ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH TIỀN GIANG
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số:
1097/QĐ-UBND
|
Tiền
Giang, ngày 20 tháng 4 năm 2011
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ SỬA ĐỔI MỘT SỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA
SỞ NỘI VỤ TỈNH TIỀN GIANG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TIỀN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng
nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 45/2010/NĐ-CP
ngày 21/4/2010 của Chính phủ về tổ chức, hoạt động và quản lý hội;
Căn cứ Nghị định số
24/2010/NĐ-CP ngày 15/3/2010 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và
quản lý công chức;
Căn cứ Nghị định số 42/2010/NĐ-CP
ngày 15/4/2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số
điều của Luật Thi đua - Khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Thi đua - Khen thưởng;
Căn cứ Quyết định số 3049/QĐ-UBND
ngày 25/8/2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc công bố bộ thủ tục hành chính
thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nội vụ tỉnh Tiền Giang;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội
vụ tỉnh Tiền Giang và Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công
bố sửa đổi 16 thủ tục hành chính về lĩnh vực Cán bộ công chức; Hội, tổ chức phi
chính phủ; Thi đua - Khen thưởng thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nội vụ tỉnh
Tiền Giang đã được công bố tại Quyết định số 3049/QĐ-UBND ngày 25/8/2009 của Ủy
ban nhân dân tỉnh (có Phụ lục kèm theo).
Điều 2. Quyết
định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Thủ trưởng các cơ quan, đơn
vị và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- VPCP (Cục KSTTHC);
- CT, các PCT;
- Lưu: VT, P.KS(L1).
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Dương Minh Điều
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA
ĐỔI THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ NỘI VỤ TỈNH TIỀN GIANG
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 1097/QĐ-UBND ngày 20 tháng 4 năm 2011 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Tiền Giang)
I. DANH MỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH:
Số
TT
|
Số
hồ sơ
|
Tên
thủ tục hành chính
|
Lĩnh
vực
|
1
|
056474
|
Tuyển dụng công chức dự bị
|
Cán
bộ, công chức
|
2
|
110875
|
Công nhận Ban vận động thành
lập có phạm vi hoạt động trong tỉnh
|
Hội,
tổ chức phi chính phủ
|
3
|
110876
|
Xin phép đặt văn phòng đại
diện của hội có phạm vi hoạt động trong cả nước, liên tỉnh
|
nt
|
4
|
110877
|
Phê duyệt Điều lệ hội có phạm
vi hoạt động trong tỉnh, huyện
|
nt
|
5
|
110878
|
Cho phép thành lập hội có phạm
vi hoạt động trong tỉnh, huyện
|
nt
|
6
|
110879
|
Chia tách; sáp nhập; hợp nhất
hội có phạm vi hoạt động trong tỉnh, huyện
|
nt
|
7
|
110880
|
Tự giải thể đối với hội có
phạm vi hoạt động trong tỉnh, huyện
|
nt
|
8
|
056196
|
Tặng thưởng Cờ thi đua của Ủy
ban nhân dân tỉnh về thành tích kinh tế - xã hội:
|
Thi
đua khen thưởng
|
9
|
056238
|
Tặng Bằng khen của Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh về thành tích kinh tế - xã hội
|
nt
|
10
|
056255
|
Công nhận danh hiệu Chiến sĩ
thi đua cấp tỉnh
|
nt
|
11
|
056282
|
Công nhận danh hiệu Tập thể
lao động xuất sắc
|
nt
|
12
|
056297
|
Tặng thưởng Cờ thi đua của Ủy
ban nhân dân tỉnh theo chuyên đề thi đua
|
nt
|
13
|
136962
|
Tặng Bằng khen của Ủy ban nhân
dân tỉnh theo chuyên đề thi đua
|
nt
|
14
|
056304
|
Tặng Bằng khen của Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh về thành tích đột xuất
|
nt
|
15
|
056395
|
Tặng Bằng khen của Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh về thành tích đối ngoại
|
nt
|
16
|
056385
|
Giải quyết đơn thư, khiếu nại
thuộc thẩm quyền của tỉnh
|
nt
|
II. NỘI DUNG
SỬA ĐỔI CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH:
Số
TT
|
Tên
thủ tục hành chính
|
Lĩnh
vực
|
Nội
dung sửa đổi
|
1
|
Tuyển dụng công chức dự bị
|
Cán
bộ, công chức
|
1. Sửa tên thủ tục hành
chính:
"Tuyển dụng công chức dự
bị" thành "Tuyển dụng công chức".
2. Điểm a, Mục 3 (Thành phần
hồ sơ) thay thế bằng:
- Đơn đăng ký dự tuyển công
chức (phụ lục số 1).
- Bản sơ yếu lý lịch tự thuật
có xác nhận của cơ quan có thẩm quyền trong thời hạn 30 ngày, tính đến ngày
nộp hồ sơ dự tuyển (mẫu 2C_BNV/2008).
- Bản sao giấy khai sinh.
- Bản chụp các văn bằng, chứng
chỉ và kết quả học tập theo yêu cầu của vị trí dự tuyển.
- Giấy chứng nhận sức khỏe do
cơ quan y tế có thẩm quyền cấp trong thời hạn 30 ngày, tính đến ngày nộp hồ
sơ dự tuyển.
- Giấy chứng nhận thuộc đối
tượng ưu tiên trong tuyển dụng công chức (nếu có) được cơ quan có thẩm quyền
chứng thực.
3. Mục 7 (Tên mẫu đơn, mẫu
tờ khai):
Thay thế bằng
- Đơn đăng ký dự tuyển công
chức (phụ lục số 1).
- Sơ yếu lý lịch theo mẫu
2C_BNV/2008.
4. Mục 10 (Yêu cầu, điều kiện)
thay thế bằng:
Người có đủ các điều kiện sau
đây không phân biệt dân tộc, nam nữ, thành phần xã hội, tín ngưỡng, tôn giáo
được đăng ký dự tuyển công chức:
a) Có một quốc tịch là quốc
tịch Việt Nam;
b) Đủ 18 tuổi trở lên;
c) Có lý lịch rõ ràng;
d) Có văn bằng, chứng chỉ phù
hợp;
đ) Có phẩm chất chính trị, đạo
đức tốt;
e) Đủ sức khỏe để thực hiện
nhiệm vụ;
g) Các điều kiện khác theo yêu
cầu của vị trí dự tuyển.
5. Mục 11 (Căn cứ pháp lý):
Bãi bỏ:
- Nghị định số 115/2003/NĐ-CP
ngày 10/10/2003 của Chính phủ về chế độ công chức dự bị.
- Nghị định số 117/2003/NĐ-CP
ngày 10/10/2003 của Chính phủ về việc tuyển dụng, sử dụng và quản lý cán bộ,
công chức trong các cơ quan nhà nước.
- Nghị định số 08/2007/NĐ-CP
ngày 10/01/2007 của Chính phủ ban hành sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị
định số 115/2003/NĐ-CP.
- Nghị định số 09/2007/NĐ-CP
ngày 15/01/2007 của Chính phủ ban hành sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị
định số 117/2003/NĐ-CP.
- Thông tư số 06/2007/TT-BNV
ngày 04/7/2007 của Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện Nghị định số 08/2007/NĐ-CP
ngày 15/01/2007 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 115/2003/NĐ-CP
ngày 10/10/2003 về chế độ công chức dự bị và hướng dẫn bổ sung một số điều
của Nghị định số 115/2003/NĐ-CP về công chức dự bị.
- Quyết định số 06/2007/QĐ-BNV
ngày 18/6/2007 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ về việc ban hành thành phần hồ sơ cán
bộ công chức và mẫu biểu quản lý hồ sơ cán bộ công chức.
Thay thế bằng:
- Luật Cán bộ công chức năm
2008.
- Nghị định số 24/2010/NĐ-CP
ngày 15/3/2010 của Chính phủ qui định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công
chức.
- Thông tư số 13/2010/TT-BNV
ngày 30/12/2010 của Bộ Nội vụ quy định chi tiết thi hành một số điều về tuyển
dụng và nâng ngạch công chức của Nghị định số 24/2010/NĐ-CP.
- Quyết định số 02/2008/QĐ-BNV
ngày 06/10/2008 của Bộ Nội vụ về việc ban hành mẫu biểu quản lý hồ sơ cán bộ,
công chức.
- Quyết định số 26/2008/QĐ-UBND
ngày 15/7/2008 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy định thẩm quyền tuyển
dụng, sử dụng và quản lý cán bộ, công chức, công chức dự bị trong cơ quan nhà
nước trên địa bàn tỉnh Tiền Giang.
|
2
|
Công nhận Ban vận động thành
lập có phạm vi hoạt động trong tỉnh
|
Hội,
tổ chức phi chính phủ
|
Mục 11 (Căn cứ pháp lý):
Bãi bỏ:
- Nghị định số 88/2003/NĐ-CP
ngày 30/7/2003 của Chính phủ về tổ chức, hoạt động và quản lý hội.
- Thông tư số 01/2004/TT-BNV
ngày 15/01/2004 của Bộ Nội vụ hướng dẫn một số điều của Nghị định 88/2003/NĐ-CP.
Thay thế bằng:
- Nghị định số 45/2010/NĐ-CP
ngày 21/4/2010 của Chính phủ về tổ chức, hoạt động và quản lý hội.
- Thông tư số 11/2010/TT-BNV ngày
21/4/2010 của Bộ Nội vụ quy định chi tiết thi hành Nghị định 45/2010/NĐ-CP
ngày 21/4/2010 của Chính phủ về tổ chức, hoạt động và quản lý hội.
- Quyết định số
11/2010/QĐ-UBND ngày 19/8/2010 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Tiền Giang về việc
ban hành quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội trên địa bàn tỉnh Tiền
Giang.
|
3
|
Xin phép đặt văn phòng đại diện
của hội có phạm vi hoạt động trong cả nước, liên tỉnh
|
nt
|
1. Điểm a, Mục 3 (Thành phần
hồ sơ) thay thế bằng:
- Đơn xin phép đặt văn phòng
đại diện trong đó nêu rõ sự cần thiết đặt văn phòng đại diện.
- Dự kiến nội dung hoạt động
của văn phòng đại diện.
- Giấy tờ hợp lệ liên quan đến
quyền sử dụng nhà, đất nơi dự kiến đặt văn phòng đại diện.
- Bản sao quyết định thành lập
hội, điều lệ hội.
2. Mục 11 (Căn cứ pháp lý):
Bãi bỏ:
- Nghị định số 88/2003/NĐ-CP
ngày 30/7/2003 của Chính phủ về tổ chức, hoạt động và quản lý hội.
- Thông tư số 01/2004/TT-BNV
ngày 15/01/2004 của Bộ Nội vụ hướng dẫn một số điều của Nghị định
88/2003/NĐ-CP.
Thay thế bằng:
- Nghị định số 45/2010/NĐ-CP
ngày 21/4/2010 của Chính phủ về tổ chức, hoạt động và quản lý hội.
- Thông tư số 11/2010/TT-BNV ngày
21/4/2010 của Bộ Nội vụ quy định chi tiết thi hành Nghị định 45/2010/NĐ-CP
ngày 21/4/2010 của Chính phủ về tổ chức, hoạt động và quản lý hội.
|
4
|
Phê duyệt Điều lệ hội có phạm
vi hoạt động trong tỉnh, huyện
|
nt
|
1. Điểm a, Mục 3 (Thành phần
hồ sơ) thay thế bằng:
- Điều lệ và biên bản thông
qua điều lệ hội.
- Biên bản bầu ban lãnh đạo,
ban kiểm tra (có danh sách kèm theo) và lý lịch người đứng đầu hội.
- Chương trình hoạt động của
hội.
- Nghị quyết đại hội.
2. Mục 11 (Căn cứ pháp lý):
Bãi bỏ:
- Nghị định số 88/2003/NĐ-CP
ngày 30/7/2003 của Chính phủ về tổ chức, hoạt động và quản lý hội.
- Thông tư số 01/2004/TT-BNV
ngày 15/01/2004 của Bộ Nội vụ hướng dẫn một số điều của Nghị định
88/2003/NĐ-CP.
Thay thế bằng:
- Nghị định số 45/2010/NĐ-CP
ngày 21/4/2010 của Chính phủ về tổ chức, hoạt động và quản lý hội.
- Thông tư số 11/2010/TT-BNV ngày
21/4/2010 của Bộ Nội vụ quy định chi tiết thi hành Nghị định 45/2010/NĐ-CP
ngày 21/4/2010 của Chính phủ về tổ chức, hoạt động và quản lý hội.
- Quyết định số 11/2010/QĐ-UBND
ngày 19/8/2010 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Tiền Giang về việc ban hành quy định
về tổ chức, hoạt động và quản lý hội trên địa bàn tỉnh Tiền Giang.
|
5
|
Cho phép thành lập hội có phạm
vi hoạt động trong tỉnh, huyện
|
nt
|
1. Điểm a, Mục 3 (Thành phần
hồ sơ) thay thế bằng:
- Đơn xin phép thành lập hội.
- Dự thảo điều lệ.
- Dự kiến phương hướng hoạt
động.
- Danh sách những người trong
ban vận động thành lập hội được cơ quan nhà nước có thẩm quyền công nhận.
(Quyết định công nhận Ban vận động thành lập hội)
- Lý lịch tư pháp người đứng
đầu ban vận động thành lập hội.
- Văn bản xác nhận nơi dự kiến
đặt trụ sở của hội.
- Bản kê khai tài sản do các
sáng lập viên tự nguyện đóng góp (nếu có).
2. Mục 11 (Căn cứ pháp lý):
Bãi bỏ:
- Nghị định số 88/2003/NĐ-CP
ngày 30/7/2003 của Chính phủ về tổ chức, hoạt động và quản lý hội.
- Thông tư số 01/2004/TT-BNV
ngày 15/01/2004 của Bộ Nội vụ hướng dẫn một số điều của Nghị định
88/2003/NĐ-CP.
Thay thế bằng:
- Nghị định số 45/2010/NĐ-CP
ngày 21/4/2010 của Chính phủ về tổ chức, hoạt động và quản lý hội.
- Thông tư số 11/2010/TT-BNV ngày
21/4/2010 của Bộ Nội vụ quy định chi tiết thi hành Nghị định 45/2010/NĐ-CP
ngày 21/4/2010 của Chính phủ về tổ chức, hoạt động và quản lý hội.
- Quyết định số
11/2010/QĐ-UBND ngày 19/8/2010 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Tiền Giang về việc
ban hành quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội trên địa bàn tỉnh Tiền
Giang.
|
6
|
Chia tách; sáp nhập; hợp nhất
hội có phạm vi hoạt động trong tỉnh, huyện
|
nt
|
1. Điểm a, Mục 3 (Thành phần
hồ sơ) thay thế bằng:
- Đơn đề nghị chia, tách; sáp
nhập; hợp nhất hội.
- Đề án chia, tách; sáp nhập;
hợp nhất hội, trong đề án phải có phương án giải quyết tài sản, tài chính,
lao động, phân định chức năng, quyền hạn, lĩnh vực hoạt động và trách nhiệm,
nghĩa vụ phải thực hiện.
- Nghị quyết đại hội của hội
về việc chia, tách; sáp nhập; hợp nhất hội.
- Dự thảo điều lệ hội mới do
chia, tách; sáp nhập; hợp nhất hội.
- Dự kiến chương trình hoạt
động hội hình thành mới do chia, tách; sáp nhập; hợp nhất hội.
- Sơ yếu lý lịch và phiếu lý
lịch tư pháp của người dự kiến đứng đầu ban vận động thành lập hội mới do
chia, tách; sáp nhập; hợp nhất hội và thực hiện theo quy định tại khoản 1
Điều 1 Thông tư 11/2010/TT-BNV.
- Danh sách những người trong
ban vận động được cơ quan nhà nước có thẩm quyền công nhận.
- Giấy tờ hợp lệ liên quan đến
quyền sử dụng nhà, đất nơi dự kiến đặt trụ sở của hội hình thành mới do chia,
tách; sáp nhập; hợp nhất hội.
2. Mục 11 (Căn cứ pháp lý):
Bãi bỏ:
- Nghị định số 88/2003/NĐ-CP
ngày 30/7/2003 của Chính phủ về tổ chức, hoạt động và quản lý hội.
- Thông tư số 01/2004/TT-BNV
ngày 15/01/2004 của Bộ Nội vụ hướng dẫn một số điều của Nghị định 88/2003/NĐ-CP.
Thay thế bằng:
- Nghị định số 45/2010/NĐ-CP
ngày 21/4/2010 của Chính phủ về tổ chức, hoạt động và quản lý hội.
- Thông tư số 11/2010/TT-BNV ngày
21/4/2010 của Bộ Nội vụ quy định chi tiết thi hành Nghị định 45/2010/NĐ-CP
ngày 21/4/2010 của Chính phủ về tổ chức, hoạt động và quản lý hội.
- Quyết định số
11/2010/QĐ-UBND ngày 19/8/2010 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Tiền Giang về việc
ban hành quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội trên địa bàn tỉnh Tiền
Giang.
|
7
|
Tự giải thể đối với hội có
phạm vi hoạt động trong tỉnh, huyện
|
nt
|
1. Điểm a, Mục 3 (Thành phần
hồ sơ) thay thế bằng:
- Đơn đề nghị giải thể hội.
- Nghị quyết giải thể hội.
- Bản kê tài sản, tài chính.
- Dự kiến phương thức xử lý
tài sản, tài chính và thời hạn thanh toán các khoản nợ.
2. Mục 11 (Căn cứ pháp lý):
Bãi bỏ:
- Nghị định 88/2003/NĐ-CP ngày
30/7/2003 của Chính phủ về tổ chức, hoạt động và quản lý hội.
- Thông tư số 01/2004/TT-BNV
ngày 15/01/2004 của Bộ Nội vụ hướng dẫn một số điều của Nghị định
88/2003/NĐ-CP.
Thay thế bằng:
- Nghị định số 45/2010/NĐ-CP
ngày 21/4/2010 của Chính phủ về tổ chức, hoạt động và quản lý hội.
- Thông tư số 11/2010/TT-BNV
ngày 21/4/2010 của Bộ Nội vụ quy định chi tiết thi hành Nghị định
45/2010/NĐ-CP ngày 21/4/2010 của Chính phủ về tổ chức, hoạt động và quản lý
hội.
- Quyết định số
11/2010/QĐ-UBND ngày 19/8/2010 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Tiền Giang về việc
ban hành quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội trên địa bàn tỉnh Tiền
Giang.
|
8
|
Tặng thưởng Cờ thi đua của Ủy
ban nhân dân tỉnh về thành tích kinh tế - xã hội
|
Thi
đua khen thưởng
|
1. Mục 4: (Thời gian giải
quyết) thay thế bằng: Chậm nhất trước ngày 01 tháng 3 hàng năm.
2 . Mục 7 (Tên mẫu đơn, mẫu
tờ khai):
Bãi bỏ:
Mẫu số 18, 19 và 20 trong
quyển tài liệu tập huấn nghiệp vụ cho cán bộ làm công tác thi đua, khen
thưởng tháng 9/2007.
Thay thế bằng:
Báo cáo thành tích đề nghị
tặng thưởng (mẫu số 1).
3. Mục 11 (Căn cứ pháp lý):
Bãi bỏ:
- Nghị định số 121/2005/NĐ-CP
ngày 30/9/2005 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số
điều của Luật thi đua - Khen thưởng và Luật sửa đổi bổ sung một số điều của
Luật thi đua - Khen thưởng.
- Thông tư số 01/2007/TT-VPCP
ngày 31/7/2007 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thực hiện Nghị định 121/2005/NĐ-CP.
Thay thế bằng:
- Nghị định số 42/2010/NĐ-CP
ngày 15/4/2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số
điều của Luật Thi đua - Khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Thi đua- Khen thưởng.
- Thông tư số 02/2011/TT-BNV
ngày 24/01/2011 của Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện Nghị định 42/2010/NĐ-CP.
|
9
|
Tặng Bằng khen của Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh về thành tích kinh tế - xã hội
|
nt
|
1. Mục 7 (Tên mẫu đơn, mẫu
tờ khai):
Bãi bỏ:
Mẫu số 14 trong quyển tài liệu
tập huấn nghiệp vụ cho cán bộ làm công tác thi đua, khen thưởng tháng 9/2007.
Thay thế bằng:
Báo cáo thành tích đề nghị
tặng thưởng theo mẫu số 1 (đối với tập thể); Báo cáo thành tích đề nghị tặng
thưởng theo mẫu số 2 (đối với cá nhân).
2. Mục 11 (Căn cứ pháp lý):
Bãi bỏ:
- Nghị định số 121/2005/NĐ-CP
ngày 30/9/2005 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số
điều của Luật thi đua - Khen thưởng và Luật sửa đổi bổ sung một số điều của
Luật thi đua - Khen thưởng.
- Thông tư số 01/2007/TT-VPCP
ngày 31/7/2007 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thực hiện Nghị định
121/2005/NĐ-CP.
Thay thế bằng:
- Nghị định số 42/2010/NĐ-CP
ngày 15/4/2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số
điều của Luật Thi đua - Khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Thi đua - Khen thưởng.
- Thông tư số 02/2011/TT-BNV
ngày 24/01/2011 của Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện Nghị định 42/2010/NĐ-CP.
|
10
|
Công nhận danh hiệu Chiến sĩ
thi đua cấp tỉnh
|
nt
|
1. Mục 4 (Thời gian giải
quyết) thay thế bằng:
- Thành tích KT-XH: trước ngày
30 tháng 6 hàng năm.
- Thành tích giáo dục: trước
ngày 20 tháng 11 hàng năm.
2. Mục 7 (Tên mẫu đơn, mẫu
tờ khai):
Bãi bỏ:
Mẫu số 17 trong quyển tài liệu
tập huấn nghiệp vụ cho cán bộ làm công tác thi đua, khen thưởng tháng 9/2007.
Thay thế bằng:
- Báo cáo thành tích đề nghị
tặng thưởng (mẫu số 2).
- Mẫu báo cáo thành tích và
mẫu tóm tắt đề tài sáng kiến, cải tiến kỹ thuật, cải tiến lề lối làm việc đề
nghị Chủ tịch UBND tỉnh công nhận danh hiệu Chiến sĩ thi đua cấp tỉnh (kèm
theo Công văn 480/SNV-TĐKT ngày 10/12/2009 của Sở Nội vụ).
3. Mục 11 (Căn cứ pháp lý):
Bãi bỏ:
- Nghị định số 121/2005/NĐ-CP
ngày 30/9/2005 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số
điều của Luật thi đua - Khen thưởng và Luật sửa đổi bổ sung một số điều của
Luật thi đua - Khen thưởng.
- Thông tư số 01/2007/TT-VPCP
ngày 31/7/2007 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thực hiện Nghị định
121/2005/NĐ-CP.
Thay thế bằng:
- Nghị định số 42/2010/NĐ-CP
ngày 15/4/2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số
điều của Luật Thi đua - Khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Thi đua- Khen thưởng.
- Thông tư số 02/2011/TT-BNV
ngày 24/01/2011 của Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện Nghị định 42/2010/NĐ-CP.
|
11
|
Công nhận danh hiệu Tập thể
lao động xuất sắc
|
nt
|
1. Mục 4 (Thời gian giải
quyết) thay thế bằng:
- Thành tích KT-XH: trước ngày
30 tháng 6 hàng năm.
- Thành tích giáo dục: trước ngày
20 tháng 11 hàng năm.
2. Mục 7 (Tên mẫu đơn, mẫu
tờ khai):
Bãi bỏ:
Mẫu số 15, 16 trong quyển tài
liệu tập huấn nghiệp vụ cho cán bộ làm công tác thi đua, khen thưởng tháng
9/2007.
Thay thế bằng:
- Báo cáo thành tích đề nghị
tặng thưởng (mẫu số 1).
- Mẫu báo cáo thành tích và
mẫu tóm tắt đề tài sáng kiến, cải tiến kỹ thuật, cải tiến lề lối làm việc đề
nghị Chủ tịch UBND tỉnh công nhận danh hiệu Tập thể Lao động xuất sắc (kèm
theo Công văn 480/SNV-TĐKT ngày 10/12/2009 của Sở Nội vụ).
3. Mục 11 (Căn cứ pháp lý):
Bãi bỏ:
- Nghị định số 121/2005/NĐ-CP
ngày 30/9/2005 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số
điều của Luật thi đua - Khen thưởng và Luật sửa đổi bổ sung một số điều của
Luật thi đua - Khen thưởng.
- Thông tư số 01/2007/TT-VPCP ngày
31/7/2007 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thực hiện Nghị định
121/2005/NĐ-CP.
Thay thế bằng:
- Nghị định số 42/2010/NĐ-CP
ngày 15/4/2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số
điều của Luật Thi đua - Khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Thi đua- Khen thưởng.
- Thông tư số 02/2011/TT-BNV
ngày 24/01/2011 của Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện Nghị định 42/2010/NĐ-CP.
|
12
|
Tặng thưởng Cờ thi đua của Ủy
ban nhân dân tỉnh theo chuyên đề thi đua
|
nt
|
1. Mục 4 (Thời gian giải
quyết) thay thế bằng:
- Không quá 10 ngày làm việc
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
2. Mục 7 (Tên mẫu đơn, mẫu
tờ khai):
Bãi bỏ:
Mẫu số 33, 34 trong quyển tài
liệu tập huấn nghiệp vụ cho cán bộ làm công tác thi đua, khen thưởng tháng
9/2007.
Thay thế bằng:
- Báo cáo thành tích đề nghị
tặng thưởng (mẫu số 7).
- Bảng điểm các tiêu chuẩn thi
đua chuyên đề.
3. Mục 11 (Căn cứ pháp lý):
Bãi bỏ:
- Nghị định số 121/2005/NĐ-CP
ngày 30/9/2005 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số
điều của Luật thi đua - Khen thưởng và Luật sửa đổi bổ sung một số điều của
Luật thi đua - Khen thưởng.
- Thông tư số 01/2007/TT-VPCP
ngày 31/7/2007 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thực hiện Nghị định
121/2005/NĐ-CP.
Thay thế bằng:
- Nghị định số 42/2010/NĐ-CP
ngày 15/4/2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số
điều của Luật Thi đua - Khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Thi đua - Khen thưởng.
- Thông tư số 02/2011/TT-BNV
ngày 24/01/2011 của Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện Nghị định 42/2010/NĐ-CP.
|
13
|
Tặng Bằng khen của Ủy ban nhân
dân tỉnh theo chuyên đề thi đua
|
nt
|
1. Mục 4 (Thời gian giải
quyết) thay thế bằng:
Không quá 10 ngày làm việc kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
2. Mục 7 (Tên mẫu đơn, mẫu
tờ khai):
Bãi bỏ:
Mẫu số 33, 34 trong quyển tài
liệu tập huấn nghiệp vụ cho cán bộ làm công tác thi đua, khen thưởng tháng
9/2007.
Thay thế bằng:
- Báo cáo thành tích đề nghị
tặng thưởng (mẫu số 7).
- Bảng điểm các tiêu chuẩn thi
đua chuyên đề.
3. Mục 11 (Căn cứ pháp lý):
Bãi bỏ:
- Nghị định số 121/2005/NĐ-CP
ngày 30/9/2005 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số
điều của Luật thi đua - Khen thưởng và Luật sửa đổi bổ sung một số điều của
Luật thi đua - Khen thưởng.
- Thông tư số 01/2007/TT-VPCP
ngày 31/7/2007 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thực hiện Nghị định
121/2005/NĐ-CP.
Thay thế bằng:
- Nghị định số 42/2010/NĐ-CP
ngày 15/4/2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số
điều của Luật Thi đua - Khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Thi đua- Khen thưởng.
- Thông tư số 02/2011/TT-BNV
ngày 24/01/2011 của Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện Nghị định 42/2010/NĐ-CP.
|
14
|
Tặng Bằng khen của Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh về thành tích đột xuất
|
nt
|
1. Mục 4 (Thời gian giải
quyết) thay thế bằng:
Không quá 05 ngày làm việc kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
2. Mục 7 (Tên mẫu đơn, mẫu
tờ khai):
Bãi bỏ:
Mẫu số 35, 36 trong quyển tài
liệu tập huấn nghiệp vụ cho cán bộ làm công tác thi đua, khen thưởng tháng
9/2007.
Thay thế bằng:
- Báo cáo thành tích đề nghị
tặng thưởng (mẫu số 6).
3. Mục 11 (Căn cứ pháp lý):
Bãi bỏ:
- Nghị định số 121/2005/NĐ-CP
ngày 30/9/2005 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số
điều của Luật thi đua - Khen thưởng và Luật sửa đổi bổ sung một số điều của
Luật thi đua - Khen thưởng.
- Thông tư số 01/2007/TT-VPCP
ngày 31/7/2007 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thực hiện Nghị định
121/2005/NĐ-CP.
Thay thế bằng:
- Nghị định số 42/2010/NĐ-CP
ngày 15/4/2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số
điều của Luật Thi đua - Khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Thi đua-Khen thưởng.
- Thông tư số 02/2011/TT-BNV
ngày 24/01/2011 của Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện Nghị định 42/2010/NĐ-CP.
|
15
|
Tặng Bằng khen của Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh về thành tích đối ngoại
|
nt
|
1. Mục 4 (Thời gian giải
quyết) thay thế bằng:
Không quá 05 ngày làm việc kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
2. Mục 7 (Tên mẫu đơn, mẫu
tờ khai):
Bãi bỏ:
Mẫu số 39 trong quyển tài liệu
tập huấn nghiệp vụ cho cán bộ làm công tác thi đua, khen thưởng tháng 9/2007.
Thay thế bằng:
- Báo cáo thành tích đề nghị
tặng thưởng (mẫu số 8).
3. Mục 11 (Căn cứ pháp lý):
Bãi bỏ:
- Nghị định số 121/2005/NĐ-CP
ngày 30/9/2005 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số
điều của Luật thi đua - Khen thưởng và Luật sửa đổi bổ sung một số điều của
Luật thi đua-Khen thưởng.
- Thông tư số 01/2007/TT-VPCP
ngày 31/7/2007 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thực hiện Nghị định
121/2005/NĐ-CP.
Thay thế bằng:
- Nghị định 42/2010/NĐ-CP ngày
15/4/2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều
của Luật Thi đua - Khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Thi đua- Khen thưởng.
- Thông tư 02/2011/TT-BNV ngày
24/01/2011 của Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện Nghị định 42/2010/NĐ-CP.
|
16
|
Giải quyết đơn thư, khiếu nại
thuộc thẩm quyền của tỉnh
|
nt
|
1. Điểm a, Mục 3 (Thành phần
hồ sơ) thay thế bằng:
- Giấy yêu cầu giải quyết
khiếu nại.
- Bản khai thành tích (cá nhân
hoặc tập thể).
- Giấy xác nhận thành tích của
cơ quan, đơn vị (nếu là cán bộ), của chính quyền địa phương (nếu là nhân dân).
- Các giấy tờ hoặc hồ sơ khác
có liên quan (nếu có).
2. Mục 11 (Căn cứ pháp lý):
Bãi bỏ:
- Nghị định số 121/2005/NĐ-CP
ngày 30/9/2005 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số
điều của Luật thi đua - Khen thưởng và Luật sửa đổi bổ sung một số điều của
Luật thi đua - Khen thưởng.
- Thông tư số 01/2007/TT-VPCP
ngày 31/7/2007 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thực hiện Nghị định
121/2005/NĐ-CP.
Thay thế bằng:
- Nghị định số 42/2010/NĐ-CP
ngày 15/4/2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số
điều của Luật Thi đua - Khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Thi đua- Khen thưởng.
- Thông tư số 02/2011/TT-BNV
ngày 24/01/2011 của Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện Nghị định 42/2010/NĐ-CP.
|
III. MẪU ĐƠN,
MẪU TỜ KHAI KÈM THEO THỦ TỤC HÀNH CHÍNH:
1. Đơn đăng ký dự tuyển công chức (phụ lục số 1);
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
-------------------------
…….., ngày ….. tháng ….. năm 20……
ĐƠN ĐĂNG KÝ DỰ TUYỂN CÔNG CHỨC
(Ban hành kèm theo Thông tư số 13/2010/TT-BNV ngày 30 tháng 12 năm
2010 của Bộ Nội vụ)
Họ và tên:
Nam, nữ:
Ngày sinh:
Quê quán:
Hộ khẩu thường trú:
Chỗ ở hiện nay:
Điện thoại liên lạc:
Dân tộc:
Trình độ và chuyên ngành đào tạo:
Đối tượng ưu tiên (nếu có): (1)
Sau khi nghiên cứu điều kiện đăng ký dự tuyển công chức của …………… (2),
tôi thấy có đủ điều kiện để tham dự kỳ thi tuyển (hoặc xét tuyển) công chức. Vì
vậy, tôi làm đơn này đăng ký dự tuyển công chức theo thông báo của quý cơ quan.
Nếu trúng tuyển tôi sẽ chấp hành các quy định của Nhà nước và của cơ
quan có thẩm quyền tuyển dụng.
Tôi gửi kèm theo đơn này hồ sơ dự tuyển, gồm:
1. Bản sơ yếu lý lịch tự thuật;
2. Bản sao giấy khai sinh;
3. Bản chụp các văn bằng, chứng chỉ và kết quả học tập, gồm: …………… (3)
4. Giấy chứng nhận sức khỏe do cơ quan y tế có thẩm quyền cấp;
5. 2 phong bì ghi rõ địa chỉ liên lạc, 2 ảnh cỡ 4 x 6.
Tôi cam đoan hồ sơ dự tuyển của tôi là
đúng sự thật, sau khi nhận được thông báo trúng tuyển tôi sẽ hoàn thiện đủ hồ
sơ dự tuyển theo quy định. Nếu sai sự thật thì kết quả tuyển dụng của tôi sẽ bị
cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng hủy bỏ và tôi sẽ chịu trách nhiệm trước pháp
luật./.
|
Kính đơn
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
Ghi chú:
(1) Ghi rõ
đối tượng ưu tiên theo quy định;
(2) Ghi
đúng tên cơ quan, tổ chức, đơn vị có thông báo tuyển dụng công chức;
(3) Ghi rõ tên của
các bản chụp gửi kèm đơn đăng ký dự tuyển công chức.
2. Sơ yếu
lý lịch theo mẫu 2C_BNV/2008:
Mẫu 2C-BNV/2008 ban hành kèm theo Quyết định số 02/2008/QĐ-BNV ngày
06/10/2008 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ
Cơ quan, đơn vị
có thẩm quyền quản lý CBCC …… Số hiệu cán bộ, công chức: ……
Cơ quan, đơn vị
sử dụng CBCC ……………………
SƠ YẾU LÝ LỊCH CÁN BỘ, CÔNG CHỨC
Ảnh
màu
(4
x 6 cm)
|
1) Họ và tên
khai sinh (viết chữ in hoa): ............................................
2) Tên gọi
khác:..................................................................................
3) Sinh ngày:
… tháng … năm ……, Giới tính (nam, nữ): ................
4) Nơi sinh:
Xã ……………, Huyện …………, Tỉnh ...........................
5) Quê quán:
Xã …….…… , Huyện …………, Tỉnh ..........................
|
6) Dân tộc:
………………………………, 7) Tôn giáo: .................................................
8) Nơi đăng ký
bộ khẩu thường trú:
............................................................................
(Số nhà, đường
phố, thành phố, xóm, thôn, xã, huyện, tỉnh)
9) Nơi ở hiện
nay: ........................................................................................................
(Số nhà, đường
phố, thành phố, xóm, thôn, xã, huyện, tỉnh)
10) Nghề nghiệp
khi được tuyển dụng:
.......................................................................
11) Ngày tuyển
dụng: …/…/……, Cơ quan tuyển dụng: .............................................
12) Chức vụ
(chức danh) hiện tại:
...............................................................................
(Về chính quyền
hoặc Đảng, đoàn thể, kể cả chức vụ kiêm nhiệm)
13) Công việc
chính được giao:
....................................................................................
14) Ngạch công
chức (viên chức): ………………………, Mã ngạch: ...........................
Bậc lương:……,
Hệ số:……, Ngày hưởng:…/…/……,
Phụ cấp chức
vụ:……, Phụ cấp khác: ……
15.1- Trình độ
giáo dục phổ thông (đã tốt nghiệp lớp mấy/thuộc hệ nào):....................
15.2- Trình độ
chuyên môn cao
nhất:............................................................................
(TSKH, TS, Ths,
cử nhân, kỹ sư, cao đẳng, trung cấp, sơ cấp, chuyên ngành)
15.3- Lý luận
chính trị: ………………… 15.4-Quản lý nhà nước:....................................
(Cao cấp,
trung cấp, sơ cấp và tương đương)
|
(chuyên viên
cao cấp, chuyên viên chính, chuyên viên, cán sự,........)
|
15.5- Ngoại
ngữ:………………………, 15.6-Tin học:
......................................................
(Tên ngoại ngữ +
Trình độ A, B, C, D......) (Trình
độ A, B, C,.......)
16) Ngày vào
Đảng Cộng sản Việt Nam:…/…/……, Ngày chính thức:…/…/……
17) Ngày tham
gia tổ chức chính trị - xã hội:
...................................................................
(Ngày tham gia
tổ chức: Đoàn, Hội,..... và làm việc gì trong tổ chức đó)
18) Ngày nhập
ngũ:…/…/……, Ngày xuất ngũ: …/…/…… Quân hàm cao nhất:.............
19) Danh hiệu
được phong tặng cao nhất
.......................................................................
(Anh hùng lao
động, anh hùng lực lượng vũ trang; nhà giáo, thày thuốc, nghệ sĩ nhân dân và ưu
tú, …)
20) Sở trường
công tác: ..................................................................................................
21) Khen
thưởng: ……………………, 22) Kỷ luật:
..........................................................
(Hình thức
cao nhất, năm nào)
|
(về đảng,
chính quyền, đoàn thể hình thức cao nhất, năm nào)
|
23) Tình trạng
sức khoẻ: ……, Chiều cao:…, Cân nặng:….kg, Nhóm máu:……
24) Là thương
binh hạng: …./……, Là con gia đình chính sách:
.....................................
|
(Con thương
binh, con liệt sĩ, người nhiễm chất độc da cam Dioxin)
|
25) Số chứng minh
nhân dân: ............................................... Ngày cấp: …/…/……
26) Số sổ BHXH:
.......................................................................................................
27) Đào tạo,
bồi dưỡng về chuyên môn, nghiệp vụ, lý luận chính trị, ngoại ngữ, tin học
Tên trường
|
Chuyên ngành đào tạo, bồi dưỡng
|
Từ tháng, năm - đến tháng, năm
|
Hình thức đào tạo
|
Văn bằng, chứng chỉ, trình độ gì
|
|
|
…/……-…/……
|
|
|
|
|
…/……-…/……
|
|
|
|
|
…/……-…/……
|
|
|
|
|
…/……-…/……
|
|
|
|
|
…/……-…/……
|
|
|
|
|
…/……-…/……
|
|
|
|
|
…/……-…/……
|
|
|
|
|
…/……-…/……
|
|
|
Ghi chú: Hình thức đào tạo: Chính quy, tại chức, chuyên tu, bồi dưỡng ..../
Văn bằng: TSKH, TS, Ths, Cử nhân, Kỹ sư ............
28) Tóm tắt quá
trình công tác
Từ tháng, năm đến tháng, năm
|
Chức danh, chức vụ, đơn vị công tác (đảng, chính quyền, đoàn thể,
tổ chức xã hội), kể cả thời gian được đào tạo, bồi dưỡng về chuyên môn,
nghiệp vụ,......
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
29) Đặc điểm
lịch sử bản thân:
- Khai rõ: bị
bắt, bị tù (từ ngày tháng năm nào đến ngày tháng năm nào, ở đâu), đã khai báo
cho ai, những vấn đề gì? Bản thân có làm việc trong chế độ cũ (cơ quan, đơn vị
nào, địa điểm, chức danh, chức vụ, thời gian làm việc ....)
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
- Tham gia hoặc
có quan hệ với các tổ chức chính trị, kinh tế, xã hội nào ở nước ngoài (làm gì,
tổ chức nào, đặt trụ sở ở đâu .........?):
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
- Có thân nhân
(Cha, Mẹ, Vợ, Chồng, con, anh chị em ruột) ở nước ngoài (làm gì, địa chỉ
........)?
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
30) Quan hệ gia
đình
a) Về bản thân:
Cha, Mẹ, Vợ (hoặc chồng), các con, anh chị em ruột
Mối quan hệ
|
Họ và tên
|
Năm sinh
|
Quê quán, nghề nghiệp, chức danh, chức vụ, đơn vị công tác, học
tập, nơi ở (trong, ngoài nước); thành viên các tổ chức chính trị - xã hội
........)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
a) Về bên vợ
(hoặc chồng): Cha, Mẹ, anh chị em ruột
Mối quan hệ
|
Họ và tên
|
Năm sinh
|
Quê quán, nghề nghiệp, chức danh, chức vụ, đơn vị công tác, học
tập, nơi ở (trong, ngoài nước); thành viên các tổ chức chính trị - xã hội
........)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
31) Diễn biến
quá trình lương của cán bộ, công chức
Tháng/năm
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Mã ngạch/bậc
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Hệ số lương
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
32) Nhận xét,
đánh giá của cơ quan, đơn vị quản lý và sử dụng cán bộ, công chức
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
………………. Ngày… tháng… năm ……
Người khai
Tôi xin cam đoan những lời khai trên đây là đúng sự thật
(Ký tên, ghi rõ họ tên)
|
Thủ trưởng cơ quan, đơn vị quản lý và sử dụng CBCC
(Ký tên, đóng dấu)
|
3. Mẫu số 1: Báo cáo thành tích đề nghị tặng thưởng
Huân chương, Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ, Cờ thi đua của Chính phủ; Cờ
thi đua và Bằng khen cấp Bộ, ban, ngành, đoàn thể Trung ương, tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương đối với tập thể có thành tích xuất sắc trong thực hiện
nhiệm vụ chính trị (1).
ĐƠN
VỊ CẤP TRÊN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
Tỉnh
(thành phố), ngày ….. tháng ….. năm …..
|
BÁO
CÁO
THÀNH
TÍCH ĐỀ NGHỊ TẶNG THƯỞNG … (2)
Tên
đơn vị đề nghị: (ghi đầy đủ, không viết tắt)
I. Sơ lược
đặc điểm, tình hình:
1- Đặc điểm,
tình hình:
- Quá trình
thành lập, địa điểm trụ sở chính:
- Tóm tắt cơ
cấu tổ chức: Phòng, ban, đơn vị trực thuộc; tổng số cán bộ, công chức, nhân
viên; chất lượng đội ngũ cán bộ, nhân viên (trình độ chuyên môn, nghiệp vụ …);
các tổ chức đảng, đoàn thể; những đặc điểm chính của đơn vị, địa phương (về
điều kiện tự nhiên, xã hội).
- Cơ sở vật
chất: (3)
2- Chức năng,
nhiệm vụ: Chức năng, nhiệm vụ được giao.
II. Thành
tích đạt được:
1- Báo cáo
thành tích căn cứ vào chức năng, nhiệm vụ được giao của cơ quan (đơn vị) và đối
tượng, tiêu chuẩn khen thưởng quy định tại Luật Thi đua, Khen thưởng, Nghị định
số 42/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ.
Nội dung báo
cáo nêu rõ những thành tích xuất sắc trong việc thực hiện các chỉ tiêu (nhiệm
vụ) cụ thể về năng suất, chất lượng, hiệu quả công tác so với các năm trước
(hoặc so với lần khen thưởng trước đây); việc đổi mới công tác quản lý, cải
cách hành chính; các giải pháp công tác, sáng kiến, kinh nghiệm, đề tài nghiên
cứu khoa học và việc ứng dụng vào thực tiễn đem lại hiệu quả cao về kinh tế, xã
hội đối với Bộ, ban, ngành, địa phương và cả nước (4).
2- Những biện
pháp hoặc nguyên nhân đạt được thành tích; các phong trào thi đua đã được áp
dụng trong thực tiễn sản xuất, công tác.
3- Thực hiện
các nhiệm vụ khác: (5).
III. Các
hình thức đã được khen thưởng: (6).
Thủ
trưởng đơn vị cấp trên trực tiếp nhận xét, xác nhận
(ký, đóng dấu)
|
Thủ
trưởng đơn vị
(ký, đóng dấu)
|
Ghi chú:
- (1): Báo
cáo thành tích 10 năm trước thời điểm đề nghị đối với Huân chương Sao vàng,
Huân chương Hồ Chí Minh, 05 năm đối với Huân chương Độc lập, Huân chương Quân
công, Huân chương Bảo vệ Tổ quốc, Huân chương Lao động, Huân chương Chiến công;
03 năm đối với Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ; 01 năm đối với Cờ thi đua của
Chính phủ, Cờ thi đua cấp Bộ, ban, ngành, đoàn thể Trung ương, tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương.
- (2): Ghi rõ
hình thức đề nghị khen thưởng.
- (3): Đối
với đơn vị sản xuất, kinh doanh cần nêu tình hình tài chính: Tổng số vốn cố
định, lưu động; nguồn vốn (ngân sách, tự có, vay ngân hàng …)
- (4): Tùy
theo hình thức đề nghị khen thưởng, nêu các tiêu chí cơ bản trong việc thực
hiện nhiệm vụ chính trị của đơn vị (có so sánh với năm trước hoặc 03 năm, 05
năm trước thời điểm đề nghị), ví dụ:
+ Đối với
đơn vị sản xuất, kinh doanh lập bảng thống kê so sánh các tiêu chí: giá trị
tổng sản lượng, doanh thu, lợi nhuận, nộp ngân sách, đầu tư tái sản xuất, thu
nhập bình quân; các sáng kiến cải tiến kỹ thuật, áp dụng khoa học (giá trị làm
lợi); phúc lợi xã hội; thực hiện chính sách bảo hiểm đối với người lao động …
(có xác nhận thực hiện nghĩa vụ nộp ngân sách Nhà nước theo quy định).
+ Đối với
trường học: Lập bảng thống kê so sánh các tiêu chí: tổng số học sinh, hạnh kiểm
và kết quả học tập; số học sinh giỏi cấp trường, cấp huyện (quận, thị xã, thành
phố thuộc tỉnh), cấp tỉnh (thành phố thuộc Trung ương), cấp quốc gia; số giáo
viên giỏi các cấp; số đề tài nghiên cứu, …
+ Đối với
bệnh viện: Lập bảng thống kê so sánh các tiêu chí: tổng số người khám, chữa
bệnh; tổng số người được điều trị nội, ngoại trú; tổng số giường bệnh đưa vào
sử dụng; số người được khám, điều trị bệnh, chữa bệnh miễn phí; số đề tài
nghiên cứu khoa học, các sáng kiến, áp dụng khoa học (giá trị làm lợi về kinh
tế, xã hội …).
- (5): Việc
thực hiện chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách và pháp luật của Nhà nước;
chăm lo đời sống cán bộ, nhân viên; công tác xây dựng đảng, đoàn thể; hoạt động
xã hội, từ thiện ...
- (6): Nêu
các danh hiệu thi đua, các hình thức khen thưởng đã được Đảng, Nhà nước, Bộ,
ban, ngành, đoàn thể Trung ương, tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương tặng
thưởng hoặc phong tặng (ghi rõ số quyết định, ngày, tháng, năm ký quyết định).
4. Mẫu số 2: Báo cáo thành tích đề nghị tặng thưởng
Huân chương, Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ, Chiến sỹ thi đua toàn quốc,
Chiến sỹ thi đua và Bằng khen cấp Bộ, ban, ngành, đoàn thể trung ương, tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương đối với cá nhân có thành tích thực hiện nhiệm
vụ chính trị (1).
TÊN
ĐƠN VỊ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
Tỉnh
(thành phố), ngày ….. tháng ….. năm …..
|
BÁO
CÁO
THÀNH
TÍCH ĐỀ NGHỊ TẶNG THƯỞNG … (2)
Họ
tên, chức vụ và đơn vị công tác của cá nhân đề nghị
(ghi rõ đầy đủ không viết tắt)
I- Sơ lược
lý lịch:
- Sinh ngày,
tháng, năm:
- Quê quán
(3):
- Trình độ
chuyên môn, nghiệp vụ:
II- Thành
tích đạt được:
1- Quyền hạn,
nhiệm vụ được giao hoặc đảm nhận:
2- Sơ lược
thành tích của đơn vị (4):
3- Thành tích
đạt được của cá nhân (5):
III- Các
hình thức đã được khen thưởng: (6)
Thủ
trưởng đơn vị xác nhận, đề nghị
(ký, đóng dấu)
|
Người
báo cáo thành tích
(ký, ghi rõ họ và tên)
|
Thủ
trưởng đơn vị cấp trên trực tiếp xác nhận
(ký, đóng dấu)
|
Ghi chú:
- (1): Báo
cáo thành tích 05 năm trước thời điểm đề nghị đối với Huân chương Độc Lập, Huân
chương Quân công, Huân chương Bảo vệ Tổ quốc, Huân chương Lao động, Huân chương
Chiến công; 05 năm đối với Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ, 06 năm đối với
danh hiệu Chiến sĩ thi đua toàn quốc, 03 năm đối với danh hiệu Chiến sĩ thi đua
cấp Bộ, ban, ngành, đoàn thể Trung ương, tỉnh thành phố trực thuộc Trung ương
và 02 năm đối với Bằng khen cấp Bộ, ban, ngành, đoàn thể Trung ương, tỉnh thành
phố trực thuộc Trung ương.
- (2): Ghi rõ
hình thức đề nghị khen thưởng.
- (3): Đơn vị
hành chính: xã (phường, thị trấn); huyện (quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh);
tỉnh (thành phố trực thuộc trung ương).
- (4): Đối với cán bộ làm công tác quản lý nêu tóm tắt
thành tích của đơn vị, riêng thủ trưởng đơn vị kinh doanh lập bảng thống kê so
sánh các tiêu chí: giá trị tổng sản lượng, doanh thu, lợi nhuận, nộp ngân
sách, đầu tư tái sản xuất, thu nhập bình quân; các sáng kiến cải tiến kỹ thuật,
áp dụng khoa học (giá trị làm lợi); phúc lợi xã hội; thực hiện chính sách bảo
hiểm đối với người lao động … (có xác nhận thực hiện nghĩa vụ nộp ngân sách Nhà
nước theo quy định).
+ Đối với trường học: Lập bảng thống kê so sánh các
tiêu chí: tổng số học sinh, hạnh kiểm và kết quả học tập; số học sinh giỏi cấp
trường, cấp huyện (quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh), cấp tỉnh (thành phố
thuộc Trung ương), cấp quốc gia; số giáo viên giỏi các cấp; số đề tài nghiên
cứu, …
+ Đối với
bệnh viện: Lập bảng thống kê so sánh các tiêu chí: tổng số người khám, chữa
bệnh; tổng số người được điều trị nội, ngoại trú; tổng số giường bệnh đưa vào
sử dụng; số người được khám, điều trị bệnh, chữa bệnh miễn phí; số đề tài
nghiên cứu khoa học, các sáng kiến, áp dụng khoa học (giá trị làm lợi về kinh
tế, xã hội …).
+ Đối với
các hội đoàn thể, lấy kết quả thực hiện các nhiệm vụ công tác trọng tâm và các
chương trình công tác của Trung ương hội, đoàn thể giao.
+ Đối với
các cơ quan quản lý Nhà nước, lấy kết quả thực hiện các nhiệm vụ chính trong
quản lý nhà nước, thực hiện nhiệm vụ chuyên môn và công tác tham mưu cho lãnh
đạo trong phát triển đơn vị, ngành, địa phương …
- (5): Nêu
thành tích cá nhân trong việc thực hiện nhiệm vụ được giao (kết quả đã đạt được
về năng suất, chất lượng, hiệu quả thực hiện nhiệm vụ; các biện pháp, giải pháp
công tác trong việc đổi mới công tác quản lý, những sáng kiến kinh nghiệm, đề
tài nghiên cứu khoa học; việc đổi mới công nghệ, ứng dụng khoa học, kỹ thuật
vào thực tiễn; việc thực hiện chủ trương; đường lối của Đảng, chính sách và
pháp luật của Nhà nước; công tác bồi dưỡng, học tập nâng cao trình độ chuyên
môn, phẩm chất đạo đức; chăm lo đời sống cán bộ, nhân viên; vai trò của cá nhân
trong công tác xây dựng Đảng và các đoàn thể; công tác tham gia các hoạt động
xã hội, từ thiện …).
- (6): Nêu
các hình thức khen thưởng đã được Đảng, Nhà nước, Bộ, ban, ngành, đoàn thể
Trung ương, tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương tặng thưởng hoặc phong tặng
(ghi rõ số quyết định, ngày, tháng, năm ký quyết định).
+ Ghi rõ số quyết định công nhận danh hiệu thi đua
trong 07 năm trước thời điểm đề nghị đối với Huân chương Lao động hạng ba, 05
năm đối với Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ vv….
+ Đối với đề
nghị phong tặng danh hiệu "Chiến sỹ thi đua toàn quốc":
- Ghi rõ số
quyết định, ngày, tháng, năm ký quyết định của 02 lần liên tục được tặng danh
hiệu "Chiến sỹ thi đua cấp Bộ, ngành, tỉnh, thành phố thuộc Trung ương"
và 06 lần đạt danh hiệu "Chiến sỹ thi đua cơ sở" trước thời điểm đề
nghị;
- Ghi rõ nội
dung các sáng kiến kinh nghiệm, giải pháp hữu ích trong quản lý, công tác hoặc
đề tài nghiên cứu (tham gia là thành viên hoặc chủ nhiệm đề tài khoa học), có ý
kiến xác nhận của Hội đồng sáng kiến, khoa học cấp Bộ, cấp tỉnh (ghi rõ văn
bản, ngày, tháng, năm) hoặc phải có giấy chứng nhận của Hội đồng kèm theo hồ sơ.
+ Đối với báo
cáo đề nghị phong tặng danh hiệu "Chiến sĩ thi đua cấp Bộ, ngành, tỉnh,
thành phố thuộc Trung ương" ghi rõ thời gian 03 lần liên tục được tặng
danh hiệu "Chiến sỹ thi đua cấp cơ sở" trước thời điểm đề nghị; các
sáng kiến được cấp có thẩm quyền công nhận.
5. Mẫu số 6: Báo cáo thành tích đề nghị tặng thưởng
Huân chương, Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ, Bằng khen cấp Bộ, ban, ngành,
đoàn thể Trung ương, tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (cho tập thể, cá
nhân có thành tích xuất sắc đột xuất).
ĐƠN
VỊ CẤP TRÊN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
Tỉnh
(thành phố), ngày ….. tháng ….. năm …..
|
BÁO
CÁO
THÀNH TÍCH ĐỀ NGHỊ TẶNG THƯỞNG (TRUY TẶNG) … (1)
(Về thành tích xuất sắc đột xuất trong …)
Tên
đơn vị hoặc cá nhân, chức vụ và đơn vị đề nghị khen thưởng
(ghi rõ đầy đủ không viết tắt)
I- Sơ lược
đặc điểm, tình hình:
- Đối với đơn
vị ghi sơ lược năm thành lập, cơ cấu tổ chức, tổng số cán bộ, công chức và viên
chức. Chức năng, nhiệm vụ được giao.
- Đối với cá
nhân ghi rõ: họ và tên (bí danh), ngày tháng, năm sinh; quê quán; nơi thường
trú; nghề nghiệp; chức vụ, đơn vị công tác …
II- Thành
tích đạt được:
Báo cáo nêu
ngắn, gọn nội dung thành tích xuất sắc đột xuất đã đạt được (trong chiến đấu,
phục vụ chiến đấu; phòng, chống tội phạm; phòng, chống bão lụt; phòng chống
cháy, nổ; bảo vệ tài sản của nhà nước; bảo vệ tài sản, tính mạng của nhân dân …)
Thủ
trưởng đơn vị cấp trên trực tiếp nhận xét, xác nhận
(ký, đóng dấu)
|
Thủ
trưởng đơn vị (2)
(ký, đóng dấu)
|
Ghi chú:
- (1): Ghi
hình thức đề nghị khen thưởng.
- (2): Đối
với cá nhân: ký và ghi rõ họ, tên.
6. Mẫu số 7: Báo cáo thành tích đề nghị tặng thưởng
theo đợt thi đua hoặc theo chuyên đề (cho tập thể, cá nhân).
ĐƠN
VỊ CẤP TRÊN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
Tỉnh
(thành phố), ngày ….. tháng ….. năm …..
|
BÁO
CÁO
THÀNH TÍCH ĐỀ NGHỊ TẶNG THƯỞNG … (1)
Tên
đơn vị hoặc cá nhân và chức vụ, đơn vị đề nghị khen thưởng
(ghi đầy đủ, không viết tắt)
I- Đặc
điểm, tình hình:
- Đối với đơn
vị ghi sơ lược năm thành lập, cơ cấu tổ chức, tổng số cán bộ, công chức và viên
chức. Chức năng, nhiệm vụ được giao.
- Đối với cá
nhân ghi rõ: họ và tên (bí danh), ngày tháng, năm sinh; quê quán, nơi thường
trú; nghề nghiệp; chức vụ, đơn vị công tác …
II- Thành
tích đạt được:
Báo cáo thành
tích phải căn cứ vào mục tiêu (nhiệm vụ), các chỉ tiêu về năng xuất, chất
lượng, hiệu quả … đã được đăng ký trong đợt phát động thi đua; các biện pháp,
giải pháp đạt được thành tích xuất sắc, mang lại hiệu quả kinh tế, xã hội, dẫn
đầu phong trào thi đua; những kinh nghiệm rút ra trong đợt thi đua …
Thủ
trưởng đơn vị cấp trên trực tiếp nhận xét, xác nhận
(ký, đóng dấu)
|
Thủ
trưởng đơn vị (2)
(ký, đóng dấu)
|
Ghi chú:
- (1): Ghi
hình thức đề nghị khen thưởng. Chỉ áp dụng các hình thức khen thưởng thuộc thẩm
quyền của Bộ, ngành, địa phương; trường hợp xuất sắc, tiêu biểu mới đề nghị Thủ
tướng Chính phủ tặng thưởng Cờ thi đua của Chính phủ, Bằng khen của Thủ tướng
Chính phủ hoặc trình Thủ tướng Chính phủ đề nghị Chủ tịch nước tặng thưởng Huân
chương.
- (2): Đối
với cá nhân: ký và ghi rõ họ, tên.
7. Mẫu số 8: Báo cáo thành tích đề nghị tặng thưởng
Huân chương Hữu nghị, Huy chương Hữu nghị, Huân chương Lao động, Bằng khen của
Thủ tướng Chính phủ (cho tập thể, cá nhân người nước ngoài).
ĐƠN
VỊ ĐỀ NGHỊ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
Tỉnh
(thành phố), ngày ….. tháng ….. năm …..
|
BÁO
CÁO
THÀNH TÍCH ĐỀ NGHỊ TẶNG THƯỞNG … (1)
Tên
đơn vị hoặc cá nhân và chức vụ, đơn vị đề nghị khen thưởng
(ghi đầy đủ, không viết tắt)
I- Sơ lược
đặc điểm, tình hình:
- Đối với tập
thể ghi rõ trụ sở chính tại Việt Nam (nếu đơn vị, cá nhân làm việc tại Việt Nam). Cơ sở thành lập, cơ cấu tổ chức và lĩnh vực hoạt động.
- Đối với cá
nhân ghi rõ họ và tên, năm sinh, giới tính, quốc tịch, đơn vị, chức vụ, trình
độ chuyên môn …
II- Thành
tích đạt được:
- Báo cáo nêu
rõ kết quả đã đạt được trong sản xuất, công tác; những đóng góp của tập thể (cá
nhân) đối với sự nghiệp phát triển kinh tế, xã hội của Bộ, ngành, địa phương
hoặc đối với đất nước Việt Nam (2).
- Việc chấp
hành chính sách, pháp luật Việt Nam (nghĩa vụ nộp ngân sách, bảo đảm quyền lợi
người lao động, bảo vệ môi trường, tôn trọng phong tục tập quán …) và các hoạt
động từ thiện, nhân đạo …
- Những đóng
góp trong việc xây dựng, củng cố tình đoàn kết, hữu nghị, hợp tác giữa Việt Nam và các nước trên thế giới …
III- Các
hình thức khen thưởng đã được Nhà nước Việt Nam tặng thưởng:
Thủ
trưởng đơn vị phối hợp hoạt động xác nhận (3)
(ký tên, đóng dấu)
|
Đại
diện đơn vị
(ký tên, đóng dấu)
|
Ghi chú:
- (1): Ghi
hình thức đề nghị khen thưởng.
- (2): Đối
với công ty 100% vốn nước ngoài, công ty liên doanh cần thống kê kết quả hoạt
động sản xuất, kinh doanh 03 năm, 05 năm (tùy theo hình thức đề nghị khen
thưởng).
- (3): Đối
với các công ty liên doanh với Việt Nam.
- (4): Đối
với cá nhân người nước ngoài chỉ xét, đề nghị khen thưởng khi kết thúc nhiệm kỳ
hoặc kết thúc giai đoạn công tác tại Việt Nam.