ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NINH THUẬN
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 11/2013/QĐ-UBND
|
Ninh Thuận, ngày 01
tháng 3 năm 2013
|
QUYẾT
ĐỊNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
NINH THUẬN
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng
11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân
dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn
cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ quy định
về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn
cứ Quyết định số 93/2007/QĐ-TTg ngày 22 tháng 6 năm 2007 của Thủ tướng Chính
phủ ban hành Quy chế thực hiện cơ chế “một cửa”, cơ chế “một cửa liên thông”
tại cơ quan hành chính Nhà nước ở địa phương;
Căn
cứ Nghị định số 142/2005/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2005 của Chính phủ về thu
tiền thuê đất, thuê mặt nước;
Căn
cứ Nghị định số 121/2010/NĐ-CP ngày 30 tháng 12 năm 2010 của Chính phủ về sửa
đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 142/2005/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm
2005 của Chính phủ về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
Theo đề
nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại công văn số 94/STC-VP ngày 11 tháng 01 năm
2013 và Báo cáo kết quả thẩm định văn bản số 1629/BC-STP ngày 18 tháng 12 năm
2012 của Sở Tư pháp,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Bổ
sung 02 thủ tục hành chính vào Quy định giải quyết thủ tục hành chính theo cơ
chế “một cửa” tại Sở Tài chính (ban hành kèm theo Quyết định số 67/2011/QĐ-UBND
ngày 02 tháng 12 năm 2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh, cụ thể như sau:
III.
Thủ tục xác định đơn giá thuê đất
1. Căn cứ
pháp lý:
- Nghị định
số 142/2005/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2005 của Chính phủ về thu tiền thuê đất,
thuê mặt nước;
- Nghị định
số 121/2010/NĐ-CP ngày 30 tháng 12 năm 2010 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung
một số điều của Nghị định số 142/2005/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2005 của Chính
phủ về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
- Thông tư
số 120/2005/TT-BTC ngày 30 tháng 12 năm 2005 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực
hiện Nghị định số 142/2005/NĐ-CP;
- Thông tư
số 141/2007/TT-BTC ngày 30 tháng 11 năm 2007 của Bộ Tài chính hướng dẫn sửa
đổi, bổ sung Thông tư số 120/2005/TT-BTC;
- Thông tư
số 94/2011/TT-BTC ngày 29 tháng 6 năm 2011 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung
Thông tư số 120/2005/TT-BTC ngày 30 tháng 12 năm 2005 của Bộ Tài chính hướng
dẫn thực hiện Nghị định số 142/2005/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2005 của Chính
phủ về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
- Quyết
định số 44/2011/QĐ-UBND ngày 14 tháng 9 năm 2011 của Ủy ban
nhân dân tỉnh ban hành quy định thuê đất, thuê mặt nước trên địa bàn tỉnh Ninh
Thuận;
- Quyết
định của Ủy ban nhân dân tỉnh quy định và công bố giá các loại đất trên địa bàn
tỉnh Ninh Thuận (có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 hằng năm) hoặc quyết định
của Ủy ban nhân dân tỉnh quy định giá đất ở theo giá chuyển nhượng quyền sử
dụng đất thực tế trên thị trường để xác định đơn giá thuê đất đối với từng thửa
đất cụ thể.
2. Đối tượng áp dụng: tổ
chức được Nhà nước cho thuê đất, thuê mặt nước thu tiền thuê hằng năm hoặc thu
tiền thuê một lần cho cả thời gian thuê đất, thuê mặt nước theo quy định tại
Điều 2 Nghị định số 142/2005/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2005 và khoản 2 Điều 2
Nghị định số 121/2010/NĐ-CP ngày 30 tháng 12 năm 2010 của Chính phủ; mục II
phần A Thông tư số 120/2005/TT-BTC ngày 30 tháng 12 năm 2005 và mục I Thông tư
số 141/2007/TT-BTC ngày 30 tháng 11 năm 2007 của Bộ Tài chính thuộc thẩm quyền
quyết định đơn giá thuê đất của Giám đốc Sở Tài chính.
3. Thẩm quyền giải quyết:
Giám đốc Sở Tài chính.
4. Thành phần hồ sơ:
- Phiếu chuyển thông tin yêu
cầu của Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường
yêu cầu xác định đơn giá thuê đất đối với từng dự án, trong đó ghi rõ nội dung:
tên dự án, địa chỉ của tổ chức, cá nhân thuê đất; vị trí, diện tích của khu đất
Nhà nước cho thuê.
- Quyết định cho thuê đất
của Ủy ban nhân dân tỉnh hoặc giấy phép khai thác khoáng sản (có bản đồ địa
chính hoặc bản đồ trích đo khu đất kèm theo).
5. Trình tự thực hiện:
a) Bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả tiếp nhận hồ sơ hợp lệ và chuyển cho Phòng Quản lý Giá - Công sản xử
lý: 01 ngày;
b) Phòng Quản lý Giá - Công
sản thực hiện việc kiểm tra hồ sơ thuê đất, phiếu chuyển thông tin địa chính
của Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất tỉnh, thông tin về giá chuyển nhượng
quyền sử dụng đất do chính quyền địa phương nơi có đất thực hiện dự án cung
cấp. Trường hợp hồ sơ đầy đủ thì Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với Sở Tài
nguyên và Môi trường, Sở Xây dựng, Cục Thuế và Ủy ban nhân dân huyện, thành phố
nơi có đất thực hiện dự án tổ chức họp xác định đơn giá thuê đất; lập phiếu đề
xuất, dự thảo quyết định phê duyệt đơn giá thuê đất đối với từng dự án: 07
ngày;
c) Giám đốc Sở Tài chính xem
xét, quyết định: 01 ngày;
d) Bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả giao trả kết quả cho Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất tỉnh: 01 ngày.
* Sơ đồ luân chuyển hồ sơ:
Ghi
chú: tại điểm b khoản 5 (trình tự thực hiện) việc xác định đơn giá thuê
đất của từng dự án được thực hiện trong thời gian 07 ngày, bao gồm cả thời gian
chính quyền địa phương có đất thực hiện dự án cung cấp đầy đủ thông tin về giá
chuyển nhượng quyền sử dụng đất cho Sở Tài chính, trường hợp cung cấp thông tin
chậm trễ thì chính quyền địa phương phải chịu trách nhiệm trước pháp luật.
Trường hợp dự án thuê đất xác định giá đất theo giá chuyển nhượng quyền sử dụng
đất thực tế trên thị trường để tính đơn giá thuê đất thì thời gian trình Ủy ban
nhân dân tỉnh phê duyệt giá đất theo giá thị trường chưa tính vào thời gian
giải quyết công việc. Trong quá trình xử lý, nếu kiểm tra hồ sơ thiếu thông tin
địa chính thì Sở Tài chính có văn bản yêu cầu bổ sung hồ sơ ngay gửi đơn vị nộp
hồ sơ, thời gian chờ bổ sung hồ sơ không tính vào thời gian giải quyết công
việc.
6. Cách thức thực hiện: tổ
chức, cá nhân trực tiếp nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và giao trả hồ sơ một
cửa của Sở Tài chính.
7. Thời
hạn giải quyết: trường hợp dự án thuê đất xác định giá đất cụ
thể để tính đơn giá thuê đất kỳ đầu trong trường hợp trả tiền thuê đất hằng
năm, áp dụng giá đất do Ủy ban nhân dân tỉnh quy định và công bố ngày 01 tháng
01 hằng năm để xác định đơn giá thuê đất thì thời hạn giải quyết là 10 ngày làm
việc.
8. Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: tổ chức, cá nhân.
9. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: quyết định.
10. Phí, lệ phí: không có.
IV.
Thủ tục phê duyệt kế hoạch đấu thầu mua sắm tài sản Nhà nước
1. Căn cứ pháp lý:
- Luật Đấu thầu ngày 29 tháng 11 năm 2005;
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các luật liên quan đến đầu
tư xây dựng cơ bản số 38/2009/QH12 của Quốc hội;
- Nghị định số 85/2009/NĐ-CP ngày 15 tháng 10 năm 2009 của Chính
phủ hướng dẫn thi hành Luật Đấu thầu và lựa chọn nhà thầu xây dựng theo Luật
Xây dựng;
- Thông tư số 68/2012/TT-BTC
ngày 26 tháng 4 năm 2012 của Bộ Tài chính quy định việc đấu thầu mua sắm tài
sản nhằm duy trì hoạt động thường xuyên của cơ quan Nhà nước, tổ chức chính
trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ
chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, đơn vị vũ trang nhân dân;
- Quyết định số
48/2012/QĐ-UBND ngày 06 tháng 9 năm 2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy
chế thực hiện đấu thầu mua sắm tài sản trên địa bàn tỉnh.
2. Phạm vi áp dụng:
- Trang thiết bị, phương
tiện làm việc của cơ quan và cán bộ, công chức, viên chức theo quy định pháp
luật về quy định tiêu chuẩn, định mức trang thiết bị và phương tiện làm việc
của các cơ quan và cán bộ, công chức, viên chức Nhà nước;
- Vật tư, công cụ, dụng cụ
bảo đảm hoạt động thường xuyên;
- Máy móc, trang thiết bị
phục vụ cho công tác chuyên môn, phục vụ an toàn lao động, phòng cháy, chữa
cháy;
- May sắm trang phục ngành
(gồm cả mua sắm vật liệu và công may);
- Dự án công nghệ thông tin
sử dụng nguồn vốn sự nghiệp theo quy định tại Nghị định số 102/2009/NĐ-CP ngày
06 tháng 11 năm 2009 của Chính phủ quy định về quản lý đầu tư ứng dụng công
nghệ thông tin sử dụng nguồn vốn ngân sách Nhà nước; các sản phẩm công nghệ
thông tin gồm máy móc, thiết bị, phụ kiện, phần mềm và các sản phẩm khác, bao
gồm cả lắp đặt, chạy thử, bảo hành (nếu có);
- Phương tiện vận chuyển:
ôtô, xe máy, tàu thuyền, các phương tiện vận chuyển khác (nếu có);
- Sản phẩm in, tài liệu,
biểu mẫu, ấn phẩm, chỉ, tem, văn hoá phẩm, sách tài liệu, phim ảnh và các sản
phẩm dịch vụ để tuyên truyền, quảng bá và để phục vụ cho công tác chuyên môn
nghiệp vụ;
- Các dịch vụ bảo trì, bảo
dưỡng, sửa chữa máy móc trang thiết bị, phương tiện làm việc, phương tiện vận
chuyển; dịch vụ thuê trụ sở làm việc và các tài sản khác, dịch vụ thuê đường
truyền dẫn; dịch vụ bảo hiểm; dịch vụ cung cấp điện, nước, điện thoại cố định
và các dịch vụ khác;
- Dịch vụ tư vấn (tư vấn lựa
chọn công nghệ, tư vấn để phân tích, đánh giá hồ sơ dự thầu và các dịch vụ tư vấn
trong mua sắm khác);
- Bản quyền sở hữu công
nghiệp, sở hữu trí tuệ (nếu có);
- Các
loại hàng hoá, tài sản dịch vụ khác được mua sắm nhằm duy trì hoạt động thường
xuyên của cơ quan (trừ thuốc phục vụ nhu cầu khám chữa bệnh có quy định riêng
theo Thông tư liên tịch số 01/2012/TTLT-BYT-BTC ngày 19 tháng 01 năm 2012 về
hướng dẫn đấu thầu mua thuốc trong các cơ sở y tế).
3. Thẩm quyền thẩm định: Giám
đốc Sở Tài chính.
4. Thẩm quyền phê duyệt: Ủy
ban nhân dân tỉnh.
5. Thành phần, số lượng hồ
sơ:
- Tờ trình đề nghị thẩm định
và trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt kế hoạch đấu thầu mua sắm tài sản: 02
bản;
- Quyết định hoặc chủ trương mua sắm tài sản của cấp có thẩm
quyền: 02 bản;
- Quyết định nguồn kinh phí
mua sắm của cấp có thẩm quyền: 02 bản;
- Danh mục hoặc dự toán gói
thầu mua sắm đã được cơ quan thẩm quyền phê duyệt gói thầu: 02 bản;
- Kết quả thẩm định giá của
cơ quan có chức năng, nhiệm vụ thẩm định giá của tổ chức có chức năng cung cấp
dịch vụ thẩm định giá hoặc tối thiểu 03 báo giá của đơn vị cung cấp hàng hoá
khác nhau trên địa bàn để làm căn cứ xác định giá gói thầu: 02 bộ;
- Đối với các máy móc trang
thiết bị phục vụ cho công tác chuyên môn, phục vụ an toàn lao động, phòng cháy,
chữa cháy; dự án công nghệ thông tin; sản phẩm in, tài liêu, biểu mẫu, ấn phẩm,
chỉ, tem, văn hoá phẩm, sách tài liệu, phim ảnh và các sản phẩm dịch vụ để
tuyên truyền, quảng bá và để phục vụ cho công tác chuyên môn nghiệp vụ; phương
tiện vận chuyển; phải có ý kiến cơ quan chuyên môn thẩm định hoặc biên bản họp
hội đồng thống nhất thông số kỹ thuật của các thiết bị trước khi trình thẩm
định phê duyệt kế hoạch đấu thầu mua sắm tài sản;
- Các văn bản liên quan khác
(nếu có): 02 bộ.
6. Quy trình
và thời gian giải quyết: thẩm định phê duyệt kế hoạch đấu thầu mua sắm tài sản
tối đa là: 20 (hai mươi) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Nội dung
|
Thời gian
|
Nhiệm vụ
|
Kiểm tra hồ sơ trình phê duyệt kế
hoạch đấu thầu mua sắm tài sản.
|
½ ngày
|
Chuyên viên bộ phận “một cửa”
|
Vào sổ và viết phiếu hẹn trả hồ
sơ, chuyển Phòng Quản lý Giá - Công sản xử lý
|
½ ngày
|
Chuyên viên bộ phận “một cửa”
|
Cán bộ phòng Quản lý Giá - Công
sản theo dõi vào sổ, chuyển lãnh đạo phòng phân công công việc.
|
½ ngày
|
Chuyên viên, lãnh đạo phòng
|
Phòng Quản lý Giá - Công sản kiểm
tra lại hồ sơ trình duyệt kế hoạch đấu thầu mua sắm tài sản.
|
½ ngày
|
Chuyên viên thẩm định
|
Thẩm định kế hoạch đấu thầu mua
sắm tài sản.
|
14 ngày
|
Chuyên viên
thẩm định
|
Chuyên viên thẩm định: trình
trưởng phòng xem phiếu trình lãnh đạo phê duyệt kế hoạch đấu thầu mua sắm tài
sản và tờ trình xin phê duyệt kế hoạch đấu thầu mua sắm.
|
01 ngày
|
Lãnh đạo phòng
|
Trình lãnh đạo sở phụ trách Phòng
Quản lý Giá - Công sản xem nội dung phiếu thẩm định và tờ trình phê duyệt kế
hoạch đấu thầu mua sắm tài sản.
|
01 ngày
|
Lãnh đạo Sở phụ trách Phòng Quản
lý Giá - Công sản.
|
Trình Giám đốc Sở ký duyệt
|
1 ngày
|
Giám đốc
|
Văn thư vào sổ, phát hành hồ sơ
|
½ ngày
|
Văn thư
|
Vào sổ và trả hồ sơ phê duyệt kết
quả
|
½ ngày
|
Chuyên viên bộ phận “một cửa”
|
Ghi chú: toàn bộ quy trình trên
không kể thời gian họp tư vấn lấy ý kiến của các cơ quan liên quan (đối với
những gói thầu cần phải có họp tư vấn).
Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 (mười) ngày kể từ ngày ký ban hành.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân
dân tỉnh, Giám đốc các sở, thủ trưởng các ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân
các huyện, thành phố và thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan căn cứ
Quyết định thi hành./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Nguyễn Đức Thanh
|