|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
11/2013/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Kiên Giang
|
|
Người ký:
|
Lê Văn Thi
|
Ngày ban hành:
|
06/05/2013
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH KIÊN GIANG
---------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
11/2013/QĐ-UBND
|
Kiên
Giang, ngày 06 tháng 5 năm 2013
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY CHẾ BỔ NHIỆM, BỔ NHIỆM LẠI, LUÂN CHUYỂN, TỪ
CHỨC, MIỄN NHIỆM ĐỐI VỚI CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC GIỮ CHỨC VỤ TRƯỞNG PHÒNG, PHÓ
TRƯỞNG PHÒNG VÀ TƯƠNG ĐƯƠNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KIÊN GIANG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KIÊN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội
đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày
26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp
luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Luật Cán bộ, công chức ngày 13 tháng
11 năm 2008;
Căn cứ Luật Viên chức ngày 15 tháng 11 năm
2010;
Căn cứ Nghị định số 91/2006/NĐ-CP ngày 06
tháng 9 năm 2006 của Chính phủ, quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân;
Căn cứ Quyết định số 27/2003/QĐ-TTg ngày 19
tháng 02 năm 2003 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy chế bổ nhiệm, bổ
nhiệm lại, luân chuyển, từ chức, miễn nhiệm cán bộ, công chức lãnh đạo;
Căn cứ Nghị định số 24/2010/NĐ-CP ngày 15
tháng 3 năm 2010 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công
chức;
Căn cứ Nghị định số 93/2010/NĐ-CP ngày 31
tháng 8 năm 2010 của Chính phủ về sửa đổi một số điều của Nghị định số
24/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 3 năm 2010 của Chính phủ, quy định về tuyển dụng,
sử dụng và quản lý công chức;
Căn cứ Nghị định số 29/2012/NĐ-CP ngày 12
tháng 04 năm 2012 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên
chức;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ
trình số 132/TTr-SNV ngày 08 tháng 4 năm 2013,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm
theo Quyết định này “Quy chế bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, luân chuyển, từ chức, miễn
nhiệm đối với công chức, viên chức giữ chức vụ Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng
và tương đương trên địa bàn tỉnh Kiên Giang”.
Điều 2. Căn cứ nội dung
của Quyết định này, Thủ trưởng các sở, ban, ngành cấp tỉnh, Chủ tịch Ủy ban
nhân dân các huyện, thị xã, thành phố ban hành quy chế bổ nhiệm, bổ nhiệm lại,
luân chuyển, từ chức, miễn nhiệm đối với chức danh giữ chức vụ trực thuộc phòng
và tương đương.
Điều 3. Chánh Văn phòng
Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Thủ trưởng các sở, ban, ngành cấp
tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan, cá
nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày
kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 1036/QĐ-UBND ngày 12 tháng 4 năm 2008
của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang, về việc ban hành Quy chế bổ
nhiệm, bổ nhiệm lại, từ chức miễn nhiệm cán bộ giữ chức vụ Trưởng phòng, Phó
Trưởng phòng, ban và tương đương trực thuộc các sở, ban, ngành cấp tỉnh và Ủy
ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố, Phó Giám đốc, Kế toán trưởng doanh
nghiệp Nhà nước./.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Lê Văn Thi
|
QUY CHẾ
BỔ NHIỆM, BỔ NHIỆM LẠI, LUÂN CHUYỂN, TỪ CHỨC, MIỄN NHIỆM ĐỐI
VỚI CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC GIỮ CHỨC VỤ TRƯỞNG PHÒNG, PHÓ TRƯỞNG PHÒNG VÀ TƯƠNG
ĐƯƠNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KIÊN GIANG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 11/2013/QĐ-UBND ngày 06 tháng 5 năm
2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi và đối
tượng áp dụng
Quy chế này quy định về điều kiện, tiêu chuẩn,
quy trình thủ tục, hồ sơ, thời hạn, tuổi bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, luân chuyển,
từ chức, miễn nhiệm đối với công chức, viên chức giữ chức vụ Trưởng phòng, Phó
Trưởng phòng và tương đương (gọi chung là quản lý cấp phòng) trực thuộc: Các
sở, ban, ngành cấp tỉnh, các đơn vị sự nghiệp trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh
(gọi chung là các sở, ban, ngành cấp tỉnh) và Ủy ban nhân dân các huyện thị xã,
thành phố (gọi chung là Ủy ban nhân dân cấp huyện).
Điều 2. Nguyên tắc thực
hiện
1. Đảm bảo sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác
cán bộ và phải đảm bảo các điều kiện, tiêu chuẩn, quy trình, thủ tục;
2. Thực hiện nguyên tắc tập trung dân chủ, phát
huy trách nhiệm người đứng đầu cơ quan, đơn vị (gọi chung là cơ quan).
3. Xuất phát từ yêu cầu, nhiệm vụ và trình độ,
năng lực đội ngũ công chức, viên chức tại cơ quan;
4. Bảo đảm tính kế thừa và phát triển của đội
ngũ công chức, viên chức, nâng cao chất lượng và hiệu quả hoạt động của cơ quan.
5. Kể từ ngày công chức, viên chức quản lý nghỉ
hưu theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền, thì đương nhiên không còn giữ
chức vụ quản lý.
Điều 3. Thẩm quyền quyết
định
1. Thủ trưởng các sở, ban, ngành cấp tỉnh, Chủ tịch
Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, luân chuyển, từ chức,
miễn nhiệm, đối với công chức, viên chức quản lý cấp phòng.
2. Đối với chức danh Chánh Thanh tra sở, Chánh
Thanh tra huyện, trước khi quyết định phải có ý kiến thống nhất bằng văn bản
của Chánh Thanh tra tỉnh.
3. Một số chức danh quản lý cấp phòng mà pháp
luật quy định thẩm quyền quyết định khác với quy định tại Khoản 1 Điều này thì
thực hiện theo quy định của luật hiện hành.
4. Đối với các chức danh quản lý cấp phòng thuộc
các sở, ban, ngành cấp tỉnh có đơn vị trực thuộc đóng trên địa bàn cấp huyện,
thì trước khi bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, phải có ý kiến của cấp ủy cấp huyện trước
khi quyết định.
Điều 4. Thời hạn, tuổi bổ
nhiệm, bổ nhiệm lại
1. Thời hạn bổ nhiệm, bổ nhiệm lại là 05 năm,
khi hết thời hạn, phải xem xét bổ nhiệm lại hoặc không bổ nhiệm lại.
2. Tuổi bổ nhiệm, bổ nhiệm lại:
a) Tuổi bổ nhiệm lần đầu áp dụng cho các trường
hợp: Người chưa giữ chức vụ quản lý được bổ nhiệm giữ chức vụ quản lý; người
giữ chức vụ quản lý thấp được bổ nhiệm giữ chức vụ quản lý cao hơn. Trường hợp
công chức, viên chức đã thôi giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý, sau một thời gian
công tác nếu được xem xét để bổ nhiệm, thì điều kiện về tuổi thực hiện như quy
định khi bổ nhiệm lần đầu.
b) Tuổi bổ nhiệm lần đầu đối với chức danh quản
lý cấp phòng không quá 55 đối với nam và không quá 50 đối với nữ. Riêng các
chức vụ Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng các huyện, thị xã, thành phố, tuổi bổ
nhiệm lần đầu không quá 45 tuổi (đối với cả nam và nữ);
c) Quản lý cấp phòng còn đủ 02 năm đến dưới 05
năm công tác trước khi đến tuổi nghỉ hưu, nếu được bổ nhiệm lại thì thời hạn bổ
nhiệm được tính đến thời điểm đủ tuổi nghỉ hưu theo quy định. Trường hợp quản
lý cấp phòng còn dưới 02 năm công tác trước khi đến tuổi nghỉ hưu, nếu còn đủ
khả năng tiếp tục giữ chức vụ, thì cấp có thẩm quyền xem xét quyết định kéo dài
thời gian giữ chức vụ quản lý đến thời điểm đủ tuổi nghỉ hưu theo quy định.
Chương II
BỔ NHIỆM, BỔ NHIỆM LẠI
Mục 1. BỔ NHIỆM
Điều 5. Điều kiện bổ nhiệm
Trước khi xem xét bổ nhiệm, công chức, viên chức
phải đảm bảo các điều kiện sau đây:
1. Không trong thời gian chịu các hình thức kỷ
luật, hoặc đang bị các cơ quan có thẩm quyền thụ lý kiểm tra, thanh tra hoặc
đang bị đề nghị xem xét, truy cứu trách nhiệm hình sự; không thuộc các trường
hợp bị cấm đảm nhiệm chức vụ theo quy định của pháp luật;
2. Bản thân và gia đình chấp hành nghiêm chỉnh
chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước, gương mẫu
thực hiện nghĩa vụ công dân nơi cư trú;
3. Được đánh giá hoàn thành tốt nhiệm vụ được
giao và được quy hoạch tại cơ quan, đơn vị với chức danh quy hoạch tương ứng.
4. Có đủ sức khỏe để hoàn thành chức trách,
nhiệm vụ được giao.
Điều 6. Tiêu chuẩn
1. Tốt nghiệp Đại học trở lên (phù hợp với
ngành, lĩnh vực công tác được giao);
2. Đang giữ ngạch Chuyên viên và tương đương trở
lên;
3. Chứng chỉ ngoại ngữ trình độ B trở lên;
4. Chứng chỉ tin học trình độ A trở lên;
5. Ngoài tiêu chuẩn quy định tại Điểm 1, 2, 3, 4
Điều này, nếu có quy định tiêu chuẩn riêng của Bộ, ngành Trung ương cho từng
chức danh cụ thể thì thực hiện theo quy định đó.
Điều 7. Quy trình, thủ tục,
hồ sơ bổ nhiệm
1. Quy trình, thủ tục bổ nhiệm nguồn nhân sự tại
chỗ:
a) Đối với các sở, ban, ngành cấp tỉnh:
Thủ trưởng cơ quan trao đổi với Bí thư Chi bộ
hoặc Thường trực Đảng ủy (nơi có Đảng ủy) về nhu cầu bổ nhiệm công chức, viên
chức quản lý cấp phòng;
Trưởng phòng Tổ chức cán bộ (hoặc Văn phòng hoặc
Phòng Tổ chức - Hành chính, nơi không có Phòng Tổ chức cán bộ - gọi chung là
Phòng Tổ chức cán bộ) lập hồ sơ bổ nhiệm, chủ trì phối hợp với quản lý phòng
chuyên môn (nơi công chức, viên chức sẽ bổ nhiệm) tổ chức cuộc họp để thông báo
về chủ trương, tóm tắt lý lịch, tiêu chuẩn, nhận xét, đánh giá, nhân sự dự kiến
bổ nhiệm thông qua Chương trình hành động và tiến hành lấy ý kiến bằng phiếu.
Thành phần lấy ý kiến là toàn thể công chức, viên chức của phòng, lãnh đạo Chi
ủy, đại diện lãnh đạo Công đoàn cơ sở, Đoàn Thanh niên;
Sau đó lãnh đạo cơ quan tổ chức cuộc họp, tiến
hành biểu quyết bằng phiếu kín. Nhân sự đề nghị bổ nhiệm phải đạt trên 50%
thành viên trong tập thể lãnh đạo cơ quan thống nhất bổ nhiệm;
Trưởng Phòng Tổ chức cán bộ lập tờ trình, trình
thủ trưởng cơ quan (hoặc trình cơ quan thẩm quyền) xem xét quyết định.
b) Đối với cấp huyện:
Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện trao đổi
thống nhất với các Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện, chỉ đạo Phòng Nội vụ
có tờ trình xin chủ trương Thường trực Huyện ủy;
Sau khi Thường trực Huyện ủy có thông báo cho
làm quy trình, Phòng Nội vụ chủ trì, phối hợp với Ban Tổ chức Huyện ủy lập hồ
sơ, tổ chức cuộc họp để thông qua chủ trương, tóm tắt lý lịch, tiêu chuẩn, nhận
xét, đánh giá, nhân sự dự kiến bổ nhiệm thông qua Chương trình hành động và
tiến hành lấy ý kiến bằng phiếu. Thành phần lấy ý kiến là toàn thể công chức,
viên chức của phòng, đại diện cấp ủy và đại diện lãnh đạo các đoàn thể, nơi
công chức, viên chức đang công tác;
Sau đó, thông qua cuộc họp thành viên Ủy ban
nhân dân cấp huyện để thảo luận, xem xét và biểu quyết bằng phiếu kín. Nhân sự
đề nghị bổ nhiệm phải đạt trên 50% thành viên Ủy ban nhân dân cấp huyện thống
nhất bổ nhiệm. Ủy ban nhân dân cấp huyện lập tờ trình trình Ban Thường vụ Huyện
ủy.
Sau khi có thông báo của Ban Thường vụ Huyện ủy,
Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện xem xét quyết định.
2. Quy trình, thủ tục bổ nhiệm nguồn nhân sự từ
nơi khác:
a) Sau khi trao đổi thống nhất nhân sự dự kiến
bổ nhiệm với cấp ủy và thủ trưởng cơ quan (nơi công chức, viên chức đang công
tác), thủ trưởng các sở ban, ngành cấp tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện
thực hiện quy trình bổ nhiệm như quy định tại Điểm a, Khoản 1 Điều này (đối với
các sở, ban, ngành cấp tỉnh) hoặc Điểm b, Khoản 1, Điều này (đối với cấp
huyện). Riêng trường hợp lấy phiếu tín nhiệm được áp dụng tại Tiết 2, Điểm a,
Khoản 1 Điều này (đối với các sở, ban, ngành) hoặc Tiết 2, Điểm b, Khoản 1,
Điều này (đối với cấp huyện) là chi ủy và quản lý cấp phòng.
b) Trường hợp nhân sự là cán bộ, công chức cấp
xã hoặc viên chức ở các đơn vị sự nghiệp dự kiến bổ nhiệm vào các cơ quan hành
chính: Sau khi thực hiện quy trình trên và sau khi có quyết định của Chủ tịch
Ủy ban nhân dân tỉnh chuyển cán bộ, công chức cấp xã, viên chức đó thành công
chức, cơ quan thẩm quyền mới quyết định bổ nhiệm.
3. Hồ sơ bổ nhiệm:
Tờ trình của Trưởng phòng Tổ chức cán bộ về việc
đề nghị bổ nhiệm công chức, viên chức (đối với các sở, ban, ngành cấp tỉnh)
hoặc Tờ trình của Chủ tịch Ủy nhân dân cấp huyện gửi Thường trực Huyện ủy xin
chủ trương bổ nhiệm (đối với cấp huyện);
Sơ yếu lý lịch theo Mẫu 2C-BNV/2008 ban hành kèm
theo Quyết định số 02/2008/QĐ-BNV ngày 06 tháng 10 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ
Nội vụ (gọi tắt là Mẫu 2C-BNV/2008);
Các văn bằng, chứng chỉ (photo có chứng thực) về
trình độ giáo dục phổ thông, chuyên môn, lý luận chính trị, tin học, ngoại ngữ,
kiến thức quản lý Nhà nước (và tương đương);
Bản nhận xét, đánh giá của cơ quan có thẩm quyền
đối với công chức, viên chức;
Bản kê khai tài sản thu nhập (theo Nghị định số
68/2011/NĐ-CP ngày 08 tháng 08 năm 2011 của Chính phủ);
Ý kiến nhận xét của cấp ủy nơi cư trú (nếu là
đảng viên);
Biên bản các cuộc họp, phiếu tín nhiệm;
Các thông báo của Thường trực, Ban Thường vụ
Huyện ủy (đối với cấp huyện);
Các văn bản liên quan (nếu có), gồm: Kết quả
thanh tra, kiểm tra; kết quả xác minh lý lịch.
Chương trình hành động của công chức, viên chức.
Mục 2. BỔ NHIỆM LẠI
Điều 8. Điều kiện bổ nhiệm
lại
1. Việc xem xét bổ nhiệm lại đối với công chức,
viên chức phải đảm bảo các điều kiện sau đây:
a) Phải hoàn thành chức trách, nhiệm vụ trong
thời gian giữ chức vụ;
b) Đủ các điều kiện, tiêu chuẩn bổ nhiệm theo
quy định. Riêng nam 55 tuổi và nữ 50 tuổi trở lên thì được xem xét miễn tiêu
chuẩn về tin học, ngoại ngữ.
c) Cơ quan có yêu cầu;
d) Có đủ sức khỏe để hoàn thành
chức trách, nhiệm vụ được giao.
2. Trường hợp công chức, viên
chức quản lý do nhu cầu công tác hoặc thuộc một trong các trường hợp như: Sức
khoẻ không đảm bảo hoặc không hoàn thành nhiệm vụ, hoặc vi phạm kỷ luật của
Đảng và pháp luật của Nhà nước nhưng chưa đến mức bị thi hành kỷ luật bằng hình
thức cách chức thì cấp có thẩm quyền có thể xem xét miễn nhiệm và bố trí công
tác khác không chờ hết thời hạn bổ nhiệm.
Điều 9. Quy
trình, thủ tục, hồ sơ bổ nhiệm lại
1. Quy trình, thủ tục bổ nhiệm
lại:
Trước 03 tháng khi hết thời hạn
bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, công chức, viên chức viết bản tự nhận xét, đánh giá về
quá trình thực hiện chức trách, nhiệm vụ trong thời gian giữ chức vụ quản lý,
thông qua Phòng Tổ chức cán bộ (hoặc Phòng Nội vụ) báo cáo thủ trưởng cơ quan
(hoặc Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện). Thủ trưởng cơ quan tổ chức
cuộc họp tập thể lãnh đạo cơ quan để nhận xét, đánh giá quá trình thực hiện
chức trách, nhiệm vụ trong thời gian được bổ nhiệm.
Quy trình tiếp theo: Thực hiện theo quy định tại
Điểm a, Khoản 1, Điều 7 (đối với cấp sở), hoặc theo quy định tại Điểm b, Khoản
1, Điều 7 (đối với cấp huyện) của Quy chế này.
2. Hồ sơ bổ nhiệm lại:
Theo quy định tại Khoản 3, Điều 7 Quy chế này.
Chương III
LUÂN CHUYỂN, TỪ CHỨC,
MIỄN NHIỆM
Điều 10. Luân chuyển
1. Điều kiện luân chuyển:
Việc luân chuyển chỉ thực hiện đối với công chức
giữ chức vụ quản lý trong quy hoạch.
2. Quy trình, thủ tục luân chuyển:
a) Đối với các sở, ban, ngành cấp tỉnh:
Các sở, ban, ngành cấp tỉnh xây dựng kế hoạch
luân chuyển công chức sau khi trao đổi thống nhất với cấp ủy đảng và lãnh đạo,
quản lý cơ quan (nơi công chức dự kiến luân chuyển đến). Ban Thường vụ Đảng ủy
hoặc Chi ủy (nơi không có Đảng ủy), thủ trưởng cơ quan thảo luận, phê duyệt kế
hoạch luân chuyển hàng năm theo từng giai đoạn, trong phạm vi thuộc thẩm quyền của
cơ quan;
Cơ quan chuẩn bị các điều kiện, vật chất, chế độ
chính sách đối với công chức được luân chuyển;
Thủ trưởng cơ quan tiến hành tổ chức gặp gỡ,
trao đổi về chủ trương đối với công chức dự kiến luân chuyển; công chức dự kiến
luân chuyển được trình bày nguyện vọng và đề xuất ý kiến cá nhân trước khi cơ
quan có thẩm quyền ban hành quyết định;
Đến kỳ hạn luân chuyển, thủ trưởng cơ quan trao
đổi thống nhất với Ban Thường vụ Đảng ủy (nơi có Đảng ủy) hoặc Chi ủy và quyết
định cụ thể từng trường hợp luân chuyển theo thẩm quyền.
b) Đối với cấp huyện:
Công tác luân chuyển phải nằm trong tổng thể
công tác quy hoạch cán bộ và kế hoạch luân chuyển cán bộ chung của cấp huyện,
do Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện trình và được Ban Thường vụ Huyện ủy phê
duyệt. Khi có thông báo chấp thuận của Ban Thường vụ Huyện ủy, Chủ tịch Ủy ban
nhân dân cấp huyện quyết định luân chuyển từng trường hợp cụ thể.
Điều 11. Từ chức
1. Việc từ chức đối với công chức, hoặc thôi giữ
chức vụ quản lý đối với viên chức (gọi chung là từ chức), được thực hiện trong
các trường hợp sau đây:
a) Công chức, viên chức tự nguyện, chủ động xin
từ chức để chuyển giao vị trí quản lý;
b) Bản thân nhận thấy không đủ sức khỏe, hoặc
năng lực hạn chế, hoặc không đủ uy tín để quản lý, điều hành cơ quan hoàn thành
chức trách, nhiệm vụ được giao, hoặc nhận thấy sai phạm, khuyết điểm của cơ
quan mình hoặc của cấp dưới có liên quan đến trách nhiệm của mình;
c) Có nguyện vọng xin từ chức vì các lý do cá
nhân khác;
2. Quy trình xem xét từ chức:
a) Đối với các sở, ban, ngành cấp tỉnh: Cá nhân
có đơn xin từ chức trình bày lý do, nguyện vọng gửi thủ trưởng cơ quan (thông
qua Trưởng phòng Tổ chức cán bộ). Sau khi gặp gỡ, trao đổi trực tiếp với công
chức, viên chức có đơn xin từ chức, thủ trưởng cơ quan thông qua Ban Thường vụ
Đảng ủy (nơi có Đảng ủy) hoặc Chi ủy và tập thể lãnh đạo cơ quan thảo luận, xem
xét. Sau khi thống nhất, thủ trưởng cơ quan (hoặc cơ quan thẩm quyền) ban hành
quyết định cho từ chức;
b) Đối với cấp huyện: Cá nhân có đơn xin từ chức
trình bày lý do, nguyện vọng gửi Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện (thông qua
Phòng Nội vụ). Sau khi gặp gỡ, trao đổi trực tiếp với công chức, viên chức có
đơn xin từ chức, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện trao đổi với các Phó Chủ
tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện, có tờ trình, trình Ban Thường vụ Huyện ủy xem
xét cho chủ trương. Sau khi có thông báo của Ban Thường vụ Huyện ủy, Chủ tịch
Ủy ban nhân dân cấp huyện ban hành quyết định cho từ chức.
3. Hồ sơ từ chức
a) Đơn xin từ chức;
b) Biên bản cuộc họp giữa Ban Thường vụ Đảng ủy
hoặc Chi ủy và tập thể lãnh đạo cơ quan (đối với sở, ban, ngành cấp tỉnh) hoặc
thông báo của Ban Thường vụ Huyện ủy (đối với cấp huyện);
c) Tờ trình của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp
huyện trình Ban Thường vụ Huyện ủy (đối với cấp huyện).
Điều 12. Miễn nhiệm
1. Việc xem xét miễn nhiệm thuộc một trong các
trường hợp sau đây:
a) Không đủ sức khỏe để tiếp tục quản lý, nhưng
bản thân công chức, viên chức không làm đơn xin từ chức;
b) Công chức, viên chức không hoàn thành nhiệm
vụ hoặc vi phạm kỷ luật của Đảng, vi phạm pháp luật của Nhà nước nhưng chưa đến
mức bị kỷ luật bằng hình thức cách chức;
c) Không đủ năng lực, uy tín để quản lý, điều
hành;
d) Vi phạm quy định về bảo vệ chính trị nội bộ;
2. Quy trình xem xét miễn nhiệm:
a) Trưởng phòng Tổ chức cán bộ hoặc Phòng Nội vụ
căn cứ vào các trường hợp quy định tại Khoản 1 Điều này lập tờ trình, trình thủ
trưởng các sở, ban, ngành cấp tỉnh, hoặc Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện để
xem xét việc miễn nhiệm;
b) Đối với các sở, ban, ngành cấp tỉnh: Thủ
trưởng cơ quan tổ chức cuộc họp giữa Ban Thường vụ Đảng ủy hoặc Chi ủy và tập
thể lãnh đạo cơ quan xem xét, đánh giá, thảo luận và biểu quyết bằng phiếu kín.
Nếu có trên 50% thành viên cuộc họp đồng ý miễn nhiệm, thì thủ trưởng các sở,
ban, ngành cấp tỉnh quyết định miễn nhiệm (hoặc trình cơ quan thẩm quyền xem
xét quyết định việc miễn nhiệm);
c) Đối với cấp huyện: Phòng Nội vụ tập hợp đầy
đủ tài liệu có liên quan lập tờ trình, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện.
Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện tổ chức họp thành viên Ủy ban nhân dân xem xét,
đánh giá, thảo luận và biểu quyết bằng phiếu kín. Nếu có trên 50% thành viên Ủy
ban nhân dân đồng ý miễn nhiệm thì lập tờ trình, trình Ban Thường vụ Huyện ủy
xem xét cho chủ trương. Sau khi có thông báo thống nhất của Ban Thường vụ Huyện
ủy, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định miễn nhiệm.
3. Hồ sơ miễn nhiệm:
a) Tờ trình của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp
huyện trình Ban Thường vụ Huyện ủy (đối với cấp huyện);
b) Các tài liệu có liên quan (nếu có): Giấy kiểm
tra sức khỏe; kết luận thanh tra, kiểm tra hoặc kết quả xác minh lý lịch (nếu
có);
c) Sơ yếu lý lịch công chức, viên chức;
d) Bản nhận xét đánh giá công chức, viên chức
trong thời gian giữ chức vụ;
đ) Biên bản cuộc họp giữa Ban Thường vụ Đảng ủy
hoặc Chi ủy và lãnh đạo cơ quan (đối với các sở, ban, ngành cấp tỉnh) hoặc
thông báo của Ban Thường vụ Huyện ủy (đối với cấp huyện).
Chương
IV
ĐIỀU KHOẢN THI
HÀNH
Điều
13. Áp dụng Quy chế này đối với các tổ chức hội được giao biên chế.
Các tổ chức hội cấp tỉnh
được giao biên chế được áp dụng Quy chế này để bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, cho từ
chức, miễn nhiệm các chức danh quản lý đối với các đơn vị trực thuộc hội (trừ
các chức danh phải thông qua bầu cử).
Điều
14. Quy định chuyển tiếp
1. Cán bộ, công chức, viên
chức đã được bổ nhiệm giữ chức vụ quản lý quy định tại Điều 1 Quy chế này, nếu
chưa đủ tiêu chuẩn quy định tại Điều 6 Quy chế này thì Thủ trưởng các sở, ban,
ngành cấp tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện có trách nhiệm tạo điều kiện
để công chức, viên chức học tập, bồi dưỡng. Nếu đến thời gian bổ nhiệm lại mà
vẫn chưa đảm bảo tiêu chuẩn thì xem xét không bổ nhiệm lại. Trường hợp gặp khó
khăn, vướng mắc quy định tại Điều 4, Điều 6 Quy chế này thì xin ý kiến Ủy ban
nhân dân tỉnh (qua Sở Nội vụ) xem xét từng trường hợp cụ thể.
2. Công chức, viên chức khi
đã hết thời gian bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, mà cơ quan thẩm quyền chưa ban hành
quyết định bổ nhiệm lại kế tiếp, thì không được ký các văn bản liên quan đến
chức vụ. Trường hợp đến kỳ bổ nhiệm lại, nhưng do công chức, viên chức đó đang
trong quá trình bị điều tra, thanh tra hoặc đang trong quá trình làm thủ tục bổ
nhiệm lại, thì thủ trưởng các sở, ban, ngành cấp tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân
cấp huyện có thể xem xét ký quyết định kéo dài thời hạn giữ chức vụ không quá
02 tháng kể từ ngày kết thúc điều tra, thanh tra hoặc kể từ ngày làm quy trình
bổ nhiệm lại.
Điều
15. Trách nhiệm tổ chức thực hiện
1. Sở Nội vụ có trách nhiệm
hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc các sở, ban, ngành cấp tỉnh và Ủy ban nhân dân cấp
huyện triển khai thực hiện Quy chế này.
2. Thủ trưởng các sở, ban,
ngành cấp tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện chịu trách nhiệm thực hiện
Quy chế này. Hàng năm xây dựng, bổ sung quy hoạch đội ngũ công chức, viên chức
quản lý đảm bảo trình độ, tiêu chuẩn theo quy định.
3. Trong quá trình thực hiện
nếu có khó khăn vướng mắc, đề nghị gửi văn bản về Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Sở
Nội vụ) để được hướng dẫn, giải quyết, hoặc sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.
Cơ
quan:…………….
|
Mẫu
số 01/BN-UBND
|
|
…………,ngày….tháng…..năm…
|
BẢN TỰ NHẬN
XÉT, ĐÁNH GIÁ
(Đối với công
chức, viên chức chưa giữ chức vụ quản lý)
- Họ và tên:……………………………. Ngày, tháng, năm
sinh…...………….
- Đơn vị công tác:
- Nhiệm vụ được phân công:
1. Về ưu điểm:
a) Kết quả thực hiện chức trách, nhiệm vụ
được giao:
Về khối lượng, chất lượng, tiến độ, hiệu quả
công việc trong từng vị trí, từng thời gian; tính chủ động, sáng tạo; tinh thần
trách nhiệm trong công tác.
b) Phẩm chất chính trị, đạo đức, lối sống:
- Nhận thức, tư tưởng chính trị; việc chấp hành
chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước.
- Việc giữ gìn đạo đức và lối sống lành mạnh;
chống quan liêu, tham nhũng, lãng phí và những biểu hiện tiêu cực khác.
- Tinh thần học tập nâng cao trình độ; tính
trung thực, ý thức tổ chức kỷ luật; tinh thần trách nhiệm trong công tác, tự
phê bình và phê bình.
- Đoàn kết, tác phong, quan hệ phối hợp công
tác; tinh thần, thái độ phục vụ nhân dân; việc chấp hành chính sách, pháp luật
của vợ, chồng, con.
2. Về khuyết điểm:
a) Kết quả thực hiện chức trách, nhiệm vụ
được giao (như trên):
……………………………………………………………………………
b) Phẩm chất chính trị, đạo đức, lối sống
(như trên):
……………………………………………………………………………
3. Sức khỏe: (Có đảm bảo sức khỏe để
hoàn thành tốt chức trách nhiệm vụ được phân công)
4. Tự phân loại mức độ hoàn thành chức trách,
nhiệm vụ: (Hoàn thành xuất sắc; hoàn thành tốt; hoàn thành; chưa hoàn
thành chức trách, nhiệm vụ)
5. Tự đánh giá chiều hướng và triển vọng phát
triển: (Khả năng đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ khi được bố trí chức vụ cao
hơn): Tốt hơn; giữ mức; giảm./.
|
Người
tự nhận xét, đánh giá
(ký, ghi rõ họ tên)
|
Cơ
quan:……………
|
Mẫu
số 02/BN-UBND
|
|
…………,ngày….tháng…..năm…
|
BẢN TỰ NHẬN
XÉT, ĐÁNH GIÁ
(Đối với công
chức, viên chức giữ chức vụ quản lý)
- Họ và tên:……………………………. Ngày, tháng, năm sinh
.…………….
- Chức vụ và đơn vị công tác:
- Nhiệm vụ được phân công:
1. Về ưu điểm:
a) Kết quả thực hiện chức trách, nhiệm vụ
được giao:
- Về khối lượng, chất lượng, tiến độ, hiệu quả
thực hiện các chỉ tiêu, nhiệm vụ trong năm; tinh thần trách nhiệm trong công
tác.
- Khả năng đoàn kết, tập hợp, quy tụ cán bộ;
năng lực điều hành, tổ chức thực hiện; khả năng dự báo tình hình, xử lý những
tình huống phức tạp phát sinh trong ngành, lĩnh vực, địa phương công tác…
b) Phẩm chất chính trị, đạo đức, lối sống:
- Nhận thức, tư tưởng chính trị; việc chấp hành
chủ trương, đường lối và quy chế, quy định của Đảng, chính sách, pháp luật của
Nhà nước.
- Việc giữ gìn đạo đức và lối sống lành mạnh;
chống quan liêu, tham nhũng, lãng phí và những biểu hiện tiêu cực khác.
- Tinh thần học tập nâng cao trình độ; tính
trung thực, công bằng, khách quan, ý thức tổ chức kỷ luật; tinh thần tự phê
bình và phê bình.
- Đoàn kết, quan hệ phối hợp công tác; tinh thần
và thái độ phục vụ nhân dân; giữ mối liên hệ với cấp ủy, nhân dân và thực hiện
nghĩa vụ công dân nơi cư trú.
2. Về khuyết điểm:
a) Kết quả thực hiện chức trách, nhiệm vụ
được giao (như trên):
……………………………………………………………………………
b) Phẩm chất chính trị, đạo đức, lối sống
(như trên):
……………………………………………………………………………
3. Sức khỏe: (Có đảm bảo sức khỏe để
hoàn thành tốt chức trách nhiệm vụ được phân công).
4. Tự phân loại mức độ hoàn thành chức trách,
nhiệm vụ: (Hoàn thành xuất sắc; Hoàn thành tốt; Hoàn thành; chưa hoàn
thành chức trách, nhiệm vụ).
5. Tự đánh giá chiều hướng và triển vọng phát
triển: (Khả năng đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ khi được bố trí chức vụ cao
hơn): Tốt hơn; giữ mức; giảm./.
|
Người
tự nhận xét, đánh giá
(ký, ghi rõ họ tên)
|
Cơ
quan:…………….
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
…………,ngày….tháng…..năm….
|
BẢN NHẬN XÉT,
ĐÁNH GIÁ
(Đối với công
chức, viên chức chưa giữ chức vụ quản lý)
- Họ và tên:……………………………. Ngày, tháng, năm
sinh…...………….
- Đơn vị công tác:
- Nhiệm vụ được phân công:
1. Về ưu điểm:
a) Kết quả thực hiện chức trách, nhiệm vụ
được giao:
Về khối lượng, chất lượng, tiến độ, hiệu quả
công việc trong từng vị trí, từng thời gian; tính chủ động, sáng tạo; tinh thần
trách nhiệm trong công tác.
b) Phẩm chất chính trị, đạo đức, lối sống:
- Nhận thức, tư tưởng chính trị; việc chấp hành
chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước.
- Việc giữ gìn đạo đức và lối sống lành mạnh;
chống quan liêu, tham nhũng, lãng phí và những biểu hiện tiêu cực khác.
- Tinh thần học tập nâng cao trình độ; tính
trung thực, ý thức tổ chức kỷ luật; tinh thần trách nhiệm trong công tác, tự
phê bình và phê bình.
- Đoàn kết, tác phong, quan hệ phối hợp công
tác; tinh thần, thái độ phục vụ nhân dân; việc chấp hành chính sách, pháp luật
của vợ, chồng, con.
2. Về khuyết điểm:
a) Kết quả thực hiện chức trách, nhiệm vụ
được giao (như trên):
……………………………………………………………………………
b) Phẩm chất chính trị, đạo đức, lối sống
(như trên):
……………………………………………………………………………
3. Sức khỏe: (Có đảm bảo sức khỏe để
hoàn thành tốt chức trách nhiệm vụ được phân công)
4. Tự phân loại mức độ hoàn thành chức trách,
nhiệm vụ:
(Hoàn thành xuất sắc; hoàn thành tốt; hoàn
thành; chưa hoàn thành chức trách, nhiệm vụ)
5. Tự đánh giá chiều hướng và triển vọng phát
triển: (Khả năng đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ khi được bố trí chức vụ cao
hơn): Tốt hơn; giữ mức; giảm./.
|
THỦ
TRƯỞNG CƠ QUAN
(ký tên, đóng dấu)
|
Cơ
quan:…………….
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
…………,ngày….tháng…..năm….
|
BẢN NHẬN XÉT,
ĐÁNH GIÁ
(Đối với công
chức, viên chức giữ chức vụ quản lý)
- Họ và tên:……………………………, Ngày, tháng, năm sinh
.…………….
- Chức vụ và đơn vị công tác:
- Nhiệm vụ được phân công:
1. Về ưu điểm:
a) Kết quả thực hiện chức trách, nhiệm vụ
được giao:
- Về khối lượng, chất lượng, tiến độ, hiệu quả
thực hiện các chỉ tiêu, nhiệm vụ trong năm; tinh thần trách nhiệm trong công
tác.
- Khả năng đoàn kết, tập hợp, quy tụ cán bộ;
năng lực điều hành, tổ chức thực hiện; khả năng dự báo tình hình, xử lý những
tình huống phức tạp phát sinh trong ngành, lĩnh vực, địa phương công tác…
b) Phẩm chất chính trị, đạo đức, lối sống:
- Nhận thức, tư tưởng chính trị; việc chấp hành
chủ trương, đường lối và quy chế, quy định của Đảng, chính sách, pháp luật của
Nhà nước.
- Việc giữ gìn đạo đức và lối sống lành mạnh;
chống quan liêu, tham nhũng, lãng phí và những biểu hiện tiêu cực khác.
- Tinh thần học tập nâng cao trình độ; tính
trung thực, công bằng, khách quan, ý thức tổ chức kỷ luật; tinh thần tự phê
bình và phê bình.
- Đoàn kết, quan hệ phối hợp công tác; tinh thần
và thái độ phục vụ nhân dân; giữ mối liên hệ với cấp ủy, nhân dân và thực hiện
nghĩa vụ công dân nơi cư trú.
2. Về khuyết điểm:
a) Kết quả thực hiện chức trách, nhiệm vụ
được giao (như trên):
……………………………………………………………………………
b) Phẩm chất chính trị, đạo đức, lối sống
(như trên):
……………………………………………………………………………
3. Sức khỏe: (Có đảm bảo sức khỏe để
hoàn thành tốt chức trách nhiệm vụ được phân công).
4. Tự phân loại mức độ hoàn thành chức trách,
nhiệm vụ:
(Hoàn thành xuất sắc; hoàn thành tốt; hoàn
thành; chưa hoàn thành chức trách, nhiệm vụ).
5. Tự đánh giá chiều hướng và triển vọng phát
triển: (Khả năng đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ khi được bố trí chức vụ cao
hơn): Tốt hơn; giữ mức; giảm./.
|
THỦ
TRƯỞNG CƠ QUAN
(ký tên, đóng dấu)
|
Cơ quan:…………….
(Đóng
dấu cơ quan)
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
PHIẾU BIỂU QUYẾT/PHIẾU
LẤY Ý KIẾN
Bổ nhiệm, bổ
nhiệm lại công chức, viên chức
STT
|
Họ và tên
|
Chức vụ/chức
danh hiện tại
|
Chức vụ dự kiến
bổ nhiệm/bổ nhiệm lại
|
Ý kiến đại biểu
|
Đồng ý
|
Không đồng ý
|
1
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Phiếu không ghi tên, không ký tên
* Ghi chú:
- Đồng ý bổ nhiệm/bổ nhiệm lại thì đánh dấu X
vào cột “Đồng ý”.
- Không đồng ý bổ nhiệm/bổ nhiệm lại thì đánh
dấu X vào cột “Không đồng ý”.
Mẫu số 06/BN-UBND
Cơ quan:…………….
……………………….
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:……./TTr-……
|
………,ngày….tháng…..năm….
|
TỜ TRÌNH
Về bổ nhiệm
(bổ nhiệm lại) đối với công chức, viên chức
……………………………………………………………………
- Họ và tên: ……………………………., sinh ngày:
…………..
- Chức vụ hiện tại:
- Quê quán:
- Trình độ:
+ Văn hóa phổ thông:
+ Chuyên môn:
+ Chính trị:
+ Ngoại ngữ:
+ Tin học:
+ Kiến thức quản lý nhà nước và tương đương:
- Ngày vào Đảng: …………….., ngày chính thức:
………………..
- Quá trình công tác:
+ …………………..
- Quan hệ gia đình:
+ Cha ruột/cha nuôi/cha vợ/cha chồng: (ngày
sinh, quê quán, nghề nghiệp hiện tại, cư ngụ - ghi rõ từng thời kỳ, ở đâu, làm
gì):
+ Mẹ ruột/mẹ nuôi/mẹ vợ/mẹ chồng: (ngày sinh,
quê quán, nghề nghiệp hiện tại, cư ngụ - ghi rõ từng thời kỳ, ở đâu, làm gì):
+ Anh, chị, em (ruột) và anh, chị em (bên vợ,
bên chồng): (quê quán, cư ngụ, nghề nghiệp - nếu có quan hệ chính trị thì
ghi rõ từng thời kỳ, ở đâu, làm gì)
- Nhận xét ưu điểm, khuyết điểm:
- Kết quả lấy ý kiến, phiếu biểu quyết:
……………
|
THỦ
TRƯỞNG CƠ QUAN
(Ký tên, đóng dấu)
|
Mẫu số 07/BN-UBND
CỘNG HOÀ XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------
CHƯƠNG TRÌNH HÀNH
ĐỘNG CỦA CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC KHI BỔ NHIỆM, BỔ NHIỆM LẠI
- Họ và tên:………………………. Ngày, tháng, năm sinh
.…………….
- Chức vụ và đơn vị công tác:
- Tóm tắt nhiệm vụ được phân công:
Tôi xin đề ra Chương trình hành động sau đây:
1. Khái quát về tình hình hoạt động, chức năng,
nhiệm vụ của phòng, đơn vị được giao trong thời gian qua, nhiệm vụ của bản thân
được giao.
2. Nhận xét về ưu điểm, tồn tại hạn chế, khó
khăn, vướng mắc mà phòng, đơn vị đang gặp phải, những nhiệm vụ, hoặc định hướng
mà phòng, đơn vị chưa thực hiện được.
3. Nguyên nhân của hạn chế, khó khăn, vướng mắc,
những định hướng mà phòng, đơn vị chưa thực hiện được.
4. Về trình độ, năng lực của bản thân, so với
tiêu chuẩn còn thiếu là gì (trình độ chuyên môn, ngoại ngữ, tin học, kiến thức
quản lý nhà nước, năng lực điều hành)
Khi được bổ nhiệm, bổ nhiệm lại chức vụ:
……………………………….
Tôi xin hứa sẽ giúp cho phòng, đơn vị thực hiện
nhiệm vụ tốt hơn trong thời gian tới như sau:
- Biện pháp khắc phục những tồn tại hạn chế, khó
khăn, vướng mắc mà phòng, đơn vị đang gặp phải.
- Bản thân sẽ làm những việc gì trong các biện
pháp trên.
- Đề ra thời gian học tập, bồi dưỡng để có trình
độ đảm bảo về tiêu chuẩn chức danh./.
|
Người
viết Chương trình hành động
(ký, ghi rõ họ và tên)
|
Quyết định 11/2013/QĐ-UBND Quy chế bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, luân chuyển, từ chức, miễn nhiệm đối với công chức, viên chức giữ chức vụ Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 11/2013/QĐ-UBND ngày 06/05/2013 Quy chế bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, luân chuyển, từ chức, miễn nhiệm đối với công chức, viên chức giữ chức vụ Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
13.138
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|