ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH
KHÁNH HÒA
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 110/QĐ-UBND
|
Khánh Hòa,
ngày 13
tháng 01 năm 2025
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ TRONG TỈNH KHÁNH HÒA
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
KHÁNH HÒA
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điệu
của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Quyết định số 1085/QĐ-TTg ngày
15/9/2022 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Kế hoạch rà soát, đơn giản hóa thủ tục
hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước giai đoạn 2022-2025;
Căn cứ Kế hoạch số 10583/KH-UBND ngày
31/10/2022 của UBND tỉnh về rà soát, đơn giản hóa thủ tục
hành chính nội bộ trong hệ thống cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh
giai đoạn 2022 - 2025;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn tại Công văn số 164/SNN-VP ngày
10/01/2025.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành chính nội bộ
lĩnh vực nông nghiệp và phát triển nông thôn trong hệ thống hành chính nhà nước
thuộc phạm vi chức năng quản lý của UBND tỉnh Khánh Hòa.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn, Thủ trưởng các sở, ban, ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thị
xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành
Quyết định này./.
Nơi nhận:
-
Như
Điều 3;
- Cục Kiểm soát TTHC (VPCP);
- Cổng TTĐT
tỉnh, Cổng TTĐT CCHC tỉnh;
- Trung tâm PVHCC tỉnh;
- Trung tâm Công báo;
- Lưu: VT, PT, HL.
|
CHỦ TỊCH
Nguyễn Tấn Tuân
|
THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ LĨNH VỰC NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN TRONG TỈNH
KHÁNH HÒA
(Ban hành kèm
theo Quyết định số 110/QĐ-UBND ngày 13/01/2025 của Chủ
tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa)
PHẦN I. DANH
MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
Stt
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Lĩnh vực
|
Cơ quan thực
hiện
|
A
|
Thủ tục hành chính
cấp tỉnh
|
1
|
Công bố dịch bệnh động vật trên cạn
xảy ra từ 02 huyện trở lên trong phạm vi tỉnh.
|
Thú y
|
Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn
|
2
|
Công bố hết dịch bệnh động vật trên
cạn xảy ra từ 02 huyện trở lên trong phạm vi tỉnh.
|
Thú y
|
Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn
|
3
|
Công bố vùng dịch bệnh động vật trên
cạn bị uy hiếp.
|
Thú y
|
Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn
|
4
|
Công bố dịch bệnh động vật thủy sản.
|
Thú y
|
Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn
|
5
|
Công bố hết dịch bệnh động vật thủy
sản.
|
Thú y
|
Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn
|
6
|
Quyết định việc hỗ trợ kinh phí, vật
tư và nguồn lực phòng, chống dịch bệnh động vật trên cạn vượt quá khả năng của
cấp huyện.
|
Thú y
|
Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn
|
7
|
Phê duyệt kế hoạch phòng, chống dịch
bệnh động vật thủy sản.
|
Thú y
|
Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn
|
8
|
Phê duyệt Kế hoạch triển khai dự án
phát triển ngành nghề nông thôn từ nguồn vốn ngân sách địa phương.
|
Kinh tế hợp
tác và PTNT
|
Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn
|
9
|
Thu hồi bằng Công nhận nghề truyền
thống, làng nghề, làng nghề truyền thống.
|
Kinh tế hợp
tác và PTNT
|
Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn
|
10
|
Quyết định công nhận kết quả đánh
giá, cấp Giấy chứng nhận sản phẩm đạt 4 sao.
|
Kinh tế hợp
tác và PTNT
|
Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn
|
11
|
Đề nghị đánh giá, phân hạng, công nhận
sản phẩm OCOP cấp quốc gia.
|
Kinh tế hợp
tác và PTNT
|
Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn
|
12
|
Công bố dịch hại thực vật thuộc thẩm
quyền của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
|
Bảo vệ thực
vật
|
Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn
|
13
|
Công bố hết dịch hại thực vật thuộc thẩm
quyền của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
|
Bảo vệ thực
vật
|
Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn
|
14
|
Lập kế hoạch, đề án phát triển vùng
sản xuất hàng hóa tập trung.
|
Trồng trọt
|
Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn
|
15
|
Xác định, công bố vùng sản xuất trên
vùng đất dốc, đất trũng, đất phèn, đất mặn, đất cát ven biển và đất có
nguy cơ sa mạc hóa, hoang mạc hóa.
|
Trồng trọt
|
Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn
|
16
|
Kế hoạch chuyển đổi cơ cấu
cây trồng trên đất trồng lúa trên phạm vi toàn tỉnh.
|
Trồng trọt
|
Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn
|
17
|
Ban hành Danh mục loài cây trồng thuộc
các loại cây lâu năm được chứng nhận quyền sở hữu trên địa bàn tỉnh.
|
Trồng trọt
|
Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn
|
18
|
Quyết định thành lập khu bảo tồn biển
cấp tỉnh.
|
Thủy sản
|
Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn
|
19
|
Phê duyệt, điều chỉnh kế hoạch quan
trắc, cảnh báo môi trường nuôi trồng thủy sản của địa phương.
|
Thủy sản
|
Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn
|
20
|
Xét thăng hạng viên chức từ Kỹ thuật
viên bảo vệ thực vật hạng IV lên Bảo vệ viên bảo vệ thực vật hạng III.
|
Tổ chức cán bộ
|
Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn
|
21
|
Xét thăng hạng viên chức từ Bảo vệ
viên bảo vệ thực vật hạng III lên Bảo vệ viên bảo vệ thực vật hạng II.
|
Tổ chức cán
bộ
|
Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn
|
22
|
Xét thăng hạng viên chức từ Kỹ thuật
viên giám định thuốc bảo vệ thực vật hạng IV lên Giám định viên thuốc bảo vệ
thực vật hạng III.
|
Tổ chức cán
bộ
|
Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn
|
23
|
Xét thăng hạng viên chức từ Giám định
viên thuốc bảo vệ thực vật hạng III lên Giám định viên thuốc bảo vệ thực vật
hạng II.
|
Tổ chức cán
bộ
|
Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn
|
24
|
Xét thăng hạng viên chức từ Kỹ thuật
viên kiểm nghiệm cây trồng hạng IV lên Kiểm nghiệm viên cây trồng hạng III.
|
Tổ chức cán
bộ
|
Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn
|
25
|
Xét thăng hạng viên chức từ Kiểm
nghiệm viên cây trồng hạng III lên
Kiểm nghiệm viên cây trồng hạng II.
|
Tổ chức cán
bộ
|
Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn
|
26
|
Xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp
viên chức từ Kỹ thuật viên chẩn đoán bệnh động vật hạng IV lên chẩn đoán bệnh
động vật hạng III.
|
Tổ chức cán
bộ
|
Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn
|
27
|
Xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp
viên chức từ chẩn đoán bệnh động vật hạng III lên chẩn đoán bệnh động vật hạng
II.
|
Tổ chức cán
bộ
|
Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn
|
28
|
Xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp
viên chức từ Kỹ thuật viên kiểm tra vệ sinh thú y hạng IV lên Kiểm tra viên vệ
sinh thú y hạng III.
|
Tổ chức cán
bộ
|
Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn
|
29
|
Xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp
viên chức từ Kiểm tra viên vệ sinh thú y hạng III lên Kiểm tra viên vệ sinh
thú y hạng II.
|
Tổ chức cán
bộ
|
Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn
|
30
|
Xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp
viên chức từ Kỹ thuật viên kiểm nghiệm thuốc thú y hạng IV lên Kiểm nghiệm
viên thuốc thú y hạng III
|
Tổ chức cán
bộ
|
Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn
|
31
|
Xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp
viên chức từ Kiểm nghiệm viên thuốc thú y hạng III lên Kiểm nghiệm viên thuốc thú y
hạng II.
|
Tổ chức cán
bộ
|
Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn
|
32
|
Xét thăng hạng viên chức từ Kỹ thuật
viên kiểm nghiệm chăn nuôi hạng IV lên Kiểm nghiệm viên chăn nuôi hang III.
|
Tổ chức cán
bộ
|
Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn
|
33
|
Xét thăng hạng viên chức từ Kiểm nghiệm viên chăn
nuôi hạng III lên Kiểm nghiệm viên chăn nuôi hạng II.
|
Tổ chức cán
bộ
|
Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn
|
34
|
Xét thăng hạng viên chức từ Kỹ thuật
viên kiểm nghiệm thủy sản hạng IV lên Kiểm nghiệm viên thủy sản hạng III.
|
Tổ chức cán
bộ
|
Sỏ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn
|
35
|
Xét thăng hạng viên chức từ Kiểm
nghiệm viên thủy sản hạng III lên Kiểm nghiệm viên thủy sản hạng II.
|
Tổ chức cán
bộ
|
Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn
|
36
|
Xét thăng hạng viên chức từ Kỹ thuật
viên khuyến nông hạng IV lên Khuyến nông viên hạng III.
|
Tổ chức cán
bộ
|
Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn
|
37
|
Xét thăng hạng viên chức từ Khuyến
nông viên hạng III lên Khuyến nông viên hạng II.
|
Tổ chức cán
bộ
|
Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn
|
38
|
Xét thăng hạng viên chức từ Kỹ thuật
viên quản lý bảo vệ rừng hạng IV lên Quản lý bảo vệ rừng viên hạng III.
|
Tổ chức cán
bộ
|
Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn
|
39
|
Xét thăng hạng viên chức từ Quản lý
bảo vệ rừng viên hạng III lên Quản lý bảo vệ rừng viên hạng II.
|
Tổ chức cán
bộ
|
Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn
|
B
|
Thủ tục hành chính
cấp huyện
|
40
|
Công bố dịch bệnh động vật
trên cạn xảy ra trong phạm vi huyện.
|
Thú y
|
UBND cấp
huyện
|
41
|
Công bố hết dịch bệnh động vật trên
cạn xảy ra trong phạm vi huyện.
|
Thú y
|
UBND cấp
huyện
|
42
|
Quyết định việc hỗ trợ kinh phí, vật
tư và nguồn lực
phòng,
chống dịch bệnh động vật trên cạn vượt quá khả năng của cấp xã.
|
Thú y
|
UBND cấp
huyện
|
43
|
Quyết định công nhận kết quả đánh
giá, cấp Giấy chứng nhận sản phẩm đạt 3 sao.
|
Kinh tế hợp
tác và PTNT
|
UBND cấp
huyện
|
44
|
Kế hoạch chuyển đổi cơ cấu cây trồng
trên đất trồng lúa trên địa bàn huyện.
|
Trồng trọt
|
UBND cấp
huyện
|
45
|
Công nhận, công bố “Thôn (bản) đạt
chuẩn nông thôn mới/ nông thôn mới kiểu mẫu”.
|
Nông thôn mới
|
UBND cấp
huyện
|
46
|
Thu hồi Quyết định công nhận “Thôn
(bản) đạt chuẩn nông thôn mới/nông thôn mới kiểu mẫu”.
|
Nông thôn mới
|
UBND cấp
huyện
|
PHẦN II. NỘI
DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ
A. THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH CẤP TỈNH
1. Công bố dịch
bệnh động vật trên cạn xảy ra từ 02 huyện trở lên trong phạm vi tỉnh.
Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn trình Chủ tịch UBND cấp tỉnh hồ sơ đề nghị công bố dịch bệnh động vật
trên cạn theo quy định của Luật Thú y (16 giờ).
- Bước 2: Chủ tịch UBND tỉnh ban hành
Quyết định công bố dịch bệnh động vật trên cạn theo thẩm quyền quy định tại điểm
b khoản 4 Điều 26 Luật thú y (08 giờ).
Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc
qua bưu chính.
Thành phần, số lượng
hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề nghị công bố dịch của Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
- Quyết định công bố dịch của Chủ tịch
UBND cấp huyện (quyết định của 02 huyện trở lên).
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ (bản
chính).
Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn
24 giờ.
Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
Cơ quan giải quyết thủ
tục hành chính: UBND cấp tỉnh.
Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính: Quyết định công bố dịch bệnh động vật.
Phí, lệ phí: Không.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai:
Không.
Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính:
- Có ổ dịch bệnh động vật
thuộc Danh mục bệnh động vật phải công bố dịch xảy ra và có chiều hướng lây
lan nhanh trên diện rộng hoặc phát hiện có tác nhân gây bệnh truyền nhiễm mới;
- Có kết luận chẩn đoán xác định là bệnh
thuộc Danh mục bệnh động vật phải công bố dịch hoặc tác nhân gây bệnh
truyền nhiễm mới của cơ quan có thẩm quyền chẩn đoán, xét nghiệm bệnh
động vật.
- Có Quyết định công bố dịch của Chủ tịch
UBND cấp huyện (quyết định của 02 huyện trở lên).
Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính:
-Luật thú y;
- Thông tư số 07/2016/TT-BNNPTNT ngày
31/5/2016 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về phòng, chống dịch
bệnh động vật trên cạn;
- Thông tư số 24/2019/TT-BNNPTNT ngày
24/12/2019 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn sửa đổi, bổ
sung một số điều của Thông tư số 07/2016/TT-BNNPTNT ; Thông tư số
09/2021/TT-BNNPTNT ngày 12/8/2021 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
07/2016/TT-BNNPTNT .
2. Quyết định
công bố hết dịch bệnh động vật trên cạn thuộc thẩm quyền của UBND cấp tỉnh.
Trình tự thực hiện:
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
trình Chủ tịch UBND cấp tỉnh hồ sơ đề nghị công bố hết dịch bệnh động
vật trên cạn theo quy định của Luật thú y (trong thời gian 21 ngày kể từ ngày
con vật mắc bệnh cuối cùng bị chết, bị tiêu hủy, giết mổ bắt buộc hoặc
lành bệnh mà không có con vật nào bị mắc bệnh hoặc chết vì dịch bệnh động vật
đã công bố).
Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc
qua bưu chính.
Thành phần, số lượng
hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Văn bản đề nghị công bố hết dịch của
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
+ Văn bản chấp thuận công bố hết dịch
gửi kèm theo biên bản thẩm định điều kiện công bố hết dịch của Cục Thú y.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ (bản
chính).
Thời hạn giải quyết: Trong thời
gian 21 ngày kể từ ngày con vật mắc bệnh cuối cùng bị chết, bị tiêu hủy, giết mổ
bắt buộc hoặc lành bệnh mà không có con vật nào bị mắc bệnh hoặc chết vì dịch bệnh
động vật đã công bố.
Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
Cơ quan giải quyết thủ
tục hành chính: UBND cấp tỉnh.
Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính: Quyết định công bố hết dịch bệnh động vật.
Phí, lệ phí: Không.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai:
Không.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính:
- Trong thời gian 21 ngày kể từ ngày
con vật mắc bệnh cuối cùng bị chết, bị tiêu hủy, giết mổ bắt buộc hoặc lành bệnh
mà không có con vật nào bị mắc bệnh hoặc chết vì dịch bệnh động vật đã công bố.
- Đã phòng bệnh bằng vắc-xin cho động
vật mẫn cảm với bệnh dịch được công bố đạt tỷ lệ trên 90% số động vật trong diện
tiêm trong vùng có dịch và trên 80% số động vật trong diện tiêm trong vùng bị dịch
uy hiếp hoặc đã áp dụng biện pháp phòng bệnh bắt buộc khác cho động vật mẫn cảm
với bệnh trong vùng có dịch, vùng bị dịch uy hiếp theo hướng dẫn của cơ quan quản
lý chuyên ngành thú y.
- Thực hiện tổng vệ sinh, khử trùng
tiêu độc trong khoảng thời gian quy định (21 ngày kể từ ngày con vật mắc bệnh
cuối cùng bị chết, bị tiêu hủy, giết mổ bắt buộc hoặc lành bệnh mà không có con
vật nào bị mắc bệnh hoặc chết vì dịch bệnh động vật đã công bố) đối với vùng có
dịch, vùng bị dịch uy hiếp theo hướng dẫn tại mục 5 của Phụ lục 08 ban hành kèm theo Thông
tư số
07/2016/TT-BNNPTNT ngày 31/5/2016, bảo đảm đạt yêu cầu vệ sinh thú y.
- Có Quyết định công bố hết dịch của
Chủ tịch UBND cấp huyện của những huyện đã công bố dịch.
Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính:
- Luật thú y;
- Thông tư số 07/2016/TT-BNNPTNT ngày
31/5/2016 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về phòng, chống dịch
bệnh động vật trên cạn; Thông tư số 24/2019/TT-BNNPTNT ngày 24/12/2019 của Bộ
trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn sửa đổi, bổ sung một số điều của
Thông tư số 07/2016/TT-BNNPTNT ; Thông tư số 09/2021/TT-BNNPTNT ngày 12/8/2021 của
Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn sửa đổi, bổ sung một số điều của
Thông tư số 07/2016/TT-BNNPTNT .
3. Công bố
vùng dịch bệnh động vật trên cạn bị uy hiếp
Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Trường hợp vùng biên giới nước
láng giềng có dịch bệnh động vật, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tham
mưu Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thực hiện công bố vùng dịch uy hiếp trong
phạm vi 5 km tính từ biên giới (03 ngày làm việc).
- Bước 2: Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh báo cáo cho Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (02 ngày làm
việc).
Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc
qua bưu chính.
Thành phần, số lượng
hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Tờ trình đề nghị công bố vùng dịch bệnh
động vật trên cạn bị uy hiếp của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
+ Dự thảo Văn bản của UBND tỉnh gửi Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ (bản
chính).
Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm
việc.
Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
Cơ quan giải quyết thủ
tục hành chính: Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính: Công bố vùng dịch bệnh động vật trên cạn bị uy hiếp.
Phí, lệ phí (nếu
có):
Không quy định.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai:
Không quy định.
Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính:
Công bố dịch bệnh động vật thủy sản
khi có đủ các điều kiện sau đây:
- Có ổ dịch bệnh động vật
thuộc Danh mục bệnh động vật phải công bố dịch xảy ra và có chiều hướng lây
lan nhanh trên diện rộng hoặc phát hiện tác nhân gây bệnh truyền nhiễm mới;
- Có kết luận chẩn đoán xác định là bệnh
thuộc Danh mục bệnh động vật phải công bố dịch hoặc tác nhân gây bệnh truyền
nhiễm mới của cơ quan có thẩm quyền chẩn đoán, xét nghiệm bệnh động vật;
- Có văn bản đề nghị công bố dịch của
cơ quan quản lý chuyên ngành thú y cấp tỉnh.
Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính:
- Luật số 79/2015/QH13 ngày 19/6/2015
của Quốc hội về Thú y;
- Thông tư số 04/2016/TT-BNNPTNT ngày
10/5/2016 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về phòng, chống dịch
bệnh động vật thủy sản.
4. Quyết định công bố
dịch bệnh động vật thủy sản thuộc thẩm quyền của UBND cấp tỉnh.
Trình tự thực hiện:
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
trình Chủ tịch UBND cấp tỉnh hồ sơ đề nghị công bố dịch bệnh động vật thủy sản
theo quy định của Luật Thú y. Chủ tịch UBND tỉnh ban hành Quyết định công bố dịch
bệnh động vật thủy sản khi có đủ các điều kiện theo quy định tại khoản 2 Điều
34 Luật thú y (24 giờ)
Cách thức thực hiện: Trực tiếp
hoặc qua bưu chính.
Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề nghị công bố dịch bệnh động
vật thủy sản của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
- Kết luận chẩn đoán xác định là bệnh
thuộc Danh mục bệnh động vật phải công bố dịch hoặc tác nhân gây bệnh truyền
nhiễm mới của cơ quan có thẩm quyền chẩn đoán, xét nghiệm bệnh động vật.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ (bản
chính).
Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn
24 giờ kể từ khi nhận được văn bản đề nghị công bố dịch của Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn.
Đối tượng thực hiện
TTHC:
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
Cơ quan giải quyết
TTHC:
UBND cấp tỉnh.
Kết quả thực hiện
TTHC:
Quyết định công bố dịch bệnh động vật thủy sản.
Phí, lệ phí: Không quy định.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai:
Không quy định.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện
TTHC:
- Có ổ dịch bệnh động vật thuộc Danh mục
bệnh động vật phải công bố dịch xảy ra và có chiều hướng lây lan nhanh trên diện
rộng hoặc phát hiện có tác nhân gây bệnh truyền nhiễm mới;
- Có kết luận chẩn đoán xác định là bệnh
thuộc Danh mục bệnh động vật phải công bố dịch hoặc tác nhân gây bệnh truyền
nhiễm mới của cơ quan có thẩm quyền chẩn đoán, xét nghiệm bệnh động vật.
- Có Văn bản đề nghị công bố dịch bệnh
động vật thủy sản của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Luật thú y;
- Thông tư số 04/2016/TT-BNNPTNT ngày
10/5/2016 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về phòng, chống dịch
bệnh động vật thủy sản;
Thông tư số 12/2024/TT-BNNPTNT ngày
24/10/2024 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về sửa đổi, bổ sung một số
điều của Thông tư số
04/2016/TT-BNNPTNT .
5. Quyết định công bố
hết dịch bệnh động vật thủy sản thuộc thẩm quyền của UBND cấp tỉnh.
Trình tự thực hiện:
a) Bước 1: Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn trình Chủ tịch UBND cấp tỉnh hồ sơ đề nghị công bố hết dịch bệnh động
vật thủy sản theo quy định của Luật thú y (05 ngày làm việc).
b) Bước 2: Chủ tịch UBND tỉnh ban hành
Quyết định công bố hết dịch bệnh động vật thủy sản khi có đủ điều kiện theo quy
định tại khoản 1 Điều 36 Luật thú y (03 ngày làm việc).
Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc
qua bưu chính.
Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề nghị công bố hết dịch bệnh
động vật thủy sản của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
- Văn bản chấp thuận công bố hết dịch
bệnh động vật thủy sản gửi kèm theo biên bản thẩm định điều kiện
công bố hết dịch bệnh động vật thủy sản của Cục Thú y.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
Thời hạn giải quyết: 08 ngày làm
việc.
Đối tượng thực hiện
TTHC:
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
Cơ quan giải quyết
TTHC:
UBND cấp tỉnh.
Kết quả thực hiện
TTHC:
Quyết định công bố hết dịch bệnh động vật thủy sản.
Phí, lệ phí: Không quy định.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai:
Không quy định.
Yêu cầu, điều kiện thực
hiện TTHC:
- Không phát sinh ổ dịch bệnh động vật
mới kể từ khi ổ dịch bệnh động vật cuối cùng được xử lý theo quy định đối với từng
bệnh;
- Đã áp dụng các biện pháp phòng bệnh
bắt buộc cho động vật mẫn cảm với bệnh dịch động vật trong vùng có dịch;
- Đã thực hiện các biện pháp vệ sinh,
khử trùng, tiêu độc bảo đảm yêu cầu vệ sinh thú y đối với vùng có dịch;
- Có văn bản đề nghị công bố hết dịch
bệnh động vật thủy sản của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
Căn cứ pháp lý của
TTHC:
- Luật thú y;
- Thông tư số 04/2016/TT-BNNPTNT ngày
10/5/2016 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về phòng, chống dịch
bệnh động vật thủy sản;
Thông tư số 12/2024/TT-BNNPTNT ngày
24/10/2024 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về sửa đổi, bổ sung một số
điều của Thông tư số 04/2016/TT-BNNPTNT .
6. Quyết định việc hỗ
trợ kinh phí, vật tư và nguồn lực phòng, chống dịch bệnh động vật trên cạn vượt
quá khả năng của cấp huyện.
Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp
huyện đề xuất Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh việc hỗ trợ kinh phí, vật tư và
nguồn lực phòng, chống dịch bệnh động vật trên cạn (10 ngày làm việc).
- Bước 2: Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh quyết định việc hỗ trợ kinh phí, vật tư và nguồn lực phòng, chống dịch bệnh
động vật trên cạn vượt quá khả năng của địa phương (05 ngày làm việc).
Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc
qua bưu chính.
Thành phần, số lượng
hồ sơ:
Văn bản đề xuất hỗ trợ kinh phí, vật
tư và nguồn lực phòng, chống dịch bệnh động vật trên cạn của UBND cấp huyện.
Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm
việc.
Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính: Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện.
Cơ quan giải quyết thủ
tục hành chính: Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
- Người có thẩm quyền
quyết định: Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính: Quyết định hỗ trợ kinh phí, vật tư và nguồn lực phòng,
chống dịch bệnh động vật trên cạn.
Phí, lệ phí (nếu có): Không quy định.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai:
Không quy định.
Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính: Không quy định.
Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính:
Luật số 79/2015/QH13 ngày 19/6/2015 của
Quốc hội về Thú y.
7. Phê duyệt kế hoạch
phòng, chống dịch bệnh động vật thủy sản
Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Xây dựng kế hoạch
Hằng năm, Chi cục Thú y phối hợp với
các đơn vị liên quan xây dựng kế hoạch phòng, chống dịch bệnh động vật
thủy sản và báo cáo Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
- Bước 2: Trình phê duyệt kế hoạch.
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt Kế hoạch và dự toán kinh phí trước
ngày 30/11 hằng năm.
- Bước 3: Gửi kế hoạch đã được phê duyệt
đến Cơ quan Thú y vùng và Cục Thú y để phối hợp chỉ đạo, hướng dẫn và giám
sát thực hiện.
Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc
qua bưu chính.
Thành phần, số lượng
hồ sơ:
Dự thảo kế hoạch phòng, chống dịch bệnh động vật thủy sản.
Thời hạn giải quyết: Trước ngày
30/11 hằng năm.
Đối tượng thực
hiện thủ tục hành chính: Chi cục Thú y, Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn.
Cơ quan giải quyết thủ
tục hành chính: Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
- Người có thẩm quyền quyết định: Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh.
Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính: Kế hoạch phòng, chống dịch bệnh động vật thủy sản.
Phí, lệ phí (nếu
có):
Không quy định.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai:
Không quy định.
Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính: Không quy định.
Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính:
Thông tư số 04/2016/TT-BNNPTNT ngày
10/5/2016 của Bộ Nông nghiệp và PTNT ban hành Thông tư quy định về phòng, chống
dịch bệnh động vật thủy sản.
8. Phê duyệt Kế hoạch
triển khai dự án phát triển ngành nghề nông thôn từ nguồn vốn ngân sách địa
phương.
Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Phòng Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn (phòng Kinh tế) các huyện, thị xã, thành phố khảo sát lập dự
án và tham mưu UBND cấp huyện đề xuất dự án hỗ trợ phát triển ngành nghề nông thôn gửi Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để xây dựng, tổng hợp và trình UBND tỉnh bố trí
kinh phí ngân sách hàng năm (10 ngày làm việc).
- Bước 2: Căn cứ dự toán ngân sách
hàng năm, kinh phí hỗ trợ xây dựng dự án hỗ trợ phát triển ngành nghề nông
thôn, UBND tỉnh phê duyệt kế hoạch triển khai thực hiện. Sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn hướng dẫn các địa phương xây dựng dự án và hướng dẫn tổ chức
triển khai, thực hiện. (10 ngày làm việc).
Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc
qua bưu chính.
Thành phần hồ sơ:
- Tờ trình của UBND các huyện, thị xã,
thành phố.
- Đề xuất dự án phát triển ngành nghề
nông thôn.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ sơ
chính
Thời hạn giải quyết: 20 ngày làm
việc
Đối tượng thực hiện
TTHC:
UBND cấp huyện.
Cơ quan giải quyết
TTHC:
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Kết quả thực hiện TTHC: Quyết định phê
duyệt kế hoạch và dự toán hỗ trợ phát triển ngành nghề nông thôn từ ngân sách địa
phương.
Phí, lệ phí: Không quy định.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai:
Không quy định.
Yêu cầu, điều kiện thực
hiện TTHC: Ưu tiên: Dự án chế biến nông, lâm, thủy sản gắn với công
nghệ tiên tiến và thiết bị đồng bộ trong thu hoạch, bảo quản, chế biến và tiêu thụ
nhằm nâng cao giá trị sản phẩm, đáp ứng nhu cầu thị trường; dự án thuộc chương
trình bảo tồn và phát triển làng nghề; dự án phát triển hàng thủ công mỹ nghệ
đáp ứng nhu cầu trong nước hoặc xuất khẩu; dự án sản xuất, cung cấp nguyên vật liệu
phục vụ phát triển ngành nghề nông thôn; dự án sản xuất, chế tạo thiết bị, máy
móc phục vụ sản xuất nông nghiệp, nông thôn; dự án sản xuất, chế biến muối sạch;
dự án phát triển sinh vật cảnh; Dự án làng nghề gắn với phát triển du lịch sinh
thái; Dự án sản xuất các sản phẩm từ phế, phụ phẩm nông nghiệp.
Căn cứ pháp lý của
TTHC:
Nghị định số 52/2018/NĐ-CP ngày
12/4/2018 của Chính phủ về phát triển ngành nghề nông thôn và các quy định khác
do UBND cấp tỉnh quy định.
9. Thu hồi bằng Công
nhận nghề truyền thống, làng nghề, làng nghề truyền thống.
Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Ủy ban nhân dân quận, huyện,
thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung
ương (sau đây gọi chung là Ủy ban nhân dân cấp huyện) có trách nhiệm tổng hợp danh
sách các làng nghề, làng nghề truyền thống, nghề truyền thống sau khi được công
nhận không đạt theo tiêu chí quy định tại Điều 5 Nghị định số 52/2018/NĐ-CP gửi
Ủy ban nhân dân
cấp
tỉnh để xem xét, thu hồi bằng công nhận nghề truyền thống, làng nghề, làng nghề
truyền thống (20 ngày làm việc).
- Bước 2: Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem
xét ra quyết định thu hồi bằng công nhận nghề truyền thống, làng nghề, làng nghề
truyền thống (10 ngày làm việc).
Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc
qua bưu chính.
Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề nghị thu hồi bằng công nhận
nghề truyền thống, làng nghề, làng nghề truyền thống của UBND các huyện, thị
xã, thành phố (kèm theo Biên bản kiểm tra rà soát các làng nghề; Báo cáo tình hình
hoạt động làng nghề của UBND cấp huyện).
- Hồ sơ liên quan (nếu có).
Số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ sơ
chính.
Thời hạn giải quyết: 30 ngày làm
việc.
Đối tượng thực hiện
TTHC:
UBND cấp huyện.
Cơ quan giải quyết
TTHC:
UBND cấp tỉnh.
Kết quả thực hiện
TTHC:
Quyết định thu hồi bằng công nhận nghề truyền thống, làng nghề, làng nghề truyền
thống.
Phí, lệ phí: Không quy định.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai:
Không quy định.
Yêu cầu, điều kiện thực
hiện TTHC: Không quy định.
Căn cứ pháp lý của
TTHC:
Nghị định số 52/2018/NĐ-CP ngày 12 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ, về phát triển
ngành nghề nông thôn
10. Quyết định công
nhận kết quả đánh giá, cấp Giấy chứng nhận sản phẩm đạt 4 sao.
Trình tự thực hiện:
- Bước 1. Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn, Hội đồng đánh giá, phân hạng sản phẩm OCOP tỉnh tiếp nhận hồ sơ đề
xuất đánh giá, phân hạng sản phẩm từ cấp huyện.
- Bước 2. Tổ tư vấn Hội đồng đánh giá,
phân hạng sản phẩm OCOP tỉnh kiểm tra thể thức, thông báo và hướng dẫn hoàn thiện hồ
sơ (nếu cần).
Bước 3. Sở Nông nghiệp và Phát triển
Nông thôn tham mưu, trình UBND tỉnh ban hành Quyết định thành lập Hội đồng, Tổ
tư vấn Hội đồng đánh giá, phân hạng sản phẩm OCOP cấp tỉnh (nếu cần); căn cứ hồ
sơ đề xuất cấp huyện, ban hành kế hoạch đánh giá.
- Bước 4. Tổ tư vấn Hội đồng đánh giá,
phân hạng sản phẩm OCOP tỉnh tiến hành thẩm định, đánh giá hồ sơ:
+ Các thành viên Tổ tư vấn thẩm
định hồ sơ, đánh giá sản phẩm theo phiếu đánh giá, đề xuất bổ sung hồ sơ, gửi mẫu
phiếu kiểm nghiệm chất
lượng (nếu cần thiết).
+ Tổ tư vấn Hội đồng tiến hành kiểm
tra thực tế tại cơ sở về quy trình sản xuất, vệ sinh môi trường, điều kiện an
toàn thực phẩm,... (nếu cần thiết).
+ Tổ tư vấn thảo luận, thống nhất quan
điểm đánh giá một số chỉ tiêu chưa cụ thể, định tính (nếu cần).
+ Tổ tư vấn tổng hợp kết quả đánh giá của các thành viên, xây dựng
Báo cáo trình Hội đồng cấp tỉnh để tổ chức Hội đồng cấp tỉnh đánh giá, phân hạng,
đề xuất gửi mẫu kiểm nghiệm chất
lượng độc lập (nếu cần thiết).
- Bước 5. Tổ chức họp Hội đồng đánh
giá, phân hạng:
+ Chủ thể sản phẩm OCOP
trình bày, diễn giải trước Hội đồng (nếu cần thiết).
+ Đại diện Tổ tư vấn Hội đồng trình
bày báo cáo kết quả thẩm tra, đánh giá hồ sơ sản phẩm của Tổ tư vấn.
+ Các thành viên Hội đồng thảo luận,
trao đổi những vấn đề chưa rõ; thảo luận, thống nhất quan điểm đánh giá một số
chỉ tiêu chưa cụ thể, định tính (nếu cần); tham khảo kết quả khảo sát, đánh giá
phản hồi của người tiêu dùng về sản phẩm (nếu có).
+ Các thành viên Hội đồng đánh giá sản
phẩm theo phiếu đánh giá.
+ Hội đồng tổng hợp kết quả đánh giá,
tính trung bình điểm của các thành viên (điểm của các thành viên không được
chênh lệch nhau quá 10 điểm). Trong trường hợp chênh lệch lớn hơn 10 điểm, Hội
đồng đánh giá sẽ thảo luận để thống nhất chấm điểm lại.
+ Hội đồng thống nhất thông qua kết quả
đánh giá, đề xuất các sản phẩm có thể tham gia đánh giá cấp trung ương (từ 90
điểm trở lên), báo cáo kết quả tới UBND cấp tỉnh và đề xuất về phân hạng sản phẩm.
Bước 6. Phân hạng và chuyển hồ sơ đề
nghị đánh giá, phân hạng sản phẩm cấp trung ương:
+ Căn cứ kết quả điểm số đánh giá của
Hội đồng, các sản phẩm được xếp hạng theo khung từ 1 đến 5 sao.
+ UBND tỉnh thông báo kết quả cho các
chủ thể OCOP, đề nghị hoàn thiện/bổ sung hồ sơ (nếu cần).
+ UBND tỉnh ban hành Quyết định công
nhận kết quả đánh giá, cấp Giấy chứng nhận sản phẩm đạt 4 sao; tổ chức công bố
kết quả.
+ UBND tỉnh ban hành Quyết định phê
duyệt kết quả chấm điểm, chuyển hồ sơ và sản phẩm mẫu của các sản phẩm có tiềm
năng đạt 5 sao (từ 90 đến 100 điểm) đề nghị cấp trung ương đánh giá, công nhận
sản phẩm OCOP quốc gia.
+ Trường hợp kết quả đánh giá của Hội
đồng cấp tỉnh đạt dưới 70 điểm (không đạt 4 sao) hoặc hồ sơ không hợp lệ, Hội đồng
cấp tỉnh gửi trả hồ sơ về UBND cấp huyện để xem xét, công nhận hoặc hoàn thiện hồ sơ
đánh giá lại và phân hạng theo thẩm quyền được phân cấp theo quy định.
Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc
qua bưu chính.
Thành phần, số lượng
hồ sơ:
Do UBND cấp huyện chuẩn bị, bao gồm:
- 01 bộ hồ sơ gốc, 01 bộ photo và 01 bộ
hồ sơ điện tử (hồ sơ scan). Hồ sơ sản phẩm (bản điện tử) cần được chuyển cho
các thành viên Hội đồng trước ngày họp đánh giá ít nhất 01 ngày làm việc.
- Hồ sơ sản phẩm đăng ký tham gia đánh
giá OCOP gồm: Phiếu đăng ký đánh giá, phân hạng sản phẩm OCOP (mẫu biểu số 1); Báo cáo của chủ thể đánh
giá về sản phẩm theo Bộ tiêu chí (mẫu biểu
số 2); Báo cáo đánh giá của UBND cấp xã về một số tiêu chí (biểu mẫu số 3).
- Công văn gửi UBND tỉnh đề nghị đánh
giá, phân hạng sản phẩm OCOP.
- Tài liệu họp Hội đồng cấp huyện: Báo
cáo thẩm định của Tổ tư vấn; Biên bản
đánh giá của Hội đồng cấp huyện; Quyết định phê duyệt kết quả chấm điểm.
Đối tượng đánh giá: 05 Mẫu sản phẩm
(trừ sản phẩm dịch vụ du lịch) và hồ sơ sản phẩm. Đối với các sản phẩm dịch vụ
du lịch cộng đồng, du lịch sinh thái và điểm du lịch: Các thành viên kiểm tra
thực tế và đánh giá trước tại thực địa.
Thời hạn giải quyết:
- Sau khi tiếp nhận hồ sơ hoàn thiện
theo ý kiến các thành viên tại Hội nghị đánh giá, phân hạng sản phẩm OCOP cấp tỉnh,
trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ, UBND tỉnh sẽ ban hành
Quyết định công nhận kết quả đánh giá, cấp Giấy chứng nhận sản phẩm đạt 4 sao.
- Trường hợp kết quả đánh giá của Hội
đồng cấp tỉnh đạt dưới 70 điểm (không đạt 4 sao) hoặc hồ sơ không hợp lệ, trong
thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày tổ chức Hội nghị OCOP cấp tỉnh, Hội đồng cấp
tỉnh gửi trả kết quả (bằng văn bản) và hồ sơ về UBND cấp huyện để xem xét, công
nhận hoặc hoàn thiện hồ sơ đánh giá lại và phân hạng theo thẩm quyền được phân
cấp theo quy định.
Đối tượng thực hiện
TTHC:
UBND cấp huyện.
Cơ quan giải quyết
TTHC:
UBND cấp tỉnh.
Kết quả thực hiện
TTHC:
Quyết định công nhận kết quả đánh giá và công nhận sản phẩm OCOP đạt 4
sao.
Phí, lệ phí: Không quy định.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai:
- Phiếu đăng ký đánh giá, phân hạng sản
phẩm OCOP (Biểu số 1).
- Báo cáo của chủ thể đánh giá về
sản phẩm theo Bộ tiêu chí (Biểu số 2).
- Báo cáo đánh giá của UBND cấp xã về
một số tiêu chí (biểu mẫu số 3)
Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC:
Thời hạn hiệu lực phân hạng sản phẩm
OCOP:
- Các chủ thể OCOP có thể đăng ký sản
phẩm để được đánh giá, phân hạng, nâng hạng sản phẩm thường xuyên, liên tục
(theo kế hoạch và chu trình OCOP của địa phương).
- Giấy chứng nhận cho các sản phẩm
OCOP đạt từ 3 đến 5 sao có giá trị trong thời hạn 36 tháng, kể từ ngày cơ quan
có thẩm quyền ban hành. Cơ quan quản lý Chương trình OCOP các cấp thông báo, hướng dẫn các chủ thể đăng ký đánh
giá, phân hạng lại sản phẩm theo kế hoạch và chu trình OCOP.
Quy định về đánh giá, nâng hạng sản phẩm
OCOP:
- Căn cứ kết quả phát triển sản phẩm,
chủ thể OCOP bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo quy định (tại mục: thành phần, số
lượng hồ sơ).
- Trình tự, thủ tục đánh giá, nâng hạng
thực hiện theo quy định về đánh giá, phân hạng sản phẩm OCOP.
Quy định về đánh giá, phân hạng lại sản
phẩm sau khi hết thời hạn:
- Chậm nhất 30 ngày trước ngày hết thời
hạn 36 tháng, cơ quan ban hành Quyết định công nhận kết quả và cấp Giấy chứng
nhận đạt sao có văn bản thông báo cho các chủ thể OCOP về thời hạn của Giấy chứng
nhận.
- Chủ thể OCOP (nếu có nhu cầu), chuẩn
bị hồ sơ đề nghị công nhận lại sản phẩm, bao gồm:
+ Phiếu đăng ký đánh giá, phân hạng sản
phẩm OCOP (mẫu phiếu tại biểu số 1).
+ Báo cáo của chủ thể đánh giá về sản
phẩm theo Bộ tiêu chí theo mẫu biểu số 2
(rà soát, cập nhật những nội dung mới, đánh giá về kết quả sau 3 năm được công
nhận OCOP: về nguyên liệu, thị trường, công bố chất lượng...).
- Cơ quan tham mưu thực hiện Chương
trình các cấp chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan tổ chức kiểm tra thực
tế tại cơ sở về việc duy trì, phát triển sản phẩm OCOP; phát triển nguyên liệu,
liên kết, chất lượng và chấp hành các quy định hiện hành của Chương trình (nếu
cần thiết).
Căn cứ pháp lý
của TTHC:
Quyết định số 148/QĐ-TTg ngày
24/02/2023 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Bộ tiêu chí và quy trình
đánh giá, phân hạng sản phẩm Chương trình mỗi xã một sản phẩm.