kỹ thuật bao gồm các nội dung chủ yếu: mục tiêu, quy mô,
địa điểm đầu tư; vốn đầu tư; tiến độ thực hiện dự án; nhu cầu sử dụng đất;
giải pháp về công nghệ và giải pháp về môi trường
5.
Văn bản xác nhận tư cách pháp lý của nhà đầu tư:
- Bản
sao Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc các tài
liệu tương đương khác đối với nhà đầu tư là tổ chức;
- Bản
sao hợp lệ (bản sao có công chứng hoặc chứng thực của cơ quan có thẩm quyền)
của một trong các giấy tờ: Giấy chứng minh nhân dân còn hiệu lực hoặc Hộ
chiếu còn hiệu đối với nhà đầu tư là cá nhân;
6.
Các văn bản pháp lý liên quan.
|
Giấy chứng nhận đầu tư
|
2
|
1
|
2
|
5
|
*
|
58.
|
19
|
Thẩm
tra, cấp Giấy chứng nhận đầu tư điều chỉnh đối với dự án đầu tư không thuộc
thuộc lĩnh vực đầu tư có điều kiện có quy mô vốn đầu tư từ 300 tỷ đồng Việt
Nam trở lên.
|
1.
Tờ trình hoặc Báo cáo của Sở (kèm dự thảo văn bản) đề nghị cấp Giấy chứng
nhận đầu tư điều chỉnh
2.
Văn bản đề nghị điều chỉnh cấp Giấy chứng nhận đầu tư
3.
Giải trình những nội dung điều chỉnh và lý do điều chỉnh;
4.
Những thay đổi so với dự án đang triển khai;
5.
Báo cáo tình hình thực hiện dự án đến thời điểm điều chỉnh dự án
6.
Bản sao Giấy chứng nhận đầu tư/Giấy chứng nhận đầu tư điều chỉnh
7.
Văn bản xác nhận tư cách pháp lý của nhà đầu tư:
- Bản
sao Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc các tài
liệu tương đương khác đối với nhà đầu tư là tổ chức;
- Bản
sao hợp lệ (bản sao có công chứng hoặc chứng thực của cơ quan cấp) của một
trong các giấy tờ: Giấy chứng minh nhân dân còn hiệu lực hoặc Hộ chiếu còn hiệu
đối với nhà đầu tư là cá nhân;
|
Giấy chứng nhận đầu tư
|
2
|
1
|
2
|
5
|
*
|
59.
|
20
|
Thẩm
tra, cấp Giấy chứng nhận đầu tư đối với dự án đầu tư thuộc lĩnh vực đầu tư có
điều kiện có quy mô vốn đầu tư dưới 300 tỷ đồng.
|
1.
Tờ trình hoặc Báo cáo của Sở (kèm dự thảo văn bản) đề nghị cấp. Giấy chứng
nhận đầu tư
2.
Văn bản đề nghị cấp Giấy chứng nhận đầu tư của chủ đầu tư
3.
Báo cáo năng lực tài chính của nhà đầu tư (do nhà đầu tư lập và chịu trách
nhiệm).
4.
Giải trình khả năng đáp ứng điều kiện mà dự án đầu tư phải đáp ứng theo quy
định của pháp luật đối với dự án thuộc lĩnh vực đầu tư có điều kiện quy định
tại Điều 29 của Luật Đầu tư.
5.
Văn bản xác nhận tư cách pháp lý của nhà đầu tư:
- Bản
sao Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc các tài
liệu tương đương khác đối với nhà đầu tư là tổ chức;
- Bản
sao hợp lệ (bản sao có công chứng hoặc chứng thực của cơ quan có thẩm quyền)
của một trong các giấy tờ: Giấy chứng minh nhân dân còn hiệu lực hoặc Hộ
chiếu còn hiệu đối với nhà đầu tư là cá nhân;
6.
Các văn bản pháp lý liên quan.
|
Giấy chứng nhận đầu tư
|
2
|
1
|
2
|
5
|
*
|
60.
|
21
|
Thẩm
tra, cấp Giấy chứng nhận đầu tư điều chỉnh đối với dự án đầu tư thuộc lĩnh
vực đầu tư có điều kiện có quy mô vốn đầu tư dưới 300 tỷ đồng.
|
1.
Tờ trình hoặc Báo cáo của Sở (kèm dự thảo văn bản) đề nghị cấp Giấy chứng
nhận đầu tư điều chỉnh
2.
Văn bản đề nghị điều chỉnh cấp Giấy chứng nhận đầu tư của chủ đầu tư
3.
Giải trình những nội dung điều chỉnh và lý do điều chỉnh;
4.
Những thay đổi so với dự án đang triển khai;
5.
Báo cáo tình hình thực hiện dự án đến thời điểm điều chỉnh dự án
6.
Bản sao Giấy chứng nhận đầu tư/Giấy chứng nhận đầu tư điều chỉnh
7.
Văn bản xác nhận tư cách pháp lý của nhà đầu tư:
- Bản
sao Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc các tài
liệu tương đương khác đối với nhà đầu tư là tổ chức;
- Bản
sao hợp lệ (bản sao có công chứng hoặc chứng thực của cơ quan cấp) của một
trong các giấy tờ: Giấy chứng minh nhân dân còn hiệu lực hoặc Hộ chiếu còn
hiệu đối với nhà đầu tư là cá nhân;
|
Giấy chứng nhận đầu tư
|
2
|
1
|
2
|
5
|
*
|
61.
|
22
|
Thẩm
tra, cấp Giấy chứng nhận đầu tư đối với dự án đầu tư thuộc lĩnh vực đầu tư có
điều kiện có quy mô vốn đầu tư từ 300 tỷ đồng Việt Nam trở lên.
|
1.
Tờ trình hoặc Báo cáo của Sở (kèm dự thảo văn bản) đề nghị cấp Giấy chứng
nhận đầu tư
2.
Bản đề nghị cấp Giấy chứng nhận đầu tư của chủ đầu tư
3.
Báo cáo năng lực tài chính của nhà đầu tư (do nhà đầu tư lập và chịu trách
nhiệm).
4.
Giải trình khả năng đáp ứng điều kiện mà dự án đầu tư phải đáp ứng theo quy
định của pháp luật đối với dự án thuộc lĩnh vực đầu tư có điều kiện quy định tại
Điều 29 của Luật Đầu tư.
5.
Giải trình kinh tế - kỹ thuật bao gồm các nội dung chủ yếu: mục tiêu, quy mô,
địa điểm đầu tư; vốn đầu tư; tiến độ thực hiện dự án; nhu cầu sử dụng đất;
giải pháp về công nghệ và giải pháp về môi trường.
6.
Văn bản xác nhận tư cách pháp lý của nhà đầu tư:
- Bản
sao Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc các tài
liệu tương đương khác đối với nhà đầu tư là tổ chức;
- Bản
sao hợp lệ (bản sao có công chứng hoặc chứng thực của cơ quan có thẩm quyền)
của một trong các giấy tờ: Giấy chứng minh nhân dân còn hiệu lực hoặc Hộ
chiếu còn hiệu đối với nhà đầu tư là cá nhân;
7.
Các văn bản pháp lý liên quan.
|
Giấy chứng nhận đầu tư
|
2
|
1
|
2
|
5
|
*
|
62.
|
23
|
Thẩm
tra, cấp Giấy chứng nhận đầu tư điều chỉnh đối với dự án đầu tư thuộc lĩnh
vực đầu tư có điều kiện có quy mô vốn đầu tư từ 300 tỷ đồng Việt Nam trở lên.
|
1.
Tờ trình hoặc Báo cáo của Sở (kèm dự thảo văn bản) đề nghị cấp Giấy chứng
nhận đầu tư điều chỉnh
2.
Văn bản đề nghị điều chỉnh cấp Giấy chứng nhận đầu tư của chủ đầu tư
3.
Giải trình những nội dung điều chỉnh và lý do điều chỉnh;
4.
Những thay đổi so với dự án đang triển khai;
5.
Báo cáo tình hình thực hiện dự án đến thời điểm điều chỉnh dự án
6.
Bản sao Giấy chứng nhận đầu tư/Giấy chứng nhận đầu tư điều chỉnh
7.
Văn bản xác nhận tư cách pháp lý của nhà đầu tư:
- Bản
sao Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kính doanh hoặc các tài
liệu tương đương khác đối với nhà đầu tư là tổ chức;
- Bản
sao hợp lệ (bản sao có công chứng hoặc chứng thực của cơ quan có thẩm quyền) của
một trong các giấy tờ: Giấy chứng minh nhân dân còn hiệu lực hoặc Hộ chiếu
còn hiệu đối với nhà đầu tư là cá nhân;
|
Giấy chứng nhận đầu tư
|
2
|
1
|
2
|
5
|
*
|
63.
|
24
|
Thẩm
tra, cấp Giấy chứng nhận đầu tư đối với dự án đầu tư thuộc thẩm quyền chấp
thuận của Thủ tướng Chính phủ.
|
1.
Tờ trình hoặc Báo cáo của Sở (kèm dự thảo văn bản) đề nghị cấp Giấy chứng
nhận đầu tư
2.
Bản đề nghị cấp Giấy chứng nhận đầu tư của chủ đầu tư
3.
Báo cáo năng lực tài chính của nhà đầu tư (do nhà đầu tư lập và chịu trách
nhiệm).
4.
Giải trình kinh tế - kỹ thuật bao gồm các nội dung chủ yếu: mục tiêu, quy mô,
địa điểm đầu tư; vốn đầu tư; tiến độ thực hiện dự án; nhu cầu sử dụng đất;
giải pháp về công nghệ và giải pháp về môi trường;
5.
Giải trình khả năng đáp ứng điều kiện tham gia thị trường quy định đối với dự
án đầu tư thuộc lĩnh vực đầu tư có điều kiện quy định tại Điều 29 của Luật
Đầu tư (đối với dự án đầu tư thuộc lĩnh vực đầu tư có điều kiện).
6.
Văn bản xác nhận tư cách pháp lý của nhà đầu tư:
- Bản
sao Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc các tài
liệu tương đương khác đối với nhà đầu tư là tổ chức;
- Bản
sao hợp lệ của một trong các giấy tờ: Giấy chứng minh nhân dân còn hiệu lực
hoặc Hộ chiếu còn hiệu đối với nhà đầu tư là cá nhân;
7.
Các văn bản pháp lý liên quan.
|
Giấy chứng nhận đầu tư
|
2
|
1
|
2
|
5
(kể từ ngày nhận được ý kiến chấp thuận của Thủ
tướng Chính phủ)
|
*
|
64.
|
25
|
Thẩm
tra, cấp Giấy chứng nhận đầu tư điều chỉnh đối với dự án đầu tư thuộc thẩm
quyền chấp thuận của Thủ tướng Chính phủ.
|
1.
Tờ trình hoặc Báo cáo của Sở (kèm dự thảo văn bản) đề nghị cấp Giấy chứng
nhận đầu tư điều chỉnh
2.
Bản đề nghị điều chỉnh GCNĐT của chủ đầu tư
3.
Giải trình những nội dung điều chỉnh và lý do điều chỉnh;
4.
Những thay đổi so với dự án đang triển khai;
5.
Báo cáo tình hình thực hiện dự án đến thời điểm điều chỉnh dự án
5.
Bản sao Giấy chứng nhận đầu tư/Giấy chứng nhận đầu tư điều chỉnh
6.
Văn bản xác nhận tư cách pháp lý của nhà đầu tư:
7.
Bản sao Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc các
tài liệu tương đương khác đối với nhà đầu tư là tổ chức;
- Bản
sao hợp lệ (bản sao có công chứng hoặc chứng thực của Cơ quan có thẩm quyền)
của một trong các giấy tờ: Giấy chứng minh nhân dân còn hiệu lực hoặc Hộ
chiếu còn hiệu đối với nhà đầu tư là cá nhân;
|
Giấy chứng nhận đầu tư
|
2
|
1
|
2
|
5
(kể từ ngày nhận được ý kiến chấp thuận của Thủ
tướng Chính phủ)
|
*
|
|
III
|
Lĩnh
vực Quản lý nguồn hỗ trợ phát triển chính thức:
|
65.
|
26
|
Thẩm
định, phê duyệt văn kiện, chương trình, dự án hỗ trợ kỹ thuật sử dụng nguồn
vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA).
|
1.
Tờ trình hoặc Báo cáo của Sở (kèm dự thảo văn bản) đề nghị phê duyệt văn
kiện, chương trình, dự án hỗ trợ kỹ thuật sử dụng nguồn vốn hỗ trợ phát triển
chính thức (ODA).
2.
Tờ trình đề nghị thẩm định, phê duyệt chương trình, dự án của Chủ dự án.
3.
Văn bản của Thủ tướng CP hoặc thông báo của Bộ Kế hoạch & Đầu tư về danh
mục yêu cầu tài trợ ODA của chương trình, dự án.
4.
Văn kiện chương trình, dự án được xây dựng theo Thông tư 04/2007/TT-BKH ngày
30/7/2007 của Bộ KH&ĐT.
5.
Các văn bản thỏa thuận, bản ghi nhớ với nhà tài trợ hoặc đại diện có thẩm
quyền của nhà tài trợ.
6.
Báo cáo thực hiện chương trình, dự án của những giai đoạn trước (nếu là
chương trình, dự án tiếp tục từ giai đoạn trước).
|
Quyết định hành chính
|
3
|
2
|
3
|
8
|
*
|
66.
|
27
|
Thẩm
định, phê duyệt chương trình, dự án, phi dự án sử dụng nguồn vốn viện trợ phi
chính phủ nước ngoài thuộc thẩm quyền phê duyệt của UBND Thành phố.
|
1.
Tờ trình hoặc Báo cáo của Sở (kèm dự thảo văn bản) đề nghị phê duyệt chương
trình, dự án, phi dự án sử dụng nguồn vốn viện trợ phi chính phủ nước ngoài
thuộc thẩm quyền phê duyệt của UBND Thành phố
2.
Tờ trình đề nghị thẩm định, phê duyệt chương trình, dự án của Chủ dự án.
3.
Văn kiện chương trình, dự án gốc bằng ngôn ngữ được Bên tài trợ sử dụng và
bản dịch tiếng Việt đã được thống nhất giữa Chủ Dự án và Bên tài trợ (Văn
kiện được xây dựng theo quy định hiện hành).
4.
Văn bản thông báo cam kết tài trợ cho chương trình, dự án của Bên tài trợ.
5.
Bản ghi nhớ hoặc Thỏa thuận viện trợ phi chính phủ được ký kết giữa đại diện
Bên Việt Nam và đại diện Bên tài trợ.
6.
Văn bản góp ý của các cơ quan liên quan đối với chương trình, dự án (trong
trường hợp liên quan đến các cơ quan, lĩnh vực chuyên môn khác).
7.
Bản sao Giấy phép được Ủy ban công tác về các tổ chức phi chính phủ cấp cho
các tổ chức phi chính phủ nước ngoài (nếu có).
|
Quyết định hành chính
|
2
|
2
|
2
|
6
|
*
|
|
IV
|
Lĩnh
vực Đầu tư nước ngoài:
|
67.
|
28
|
Đăng
ký cấp Giấy chứng nhận đầu tư cho dự án gắn với thành lập doanh nghiệp
|
1.
Tờ trình hoặc Báo cáo của Sở (kèm dự thảo văn bản) đề nghị cấp Giấy chứng
nhận đầu tư cho dự án gắn với thành lập doanh nghiệp
2.
Bản đăng ký/đề nghị cấp Giấy chứng nhận đầu tư theo mẫu BM- HAPI-11-03 (Phụ
lục 1-3, Quyết định 1088/2006/QĐ-BKH ngày 19/10/2006) của nhà đầu tư
3.
Báo cáo năng lực tài chính của nhà đầu tư (do nhà đầu tư lập và chịu trách
nhiệm);
4.
Hợp đồng liên doanh đối với hình thức đầu tư thành lập doanh nghiệp liên
doanh giữa nhà đầu tư trong nước và nhà đầu tư nước ngoài theo qui định tại
Điều 53, 54 Nghị định số 108/2006/NĐ-CP ngày 22/9/2006;
5.
Văn bản chấp thuận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đối với trường hợp sử
dụng vốn nhà nước để đầu tư hoặc liên doanh, liên kết với các thành phần kinh
tế khác theo qui định của pháp luật,
6.
Hồ sơ đăng ký kinh doanh:
- Dự
thảo Điều lệ Công ty;
- Danh
sách thành viên công ty TNHH 2 thành viên trở lên theo mẫu: BM-HAPI-11-08 (Phụ
lục II-I, Thông tư số 14/2010/TT-BKH ngày 4/6/2010); Danh sách cổ đông
sáng lập công ty cổ phần theo mẫu BM-HAPI-11-09 (Phụ lục II-2, Thông tư số
14/2010/TT-BKH ngày 4/6/2010); Danh sách người đại diện theo ủy quyền đối
với công ty TNHH một thành viên theo mẫu BM-HAPI-11-23 (Phụ lục II-4,
Thông tư 14/2010/TT-BKH ngày 04/6/2010), kèm theo các giấy tờ sau:
♦ Đối
với nhà đầu tư là cá nhân: Bản sao hợp lệ Giấy chứng minh nhân dân hoặc Hộ
chiếu hoặc chứng thực cá nhân khác theo qui định tại Điều 24, Nghị định số
43/2010/NĐ-CP ngày 15/04/2010.
♦ Đối
với nhà đầu tư là tổ chức: bản sao hợp lệ quyết định thành lập, Giấy chứng
nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy
tờ tương đương khác (có chứng thực của cơ quan nơi tổ chức đó đã đăng ký
không quá ba tháng trước ngày nộp hồ sơ); bản sao Điều lệ hoặc tài liệu tương
đương khác; quyết định ủy quyền kèm theo bản sao hợp lệ Giấy chứng minh nhân
dân hoặc Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân khác theo qui định tại Điều 24,
Nghị định số 43/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của người đại diện theo ủy quyền;
7.
Các tài liệu khác
- Văn
bản xác nhận vốn pháp định của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền đối với công ty
kinh doanh ngành, nghề mà theo qui định của pháp luật phải có vốn pháp định;
- Bản
sao hợp lệ chứng chỉ hành nghề của một hoặc một số cá nhân đối với công ty
kinh doanh ngành, nghề mà theo qui định của pháp luật phải có chứng chỉ hành
nghề (chứng chỉ hành nghề được cấp ở nước ngoài không có hiệu lực thi hành
tại Việt Nam, trừ trường hợp pháp luật chuyên ngành hoặc điều ước quốc tế mà
Việt Nam là thành viên có qui định khác);
|
Giấy chứng nhận đầu tư
|
2
|
1
|
2
|
5
|
*
|
68.
|
29
|
Thẩm
tra cấp Giấy chứng nhận đầu tư cho dự án gắn với thành lập doanh nghiệp;
|
1.
Tờ trình hoặc Báo cáo của Sở (kèm dự thảo văn bản) đề nghị cấp Giấy chứng
nhận đầu tư cho dự án gắn với thành lập doanh nghiệp
2.
Bản đăng ký/đề nghị cấp Giấy chứng nhận đầu tư theo mẫu (Phụ lục 1-3,
Quyết định 1088/2006/QĐ-BKH ngày 19/10/2006) của nhà đầu tư
3.
Báo cáo năng lực tài chính của nhà đầu tư (do nhà đầu tư lập và chịu trách
nhiệm);
4.
Giải trình kinh tế-kỹ thuật bao gồm các nội dung chủ yếu: mục tiêu, qui mô,
địa điểm đầu tư; vốn đầu tư; tiến độ thực hiện dự án; nhu cầu sử dụng đất;
giải pháp về công nghệ và giải pháp về môi trường;
5.
Giải trình khả năng đáp ứng điều kiện mà dự án đầu tư phải đáp ứng theo qui
định của pháp luật đối với các dự án thuộc lĩnh vực đầu tư có điều kiện qui định
tại Điều 29 Luật Đầu tư và Phụ lục III, Nghị định số 108/2006/NĐ-CP ngày
22/9/2006
6.
Hợp đồng liên doanh đối với hình thức đầu tư thành lập doanh nghiệp liên
doanh giữa nhà đầu tư trong nước và nhà đầu tư nước ngoài theo qui định tại
Điều 53, 54 Nghị định số 108/2006/NĐ-CP ngày 22/9/2006;
7.
Văn bản chấp thuận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đối với trường hợp sử
dụng vốn nhà nước để đầu tư hoặc liên doanh, liên kết với các thành phần kinh
tế khác theo qui định của pháp luật.
8.
Hồ sơ đăng ký kinh doanh:
9.
Dự thảo Điều lệ Công ty;
10.
Danh sách thành viên công ty TNHH 2 thành viên trở lên theo mẫu (Phụ lục II-1,
Thông tư số 14/2010/TT-BKH ngày 4/6/2010); Danh sách cổ đông sáng lập
công ty cổ phần theo mẫu (Phụ lục II-2, Thông tư số 14/2010/TT-BKH ngày 4/6/2010);
Danh sách người đại diện theo ủy quyền đối với công ty TNHH một thành viên
theo mẫu (Phụ lục II-4, Thông tư 14/2010/TT-BKH ngày 04/6/2010), kèm
theo các giấy tờ sau:
+
Đối với nhà đầu tư là cá nhân: Bản sao hợp lệ Giấy chứng minh nhân dân hoặc Hộ
chiếu hoặc chứng thực cá nhân khác theo qui định tại Điều 24, Nghị định số
43/2010/NĐ-CP ngày 15/04/2010.
+
Đối với nhà đầu tư là tổ chức: bản sao hợp lệ quyết định thành lập, Giấy
chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc
giấy tờ tương đương khác (có chứng thực của cơ quan nơi tổ chức đó đã đăng ký
không quá ba tháng trước ngày nộp hồ sơ); bản sao Điều lệ hoặc tài liệu tương
đương khác; quyết định ủy quyền kèm theo bản sao hợp lệ Giấy chứng minh nhân
dân hoặc Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân khác theo qui định tại Điều 24,
Nghị định số 43/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của người đại diện theo ủy quyền;
11.
Các tài liệu khác:
+ Văn
bản xác nhận vốn pháp định của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền đối với công ty
kinh doanh ngành, nghề mà theo qui định của pháp luật phải có vốn pháp định;
+
Bản sao hợp lệ chứng chỉ hành nghề của Giám đốc hoặc Tổng Giám đốc và cá nhân
khác đối với công ty kinh doanh ngành, nghề mà theo qui định của pháp luật
phải có chứng chỉ hành nghề, (chứng chỉ hành nghề được cấp ở nước ngoài
không có hiệu lực thi hành tại Việt Nam, trừ trường hợp pháp luật chuyên
ngành hoặc điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên có qui định khác);
|
Giấy chứng nhận đầu tư
|
2
|
1
|
2
|
5
|
*
|
69.
|
30
|
Thẩm
tra cấp Giấy chứng nhận đầu tư cho dự án thuộc thẩm quyền chấp thuận của Thủ
tướng Chính phủ gắn với thành lập doanh nghiệp;
|
1.
Tờ trình hoặc Báo cáo của Sở (kèm dự thảo văn bản) đề nghị cấp Giấy chứng
nhận đầu tư cho dự án thuộc thẩm quyền chấp thuận của Thủ tướng Chính phủ gắn
với thành lập doanh nghiệp
2.
Bản đăng ký/đề nghị cấp Giấy chứng nhận đầu tư theo mẫu BM- HAPI-11-03 (Phụ
lục I-3, Quyết định 1088/2006/QĐ-BKH ngày 19/10/2006) của nhà đầu tư
3.
Báo cáo năng lực tài chính của nhà đầu tư (do nhà đầu tư lập và chịu trách
nhiệm);
4.
Giải trình kinh tế-kỹ thuật bao gồm các nội dung chủ yếu: mục tiêu, qui mô,
địa điểm đầu tư; vốn đầu tư; tiến độ thực hiện dự án; nhu cầu sử dụng đất;
giải pháp về công nghệ và giải pháp về môi trường;
5.
Giải trình khả năng đáp ứng điều kiện mà dự án đầu tư phải đáp ứng theo qui
định của pháp luật đối với các dự án thuộc lĩnh vực đầu tư có điều kiện qui
định tại Điều 29 Luật Đầu tư và Phụ lục III, Nghi định số 108/2006/NĐ-CP ngày
22/9/2006;
6.
Hợp đồng liên doanh đối với hình thức đầu tư thành lập doanh nghiệp liên
doanh giữa nhà đầu tư trong nước và nhà đầu tư nước ngoài theo qui định tại
Điều 53, 54 Nghị định số 108/2006/NĐ-CP ngày 22/9/2006;
7.
Văn bản chấp thuận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đối với trường hợp sử
dụng vốn nhà nước để đầu tư hoặc liên doanh, liên kết với các thành phần kinh
tế khác theo qui định của pháp luật.
8.
Hồ sơ đăng ký kinh doanh:
- Dự
thảo Điều lệ Công ty;
- Danh
sách thành viên công ty TNHH 2 thành viên trở lên theo mẫu: BM-HAPM 1-08 (Phụ
lục II-1, Thông tư số 14/2010/TT-BKH ngày 4/6/2010); Danh sách cổ đông
sáng lập công ty cổ phần theo mẫu BM-HAPI-11-09 (Phụ lục II-2, Thông tư số
74/2010/TT-BKH ngày 4/6/2010); Danh sách người đại diện theo ủy quyền đối
với công ty TNHH một thành viên theo mẫu BM-HAPI-11-23 (Phụ lục II-4, Thông
tư 14/2010/TT-BKH ngày 04/6/2010), kèm theo các giấy tờ sau:
♦ Đối
với nhà đầu tư là cá nhân: Bản sao hợp lệ Giấy chứng minh nhân dân hoặc Hộ
chiếu hoặc chứng thực cá nhân khác theo qui định tại Điều 24, Nghị định số
43/2010/NĐ-CP ngày 15/04/2010.
♦
Đối với nhà đầu tư là tổ chức: bản sao hợp lệ quyết định thành lập, Giấy
chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc
giấy tờ tương đương khác (có chứng thực của cơ quan nơi tổ chức đó đã đăng ký
không quá ba tháng trước ngày nộp hồ sơ); bản sao Điều lệ hoặc tài liệu tương
đương khác; quyết định ủy quyền kèm theo bản sao hợp lệ Giấy chứng minh nhân
dân hoặc Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân khác theo qui định tại Điều 24,
Nghị định số 43/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của người đại diện theo ủy quyền.
9.
Các tài liệu khác
- Văn
bản xác nhận vốn pháp định của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền đối với công ty
kinh doanh ngành, nghề mà theo qui định của pháp luật phải có vốn pháp định;
Bản
sao hợp lệ chứng chỉ hành nghề của Giám đốc hoặc Tổng Giám đốc và cá nhân
khác đối với công ty kinh doanh ngành, nghề mà theo qui định của pháp luật
phải có chứng chỉ hành nghề (chứng chỉ hành nghề được cấp ở nước ngoài
không có hiệu lực thi hành tại Việt Nam, trừ trường hợp pháp luật chuyên
ngành hoặc điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên có qui định khác);
|
Giấy chứng nhận đầu tư
|
4
|
3
|
3
|
10
- Trong 25 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
hợp lệ, UBND TP (tính chung cho cơ sở KH&ĐT và UBND TP) lập báo cáo thẩm
tra trình Thủ tướng quyết định về chủ trương đầu tư
- Trong 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được ý kiến
chấp thuận của Thủ tướng CP, UBND TP cấp GCNĐT
|
*
|
70.
|
31
|
Đăng
ký cấp Giấy chứng nhận đầu tư cho dự án gắn với thành lập chi nhánh
|
1.
Tờ trình hoặc Báo cáo của Sở (kèm dự thảo văn bản) đề nghị cấp Giấy chứng
nhận đầu tư cho dự án gắn với thành lập chi nhánh
2.
Bản đăng ký/đề nghị cấp Giấy chứng nhận đầu tư theo mẫu (Phụ lục 1-2,
Quyết định 1088/2006/QĐ-BKH ngày 19/10/2006) của nhà đầu tư
3.
Báo cáo năng lực tài chính của nhà đầu tư (do nhà đầu tư lập và chịu trách
nhiệm);
4.
Văn bản chấp thuận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đối với trường hợp sử
dụng vốn nhà nước để đầu tư theo qui định của pháp luật (trừ trường hợp dự
án đầu tư không làm thay đổi qui mô vốn góp trong doanh nghiệp của các thành
viên và không thay đổi các điều kiện đã được chấp thuận trước đó).
5.
Bản sao Giấy chứng nhận đầu tư (đồng thời là Giấy chứng nhận đăng ký doanh
nghiệp) và Điều lệ của doanh nghiệp;
6.
Hồ sơ đăng ký hoạt động chi nhánh:
7.
Thông báo lập chi nhánh, theo mẫu (Phụ lục III-1, Thông tư 14/2010/TT-BKH ngày
04/6/2010);
8.
Quyết định bằng văn bản và bản sao biên bản họp của Hội đồng thành viên đối
với Công ty TNHH 2 thành viên trở lên, của chủ sở hữu công ty hoặc Hội đồng
thành viên hoặc Chủ tịch công ty đối với công ty TNHH 1 thành viên, của Hội đồng
quản trị đối với công ty cổ phần về việc thực hiện dự án đầu tư gắn với thành
lập chi nhánh;
9.
Bản sao hợp lệ Quyết định bổ nhiệm người đứng đầu Chi nhánh kèm theo bản sao
hợp lệ Giấy chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân khác
theo qui định tại Điều 24, Nghị định số 43/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010;
10.
Các tài liệu khác
+
Bản sao hợp lệ chứng chỉ hành nghề của người đứng đầu hoặc của cá nhân khác
theo quy định của pháp luật chuyên ngành đối với chi nhánh kinh doanh các
ngành, nghề phải có chứng chỉ hành nghề. (chứng chỉ hành nghề được cấp ở
nước ngoài không có hiệu lực thi hành tại Việt Nam, trừ trường hợp pháp luật
chuyên ngành hoặc điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên có qui định
khác).
|
Giấy chứng nhận đầu tư
|
2
|
1
|
2
|
5
|
*
|
71.
|
32
|
Thẩm
tra cấp Giấy chứng nhận đầu tư cho dự án gắn với thành lập chi nhánh
|
1.
Tờ trình hoặc Báo cáo của Sở (kèm dự thảo văn bản) đề nghị cấp Giấy chứng
nhận đầu tư cho dự án gắn với thành lập chi nhánh
2.
Bản đăng ký/đề nghị cấp Giấy chứng nhận đầu tư theo mẫu (Phụ lục 1-2,
Quyết định 1088/2006/QĐ-BKH ngày 19/10/2006) của nhà đầu tư
3.
Báo cáo năng lực tài chính của nhà đầu tư (do NĐT lập và chịu trách nhiệm);
4.
Văn bản chấp thuận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đối với trường hợp sử
dụng vốn nhà nước để đầu tư theo qui định của pháp luật (trừ trường hợp dự
án đầu tư không làm thay đổi qui mô vốn góp trong doanh nghiệp của các thành
viên và không thay đổi các điều kiện đã được chấp thuận trước đó).
5.
Giải trình kinh tế-kỹ thuật bao gồm các nội dung chủ yếu: mục tiêu, qui mô,
địa điểm đầu tư; vốn đầu tư; tiến độ thực hiện dự án; nhu cầu sử dụng đất;
giải pháp về công nghệ và giải pháp về môi trường;
6.
Giải trình khả năng đáp ứng điều kiện mà dự án đầu tư phải đáp ứng theo qui
định của pháp luật đối với các dự án thuộc lĩnh vực đầu tư có điều kiện qui
định tại Điều 29 Luật Đầu tư và Phụ lục III, Nghị định số 108/2006/NĐ-CP ngày
22/9/2006;
7.
Bản sao Giấy chứng nhận đầu tư (đồng thời là Giấy chứng nhận đăng ký doanh
nghiệp) và Điều lệ của doanh nghiệp;
8.
Hồ sơ đăng ký hoạt động chi nhánh:
9.
Thông báo lập chi nhánh theo mẫu (Phụ lục III-1, Thông tư 14/2010/TT-BKH
ngày 4/6/2010);
10.
Quyết định bằng văn bản và bản sao biên bản họp của Hội đồng thành viên đối
với Công ty TNHH 2 thành viên trở lên, của chủ sở hữu công ty hoặc Hội đồng
thành viên hoặc Chủ tịch công ty đối với Công ty TNHH 1 thành viên, của Hội
đồng quản trị đối với công ty cổ phần về việc thực hiện dự án đầu tư gắn với thành
lập chi nhánh;
11.
Bản sao hợp lệ Quyết định bổ nhiệm người đứng đầu Chi nhánh kèm theo bản sao
hợp lệ Giấy chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân khác
theo qui định tại Điều 24, Nghị định số 43/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010;
12.
Các tài liệu khác:
Bản
sao hợp lệ chứng chỉ hành nghề của người đứng đầu hoặc của cá nhân khác theo
quy định của pháp luật chuyên ngành đối với chi nhánh kinh doanh các ngành,
nghề phải có chứng chỉ hành nghề. (chứng chỉ hành nghề được cấp ở nước
ngoài không có hiệu lực thi hành tại Việt Nam, trừ trường hợp pháp luật
chuyên ngành hoặc điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên có qui định
khác).
|
Giấy chứng nhận đầu tư
|
2
|
1
|
2
|
5
|
*
|
72.
|
33
|
Thẩm
tra cấp Giấy chứng nhận đầu tư cho dự án thuộc thẩm quyền chấp thuận của Thủ
tướng Chính phủ gắn với thành lập chi nhánh;
|
1.
Tờ trình hoặc Báo cáo của Sở (kèm dự thảo văn bản) đề nghị cấp Giấy chứng
nhận đầu tư cho dự án thuộc thẩm quyền chấp thuận của Thủ tướng Chính phủ gắn
với thành lập chi nhánh;
2.
Bản đăng ký/đề nghị cấp Giấy chứng nhận đầu tư theo mẫu (Phụ lục 1-2,
Quyết định 1088/2006/QĐ-BKH ngày 19/10/2006) của nhà đầu tư
3.
Báo cáo năng lực tài chính của nhà đầu tư (do nhà đầu tư lập và chịu trách
nhiệm);
4.
Văn bản chấp thuận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đối với trường hợp sử
dụng vốn nhà nước để đầu tư theo qui định của pháp luật (trừ trường hợp dự
án đầu tư không làm thay đổi qui mô vốn góp trong doanh nghiệp của các thành
viên và không thay đổi các điều kiện đã được chấp thuận trước đó).
5.
Giải trình kinh tế-kỹ thuật bao gồm các nội dung chủ yếu: mục tiêu, qui mô,
địa điểm đầu tư; vốn đầu tư; tiến độ thực hiện dự án; nhu cầu sử dụng đất;
giải pháp về công nghệ và giải pháp về môi trường;
6.
Giải trình khả năng đáp ứng điều kiện mà dự án đầu tư phải đáp ứng theo qui
định của pháp luật đối với các dự án thuộc lĩnh vực đầu tư có điều kiện qui
định tại Điều 29 Luật Đầu tư và Phụ lục III, Nghị định số 108/2006/NĐ-CP ngày
22/9/2006;
3.
Bản sao Giấy chứng nhận đầu tư (đồng thời là Giấy chứng nhận đăng ký doanh
nghiệp) và Điều lệ của doanh nghiệp;
8.
Hồ sơ đăng ký hoạt động chi nhánh:
- Thông
báo lập chi nhánh theo mẫu (Phụ lục III-1, Thông tư 14/2010/TT-BKH ngày
4/6/2010)
- Quyết
định bằng văn bản và bản sao biên bản họp của Hội đồng thành viên đối với
Công ty TNHH 2 thành viên trở lên, của chủ sở hữu công ty hoặc Hội đồng thành
viên hoặc Chủ tịch công ty đối với công ty TNHH 1 thành viên, của Hội đồng
quản trị đối với công ty cổ phần về việc thực hiện dự án đầu tư gắn với thành
lập chi nhánh;
-
Bản sao hợp lệ Quyết định bổ nhiệm người đứng đầu Chi nhánh kèm theo bản sao
hợp lệ Giấy chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân khác
theo qui định tại Điều 24, Nghị định số 43/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010;
9.
Các tài liệu khác
- Bản
sao hợp lệ chứng chỉ hành nghề của người đứng đầu hoặc của cá nhân khác theo
quy định của pháp luật chuyên ngành đối với chi nhánh kinh doanh các ngành,
nghề phải có chứng chỉ hành nghề. (chứng chỉ hành nghề được cấp ở nước
ngoài không có hiệu lực thi hành tại Việt Nam, trừ trường hợp pháp luật
chuyên ngành hoặc điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên có qui định
khác).
|
Giấy chứng nhận đầu tư
|
4
|
3
|
3
|
10
- Trong 25 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
hợp lệ, UBND TP (tính chung cho cả Sở KH&ĐT và UBND TP) Lập báo cáo thẩm
tra trình Thủ tướng CP quyết định về chủ trương đầu tư.
- Trong 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được ý kiến
chấp thuận của Thủ tướng CP, UBND TP cấp GCNĐT.
|
*
|
73.
|
34
|
Đăng
ký cấp Giấy chứng nhận đầu tư cho dự án (không gắn với thành lập doanh nghiệp
hoặc chi nhánh);
|
1.
Tờ trình hoặc Báo cáo của Sở (kèm dự thảo văn bản) đề nghị cấp Giấy chứng
nhận đầu tư cho dự án (không gắn với thành lập doanh nghiệp hoặc chi nhánh);
2.
Bản đăng ký/đề nghị cấp Giấy chứng nhận đầu tư theo mẫu (Phụ lục I-1, Quyết
định 1088/2006/QĐ-BKH ngày 19/10/2006) của nhà đầu tư
3.
Báo cáo năng lực tài chính của nhà đầu tư (do nhà đầu tư lập và chịu trách
nhiệm);
4.
Hợp đồng hợp tác kinh doanh đối với hình thức đầu tư theo hợp đồng hợp tác
kinh doanh qui định tại Điều 55 Nghị định số 108/2006/NĐ-CP ngày 22/9/2006;
5.
Văn bản chấp thuận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đối với trường hợp sử
dụng vốn nhà nước để đầu tư hoặc liên doanh, liên kết với các thành phần kinh
tế khác theo qui định của pháp luật.
6.
VB xác nhận tư cách pháp lý của nhà đầu tư:
♦
Đối với nhà đầu tư là cá nhân: Bản sao hợp lệ Giấy chứng minh nhân dân hoặc
Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân khác theo qui định tại Điều 24, Nghị định số
43/2010/NĐ-CP ngày 15/04/2010.
♦ Đối
với nhà đầu tư là tổ chức: bản sao hợp lệ quyết định thành lập, Giấy chứng
nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy
tờ tương đương khác (có chứng thực của cơ quan nơi tổ chức đó đã đăng ký
không quá ba tháng trước ngày nộp hồ sơ); bản sao Điều lệ hoặc tài liệu tương
đương khác; quyết định ủy quyền kèm theo bản sao hợp lệ Giấy chứng minh nhân
dân hoặc Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân khác theo qui định tại Điều 24,
Nghị định số 43/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của người đại diện theo ủy quyền;
|
Giấy chứng nhận đầu tư
|
2
|
1
|
2
|
5
|
*
|
74.
|
35
|
Thẩm
tra cấp Giấy chứng nhận đầu tư cho dự án (không gắn với thành lập doanh
nghiệp hoặc chi nhánh).
|
1.
Tờ trình hoặc Báo cáo của Sở (kèm dự thảo văn bản) đề nghị cấp Giấy chứng
nhận đầu tư cho dự án (không gắn với thành lập doanh nghiệp hoặc chi
nhánh)
2.
Bản đăng ký/đề nghị cấp Giấy chứng nhận đầu tư theo mẫu BM- HAPI-11-01 (Phụ
lục I-1, Quyết định 1088/2006/QĐ-BKH ngày 19/10/2006) của nhà đầu tư;
3.
Báo cáo năng lực tài chính của nhà đầu tư (do nhà đầu tư lập và chịu trách
nhiệm);
4.
Giải trình kinh tế-kỹ thuật bao gồm các nội dung chủ yếu: mục tiêu, qui mô,
địa điểm đầu tư; vốn đầu tư; tiến độ thực hiện dự án; nhu cầu sử dụng đất;
giải pháp về công nghệ và giải pháp về môi trường;
5.
Giải trình khả năng đáp ứng điều kiện mà dự án đầu tư phải đáp ứng theo qui
định của pháp luật đối với các dự án thuộc lĩnh vực đầu tư có điều kiện qui
định tại Điều 29 Luật Đầu tư và Phụ lục III, Nghị định số 108/2006/NĐ-CP ngày
22/9/2006;
6.
Hợp đồng hợp tác kinh doanh đối với hình thức đầu tư theo hợp đồng hợp tác
kinh doanh qui định tại Điều 55 Nghị định số 108/2006/NĐ-CP ngày 22/9/2006;
7.
Văn bản chấp thuận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đối với trường hợp sử dụng
vốn nhà nước để đầu tư hoặc liên doanh, liên kết với các thành phần kinh tế
khác theo qui định của pháp luật.
8.
Văn bản xác nhận tư cách pháp lý của nhà đầu tư:
♦ Đối
với nhà đầu tư là cá nhân: Bản sao hợp lệ Giấy chứng minh nhân dân hoặc Hộ
chiếu hoặc chứng thực cá nhân khác theo qui định tại Điều 24, Nghị định số
43/2010/NĐ-CP ngày 15/04/2010.
♦ Đối
với nhà đầu tư là tổ chức: bản sao hợp lệ quyết định thành lập, Giấy chứng
nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy
tờ tương đương khác (có chứng thực của cơ quan nơi tổ chức đó đã đăng ký
không quá ba tháng trước ngày nộp hồ sơ); bản sao Điều lệ hoặc tài liệu tương
đương khác; quyết định ủy quyền kèm theo bản sao hợp lệ Giấy chứng minh nhân
dân hoặc Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân khác theo qui định tại Điều 24,
Nghị định số 43/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của người đại diện theo ủy quyền;
|
Giấy chứng nhận đầu tư
|
2
|
1
|
2
|
5
|
*
|
75.
|
36
|
Thẩm
tra cấp Giấy chứng nhận đầu tư cho dự án thuộc thẩm quyền chấp thuận của Thủ
tướng Chính phủ (không gắn với thành lập doanh nghiệp hoặc chi nhánh).
|
1.
Tờ trình hoặc Báo cáo của Sở (kèm dự thảo văn bản) đề nghị cấp Giấy chứng
nhận đầu tư cho dự án thuộc thẩm quyền chấp thuận của Thủ tướng Chính phủ
(không gắn với thành lập doanh nghiệp hoặc chi nhánh);
2.
Bản đăng ký/đề nghị cấp Giấy chứng nhận đầu tư theo mẫu (Phụ lục I-1,
Quyết định 1088/2006/QĐ-BKH ngày 19/10/2006) của nhà đầu tư;
3.
Báo cáo năng lực tài chính của nhà đầu tư (do nhà đầu tư lập và chịu trách
nhiệm);
4.
Giải trình kinh tế-kỹ thuật bao gồm các nội dung chủ yếu: mục tiêu, qui mô,
địa điểm đầu tư; vốn đầu tư; tiến độ thực hiện dự án; nhu cầu sử dụng đất;
giải pháp về công nghệ và giải pháp về môi trường;
5.
Giải trình khả năng đáp ứng điều kiện mà dự án đầu tư phải đáp ứng theo qui
định của pháp luật đối với các dự án thuộc lĩnh vực đầu tư có điều kiện qui
định tại Điều 29 Luật Đầu tư và Phụ lục III, Nghị định số 108/2006/NĐ-CP ngày
22/9/2006;
6.
Hợp đồng hợp tác kinh doanh đối với hình thức đầu tư theo hợp đồng hợp tác
kinh doanh qui định tại Điều 55 Nghị định số 108/2006/NĐ-CP ngày 22/9/2006;
7.
Văn bản chấp thuận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đối với trường hợp sử
dụng vốn nhà nước để đầu tư hoặc liên doanh, liên kết với các thành phần kinh
tế khác theo qui định của pháp luật.
8.
Văn bản xác nhận tư cách pháp lý của nhà đầu tư:
♦ Đối
với nhà đầu tư là cá nhân: Bản sao hợp lệ Giấy chứng minh nhân dân hoặc Hộ
chiếu hoặc chứng thực cá nhân khác theo qui định tại Điều 24, Nghị định số
43/2010/NĐ-CP ngày 15/04/2010.
♦ Đối
với nhà đầu tư là tổ chức: bản sao hợp lệ quyết định thành lập, Giấy chứng
nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy
tờ tương đương khác (có chứng thực của cơ quan nơi tổ chức đó đã đăng ký
không quá ba tháng trước ngày nộp hồ sơ); bản sao Điều lệ hoặc tài liệu tương
đương khác; quyết định ủy quyền kèm theo bản sao hợp lệ Giấy chứng minh nhân
dân hoặc Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân khác theo qui định tại Điều 24,
Nghị định số 43/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của người đại diện theo ủy quyền
|
Giấy chứng nhận đầu tư
|
4
|
3
|
3
|
10
- Trong 25 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp
lệ, UBNDTP (tính chung cho cả Sở KH&DT và UBND TP) lập báo cáo thẩm tra trình
Thủ tướng CP quyết định về chủ trương đầu tư
- Trong 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đươc ý kiến
chấp thuận của Thủ tướng CP, UBNDTP cấp GCNĐT.
|
*
|
76.
|
37
|
Đăng
ký điều chỉnh nội dung đăng ký doanh nghiệp trong Giấy chứng nhận đầu tư
(Giấy CNĐT đồng thời là Giấy CN ĐKĐN của doanh nghiệp)
|
1.
Tờ trình hoặc Báo cáo của Sở (kèm dự thảo văn bản) đề nghị điều chỉnh nội
dung đăng ký doanh nghiệp trong Giấy chứng nhận đầu tư (Giấy CNĐT đồng
thời là Giấy CN ĐKDN của doanh nghiệp);
2.
Một trong hai biểu mẫu sau của chủ đầu tư
-
Văn bản đăng ký / đề nghị điều chỉnh Giấy chứng nhận đầu tư theo mẫu BM-HAPM
1-06 (Phụ lục 1-6 Quyết định 1088/2006/QĐ-BKH ngày 19/10/2006);
hoặc:
-
Bản đăng ký điều chỉnh nội dung đăng ký kinh doanh theo mẫu BM- HAPI-11-07 (Phụ
lục 1-7, Quyết định 1088/2006/QĐ-BKH ngày 19/10/2006);
3.
Bản sao Giấy chứng nhận đầu tư;
4.
Bản sửa đổi, bổ sung của Điều lệ doanh nghiệp;
5.
Bản sửa đổi, bổ sung của hợp đồng liên doanh hoặc hợp đồng hợp tác kinh doanh
(nếu có).
6.
Báo cáo tình hình hoạt động của doanh nghiệp và dự án đầu tư đến thời điểm đăng
ký điều chỉnh.
7.
Hồ sơ điều chỉnh nội dung đăng ký kinh doanh.
|
Giấy chứng nhận đầu tư
|
2
|
1
|
2
|
5
|
*
|
77.
|
38
|
Đăng
ký điều chỉnh Giấy chứng nhận đầu tư (Giấy CNĐT đồng thời là Giấy CN ĐKDN của
doanh nghiệp);
|
1.
Tờ trình hoặc Báo cáo của Sở (kèm dự thảo văn bản) đề nghị điều chỉnh Giấy
chứng nhận đầu tư (Giấy CNĐT đồng thời là Giấy CN ĐKDN của doanh nghiệp);
2.
Bản đăng ký/đề nghị điều chỉnh Giấy chứng nhận đầu tư theo mẫu (Phụ lục
1-6, Quyết định 1088/2006/QĐ-BKH ngày 19/10/2006) của chủ đầu tư
3.
Bản sao Giấy chứng nhận đầu tư;
4.
Bản sửa đổi, bổ sung của Điều lệ doanh nghiệp;
5.
Bản sửa đổi, bổ sung của hợp đồng liên doanh hoặc hợp đồng hợp tác kinh doanh
(nếu có).
6.
Báo cáo tình hình hoạt động của doanh nghiệp và dự án đến thời điểm đăng ký
điều chỉnh.
7.
Hồ sơ điều chỉnh nội dung đăng ký kinh doanh (đăng ký điều chỉnh nội dung
đăng ký kinh doanh trong Giấy chứng nhận đầu tư).
|
Giấy chứng nhận đầu tư
|
2
|
1
|
2
|
5
|
*
|
78.
|
39
|
Thẩm
tra điều chỉnh Giấy chứng nhận đầu tư (Giấy CNĐT đồng thời là Giấy CN ĐKĐN
của doanh nghiệp)
|
1.
Tờ trình hoặc Báo cáo của Sở (kèm dự thảo văn bản) đề nghị điều chỉnh Giấy
chứng nhận đầu tư (Giấy CNĐT đồng thời là Giấy CN ĐKDN của doanh nghiệp)
2.
Bản đăng ký/đề nghị điều chỉnh Giấy chứng nhận đầu tư theo mẫu (Phụ lục
1-6, Quyết định 1088/2006/QĐ-BKH ngày 19/10/2006) của chủ đầu tư.
3.
Bản giải trình những nội dung điều chỉnh (ghi rõ những thay đổi so với dự án
đang triển khai) và lý do điều chỉnh;
4.
Bản sao Giấy chứng nhận đầu tư;
5.
Bản sửa đổi, bổ sung của Điều lệ doanh nghiệp;
6.
Bản sửa đổi, bổ sung của hợp đồng liên doanh hoặc hợp đồng hợp tác kinh doanh
(nếu có).
7.
Báo cáo tình hình hoạt động của doanh nghiệp và dự án đến thời điểm đăng ký
điều chỉnh.
8.
Hồ sơ điều chỉnh nội dung đăng ký kinh doanh (đăng ký điều chỉnh nội dung
đăng ký kinh doanh trong Giấy chứng nhận đầu tư).
|
Giấy chứng nhận đầu tư
|
2
|
1
|
2
|
5
|
*
|
79.
|
40
|
Thẩm
tra điều chỉnh Giấy chứng nhận đầu tư đối với dự án thuộc thẩm quyền chấp
thuận của Thủ tướng Chính phủ (Giấy CNĐT đồng thời là Giấy CN ĐKDN của
doanh nghiệp)
|
1.
Tờ trình hoặc Báo cáo của Sở (kèm dự thảo văn bản) đề nghị điều chỉnh Giấy
chứng nhận đầu tư đối với dự án thuộc thẩm quyền chấp thuận của Thủ tướng CP (Giấy
CNĐT đồng thời là Giấy CN ĐKDN của doanh nghiệp);
2.
Bản đăng ký/đề nghị điều chỉnh Giấy chứng nhận đầu tư theo mẫu (Phụ lục
1-6, Quyết định 1088/2006/QĐ-BKH ngày 19/10/2006) của chủ đầu tư
3.
Bản giải trình những nội dung điều chỉnh (ghi rõ những thay đổi so với dự
án đang triển khai) và lý do điều chỉnh;
4.
Bản sao Giấy chứng nhận đầu tư;
5.
Bản sửa đổi, bổ sung của Điều lệ doanh nghiệp;
6.
Bản sửa đổi, bổ sung của hợp đồng liên doanh hoặc hợp đồng hợp tác kinh doanh
(nếu có).
7.
Báo cáo tình hình hoạt động của doanh nghiệp và dự án đến thời điểm đăng ký
điều chỉnh.
8.
Hồ sơ điều chỉnh nội dung đăng ký kinh doanh (đăng ký điều chỉnh nội dung
đăng ký kinh doanh trong Giấy chứng nhận đầu tư).
|
Giấy chứng nhận đầu tư
|
4
|
3
|
3
|
10
- Trong 25 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp
lệ, UBND TP (tính chung cho cả Sở KH&ĐT và UBND TP) lập báo cáo thẩm tra
trình Thủ tướng CP quyết định về chủ trong đầu tư.
- Trong 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được ý kiến
chấp thuận của Thủ tướng CP, UBND TP cấp GCNĐT.
|
*
|
80.
|
41
|
Đăng
ký điều chỉnh Giấy chứng nhận đầu tư (Giấy CNĐT đồng thời là Giấy CNĐKHĐ
của chi nhánh);
|
1.
Tờ trình hoặc Báo cáo của Sở (kèm dự thảo văn bản) đề nghị điều chỉnh Giấy
chứng nhận đầu tư (Giấy CNĐT đồng thời là Giấy CNĐKHĐ của chi nhánh);
2.
Đối với trường hợp chỉ đăng ký điều chỉnh nội dung hoạt động của CN trong
Giấy CNĐT:
- Văn
bản đăng ký đề nghị điều chỉnh Giấy chứng nhận đầu tư theo mẫu (Phụ lục I-7,
Quyết định 1088/2006/QĐ-BKH ngày 19/10/2006);
3.
Đối với trường hợp điều chỉnh dự án thuộc diện đăng ký đầu tư
- Văn
bản đăng ký / đề nghị điều chỉnh Giấy chứng nhận đầu tư theo mẫu (Phụ lục I-5,
Quyết định 1088/2006/QĐ-BKH ngày 19/10/2006);
4.
Các tài liệu áp dụng cho cả 2 trường hợp trên:
- Đối
với trường hợp thay đổi người đứng đầu chi nhánh:
• Bản
sao hợp lệ Giấy chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp
pháp khác theo qui định tại Điều 24, Nghị định số 43/2010/NĐ-CP ngày
15/04/2010;
• Bản
sao hợp lệ chứng chỉ hành nghề của người đứng đầu hoặc cá nhân khác đối với
chi nhánh có kinh doanh các ngành, nghề mà theo qui định của pháp luật phải
có chứng chỉ hành nghề (Chứng chỉ hành nghề được cấp ở nước ngoài không có
hiệu lực thi hành tại Việt Nam, trừ trường hợp pháp luật chuyên ngành hoặc
điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên có qui định khác).
- Bản
sao Giấy chứng nhận đầu tư;
- Bản
sửa đổi, bổ sung của Điều lệ doanh nghiệp;
- Bản
sửa đổi, bổ sung của Hợp đồng liên doanh hoặc Hợp đồng hợp tác kinh doanh
(nếu có);
- Báo
cáo tình hình hoạt động của dự án và chi nhánh đến thời điểm điều chỉnh;
|
Giấy chứng nhận đầu tư
|
2
|
1
|
2
|
5
|
*
|
81.
|
42
|
Thẩm
tra điều chỉnh Giấy chứng nhận đầu tư (Giấy CNĐT đồng thời là Giấy CNĐKHĐ
của chi nhánh)
|
1.
Tờ trình hoặc Báo cáo của Sở (kèm dự thảo văn bản) đề nghị điều chỉnh Giấy
chứng nhận đầu tư (Giấy CNĐT đồng thời là Giấy CNĐKHĐ của chi nhánh);
2.
Văn bản đăng ký / đề nghị điều chỉnh Giấy chứng nhận đầu tư theo mẫu (Phụ
lục 1-5, Quyết định 1088/2006/QĐ-BKH ngày 19/10/2006) của chủ đầu tư;
3.
Bản giải trình những nội dung điều chỉnh (ghi rõ những thay đổi so với dự án
đang triển khai) và lý do điều chỉnh;
4.
Bản sao Giấy chứng nhận đầu tư;
5.
Bản sửa đổi, bổ sung của Điều lệ doanh nghiệp;
6.
Bản sửa đổi, bổ sung của Hợp đồng liên doanh hoặc Hợp đồng hợp tác kinh doanh
(nếu có);
7.
Báo cáo tình hình hoạt động của dự án và chi nhánh đến thời điểm đăng ký điều
chỉnh;
8.
Đối với trường hợp thay đổi người đứng đầu chi nhánh:
- Bản
sao hợp lệ Giấy chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp
pháp khác theo qui định tại Điều 24, Nghị định số 43/2010/NĐ-CP ngày
15/04/2010;
- Bản
sao hợp lệ chứng chỉ hành nghề của người đứng đầu hoặc cá nhân khác đối với
chi nhánh có kinh doanh các ngành, nghề mà theo qui định của pháp luật phải
có chứng chỉ hành nghề (Chứng chỉ hành nghề được cấp ở nước ngoài không có
hiệu lực thi hành tại Việt Nam, trừ trường hợp pháp luật chuyên ngành hoặc
điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên có qui định khác).
|
Giấy chứng nhận đầu tư
|
2
|
1
|
2
|
5
|
|
82.
|
43
|
Thẩm
tra điều chỉnh Giấy chứng nhận đầu tư đối với dự án thuộc thẩm quyền chấp
thuận của Thủ tướng Chính phủ (Giấy CNĐT đồng thời là Giấy CNĐKHĐ của chi
nhánh)
|
1.
Tờ trình hoặc Báo cáo của Sở (kèm dự thảo văn bản) đề nghị điều chỉnh Giấy chứng
nhận đầu tư đối với dự án thuộc thẩm quyền chấp thuận của Thủ tướng Chính phủ
(Giấy CNĐT đồng thời là Giấy CNĐKHĐ của chi nhánh);
2.
Văn bản đề nghị/đăng ký điều chỉnh Giấy chứng nhận đầu tư theo mẫu BM-HAPI-FDI-05
(Phụ lục I-5, Quyết định 1088/2006/QĐ-BKH ngày 19/10/2006) của nhà đầu
tư;
3.
Bản giải trình những nội dung điều chỉnh (ghi rõ những thay đổi so với dự án
đang triển khai) và lý do điều chỉnh;
4.
Bản sao Giấy chứng nhận đầu tư;
5.
Bản sửa đổi, bổ sung của Điều lệ doanh nghiệp;
6.
Bản sửa đổi, bổ sung của Hợp đồng liên doanh hoặc Hợp đồng hợp tác kinh doanh
(nếu có);
7.
Báo cáo tình hình hoạt động của dự án và chi nhánh đến thời điểm đăng ký điều
chỉnh;
8.
Đối với trường hợp thay đổi người đứng đầu chi nhánh:
-
Bản sao hợp lệ Giấy chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân
hợp pháp khác theo qui định tại Điều 24, Nghị định số 43/2010/NĐ-CP ngày
15/04/2010;
- Bản
sao hợp lệ chứng chỉ hành nghề của người đứng đầu hoặc cá nhân khác đối với
chi nhánh có kinh doanh các ngành, nghề mà theo qui định của pháp luật phải
có chứng chỉ hành nghề (Chứng chỉ hành nghề được cấp ở nước ngoài không có
hiệu lực thi hành tại Việt Nam, trừ trường hợp pháp luật chuyên ngành hoặc
điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên có qui định khác).
|
Giấy chứng nhận đầu tư
|
4
|
3
|
3
|
10
- Trong 25 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
hợp lệ, UBND TP (tính chung cho cả Sở KH&ĐT và UBND TP) lập báo cáo thẩm tra
trình Thủ tướng CP quyết định về chủ trương đầu tư.
- Trong 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được ý kiến
chấp thuận của Thủ tướng CP, UBND TP cấp GCNĐT.
|
*
|
83.
|
44
|
Đăng
ký điều chỉnh Giấy chứng nhận đầu tư (không đồng thời là Giấy CN ĐKDN của
doanh nghiệp hoặc Giấy CNDKHĐ của chi nhánh);
|
1.
Tờ trình hoặc Báo cáo của Sở (kèm dự thảo văn bản) đề nghị điều chỉnh Giấy
chứng nhận đầu tư (không đồng thời là Giấy CN ĐKDN của doanh nghiệp hoặc
Giấy CNĐKHĐ của chi nhánh);
2.
Bản đăng ký/đề nghị điều chỉnh Giấy chứng nhận đầu tư theo mẫu (Phụ lục
1-4, Quyết định 1088/2006/QĐ-BKH ngày 19/10/2006) của nhà đầu tư;
3.
Bản sao Giấy chứng nhận đầu tư;
4.
Bản sửa đổi, bổ sung của Điều lệ doanh nghiệp;
5.
Bản sửa đổi, bổ sung của hợp đồng liên doanh hoặc hợp đồng hợp tác kinh doanh
(nếu có).
6.
Báo cáo tình hình hoạt động của doanh nghiệp và dự án đến thời điểm đăng ký điều
chỉnh.
|
Giấy chứng nhận đầu tư
|
2
|
1
|
2
|
5
|
*
|
84.
|
45
|
Thẩm
tra điều chỉnh Giấy chứng nhận đầu tư (không đồng thời là Giấy CN ĐKDN của
doanh nghiệp hoặc Giấy CNĐKHĐ của chi nhánh);
|
1.
Tờ trình hoặc Báo cáo của Sở (kèm dự thảo văn bản) đề nghị điều chỉnh Giấy
chứng nhận đầu tư (không đồng thời là Giấy CN ĐKDN của doanh nghiệp hoặc
Giấy CNĐKHĐ của chi nhánh)
2.
Bản đăng ký/đề nghị điều chỉnh Giấy chứng nhận đầu tư theo mẫu (Phụ lục
I-4, Quyết định 1088/2006/QĐ-BKH ngày 19/10/2006 nhà đầu tư;
3.
Bản giải trình những nội dung điều chỉnh (ghi rõ những thay đổi so với dự án
đang triển khai) và lý do điều chỉnh;
4.
Bản sao Giấy chứng nhận đầu tư;
5.
Bản sửa đổi, bổ sung của Điều lệ doanh nghiệp;
6.
Bản sửa đổi, bổ sung của hợp đồng liên doanh hoặc hợp đồng hợp tác kinh doanh
(nếu có).
7.
Báo cáo tình hình hoạt động của doanh nghiệp và dự án đến thời điểm đăng ký điều
chỉnh.
|
Giấy chứng nhận đầu tư
|
2
|
1
|
2
|
5
|
*
|
85.
|
46
|
Thẩm
tra điều chỉnh Giấy chứng nhận đầu tư đối với dự án thuộc thẩm quyền chấp
thuận của Thủ tướng Chính phủ (Giấy CNĐT không đồng thời là Giấy CN ĐKDN
của doanh nghiệp hoặc Giấy CNĐKHĐ của chi nhánh);
|
1.
Tờ trình hoặc Báo cáo của Sở (kèm dự thảo văn bản) đề nghị tra điều chỉnh
Giấy chứng nhận đầu tư đối với dự án thuộc thẩm quyền chấp thuận của Thủ
tướng Chính phủ (Giấy CNĐT không đồng thời là Giấy CN ĐKDN của doanh
nghiệp hoặc Giấy CNĐKHĐ của chi nhánh);
2.
Bản đăng ký/đề nghị điều chỉnh Giấy chứng nhận đầu tư theo mẫu (Phụ lục I-4,
Quyết định 1088/2006/QĐ-BKH ngày 19/10/2006) của nhà đầu tư;
3.
Bản giải trình những nội dung điều chỉnh (ghi rõ những thay đổi so với dự án
đang triển khai) và lý do điều chỉnh;
4.
Bản sao Giấy chứng nhận đầu tư;
5.
Bản sửa đổi, bổ sung của Điều lệ doanh nghiệp;
6.
Bản sửa đổi, bổ sung của hợp đồng liên doanh hoặc hợp đồng hợp tác kinh doanh
(nếu có).
7.
Báo cáo tình hình hoạt động của doanh nghiệp và dự án đến thời điểm đăng ký
điều chỉnh.
|
Giấy chứng nhận đầu tư
|
4
|
3
|
3
|
10
- Trong 25 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
hợp lệ, UBND TP (tính chung cho cả Sở KH&ĐT và UBND TP) lập báo cáo thẩm
tra trình Thủ tướng CP quyết định về chủ trương đầu tư.
- Trong 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được ý kiển
chấp thuận của Thủ tướng CP, UBND TP cấp GCNĐT.
|
*
|
86.
|
47
|
Cấp
Giấy chứng nhận đầu tư cho dự án gắn với thành lập doanh nghiệp trên cơ sở
chia, tách doanh nghiệp;
|
1.
Tờ trình hoặc Báo cáo của Sở (kèm dự thảo văn bản) đề nghị cấp Giấy chứng
nhận đầu tư cho dự án gắn với thành lập doanh nghiệp trên cơ sở chia, tách
doanh nghiệp;
2.
Văn bản đăng ký/đề nghị cấp Giấy chứng nhận đầu tư - theo mẫu (Phụ lục I-3,
Quyết định 1088/2006/QĐ-BKH ngày 19/10/2006) của nhà đầu tư;
3.
Quyết định chia, tách công ty của Hội đồng thành viên hoặc của chủ sở hữu
doanh nghiệp hoặc của Đại hội đồng cổ đông kèm theo Biên bản họp Hội đồng thành
viên đối với công ty TNHH 2 thành viên trở lên, của Đại hội đồng cổ đông đối
với công ty cổ phần (Quyết định chia, tách công ty phải được gửi đến tất cả
các chủ nợ và thông báo cho người lao động biết trong thời hạn 15 ngày, kể từ
ngày thông qua quyết định)
4.
Điều lệ của doanh nghiệp sau khi chia, tách;
5.
Bản sao Giấy chứng nhận đầu tư và điều lệ doanh nghiệp trước khi tách chia,
tách;
6.
Bản sao Hợp đồng liên doanh, Hợp đồng hợp tác kinh doanh và văn bản sửa đổi,
bổ sung (nếu có)
-
Danh sách thành viên công ty TNHH 2 thành viên trở lên theo mẫu: (Phụ lục II-1,
Thông tư số 14/2010/TT-BKH ngày 4/6/2010); Danh sách cổ đông sáng lập
công ty cổ phần theo mẫu (Phụ lục II-2, Thông tư số 14/2010/TT-BKH ngày
4/6/2010); Danh sách người đại diện theo ủy quyền đối với công ty TNHH
một thành viên theo mẫu (Phụ lục II-4, Thông tư 14/2010/TT-BKH ngày
04/6/2010), kèm theo các giấy tờ sau:
♦ Đối
với nhà đầu tư là cá nhân: Bản sao hợp lệ Giấy chứng minh nhân dân hoặc Hộ
chiếu hoặc chứng thực cá nhân khác theo qui định tại Điều 24, Nghị định số
43/2010/NĐ-CP ngày 15/04/2010.
♦
Đối với nhà đầu tư là tổ chức: bản sao hợp lệ quyết định thành lập, Giấy
chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc
giấy tờ tương đương khác (có chứng thực của cơ quan nơi tổ chức đó đã đăng ký
không quá ba tháng trước ngày nộp hồ sơ); bản sao Điều lệ hoặc tài liệu tương
đương khác; quyết định ủy quyền kèm theo bản sao hợp lệ Giấy chứng minh nhân
dân hoặc Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân khác theo qui định tại Điều 24,
Nghị định số 43/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của người đại diện theo ủy quyền;
7.
Báo cáo tình hình hoạt động của doanh nghiệp và dự án đầu tư đến thời điểm điều
chỉnh;
8.
Văn bản xác nhận vốn pháp định của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền đối với
công ty kinh doanh ngành, nghề mà theo qui định của pháp luật phải có vốn
pháp định;
9.
Bản sao hợp lệ chứng chỉ hành nghề của một hoặc một số cá nhân đối với công
ty kinh doanh ngành, nghề mà theo qui định của pháp luật phải có chứng chỉ
hành nghề (chứng chỉ hành nghề được cấp ở nước ngoài không có hiệu lực thi
hành tại Việt Nam, trừ trường hợp pháp luật chuyên ngành hoặc điều ước quốc
tế mà Việt Nam là thành viên có qui định khác);
|
Giấy chứng nhận đầu tư
|
2
|
1
|
2
|
5
|
*
|
87.
|
48
|
Cấp
Giấy chứng nhận đầu tư cho dự án gắn với thành lập doanh nghiệp trên cơ sở
hợp nhất doanh nghiệp
|
1.
Tờ trình hoặc Báo cáo của Sở (kèm dự thảo văn bản) đề nghị cấp Giấy chứng
nhận đầu tư cho dự án gắn với thành lập doanh nghiệp trên cơ sở hợp nhất
doanh nghiệp;
2.
Văn bản đề nghị/đăng ký điều chỉnh Giấy chứng nhận đầu tư theo mẫu (Phụ lục
1-6, Quyết định 1088/2006/QĐ-BKH ngày 19/10/2006);
3.
Biên bản họp và quyết định của Hội đồng thành viên đối với công ty TNHH 2
thành viên trở lên, của Đại hội đồng cổ đông đối với công ty cổ phần về việc
hợp nhất;
4.
Hợp đồng hợp nhất theo qui định (Hợp đồng hợp nhất phải được gửi đến các
chủ nợ và thông báo cho người lao động trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày
thông qua);
5.
Bản giải trình những nội dung điều chỉnh đối với dự án đầu tư (ghi rõ những
thay đổi so với dự án đang triển khai) và lý do điều chỉnh;
6.
Bản sửa đổi, bổ sung của hợp đồng liên doanh hoặc hợp đồng hợp tác kinh doanh
(nếu có);
7.
Bản sao Điều lệ của doanh nghiệp;
8.
Bản sao Giấy chứng nhận đầu tư;
- Danh
sách thành viên công ty TNHH 2 thành viên trở lên theo mẫu: (Phụ lục II-1,
Thông tư số 14/2010/TT-BKH ngày 4/6/2010); Danh sách cổ đông sáng lập
công ty cổ phần theo mẫu (Phụ lục II-2, Thông tư số 14/2010/TT-BKH ngày
4/6/2010), kèm theo các giấy tờ sau:
♦
Đối với nhà đầu tư là cá nhân: Bản sao hợp lệ Giấy chứng minh nhân dân hoặc
Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân khác theo qui định tại Điều 24, Nghị định số
43/2010/NĐ-CP ngày 15/04/2010.
♦
Đối với nhà đầu tư là tổ chức: bản sao hợp lệ quyết định thành lập, Giấy chứng
nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy
tờ tương đương khác (có chứng thực của cơ quan nơi tổ chức đó đã đăng ký
không quá ba tháng trước ngày nộp hồ sơ); bản sao Điều lệ hoặc tài liệu tương
đương khác; quyết định ủy quyền kèm theo bản sao hợp lệ Giấy chứng minh nhân
dân hoặc Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân khác theo qui định tại Điều 24,
Nghị định số 43/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của người đại diện theo ủy quyền;
9.
Báo cáo tình hình hoạt động của doanh nghiệp và dự án đầu tư đến thời điểm điều
chỉnh;
10.
Văn bản xác nhận vốn pháp định của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền đối với
công ty kinh doanh ngành, nghề mà theo qui định của pháp luật phải có vốn
pháp định;
11.
Bản sao hợp lệ chứng chỉ hành nghề của Giám đốc hoặc Tổng Giám đốc và cá nhân
khác đối với công ty kinh doanh ngành, nghề mà theo qui định của pháp luật
phải có chứng chỉ hành nghề (chứng chỉ hành nghề được cấp ở nước ngoài
không có hiệu lực thi hành tại Việt Nam, trừ trường hợp pháp luật chuyên
ngành hoặc điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên có qui định khác);
|
Giấy chứng nhận đầu tư
|
2
|
1
|
2
|
5
|
*
|
88.
|
49
|
Cấp
Giấy chứng nhận đầu tư cho dự án gắn với thành lập doanh nghiệp trên cơ sở
sáp nhập, mua lại doanh nghiệp
|
1.
Tờ trình hoặc Báo cáo của Sở (kèm dự thảo văn bản) đề nghị cấp Giấy chứng
nhận đầu tư cho dự án gắn với thành lập doanh nghiệp trên cơ sở sáp nhập, mua
lại doanh nghiệp;
2.
Văn bản đề nghị/đăng ký điều chỉnh Giấy chứng nhận đầu tư theo mẫu
BM-HAP1-11-06 (Phụ lục 1-6, Quyết định 1088/2006/QĐ-BKH ngày 19/10/2006)
của nhà đầu tư;
3.
Văn bản đề nghị sáp nhập, mua lại doanh nghiệp;
4.
Biên bản họp và Quyết định của Hội đồng thành viên đối với công ty TNHH 2
thành viên trở lên, biên bản họp của Đại hội đồng cổ đông đối với công ty cổ
phần, của chủ sở hữu doanh nghiệp về việc sáp nhập, mua lại doanh nghiệp;
5.
Hợp đồng sáp nhập, mua lại doanh nghiệp;
6.
Bàn giải trình những nội dung điều chỉnh đối với dự án đầu tư (ghi rõ những
thay đổi so với dự án đang triển khai) và lý do điều chỉnh;
7.
Bản sửa đổi, bổ sung của hợp đồng liên doanh hoặc hợp đồng hợp tác kinh doanh
(nếu có);
8.
Bản sao Điều lệ của doanh nghiệp;
9.
Bản sao Giấy chứng nhận đầu tư;
10.
Danh sách thành viên công ty TNHH 2 thành viên trở lên theo mẫu: BM-HAPI-11-08
(Phụ lục II-I, Thông tư số 14/2010/TT-BKH ngày 4/6/2010); Danh sách cổ
đông sáng lập công ty cổ phần theo mẫu BM-HAPI-11-09 (Phụ lục 11-2, Thông
tư số 14/2010/TT-BKH ngày 4/6/2010); Danh sách người đại diện theo ủy quyền
đối với công ty TNHH một thành viên theo mẫu BM-HAP1-11-23 (Phụ lục 11-4,
Thông tư 14/2010/TT-BKH ngày 04/6/2010), kèm theo các giấy tờ sau:
11.
Đối với nhà đầu tư là cá nhân: Bản sao hợp lệ Giấy chứng minh nhân dân hoặc
Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân khác theo qui định tại Điều 24, Nghị định số
43/2010/NĐ-CP ngày 15/04/2010.
12.
Đối với nhà đầu tư là tổ chức: bản sao hợp lệ quyết định thành lập, Giấy
chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc
giấy tờ tương đương khác (có chứng thực của cơ quan nơi tổ chức đó đã đăng ký
không quá ba tháng trước ngày nộp hồ sơ); bản sao Điều lệ hoặc tài liệu tương
đương khác; quyết định ủy quyền kèm theo bản sao hợp lệ Giấy chứng minh nhân dân
hoặc Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân khác theo qui định tại Điều 24, Nghị
định số 43/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của người đại diện theo ủy quyền;
13.
Báo cáo tình hình hoạt động của doanh nghiệp và dự án đầu tư đến thời điểm điều
chỉnh;
14.
Văn bản xác nhận vốn pháp định của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền đối với
công ty kinh doanh ngành, nghề mà theo qui định của pháp luật phải có vốn
pháp định;
15.
Bản sao hợp lệ chứng chỉ hành nghề của một hoặc một số cá nhân khác đối với
công ty kinh doanh ngành, nghề mà theo qui định của pháp luật phải có chứng
chỉ hành nghề (chứng chỉ hành nghề được cấp ở nước ngoài không có hiệu lực
thi hành tại Việt Nam, trừ trường hợp pháp luật chuyên ngành hoặc điều ước
quốc tế mà Việt Nam là thành viên có qui định khác)
|
Giấy chứng nhận đầu tư
|
2
|
1
|
2
|
5
|
*
|
89.
|
50
|
Điều
chỉnh Giấy chứng nhận đầu tư / Giấy phép đầu tư do chuyển đổi hình thức đầu
tư - loại hình doanh nghiệp
|
1.
Tờ trình hoặc Báo cáo của Sở (kèm dự thảo văn bản) đề nghị Điều chỉnh Giấy
chứng nhận đầu tư / Giấy phép đầu tư do chuyển đổi hình thức đầu tư - loại
hình doanh nghiệp;
2.
Bản đề nghị/đăng ký điều chỉnh Giấy chứng nhận đầu tư theo mẫu (Phụ lục
1-6, Quyết định 1088/2006/QĐ-BKH ngày 19/10/2006) của nhà đầu tư.
hoặc:
Bản đăng ký chuyển đổi loại hình doanh nghiệp của doanh nghiệp có vốn đầu tư
nước ngoài được cấp Giấy phép đầu tư trước ngày 1/7/2006 và không thực hiện đăng
ký lại doanh nghiệp, theo mẫu (Phụ lục I-15, Quyết định 1088/2006/QĐ-BKH
ngày 19/10/2006);
3.
Văn bản đề nghị chuyển đổi (đối với trường hợp gắn với chuyển đổi doanh
nghiệp: bổ sung nội dung theo qui định tại Điều 22, Nghị định số
139/2007/NĐ-CP ngày 5/9/2007);
4.
Quyết định của Hội đồng thành viên hoặc của chủ sở hữu doanh nghiệp hoặc của
Đại hội đồng cổ đông hoặc thỏa thuận của các bên hợp doanh về việc chuyển đổi
hình thức đầu tư, chuyển đổi doanh nghiệp (Quyết định phải được thông báo
cho các chủ nợ và người lao động biết trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày
quyết định);
5.
Điều lệ Công ty chuyển đổi;
6.
Hợp đồng hợp tác kinh doanh (đối với dự án đầu tư theo hình thức hợp đồng hợp
tác kinh doanh);
7.
Danh sách thành viên công ty TNHH 2 thành viên trở lên theo mẫu: (Phụ lục II-1,
Thông tư số 14/2010/TT-BKH ngày 4/6/2010); Danh sách cổ đông sáng lập
công ty cổ phần theo mẫu (Phụ lục II-2, Thông tư số 14/2010/TT-BKH ngày
4/6/2010); Danh sách người đại diện theo ủy quyền đối với công ty TNHH
một thành viên theo mẫu (Phụ lục II-4, Thông tư 14/2010/TT-BKH ngày
04/6/2010), kèm theo các giấy tờ sau:
8.
Đối với nhà đầu tư là cá nhân: Bản sao hợp lệ Giấy chứng minh nhân dân hoặc
Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân khác theo qui định tại Điều 24, Nghị định số
43/2010/NĐ-CP ngày 15/04/2010.
9.
Đối với nhà đầu tư là tổ chức: bản sao hợp lệ quyết định thành lập, Giấy
chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc
giấy tờ tương đương khác (có chứng thực của cơ quan nơi tổ chức đó đã đăng ký
không quá ba tháng trước ngày nộp hồ sơ); bản sao Điều lệ hoặc tài liệu tương
đương khác; quyết định ủy quyền kèm theo bản sao hợp lệ Giấy chứng minh nhân
dân hoặc Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân khác theo qui định tại Điều 24,
Nghị định số 43/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của người đại diện theo ủy quyền;
10.
Bản sao Giấy chứng nhận đầu tư;
11.
Báo cáo tình hình hoạt động của doanh nghiệp và dự án đầu tư đến thời điểm
thay đổi.
|
Giấy chứng nhận đầu tư
|
2
|
1
|
2
|
5
|
*
|
90.
|
51
|
Điều
chỉnh Giấy chứng nhận đầu tư do chuyển nhượng dự án
|
1.
Tờ trình hoặc Báo cáo của Sở (kèm dự thảo văn bản) đề nghị Điều chỉnh Giấy
chứng nhận đầu tư do chuyển nhượng dự án;
2.
Bản đề nghị/đăng ký điều chỉnh Giấy chứng nhận đầu tư theo mẫu BM-HAPI-11-06 (Phụ
lục I-6, Quyết định 1088/2006/QĐ-BKH ngày 19/10/2006 của nhà đầu tư;
3.
Văn bản đăng ký chuyển nhượng dự án;
4.
Hợp đồng chuyển nhượng dự án;
5.
Văn bản về tư cách pháp lý của bên nhận chuyển nhượng
6.
Đối với nhà đầu tư là cá nhân: Bản sao hợp lệ Giấy chứng minh nhân dân hoặc
Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác theo qui định tại Điều 24,
Nghị định số 43/2010/NĐ-CP ngày 15/04/2010.
7.
Đối với nhà đầu tư là tổ chức: bản sao quyết định thành lập, Giấy chứng nhận đăng
ký kinh doanh hoặc giấy tờ tương đương khác (phải có chứng thực của cơ quan
nơi tổ chức đó đã đăng ký không quá ba tháng trước ngày nộp hồ sơ); bản sao
Điều lệ hoặc tài liệu tương đương khác; văn bản ủy quyền kèm theo bản sao hợp
lệ Giấy chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp
khác theo qui định tại Điều 24, Nghị định số 43/2010/NĐ-CP ngày 15/04/2010 của
người đại diện theo ủy quyền và quyết định ủy quyền của nhà đầu tư;
8.
Báo cáo tình hình hoạt động triển khai dự án đến thời điểm điều chỉnh;
9.
Bản sao Giấy CNĐT, Điều lệ doanh nghiệp;
10.
Đối với trường hợp chuyển nhượng dự án gắn với việc chấm dứt hoạt động đầu tư
kinh doanh của tổ chức chuyển nhượng: Sau khi cơ quan cấp chứng nhận đầu tư
phê chuẩn việc việc điều chỉnh Giấy chứng nhận đầu tư, doanh nghiệp thực hiện
thủ tục giải thể theo qui định pháp luật.
11.
Đối với trường hợp chuyển nhượng dự án gắn với việc chấm dứt hoạt động đầu tư
kinh doanh của tổ chức chuyển nhượng và bên nhận chuyển nhượng thành lập tổ
chức kinh tế mới để tiếp tục triển khai dự án đầu tư đó: xem hướng dẫn cấp
Giấy CNĐT gắn với thành lập doanh nghiệp tại HD-HAP1-11-01; tổ chức chuyển
nhượng sau khi chuyển nhượng thực hiện thủ tục giải thể theo qui định pháp
luật.
12.
Trường hợp chuyển nhượng dự án kèm theo các điều chỉnh khác về nội dung ĐKKD
của doanh nghiệp hoặc các nội dung về mục tiêu, qui mô, địa điểm, vốn, hình
thức, thời hạn của dự án.
|
Giấy chứng nhận đầu tư
|
2
|
1
|
2
|
5
|
*
|
91.
|
52
|
Thẩm
tra cấp / điều chỉnh Giấy chứng nhận đầu tư, cấp Giấy phép kinh doanh / Giấy
phép lập cơ sở bán lẻ
|
1.
Tờ trình hoặc Báo cáo của Sở (kèm dự thảo văn bản) đề nghị Thẩm tra cấp /
điều chỉnh Giấy chứng nhận đầu tư, cấp Giấy phép kinh doanh / Giấy phép lập
cơ sở bán lẻ;
2.
Bản đăng ký/đề nghị điều chỉnh Giấy chứng nhận đầu tư theo mẫu (Phụ lục I-6,
Quyết định 1088/2006/QĐ-BKH ngày 19/10/2006) của nhà đầu tư;
3.
Bản giải trình những nội dung điều chỉnh (ghi rõ những thay đổi so với dự
án đang triển khai) và lý do điều chỉnh;
4.
Bản sao Giấy chứng nhận đầu tư;
5.
Bản sửa đổi, bổ sung của Điều lệ doanh nghiệp;
6.
Bản sửa đổi, bổ sung của hợp đồng liên doanh hoặc hợp đồng hợp tác kinh doanh
(nếu có).
7.
Báo cáo tình hình hoạt động của doanh nghiệp và dự án đến thời điểm đăng ký điều
chỉnh.
c.
Hồ sơ cấp Giấy phép kinh doanh (áp dụng cho cả trường hợp a và b);
1.
Đơn đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh theo mẫu (Mẫu MĐ-1, Thông tư số
09/2007/TT-BTM ngày 17/7/2007 của Bộ Công thương);
2.
Bản giải trình việc đáp ứng các điều kiện kinh doanh về quốc tịch pháp nhân,
hình thức đầu tư, dịch vụ kinh doanh, phạm vi hoạt động (nội dung của bán
giải trình theo hướng dẫn của Bộ Công thương tại Phụ lục kèm theo công văn số
6656/BCT-KH ngày 13/7/2009);
3.
Bản đăng ký nội dung thực hiện hoạt động mua bán hàng hóa và các hoạt động
liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hóa;
4.
Trường hợp dự án không gắn với đầu tư xây dựng cơ sở vật chất (không gắn với
xây dựng nhà xưởng, lắp đặt máy móc, thiết bị phục vụ cho sản xuất) nay đề
nghị bổ sung thực hiện hoạt động mua bán hàng hóa và các hoạt động liên quan
trực tiếp đến mua bán hàng hóa, cần bổ sung hồ sơ về pháp nhân hoặc các giấy
tờ có liên quan để chứng minh năng lực và kinh nghiệm của chủ đầu tư trong
việc thực hiện mục tiêu hoạt động.
5.
Hồ sơ cấp Giấy phép lập cơ sở bán lẻ ngoài cơ sở bán lẻ thứ nhất (áp dụng
cho trường hợp b):
6.
Đơn đề nghị cấp Giấy phép lập cơ sở bán lẻ theo mẫu (Mẫu MĐ-4, Thông tư số
09/2007/TT-BTM ngày 17/7/2007 của Bộ Công thương);
7.
Bản sao Giấy phép kinh doanh;
|
Giấy chứng nhận đầu tư, Giấy phép KD, lập cơ sở bán
lẻ
|
2
|
1
|
2
|
5
|
*
|
92.
|
53
|
Sửa
đổi, bổ sung, cấp lại Giấy phép kinh doanh và Giấy phép lập cơ sở bán lẻ
|
1.
Tờ trình hoặc Báo cáo của Sở (kèm dự thảo văn bản) đề nghị Sửa đổi, bổ sung,
cấp lại Giấy phép kinh doanh và Giấy phép lập cơ sở bán lẻ;
Trường
hợp sửa đổi, bổ sung:
2.
Đơn đề nghị sửa đổi, bổ sung Giấy phép kinh doanh theo mẫu BM-HAPI-11-19 (Mẫu
MĐ-2, Thông tư số 09/2007/TT-BTM ngày 17/7/2007 của Bộ Công thương) (đối với
trường hợp sửa đổi, bổ sung Giấy phép kinh doanh);
3.
Đơn đề nghị sửa đổi, bổ sung Giấy phép lập cơ sở bán lẻ theo mẫu
BM-HAPI-11-22 (Mẫu MĐ-5, Thông tư số 09/2007/TT-BTM ngày 17/7/2007 của Bộ
Công thương) (đối với trường hợp sửa đổi, bổ sung Giấy phép lập cơ sở bán lẻ);
4.
Bản sao Giấy chứng nhận đầu tư và Giấy phép kinh doanh đã cấp;
5.
Bản sao Giấy phép lập cơ sở bán lẻ đã cấp (đối với trường hợp sửa đổi, bổ
sung Giấy phép lập cơ sở bán lẻ);
6.
Báo cáo tình hình đầu tư, tình hình hoạt động, kinh doanh của doanh nghiệp và
của cơ sở bán lẻ.
Trường
hợp cấp lại: (không thay đổi các nội dung đã được cấp)
1.
Đơn đề nghị cấp lại Giấy phép kinh doanh, Giấy phép lập cơ sở bán lẻ theo mẫu
BM-HAPI-11-20 (Mẫu MĐ-3, Thông tư số 09/2007/TT-BTM ngày 17/7/2007 của Bộ
Công thương)
2.
Bản sao Giấy chứng nhận đầu tư và Giấy phép kinh doanh;
3.
Báo cáo tình hình đầu tư, tình hình hoạt động, kinh doanh của doanh nghiệp và
của cơ sở bán lẻ.
4.
Văn bản xác nhận của cơ quan công an về việc khai báo mất Giấy phép kinh
doanh / Giấy phép lập cơ sở bán lẻ hoặc bản giải trình lý do bị rách, nát,
cháy hoặc bị tiêu hủy dưới hình thức khác.
|
Giấy phép kinh doanh, lập cơ sở bán lẻ
|
2
|
1
|
2
|
5
|
*
|
93.
|
54
|
Đăng
ký đổi Giấy chứng nhận đầu tư đối với Hợp đồng hợp tác kinh doanh được cấp
Giấy phép đầu tư trước ngày 1/7/2006;
|
1.
Tờ trình hoặc Báo cáo của Sở (kèm dự thảo văn bản) đề nghị đối Giấy chứng
nhận đầu tư đối với Hợp đồng hợp tác kinh doanh được cấp Giấy phép đầu tư
trước ngày 1/7/2006;
2.
Bản đăng ký đổi Giấy chứng nhận đầu tư theo mẫu BM-HAPI-11-11 (Phụ lục I-14,
Quyết định số 1088/2006/QĐ-BKH ngày 19/10/2006) của nhà đầu tư;
3.
Bản sao hợp lệ Giấy phép đầu tư và các Giấy phép điều chỉnh;
4.
Trường hợp các bên tham gia hợp đồng hợp tác kinh doanh có yêu cầu điều chỉnh
các nội dung liên quan đến dự án đầu tư và hợp đồng hợp tác kinh doanh thì
trong hồ sơ nói trên còn bao gồm các tài liệu mà pháp luật về đầu tư quy định
tương ứng với yêu cầu điều chỉnh;
5.
Báo cáo tình hình hoạt động của dự án đầu tư.
|
Giấy chứng nhận đầu tư
|
2
|
1
|
2
|
5
|
*
|
94.
|
55
|
Đăng
ký lại doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài được thành lập trước ngày
1/7/2006
|
1.
Tờ trình hoặc Báo cáo của Sở (kèm dự thảo văn bản) đề nghị Đăng ký lại doanh
nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài được thành lập trước ngày 1/7/2006;
2.
Bản đăng ký lại doanh nghiệp và dự án đầu tư theo mẫu BM-HPI-11-10 (Phụ
lục I-13, Quyết định số 1088/2006/QĐ-BKH ngày 19/10/2006) của nhà đầu tư;
3.
Dự thảo Điều lệ doanh nghiệp sửa đổi;
4.
Bản sao hợp lệ Giấy phép đầu tư và các Giấy phép điều chỉnh;
5.
Trường hợp khi đăng ký lại, doanh nghiệp có yêu cầu điều chỉnh các nội dung
liên quan đến đăng ký kinh doanh và dự án đầu tư, thì trong hồ sơ nói trên
còn bao gồm các tài liệu mà pháp luật qui định tương ứng với nội dung điều
chỉnh;
5.
Báo cáo tình hình hoạt động của doanh nghiệp và dự án đầu tư.
|
Giấy chứng nhận đầu tư
|
2
|
1
|
2
|
5
|
*
|
95.
|
56
|
Điều
chỉnh Giấy phép đầu tư cấp trước 01/07/2006 (không thực hiện điều chỉnh
ngành nghề kinh doanh và thời hạn hoạt động)
|
1.
Tờ trình hoặc Báo cáo của Sở (kèm dự thảo văn bản) đề nghị Điều chỉnh Giấy
phép đầu tư cấp trước 01/07/2006 (không thực hiện điều chỉnh ngành nghề
kinh doanh và thời hạn hoạt động);
2.
Bản đăng ký/ đề nghị điều chỉnh Giấy phép đầu tư theo mẫu (Phụ lục I-16,
Quyết định số 1088/2006/QĐ-BKH ngày 19/100/2006) của nhà đầu tư;
3.
Giải trình những nội dung điều chỉnh và lý do điều chỉnh;
4.
Bản sửa đổi, bổ sung hợp đồng liên doanh, điều lệ doanh nghiệp;
5.
Bản sao hợp lệ Giấy phép đầu tư và các Giấy phép điều chỉnh;
6.
Tùy thuộc vào nội dung điều chỉnh Giấy phép đầu tư, hồ sơ còn bao gồm các tài
liệu mà pháp luật qui định tương ứng với nội dung điều chỉnh.
7.
Báo cáo tình hình hoạt động của doanh nghiệp và dự án đầu tư đến thời điểm
điều chỉnh.
|
Giấy chứng nhận đầu tư
|
2
|
1
|
2
|
5
|
*
|
4. SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
|
96.
|
1
|
Thu
hồi đất, giao đất hoặc cho thuê đất chưa được giải phóng mặt bằng để thực
hiện dự án
|
1.
Tờ trình của Sở (kèm dự thảo văn bản) đề nghị Thu hồi đất, giao đất hoặc cho thuê
đất chưa được giải phóng mặt bằng để thực hiện dự án
2.
Đơn đề nghị giao đất (Mẫu 03/ĐĐ) hoặc thuê đất (Mẫu 04/ĐĐ).
3.
Quyết định thành lập của tổ chức, Đăng ký kinh doanh (bản sao công chứng).
4.
Văn bản của UBND TP chấp thuận, địa điểm cho Nhà đầu tư nghiên cứu lập dự án
hoặc văn bản phê duyệt kết quả lựa chọn chủ đầu tư có sử dụng đất theo quy
định. Văn bản giao nhiệm vụ cho Tổ chức phát triển quỹ đất, (bản sao công
chứng).
5.
Dự án đầu tư được xét duyệt hoặc chấp thuận theo quy định về quản lý đầu tư
và xây dựng (gồm phần thuyết minh và phần thiết kế cơ sở, có đủ các nội dung
về: cấp điện, cấp thoát nước, PCCC, môi trường, Phương án tổng thể về bồi
thường, hỗ trợ và tái định cư; đối với dự án thăm dò, khai thác khoáng sản,
vật liệu xây dựng, gốm sứ thì kèm theo giấy phép của cơ quan nhà nước có thẩm
quyền); Giấy chứng nhận đầu tư theo quy định của Luật Đầu tư năm 2005;
(Đối
với cơ sở tôn giáo thì nội dung của mục này là báo cáo kinh tế kỹ thuật xây
dựng công trình tôn giáo theo quy định)
6.
Văn bản thỏa thuận quy hoạch kiến trúc của Sở Quy hoạch Kiến trúc; Bản vẽ chỉ
giới đường đỏ và Quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị 1/500 hoặc Quy hoạch tổng
mặt bằng tỷ lệ 1/500 đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt theo quy định tại
Luật Xây dựng và Luật về quy hoạch đô thị (bản chính)
(Đối
với Tổ chức phát triển quỹ đất thì nội dung hồ sơ mục 4 và 5 thay bằng bản vẽ
xác định ranh giới thu hồi đất, tỷ lệ 1/500 đã được cấp có thẩm quyền phê
duyệt theo quy định.)
7.
Trích đo địa chính hoặc Bản đồ hiện trạng do đơn vị có tư cách pháp nhân lập
tỷ lệ 1/500 theo quy định; (Bản chính)
8.
Văn bản của Bộ Tài chính về việc cho phép chuyển công năng sử dụng của công sản
vào mục đích khác đối với trường hợp thu hồi quyền sử dụng đất có tài sản gắn
liền với đất là công sản thuộc quyền quản lý của các cơ quan Nhà nước trung
ương và các doanh nghiệp Nhà nước; (bản chính)
9.
Thông báo thu hồi đất của UBND cấp huyện. (Bản chính)
|
Quyết định hành chính
|
5
|
3
|
5
|
13
|
TNMT
|
97.
|
2
|
Thu
hồi đất, giao đất hoặc, cho thuê đất đã được giải phóng mặt bằng hoặc không
phải giải phóng mặt bằng để thực hiện dự án
|
1.
Tờ trình hoặc Báo cáo của Sở (kèm dự thảo văn bản) đề nghị Thu hồi đất, giao
đất hoặc cho thuê đất đã được giải phóng mặt bằng hoặc không phải giải phóng
mặt bằng để thực hiện dự án
2.
Đơn đề nghị giao đất (Mẫu số 03/ĐĐ) hoặc thuê đất (Mẫu số 04/ĐĐ).
3.
Quyết định thành lập của tổ chức, Đăng ký kinh doanh (bản sao công chứng)
4.
Văn bản của UBND TP chấp thuận địa điểm cho Nhà đầu tư nghiên cứu lập dự án
hoặc văn bản phê duyệt kết quả lựa chọn chủ đầu tư có sử dụng đất theo quy
định, (bản sao công chứng).
6.
Dự án đầu tư được xét duyệt hoặc chấp thuận theo quy định về quản lý đầu tư
và xây dựng (gồm phần thuyết minh và phần thiết kế cơ sở, có đủ các nội dung
về: cấp điện, cấp thoát nước, PCCC, môi trường, phương án tổng thể về bồi
thường, hỗ trợ và tái định cư; đối với dự án thăm dò, khai thác khoáng sản,
vật liệu xây dựng, gốm sứ thì kèm theo giấy phép của cơ quan nhà nước có thẩm
quyền); Giấy chứng nhận đầu tư theo quy định của Luật Đầu tư năm 2005;
(Đối
với cơ sở tôn giáo thì nội dung của mục này là báo cáo kinh tế kỹ thuật xây
dựng công trình tôn giáo theo quy định)
6.
Văn bản thỏa thuận quy hoạch kiến trúc của Sở Quy hoạch Kiến trúc; Bản vẽ chỉ
giới đường đỏ và Quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị 1/500 hoặc Quy hoạch tổng
mặt bằng tỷ lệ 1/500 đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt theo quy định tại
Luật Xây dựng và Luật về quy hoạch đô thị (bản chính)
7.
Trích đo địa chính hoặc Bản đồ hiện trạng do đơn vị có tư cách pháp nhân lập
tỷ lệ 1/500 theo quy định; (Bản chính)
8.
Các giấy tờ xác nhận đất đã giải phóng mặt bằng hoặc không phải giải phóng
mặt bằng. (Bản chính hoặc công chứng)
Văn
bản của Bộ Tài chính về việc cho phép chuyển công năng sử dụng của công sản
vào mục đích khác đối với trường hợp thu hồi quyền sử dụng đất có tài sản gắn
liền với đất là công sản thuộc quyền quản lý của các cơ quan Nhà nước trung
ương và các doanh nghiệp Nhà nước; (bản chính)
|
Quyết định hành chính
|
5
|
3
|
5
|
13
|
TNMT
|
98.
|
3
|
Chuyển
mục đích để thực hiện Dự án sử dụng đất với mục đích phát triển kinh tế không
thuộc đối tượng thu hồi đất.
|
1.
Tờ trình hoặc Báo cáo của Sở (kèm dự thảo văn bản) đề nghị Chuyển mục đích để
thực hiện Dự án sử dụng đất với mục đích phát triển kinh tế không thuộc đối
tượng thu hồi đất.
2.
Đơn xin chuyển mục đích sử dụng đất (Mẫu số 11/ĐK), đơn xin chuyển hình thức
sử dụng đất (Mẫu số 10/ĐK) (nếu có thay đổi hình thức sử dụng đất); (bản
chính theo mẫu)
3.
Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của tổ chức (bản
sao công chứng).
4.
Văn bản của UBND Thành phố chấp thuận địa điểm cho nhà đầu tư nghiên cứu lập dự
án thực hiện theo phương thức tự thỏa thuận với người sử dụng đất thuộc phạm
vi dự án để nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất, góp vốn bằng quyền sử dụng
đất hoặc Văn bản của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền chấp thuận chủ trương cho
phép người đang sử dụng đất chuyển mục đích sử dụng dất.
5.
Dự án đầu tư được xét duyệt hoặc chấp thuận theo quy định về quản lý đầu tư
và xây dựng (gồm thuyết minh và thiết kế cơ sở; đối với dự án thăm dò, khai
thác khoáng sản, vật liệu xây dựng, gốm sứ thì kèm theo giấy phép của cơ quan
nhà nước có thẩm quyền); Giấy chứng nhận đầu tư theo quy định của Luật Đầu tư
năm 2005;
Đối
với trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất có tài sản gắn liền với đất là
công sản thuộc quyền quản lý của các cơ quan Nhà nước trung ương và các doanh
nghiệp Nhà nước phải có văn bản của Bộ Tài chính về việc cho phép chuyển công
năng sử dụng của công sản đó vào mục đích khác.
(bản
chính hoặc bản sao có công chứng)
6.
Các giấy tờ về quyền sử dụng đất (quy định tại khoản 2 Điều 12 Quyết định số
02/2010/QĐ-UBND ngày 18/01/2010 của UBND Thành phố) và hợp đồng chuyển
nhượng, góp vốn bằng quyền sử dụng đất có hiệu lực pháp lý theo quy định của
pháp luật; hoặc các giấy tờ pháp lý về quyền sử dụng đất của người đang sử
dụng đất xin chuyển mục đích sử dụng. (Bản chính)
7.
Trích đo địa chính hoặc Bản đồ hiện trạng do đơn vị có tư cách pháp nhân lập
tỷ lệ 1/500 hoặc 1/2.000 theo quy định, có xác nhận của UBND phường, xã, thị
trấn về vị trí, ranh giới sử dụng đất không tranh chấp, khiếu kiện, (bản
chính)
8.
Văn bản thỏa thuận quy hoạch kiến trúc của Sở Quy hoạch Kiến trúc; Bản vẽ chỉ
giới đường đỏ và Quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị 1/2000 hoặc 1/500 hoặc Quy
hoạch tổng mặt bằng tỷ lệ 1/500 đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt theo quy
định tại Luật Xây dựng và Nghị định 08/2005/NĐ-CP ngày 24/01/2005 của Chính
phủ về quy hoạch xây dựng và Luật về quy hoạch đô thị; (bản chính)
|
Quyết định hành chính
|
5
|
3
|
5
|
13
|
TNMT
|
99.
|
4
|
Thu
hồi đất, giao đất để sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh
|
1.
Tờ trình hoặc Báo cáo của Sở (kèm dự thảo văn bản) đề nghị Thu hồi đất, giao
đất để sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh
2.
Đơn đề nghị giao đất (Mẫu số 03/ĐĐ).
3.
Quyết định thành lập của đơn vị vũ trang nhân dân (bản sao công chứng).
4.
Văn bản của UBND TP chấp thuận địa điểm (bản sao công chứng).
5.
Văn bản đề nghị giao đất của Bộ Quốc phòng, Bộ Công an hoặc Thủ trưởng đơn vị
được Bộ Quốc phòng, Bộ Công an ủy nhiệm; trích sao Quyết định đầu tư xây dựng
công trình quốc phòng, an ninh của cơ quan nhà nước có thẩm quyền gồm các nội
dung liên quan đến việc sử dụng đất hoặc Quyết định phê duyệt quy hoạch vị
trí đóng quân của Bộ Quốc phòng, Bộ Công an.
6.
Văn bản thỏa thuận quy hoạch kiến trúc của Sở Quy hoạch Kiến trúc; Bản vẽ chỉ
giới đường đỏ và Quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị 1/500 hoặc Quy hoạch tổng
mặt bằng tỷ lệ 1/500 đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt theo quy định tại
Luật Xây dựng và Luật về quy hoạch đô thị (bản chính)
7.
Trích đo địa chính hoặc Bản đồ hiện trạng do đơn vị có tư cách pháp nhân lập
tỷ lệ 1/500 theo quy định; (Bản chính)
8.
Phương án tổng thể bồi thường, hỗ trợ và tái định cư đã được phê duyệt cùng
với Dự án đầu tư; (bản chính)
9.
Thông báo thu hồi đất của UBND cấp huyện quy định. (Bản chính)
|
Quyết định hành chính
|
5
|
3
|
5
|
13
|
TNMT
|
100.
|
5
|
Thu
hồi đất đối với tổ chức (được giao đất không thu tiền sử dụng đất, giao đất
có thu tiền sử dụng đất mà tiền sử dụng đất có nguồn gốc từ ngân sách Nhà
nước hoặc thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm) bị giải thể, phá sản, chuyển
đi nơi khác giảm hoặc không còn nhu cầu sử dụng đất hoặc tự nguyện trả lại
đất.
|
1.
Tờ trình hoặc Báo cáo của Sở (kèm dự thảo văn bản) đề nghị Thu hồi đất đối
với tổ chức
2.
Văn bản xin trả lại đất hoặc Quyết định giải thể, phá sản tổ chức của cơ quan
có thẩm quyền, (bản chính)
3.
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, Trích lục bản đồ (nếu có) và các loại giấy
tờ về quyền sử dụng đất, hợp đồng thuê đất (nếu có), (bản chính)
|
Quyết định hành chính
|
5
|
3
|
5
|
13
|
TNMT
|
101.
|
6
|
Cấp
Giấy chứng nhận cho trường hợp đang sử dụng đất trước ngày 01/7/2004 chưa có
quyết định giao đất, cho thuê đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc đã
có quyết định giao đất, cho Thuê đất nhưng người sử dụng đất, diện tích, hình
dạng thửa đất đã thay đổi
(Công
nhận quyền sử dụng đất cho trường hợp đang sử dụng đất trước ngày 01/7/2004
chưa có quyết định giao đất, cho thuê đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền
hoặc đã có quyết định giao đất, cho thuê đất nhưng người sử dụng đất, diện
tích, hình dạng thửa đất đã thay đổi)
|
1.
Tờ trình hoặc Báo cáo của Sở (kèm dự thảo văn bản) đề nghị cấp Giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất (công nhận quyền sử dụng đất)
2.
Đơn xin giao đất (theo mẫu số 03/ĐĐ) hoặc đơn xin thuê đất (theo mẫu số
04/ĐĐ) và đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà
ở và tài sản khác gắn liền với đất (theo mẫu số 01 b/ĐK-GCN);
3.
Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy phép
đầu tư, Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp của tổ chức sử dụng đất (bản sao
công chứng);
4.
Trích lục bản đồ địa chính thửa đất (đối với nơi có bản đồ địa chính) do Văn
phòng Đăng ký đất đai Hà Nội lập; hoặc bản trích đo địa chính thửa đất (đối
với nơi chưa có bản đồ địa chính) do đơn vị có tư cách pháp nhân về đo đạc bản
đồ lập được Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có đất xác nhận về vị trí, ranh giới,
không tranh chấp và được Sở Tài nguyên và Môi trường thẩm định (bản chính)
5.
Văn bản thông tin về quy hoạch kiến trúc của Sở Quy hoạch Kiến trúc, bản vẽ
xác định chỉ giới đường đỏ (trừ trường hợp khu đất năm trong danh mục các
đường phố có chỉ giới đường đỏ ổn định ban hành theo Quyết định số 228/QĐ-UB
ngày 18/01/1997 của Ủy ban nhân dân Thành phố) (bản chính);
6.
Báo cáo kết quả rà soát hiện trạng quản lý và sử dụng đất (theo mẫu số
01/HT-ĐĐ) và phương án sử dụng đất đối với trường hợp không thuộc đối tượng
thực hiện Quyết định số 09/2007/QĐ-TTg ngày 19/01/2007 và Quyết định số
140/2008/QĐ-TTg ngày 21/10/2008 của Thủ tướng Chính phủ (bản chính);
Trường
hợp thuộc đối tượng thực hiện Quyết định số 09/2007/QĐ-TTg và Quyết định số
140/2008/QĐ-TTg, việc bổ sung hồ sơ được quy định như sau:
- Đối
với cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập, tổ chức chính trị - xã
hội, tổ chức chính trị xã hội-nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội -
nghề nghiệp (sau đây gọi chung là cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp); Tổng
công ty Nhà nước, Công ty Nhà nước, Công ty TNHH một thành viên do nhà nước
sở hữu 100% vốn (sau đây gọi chung là công ty nhà nước) thuộc đối tượng phải
sắp xếp lại, xử lý nhà, đất thuộc sở hữu Nhà nước theo Quyết định số 09/2007/QĐ-TTg
ngày 19/01/2007 (sau đây gọi tắt là Quyết định số 09/2007/QĐ-TTg) và Quyết
định số 140/2008/QĐ-TTg ngày 21/10/2008 của Thủ tướng Chính phủ về việc sắp
xếp lại, xử lý nhà, đất thuộc sở hữu nhà nước thì phải có quyết định về việc
sắp xếp lại, xử lý nhà, đất của cơ quan có thẩm quyền.
- Đối
với tổ chức sự nghiệp, doanh nghiệp Nhà nước đang sử dụng đất nông nghiệp
phải có báo cáo gửi Ủy ban nhân dân Thành phố và cơ quan cấp trên về kết quả
tự rà soát, kê khai sử dụng đất; quyết định phê duyệt quy hoạch sử dụng đất
chi tiết của Ủy ban nhân dân Thành phố theo quy định tại Khoản 1, 2, 3 Điều
49 Nghị định số 181/2004/NĐ-CP ngày 29/10/2004 của Chính phủ.
- Đối
với doanh nghiệp được cổ phần hóa từ doanh nghiệp Nhà nước thì phải có một
trong các giấy tờ sau:
+ Quyết
định phê duyệt phương án cổ phần hóa đã xác định diện tích đất doanh nghiệp
được tiếp tục sử dụng;
+
Hồ sơ (phương án) xác định giá trị doanh nghiệp khi cổ phần hóa đã xác định tài
sản trên đất được đưa vào giá trị của doanh nghiệp khi cổ phần hóa;
+
Văn bản của Ban đổi mới doanh nghiệp Nhà nước (thuộc Bộ, hoặc Thành phố) xác
nhận tài sản trên đất nhà doanh nghiệp đề nghị chứng nhận quyền sử dụng đã
được xác định và đưa vào giá trị của doanh nghiệp khi cổ phần hóa;
-
Đối với tổ chức được sử dụng đất theo bản án hoặc quyết định của Tòa án,
quyết định thi hành án của cơ quan thi hành án hoặc quyết định giải quyết
tranh chấp, khiếu nại, tố cáo về đất đai của cơ quan nhà nước có thẩm quyền
thì bản án, quyết định đó phải được thực hiện xong.
- Đối
với tổ chức sử dụng đất do nhận chuyển đổi, chuyển nhượng, nhận tặng, cho
quyền sử dụng đất cùng với quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất hoặc do
chia, tách, hợp nhất, sáp nhập pháp nhân hoặc do xử lý nợ theo thỏa thuận
trong hợp đồng thế chấp, bảo lãnh thì phải có các giấy tờ theo quy định của
pháp luật tại thời điểm thực hiện hành vi nêu trên.
- Đối
với cơ sở tôn giáo phải có văn bản của tổ chức tôn giáo quản lý cơ sở tôn
giáo đề nghị, có xác nhận của Ủy ban nhân dân phường, xã, thị trấn nơi có đất
về nhu cầu sử dụng đất của cơ sở tôn giáo và cơ sở tôn giáo được cơ quan Nhà
nước có thẩm quyền cho phép hoạt động.
- Đối
với đơn vị vũ trang nhân dân đang sử dụng đất vào mục đích quốc phòng, an
ninh thì phải có Quyết định của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt quy hoạch sử
dụng đất vào mục đích quốc phòng, an ninh trên địa bàn Thành phố mà trong đó
có tên đơn vị xin chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc Quyết định giao đất của
cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc giấy tờ xác minh là đất tiếp quản hoặc có
tên trong sổ địa chính của xã, phường, thị trấn và được ủy ban nhân dân cấp
xã nơi có đất xác nhận đã sử dụng ổn định, không có tranh chấp hoặc Quyết
định về vị trí đóng quân của Bộ Quốc phòng, Bộ Công an sau ngày 16/02/2007
(ngày Quyết định số 09/2007/QĐ-TTg có hiệu lực thi hành).
- Đối
với Hợp tác xã thì phải có phương án sử dụng đất (trong đó xác định rõ mục
đích sử dụng đất, thời hạn sử dụng đất) đối với diện tích đất đã được Nhà
nước giao không thu tiền sử dụng đất, nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất
hợp pháp từ người khác hoặc được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất và
liền đã trả cho việc nhận chuyển nhượng hoặc tiền sử dụng đất đã nộp cho Nhà
nước có nguồn gốc từ ngân sách nhà nước (bản chính).
7.
Giấy tờ có liên quan đến nguốc gốc, quá trình sử dụng đất và việc thực hiện
nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật về đất đai (bản sao công chứng
- nếu có);
8.
Giấy tờ về tài sản gắn liền với đất theo quy định, như: quyết định phê duyệt
dự án, quyết định đầu tư, giấy phép đầu tư, giấy chứng nhận đầu tư, giấy tờ
về giao rừng sản xuất là rừng trồng, giấy tờ về mua, nhận tặng cho, đổi, nhận
thừa kế hoặc hình thức khác theo quy định của pháp luật (nếu có tài sản và có
yêu cầu chứng nhận quyền sở hữu);
9.
Sơ đồ nhà ở hoặc công trình xây dựng (trừ trường hợp trong giấy tờ quy định
tại mục 7 đã có sơ đồ nhà ở, công trình xây dựng).
|
Quyết định hành chính
|
3
|
3
|
3
|
9
|
TNMT
|
102.
|
7
|
Cấp
lại Giấy chứng nhận cho trường hợp nhận chuyển nhượng tài sản gắn liền với
đất thuê trả tiền hàng năm
(Nhận
chuyển nhượng tài sản gắn liền với đất thuê trả tiền hàng năm).
|
1.
Tờ trình hoặc Báo cáo của Sở (kèm dự thảo văn bản) đề nghị Cấp lại Giấy chứng
nhận cho trường hợp nhận chuyển nhượng tài sản gắn liền với đất thuê trả tiền
hàng năm (Tờ trình hoặc Báo cáo của Sở kèm dự thảo văn bản) đề nghị cho nhận
chuyển nhượng tài sản gắn liền với đất thuê trả tiền hàng năm)
2.
Đơn đề nghị đăng ký biến động (theo mẫu số 03/ĐK-GCN);
3.
Văn bản chấp thuận chủ trương cho phép mua, bán tài sản gắn liền với đất thuê
của Ủy ban nhân dân Thành phố (bản chính);
4.
Trích đo địa chính thửa đất đối với trường hợp chuyển nhượng tài sản gắn liền
với một phần diện tích đất thuê do Văn phòng Đăng ký đất đai Hà Nội thực
hiện;
5.
Hợp đồng mua bán tài sản gắn liền với đất thuê đã được cơ quan công chứng
chứng nhận (bản chính) (thực hiện sau khi có Văn bản chấp thuận chủ trương
mua bán tài sản gắn liền với đất thuê của Ủy ban nhân dân Thành phố);
6.
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất của người
chuyển nhượng (bản chính) kèm theo quyết định cho thuê đất, hợp đồng thuê đất
(bản sao công chứng); trường hợp Giấy chứng nhận chưa được chứng nhận quyền sở
hữu tài sản thì phải có giấy tờ về quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất theo
quy định (bản sao công chứng);
7.
Chứng từ đã nộp tiền thuê đất, tính đến thời điểm nộp hồ sơ đề nghị đăng ký
biến động (bản sao của tổ chức);
8.
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy phép đầu tư hoặc Quyết định
thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp của tổ chức mua tài sản
gắn liền với đất (bản sao công chứng).
|
Quyết định hành chính
|
3
|
3
|
3
|
9
|
TNMT
|
103.
|
8
|
Cấp
lại Giấy chứng nhận cho trường hợp nhận chuyển nhượng dự án đầu tư có sử dụng
đất đang trong quá trình đầu tư xây dựng (Chuyển nhượng dự án đầu tư có sử
dụng đất đang trong quá trình đầu tư xây dựng)
|
1.
Tờ trình hoặc Báo cáo của Sở (kèm dự thảo văn bản) đề nghị cấp lại Giấy chứng
nhận cho trường hợp nhận chuyển nhượng dự án đầu tư có sử dụng đất đang trong
quá trình đầu tư xây dựng (Tờ trình hoặc Báo cáo của Sở (kèm dự thảo văn bản)
đề nghị cho phép chuyển nhượng dự án đầu tư có sử dụng đất đang trong quá
trình đầu tư xây dựng)
2.
Đơn đề nghị đăng ký biến động (theo mẫu số 03/ĐK-GCN);
3.
Văn bản của Ủy ban nhân dân Thành phố chấp thuận về chủ trương cho phép
chuyển dự án có sử dụng đất đang trong quá trình đầu tư xây dựng (bản chính);
4.
Hợp đồng chuyển nhượng dự án có sử dụng đất theo quy định của pháp luật đã
được cơ quan công chứng chứng nhận (bản chính) (thực hiện sau khi có Văn bản
chấp thuận chủ trương cho phép chuyển nhượng dự án có sử dụng đất của Ủy ban
nhân dân Thành phố);
5.
Dự án đầu tư và các giấy tờ liên quan đến dự án đầu tư (bản sao công chứng);
6.
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất của tổ chức chuyển nhượng dự án (bản chính
- nếu có); trường hợp chưa có Giấy chứng nhận thì phải có giấy tờ liên quan
đến quyền sử dụng đất (quyết định giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử
dụng đất; Hợp đồng thuê đất đối với trường hợp thuê đất) và trích lục bản đồ
hoặc trích đo địa chính thửa đất theo quyết định giao đất, cho thuê đất,
chuyển mục đích sử dụng đất;
7.
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy phép đầu tư hoặc Quyết định
thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp của tổ chức nhận chuyển
nhượng dự án (bản sao công chứng).
|
Quyết định hành chính
|
3
|
3
|
3
|
9
|
TNMT
|
104.
|
9
|
Xác
nhận thay đổi cho trường hợp thay đổi thời hạn sử dụng đất
|
1.
Tờ trình hoặc Báo cáo của Sở (kèm dự thảo văn bản) đề nghị Xác nhận thay đổi
cho trường hợp thay đổi thời hạn sử dụng đất
2.
Đơn đề nghị đăng ký biến động (theo mẫu số 03/ĐK-GCN); Văn bản của Ủy ban
nhân dân Thành phố chấp thuận chủ trương cho phép thay đổi thời hạn sử dụng
đất; Dự án đầu tư hoặc dự án đầu tư điều chỉnh phù hợp với quy hoạch, kèm
theo Quyết định phê duyệt dự án đầu tư của cơ quan có thẩm quyền (đối với trường
hợp điều chỉnh thời hạn sử dụng đất).
3.
Đơn xin gia hạn sử dụng đất (theo mẫu số 13/ĐK); Dự án bổ sung về sản xuất,
kinh doanh đã được xét duyệt theo quy định tại Điều 141 Nghị định số
181/2004/NĐ-CP (đối với trường hợp xin gia hạn trên 12 tháng khi hết hạn sử
dụng đất);
4.
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất của
tổ chức (bản chính); Quyết định giao đất hoặc thuê đất; hợp đồng thuê đất nếu
thuộc trường hợp thuê đất (bản sao của tổ chức);
5.
Văn bản xác nhận của cơ quan Thuế về việc chấp hành nghĩa vụ tài chính về sử
dụng đất (bản chính);
6.
Văn bản xác nhận của UBND cấp xã nơi có đất về việc chấp hành pháp luật về
đất đai (đối với trường hợp xin gia hạn sử dụng đất - bản chính).
|
Quyết định hành chính
|
3
|
3
|
3
|
9
|
TNMT
|
105.
|
10
|
Chuyển
từ hình thức thuê đất sang giao đất có thu tiền sử dụng đất với đối tượng là
tổ chức và người Việt Nam định cư ở nước ngoài
|
1.
Tờ trình hoặc Báo cáo của Sở (kèm dự thảo văn bản) đề nghị Chuyển từ hình
thức thuê đất sang giao đất có thu tiền sử dụng đất với đối tượng là tổ chức
và người Việt Nam định cư ở nước ngoài
2.
Đơn xin chuyển từ hình thức thuê đất sang hình thức giao đất có thu tiền sử
dụng đất (theo mẫu số 10/ĐK-GCN);
3.
Quyết định cho thuê đất, Hợp đồng thuê đất (bản sao của tổ chức);
4.
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất của
tổ chức (bản chính);
5.
Chứng từ đã nộp tiền thuê đất, tính đến thời điểm nộp hồ sơ xin đăng ký biến
động (bản sao của tổ chức).
|
Quyết định hành chính
|
3
|
3
|
3
|
9
|
TNMT
|
106.
|
11
|
Xác
nhận thay đổi do: bổ sung thông tin chỉ giới mở đường quy hoạch (chỉ giới đường
đỏ), thay đổi hành lang bảo vệ an toàn công trình công cộng, phạm vi bảo vệ
di tích lịch sử văn hóa, danh lam thắng cảnh đã được xếp hạng hoặc quyết định
bảo vệ và điều chỉnh diện tích xây dựng, hệ số sử dụng đất, số tầng xây dựng
|
1.
Tờ trình hoặc Báo cáo của Sở (kèm dự thảo văn bản) đề nghị Xác nhận thay đổi
do: bổ sung thông tin chỉ giới mở đường quy hoạch (chỉ giới đường đỏ), thay
đổi hành lang bảo vệ an toàn công trình công cộng, phạm vi bảo vệ di tích
lịch sử văn hóa, danh lam thắng cảnh đã được xếp hạng hoặc quyết định bảo vệ
và điều chỉnh diện tích xây dựng, hệ số sử dụng đất, số tầng xây dựng
2.
Đơn đề nghị đăng ký biến động (theo mẫu số 03/ĐK-GCN);
3.
Bản vẽ chỉ giới mở đường quy hoạch (chỉ giới đường đỏ) hoặc bản vẽ hành lang
bảo vệ an toàn công trình công cộng hoặc bản vẽ phạm vi bảo vệ di tích lịch
sử văn hóa, danh lam thắng cảnh đã được xếp hạng được các Sở, Ngành có liên
quan chấp thuận kèm theo văn bản thỏa thuận (bản chính);
5.
Văn bản của UBND TP chấp thuận về việc điều chỉnh diện tích xây dựng, hệ số
sử dụng đất, số tầng xây dựng (đối với trường hợp điều chỉnh diện tích xây
dựng, hệ số sử dụng đất, số tầng xây dựng) bản chính;
6.
Giấy tờ xác định việc hoàn thành nghĩa vụ tài chính với Nhà nước (điều chỉnh
diện tích xây dựng, hệ số sử dụng đất, số tầng xây dựng (đối với trường hợp điều
chỉnh diện tích xây dựng, hệ số sử dụng đất, số tầng xây dựng) - Bản chính
7.
Quyết định giao đất, cho thuê đất (bản sao của tổ chức), Giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất (bản chính);
|
Quyết định hành chính
|
3
|
3
|
3
|
9
|
TNMT
|
107.
|
12
|
Xác
nhận thay đổi về nghĩa vụ tài chính mà người sử dụng đất phải thực hiện
|
1.
Tờ trình hoặc Báo cáo của Sở (kèm dự thảo văn bản) đề nghị Xác nhận thay đổi
về nghĩa vụ tài chính mà người sử dụng đất phải thực hiện
2.
Đơn đề nghị đăng ký biến động (theo mẫu số 03/ĐK-GCN);
3.
Quyết định giao đất hoặc thuê đất; Hợp đồng thuê đất (nếu thuộc trường hợp
thuê đất) - (bản sao của tổ chức);
4.
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất của tổ
chức (bản chính);
5.
Văn bản của Ủy ban nhân dân Thành phố chấp thuận về chủ trương cho phép thay
đổi về nghĩa vụ tài chính (bản chính).
|
Quyết định hành chính
|
3
|
3
|
3
|
9
|
TNMT
|
108.
|
1.3
|
Cấp
Giấy phép hành nghề quản lý chất thải nguy hại
|
1.
Tờ trình hoặc Báo cáo của Sở (kèm dự thảo văn bản) đề nghị cấp Giấy phép hành
nghề quản lý chất thải nguy hại
2.
Đơn đăng ký hành nghề quản lý chất thải nguy hại theo mẫu quy định tại phụ
lục 2A Thông tư 12/2011/TT-BTNMT (Bản chính);
3.
Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, Quyết định thành lập, Giấy chứng
nhận đầu tư hoặc các giấy tờ tương đương (đối với cơ sở xử lý và các đại lý
vận chuyển CTNH);
4.
Bản sao báo cáo ĐTM được Bộ Tài nguyên và Môi trường phê duyệt đối với dự án
đầu tư cơ sở xử lý CTNH hoặc các hồ sơ, giấy tờ thay thế như sau:
+
Văn bản hợp lệ về môi trường do cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền ban
hành đối với cơ sở xử lý CTNH đã đưa vào hoạt động trước ngày 01 tháng 7 năm
2006;
+ Đề
án BVMT được cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền phê duyệt theo quy định
đối với cơ sở xử lý CTNH đã đưa vào hoạt động;
+
Đối với cơ sở sản xuất đã đưa vào hoạt động có nhu cầu bổ sung hoạt động đồng
xử lý CTNH mà không thay đổi quy mô, công suất hoặc công nghệ thì phải có văn
bản chấp thuận phương án đồng xử lý CTNH của cơ quan có thẩm quyền đã phê
duyệt hoặc xác nhận Báo cáo ĐTM, Bản đăng ký đạt tiêu chuẩn môi trường (trước
đây) hoặc Đề án BVMT đối với dự án đầu tư cơ sở sản xuất này.
5.
Bản sao văn bản quy hoạch đã được phê duyệt hoặc văn bản của UBND cấp tỉnh
chấp thuận về địa điểm cho hoạt động xử lý CTNH đối với Cơ sở xử lý CTNH trong
trường hợp chưa có quy hoạch.
6.
Bản mô tả các cơ sở xử lý và đại lý vận chuyển CTNH đã đầu tư
7.
Hồ sơ kỹ thuật của các phương tiện, thiết bị chuyên dụng đã đầu tư cho việc
vận chuyển, xử lý và lưu giữ tạm thời CTNH
8.
Hồ sơ kỹ thuật
9.
Hồ sơ kỹ thuật của các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường đã đầu tư
10.
Hồ sơ nhân lực
11.
Quy trình vận hành an toàn các phương tiện, thiết bị chuyên dụng
12.
Kế hoạch kiểm soát ô nhiễm và bảo vệ môi trường (tại cơ sở xử lý và các đại
lý vận chuyển CTNH)
13.
Chương trình giám sát môi trường, giám sát vận hành xử lý và đánh giá hiệu
quả xử lý CTNH
14.
Kế hoạch về an toàn lao động và bảo vệ sức khỏe cho cán bộ, công nhân viên
15.
Kế hoạch phòng ngừa và ứng phó sự cố
(Lưu
ý cần phân biệt sự cố ở các khâu khác nhau như trên đường vận chuyển, tại đại
lý vận chuyển và cơ sở xử lý CTNH)
16.
Kế hoạch đào tạo, tập huấn định kỳ hàng năm cho cán bộ, công nhân viên
17.
Kế hoạch xử lý ô nhiễm và bảo vệ môi trường khi chấm dứt hoạt động (toàn bộ
hoặc một số đại lý vận chuyển CTNH)
18.
Báo cáo các vấn đề khác trong việc thực hiện các nội dung của báo cáo ĐTM và
yêu cầu của Quyết định phê duyệt hoặc các hồ sơ, giấy tờ thay thế tương đương
(các nội dung khác nằm ngoài phạm vi hoạt động QLCTNH trong trường hợp báo
cáo ĐTM cho dự án có thêm các hoạt động khác với QLCTNH; giải trình các điểm
thay đổi so với báo cáo ĐTM).
19.
Vận hành thử nghiệm xử lý chất thải nguy hại:
- Tổ
chức, cá nhân đăng ký hành nghề lập 02 (hai) bản kế hoạch vận hành thử nghiệm
xử lý CTNH theo mẫu quy định tại Phụ lục 2 (C) tại Thông tư số 12/2011/TT-BTMT
ngày 14/4/2011;
Sau
khi kết thúc vận hành thử nghiệm, tổ chức cá nhân đăng ký hành nghề lập 02
(hai) bản báo cáo kết quả vận hành thử nghiệm xử lý CTNH theo mẫu quy định
tại Phụ lục 2 (Đ) tại Thông tư số 12/2011/TT-BTNMT ngày 14/4/2011;
|
Giấy phép hành nghề
|
3
|
3
|
3
|
9
|
TNMT
|
109.
|
14
|
Cấp
điều chỉnh Giấy phép hành nghề quản lý chất thải nguy hại
|
1.
Tờ trình hoặc Báo cáo của Sở (kèm dự thảo văn bản) đề nghị cấp điều chỉnh
Giấy phép hành nghề quản lý chất thải nguy hại
2.
Đơn đăng ký hành nghề quản lý chất thải nguy hại theo mẫu quy định tại phụ lục
2 A Thông tư 12/2011/TT-BTNMT (Bản chính);
3.
Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, Quyết định thành lập, Giấy chứng
nhận đầu tư hoặc các giấy tờ tương đương (đối với cơ sở xử lý và các đại lý
vận chuyển CTNH)
4.
Bản sao báo cáo ĐTM được Bộ Tài nguyên và Môi trường phê duyệt đối với dự án
đầu tư cơ sở xử lý CTNH hoặc các hồ sơ, giấy tờ thay thế như sau:
+
Văn bản hợp lệ về môi trường do cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền ban
hành đối với cơ sở xử lý CTNH đã đưa vào hoạt động trước ngày 01 tháng 7 năm
2006;
+
Đề án BVMT được cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền phê duyệt theo quy
định đối với cơ sở xử lý CTNH đã đưa vào hoạt động;
+
Đối với cơ sở sản xuất đã đưa vào hoạt động có nhu cầu bổ sung hoạt động đồng
xử lý CTNH mà không thay đổi quy mô, công suất hoặc công nghệ thì phải có văn
bản chấp thuận phương án đồng xử lý CTNH của cơ quan có thẩm quyền đã phê
duyệt hoặc xác nhận Báo cáo ĐTM, Bản đăng ký đạt tiêu chuẩn môi trường (trước
đây) hoặc Đề án BVMT đối với dự án đầu tư cơ sở sản xuất này.
5.
Bản sao văn bản quy hoạch đã được phê duyệt hoặc văn bản của UBND cấp tỉnh
chấp thuận về địa điểm cho hoạt động xử lý CTNH đối với cơ sở xử lý CTNH
trong trường hợp chưa có quy hoạch
6.
Bản mô tả các cơ sở xử lý và đại lý vận chuyển CTNH đã đầu tư
7.
Hồ sơ kỹ thuật của các phương tiện, thiết bị chuyên dụng đã đầu tư cho việc
vận chuyển, xử lý và lưu giữ tạm thời CTNH
Bảng
giới thiệu tóm tắt các phương tiện, thiết bị chuyên dụng đã đầu tư cho việc QLCTNH:
8.
Hồ sơ kỹ thuật
Phụ
lục: Các ảnh chụp, bản vẽ, giấy tờ, hợp đồng (bàn giao phương tiện không
chính chủ) kèm theo các phương tiện, thiết bị chuyên dụng (sắp xếp thành từng
bộ đối với mỗi phương tiện, thiết bị)
(Hợp
đồng bàn giao phương tiện không chính chủ gồm các nội dung chính sau: Thông
tin của hai bên ký kết; số đăng ký và các thông tin khác của phương tiện; các
cam kết khác theo quy định của pháp luật và tại Thông tư này; trách nhiệm của
đối tượng đăng ký đối với toàn bộ hoạt động và nhân sự của phương tiện vận
chuyển liên quan đến quá trình vận chuyển CTNH; quy định rõ về trách nhiệm
của các bên; chế độ kiểm tra, giám sát và liên đới chịu trách nhiệm về các vi
phạm)
9.
Hồ sơ kỹ thuật của các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường đã đầu tư
10.
Hồ sơ nhân lực
11.
Quy trình vận hành an toàn các phương tiện, thiết bị chuyên dụng
12.
Kế hoạch kiểm soát ô nhiễm và bảo vệ môi trường (tại cơ sở xử lý và các đại
lý vận chuyển CTNH)
13.
Chương trình giám sát môi trường, giám sát vận hành xử lý và đánh giá hiệu
quả xử lý CTNH
14.
Kế hoạch về an toàn lao động và bảo vệ sức khỏe cho cán bộ, công nhân viên
15.
Kế hoạch phòng ngừa và ứng phó sự cố
16.
Kế hoạch đào tạo, tập huấn định kỳ hàng năm cho cán bộ, công nhân viên
17.
Kế hoạch xử lý ô nhiễm và bảo vệ môi trường khi chấm dứt hoạt động (toàn bộ
hoặc một số đại lý vận chuyển CTNH)
18.
Báo cáo các vấn đề khác trong việc thực hiện các nội dung của báo cáo ĐTM và
yêu cầu của Quyết định phê duyệt hoặc các hồ sơ, giấy tờ thay thế tương đương
(các nội dung khác nằm ngoài phạm vi hoạt động QLCTNH trong trường hợp báo
cáo ĐTM cho dự án có thêm các hoạt động khác với QLCTNH; giải trình các điểm thay
đổi so với báo cáo ĐTM)
19.
Bản tổng hợp giải trình các nội dung thay đổi, bổ sung (khi đăng ký cấp điều
chỉnh hoặc cấp gia hạn Giấy phép)
20.
Báo cáo việc thực hiện các chương trình, kế hoạch đã lập trong Bộ hồ sơ đăng
ký (trong thời gian 01 năm trước thời điểm đăng ký cấp gia hạn hoặc điều
chỉnh; trừ trường hợp đăng ký cấp điều chỉnh trong vòng 06 (sáu) tháng kể từ
ngày được cấp lần đầu thì không phải báo cáo)
20.
Bản sao tất cả các Biên bản thanh tra, kiểm tra các văn bản kết luận, xử lý
vi phạm (nếu có) liên quan của các cơ quan có thẩm quyền (trong thời gian 03
năm trước thời điểm đăng ký cấp gia hạn hoặc cấp điều chỉnh)
- Vận
hành thử nghiệm xử lý chất thải nguy hại:
-
Tổ chức, cá nhân đăng ký hành nghề lập 02 (hai) bản kế hoạch vận hành thử
nghiệm xử lý CTNH theo mẫu quy định tại Phụ lục 2 (C) tại Thông tư số
12/2011/TT-BTNMT ngày 14/4/2011;
Sau
khi kết thúc vận hành thử nghiệm, tổ chức cá nhân đăng ký hành nghề lập 02
(hai) bản báo cáo kết quả vận hành thử nghiệm xử lý CTNH theo mẫu quy định
tại Phụ lục 2 (Đ) tại Thông tư số 12/2011/TT-BTNMT ngày 14/4/2011;
|
Giấy phép hành nghề
|
3
|
3
|
3
|
9
|
TNMT
|
110.
|
15
|
Cấp
Gia hạn Giấy phép hành nghề quản lý chất thải nguy hại
|
1.
Tờ trình hoặc Báo cáo của Sở (kèm dự thảo văn bản) đề nghị cấp gia hạn Giấy
phép hành nghề quản lý chất thải nguy hại
2.
Đơn đăng ký hành nghề quản lý chất thải nguy hại theo mẫu quy định tại phụ
lục 2 A Thông tư 12/2011/TT-BTNMT (Bản chính);
3.
Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, Quyết định thành lập, Giấy chứng
nhận đầu tư hoặc các giấy tờ tương đương (đối với cơ sở xử lý và các đại lý
vận chuyển CTNH)
4.
Bản sao báo cáo ĐTM được Bộ Tài nguyên và Môi trường phê duyệt đối với dự án
đầu tư cơ sở xử lý CTNH hoặc các hồ sơ, giấy tờ thay thế như sau:
+
Văn bản hợp lệ về môi trường do cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền ban
hành đối với cơ sở xử lý CTNH đã đưa vào hoạt động trước ngày 01 tháng 7 năm
2006;
+
Đề án BVMT được cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền phê duyệt theo quy
định đối với cơ sở xử lý CTNH đã đưa vào hoạt động;
+
Đối với cơ sở sản xuất đã đưa vào hoạt động có nhu cầu bổ sung hoạt động đồng
xử lý CTNH mà không thay đổi quy mô, công suất hoặc công nghệ thì phải có văn
bản chấp thuận phương án đồng xử lý CTNH của cơ quan có thẩm quyền đã phê
duyệt hoặc xác nhận Báo cáo ĐTM, Bản đăng ký đạt tiêu chuẩn môi trường (trước
đây) hoặc Đề án BVMT đối với dự án đầu tư cơ sở sản xuất này.
5.
Bản sao văn bản quy hoạch đã được, phê duyệt hoặc văn bản của UBND cấp tỉnh
chấp thuận về địa điểm cho hoạt động xử lý CTNH đối với cơ sở xử lý CTNH
trong trường hợp chưa có quy hoạch
6.
Bản mô tả các cơ sở xử lý và đại lý vận chuyển CTNH đã đầu tư
7.
Hồ sơ kỹ thuật của các phương tiện, thiết bị chuyên dụng đã đầu tư cho việc
vận chuyển, xử lý và lưu giữ tạm thời CTNH
8.
Hồ sơ kỹ thuật
9.
Hồ sơ kỹ thuật của các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường đã đầu tư
10.
Hồ sơ nhân lực
11.
Quy trình vận hành an toàn các phương tiện, thiết bị chuyên dụng
12.
Kế hoạch kiểm soát ô nhiễm và bảo vệ môi trường (tại cơ sở xử lý và các đại
lý vận chuyển CTNH)
13.
Chương trình giám sát môi trường, giám sát vận hành xử lý và đánh giá hiệu
quả xử lý CTNH
14.
Kế hoạch về an toàn lao động và bảo vệ sức khỏe cho cán bộ, công nhân viên
15.
Kế hoạch phòng ngừa và ứng phó sự có
(Lưu
ý cần phân biệt sự cố ở các khâu khác nhau như trên đường vận chuyển, tại đại
lý vận chuyển và cơ sở xử lý CTNH)
16.
Kế hoạch đào tạo, tập huấn định kỳ hàng năm cho cán bộ, công nhân viên
17.
Kế hoạch xử lý ô nhiễm và bảo vệ môi trường khi chấm dứt hoạt động (toàn bộ
hoặc một số đại lý vận chuyển CTNH)
18.
Báo cáo các vấn đề khác trong việc thực hiện các nội dung của báo cáo ĐTM và
yêu cầu của Quyết định phê duyệt hoặc các hồ sơ, giấy tờ thay thế tương đương
(các nội dung khác nằm ngoài phạm vi hoạt động QLGTNH trong trường hợp báo
cáo ĐTM cho dự án có thêm các hoạt động khác với QLCTNH; giải trình các điểm
thay đổi so với báo cáo ĐTM)
19.
Bản tổng hợp giải trình các nội dung thay đổi, bổ sung (khi đăng ký cấp điều
chỉnh hoặc cấp gia hạn Giấy phép)
20.
Báo cáo việc thực hiện các chương trình, kế hoạch đã lập trong Bộ hồ sơ đăng
ký (trong thời gian 01 năm trước thời điểm đăng ký cấp gia hạn hoặc điều
chỉnh; trừ trường hợp đăng ký cấp điều chỉnh trong vòng 06 (sáu) tháng kể từ
ngày được cấp lần đầu thì không phải báo cáo)
21.
Bản sao tất cả các Biên bản thanh tra, kiểm tra các văn bản kết luận, xử lý
vi phạm (nếu có) liên quan của các cơ quan có thẩm quyền (trong thời gian 03
năm trước thời điểm đăng ký cấp gia hạn hoặc cấp điều chỉnh)
|
Giấy phép hành nghề
|
3
|
3
|
3
|
9
|
TNMT
|
111.
|
16
|
Xác
nhận Gia hạn Giấy phép hành nghề quản lý chất thải nguy hại đã được cấp theo
quy định tại Thông tư số 12/2006/TT-BTNMT
|
1.
Tờ trình hoặc Báo cáo của Sở (kèm dự thảo văn bản) đề nghị Xác nhận Gia hạn
Giấy phép hành nghề quản lý chất thải nguy hại đã được cấp theo quy định tại
Thông tư số 12/2006/TT-BTNMT
2.
Giấy phép quản lý chất thải nguy hại đã được cấp theo quy định tại Thông tư số
12/2006/TT-BTNMT (Bản chính)
3.
Báo cáo việc thực hiện các chương trình, kế hoạch trong bộ hồ sơ đăng ký kèm
theo Giấy phép QLCTNH trong thời gian 01 (một) năm đến thời điểm có văn bản
đề nghị xác nhận gia hạn.
|
Xác nhận gia hạn. Giấy phép của bản gốc Giấy phép QLCTNH
đã được cấp theo quy định tại Thông tư số 12/2006/TT-BTNMT
|
3
|
3
|
3
|
9
|
TNMT
|
112.
|
17
|
Thẩm
định và phê duyệt Báo cáo Đánh giá tác động môi trường
|
1.
Tờ trình hoặc Báo cáo của Sở (kèm dự thảo văn bản) đề nghị thẩm định và phê
duyệt Báo cáo Đánh giá tác động môi trường
2.
Văn bản của chủ dự án đề nghị thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường
thực hiện theo mẫu quy định tại Phụ lục 2.3 Thông tư 26/2011/TT-BTNMT.
3.
Báo cáo đánh giá tác động môi trường của dự án theo mẫu quy định tại các Phụ
lục 2.4 và 2.5 Thông tư 26/2011/TT-BTNMT.
4.
Dự án đầu tư hoặc báo cáo nghiên cứu khả thi
|
Quyết định hành chính
|
5
|
5
|
5
|
15
|
TNMT
|
5. SỞ TƯ PHÁP
|
113.
|
1
|
Đăng
ký kết hôn có yếu tố nước ngoài
|
1.
Tờ trình hoặc Báo cáo của Sở (kèm dự thảo văn bản) đề nghị cho phép kết hôn
có yếu tố nước ngoài
2.
Tờ khai
3.
Xác nhận tình trạng hôn nhân
4.
Giấy khám sức khỏe
5.
Bản sao CMTND, Hộ chiếu, hoặc, giấy tờ có giá trị thay thế
6.
Bản sao sổ hộ khẩu, Thẻ thường trú hoặc thẻ tạm trú hoặc chứng nhận tạm trú
đối với người nước ngoài.
7.
Đối với công dân Việt Nam đã ly hôn tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài
thì phải nộp giấy xác nhận về việc đã ghi vào sổ hộ tịch việc ly hôn đã tiến
hành ở nước ngoài theo quy định của pháp luật VN
Ngoài
ra, đối với công dân Việt Nam phục vụ trong các lực lượng vũ trang hoặc đang
làm việc có liên quan đến bí mật nhà nước; công dân Việt Nam đồng thời có
quốc tịch nước ngoài; hoặc đối với người nước ngoài không thường trú tại Việt
Nam... thì thực hiện theo khoản 2 Điều 7 Nghị định số 24/2013/NĐ-CP.
|
Giấy đăng ký kết hôn
|
4
|
|
1
|
5
|
Nội chính
|
114.
|
2
|
Đăng
ký nuôi con nuôi có yếu tố nước ngoài (xin đích danh)
|
1.
Tờ trình hoặc Báo cáo của Sở (kèm dự thảo văn bản) đề nghị cho phép nuôi con
nuôi có yếu tố nước ngoài (xin đích danh)
2.
Hồ sơ của người nước ngoài xin nhận con nuôi (do Bộ Tư pháp thẩm định)
3.
Giấy xác nhận sức khỏe của trẻ;
4.
Giấy đồng ý cho trẻ làm con nuôi;
5.
Bản chính giấy khai sinh
6.
Xác minh của cơ quan Công an (nếu trẻ em bị bỏ rơi)
7.
Thông báo về việc trẻ em bị bỏ rơi
8.
QĐ tiếp nhận trẻ em bị bỏ rơi vào cơ sở nuôi dưỡng (Biên bản trẻ em bị bỏ rơi,
Biên bản giao nhận trẻ em)
|
Quyết định hành chính
|
8
|
|
7
|
15
(quyết định đồng ý cho nhận con nuôi)
|
Nội chính
|
115.
|
3
|
Đăng
ký nuôi con nuôi có yếu tố nước ngoài (xin không đích danh)
|
1.
Tờ trình hoặc Báo cáo của Sở (kèm dự thảo văn bản) đề nghị cho phép nuôi con
nuôi có yếu tố nước ngoài (xin không đích danh)
2.
Hồ sơ của người nước ngoài xin nhận con nuôi (do Bộ Tư pháp thẩm định)
3.
Giấy xác nhận sức khỏe của trẻ;
4.
Giấy đồng ý cho trẻ làm con nuôi;
5.
Bản sao giấy khai sinh
6.
Xác minh của cơ quan Công an (nếu trẻ em bị bỏ rơi)
7.
Thông báo về việc trẻ em bị bỏ rơi
8.
QĐ tiếp nhận trẻ em bị bỏ rơi vào cơ sở nuôi dưỡng (Biên bản trẻ em bị bỏ
rơi, Biên bản giao nhận trẻ em)
|
Quyết định hành chính
|
6
8
|
|
4
7
|
10
(giai đoạn đồng ý chuyển hồ sơ) - 15 ngày (quyết định
đồng ý cho nhận con nuôi)
|
Nội chính
|
116.
|
4
|
Đăng
ký việc nhận cha, mẹ con có yếu tố nước ngoài
|
1.
Tờ trình hoặc Báo cáo của Sở (kèm dự thảo văn bản) đề nghị cho phép nhận cha,
mẹ, con có yếu tố nước ngoài
2.
Tờ khai nhận cha, mẹ, con
3.
Bản sao Giấy khai sinh của người được nhận là con (hoặc cha, mẹ.)
4.
Bản sao CMND hoặc Hộ chiếu (đối với công dân cư trú ở trong nước); Hộ chiếu
hoặc giấy tờ có giá trị thay thế (đối với người nước ngoài hoặc người Việt
Nam định cư tại nước ngoài)
5.
Bản sao Sổ hộ khẩu, Thẻ thường trú hoặc thẻ tạm trú hoặc chứng nhận tạm trú đối
với người nước ngoài
6.
Căn cứ chứng minh quan hệ cha, con hoặc mẹ, con (nếu có)
|
Quyết định hành chính
|
6
|
|
4
|
10
|
Nội chính
|
117.
|
5
|
Nhập
quốc tịch Việt Nam
|
1.
Tờ trình hoặc Báo cáo của Sở (kèm dự thảo văn bản) đề nghị cho phép Nhập quốc
tịch Việt Nam
2.
Đơn xin nhập Quốc tịch Việt Nam
3.
Bản sao Giấy khai sinh, hộ chiếu hoặc Giấy tờ hợp lệ thay thế;
4.
Bản khai lý lịch
5.
Phiếu Lý lịch tư pháp
6.
Giấy chứng minh trình độ Tiếng Việt
7.
Chứng minh về chỗ ở, thời gian thường trú
8.
Giấy tờ chứng minh bảo đảm cuộc sống ở Việt Nam
|
Quyết định hành chính
|
6
|
|
4
|
10
|
Nội chính
|
118.
|
6
|
Trở
lại quốc tịch Việt Nam
|
1.
Tờ trình hoặc Báo cáo của Sở (kèm dự thảo văn bản) đề nghị cho phép trở lại
quốc tịch Việt Nam
2.
Đơn xin trở lại Quốc tịch Việt Nam;
3.
Bản sao Giấy khai sinh, hộ chiếu hoặc Giấy tờ hợp lệ thay thế;
4.
Bản khai lý lịch
5.
Phiếu Lý lịch tư pháp;
6.
Giấy tờ chứng minh đủ điều kiện trở lại quốc tịch Việt Nam
7.
Giấy tờ chứng minh là người đã từng có quốc tịch Việt Nam
|
Quyết định hành chính
|
3
|
|
2
|
5
|
Nội chính
|
119.
|
7
|
Thành
lập Văn phòng Công chứng (do 02 công chứng viên)
|
1.
Tờ trình hoặc Báo cáo của Sở (kèm dự thảo văn bản) đề nghị Thành lập Văn
phòng Công chứng (do 02 công chứng viên)
2.
Đề án thành lập
3.
Đơn đề nghị
4.
Bản sao quyết định bổ nhiệm công chứng viên
5.
Giấy tờ chứng minh về trụ sở của văn phòng công chứng đáp ứng điều kiện theo
quy định tại Nghị định 04/2013/NĐ-CP ngày 07/01/2013.
6.
Giấy tờ chứng minh nơi đăng ký thường trú tại địa bàn tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương nơi đặt trụ sở Văn phòng công chứng của công chứng viên là
thành viên hợp danh của Văn phòng công chứng.
|
Quyết định hành chính
|
12
|
|
8
|
20
|
Nội chính
|
120.
|
8
|
Thành
lập Văn phòng Công chứng
|
1.
Tờ trình hoặc Báo cáo của Sở (kèm dự thảo văn bản) đề nghị Thành lập Văn
phòng Công chứng
2.
Đề án thành lập
3.
Đơn đề nghị
4.
Bản sao quyết định bổ nhiệm công chứng viên
5.
Giấy tờ chứng minh về trụ sở của văn phòng công chứng đáp ứng điều kiện theo
quy định tại Nghị định 04/2013/NĐ-CP ngày 07/01/2013.
6.
Giấy tờ chứng minh nơi đăng ký thường trú tại địa bàn tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương nơi đặt trụ sở Văn phòng công chứng của công chứng viên
thành lập Văn phòng công chứng.
|
Quyết định hành chính
|
12
|
|
8
|
20
|
Nội chính
|
121.
|
9
|
Bổ
nhiệm, cấp thẻ giám định viên
|
1.
Tờ trình hoặc Báo cáo của Sở (kèm dự thảo văn bản) đề nghị Bổ nhiệm, cấp thẻ giám
định viên
2.
Văn bản đề nghị bổ nhiệm
3.
Quyết định bổ nhiệm giám định viên
|
Thẻ giám định viên
|
3
|
|
2
|
5
|
Nội chính
|
122.
|
10
|
Miễn
nhiệm và thu hồi thẻ giám định viên
|
1.
Tờ trình hoặc Báo cáo của Sở (kèm dự thảo văn bản) đề nghị Miễn nhiệm và thu
hồi thẻ giám định viên
2.
Văn bản đề nghị miễn nhiệm giám định viên tư pháp của Giám đốc Sở Tư pháp;
3.
Các văn bản, giấy tờ chứng minh giám định viên tư pháp thuộc các trường hợp
miễn nhiệm Giám định viên tư pháp theo quy định của pháp luật.
|
Quyết định hành chính
|
3
|
|
2
|
5
|
Nội chính
|
123.
|
11
|
Phê
chuẩn điều lệ đoàn Luật sư
|
1.
Tờ trình hoặc Báo cáo của Sở (kèm dự thảo văn bản) đề nghị Phê chuẩn điều lệ
đoàn Luật sư
2.
Văn bản đề nghị
3.
Điều lệ và biên bản
4.
Nghị quyết đại hội
5.
Văn bản nhất trí của Liên đoàn
|
Quyết định hành chính
|
3
|
|
2
|
5
|
Nội chính
|
124.
|
12
|
Phê
chuẩn kết quả đại hội Đoàn Luật sư
|
1.
Tờ trình hoặc Báo cáo của Sở (kèm dự thảo văn bản) đề nghị Phê chuẩn kết quả
đại hội Đoàn Luật sư
2.
Báo cáo kết quả đại hội
3.
Biên bản bầu cử
4.
Nghị quyết đại hội
5.
Danh sách trích ngang
|
Quyết định hành chính
|
3
|
|
2
|
5
|
Nội chính
|
125.
|
13
|
Thành
lập Đoàn Luật sư
|
1.
Tờ trình hoặc Báo cáo của Sở (kèm dự thảo văn bản) đề nghị Thành lập Đoàn
Luật sư
2.
Giấy đề nghị
3.
Dự thảo điều lệ
4.
Đề án tổ chức
5.
Dự thảo báo cáo
6.
Danh sách thành viên
|
Quyết định hành chính
|
3
|
|
2
|
5
|
Nội chính
|
126.
|
14
|
Tổ
chức Đại hội nhiệm kỳ Đoàn luật sư
|
1.
Tờ trình hoặc Báo cáo của Sở (kèm dự thảo văn bản) đề nghị cho phép Tổ chức
Đại hội nhiệm kỳ Đoàn luật sư
2.
Đề án tổ chức
3.
Phương án xây dựng
|
Văn bản chấp thuận
|
6
|
|
4
|
10
|
Nội chính
|
6. SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
|
127.
|
1
|
Thành
lập trường trung học phổ thông
|
1.
Tờ trình hoặc Báo cáo của Sở (kèm dự thảo văn bản) đề nghị cho phép Thành lập
trường trung học phổ thông
2.
Đơn thành lập trường
3.
Luận chứng khả thi:
4.
Hồ sơ tài chính và CSVC:
5.
Hồ sơ nhân sự.
|
Quyết định hành chính
|
5
|
5
|
5
|
15
|
VHXH
|
128.
|
2
|
Sáp
nhập, chia tách trường trung học phổ thông
|
1.
Tờ trình hoặc Báo cáo của Sở (kèm dự thảo văn bản), đề nghị cho phép Sáp
nhập, chia tách trường trung học phổ thông
2.
Đơn xin sáp nhập, chia tách trường
3.
Hồ sơ tài chính và cơ sở vật chất.
4.
Hồ sơ nhân sự
|
Quyết định hành chính
|
5
|
5
|
5
|
15
|
VHXH
|
129.
|
3
|
Đình
chỉ hoạt động trường trung học phổ thông
|
1.
Tờ trình hoặc Báo cáo của Sở (kèm dự thảo văn bản) đề nghị Đình chỉ hoạt động
trường trung học phổ thông
2.
Biên bản thanh tra của Thanh tra Sở GD&ĐT Hà Nội;
3.
Biên bản thẩm định kiến nghị của Thanh tra do Sở GD&ĐT chủ trì, phối hợp
với các đơn vị có liên quan;
|
Quyết định hành chính
|
5
|
5
|
5
|
15
|
VHXH
|
130.
|
4
|
Giải
thể trường trung học phổ thông
|
1.
Tờ trình hoặc Báo cáo của Sở (kèm dự thảo văn bản) đề nghị cho phép Giải thể
trường trung học phổ thông
2.
Biên bản thanh tra của Thanh tra Sở GD&ĐT
3.
Văn bản kiến nghị của Thanh tra Sở với Sở GD&ĐT
4.
Biên bản thẩm định kiến nghị của Thanh tra do Sở GD&ĐT chủ trì, phối hợp
với các đơn vị có liên quan
|
Quyết định hành chính
|
10
|
6
|
9
|
25
|
VHXH
|
131.
|
5
|
Thành
lập trường trung cấp chuyên nghiệp
|
1.
Tờ trình hoặc Báo cáo của Sở (kèm dự thảo văn bản) đề nghị cho phép Thành lập
trường trung cấp chuyên nghiệp
2.
Đơn xin thành lập trường
3.
Luận chứng khả thi
4.
Hồ sơ tài chính và CSVC
5.
Hồ sơ nhân sự
|
Quyết định hành chính
|
8
|
5
|
7
|
20
|
VHXH
|
132.
|
6
|
Sáp
nhập, chia tách trường trung cấp chuyên nghiệp
|
1.
Tờ trình hoặc Báo cáo của Sở (kèm dự thảo văn bản) đề nghị cho phép Sáp nhập,
chia tách trường trung cấp chuyên nghiệp
2.
Biên bản thanh tra của Thanh tra Sở GD&ĐT
3.
Văn bản kiến nghị của Thanh tra Sở với Sở GD&ĐT
4.
Biên bản thẩm định kiến nghị của Thanh tra do Sở GD&ĐT chủ trì, phối hợp
với các đơn vị có liên quan
|
Quyết định hành chính
|
8
|
5
|
7
|
20
|
VHXH
|
133.
|
7
|
Đình
chỉ hoạt động trường trung cấp chuyên nghiệp
|
1.
Tờ trình hoặc Báo cáo của Sở (kèm dự thảo văn bản) đề nghị Đình chỉ hoạt động
trường trung cấp chuyên nghiệp
2.
Tờ trình về vi phạm của nhà trường hoặc vì lý do khách quan nhà trường không
đảm bảo hoạt động bình thường
3.
Biên bản thanh tra của thanh sở GD&ĐT
4.
Văn bản kiến nghị của thanh tra sở với sở GD&ĐT
5.
Biên bản thẩm định kiến nghị của thanh tra do sở GD&ĐT chủ trì
|
Quyết định hành chính
|
10
|
6
|
9
|
25
|
VHXH
|
134.
|
8
|
Giải
thể trường trung cấp chuyên nghiệp
|
1.
Tờ trình hoặc Báo cáo của Sở (kèm dự thảo văn bản) đề nghị cho phép Giải thể
trường trung cấp chuyên nghiệp.
2.
Biên bản thanh tra của Thanh tra Sở GD&ĐT
3.
Văn bản kiến nghị của Thanh tra Sở với Sở GD&ĐT
4.
Biên bản thẩm định kiến nghị của Thanh tra do Sở GD&ĐT chủ trì, phối hợp
với các đơn vị có liên quan
|
Quyết định hành chính
|
10
|
6
|
9
|
25
|
VHXH
|
135.
|
9
|
Tuyển
dụng viên chức ngạch giáo viên
|
1.
Tờ trình hoặc Báo cáo của Sở (kèm dự thảo văn bản) đề nghị cho phép Tuyển
dụng viên chức ngạch giáo viên
2.
Đơn xin dự tuyển
3.
Hồ sơ cá nhân: (có xác nhận của địa phương nơi cư trú và còn giá trị), Giấy
CMTND, Hộ khẩu thường trú tại Hà Nội (công chứng), Bằng cấp chuyên môn phù
hợp (công chứng), Các giấy tờ ưu tiên khác (nếu có)
|
Quyết định hành chính
|
10
|
6
|
9
|
25
|
VHXH
|
136.
|
10
|
Thành
lập Trung tâm Giáo dục Kỹ thuật tổng hợp
|
1.
Tờ trình hoặc Báo cáo của Sở (kèm dự thảo văn bản) đề nghị cho phép Thành lập
Trung tâm Giáo dục Kỹ thuật tổng hợp
2.
Công văn của Sở GD&ĐT đề nghị thành lập Trung tâm kỹ thuật tổng hợp-hướng
nghiệp
3.
Đề án thành lập Trung tâm
4.
Những điều kiện về cơ sở vật chất và đội ngũ
|
Quyết định hành chính
|
4
|
3
|
3
|
10
|
VHXH
|
137.
|
11
|
Thành
lập trường chuyên thuộc các cơ sở Giáo dục đại học
|
1.
Tờ trình hoặc Báo cáo của Sở (kèm dự thảo văn bản) đề nghị cho phép Thành lập
trường chuyên thuộc các cơ sở giáo dục đại học
2.
Tờ trình xin thành lập trường
3.
Luận chứng khả thi
4.
Hồ sơ tài chính và CSVC
5.
Hồ sơ xác nhận quyền sử dụng đất
6.
Hồ sơ nhân sự
|
Quyết định hành chính
|
4
|
3
|
3
|
10
|
VHXH
|
138.
|
12
|
Thu
hồi giấy chứng nhận kiểm định chất lượng
|
1.
Tờ trình hoặc Báo cáo của Sở (kèm dự thảo văn bản) đề nghị cho phép Thu hồi
giấy chứng nhận kiểm định chất lượng
2.
Quyết định thành lập đoàn thanh tra của Sở Giáo dục và Đào tạo;
3.
Báo cáo của đoàn thanh tra;
4.
Tờ trình của Sở GD&ĐT.
|
Quyết định hành chính
|
4
|
4
|
4
|
12
|
VHXH
|
139
|
13
|
Sáp
nhập giải thể Trung tâm Giáo dục thường xuyên.
|
1.
Tờ trình hoặc Báo cáo của Sở (kèm dự thảo văn bản) đề nghị cho phép sáp nhập
giải thể Trung tâm Giáo dục thường xuyên
2.
Tờ trình xin sáp nhập, giải thể đơn vị
3.
Dự thảo Đề án tổ chức và hoạt động của đơn vị
4.
Cơ cấu tổ chức trung tâm - Các yếu tố cần thiết bảo đảm để nhà trường hoạt
động như dự kiến về nhân sự, CSVC...
5.
Quy chế tổ chức và hoạt động của trung tâm;
6.
Dự án làm rõ việc sử dụng giáo viên, cán bộ, nhân viên, lộ trình thực hiện. Thủ
tục và thời gian chuyển đổi tài sản, chuyển đổi vốn góp, cổ phần.
7.
Hồ sơ tài chính, CSVC.
8.
Hồ sơ xác nhận quyền sử dụng đất
9.
Hồ sơ nhân sự
10.
Biên bản của Hội nghị họp cán bộ chủ chốt, Ban Giám đốc trung tâm về việc thống
nhất việc sáp nhập trung tâm
|
Quyết định hành chính
|
4
|
3
|
3
|
10
|
VHXH
|
140.
|
14
|
Cấp
giấy chứng nhận và công bố kết quả kiểm định chất lượng các cơ sở Giáo dục
phổ thông
|
1.
Tờ trình hoặc Báo cáo của sở (kèm dự thảo, văn bản) đề nghị cho phép Cấp giấy
chứng nhận và công bố kết quả kiểm định chất lượng các cơ sở Giáo dục phổ
thông
2.
Tờ trình của Sở GD&ĐT;
3.
Giấy chứng nhận kiểm định chất lượng giáo dục.
|
Giấy chứng nhận
|
4
|
4
|
4
|
12
|
VHXH
|
141.
|
15
|
Quy
trình tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ đăng ký kiểm định chất lượng
|
1.
Tờ trình hoặc Báo cáo của Sở (kèm dự thảo văn bản) đề nghị cho phép Quy trình
tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ đăng ký kiểm định chất lượng
2.
Bản đăng ký kiểm định chất lượng;
3.
Báo cáo tự đánh giá;
|
Quyết định hành chính
|
6
|
6
|
6
|
18
|
VHXH
|
142.
|
16
|
Sáp
nhập, chia tách Trung tâm Giáo dục Kỹ thuật tổng hợp
|
1.
Tờ trình hoặc Báo cáo của Sở (kèm dự thảo văn bản) đề nghị cho phép Sáp nhập,
chia tách Trung tâm Giáo dục Kỹ thuật tổng hợp
2.
Tờ trình xin sáp nhập, chia tách của đơn vị
3.
Dự thảo đề án tổ chức và hoạt động của đơn vị
4.
Quy chế tổ chức và hoạt động của trung tâm;
5.
Hồ sơ tài chính và cơ sở vật chất.
6.
Hồ sơ nhân sự.
7.
Biên bản của Hội nghị họp cán bộ chủ chốt, Ban Giám đốc trung tâm về việc
thống nhất việc sáp nhập, chia tách trung tâm;
|
Quyết định hành chính
|
8
|
5
|
7
|
20
|
VHXH
|
143.
|
17
|
Công
nhận trường tiểu học đạt chuẩn quốc gia
|
1.
Tờ trình hoặc Báo cáo của Sở (kèm dự thảo văn bản) đề nghị cho phép Công nhận
trường tiểu học đạt chuẩn quốc gia
+
Cấp phường, xã, thị trấn:
Báo
cáo của nhà trường về công tác xây dựng trường tiểu học đạt chuẩn Quốc gia.
-
Văn bản đề nghị công nhận trường tiểu học đạt chuẩn Quốc gia của chủ tịch
UBND xã, phường.
- Biên
bản kiểm tra mức chất lượng tối thiểu.
-
Biên bản kiểm tra Trường tiểu học đạt chuẩn Quốc gia.
+
Cấp quận, huyện, thị xã:
- Báo
cáo của nhà trường về công tác xây dựng trường tiểu học đạt chuẩn Quốc gia.
-
Văn bản đề nghị công nhận trường tiểu học đạt chuẩn Quốc gia của chủ tịch
UBND quận, huyện,
- Biên
bản kiểm tra Mức chất lượng tối thiểu.
-
Biên bản kiểm tra Trường tiểu học đạt chuẩn Quốc gia.
+
Cấp thành phố:
- Báo
cáo của nhà trường về công tác xây dựng trường tiểu học đạt chuẩn Quốc gia.
-
Văn bản đề nghị công nhận trường tiểu học đạt chuẩn Quốc gia của chủ tịch
UBND quận, huyện
-
Biên bản kiểm tra mức chất lượng tối thiểu.
-
Biên bản kiểm tra Trường tiểu học đạt chuẩn Quốc gia.
|
Quyết định hành chính
|
2
|
1
|
2
|
5
|
VHXH
|
144.
|
18
|
Công
nhận trường Mầm non đạt chuẩn quốc gia
|
1.
Tờ trình hoặc Báo cáo của Sở (kèm dự thảo văn bản) đề nghị cho phép Công nhận
trường Mầm non đạt chuẩn quốc gia
2.
Báo cáo của nhà trường về quá trình xây dựng trường mầm non đạt chuẩn quốc
gia.
3.
Văn bản đề nghị công nhận trường mầm non đạt chuẩn quốc gia do Chủ tịch Ủy
ban nhân dân cấp huyện kí.
4.
Biên bản kiểm tra trường mầm non đạt chuẩn quốc gia
|
Quyết định hành chính
|
2
|
1
|
2
|
5
|
VHXH
|
145.
|
19
|
Công
nhận trường Trung học cơ sở đạt chuẩn quốc gia
|
1.
Tờ trình hoặc Báo cáo của Sở (kèm dự thảo vấn bản) đề nghị Công nhận trường
Trung học cơ sở đạt chuẩn quốc gia
+
Cấp trường:
- Báo
cáo của nhà trường về công tác xây dựng trường trung học đạt chuẩn Quốc gia.
-
Văn bản đề nghị công nhận trường THCS đạt chuẩn Quốc gia của UBND xã, phường.
-
Biên bản tự kiểm tra của trường.
+
Cấp quận, huyện, thị xã:
-
Báo cáo của nhà trường về xây dựng trường trung học đạt chuẩn Quốc gia.
-
Văn bản đề nghị kiểm tra, công nhận trường trung học đạt chuẩn Quốc gia của
quận, huyện gửi UBND thành phố.
- Biên
bản kiểm tra trường trung học đạt chuẩn Quốc gia của quận, huyện, thị xã.
+
Cấp thành phố:
- Báo
cáo của trường về công tác xây dựng trường trung học đạt chuẩn Quốc gia.
- Biên
bản kiểm tra của Đoàn kiểm tra cấp Thành phố.
|
Quyết định hành chính
|
2
|
1
|
2
|
5
|
VHXH
|
146.
|
20
|
Công
nhận trường Trung học phổ thông đạt chuẩn quốc gia
|
1.
Tờ trình hoặc Báo cáo của Sở (kèm dự thảo văn bản) đề nghị Công nhận trường
Trung học phổ thông đạt chuẩn quốc gia
+
Cấp Trường:
- Báo
cáo của trường về công tác xây dựng trường trung học đạt chuẩn Quốc gia.
- Văn
bản đề nghị công nhận trường trung học đạt chuẩn Quốc gia.
- Biên
bản tự kiểm tra của trường.
+
Cấp thành phố:
-
Báo cáo của trường về công tác xây dựng trường trung học đạt chuẩn Quốc gia.
- Biên
bản kiểm tra Trường trung học cơ sở đạt chuẩn Quốc gia của Đoàn kiểm tra cấp
Thành phố.
|
Quyết định hành chính
|
2
|
1
|
2
|
5
|
VHXH
|
147.
|
21
|
Đình
chỉ hoạt động các Trung tâm Giáo dục thường xuyên
|
1.
Tờ trình hoặc Báo cáo của Sở (kèm dự thảo văn bản) đề nghị Đình chỉ hoạt động
các Trung tâm Giáo dục thường xuyên
2.
Biên bản thanh tra của thanh tra sở giáo dục và đào tạo
3.
Văn bản kiến nghị của thanh tra với sở giáo dục và đào tạo
4.
Biên bản thẩm định kiến nghị của thanh tra do sở giáo dục và đào tạo chủ trì,
phối hợp với các đơn vị liên quan
|
Quyết định hành chính
|
1
|
|
1
|
2
|
VHXH
|
148.
|
22
|
Xếp
hạng các Trung tâm Giáo dục thường xuyên
|
1.
Tờ trình hoặc Báo cáo của Sở (kèm dự thảo văn bản) đề nghị xếp hạng các Trung
tâm GDTX
2.
Tờ trình đề nghị xếp hạng Trung tâm GDTX của đơn vị
3.
Quyết định thành lập Trung tâm Giáo dục thường xuyên
4.
Báo cáo kết quả hoạt động của Tr.tâm Giáo dục thường xuyên trong 3 năm liên
tục đến thời điểm đề nghị xếp hạng
5.
Bảng tự đánh giá tính điểm theo tiêu chí xếp hạng theo tiêu chí Tr.tâm GDTX;
6.
Số liệu học viên theo học các chương trình trong 3 năm liên tục đến thời điểm
đề nghị xếp hạng
7.
Danh sách cán bộ giáo viên, trong biên chế và giáo viên hợp đồng kèm theo trình
độ đào tạo ngoại ngữ tin học
8.
Số liệu thống kê diện tích đất đai cơ sở vật chất...
|
Quyết định hành chính
|
5
|
5
|
5
|
15
|
VHXH
|
149.
|
23
|
Xét
tặng danh hiệu Nhà giáo nhân dân
|
1.
Tờ trình hoặc Báo cáo của Sở (kèm dự thảo văn bản) đề nghị Xét tặng danh hiệu
Nhà giáo nhân dân
2.
Hồ sơ của Hội đồng cấp dưới đề nghị lên Hội đồng cấp trên
3.
Danh sách đề nghị xét tặng danh hiệu Nhà giáo nhân dân;
4.
Biên bản kiểm phiếu bầu Nhà giáo nhân dân;
5.
Báo cáo quá trình tổ chức xét tặng danh hiệu Nhà giáo nhân dân,
6.
Tóm tắt hồ sơ cá nhân đề nghị xét tặng danh hiệu Nhà giáo nhân dân.
|
Văn bản phê duyệt
|
3
|
2
|
2
|
7
|
VHXH
|
150.
|
24
|
Xét
tặng danh hiệu Nhà giáo ưu tú
|
1.
Tờ trình hoặc Báo cáo của Sở (kèm dự thảo văn bản) đề nghị Xét tặng danh hiệu
Nhà giáo ưu tú
2.
Hồ sơ của Hội đồng cấp dưới đề nghị Hội đồng cấp trên:
3.
Danh sách đề nghị xét tặng danh hiệu Nhà giáo ưu tú;
4.
Biên bản kiểm phiếu bầu Nhà giáo ưu tú;
5.
Báo cáo quá trình tổ chức xét tặng danh hiệu Nhà giáo ưu tú;
6.
Tóm tắt hồ sơ cá nhân.
|
Văn bản phê duyệt
|
3
|
2
|
2
|
7
|
VHXH
|
151.
|
25
|
Đình
chỉ hoạt động trung tâm Giáo dục kỹ thuật tổng hợp - hướng nghiệp
|
1.
Tờ trình hoặc Báo cáo của Sở (kèm dự thảo văn bản) đề nghị Đình chỉ hoạt động
trung tâm giáo dục kỹ thuật tổng hợp - hướng nghiệp
2.
Biên bản thanh tra của Thanh tra Sở GD&ĐT;
3.
Văn bản kiến nghị của Thanh tra với Sở GD&ĐT;
4.
Biên bản thẩm định kiến nghị của Thanh tra do Sở GD&ĐT chủ trì, phối hợp
với đơn vị có liên quan.
|
Quyết định hành chính
|
1
|
|
1
|
2
|
VHXH
|
152.
|
26
|
Giải
thể Trung tâm Giáo dục kỹ thuật tổng hợp - hướng nghiệp
|
1.
Tờ trình hoặc Báo cáo của Sở (kèm dự thảo văn bản) đề nghị Giải thể Trung tâm
giáo dục kỹ thuật tổng hợp - hướng nghiệp
2.
Biên bản thanh tra của Thanh tra Sở GD&ĐT;
3.
Văn bản kiến nghị của Thanh tra với Sở GD&ĐT;
4.
Biên bản thẩm định do Sở GD&ĐT chủ trì, phối hợp với đơn vị có liên quan.
|
Quyết định hành chính
|
1
|
|
1
|
2
|
VHXH
|
7. SỞ VĂN HÓA THỂ THAO VÀ DU LỊCH
|
153.
|
1
|
Cấp
Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện của tổ chức, cá nhân kinh doanh dịch
vụ quảng cáo nước ngoài tại Hà Nội.
|
1.
Tờ trình hoặc Báo cáo của Sở (kèm dự thảo văn bản) đề nghị cấp Giấy phép
thành lập Văn phòng đại diện của tổ chức, cá nhân kinh doanh dịch vụ quảng
cáo nước ngoài tại Hà Nội.
2.
Đơn đề nghị cấp giấy phép thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện của tổ
chức, cá nhân kinh doanh dịch vụ quảng cáo nước ngoài tại Việt Nam (theo mẫu)
3.
Bản sao giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, các giấy tờ tương tự hợp pháp
theo quy định của nước sở tại được cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài xác
nhận và bản dịch ra tiếng Việt. Bản sao đó phải được cơ quan công chứng nước sở
tại hoặc cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan Lãnh sự của Việt Nam ở nước
ngoài chứng nhận.
|
Giấy phép
|
3
|
1
|
2
|
6
|
VHXH
|
154.
|
2
|
Cấp
giấy phép tổ chức lễ hội
|
1.
Tờ trình hoặc Báo cáo của Sở (kèm dự thảo văn bản) đề nghị cấp giấy phép tổ
chức lễ hội
2.
Đơn đề nghị cấp giấy phép tổ chức lễ hội của tổ chức, cá nhân.
|
Giấy phép
|
5
|
5
|
5
|
15
|
VHXH
|
155.
|
3
|
Cấp
giấy phép cho cá nhân, đoàn nghệ thuật nước ngoài vào Hà Nội biểu diễn nghệ
thuật.
|
1.
Tờ trình hoặc Báo cáo của Sở (kèm dự thảo văn bản) đề nghị cấp giấy phép cho
cá nhân, đoàn nghệ thuật nước ngoài vào Hà Nội biểu diễn nghệ thuật.
2.
Đơn đề nghị cấp giấy phép cho cá nhân, đoàn nghệ thuật nước ngoài vào Việt
Nam biểu diễn nghệ thuật (theo mẫu);
3.
Văn bản nội dung chương trình, vở diễn, tiết mục sẽ biểu diễn tại thành phố
Hà Nội kèm theo bản dịch sang tiếng Việt Nam lời bài hát, nội dung tiết mục,
vở diễn (có chứng thực của công ty dịch thuật); danh sách thành viên tham gia
(ghi rõ họ tên, chức vụ, nghề nghiệp);
4.
Văn bản hợp đồng hoặc thỏa thuận giữa đơn vị tổ chức với đối tác nước ngoài;
5.
Văn bản của tác giả, chủ sở hữu tác phẩm hoặc tổ chức đại diện quyền tác giả
xác nhận được phép sử dụng tác phẩm.
|
Văn bản chấp thuận
|
4
|
2
|
2
|
8
|
VHXH
|
156.
|
4
|
Cho
phép tổ chức cuộc thi Hoa hậu, Hoa khôi trong nước và quốc tế tại Hà Nội.
|
1.
Tờ trình hoặc Báo cáo của Sở (kèm dự thảo văn bản) đề nghị Cho phép tổ chức
cuộc thi Hoa hậu, Hoa khôi trong nước và quốc tế tại Hà Nội
2.
Văn bản đề nghị ghi rõ: tên, phạm vi của cuộc thi; thời gian, địa điểm tổ
chức; cam kết chấp hành các quy định của Quy chế Tổ chức thi Hoa hậu, Hoa
khôi, Người đẹp (ban hành kèm theo Quyết định số 87/2008/QĐ-BVHTTDL của Bộ
trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch) và các quy định khác của pháp luật có
liên quan;
3.
Văn bản chứng minh tư cách pháp nhân có chức năng hoạt động văn hóa, nghệ
thuật của tổ chức đề nghị cho phép;
4.
Văn bản hoặc cam kết về nguồn tài chính đảm bảo cho công tác tổ chức cuộc thi;
5.
Thể lệ tổ chức cuộc thi quy định rõ: tiêu chí, điều kiện, nội dung và trình
tự tổ chức; trách nhiệm của đơn vị tổ chức; cơ cấu giải thưởng; quyền lợi,
nghĩa vụ của thí sinh đạt giải; tỷ lệ phần trăm giải thưởng của thí sinh đạt
giải cho công tác xã hội, từ thiện;
6.
Danh sách Ban chỉ đạo, Ban tổ chức, Ban giám khảo (ghi rõ chức danh nghề
nghiệp và chức vụ đang đảm nhiệm của các thành viên);
7.
Quy chế làm việc của Ban tổ chức và Quy chế chấm thi của Ban giám khảo;
8.
Văn bản đồng ý của Bộ quản lý ngành hoặc Đoàn thể chính trị - xã hội trung
ương (đối với cuộc thi ngành, đoàn thể chính trị - xã hội).
|
Văn bản chấp thuận
|
5
|
3
|
5
|
13
|
VHXH
|
157.
|
5
|
Cấp
giấy phép thể hiện phần mỹ thuật tượng đài, tranh hoành tráng cấp thành phố
(không thuộc thẩm quyền cấp phép của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch).
|
1.
Tờ trình hoặc Báo cáo của Sở (kèm dự thảo văn bản) đề nghị cấp giấy phép thể
hiện phần mỹ thuật tượng đài, tranh hoành tráng cấp thành phố (không thuộc
thẩm quyền cấp phép của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch).
2.
Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng tượng đài, tranh hoành tráng (theo mẫu);
3.
Biên bản lần duyệt chọn cuối cùng của Hội đồng nghệ thuật;
4.
Hồ sơ dự án được duyệt;
5.
Ảnh chụp phác thảo 3 chiều (kích thước nhỏ nhất là 15 x 18) và bản vẽ phương
án thiết kế.
Ghi
chú: Sở Văn hóa. Thể thao và Du lịch
Hà Nội cấp phép những công trình tượng đài do Hà Nội quản lý theo quy hoạch
kiến trúc đô thị đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt khi được Chủ tịch UBND
thành phố Hà Nội ủy quyền.
|
Giấy phép
|
4
|
3
|
3
|
10
|
VHXH
|
158.
|
6
|
Cấp
phép thành lập bảo tàng tư nhân.
|
1.
Tờ trình hoặc Báo cáo của Sở (kèm dự thảo văn bản) đề nghị Cấp phép thành lập
bảo tàng tư nhân
2.
Đơn xin phép thành lập bảo tàng tư nhân;
3.
Danh mục hiện vật trong sưu tập của chủ sở hữu đã được cơ quan nhà nước có
thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận đăng ký.
4.
Bản vẽ kiến trúc mặt đứng, mặt cắt ngang, mặt cắt dọc, mặt bằng và vẽ phối cảnh
nhà bảo tàng, bản kê về trang thiết bị kỹ thuật.
5.
Sơ yếu lý lịch của người đứng ra thành lập bảo tàng có xác nhận của Ủy ban
nhân dân xã, phường, thị trấn nơi cư trú; bản sao có giá trị pháp lý hoặc bản
photô kèm theo bản chính để đối chiếu văn bằng, chứng chỉ chuyên môn của
người đứng ra thành lập bảo tàng tư nhân.
|
Quyết định hành chính
|
3
|
2
|
2
|
7
|
VHXH
|
159.
|
7
|
Xếp
hạng di tích cấp Tỉnh
|
1.
Tờ trình hoặc Báo cáo của Sở (kèm dự thảo văn bản) đề nghị Xếp hạng di tích
cấp Tỉnh
2.
Đơn đề nghị xếp hạng di tích (có xác nhận của UBND cấp xã);
3.
Bộ ảnh gồm: ảnh toàn cảnh di tích, ảnh mặt trước và kết cấu các hạng mục kiến
trúc di tích, ảnh di vật tiêu biểu;
4.
Văn bản thẩm định nội dung đơn đề nghị xếp hạng di tích của UBND cấp huyện.
5.
Đơn đề nghị xếp hạng di tích có xác nhận của UBND cấp xã;
6.
01 bộ ảnh giống bộ ảnh đã lưu ở UBND cấp huyện, UBND cấp xã (từ 10 đến 15
ảnh, kích thước 9x12 hoặc 10x15 được dán trên khổ giấy A4, có chú thích ảnh);
7.
Văn bản thẩm định nội dung đơn đề nghị xếp hạng di tích của UBND cấp huyện
* Ghi
chú:
Quá
trình tự thực hiện được chia thành hai bước:
Bước
1: Trình UBND cấp Tỉnh cho ý kiến thỏa
thuận. Nếu di tích đủ điều kiện xếp hạng thì Ban Quản lý di tích danh thắng
đưa vào danh sách đề nghị cấp có thẩm quyền cấp kinh phí lập hồ sơ xếp hạng.
Khi có kinh phí, Ban Quản lý di tích danh thắng triển khai bước 2.
Bước
2: Lập hồ sơ xếp hạng di tích
|
Quyết định hành chính và bằng xếp hạng di tích cấp tỉnh
|
10
10
|
6
10
|
6
10
|
22
(Bước 1)
30
(Bước 2)
|
VHXH
|
8. SỞ LAO ĐỘNG THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
|
160.
|
1
|
Cấp
giấy phép hoạt động cai nghiện ma túy tự nguyện
|
1.
Tờ trình hoặc Báo cáo của Sở (kèm dự thảo văn bản) đề nghị cấp giấy phép hoạt
động cai nghiện ma túy tự nguyện
2.
Đơn xin cấp giấy phép hoạt động cai nghiện ma túy
3.
Hồ sơ cá nhân của người tham gia thành lập cơ sở cai nghiện, bao gồm:
+
Sơ yếu lý lịch có ảnh chân dung cỡ 4 x 6cm có xác nhận UBND phường nơi người
đề nghị cấp giấy phép hoạt động cai nghiện, đăng ký bộ khẩu thường trú theo
mẫu số 02 của TT 15/2004 ngày 12/11/2004;
+
Bản sao hợp pháp các văn bằng, chứng chỉ chuyên môn nghiệp vụ;
+
Giấy chứng nhận sức khỏe của cơ quan y tế có thẩm quyền từ cấp huyện trở lên.
- Tài
liệu chứng minh đảm bảo đủ các điều kiện của từng nội dung giấy phép hoạt
động cai nghiện ma túy theo quy định tại Mục A, Mục B, Mục C, Mục D phần 1
Thông tư số 15/2004 ngày 12/11/2004.
- Bản
sao hợp pháp Giấy chứng nhận đủ điều kiện hành nghề khám, chữa bệnh do Sở Y
tế, tỉnh thành phố trực thuộc Trung ương cấp về điều trị cắt cơn, giải độc và
phục hồi sức khoẻ theo quy định tại điều 5 của NĐ 147/2003/NĐ-CP ngày
21/12/2003.
- Đối
với các cơ sở cai nghiện đã thành lập ngoài quy định trên, trong hồ sơ phải
có các bản sao hợp pháp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc quyết định
thành lập của cơ quan có thẩm quyền.
|
Giấy phép
|
2
|
1
|
2
|
5
|
VHXH
|
161.
|
2
|
Gia
hạn giấy phép hoạt động cai nghiện ma túy tự nguyện
|
1.
Tờ trình hoặc Báo cáo của Sở (kèm dự thảo văn bản) đề nghị Gia hạn giấy phép
hoạt động cai nghiện ma túy tự nguyện
2.
Đơn xin cấp giấy phép hoạt động cai nghiện ma túy
3.
Tài liệu chứng minh đảm bảo đủ các điều kiện mới (nếu có) để thực hiện các
nội dung của quy trình cai nghiện, phục hồi của cơ sở cai nghiện theo quy
định tại Mục A, Mục D phần I - Thông tư số 15/2004 ngày 12/11/2004.
4.
Bản sao hợp pháp Giấy chứng nhận đủ điều kiện hành nghề khám, bản gốc giấy
phép hoạt động cai nghiện ma túy đã cấp.
5.
Báo cáo tình hình hoạt động cai nghiện ma túy trong 5 năm
6.
Ý kiến của UBND Thành phố Hà Nội.
|
Giấy phép
|
2
|
1
|
2
|
5
|
VHXH
|
162.
|
3
|
Thay
đổi giấy phép hoạt động cai nghiện ma túy tự nguyện
|
1.
Tờ trình hoặc Báo cáo của Sở (kèm dự thảo văn bản) đề nghị Thay đổi giấy phép
hoạt động cai nghiện ma túy tự nguyện
2.
Đơn xin cấp giấy phép hoạt động cai nghiện ma túy
3.
Hồ sơ cá nhân của người tham gia thành lập cơ sở cai nghiện, bao gồm:
+
Sơ yếu lý lịch có ảnh chân dung cỡ 4 x 6cm có xác nhận UBND phường nơi người
đề nghị cấp giấy phép hoạt động cai nghiện, đăng ký hộ khẩu thường trú theo
mẫu số 02 của TT 15/2004 ngày 12/11/2004;
+
Bản sao hợp pháp các văn bằng, chứng chỉ chuyên môn nghiệp vụ;
+
Giấy chứng nhận sức khỏe của cơ quan y tế có thẩm quyền từ cấp huyện trở lên.
- Tài
liệu chứng minh đảm bảo đủ các điều kiện của từng nội dung giấy phép hoạt
động cai nghiện ma túy theo quy định tại Mục A, Mục B, Mục C, Mục D phần I
Thông tư số 15/2004 ngày 12/11/2004.
- Bản
sao hợp pháp Giấy chứng nhận đủ điều kiện hành nghề khám, chữa bệnh do Sở Y
tế, tỉnh thành phố trực thuộc Trung ương cấp về điều trị cắt cơn, giải độc và
phục hồi sức khoẻ theo quy định tại điều 5 của NĐ 147/2003/NĐ-CP ngày
21/12/2003.
-
Đối với các cơ sở cai nghiện đã thành lập ngoài quy định trên, trong hồ sơ
phải có các bản sao hợp pháp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc quyết
định thành lập của cơ quan có thẩm quyền.
|
Giấy phép
|
2
|
1
|
2
|
5
|
VHXH
|
163.
|
4
|
Thu
hồi giấy phép hoạt động cai nghiện-ma túy tư nhân
|
1.
Tờ trình hoặc Báo cáo của Sở (kèm dự thảo văn bản) đề nghị Thu hồi giấy phép
hoạt động-cai nghiện ma túy tư nhân
2.
Biên bản làm việc của Chi cục, Sở Y tế với chủ cơ sở
3.
Công văn của Chi cục PCTNXH báo cáo Bộ LĐTBXH
|
Quyết định hành chính
|
2
|
1
|
2
|
5
|
VHXH
|
164.
|
5
|
Giải
quyết chế độ trợ cấp một lần đối với thân nhân người hoạt động cách mạng
trước ngày 01/01/1945 (Lão thành cách mạng) hoặc người hoạt động cách mạng từ
ngày 01 tháng 01 năm 1945 đến trước Tổng khởi nghĩa 19 tháng Tám năm 1945
“Tiền khởi nghĩa” đã hy sinh, từ trần.
|
1.
Tờ trình về việc đề nghị kinh phí một lần đối với thân nhân người HĐCM đã hy
sinh từ trần;
2.
Bản tổng hợp; danh sách người hưởng trợ cấp một lần theo quy định; Dự thảo
công văn gửi Bộ LĐTBXH, Bộ TC đề nghị cấp kinh phí chi trả
|
Văn bản kèm danh sách gửi Bộ LĐTBXH, Bộ TC đề nghị
cấp kinh phí chi trả
|
4
|
3
|
3
|
10
|
VHXH
|
165.
|
6
|
Giải
quyết chế độ trợ cấp một lần đối với quân nhân, cán bộ đi chiến trường B - C
- K trong thời kỳ chống Mỹ cứu nước không có thân nhân phải trực tiếp nuôi
dưỡng và quân nhân, cán bộ được Đảng cử ở lại miền Nam sau Hiệp định Giơnevơ
năm 1954 (đối với cơ quan Dân - Chính - Đảng)
|
1.
Tờ trình kèm danh sách Giải quyết chế độ trợ cấp một lần đối với quân nhân,
cán bộ đi chiến trường B - C - K trong thời kỳ chống Mỹ cứu nước...; Dự thảo
công văn kèm danh sách gửi Bộ LĐTBXH, Bộ TC đề nghị cấp kinh phí chi trả
|
Văn bản kèm danh sách gửi Bộ LĐTBXH, Bộ TC đề nghị
cấp kinh phí chi trả
|
2
|
1
|
1
|
4
|
VHXH
|
166.
|
7
|
Tặng
và truy tặng danh hiệu Bà mẹ Việt Nam Anh hùng
|
1.
Tờ trình hoặc Báo cáo của Sở (kèm dự thảo văn bản) đề nghị Tặng và truy tặng
danh hiệu Bà mẹ Việt Nam Anh hùng
2.
Danh sách kèm hồ sơ đề nghị Tặng và truy tặng danh hiệu Bà mẹ Việt Nam Anh
hùng gửi Ban Thi đua Khen thưởng sau đó trình UBND TP
|
Tờ trình; danh sách kèm hồ sơ đề nghị Tặng và truy
tặng danh hiệu Bà mẹ VNAH gửi Ban Thi đua Khen thưởng TW
|
4
|
3
|
3
|
10
|
VHXH
|
167.
|
8
|
Xác
nhận liệt sĩ trình Thủ tướng Chính phủ tặng Bằng Tổ quốc ghi công
|
Tờ
trình kèm danh sách giải quyết chế độ một lần theo quyết định
290/2005/QĐ-TTg; Dự thảo quyết định kèm danh sách của UBND TP
|
Quyết định hành chính kèm danh sách của UBND TP
|
3
|
2
|
2
|
7
|
VHXH
|
168.
|
9
|
Giải
quyết chế độ trợ cấp 01 lần theo Quyết định số 290/2005/QĐ-TTg đối với những
trường hợp tham gia kháng chiến chống Mỹ cứu nước nhưng chưa được hưởng chính
sách của Đảng và Nhà nước.
|
Tờ
trình kèm danh sách giải quyết chế độ một lần theo Quyết định
290/2005/QĐ-TTg; Dự thảo quyết định kèm danh sách của UBND TP
|
Quyết định hành chính kèm danh sách của UBND TP
|
2
|
1
|
2
|
5
|
VHXH
|
169.
|
10
|
Giải
quyết chế độ Bảo hiểm y tế theo Quyết định số 290/2005/QĐ-TTg đối với những
trường hợp tham gia kháng chiến chống Mỹ cứu nước nhưng chưa được hưởng chính
sách của Đảng và Nhà nước
|
Tờ
trình kèm danh sách giải quyết chế độ Bảo hiểm y tế theo Quyết định
290/2005/QĐ-TTg; Dự thảo quyết định kèm danh sách của UBNDTP
|
Quyết định hành chính kèm danh sách của UBNDTP
|
4
|
3
|
3
|
10
|
VHXH
|
170.
|
11
|
Giải
quyết chế độ mai táng phí theo Quyết định số 290/2005/QĐ-TTg đối với những
trường hợp tham gia kháng chiến chống Mỹ cứu nước nhưng chưa được hưởng chính
sách của Đảng và Nhà nước.
|
Tờ
trình kèm danh sách giải quyết chế độ Mai táng phí theo Quyết định
290/2005/QĐ-TTg; Dự thảo quyết định kèm danh sách của UBND TP
|
Quyết định hành chính kèm danh sách của UBND TP
|
4
|
3
|
3
|
10
|
VHXH
|
171.
|
12
|
Chế
độ Bảo hiểm y tế với Cựu chiến binh
|
Tờ
trình kèm danh sách giải quyết chế độ Bảo hiểm y tế cho Cựu chiến binh theo Nghị
định 150/2006/NĐ-CP; Dự thảo quyết định kèm danh sách
|
Quyết định hành chính kèm danh sách của UBND TP
|
4
|
3
|
3
|
10
|
VHXH
|
172.
|
13
|
Giải
quyết hưởng lại chế độ ưu đãi Người có công đã chấp hành xong hình phạt tù.
|
Tờ
trình kèm hồ sơ về việc giải quyết hưởng lại chế độ ưu đãi Người có công đã
chấp hành xong hình phạt tù
|
Quyết định hành chính
|
4
|
3
|
3
|
10
|
VHXH
|
173.
|
14
|
Thành
lập trường trung cấp nghề công lập thuộc Thành phố
|
1.
Tờ trình hoặc Báo cáo của Sở (kèm dự thảo văn bản) đề nghị Thành lập trường
trung cấp nghề công lập thuộc Thành phố
2.
Văn bản đề nghị thành lập trường của đơn vị thuộc UBND Thành phố;
3.
Đề án thành lập trường trung cấp nghề;
4.
Dự thảo Điều lệ của trường;
5.
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn
liền với đất hoặc văn bản thỏa thuận của cơ quan có thẩm quyền về cấp, cho
thuê hoặc quyền sử dụng đất để xây dựng trường hoặc hợp đồng thuê nhà, xưởng,
đất đai (tối thiểu là 5 năm) (bản sao có chứng thực hoặc bản chụp có xuất
trình bản chính để đối chiếu).
|
Quyết định hành chính
|
2
|
1
|
2
|
5
|
VHXH
|
174.
|
15
|
Thành
lập trường trung cấp nghề tư thục trên địa bàn Thành phố
|
1.
Tờ trình hoặc Báo cáo của Sở (kèm dự thảo văn bản) đề nghị Thành lập trường
trung cấp nghề tư thục trên địa bàn Thành phố
2.
Đơn đề nghị thành lập trường của tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề
nghiệp, tổ chức kinh tế, cá nhân;
3.
Đề án thành lập trường trung cấp nghề;
4.
Dự thảo Điều lệ của trường;
5.
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn
liền với đất hoặc văn bản thỏa thuận của cơ quan có thẩm quyền về cấp, cho
thuê hoặc quyền sử dụng đất để xây dựng trường hoặc hợp đồng thuê nhà, xưởng,
đất đai (tối thiểu là 5 năm) (bản sao có chứng thực hoặc bản chụp có xuất
trình bản chính để đối chiếu);
|
Quyết định hành chính
|
2
|
1
|
2
|
5
|
VHXH
|
175.
|
16
|
Thành
lập trung tâm dạy nghề công lập thuộc Thành phố
|
1.
Tờ trình hoặc Báo cáo của Sở (kèm dự thảo văn bản) đề nghị Thành lập trung
tâm dạy nghề công lập thuộc Thành phố
2.
Văn bản đề nghị thành lập trung tâm của đơn vị thuộc UBND Thành phố hoặc của
UBND quận, huyện, thị xã trực thuộc Thành phố Hà Nội;
3.
Đề án thành lập trung tâm;
4.
Dự kiến số lượng giáo viên;
5.
Dự thảo Quy chế tổ chức và hoạt động của trung tâm;
6.
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn
liền với đất hoặc văn bản thỏa thuận của cơ quan có thẩm quyền về cấp, cho
thuê hoặc quyền sử dụng đất để xây dựng trung tâm hoặc hợp đồng thuê nhà,
xưởng, đất đai (tối thiểu là 5 năm) (bản sao có chứng thực hoặc bản chụp có
xuất trình bản chính để đối chiếu).
|
Quyết định hành chính
|
2
|
1
|
2
|
5
|
VHXH
|
176.
|
17
|
Thành
lập trung tâm dạy nghề tư thục trên địa bàn Thành phố
|
1.
Tờ trình hoặc Báo cáo của Sở (kèm dự thảo văn bản) đề nghị Thành lập trung
tâm dạy nghề tư thục trên địa bàn Thành phố
2.
Đơn đề nghị của tổ chức xã hội, tổ chức xã hội nghề nghiệp, tổ chức kinh tế,
cá nhân đối với trung tâm dạy nghề tư thục;
3.
Đề án thành lập trung tâm;
4.
Dự kiến số lượng giáo viên;
5.
Dự thảo Quy chế tổ chức và hoạt động của trung tâm;
6.
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn
liền với đất hoặc văn bản thỏa thuận của cơ quan có thẩm quyền về cấp, cho
thuê hoặc quyền sử dụng đất để xây dựng trung tâm hoặc hợp đồng thuê nhà, xưởng,
đất đai (tối thiểu là 5 năm) (bản sao có chứng thực hoặc bản chụp có xuất
trình bản chính để đối chiếu);
|
Quyết định hành chính
|
2
|
1
|
2
|
5
|
VHXH
|
177.
|
18
|
Thành
lập cơ sở bảo trợ xã hội công lập và ngoài công lập (phạm vi hoạt động cấp
thành phố)
|
1.
Tờ trình hoặc Báo cáo của Sở (kèm dự thảo văn bản) đề nghị Thành lập cơ sở
bảo trợ xã hội công lập và ngoài công lập (phạm vi hoạt động cấp thành phố)
2.
Tờ trình hoặc (đơn xin thành lập) cơ sở bảo trợ xã hội
3.
Đề án thành lập cơ sở bảo trợ xã hội
4.
Quy chế hoạt động của cơ sở bổ trợ xã hội
5.
Giấy tờ hợp pháp về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở hoặc tài sản gắn
liền với đất và phương án tài chính phục vụ cho hoạt động của cơ sở bảo trợ
xã hội
6.
Sơ yếu lý lịch của giám đốc cơ sở bảo trợ xã hội có xác nhận của UBND cấp xã
nơi cư trú hoặc tổ chức thành lập cơ sở bảo trợ xã hội (nếu là cơ sở ngoài
công lập)
7.
Ý kiến bằng văn bản của UBND cấp xã trong đó nêu rõ đồng ý hay không đồng ý
nơi cơ sở bảo trợ xã hội đặt trụ sở hoạt động.
|
Quyết định hành chính
|
3
|
2
|
2
|
7
|
VHXH
|
178.
|
19
|
Giải
thể cơ sở Bảo trợ xã hội công lập và ngoài công lập (phạm vi hoạt động cấp
Thành phố)
|
+
Đơn xin giải thể cơ sở bảo trợ xã hội nêu rõ lý do xin giải thể.
+
Bản kê khai tài sản, tài chính và phương án xử lý
+
Danh sách đối tượng và phương án giải quyết khi cơ sở giải thể.
|
Quyết định hành chính
|
3
|
2
|
2
|
7
|
VHXH
|
179.
|
20
|
Thẩm
định hồ sơ thành lập Hội nhân đạo, từ thiện
|
1.
Tờ trình hoặc Báo cáo của Sở (kèm dự thảo văn bản) đề nghị Thẩm định hồ sơ
thành lập Hội nhân đạo, từ thiện
*
Hồ sơ đề nghị công nhận Ban Vận động thành lập Hội gồm:
a/
Đơn xin công nhận Ban vận động thành lập hội;
b/
Danh sách và trích ngang của những người dự kiến trong Ban vận động thành lập
hội;
*
Hồ sơ xin phép thành lập hội gồm:
a/
Đơn xin phép thành lập hội
b/
Dự thảo điều lệ hội
c/
Dự kiến phương hướng hoạt động
d/
Danh sách những người trong Ban vận động thành lập hội được cơ quan nhà nước
có thẩm quyền công nhận.
đ/
Lý lịch tư pháp của người đứng đầu Ban vận động thành lập hội;
g/
Văn bản xác nhận nơi dự kiến đặt trụ sở của hội;
h/
Bản kê khai tài sản do các sáng lập viên tự nguyện đóng góp (nếu có)
|
Quyết định hành chính
|
10
|
3
|
3
|
16
|
VHXH
|
9. SỞ TÀI CHÍNH
|
180.
|
1
|
Thẩm
tra, phê duyệt quyết toán dự án hoàn thành thuộc nguồn vốn ngân sách nhà nước
- Dự án nhóm A
|
1.
Tờ trình hoặc Báo cáo của Sở (kèm dự thảo văn bản) đề nghị, phê duyệt quyết
toán dự án hoàn thành thuộc nguồn vốn ngân sách nhà nước - Dự án nhóm A
2.
Tờ trình đề nghị phê duyệt quyết toán của chủ đầu tư (bản chính).
3.
Báo cáo quyết toán dự án hoàn thành theo quy định tại điều 11, Phần II của
Thông tư số 19/2011/TT-BTC ngày 14/02/2011 của Bộ Tài chính (bản chính).
4.
Các văn bản pháp lý có liên quan theo Mẫu số 02/QTDA (bản chính hoặc bản
sao).
5.
Các hợp đồng kinh tế, biên bản thanh lý hợp đồng (nếu có) giữa chủ đầu tư với
các nhà thầu thực hiện dự án (bản chính hoặc bản sao).
6.
Các biên bản nghiệm thu hoàn thành bộ phận công trình, giai đoạn thi công xây
dựng công trình, nghiệm thu lắp đặt thiết bị; Biên bản nghiệm thu hoàn thành
dự án, công trình hoặc hạng mục công trình để đưa vào sử dụng (bản chính hoặc
bản sao).
7.
Toàn bộ các bản quyết toán khối lượng A-B (bản chính).
8.
Báo cáo kết quả kiểm toán quyết toán dự án hoàn thành của đơn vị kiểm toán
độc lập (nếu có, bản chính); kèm văn bản của chủ đầu tư về kết quả kiểm toán:
nội dung thống nhất, nội dung không thống nhất, kiến nghị.
9.
Kết luận thanh tra, Biên bản kiểm tra, Báo cáo kiểm toán của các cơ quan:
Thanh tra, Kiểm tra, Kiểm toán Nhà nước (nếu có); kèm theo báo cáo tình hình
chấp hành các báo cáo trên của chủ đầu tư.
Trong
quá trình thẩm tra, khi cơ quan thẩm tra có văn bản yêu cầu, chủ đầu tư có
trách nhiệm xuất trình các tài liệu phục vụ công tác thẩm tra quyết toán: Hồ
sơ hoàn công, nhật ký thi công, hồ sơ đấu thầu, dự toán thiết kế, dự toán bổ
sung và các hồ sơ chứng từ thanh toán có liên quan.
|
Quyết định hành chính
|
10
|
5
|
5
|
20
|
Kinh tế
|
181.
|
2
|
Thẩm
tra, phê duyệt quyết toán hạng mục công trình hoàn thành thuộc nguồn vốn ngân
sách nhà nước.
|
1.
Tờ trình hoặc Báo cáo của Sở (kèm dự thảo văn bản) đề nghị phê duyệt quyết
toán hạng mục công trình hoàn thành thuộc nguồn vốn ngân sách nhà nước
2.
Tờ trình đề nghị phê duyệt quyết toán của chủ đầu tư (bản chính).
3.
Báo cáo quyết toán dự án hoàn thành theo quy định tại điều 11, Phần II của
Thông tư số 19/2011/TT-BTC ngày 14/02/2011 của Bộ Tài chính (bản chính).
4.
Các văn bản pháp lý có liên quan theo Mẫu số 02/QTDA (bản chính hoặc bản
sao).
5.
Các hợp đồng kinh tế, biên bản thanh lý hợp đồng (nếu có) giữa chủ đầu tư với
các nhà thầu thực hiện dự án (bản chính hoặc bản sao).
6.
Các biên bản nghiệm thu hoàn thành bộ phận công trình, giai đoạn thi công xây
dựng công trình, nghiệm thu lắp đặt thiết bị; Biên bản nghiệm thu hoàn thành
dự án, công trình hoặc hạng mục công trình để đưa vào sử dụng (bản chính hoặc
bản sao).
7.
Toàn bộ các bản quyết toán khối lượng A-B (bản chính).
8.
Báo cáo kết quả kiểm toán quyết toán dự án hoàn thành của đơn vị kiểm toán
độc lập (nếu có, bản chính); kèm văn bản của chủ đầu tư về kết quả kiểm toán:
nội dung thống nhất, nội dung không thống nhất, kiến nghị.
9.
Kết luận thanh tra, Biên bản kiểm tra, Báo cáo kiểm toán của các cơ quan:
Thanh tra, Kiểm tra, Kiểm toán Nhà nước (nếu có); kèm theo báo cáo tình hình
chấp hành các báo cáo trên của chủ đầu tư.
Trong
quá trình thẩm tra, khi cơ quan thẩm tra có văn bản yêu cầu, chủ đầu tư có
trách nhiệm xuất trình các tài liệu phục vụ công tác thẩm tra quyết toán: Hồ
sơ hoàn công, nhật ký thi công, hồ sơ đấu thầu, dự toán thiết kế, dự toán bổ
sung và các hồ sơ chứng từ thanh toán có liên quan.
|
Quyết định hành chính
|
20
10
|
10
10
|
10
10
|
Nhóm B: 40 ngày Nhóm C: 30 ngày
|
Kinh tế
|
182.
|
3
|
Thẩm
định phê duyệt giá thanh toán hợp đồng mua nhà đã xây dựng hoặc đặt hàng mua
nhà phục vụ di dân GPMB
|
1.
Tờ trình hoặc Báo cáo của Sở (kèm dự thảo văn bản) đề nghị Thẩm định giá
thanh toán hợp đồng mua nhà đã xây dựng hoặc đặt hàng mua nhà phục vụ di dân
GPMB
2.
Tờ trình đề nghị phê duyệt giá thanh toán hợp đồng đặt hàng mua nhà của đơn
vị được giao nhiệm vụ đặt hàng mua nhà (bản gốc)
3.
Hợp đồng mua nhà đã xây dựng hoặc đặt hàng mua nhà phục vụ di dân giải phóng
mặt bằng, tái định cư;
4.
Biên bản giao nhà, Giấy chứng nhận sự phù hợp về chất lượng công trình theo
quy định (nếu có);
5.
Quyết định phê duyệt quyết toán của đơn vị bán nhà hoặc được đặt hàng mua nhà
kèm theo báo cáo kết quả kiểm toán độc lập.
6.
Các văn bản pháp lý:
- Quyết
định phê duyệt dự án;
- Quyết
định phê duyệt thiết kế kỹ thuật dự toán;
- Các
văn bản liên quan về chủ trương mua nhà hoặc đặt hàng mua nhà;
7.
Các tài liệu khác:
-
Báo cáo quyết toán dự án hoàn thành theo quy định tại điều 11, Phần II của
Thông tư sổ 19/2011/TT-BTC ngày 14/02/2011 của Bộ Tài chính (bản chính).
-
Các văn bản pháp lý có liên quan theo Mẫu số 02/QTDA (bản chính hoặc bản
sao).
-
Các hợp đồng kinh tế, biên bản thanh lý hợp đồng (nếu có) giữa chủ đầu tư với
các nhà thầu thực hiện dự án (bản chính hoặc bản sao).
-
Các biên bản nghiệm thu hoàn thành bộ phận công trình, giai đoạn thi công xây
dựng công trình, nghiệm thu lắp đặt thiết bị; Biên bản nghiệm thu hoàn thành
dự án, công trình hoặc hạng mục công trình để đưa vào sử dụng (bản chính hoặc
bản sao).
-
Toàn bộ các bản quyết toán khối lượng A-B (bản chính).
-
Báo cáo kết quả kiểm toán quyết toán dự án hoàn thành của đơn vị kiểm toán
độc lập (nếu có, bản chính); kèm văn bản của chủ đầu tư về kết quả kiểm toán:
nội dung thống nhất, nội dung không thống nhất, kiến nghị.
-
Kết luận thanh tra, Biên bản kiểm tra, Báo cáo kiểm toán của các cơ quan:
Thanh tra, Kiểm tra, Kiểm toán Nhà nước (nếu có); kèm theo báo cáo tình hình
chấp hành các báo cáo trên của chủ đầu tư.
Trong
quá trình thẩm tra, khi cơ quan thẩm tra có văn bản yêu cầu, chủ đầu tư có
trách nhiệm xuất trình các tài liệu phục vụ công tác thẩm tra quyết toán: Hồ
sơ hoàn công, nhật ký thi công, hồ sơ đấu thầu, dự toán thiết kế, dự toán bổ
sung và các hồ sơ chứng từ thanh toán có liên quan.
|
Quyết định hành chính
|
20
10
|
10
10
|
10
10
|
Nhóm B: 40 ngày
Nhóm C: 30 ngày
|
Kinh tế
|
183.
|
4
|
Thẩm
định giá nước sạch
|
1.
Tờ trình hoặc Báo cáo của Sở (kèm dự thảo văn bản) đề nghị Thẩm định giá nước
sạch
2.
Công văn đề nghị thẩm định giá, điều chỉnh giá của cơ quan chuyên ngành quản lý.
3.
Bản giải trình phương án giá (bảng tổng hợp cơ cấu tính giá theo các yếu tố
hình thành giá và thuyết minh về cơ cấu tính giá, các hồ sơ tài liệu liên
quan sử dụng trong quá trình xác định giá...)
4.
Văn bản tổng hợp ý kiến tham gia của các cơ quan liên quan.
5.
Các tài liệu khác kèm theo
|
Thông báo kết quả thẩm định (hoặc quyết định hành
chính)
|
4
|
3
|
3
|
10
|
Kinh tế
|
184.
|
5
|
Thẩm
định hồ sơ xác định giá trị doanh nghiệp (Chuyển doanh nghiệp 100% vốn Nhà
nước thành công ty cổ phần)
|
1.
Tờ trình hoặc Báo cáo của Sở (kèm dự thảo văn bản) đề nghị Thẩm định hồ sơ
xác định giá trị doanh nghiệp (Chuyển doanh nghiệp 100% vốn Nhà nước thành
công ty cổ phần)
2.
Hồ sơ pháp lý về thành lập DN (bản sao)
3.
Hồ sơ về nhà đất (bản sao)
4.
Hồ sơ pháp lý về: tài sản, công nợ, công trình XDCB, khoản góp vốn dài hạn
(bản sao).
5.
Báo cáo kiểm kê về tài sản (Bản gốc)
6.
Báo cáo Tài chính, quyết toán thuế, báo cáo kiểm toán (Bản gốc)
7.
Hồ sơ xác định giá trị tài sản (Bản gốc): Bảng kê chi tiết định giá tài sản,
công nợ; xác định giá trị lợi thế doanh nghiệp; giá trị quyền sử dụng đất
(nếu có); hồ sơ chi tiết những vấn đề vướng mắc về tài chính đề nghị được xử
lý khi xác định giá trị doanh nghiệp; biên bản xác định giá trị doanh nghiệp.
|
Phê duyệt và Quyết định hành chính
|
3
|
2
|
3
|
8
|
Kinh tế
|
185.
|
6
|
Thẩm
định quy chế tài chính khi thực hiện chuyển đổi công ty nhà nước thành công
ty TNHH Nhà nước một thành viên
|
1.
Tờ trình hoặc Báo cáo của Sở (kèm dự thảo văn bản) đề nghị Thẩm định quy chế
tài chính khi thực hiện chuyển đổi công ty nhà nước thành công ty TNHH Nhà
nước một thành viên
2.
Báo cáo kiểm kê tài sản, các nguồn vốn, quỹ hiện có, lập báo cáo tài chính của
công ty tại thời điểm kết thúc năm hoặc quý gần nhất với thời điểm thành lập
ban chuyển đổi (đã được kiểm toán); kiến nghị xử lý tài chính (nếu có) (bản
chính)
3.
Phương án sản xuất kinh doanh 3-5 năm sau khi chuyển đổi. (bản chính)
4.
Dự thảo điều lệ tổ chức và hoạt động (bản chính)
5.
Dự thảo quy chế tài chính, (bản chính)
6.
Phương án lao động, (bản chính)
7.
Dự toán chi phí chuyển đổi theo quy định (Bản chính)
|
Quyết định hành chính
|
2
|
1
|
1
|
4
|
Kinh tế
|
186.
|
7
|
Thẩm
định quy chế tài chính thành lập mới Tổng công ty nhà nước hoạt động theo mô
hình công ty mẹ - công ty con
|
1.
Tờ trình hoặc Báo cáo của Sở (kèm dự thảo văn bản) đề nghị Thẩm định quy chế
tài chính thành lập mới Tổng công ty nhà nước hoạt động theo mô hình công ty
mẹ - công ty con
2.
Tất cả các số liệu, tài liệu của doanh nghiệp được giao lập đề án, Dự thảo đề
án thành lập mới Tổng công ty nhà nước hoạt động theo mô hình công ty mẹ -
công ty con, danh sách doanh nghiệp dự kiến làm thành viên của tổng công ty
nhà nước, báo cáo thực trạng của từng doanh nghiệp dự kiến làm thành viên,
(bản gốc)
|
Quyết định hành chính
|
2
|
1
|
2
|
5
|
Kinh tế
|
187.
|
8
|
Thẩm
định quy chế tài chính thành lập mới công ty nhà nước hoạt động theo mô hình
công ty mẹ - công ty con
|
1.
Tờ trình hoặc Báo cáo của Sở (kèm dự thảo văn bản) đề nghị Thẩm định quy chế
tài chính thành lập mới công ty nhà nước hoạt động theo mô hình công ty mẹ -
công ty con
2.
Hồ sơ Kiểm kê tài sản, công nợ, lao động, báo cáo tài chính tại thời điểm
chuyển đổi. (Bản gốc)
3.
Dự thảo Đề án chuyển đổi. (Bản sao)
4.
Dự thảo Điều lệ. (Bản sao)
5.
Dự thảo Quy chế tài chính. (Bản sao)
|
Quyết định hành chính
|
2
|
1
|
2
|
5
|
Kinh tế
|
188.
|
9
|
Thẩm
định hồ sơ xác định giá trị doanh nghiệp khi thực hiện bán doanh nghiệp 100%
vốn Nhà nước.
|
1.
Tờ trình hoặc Báo cáo của Sở (kèm dự thảo văn bản) đề nghị Thẩm định hồ sơ
xác định giá trị doanh nghiệp khi thực hiện bán doanh nghiệp 100% vốn Nhà
nước.
2.
Giấy tờ pháp lý, hợp đồng chưa thanh lý, các Giấy chứng nhận quyền sở hữu,
quyền sử dụng tài sản và đất đai của doanh nghiệp, (bản sao có công chứng)
3.
Biên bản kiểm kê, xác định số lượng tài sản hiện có tại doanh nghiệp, bộ phận
doanh nghiệp; báo cáo đánh giá thực trạng và phân loại tài sản có thể tiếp
tục sử dụng, tài sản thanh lý, nhượng bán. (bản chính)
4.
Bảng đối chiếu và phân loại công nợ phải thu, phải trả; danh sách chủ nợ và
số nợ phải trả, số nợ phải thu, trong đó chia ra nợ có khả năng thu hồi và nợ
không có khả năng thu hồi và kiến nghị biện pháp xử lý. (bản chính)
5.
Báo cáo tài chính quý gần nhất; phương án xử lý tài sản, tài chính, công nợ
và xác định giá trị doanh nghiệp theo các nguyên tắc quy định tại Nghị định
số 109/2008/NĐ-CP. (bản chính)
6.
Phương án sắp xếp số lao động hiện có của doanh nghiệp theo quy định tại Nghị
định số 109/2008/NĐ-CP. (bản chính)
7.
Dự toán chi phí bán doanh nghiệp theo chế độ quy định (bản chính)
8.
Hợp đồng thuê đơn vị thực hiện xác định giá trị doanh nghiệp (gọi tắt là đơn
vị tư vấn xác định giá trị doanh nghiệp) (nếu có) (bản sao)
|
Văn bản xác nhận
|
7
|
7
|
7
|
21
|
Kinh tế
|
189.
|
10
|
Thẩm
định kết quả xác định giá trị doanh nghiệp và phương án xử lý tài chính để thực
hiện giao doanh nghiệp 100% vốn cho Tập thể người lao động.
|
1.
Tờ trình hoặc Báo cáo của Sở (kèm dự thảo văn bản) đề nghị thẩm định kết quả
xác định giá trị doanh nghiệp và phương án xử lý tài chính để thực hiện giao
doanh nghiệp 100% vốn cho Tập thể người lao động.
2.
Đơn xin giao doanh nghiệp, kết quả xác định giá trị doanh nghiệp (bản chính)
3.
Phương án sản xuất kinh doanh (bản chính)
4.
Phương án lao động (bản chính)
5.
Dự kiến loại hình doanh nghiệp mới (bản chính)
6.
Cam kết giao nhận doanh nghiệp (bản chính)
|
Quyết định hành chính
|
2
|
1
|
1
|
4
|
Kinh tế
|
190.
|
11
|
Điều
chuyển tài sản nhà nước thuộc thẩm quyền của UBND Thành phố
|
1.
Tờ trình hoặc Báo cáo của Sở (kèm dự thảo văn bản) đề nghị Điều chuyển tài
sản nhà nước thuộc thẩm quyền của UBND Thành phố
2.
Công văn đề nghị điều chuyển tài sản nhà nước của đơn vị trực tiếp sử dụng (bản
gốc);
3.
Công văn đề nghị được tiếp nhận tài sản của đơn vị nhận tài sản.
4.
Ý kiến bằng văn bản của các cơ quan có liên quan theo quy định tại Điều 17
Nghị định số 52/2009/NĐ-CP của Chính phủ và ý kiến của các cơ quan khác mà
pháp luật quy định khi bán, chuyển nhượng tài sản nhà nước cần phải có ý kiến
của các cơ quan này (bản sao);
5.
Bảng kê số lượng, nguyên giá, giá trị còn lại kèm theo các hồ sơ có liên quan
đến tài sản đề nghị bán, chuyển nhượng (Bản gốc).
|
Quyết định hành chính
|
2
|
1
|
1
|
4
|
Kinh tế
|
191.
|
12
|
Thu
hồi tài sản nhà nước
|
1.
Tờ trình hoặc Báo cáo của Sở (kèm dự thảo văn bản) đề nghị Thu hồi tài sản
nhà nước
2.
Thủ trưởng đơn vị có tài sản bị thu hồi cung cấp toàn bộ hồ sơ có liên quan
cho cơ quan tài chính được giao nhiệm vụ tổ chức thực hiện quyết định của cơ
quan nhà nước có thẩm quyền (bản gốc).
|
Quyết định hành chính
|
2
|
1
|
1
|
4
|
Kinh tế
|
192.
|
13
|
Xác
định tiền sử dụng đất
|
1.
Tờ trình hoặc Báo cáo của Sở (kèm dự thảo văn bản xin ý kiến Thường trực HĐND
Thành phố (đối với trường hợp phải xin ý kiến) và dự thảo quyết định phê
duyệt giá) đề nghị Xác định tiền sử dụng đất
*)
Trường hợp có quyết định giao đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền và biên
bản bàn giao đất chính thức ngoài thực địa của Sở Tài nguyên và Môi trường,
hồ sơ bao gồm:
- Văn
bản đề nghị xác định tiền sử dụng đất của Nhà đầu tư, người được chuyển mục
đích sử dụng đất;
- Quyết
định phê duyệt dự án đầu tư hoặc giấy chứng nhận đầu tư, đăng ký đầu tư;
- Biên
bản bàn giao đất chính thức ngoài thực địa sau khi đã thực hiện xong việc
GPMB của Sở TN&MT;
- Bản
đồ quy hoạch tổng mặt bằng tỷ lệ 1/500 hoặc quy hoạch chi tiết xây dựng
1/500;
-
Văn bản thỏa thuận quy hoạch của Sở Quy hoạch kiến trúc và văn bản thẩm định
thiết kế cơ sở của cấp có thẩm quyền;
- Chứng
thư thẩm định giá của đơn vị tư vấn thẩm định có tư cách pháp nhân theo quy
định của Bộ Tài chính;
- Quyết
định phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư của cấp có thẩm
quyền (nếu có);
- Các
hồ sơ, tài liệu khác có liên quan.
*) Trường hợp chưa có quyết định giao đất của cấp có
thẩm quyền nhưng được phép chuyển mục đích sử dụng đất, chuyển quyền sử dụng
đất theo Quyết định số 09/2007/QĐ-TTg ngày 19/1/2007 và Quyết định 140/2008/QĐ-TTg
ngày 21/10/2008 của Thủ tướng Chính phủ, các trường hợp được phép sử dụng làm
vốn đối ứng của cấp có thẩm quyền, hồ sơ bao gồm:
- Văn
bản đề nghị xác định tiền sử dụng đất của Nhà đầu tư, người được chuyển mục
đích sử dụng đất;
-
Văn bản chấp thuận việc chuyển mục đích sử dụng đất, chuyển quyền sử dụng đất
theo Quyết định 09/2007/QĐ-TTg ngày 19/01/2007 và Quyết định 146/2008/QĐ-TTg
ngày 21/10/2008 của Thủ tướng Chính phủ hoặc chấp thuận việc sử dụng đất làm
vốn đối ứng của cấp có thẩm quyền
- Quyết
định phê duyệt dự án đầu tư hoặc giấy chứng nhận đầu tư, đăng ký đầu tư;
- Bản
đồ hiện trạng tỷ lệ 1/500;
-
Bản đồ quy hoạch tổng mặt bằng tỷ lệ 1/500 (nếu có);
-
Văn bản thỏa thuận quy hoạch kiến trúc của sở Quy hoạch kiến trúc và văn bản
thẩm định thiết kế cơ sở của cấp có thẩm quyền về chi tiết quy hoạch xây
dựng;
- Chứng
thư thẩm định của đơn vị tư vấn thẩm định có tư cách pháp nhân theo quy định
của Bộ Tài chính trong đó bao gồm thống kê tài sản trên đất (đối với trường
hợp chuyển mục đích sử dụng đất theo Quyết định số 09/2007/QĐ-TTg và
140/2008/QĐ-TTg);
- Quyết
định phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư của cấp có thẩm
quyền;
- Các
hồ sơ, tài liệu khác có liên quan
* Trường
hợp mức giá đất phải xin ý kiến của Thường trực HĐND Thành phố thì thêm: văn
bản thống nhất về giá của Thường trực HĐND Thành phố;
*
Trường hợp xác định giá đất để tính tiền thuê đất thu tiền sử dụng đất sau
thời kỳ ổn định giá đất (5 năm) thì hồ sơ có thể ít hơn.
|
Quyết định hành chính
|
4
|
1
|
2
|
7
|
Kinh tế
|
10. SỞ XÂY DỰNG
|
193.
|
1
|
Thẩm
định dự án phát triển nhà ở có sử dụng vốn ngân sách Nhà nước của Thành phố
Hà Nội
|
1.
Tờ trình hoặc Báo cáo của Sở (kèm dự thảo văn bản) đề nghị Thẩm định dự án
phát triển nhà ở có sử dụng vốn ngân sách Nhà nước của Thành phố Hà Nội
2.
Tờ trình đề nghị, thẩm định và phê duyệt của đơn vị (theo mẫu BM-SXD-08)
3.
Các văn bản pháp lý:
+ Văn
bản chấp thuận điều kiện bố trí kế hoạch chuẩn bị đầu tư dự án.
+
Hồ sơ chứng minh năng lực tổ chức lập dự án và chủ nhiệm lập dự án đầu tư xây
dựng công trình, chủ trì thiết kế cơ sở các bộ môn (bản sao có công chứng).
+
Các văn bản, thông tin liên quan đến quy hoạch ngành (nếu có).
+
Các hồ sơ liên quan đến quyền sử dụng đất hợp pháp của chủ đầu tư (nếu có).
+
Các văn bản, thông tin về: quy hoạch xây dựng, chứng chỉ quy hoạch xây dựng,
quy hoạch tổng mặt bằng, các số liệu HTKT và các văn bản liên quan khác.
+
Các văn bản, thông tin đến nguồn cấp điện, thông tin liên lạc, nguồn cấp
nước, hướng thoát nước.
+
Phương án tổng thể bồi thường GPMB, tái định cư (nếu có).
+
Ý kiến thẩm địn |