ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH ĐIỆN BIÊN
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1093/QĐ-UBND
|
Điện Biên,
ngày 28 tháng 10 năm 2015
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH THUỘC THẨM
QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP XÃ TỈNH ĐIỆN BIÊN
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐIỆN BIÊN
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26
tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng
6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP
ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các
Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư 05/2014/BTP ngày 07 tháng 02 năm
2014 của Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo
về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi
trường,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 04 thủ tục hành chính mới
ban hành thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp xã, tỉnh Điện Biên (Có danh
mục và nội dung cụ thể kèm theo).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Thủ trưởng các Sở,
Ban, Ngành tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh; UBND các xã,
phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành
Quyết định này./.
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UỶ BAN
NHÂN DÂN CẤP XÃ TỈNH ĐIỆN BIÊN
(Ban hành kèm theo
Quyết định số 1093/QĐ-UBND ngày 28/10/2015 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh
Điện Biên)
PHẦN I. DANH MỤC THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH
TT
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Lĩnh vực
|
Cơ quan thực hiện
|
Lĩnh vực môi trường
|
1
|
Xác nhận đăng ký kế hoạch bảo vệ
môi trường (trong trường hợp được Ủy ban nhân dân cấp huyện ủy quyền) đối với
dự án, phương án sản xuất, kinh doanh, dịch vụ quy mô hộ gia đình năm trên
địa bàn một (01) xã
|
Môi trường
|
UBND
cấp xã
|
2
|
Xác nhận đăng ký đề án bảo vệ môi
trường đơn giản (trong trường hợp được Ủy ban nhân dân huyện ủy quyền xác nhận)
đối với cơ sở có quy mô hộ gia đình
|
Môi trường
|
UBND
cấp xã
|
3
|
Tham vấn ý kiến đối với dự án phải
lập báo cáo đánh giá tác động môi trường.
|
Môi trường
|
UBND
cấp xã
|
4
|
Tham vấn ý kiến về đề án bảo vệ
môi trường chi tiết
|
Môi trường
|
UBND
cấp xã
|
PHẦN II. NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TTHC
MỚI BAN HÀNH
* Lĩnh vực môi trường
1. Xác nhận đăng ký kế hoạch bảo vệ môi trường (trong trường hợp được Ủy ban
nhân dân cấp huyện ủy quyền) đối với dự án, phương án sản xuất, kinh doanh, dịch
vụ quy mô hộ gia đình năm trên địa bàn một (01) xã.
(1) Trình tự thực hiện
Bước 1. Tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy xác nhận đăng ký kế hoạch bảo vệ môi
trường theo quy định của pháp luật, nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả của Ủy ban nhân dân cấp xã.
- Cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính
pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ
thì viết giấy hẹn cho người nộp.
+ Trường hợp hồ chưa hợp lệ thì trả
lại chủ dự án để chỉnh sửa, bổ sung
Bước 2.
Trong thời hạn mười (10) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được
hồ sơ đăng ký kế hoạch bảo vệ môi trường, Cán bộ phụ trách
môi trường cấp xã trình lãnh đạo UBND cấp xã xác nhận đăng ký kế hoạch bảo vệ
môi trường theo quy định tại Phụ lục 5.7 Thông tư số 27/2015/TT-BTNMT ngày
29/5/2015; trường hợp không xác nhận đăng ký kế hoạch bảo vệ môi trường phải có
thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Bước 3.
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả trả giấy xác nhận đăng ký kế hoạch bảo vệ môi trường
cho tổ chức, cá nhân yêu cầu.
(2) Cách thức thực hiện
Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và
trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp xã.
(3) Thành phần, số lượng hồ
sơ:
a) Thành phần hồ sơ bao gồm:
- Ba (03) bản kế hoạch bảo vệ môi trường
với yêu cầu về cấu trúc và nội dung theo mẫu quy định tại
Phụ lục 5.6 Thông tư số 27/2015/TT-BTNMT ngày 29/5/2015;
- Một (01) báo cáo đầu tư hoặc phương
án sản xuất, kinh doanh, dịch vụ của chủ dự án.
b) Số lượng hồ sơ: 1 bộ
(4) Thời hạn giải quyết:
Trong thời hạn mười (10) ngày làm việc,
kể từ ngày nhận được hồ sơ đăng ký kế hoạch bảo vệ môi trường.
(5) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính
- Tổ chức;
- Cá nhân.
(6) Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Ủy ban nhân dân cấp xã
- Đơn vị thẩm định: Cán bộ phụ trách môi trường cấp xã
- Cơ quan phối hợp (nếu có): đơn vị liên quan.
(7) Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính:
Giấy xác nhận
đăng ký kế hoạch bảo vệ môi trường
(8) Lệ phí (nếu có): Không
(9) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Kế hoạch bảo vệ môi trường thực hiện theo
mẫu quy định tại Phụ lục 5.6 Thông tư số 27/2015/TT-BTNMT ngày 29/5/2015 của Bộ
trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá
tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường.
(10) Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không
(11) Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật Bảo vệ môi trường ngày
23/6/2014;
- Nghị định số 18/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015
của Chính phủ quy định về quy hoạch bảo vệ môi trường, đánh giá môi trường
chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường;
- Thông tư số 27/2015/TT-BTNMT ngày
29/5/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về đánh giá môi trường chiến
lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường.
PHỤ LỤC 5.6
CẤU TRÚC VÀ NỘI DUNG CỦA KẾ HOẠCH BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
THUỘC THẨM QUYỀN XÁC NHẬN ĐĂNG KÝ CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP HUYỆN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 27/2015/TT-BTNMT ngày 29 tháng 5 năm 2015
của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về đánh giá môi trường chiến lược, đánh
giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường)
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
(Địa điểm),
ngày….. tháng ….. năm 20………
Kính gửi: (1) …………………………………………………………………………………Gửi
đến (1) kế hoạch bảo vệ môi trường để đăng ký
với các nội dung sau đây:
I. Thông tin chung
1.1. Tên dự án, cơ sở (gọi chung
là dự án):...
1.2. Tên chủ dự án: ...
1.3. Địa chỉ liên hệ: ...
1.4. Người đại diện theo pháp luật: ...
1.5. Phương tiện liên lạc với chủ dự án: (số
điện thoại, số Fax, E-mail .. .).
II. Thông tin cơ bản về hoạt động sản xuất, kinh doanh
2.1. Địa điểm thực hiện dự án:
…………………………………………………………………
2.3. Loại hình sản xuất, kinh doanh, dịch vụ; sản
phẩm và số lượng
……………………………………………………………………………………………
2.4. Diện tích mặt bằng cơ sở sản xuất, kinh doanh,
dịch vụ (m2): …………………………
2.5. Nhu cầu nguyên liệu, vật liệu sử dụng trong
quá trình sản xuất: ……………………………………………………………………………………………
2.6. Nhiên liệu sử dụng trong quá trình sản xuất
(dầu, than, củi, gas, điện...)
………………………………………………………………………………………………………
III. Kế hoạch bảo vệ môi trường trong giai đoạn
thi công xây dựng
Yếu tố gây tác động
|
Tình trạng
|
Biện pháp giảm thiểu
|
Tình trạng
|
Có
|
Không
|
Có
|
Không
|
Khí thải từ các phương tiện vận chuyển, máy
móc thi công
|
|
|
Sử dụng phương tiện, máy móc thi công đã qua kiểm
định
|
|
|
Sử dụng loại nhiên liệu ít gây ô nhiễm
|
|
|
Định kỳ bảo dưỡng phương tiện, thiết bị
|
|
|
Biện pháp khác:…
|
|
|
Bụi
|
|
|
Cách ly, phun nước để giảm bụi
|
|
|
Biện pháp khác:…
|
|
|
Nước thải sinh hoạt
|
|
|
Thu gom, tự xử lý trước khi thải ra môi trường
(chỉ rõ nguồn tiếp nhận nước thải)
|
|
|
Thu gom, thuê đơn
vị có chức năng để xử lý
|
|
|
Đổ thẳng ra hệ thống
thoát nước thải khu vực
|
|
|
Biện pháp khác:
|
|
|
Nước thải xây dựng
|
|
|
Thu gom, xử lý trước khi thải ra môi trường (chỉ
rõ nguồn tiếp nhận nước thải)
|
|
|
Đổ thẳng ra hệ thống thoát nước thải khu vực
|
|
|
Biện pháp khác:
…
|
|
|
Chất thải
rắn xây dựng
|
|
|
Thu gom để tái chế hoặc tái sử dụng
|
|
|
Tự đổ thải tại các địa điểm quy định của địa phương
(chỉ rõ địa điểm)
|
|
|
Thuê đơn vị có chức năng để xử lý
|
|
|
Biện pháp khác:…
|
|
|
Chất thải
rắn sinh hoạt
|
|
|
Tự đổ thải tại các địa điểm quy định của địa phương
(chỉ rõ địa điểm)
|
|
|
Thuê đơn vị có chức năng để xử lý
|
|
|
Biện pháp khác:
…
|
|
|
Chất thải
nguy hại
|
|
|
Thuê đơn vị có chức năng để xử lý
|
|
|
Biện pháp khác:…
|
|
|
Tiếng ồn
|
|
|
Định kỳ bảo dưỡng thiết bị
|
|
|
Bố trí thời gian thi công phù hợp
|
|
|
Biện pháp khác…
|
|
|
Rung
|
|
|
Định kỳ bảo dưỡng thiết bị
|
|
|
Bố trí thời gian thi công phù hợp
|
|
|
Biện pháp khác
|
|
|
Nước mưa chảy tràn
|
|
|
Có hệ thống
rãnh thu nước, hố ga thu gom, lắng lọc nước mưa chảy tràn trước khi thoát ra môi trường
|
|
|
Biện pháp khác
…
|
|
|
IV. Kế hoạch
bảo vệ môi trường trong giai đoạn hoạt động
Yếu tố gây tác động
|
Tình trạng
|
Biện pháp giảm thiểu
|
Tình trạng
|
Có
|
Không
|
Có
|
Không
|
Bụi và khí thải
|
|
|
Lắp đặt hệ thống
xử lý bụi và khí thải với ống khói
|
|
|
|
|
Lắp đặt quạt thông gió với bộ lọc không khí ở cuối
đường ống
|
|
|
|
|
Biện pháp khác…
|
|
|
Nước thải sinh hoạt
|
|
|
Thu gom và tái sử dụng
|
|
|
|
|
Xử lý sơ bộ bằng bể tự hoại trước khi thải vào
hệ thống thoát nước chung
|
|
|
|
|
Biện pháp khác…
|
|
|
Nước thải sản xuất
|
|
|
Thu gom và tái sử dụng
|
|
|
|
|
Xử lý nước thải cục bộ và thải vào hệ thống xử
lý nước thải tập trung
|
|
|
|
|
Xử lý nước thải đáp ứng quy chuẩn quy định và thải
ra môi trường (chỉ rõ nguồn tiếp nhận và quy chuẩn đạt được sau xử lý)
|
|
|
|
|
Biện pháp khác…
|
|
|
Nước thải từ hệ
thống làm mát
|
|
|
Thu gom và tái sử dụng
|
|
|
Giải nhiệt và thải ra môi trường
|
|
|
Biện pháp khác…
|
|
|
Chất thải
rắn
|
|
|
Thu gom để tái chế hoặc tái sử dụng
|
|
|
Tự xử lý
|
|
|
Thuê đơn vị có chức năng để xử lý
|
|
|
Biện pháp khác…
|
|
|
Chất thải nguy hại
|
|
|
Thuê đơn vị có chức năng để xử lý
|
|
|
Biện pháp khác…
|
|
|
Mùi
|
|
|
Lắp đặt quạt thông gió
|
|
|
Biện pháp khác…
|
|
|
Tiếng ồn
|
|
|
Định kỳ bảo dưỡng thiết bị
|
|
|
Cách âm để giảm tiếng ồn
|
|
|
Biện pháp khác…
|
|
|
Nhiệt dư
|
|
|
Lắp đặt quạt thông gió
|
|
|
Biện pháp khác…
|
|
|
Nước mưa chảy tràn
|
|
|
Có hệ thống
rãnh thu nước, hố ga thu gom, lắng lọc nước mưa chảy tràn trước khi thoát ra môi trường
|
|
|
Biện pháp khác
|
|
|
V. Cam kết
5.1. Chúng tôi/tôi cam kết thực hiện nghiêm chỉnh
các quy định về bảo vệ môi trường của Luật Bảo vệ môi trường năm 2014, tuân thủ
các quy định, tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật về môi trường và chịu hoàn toàn
trách nhiệm nếu vi phạm các quy định về bảo vệ môi trường.
5.2. Chúng tôi/tôi cam kết thực hiện đầy đủ các
kế hoạch bảo vệ môi trường được nêu trên đây.
5.3. Chúng tôi/tôi đảm bảo độ trung thực của các
thông tin và nội dung điền trong kế hoạch bảo vệ môi trường này./.
|
(2)
(Ký, ghi họ tên, chức danh, đóng dấu (nếu có)
|
Ghi chú:
(1) Cơ quan xác nhận đăng ký kế hoạch bảo vệ môi
trường;
(2) Đại diện có thẩm quyền của chủ dự án.
Yêu cầu: Bản kế hoạch bảo vệ môi trường được lập
thành ba (03) bản gốc, có chữ ký của chủ dự án ở phía dưới từng trang và ký,
ghi họ tên, chức danh, đóng dấu (nếu có) ở trang cuối cùng.
2. Xác nhận đăng ký đề án bảo vệ
môi trường đơn giản (trong trường hợp được Ủy ban nhân dân huyện ủy quyền
xác nhận) đối với cơ sở có quy mô hộ gia đình
(1) Trình tự thực hiện
Bước 1. Tổ chức, cá nhân đề nghị đăng ký đề án bảo vệ môi trường đơn giản (gọi
tắt là đề án đơn giản) theo quy định của pháp luật tại Bộ phận tiếp nhận và
trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp xã.
- Cán bộ phụ trách môi trường tiếp
nhận hồ sơ, kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ
thì viết giấy hẹn cho người nộp.
+ Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, hợp
lệ thì trả lại hồ sơ; hướng dẫn chủ cơ sở hoàn thiện hồ sơ.
Bước 2.
Trong thời hạn mười (10) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đề nghị đăng ký
xác nhận đề án đơn giản, lãnh đạo Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận bằng văn bản
theo mẫu quy định tại Phụ lục 15 ban hành kèm theo Thông tư
số 26/2015/TT-BTNMT ngày 28/5/2015; trường hợp chưa xác nhận
thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Bước 3.
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp xã trả một (01) Giấy xác
nhận đăng ký đề án đơn giản kèm theo đề án đơn giản đã được Ủy ban nhân dân cấp
xã xác nhận cho tổ chức, cá nhân yêu cầu.
(2) Cách thức thực hiện
Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp xã.
(3) Thành phần, số lượng hồ
sơ:
a) Thành phần hồ sơ bao gồm:
- Một (01) văn bản đăng ký đề án đơn giản của chủ
cơ sở theo mẫu quy định tại Phụ lục 13 ban hành kèm theo Thông tư số
26/2015/TT-BTNMT ngày 28/5/2015;
- Ba (03) bản đề án đơn giản thực hiện theo quy định
tại Phụ lục 14b ban hành kèm theo Thông tư số 26/2015/TT-BTNMT ngày 28/5/2015
(trường hợp cần thiết theo yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền, chủ cơ sở có
trách nhiệm gửi bổ sung số lượng bản đề án đơn giản theo yêu cầu).
b) Số lượng hồ sơ: 1 bộ
(4) Thời hạn giải quyết:
Thời hạn mười (10) ngày làm việc, kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ đề nghị đăng ký xác nhận đề án đơn giản.
(5) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính
- Tổ chức;
- Cá nhân.
(6) Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính
- Cơ quan có thẩm quyền xác nhận: Ủy
ban nhân dân cấp xã
- Thẩm định hồ sơ: Cán bộ phụ trách
môi trường
(7) Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính:
Giấy xác nhận
đăng ký đề án đơn giản kèm theo bản đề án đơn giản được Ủy
ban nhân xã xác nhận.
(8) Lệ phí (nếu có): Không
(9) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Văn bản đăng ký đề án đơn giản của
chủ cơ sở theo mẫu quy định tại Phụ lục 13 ban hành kèm
theo Thông tư số 26/2015/TT-BTNMT ngày 28/5/2015 .
- Bìa, phụ bìa, cấu trúc và nội dung
của đề án bảo vệ môi trường đơn giản thực hiện theo mẫu quy định tại Phụ lục
14b ban hành kèm theo Thông tư số
26/2015/TT-BTNMT ngày 28/5/2015.
(10) Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không
(11) Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật Bảo vệ môi trường ngày
23/6/2014;
- Nghị định số 18/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015
của Chính phủ quy định về quy hoạch bảo vệ môi trường, đánh giá môi trường
chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường;
- Thông tư số 26/2015/TT-BTNMT ngày
28 tháng 5 năm 2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định đề án bảo vệ môi
trường chi tiết, đề án bảo về môi trường đơn giản.
PHỤ LỤC 13.
MẪU VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ XÁC NHẬN ĐĂNG KÝ
ĐỀ ÁN BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ĐƠN GIẢN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 26/2015/TT-BTNMT
ngày 28 tháng 5 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
…(1)…
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ...../…..
V/v xác nhận đăng ký đề án bảo vệ môi trường đơn giản của …(2)…
|
(Địa danh),
ngày… tháng… năm…
|
Kính
gửi: …(3)…
…(1)… có địa chỉ tại …(4)…, xin gửi
đến …(3)… ba (03) bản đề án bảo vệ môi trường đơn giản của …(2)…
Chúng tôi cam kết rằng mọi thông tin,
số liệu đưa ra tại bản đề án nói trên là hoàn toàn trung thực và hoàn toàn chịu
trách nhiệm trước pháp luật nếu có gì sai phạm.
Kính đề nghị quý (3) sớm xem xét và
cấp giấy xác nhận đăng ký đề án bảo vệ môi trường đơn giản này.
Xin trân trọng cám ơn./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- …(6)…
- Lưu …
|
…(5)…
(Ký, ghi họ
tên, chức danh, đóng dấu)
|
Ghi chú:
(1) Tên cơ quan/doanh nghiệp chủ
cơ sở.
(2) Tên đầy đủ của cơ sở.
(3) Tên gọi của cơ quan xác nhận
đăng ký đề án bảo vệ môi trường.
(4) Địa chỉ liên hệ theo bưu điện
(5) Đại diện có thẩm quyền của cơ
quan/doanh nghiệp chủ cơ sở.
(6) Nơi nhận khác (nếu có).
PHỤ LỤC 14b.
BÌA, PHỤ BÌA, CẤU TRÚC VÀ NỘI DUNG
CỦA ĐỀ ÁN BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ĐƠN GIẢN ĐỐI VỚI CƠ SỞ CÓ QUY MÔ HỘ GIA ĐÌNH
(TÊN CƠ QUAN CHỦ
QUẢN/ PHÊ DUYỆT CƠ SỞ - nếu có)
(TÊN CƠ QUAN/DOANH
NGHIỆP CHỦ CƠ SỞ)
ĐỀ ÁN
BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
ĐƠN GIẢN
của …(1)…
CƠ QUAN/DOANH
NGHIỆP CHỦ CƠ SỞ (2)
(Người đại diện
có thẩm quyền
ký, ghi họ tên, đóng dấu)
|
CƠ QUAN TƯ VẤN
(nếu có) (2)
(Người đại diện
có thẩm quyền
ký, ghi họ tên, đóng dấu)
|
(Địa danh),
Tháng… năm…
|
Ghi chú:
(1) Tên đầy đủ, chính xác của cơ sở
(2) Chỉ thể hiện ở trang phụ bìa
MỤC LỤC
MỞ ĐẦU
- Cơ sở được thành lập trên cơ sở giấy phép kinh
doanh/đăng ký hộ kinh doanh nào, số và ngày của văn bản đó (nếu có, sao và đính
kèm văn bản ở phần phụ lục).
- Nêu rõ tình trạng hiện tại của cơ sở (thuộc loại
nào theo quy định tại khoản 1 Điều 14 Thông tư này).
Phần 1. MÔ TẢ TÓM TẮT CƠ SỞ
1.1. Tên của cơ sở
Nêu đầy đủ, chính xác tên gọi hiện hành của cơ sở
1.2. Chủ cơ sở
Nêu đầy đủ họ, tên và chức danh của chủ cơ sở kèm
theo chỉ dẫn về địa chỉ liên hệ, phương tiện liên lạc (điện thoại, fax, hòm thư
điện tử).
1.3. Vị trí địa lý của cơ sở
Nêu cụ thể vị trí thuộc địa lý của cơ sở
1.4. Quy mô/công suất, quy trình sản xuất và thời
gian hoạt động của cơ sở
- Quy mô/công suất.
- Quy trình sản xuất của cơ sở.
- Thời gian bắt đầu hoạt động, thời gian hoạt động
trong năm (đối với các loại hình hoạt động theo mùa vụ).
Phần 2. NGUỒN CHẤT THẢI VÀ BIỆN PHÁP QUẢN LÝ/XỬ
LÝ
2.1. Nguồn chất thải rắn thông thường
2.2. Nguồn chất thải lỏng
2.3. Nguồn chất thải khí
2.4. Nguồn chất thải nguy hại (nếu có)
Đối với các loại chất thải rắn, lỏng và khí:Liệt
kê nguồn phát sinh chất thải, tổng lượng/lưu lượng thải (kg,tấn,m3) của
từng nguồn và của cả cơ sở trong một ngày đêm (24 giờ); biện pháp quản lý, xử
lý.
2.5. Nguồn tiếng ồn, độ rung
Liệt kê các nguồn phát sinh tiếng ồn, độ rung, mức
độ; biện pháp xử lý.
KẾT LUẬN, KIẾN NGHỊ VÀ CAM KẾT
1. Kết luận
- Về tính hiệu quả, khả thi của các biện pháp thu
gom, lưu trữ, xử lý các nguồn chất thải của cơ sở.
2. Kiến nghị
Kiến nghị với các cấp, các ngành liên quan ở địa
phương để giải quyết các vấn đề vượt quá khả năng giải quyết của chủ cơ sở.
3. Cam kết
- Cam kết thực hiện những nội dung về bảo vệ môi
trường đã nêu trong đề án bảo vệ môi trường đơn giản, đặc biệt là các nội dung về
xử lý chất thải.
- Cam kết tuân thủ các quy định của pháp luật về
bảo vệ môi trường có liên quan đến cơ sở.
- Cam kết đền bù và khắc phục ô nhiễm môi trường
trong trường hợp để xảy ra các sự cố trong quá trình triển khai xây dựng và hoạt
động của cơ sở.
PHỤ LỤC
- Các văn bản liên quan.
- Các hình vẽ, hình ảnh (nếu có).
Đề án bảo vệ môi trường đơn giản được lập thành
ba (03) bản gốc, có chữ ký của chủ cơ sở, ghi họ tên, chức danh, đóng dấu (nếu
có) của đại diện có thẩm quyền của chủ cơ sở ở trang cuối cùng.
3. Tham vấn ý kiến đối với
dự án phải lập báo cáo đánh giá tác động môi trường.
(1) Trình tự thực hiện
Bước 1. Tiếp nhận hồ sơ
Tổ chức, cá nhân tham vấn ý kiến
của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi thực hiện dự án theo quy định của pháp luật,
nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của ủy ban nhân dân cấp xã.
- Cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính
pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ
thì viết giấy hẹn cho người nộp.
+ Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, hợp
lệ thì trả lại hồ sơ; hướng dẫn chủ cơ sở hoàn thiện hồ sơ.
Bước 2.
Trong thời hạn không quá mười năm (15) làm việc Cán bộ phụ trách môi trường xem
xét, thẩm định và trình lãnh đạo Ủy ban nhân dân cấp xã ban hành văn bản trả lời
xin ý kiến tham vấn theo mẫu quy định tại Phụ lục 2.5 Thông tư số
27/2015/TT-BTNMT ngày 29/5/2015.
Bước 3.
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả trả một (01) Văn bản trả lời xin ý kiến tham vấn
tác động của dự án cho tổ chức, cá nhân yêu cầu.
(2) Cách thức thực hiện
Nộp hồ sơ tại
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Ủy ban nhân dân cấp xã.
(3) Thành phần, số lượng hồ
sơ:
a) Thành phần hồ sơ bao gồm:
- Một (01) văn bản xin ý kiến tham vấn;
- Một Báo cáo đánh giá tác động môi trường của dự
án.
b) Số lượng hồ sơ: 1 bộ
(4) Thời hạn giải quyết:
Thời hạn mười năm (15) ngày làm việc,
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
(5) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính
- Tổ chức;
- Cá nhân.
(6) Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính
- Cơ quan có thẩm quyền: Ủy ban nhân
dân cấp xã
- Thẩm định hồ sơ: Cán bộ phụ trách
môi trường
(7) Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính:
Văn bản trả lời ý kiến tham vấn của
UBND xã
(8) Lệ phí (nếu có): Không
(9) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Văn bản xin ý kiến tham vấn thực hiện theo mẫu quy định tại Phụ lục 2.4 ban
hành kem theo Thông tư số 27/2015/TT-BTNMT ngày 29/5/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài
nguyên và Môi trường;
- Bìa và nội dung báo cáo đánh giá
tác động môi trường thực hiện theo mẫu quy định tại Phụ lục 2.2, Phụ lục 2.3 ban hành kem theo Thông tư số 27/2015/TT-BTNMT ngày 29/5/2015 của Bộ trưởng
Bộ Tài nguyên và Môi trường;
(10) Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không
(11) Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật Bảo vệ môi trường ngày
23/6/2014;
- Nghị định số 18/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015
của Chính phủ quy định về quy hoạch bảo vệ môi trường, đánh giá môi trường
chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường;
- Thông tư số 27/2015/TT-BTNMT ngày
29/5/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về đánh giá môi trường chiến
lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường;
PHỤ LỤC 2.2
MẪU TRANG BÌA, TRANG PHỤ BÌA CỦA BÁO CÁO
ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Cơ
quan chủ quản/phê duyệt dự án (nếu có)
(1)
BÁO CÁO
ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
của dự án (2)
CHỦ DỰ ÁN (*)
(ký, ghi họ tên, đóng dấu)
|
ĐƠN VỊ TƯ VẤN
(nếu có) (*)
(ký, ghi họ tên, đóng dấu)
|
Địa danh(**),
tháng ... năm ...
|
Ghi chú:
(1) Tên cơ quan chủ dự án;
(2) Tên gọi đầy đủ, chính xác của dự án;
(*) Chỉ thể hiện ở trang phụ bìa;
(**) Ghi địa danh cấp tỉnh nơi thực hiện dự án
hoặc nơi đặt trụ sở chính của chủ dự án.
PHỤ LỤC 2.3
CẤU TRÚC VÀ NỘI DUNG CỦA BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI
TRƯỜNG
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC TỪ
VÀ CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT DANH MỤC CÁC BẢNG, CÁC HÌNH VẼ
MỞ ĐẦU
1. Xuất xứ của dự án
1.1. Trình bày tóm tắt về xuất xứ, hoàn cảnh ra đời
của dự án, sự cần thiết phải đầu tư dự án, trong đó nêu rõ loại hình dự án mới,
dự án cải tạo, dự án mở rộng, dự án nâng cấp, dự án nâng công suất, dự án điều
chỉnh, dự án bổ sung hay dự án loại khác.
Lưu ý:
- Đối với
dự án cải tạo, mở rộng, nâng cấp, nâng công suất phải nêu rõ số, ký hiệu, thời gian
ban hành, cơ quan ban hành kèm theo bản sao quyết định phê duyệt báo cáo đánh
giá tác động môi trường hoặc giấy xác nhận bản đăng ký đạt tiêu chuẩn môi trường
hoặc văn bản thông báo về việc chấp nhận
đăng ký bản cam kết bảo vệ môi trường hoặc văn bản thông báo về việc xác nhận
đăng ký kế hoạch bảo vệ môi trường hoặc quyết định phê duyệt đề án bảo vệ môi
trường chi tiết hoặc giấy xác nhận đề án
bảo vệ môi trường đơn giản của cơ sở sản xuất,
kinh doanh, dịch vụ đang hoạt động đã được cơ quan có thẩm quyền cấp trước đó (nếu
có);
- Đối với trường hợp dự án phải lập lại báo cáo
phải nêu rõ lý do lập lại và nêu rõ số, ký hiệu, thời gian ban hành, cơ quan ban
hành kèm theo bản sao quyết định phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường
của dự án trước đó đã được cơ quan có thẩm quyền
cấp.
1.2. Cơ quan, tổ chức có thẩm quyền phê duyệt báo
cáo nghiên cứu khả thi hoặc dự án đầu tư hoặc tài liệu tương đương.
1.3. Mối quan hệ của dự án với các dự án, quy hoạch
phát triển do cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền thẩm định và phê duyệt
(nêu rõ hiện trạng của các dự án, quy hoạch phát triển có liên quan đến dự án).
1.4. Trường hợp dự án nằm trong khu kinh tế, khu
công nghệ cao, khu công nghiệp, khu chế xuất và các khu sản xuất, kinh doanh, dịch
vụ tập trung khác thì phải nêu rõ tên gọi của các khu đó, sao và đính kèm các
văn bản sau đây (nếu có) vào Phụ lục của báo cáo ĐTM:
- Quyết định phê duyệt báo cáo ĐTM của dự án đầu
tư xây dựng kết cấu hạ tầng của khu kinh tế,
khu công nghệ cao, khu công nghiệp, khu chế xuất
và các khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung khác.
- Văn bản xác nhận việc đã thực hiện, hoàn thành
công trình, biện pháp bảo vệ môi trường phục vụ giai đoạn vận hành của dự án đầu
tư xây dựng kết cấu hạ tầng khu kinh tế, khu công nghệ cao, khu công nghiệp,
khu chế xuất và các khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung khác.
2. Căn cứ pháp luật và kỹ thuật của việc thực
hiện ĐTM
2.1. Liệt kê các văn bản pháp luật, các quy chuẩn,
tiêu chuẩn và hướng dẫn kỹ thuật về môi trường làm căn cứ cho việc thực hiện
ĐTM và lập báo cáo ĐTM của dự án.
Lưu ý: Cần nêu đầy đủ, chính xác về số hiệu, ngày
ban hành, trích yếu nội dung, cơ quan ban hành của từng văn bản.
2.2. Liệt kê đầy đủ các văn bản pháp lý, quyết định hoặc ý kiến bằng văn bản của các cấp có
thẩm quyền về dự án.
2.3. Liệt kê các tài liệu, dữ liệu do chủ dự án tự
tạo lập được sử dụng trong quá trình đánh giá tác động môi trường.
3. Tổ chức thực hiện đánh giá tác động môi trường
- Nêu tóm tắt về việc tổ chức thực hiện ĐTM và lập
báo cáo ĐTM của chủ dự án, trong đó chỉ rõ việc có thuê hay không thuê đơn vị
tư vấn lập báo cáo ĐTM. Trường hợp không thuê đơn vị tư vấn phải nêu rõ cơ quan
Chủ dự án có bộ phận chuyên môn, cán bộ chuyên trách về môi trường. Trường hợp
có thuê đơn vị tư vấn, nêu rõ tên đơn vị tư vấn, họ và tên người đại diện theo
pháp luật, địa chỉ liên hệ của đơn vị tư
vấn.
- Danh sách (có chữ ký) của những người trực tiếp
tham gia ĐTM và lập báo cáo ĐTM của dự án.
Lưu ý: Nêu rõ các thành viên của chủ dự án và
các thành viên của đơn vị tư vấn (nếu có), nêu rõ học hàm, học vị, chuyên ngành
đào tạo, và nội dung phụ trách trong quá trình ĐTM của từng thành viên và thông
tin về chứng chỉ tư vấn ĐTM, gồm có: số,
ngày, tháng, cơ quan cấp chứng chỉ theo quy
định của pháp luật về quản lý và cấp chứng chỉ tư vấn ĐTM.
4. Các phương pháp áp dụng trong quá trình thực
hiện đánh giá tác động môi trường
Liệt kê đầy đủ các phương pháp đã được sử dụng cụ
thể ở nội dung nào trong quá trình thực hiện ĐTM và phân thành hai (2) nhóm:
- Các phương pháp ĐTM;
- Các phương pháp khác (điều tra, khảo sát, nghiên
cứu, đo đạc, phân tích môi trường, v.v.).
- Lưu ý: Chỉ rõ mục đích áp dụng của từng
phương pháp.
Chương 1
MÔ TẢ TÓM TẮT DỰ
ÁN
1.1. Tên dự án
Nêu chính xác tên gọi của dự án (theo báo cáo đầu
tư, báo cáo nghiên cứu khả thi hoặc tài liệu tương đương của dự án).
1.2. Chủ dự án
Nêu đầy đủ, chính xác tên chủ dự án, địa chỉ và phương
tiện liên hệ với chủ dự án; họ tên và chức danh của người đại diện theo pháp
luật của chủ dự án.
1.3. Vị trí địa lý của dự án
Mô tả rõ ràng vị trí địa lý (gồm cả tọa độ theo quy
chuẩn hiện hành, ranh giới...) của địa điểm thực hiện dự án trong mối tương quan
với:
- Các đối tượng tự nhiên (hệ thống đường giao thông;
hệ thống sông suối, ao, hồ và các nguồn nước khác; rừng, khu dự trữ sinh quyển,
vườn quốc gia, khu bảo tồn thiên nhiên, khu dự trữ thiên nhiên thế giới...);
- Các đối tượng kinh tế - xã hội (khu dân cư; khu
đô thị; các đối tượng sản xuất, kinh doanh, dịch vụ; các công trình văn hóa,
tôn giáo; các di tích lịch sử..);
- Các đối tượng khác xung quanh khu vực dự án có
khả năng bị tác động bởi dự án.
Lưu ý: Các thông tin về các đối tượng tại mục
này phải được thể hiện trên sơ đồ vị trí địa lý ở tỷ lệ phù hợp (trường hợp cần
thiết, chủ dự án bổ sung bản đồ hành chính vùng dự án hoặc ảnh vệ tinh) và có chú
giải rõ ràng.
- Các phương án vị trí (nếu có) và phương án lựa
chọn.
Lưu ý:
- Mô tả cụ thể hiện trạng quản lý và sử dụng đất
trên diện tích đất của dự án;
- Cần thuyết minh rõ về sự phù hợp của địa điểm
thực hiện dự án với các quy định pháp luật và các quy hoạch phát triển có liên quan đã được cấp có thẩm quyền phê
duyệt.
1.4. Nội dung chủ yếu của dự án (phương án chọn)
1.4.1. Mô tả mục tiêu của dự án
1.4.2. Khối lượng và quy mô các hạng mục công
trình của dự án
Liệt kê đầy đủ, mô tả chi tiết về khối lượng và quy
mô (không gian và thời gian) của các hạng mục, theo từng giai đoạn của dự án có
khả năng gây tác động đến môi trường trong quá trình thực hiện dự án, kèm theo
sơ đồ, bản vẽ mặt bằng tổng thể bố trí
tất cả các hạng mục công trình hoặc các sơ đồ, bản vẽ riêng lẻ cho từng hạng
mục công trình có khả năng gây tác động đến môi trường. Các công trình được
phân thành 2 loại sau:
- Các hạng mục công trình chính: công trình phục
vụ mục đích sản xuất, kinh doanh, dịch vụ của dự
án;
- Các hạng mục công trình phụ trợ: giao thông vận
tải, bưu chính viễn thông, cung cấp điện, cung cấp nước, thoát nước mưa, thoát
nước thải, giải phóng mặt bằng, di dân tái định cư, cây xanh, trạm xử lý nước thải,
nơi xử lý hoặc trạm tập kết chất thải rắn, các công
trình bảo vệ rừng, tài nguyên thủy sản, phòng chống xâm nhập mặn, lan truyền
nước phèn, ngăn ngừa thay đổi chế độ thủy văn, phòng chống xói lở, bồi lắng;
các công trình ứng phó sự cố tràn dầu, cháy nổ, sự cố môi trường và các công
trình khác (tùy thuộc vào loại hình dự
án).
1.4.3. Biện pháp tổ chức thi công, công nghệ thi công xây dựng các hạng mục công trình
của dự án.
Mô tả chi tiết, cụ thể về các biện pháp tổ chức thi công, công nghệ thi công xây dựng
các hạng mục công trình của dự án có khả năng gây tác động xấu đến môi trường
và nêu rõ cơ sở lựa chọn biện pháp, công nghệ.
1.4.4. Công nghệ sản xuất, vận hành
Mô tả chi tiết, cụ thể về công nghệ sản xuất, vận
hành của dự án có khả năng gây tác động xấu đến môi trường và nêu rõ cơ sở lựa
chọn công nghệ kèm theo sơ đồ minh họa. Trên sơ đồ minh họa, chỉ rõ các yếu tố
có khả năng phát sinh, như: nguồn phát sinh chất thải và các yếu tố gây tác động
khác không do chất thải gây ra như thay đổi cân bằng nước, bồi lắng, xói lở, chấn
động, ồn, xâm phạm vùng sinh thái tự nhiên, xâm phạm vào khu dân cư, điểm di
tích, công trình tôn giáo văn hóa, khu sản xuất, kinh doanh.
1.4.5. Danh mục máy móc, thiết bị dự kiến
Liệt kê các loại máy móc, thiết bị chính cần có của
dự án.
1.4.6. Nguyên, nhiên, vật liệu (đầu vào) và
các sản phẩm (đầu ra) của dự án
Liệt kê đầy đủ thành phần và tính chất của các loại
nguyên, nhiên, vật liệu (đầu vào) và các sản phẩm (đầu ra) của dự án kèm theo
chỉ dẫn về tên thương mại và công thức hóa học (nếu có).
1.4.7. Tiến độ thực hiện dự án
Mô tả chi tiết về tiến độ thực hiện các hạng mục
công trình theo từng giai đoạn của dự án từ khi bắt đầu cho đến khi hoàn thành,
đi vào vận hành chính thức và có thể thể hiện dưới dạng biểu đồ.
1.4.8. Vốn đầu tư
Nêu rõ tổng mức đầu tư và nguồn vốn đầu tư của dự
án, trong đó chỉ rõ mức đầu tư cho hoạt động bảo vệ môi trường của dự án.
1.4.9. Tổ chức quản lý và thực hiện dự án
Thể hiện rõ nhu cầu nhân lực, cơ cấu tổ chức quản
lý và mối liên hệ giữa các phòng, ban; tổ chức ăn ở, sinh hoạt cho công nhân
theo các giai đoạn của dự án. Minh họa các thông tin về tổ chức quản lý của dự
án bằng một sơ đồ khối.
Đối với bộ phận chuyên trách về môi trường, phải
phản ánh rõ số lượng cán bộ, chuyên môn và trình độ đào tạo.
Yêu cầu:
Trên cơ sở các nội dung chủ yếu của dự án đã được
trình bày ở phần trên (quy mô của dự án; các giai đoạn của dự án; biện pháp,
khối lượng thi công các hạng mục công trình; công nghệ sản xuất, vận hành; nhu cầu về năng lượng, nguyên, nhiên vật liệu, nhu cầu sử dụng nước, thiết
bị máy móc và tiến độ thực hiện), thống kê tóm tắt các thông tin chính dưới
dạng bảng sau:
Các giai đoạn
của dự án
|
Các hoạt động
|
Tiến độ thực
hiện
|
Công nghệ/cách
thức thực hiện
|
Các yếu tố môi
trường có khả năng phát sinh
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
Chuẩn bị
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Xây dựng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Vận hành
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Giai đoạn khác (nếu có)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đối với các dự án cải tạo, mở rộng, nâng cấp,
nâng công suất trong nội dung chương này phải làm rõ thêm các thông tin về thực
trạng sản xuất, kinh doanh, dịch vụ của cơ
sở hiện hữu, các công trình, thiết bị, hạng mục, công nghệ sẽ được tiếp tục sử
dụng trong dự án cải tạo, dự án mở rộng, dự án nâng cấp; các công trình, thiết bị sẽ thay đổi, điều chỉnh, bổ sung, kết nối với các hạng công trình mới.
Chương 2
ĐIỀU KIỆN MÔI TRƯỜNG
TỰ NHIÊN VÀ KINH TẾ - XÃ HỘI KHU VỰC THỰC HIỆN DỰ ÁN
2.1. Điều kiện môi trường tự nhiên
2.1.1. Điều kiện về địa lý, địa chất
Đề cập và mô tả những đối tượng, hiện tượng, quá
trình có thể bị tác động bởi dự án (đối với dự án có làm thay đổi các yếu tố địa
lý, cảnh quan; dự án khai thác khoáng sản
và dự án liên quan đến các công trình ngầm thì phải mô tả một cách chi tiết).
2.1.2. Điều kiện về khí hậu, khí tượng
Nêu rõ các yếu tố khí hậu, khí tượng đặc trưng với
chuỗi số liệu đủ dài, phù hợp với loại hình dự án, địa điểm thực hiện dự án để
làm cơ sở đầu vào tính toán, dự báo các tác động của dự án như nhiệt độ, hướng
và vận tốc gió, lượng mưa, v.v... đặc biệt, chú ý làm rõ các hiện tượng bất
thường.
2.1.3. Điều kiện thủy văn/hải văn
Mô tả đặc trưng thủy văn/hải văn với chuỗi số liệu đủ dài, phù hợp với loại hình
dự án, địa điểm thực hiện dự án để làm cơ sở tính toán, dự báo các tác động của
dự án như mực nước, lưu lượng, tốc độ dòng chảy, v.v..
2.1.4. Hiện trạng chất lượng các thành phần
môi trường đất, nước, không khí
- Làm rõ chất lượng của các thành phần môi trường
có khả năng chịu tác động trực tiếp bởi dự án như môi trường không khí tiếp
nhận trực tiếp nguồn khí thải của dự án (lưu ý hơn đến các vùng bị ảnh hưởng ở
cuối các hướng gió chủ đạo), nguồn nước tiếp nhận nước thải của dự án, chất
lượng đất khu vực dự kiến thực hiện dự án, v.v..
- Đưa ra đánh giá, nhận xét về chất lượng môi trường
so sánh với tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật môi trường, nhận định về nguyên nhân
dẫn đến ô nhiễm; thực hiện đánh giá sơ bộ về sức chịu tải của môi trường khu
vực dự án trong trường hợp có đủ cơ sở dữ liệu về môi trường trên cơ sở kết quả
lấy mẫu, phân tích các thành phần môi trường.
- Nêu rõ các vị trí lấy mẫu phân tích chất lượng
các thành phần môi trường theo quy định hiện hành.
- Các điểm đo đạc, lấy mẫu phải có mã số, tọa độ,
có chỉ dẫn về thời gian, địa điểm, đồng thời, phải được thể hiện bằng các biểu,
bảng rõ ràng và được minh họa bằng sơ đồ bố trí các điểm trên nền bản đồ khu
vực thực hiện dự án. Việc đo đạc, lấy mẫu, phân tích phải tuân thủ quy trình,
quy phạm về quan trắc, phân tích môi trường và phải được thực hiện bởi đơn vị
chức năng được cấp có thẩm quyền công nhận đủ điều kiện.
- Đánh giá sự phù hợp của địa điểm lựa chọn thực
hiện dự án với đặc điểm môi trường tự nhiên khu vực dự án.
Lưu ý: Đối với
dự án có liên quan đến phóng xạ, trong mục 2.1.4 cần trình bày rõ hoạt động quan
trắc phóng xạ, kết quả quan trắc; đánh giá hiện trạng và sơ bộ phân tích nguyên
nhân.
2.1.5. Hiện trạng tài nguyên sinh vật
Hiện trạng đa dạng sinh học của khu vực dự án và
các khu vực chịu ảnh hưởng của dự án, bao gồm:
- Số liệu, thông tin về đa dạng sinh học trên cạn
có thể bị tác động bởi dự án, bao gồm: nơi cư trú, các vùng sinh thái nhạy cảm
(đất ngập nước nội địa, khu bảo tồn thiên nhiên, khu dự trữ sinh quyển, khu di
sản thiên nhiên thế giới trong và lân cận khu vực dự án); khoảng cách từ dự án
đến các vùng sinh thái nhạy cảm gần nhất; diện tích các loại rừng (nếu có); danh
mục và hiện trạng các loài thực vật, động vật hoang dã, trong đó có các loài
nguy cấp, quý, hiếm được ưu tiên bảo vệ,
các loài đặc hữu có trong vùng có thể bị tác động do dự án;
- Số liệu, thông tin về đa dạng sinh học biển và
đất ngập nước ven biển có thể bị tác động bởi dự án, bao gồm: đặc điểm hệ sinh thái
biển và đất ngập nước ven biển, danh mục và hiện trạng các loài phiêu sinh,
động vật đáy, cá và tài nguyên thủy, hải sản khác (nếu có).
Yêu cầu đối với
mục 2.1:
- Cần có số liệu mới nhất về điều kiện môi trường
tự nhiên trên cơ sở khảo sát thực tế do chủ đầu tư hoặc đơn vị tư vấn thực
hiện. Nếu là số liệu của các đơn vị khác cần ghi rõ nguồn, thời gian khảo sát;
- Chỉ dẫn nguồn tài liệu, dữ liệu tham khảo, sử
dụng.
2.2. Điều kiện kinh
tế - xã hội
2.2.1. Điều kiện về kinh tế
Nếu rõ các hoạt động kinh tế (công nghiệp, nông nghiệp,
giao thông vận tải, khai khoáng, du lịch,
thương mại, dịch vụ và các ngành khác), nghề nghiệp, thu nhập của các hộ bị ảnh
hưởng do các hoạt động triển khai dự án.
2.2.2. Điều kiện về xã hội
- Nêu rõ đặc điểm dân số, điều kiện y tế, văn hóa, giáo dục, mức sống, tỷ lệ hộ nghèo,
các công trình văn hóa, xã hội, tôn giáo,
tín ngưỡng, di tích lịch sử, khu dân cư, khu đô thị và các công trình liên quan khác chịu tác động của dự án.
- Đánh giá sự phù
hợp của địa điểm lựa chọn thực hiện dự án với đặc điểm kinh tế - xã hội khu
vực dự án.
Yêu cầu đối với mục 2.2:
- Số liệu về kinh tế - xã hội phải được cập nhật
tại thời điểm thực hiện ĐTM và được trích dẫn về nguồn gốc, thời gian, đảm bảo
độ tin cậy;
- Đối với các dự án đầu tư vào khu sản xuất, kinh
doanh, dịch vụ tập trung, nội dung của mục 2.2 chỉ nêu hoạt động đầu tư phát triển và hoạt động bảo vệ môi trường của
khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung.
Chương 3
ĐÁNH GIÁ, DỰ BÁO
TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG CỦA DỰ ÁN
Nguyên tắc chung: Việc đánh giá,
dự báo tác động của dự án đến môi trường tự nhiên, kinh tế xã hội và cộng đồng
dân cư được thực hiện theo các giai đoạn chuẩn bị, xây dựng, vận hành và giai
đoạn khác (tháo dỡ, đóng cửa, cải tạo phục hồi môi trường và các hoạt động khác
có khả năng gây tác động đến môi trường) của dự án (nếu có) và phải được cụ thể
hóa cho từng nguồn gây tác động, đến từng đối tượng bị tác động. Mỗi tác động
đều phải được đánh giá cụ thể, chi tiết về mức độ, về quy mô không gian và thời
gian (đánh giá định lượng, định tính, chi tiết và cụ
thể cho dự án đó bằng các phương pháp tính toán hoặc mô hình hóa (trong
các trường hợp có thể sử dụng mô hình) để xác định các tác động).
3.1. Đánh giá, dự báo tác động
3.1.1. Đánh giá, dự báo các tác động trong
giai đoạn chuẩn bị của dự án
Việc đánh giá, dự báo tác động trong giai đoạn này
cần tập trung vào các nội dung chính sau:
- Đánh giá tính phù hợp của vị trí dự án với điều
kiện môi trường tự nhiên và kinh tế-xã hội khu vực thực hiện dự án;
- Đánh giá tác động của việc chiếm dụng đất, di dân,
tái định cư (đặc biệt đối với các hộ dân bị mất đất ở, đất canh tác, mất việc
làm);
- Đánh giá tác động của hoạt động giải phóng mặt
bằng (phát quang thảm thực vật, san lấp tạo mặt bằng và hoạt động khác).
3.1.2. Đánh giá, dự báo các tác động trong
giai đoạn thi công xây dựng dự án
Việc đánh giá, dự báo tác động trong giai đoạn này
cần phải tập trung vào các nội dung chính sau:
- Đánh giá, dự báo tác động của hoạt động khai thác
vật liệu xây dựng phục vụ dự án (nếu thuộc phạm vi dự án);
- Đánh giá, dự báo tác động của hoạt động vận chuyển
nguyên vật liệu xây dựng, máy móc thiết bị;
- Đánh giá, dự báo tác động của hoạt động thi công
các hạng mục công trình của dự án hoặc các hoạt động triển khai thực hiện dự án
(đối với các dự án không có các hạng mục công trình xây dựng).
3.1.3. Đánh giá, dự báo các tác động trong
giai đoạn hoạt động/vận hành của dự án
Việc đánh giá, dự báo tác động trong giai đoạn hoạt
động/vận hành dự án cần phải tập trung vào các nội dung chính sau:
- Đánh giá, dự báo tác động của các nguồn phát sinh
chất thải (khí, lỏng, rắn);
- Đánh giá, dự báo tác động của các nguồn không liên quan đến chất thải.
3.1.4. Đánh giá, dự báo tác động giai đoạn
khác (tháo dỡ, đóng cửa, cải tạo, phục hồi môi trường và các hoạt động khác có khả
năng gây tác động đến môi trường) của dự án (nếu có).
Việc đánh giá, dự báo tác động trong giai đoạn này
cần tập trung dự báo các nguồn chất thải tồn lưu sau giai đoạn vận hành và những
vấn đề môi trường liên quan đến hoạt động phá dỡ các công trình, phục hồi, cải
tạo môi trường khu vực dự án.
Yêu cầu đối với các mục 3.1.1, 3.1.2, 3.1.3
và 3.1.4:
- Từng nguồn gây tác động phải được đánh giá tác
động theo đối tượng bị tác động, phạm vi, mức độ tác động, xác suất xảy ra tác
động, khả năng phục hồi của các đối tượng bị tác động;
- Cần làm
rõ nguồn gây tác động có liên quan đến chất thải: cần cụ thể hóa về thải lượng, tải lượng và nồng độ của tất cả các thông
số chất thải đặc trưng cho dự án và so sánh với các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ
thuật hiện hành, cụ thể hóa về không gian và thời gian phát sinh chất thải;
- Cần làm
rõ nguồn gây tác động không liên quan đến chất thải (tiếng ồn, độ rung, xói mòn,
trượt, sụt, lở, lún đất; xói lở bờ sông, bờ suối, bờ hồ, bờ biển; bồi lắng lòng
sông, lòng suối, lòng hồ, đáy biển; thay đổi mực nước mặt, nước ngầm; xâm nhập
mặn; xâm nhập phèn; mất rừng, thảm thực vật, động vật hoang dã, tác động đến hệ
sinh thái nhạy cảm, suy thoái các thành phần môi trường vật lý và sinh học;
biến đổi đa dạng sinh học, các tác động do biến đổi khí hậu và các nguồn gây
tác động không liên quan đến chất thải khác);
- Các tác động tiêu cực và tích cực quan trọng
nhất cần được đánh giá, dự báo gồm: tác động đến các thành phần môi trường tự
nhiên; tác động đến đa dạng sinh học; tác động đến sức khỏe cộng đồng; tác động
đến biến đổi khí hậu;
- Việc đánh giá, dự báo các tác động đến sức khỏe
cộng đồng phải làm rõ được mức độ của các tác động gắn với quy mô và phạm vi
cộng đồng chịu tác động;
- Đối với dự án cải tạo, mở rộng, nâng cấp, nâng
công suất phải đánh giá, dự báo tác động tích lũy (tổng hợp) những nguồn thải mới và nguồn phát thải ở cơ sở sản xuất,
kinh doanh, dịch vụ hiện hữu.
5.1.5. Đánh giá, dự báo tác động gây nên bởi các
rủi ro, sự cố của dự án
- Việc đánh giá, dự báo tác động đến môi trường và
sức khỏe cộng đồng do các rủi ro, sự cố của dự án gây ra cần dựa trên cơ sở kết
quả dự báo rủi ro, sự cố của dự án đầu tư (báo cáo nghiên cứu khả thi hoặc tài
liệu tương đương) hoặc dựa trên cơ sở giả định các rủi ro, sự cố xảy ra trong
các giai đoạn của dự án (chuẩn bị, thi công xây dựng, vận hành và giai đoạn
khác (nếu có));
- Chỉ dẫn cụ thể về mức độ, không gian và thời gian
xảy ra tác động do rủi ro, sự cố.
3.2. Nhận xét về mức độ chi tiết, độ tin cậy của các kết quả đánh giá, dự
báo
Nhận xét khách quan về mức độ tin cậy, chi tiết của
những kết quả đánh giá, dự báo về các tác động môi trường có khả năng xảy ra
trong quá trình triển khai dự án. Đối với các vấn đề còn thiếu độ tin cậy cần
thiết, phải nêu rõ các lý do khách quan, chủ quan (như thiếu thông tin, dữ liệu;
số liệu, dữ liệu hiện có đã bị lạc hậu; số liệu, dữ liệu tự tạo lập chưa có đủ
độ chính xác, tin cậy; thiếu hoặc độ tin cậy của phương pháp đánh giá có hạn;
trình độ chuyên môn của đội ngũ cán bộ về ĐTM có hạn; các nguyên nhân khác).
Lưu ý: Việc đánh giá, dự báo các tác động không
liên quan đến chất thải (như tiếng ồn, độ rung, xói mòn, trượt, sụt, lở, lún
đất; xói lở bờ sông, bờ suối, bờ hồ, bờ biển; bồi lắng lòng sông, lòng suối,
lòng hồ, đáy biển; thay đổi mực nước mặt, nước ngầm; xâm nhập mặn; xâm nhập
phèn; mất rừng, thảm thực vật, suy thoái các
thành phần môi trường vật lý; mất, suy
giảm đa dạng sinh học, v.v...) phải làm rõ được quy mô, mức độ của các tác động
gắn với yếu tố thời gian và đối tượng chịu tác động.
Chương 4
BIỆN PHÁP
PHÒNG NGỪA, GIẢM THIỂU TÁC ĐỘNG TIÊU CỰC VÀ PHÒNG NGỪA, ỨNG PHÓ RỦI RO, SỰ CỐ
CỦA DỰ ÁN
4.1. Biện pháp phòng ngừa, giảm thiểu các tác
động tiêu cực của dự án
4.1.1. Biện pháp phòng ngừa, giảm thiểu các
tác động tiêu cực của dự án trong giai đoạn chuẩn
bị
4.1.2. Biện pháp phòng ngừa, giảm thiểu các
tác động tiêu cực của dự án trong giai đoạn thi công xây dựng
4.1.3. Biện pháp phòng ngừa giảm thiểu các
tác động tiêu cực của dự án trong giai đoạn vận hành
4.1.4. Biện pháp phòng ngừa, giảm thiểu các
tác động tiêu cực của dự án trong giai đoạn khác (nếu có)
4.2. Biện pháp quản lý, phòng ngừa và ứng phó
rủi ro, sự cố của dự án
4.2.1. Biện pháp quản lý, phòng ngừa và ứng
phó rủi ro, sự cố của dự án trong giai đoạn chuẩn bị
4.2.2. Biện pháp quản lý, phòng ngừa và
ứng phó rủi ro, sự cố của dự án trong giai đoạn thi công xây dựng
4.2.3. Biện pháp quản lý, phòng ngừa và ứng
phó rủi ro, sự cố của dự án trong giai đoạn vận hành
4.2.4. Biện pháp quản lý, phòng ngừa và ứng phó rủi ro, sự cố của dự án
trong giai đoạn khác (nếu có)
Trên cơ sở kết quả đánh giá, dự báo các tác động
đến môi trường và sức khỏe cộng đồng do các rủi ro, sự cố của dự án gây ra cần đề
xuất các biện pháp quản lý, phòng ngừa, ứng phó trong trường hợp xảy ra các sự
cố, rủi ro theo từng giai đoạn của dự án (chuẩn bị, thi công xây dựng, vận hành
và giai đoạn khác (nếu có)).
4.3. Phương án tổ chức thực hiện các công trình,
biện pháp bảo vệ môi trường
- Tóm tắt dự toán kinh phí đối với từng công trình,
biện pháp bảo vệ môi trường.
- Nêu rõ tổ chức,
bộ máy quản lý, vận hành các công trình bảo vệ môi trường.
Yêu cầu:
- Đối với mỗi giai đoạn nêu tại mục 4.1 và 4.2
Phụ lục này, việc đề ra các biện pháp phòng ngừa, giảm thiểu tác động đến môi
trường và sức khỏe cộng đồng cần phải đảm bảo các nguyên tắc sau đây:
+ Mỗi tác động tiêu cực đã được đánh giá dự báo
trong Chương 3 đều phải có biện pháp phòng ngừa, giảm thiểu tương ứng. Trong
trường hợp không thể có biện pháp khả thi thì phải nêu rõ lý do và có kiến nghị về phương hướng, cách thức
giải quyết;
+ Phải nêu rõ sau khi áp dụng các biện pháp giảm
thiểu, các tác động tiêu cực sẽ được giảm đến mức nào, có so sánh đối chiếu với
các tiêu chuẩn, quy chuẩn, quy định hiện hành;
+ Mỗi biện pháp đưa ra phải được cụ thể hóa về
tính khả thi của biện pháp, không gian, thời gian và hiệu quả áp dụng của biện
pháp;
+ Trường hợp các biện pháp phòng ngừa, giảm thiểu
những tác động tiêu cực của dự án liên quan đến nhiều cơ quan, tổ chức, phải kiến nghị cụ thể tên các cơ quan, tổ chức đó và đề xuất phương án phối hợp giải
quyết;
- Đối với
dự án cải tạo, mở rộng, nâng cấp, nâng công suất nội dung của các Điểm 4.1.3 và
4.2.3 Phụ lục này cần nêu rõ kết quả của việc áp dụng các biện pháp phòng ngừa,
giảm thiểu tác động tiêu cực, phòng ngừa và ứng phó sự cố môi trường của cơ sở đang
hoạt động và phân tích các nguyên nhân của các kết quả đó; hiện trạng các công
trình, biện pháp bảo vệ môi trường hiện có của cơ sở đang hoạt động và mối liên
hệ của các công trình, biện pháp này với hệ thống công trình, biện pháp bảo vệ
môi trường của dự án.
Chương 5
CHƯƠNG TRÌNH QUẢN
LÝ VÀ GIÁM SÁT MÔI TRƯỜNG
5.1. Chương trình quản lý môi trường
Chương trình quản lý môi trường được thiết lập trên
cơ sở tổng hợp kết quả của các Chương
1,3,4 dưới dạng bảng như sau:
Các giai đoạn của
dự án
|
Các hoạt động của
dự án
|
Các tác động môi
trường
|
Các công trình,
biện pháp bảo vệ môi trường
|
Kinh phí thực hiện
các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường
|
Thời gian thực hiện
và hoàn thành
|
Trách nhiệm tổ chức
thực hiện
|
Trách nhiệm
giám sát
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
Chuẩn bị
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Xây dựng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Vận hành
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Giai đoạn khác của dự án (nếu có)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5.2. Chương trình giám sát môi trường
Chương trình giám sát môi trường phải được đặt ra
cho suốt quá trình thực hiện dự án, được thiết kế theo các giai đoạn chuẩn bị,
thi công xây dựng, vận hành và giai đoạn khác của dự án (nếu có), trong đó bao
gồm các nội dung giám sát chất thải và giám sát các vấn đề môi trường khác, cụ thể như sau:
- Giám sát nước thải và khí thải: phải giám sát lưu
lượng thải và các thông số đặc trưng của các nguồn nước thải, khí thải sau xử
lý với tần suất tối thiểu 01 lần/03 tháng
(trừ trường hợp pháp luật có quy định
khác); vị trí các điểm giám sát phải được mô tả rõ và thể hiện trên sơ đồ với
chú giải rõ ràng.
- Giám sát chất thải rắn: giám sát tổng lượng thải
(khi có chất thải phát sinh) tại vị trí lưu giữ tạm thời.
- Việc giám sát tự động liên tục chất thải thực hiện theo quy định có liên quan của pháp luật về bảo vệ môi
trường, cụ thể:
+ Giám sát tự động liên tục nước thải: ngoài việc
giám sát định kỳ, việc giám sát tự động liên tục nước thải áp dụng đối với nước
thải sau xử lý tại trạm xử lý nước thải tập trung của dự án xây dựng hạ tầng
khu công nghiệp; nước thải sau xử lý của dự án nằm ngoài khu công nghiệp có quy
mô xả nước thải từ 1.000 m³/ngày đêm trở lên (không bao gồm nước làm mát).
+ Giám sát tự động liên tục khí thải: ngoài việc
giám sát định kỳ, việc giám sát tự động liên tục khí thải sau xử lý áp dụng đối
với các dự án: sản xuất xi măng; nhà máy nhiệt điện (trừ nhà máy nhiệt điện sử dụng
nhiên liệu khí tự nhiên); sản xuất phôi thép công suất trên 200.000 tấn sản
phẩm/năm; nhà máy sản xuất hóa chất và phân bón hóa học công suất trên 10.000
tấn sản phẩm/năm; nhà máy công nghiệp sản xuất dầu mỏ công suất trên 10.000 tấn
sản phẩm/năm; lò hơi công nghiệp công suất trên 20 tấn hơi/giờ.
- Giám sát môi trường xung quanh: chỉ áp dụng cho
giai đoạn hoạt động của các dự án có phát sinh phóng xạ với tần suất tối thiểu
01 lần/06 tháng; vị trí các điểm giám sát phải được lựa chọn để đảm bảo tính
đại diện và phải được mô tả rõ kèm theo sơ đồ minh họa.
- Giám sát các vấn đề môi trường khác (trong trường
hợp dự án có thể gây tác động đến): các hiện tượng trượt, sụt, lở, lún, xói lở
bồi lắng; sự thay đổi mực nước mặt, nước ngầm, xâm nhập mặn, xâm nhập phèn, các
loài nguy cấp, quý hiếm được ưu tiên bảo vệ nhằm theo dõi được sự biến đổi theo
không gian và thời gian của các vấn đề này với tần suất tối thiểu 01 lần/06
tháng.
Yêu cầu:
- Đối với giám sát chất thải: chỉ thực hiện giám
sát các loại chất thải hoặc thông số có trong chất thải mà dự án có khả năng
phát thải ra môi trường;
- Phải thiết kế vị trí lấy mẫu chất thải theo
quy định, quy chuẩn, tiêu chuẩn hiện hành
(nếu có);
- Việc lấy mẫu, đo đạc, phân tích các thông số
môi trường phải được thực hiện bởi các đơn vị được cấp có thẩm quyền công nhận
đủ điều kiện;
- Kết quả
giám sát các thông số môi trường phải được đối sánh với các tiêu chuẩn, quy chuẩn hiện hành.
Chương 6
THAM VẤN CỘNG ĐỒNG
6.1. Tóm tắt về quá trình tổ chức thực hiện tham vấn cộng đồng
Nêu tóm tắt quá trình tổ chức tham vấn ý kiến bằng
văn bản của Ủy ban nhân dân cấp xã, tổ
chức chịu tác động trực tiếp bởi dự án và quá trình tổ chức tham vấn cộng đồng
dân cư chịu tác động trực tiếp bởi dự án dưới hình thức họp cộng đồng dân cư
như sau:
6.1.1. Tóm tắt về quá trình tổ chức tham vấn Ủy ban nhân dân cấp xã, các tổ chức chịu tác
động trực tiếp bởi dự án
Mô tả rõ quá trình tổ chức tham vấn cộng đồng đã
được thực hiện và nêu rõ số, ký hiệu, thời gian ban hành của văn bản do chủ dự án
gửi đến Ủy ban nhân dân cấp xã nơi thực
hiện dự án và các tổ chức chịu tác động trực tiếp bởi dự án; số, ký hiệu, thời
gian ban hành của văn bản trả lời của Ủy ban
nhân dân cấp xã, các tổ chức chịu tác
động trực tiếp bởi dự án.
Trường hợp không nhận được ý kiến trả lời bằng văn bản của một số Ủy ban cấp xã, tổ chức chịu tác động, phải chứng minh việc đã gửi
văn bản đến các cơ quan này nhưng không nhận được ý kiến phản hồi.
6.1.2. Tóm tắt về quá trình tổ chức họp tham vấn
cộng đồng dân cư chịu tác động trực tiếp bởi dự án
Nêu rõ việc phối hợp của chủ dự án với Ủy ban nhân dân cấp xã nơi thực hiện dự án trong việc đồng chủ trì họp tham vấn cộng đồng
dân cư chịu tác động trực tiếp bởi dự án, trong đó làm rõ thông tin về các thành phần tham gia cuộc họp.
6.2. Kết quả tham vấn cộng đồng
6.2.1. Ý kiến của Ủy ban nhân dân cấp xã và tổ
chức chịu tác động trực tiếp bởi dự án
Nêu rõ các ý kiến của Ủy ban nhân dân cấp xã và các tổ chức chịu tác động trực tiếp về các nội dung của báo cáo ĐTM và các kiến nghị
kèm theo (nếu có).
6.2.2. Ý kiến của đại diện cộng đồng dân cư chịu
tác động trực tiếp bởi dự án
Nêu tóm tắt các ý kiến góp ý với trình bày của chủ
dự án về nội dung báo cáo ĐTM của dự án tại cuộc họp tham vấn cộng đồng dân cư;
kiến nghị của cộng đồng dân cư.
6.2.3. Ý kiến phản hồi và cam kết của chủ dự án
đối với các đề xuất, kiến nghị, yêu cầu của các cơ quan, tổ chức, cộng đồng dân cư được tham vấn
Nêu rõ những ý kiến tiếp thu và giải trình những
ý kiến không tiếp thu của chủ dự án đối với các ý kiến góp ý, kiến nghị, yêu cầu
của các cơ quan, tổ chức, cộng đồng dân cư được tham vấn; cam kết của chủ dự án
về việc thực hiện những ý kiến tiếp thu.
Lưu ý: Bản sao các văn bản của chủ dự án gửi xin
ý kiến tham vấn, văn bản trả lời của các cơ quan, tổ
chức được xin ý kiến; bản sao Biên bản họp tham vấn cộng đồng dân cư
chịu tác động trực tiếp bởi dự án phải được đính kèm tại Phụ lục của báo cáo
ĐTM.
KẾT LUẬN, KIẾN NGHỊ VÀ CAM KẾT
1. Kết luận
Phải có kết luận về các vấn đề, như: đã nhận dạng
và đánh giá được hết các tác động chưa, vấn đề gì còn chưa dự báo được; đánh
giá tổng quát về mức độ, quy mô của các tác động đã xác định; mức độ khả thi
của các biện pháp giảm thiểu tác động tiêu cực và phòng chống, ứng phó các sự
cố, rủi ro môi trường; các tác động tiêu cực nào không thể có biện pháp giảm thiểu
vì vượt quá khả năng cho phép của chủ dự án và nêu rõ lý do.
2. Kiến nghị
Kiến nghị với các cấp, các ngành liên quan giúp giải
quyết các vấn đề vượt khả năng giải quyết của dự án.
3. Cam kết
Các cam kết của chủ dự án về việc thực hiện chương
trình quản lý môi trường, chương trình giám sát môi trường như đã nêu trong
Chương 5 (bao gồm các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật môi trường mà dự án bắt
buộc phải áp dụng); thực hiện các cam kết với
cộng đồng như đã nêu tại mục 6.2.3 Chương 6 của báo cáo ĐTM; tuân thủ các quy định
chung về bảo vệ môi trường có liên quan trong các giai đoạn của dự án gồm:
- Các cam kết về các giải pháp, biện pháp bảo vệ
môi trường sẽ thực hiện và hoàn thành trong giai đoạn chuẩn bị của dự án;
- Các cam kết về các giải pháp, biện pháp bảo vệ
môi trường sẽ thực hiện và hoàn thành trong các giai đoạn xây dựng của dự án;
- Các cam kết về các giải pháp, biện pháp bảo vệ
môi trường sẽ được thực hiện trong giai đoạn từ khi dự án đi vào vận hành chính
thức cho đến khi kết thúc dự án;
- Các cam kết về các giải pháp, biện pháp bảo vệ
môi trường sẽ được thực hiện trong giai đoạn đóng cửa dự án (nếu có);
- Cam kết về đền bù và khắc phục ô nhiễm môi trường
trong trường hợp các sự cố, rủi ro môi trường xảy ra do triển khai dự án.
CÁC TÀI LIỆU, DỮ LIỆU THAM KHẢO
Liệt kê các nguồn tài liệu, dữ liệu tham khảo (không
phải do chủ dự án tự tạo lập) trong quá trình đánh giá tác động môi trường (tác
giả, thời gian, tên gọi, nơi phát hành của tài liệu, dữ liệu).
Yêu cầu: Các tài liệu tham khảo phải liên kết
chặt chẽ với phân thuyết minh của báo cáo ĐTM.
PHỤ LỤC
Đính kèm trong Phụ lục của báo cáo ĐTM các loại tài
liệu sau đây:
- Bản sao các văn bản pháp lý liên quan đến dự án
(không bao gồm các văn bản pháp lý chung của Nhà nước);
- Các sơ đồ (bản vẽ, bản đồ) khác liên quan đến dự
án nhưng chưa được thể hiện trong các chương của báo cáo ĐTM;
- Các phiếu kết quả phân tích các thành phần môi
trường (không khí, tiếng ồn, nước, đất, trầm tích, tài nguyên sinh vật...) có chữ
ký kèm theo họ tên, chức danh của Thủ trưởng cơ quan phân tích và đóng dấu;
- Bản sao các văn bản liên quan đến tham vấn cộng
đồng và các phiếu điều tra xã hội học (nếu có);
- Các hình ảnh liên quan đến khu vực dự án (nếu
có);
- Các tài liệu liên quan khác (nếu có).
Yêu cầu: Các tài liệu nêu trong Phụ lục phải liên
kết chặt chẽ với phần thuyết minh của báo cáo ĐTM.
PHỤ LỤC 2.4
MẪU VĂN BẢN CỦA CHỦ DỰ ÁN GỬI XIN Ý KIẾN THAM VẤN ỦY
BAN NHÂN DÂN CẤP XÃ/CƠ QUAN, TỔ CHỨC CHỊU TÁC ĐỘNG TRỰC TIẾP BỞI DỰ ÁN VỀ NỘI
DUNG CỦA BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
(1)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …
V/v xin ý kiến tham vấn cộng đồng về nội dung báo cáo ĐTM của dự án (2)
|
(Địa danh),
ngày... tháng... năm...
|
Kính gửi: (3)
Thực hiện Luật Bảo vệ môi trường năm 2014 và các
quy định của pháp luật về đánh giá tác động môi trường (ĐTM), (1) đã lập báo cáo
ĐTM của dự án (2).
(1) Gửi đến (3) báo cáo ĐTM của dự án và rất mong
nhận được ý kiến tham vấn của (3).
Nơi nhận:
- Như trên;
- …;
- Lưu: …
|
(4)
(Ký, ghi họ tên, chức danh, đóng dấu)
|
Ghi chú: (1) chủ dự án; (2) Tên đầy đủ, chính
xác của dự án; (3) Cơ quan, tổ chức được xin
ý kiến tham vấn; (4) Đại diện có thẩm quyền
của (1).
4. Tham vấn ý kiến về đề án bảo
vệ môi trường chi tiết
(1) Trình tự thực hiện
Bước 1. Tổ chức, cá nhân tham vấn ý kiến của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi thực
hiện sản xuất, kinh doanh, dịch vụ của cơ sở, nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và
trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp xã.
- Cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính
pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ
thì viết giấy hẹn cho người nộp.
+ Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, hợp
lệ thì trả lại hồ sơ; hướng dẫn chủ cơ sở hoàn thiện hồ sơ.
Bước 2.
Trong thời hạn mười (10) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản của chủ cơ
sở, Ủy ban nhân dân cấp xã có văn bản trả lời theo mẫu quy định tại Phụ lục 5
ban hành kèm theo Thông tư số 26/2015/TT-BTNMT ngày 28/5/2015.
Bước 3.
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả trả một (01) Văn bản trả lời tham vấn của Ủy ban
nhân dân cấp xã cho tổ chức, cá nhân yêu cầu.
(2) Cách thức thực hiện
Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và
trả kết quả thuộc Ủy ban nhân dân cấp xã
(3) Thành phần, số lượng hồ
sơ:
a) Thành phần hồ sơ bao gồm:
- Một (01) văn bản tham vấn ý kiến;
- 01 Bản tóm tắt những nội dung chính của đề án chi
tiết.
b) Số lượng hồ sơ: 1 bộ
(4) Thời hạn giải quyết:
Trong thời hạn mười (10) ngày làm việc,
kể từ ngày nhận được văn bản của chủ cơ sở.
(5) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính
- Tổ chức;
- Cá nhân.
(6) Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính
- Cơ quan có thẩm quyền: Ủy ban nhân
dân cấp xã
- Thẩm định hồ sơ: Cán bộ phụ trách
môi trường
(7) Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính:
Văn bản trả lời ý kiến tham vấn của
Ủy ban nhân dân xã.
(8) Lệ phí (nếu có): Không
(9) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Văn bản tham vấn ý kiến gửi ủy ban
nhân dân cấp xã về đề án bảo vệ môi trường chi tiết kèm theo
tóm tắt những nội dung chính của đề án chi tiết thực hiện theo mẫu quy định tại
Phụ lục 4 ban hành kèm theo Thông tư số 26/2015/TT-BTNMT ngày 28/5/2015;
(10) Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không
(11) Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật Bảo vệ môi trường ngày
23/6/2014;
- Nghị định số 18/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015
của Chính phủ quy định về quy hoạch bảo vệ môi trường, đánh giá môi trường
chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường;
- Thông tư số 26/2015/TT-BTNMT ngày
28 tháng 5 năm 2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định đề án bảo vệ môi
trường chi tiết, đề án bảo về môi trường đơn giản.
PHỤ LỤC 4.
MẪU VĂN BẢN THAM VẤN Ý KIẾN CỦA CHỦ CƠ
SỞ GỬI ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP XÃ VỀ ĐỀ ÁN BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG CHI TIẾT
(Ban hành kèm theo Thông tư số 26/2015/TT-BTNMT ngày
28 tháng 5 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
…(1)…
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ......../……
V/v tham vấn ý kiến về đề án bảo vệ môi trường chi tiết đối với …(2)…
|
(Địa danh),
ngày… tháng… năm…
|
Kính
gửi: Uỷ ban nhân dân xã …(3) …
Thực hiện quy định pháp luật hiện hành,
…(1)… xin gửi đến quý Ủy ban nội dung tóm tắt của đề án bảo vệ môi trường chi
tiết của …(2)… để nghiên cứu và cho ý kiến.
Kính mong quý Ủy ban sớm có văn bản
trả lời và gửi tới …(1)… theo địa chỉ sau đây:
… (địa chỉ theo đường bưu điện)…
Thông tin liên hệ khác của chúng
tôi:
- Số điện thoại: ………
- Hộp thư điện tử: ……..
- Số fax (nếu có): …….
Xin trân trọng cám ơn./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- …(5) ...
- Lưu.
|
…(4)…
(ghi chức danh,
họ tên, ký và đóng dấu)
|
Ghi chú:
(1) Tên cơ quan/doanh nghiệp chủ
cơ sở
(2) Tên đầy đủ của cơ sở
(3) Tên xã hoặc đơn vị hành
chính tương đương
(4) Đại diện có thẩm quyền của cơ
quan/doanh nghiệp chủ cơ sở
(5) Nơi nhận khác (nếu có)
TÓM
TẮT NỘI DUNG CỦA ĐỀ ÁN BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG CHI TIẾT
(Kèm theo công
văn số ......../…… ngày… tháng … năm …… của (1))
1. MÔ TẢ KHÁI QUÁT HOẠT ĐỘNG CỦA CƠ SỞ
1.1. Tên cơ sở, chủ cơ sở, nguồn vốn đầu tư của cơ
sở.
1.2. Vị trí tại thôn, xã, huyện, tỉnh/thành phố trực
thuộc Trung ương.
1.3. Loại hình sản xuất; loại hình công nghệ của
cơ sở.
1.4. Các hạng mục xây dựng của cơ sở.
1.5. Quy mô, công suất thiết kế tổng thể, công suất
thiết kế cho từng giai đoạn (nếu có) của cơ sở; thời điểm đã đưa cơ sở vào vận
hành/hoạt động.
1.6. Máy móc, thiết bị, nguyên liệu, nhiên liệu,
vật liệu sử dụng cho hoạt động sản xuất/kinh doanh/dịch vụ của cơ sở.
1.7. Tình hình chấp hành pháp luật về bảo vệ môi
trường của cơ sở.
2. TÓM TẮT CÔNG TÁC BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG CỦA CƠ SỞ
2.1. Tóm tắt về các loại chất thải phát sinh và công
trình, biện pháp bảo vệ môi trường của cơ sở
2.1.1. Nước thải và nước mưa
2.1.2. Chất thải rắn thông thường
2.1.3. Chất thải nguy hại
2.1.4. Khí thải
2.1.5. Nguồn tiếng ồn, độ rung
2.2. Các tác động đối với môi trường và kinh tế -
xã hội
2.3. Kế hoạch xây dựng, cải tạo, vận hành các công
trình và thực hiện các biện pháp bảo vệ môi trường
2.4. Khái quát về chương trình quản lý và giám sát
môi trường của cơ sở
3. KIẾN NGHỊ VÀ CAM KẾT
3.1. Kiến nghị
Kiến nghị với các cơ quan liên quan ở Trung ương
và địa phương để giải quyết các vấn đề vượt quá khả năng giải quyết của chủ cơ sở.
3.2. Cam kết
- Cam kết thực hiện đúng nội dung, tiến độ xây dựng,
cải tạo và vận hành các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường;
- Cam kết thực hiện đúng chế độ báo cáo tại quyết
định phê duyệt đề án;
- Cam kết tuân thủ các quy định của pháp luật về
bảo vệ môi trường có liên quan đến cơ sở, kể cả các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật
về môi trường.
- Cam kết đền bù và khắc phục ô nhiễm môi trường
trong trường hợp để xảy ra các sự cố trong quá trình triển khai xây dựng và hoạt
động của cơ sở.