BAN CHỈ ĐẠO
TRUNG ƯƠNG THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH PHÁT TRIỂN LÂM NGHIỆP BỀN VỮNG GIAI ĐOẠN
2021 - 2025
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 109/QĐ-BCĐLNTW
|
Hà Nội, ngày 09
tháng 11 năm 2022
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN
HÀNH QUY CHẾ TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA BAN CHỈ ĐẠO TRUNG ƯƠNG THỰC HIỆN CHƯƠNG
TRÌNH PHÁT TRIỂN LÂM NGHIỆP BỀN VỮNG GIAI ĐOẠN 2021 - 2025
TRƯỞNG BAN CHỈ ĐẠO TRUNG ƯƠNG THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH
PHÁT TRIỂN LÂM NGHIỆP BỀN VỮNG GIAI ĐOẠN 2021 - 2025
Căn cứ Luật tổ chức
Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015 và Luật sửa
đổi, bổ sung một số điều của Luật tổ chức Chính phủ và Luật tổ chức chính quyền
địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Quyết định số 34/2007/QĐ-TTg ngày 12 tháng 3 năm 2007 của Thủ
tướng Chính phủ về việc ban hành Quy chế thành lập, tổ chức và hoạt động của tổ
chức phối hợp liên ngành;
Căn cứ Quyết định số 809/QĐ-TTg ngày 12 tháng 7 năm 2022 của Thủ tướng
Chính phủ phê duyệt Chương trình phát triển lâm nghiệp bền vững giai đoạn 2021
- 2025;
Căn cứ Quyết định số 1061/QĐ-TTg ngày 09 tháng 9 năm 2022 của Thủ tướng
Chính phủ về việc kiện toàn Ban Chỉ đạo trung ương thực hiện Chương trình phát
triển lâm nghiệp bền vững giai đoạn 2021 - 2025;
Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế tổ chức và hoạt động
của Ban Chỉ đạo trung ương thực hiện Chương trình phát triển lâm nghiệp bền vững
giai đoạn 2021 - 2025.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Các thành viên Ban Chỉ đạo trung ương thực hiện Chương trình
phát triển lâm nghiệp bền vững giai đoạn 2021 - 2025, các Bộ trưởng, Thủ trưởng
cơ quan liên quan, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc
trung ương chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- TTgCP, các Phó TTgCP;
- Các Thành viên Ban Chỉ đạo;
- VPCP: BTCN, các PCN, các Vụ: TH, KTTH,
NN, TCCV; TGĐ Cổng TTĐT;
- Lưu: VT, BCĐLNTW.
|
TRƯỞNG BAN
PHÓ THỦ TƯỚNG
Lê Văn Thành
|
QUY CHẾ
TỔ
CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA BAN CHỈ ĐẠO TRUNG ƯƠNG THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH PHÁT TRIỂN
LÂM NGHIỆP BỀN VỮNG GIAI ĐOẠN 2021 - 2025
(Ban hành kèm theo Quyết định số 109/QĐ-BCĐLNTW ngày 09 tháng 11 năm 2022 của
Ban Chỉ đạo trung ương thực hiện Chương trình phát triển lâm nghiệp bền vững
giai đoạn 2021 - 2025)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Quy chế này quy định về nguyên tắc, nhiệm vụ, quyền
hạn, chế độ làm việc và quan hệ phối hợp công tác của Ban Chỉ đạo trung ương thực
hiện Chương trình phát triển lâm nghiệp bền vững giai đoạn 2021 - 2025 (sau đây
viết tắt là Ban Chỉ đạo).
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Quy chế này áp dụng đối với các thành viên Ban Chỉ
đạo, Văn phòng Ban Chỉ đạo, các bộ, ngành, địa phương và các cơ quan, đơn vị có
liên quan tham gia thực hiện Chương trình phát triển lâm nghiệp bền vững giai
đoạn 2021 - 2025, Chương trình quốc gia về giảm phát thải khí nhà kính thông
qua hạn chế mất và suy thoái rừng; bảo tồn, nâng cao trữ lượng các - bon và quản
lý bền vững tài nguyên rừng đến năm 2030 (sau đây gọi tắt là Chương trình).
Điều 3. Nguyên tắc làm việc của
Ban Chỉ đạo
1. Thành viên Ban Chỉ đạo làm việc theo chế độ kiêm
nhiệm, đề cao trách nhiệm cá nhân của Trưởng Ban Chỉ đạo, Phó Trưởng Ban Chỉ đạo
và các thành viên của Ban Chỉ đạo.
2. Bảo đảm sự chủ động giải quyết nhiệm vụ của các
thành viên Ban Chỉ đạo và sự phối hợp giữa các bộ, ngành và các tỉnh, thành phố
trực thuộc trung ương trong quá trình thực hiện Chương trình.
3. Giải quyết công việc theo đúng thẩm quyền và
trách nhiệm được phân công, đúng trình tự, thủ tục theo quy định của pháp luật,
bảo đảm kịp thời, chất lượng, hiệu quả.
Điều 4. Chức năng, nhiệm vụ và
quyền hạn của Ban Chỉ đạo
Chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn của Ban Chỉ đạo được
thực hiện theo quy định tại Quyết định số 1061/QĐ-TTg
ngày 09 tháng 9 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ về việc kiện toàn Ban Chỉ đạo
trung ương thực hiện Chương trình phát triển lâm nghiệp bền vững giai đoạn 2021
- 2025 (sau đây viết tắt là Quyết định số 1061/QĐ-TTg).
Chương II
NHIỆM VỤ CỤ THỂ CỦA CÁC
THÀNH VIÊN BAN CHỈ ĐẠO
Điều 5. Trưởng Ban Chỉ đạo
1. Trưởng Ban Chỉ đạo chịu trách nhiệm về toàn bộ
hoạt động của Ban Chỉ đạo quy định tại Quyết định số 1061/QĐ-TTg.
2. Ban hành chương trình, kế hoạch công tác, triệu
tập, chủ trì và kết luận các cuộc họp của Ban Chỉ đạo.
2. Phân công nhiệm vụ đối với Phó Trưởng Ban Chỉ đạo,
các thành viên Ban Chỉ đạo; chỉ đạo sự phối hợp thực hiện nhiệm vụ giữa các
thành viên.
3. Tổ chức, chỉ đạo việc điều động lực lượng, phương
tiện của các tổ chức và cá nhân để ứng cứu trong những tình huống cấp bách khi
xảy ra cháy rừng hoặc các vụ việc vi phạm nghiêm trọng liên quan đến bảo vệ và
phát triển rừng.
Điều 6. Phó Trưởng Ban Chỉ đạo
1. Giúp Trưởng Ban Chỉ đạo tổ chức thực hiện các
nhiệm vụ thuộc thẩm quyền của Trưởng Ban Chỉ đạo; điều hành hoạt động và xử lý
các công việc thường xuyên của Ban Chỉ đạo.
2. Thay mặt Trưởng Ban Chỉ đạo, chủ trì, phối hợp với
các bộ, ngành và địa phương có liên quan giải quyết các vấn đề liên quan đến
Chương trình.
3. Chỉ đạo, báo cáo Trưởng Ban Chỉ đạo và Ban Chỉ đạo
về tình hình thực hiện, đề xuất giải quyết những vướng mắc trong quá trình thực
hiện Quyết định số 809/QĐ-TTg ngày 12 tháng
7 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình phát triển lâm nghiệp
bền vững giai đoạn 2021 - 2025, Quyết định số 419/QĐ-TTg
ngày 05 tháng 4 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình quốc
gia về giảm phát thải khí nhà kính thông qua hạn chế mất và suy thoái rừng; bảo
tồn, nâng cao trữ lượng các - bon và quản lý bền vững tài nguyên rừng (sau đây
viết tắt là Chương trình REDD+) đến năm 2030.
4. Chỉ đạo xây dựng quy chế và chế độ thông tin,
báo cáo chuyên đề về thực hiện Chương trình.
5. Quyết định thành lập; quy định chức năng, nhiệm
vụ và quyền hạn; ban hành quy chế làm việc; bổ nhiệm lãnh đạo Văn phòng Ban Chỉ
đạo trung ương thực hiện Chương trình.
6. Phê duyệt kế hoạch, dự toán kinh phí hoạt động hằng
năm của Ban Chỉ đạo và Văn phòng Ban Chỉ đạo trung ương thực hiện Chương trình.
7. Thực hiện các nhiệm vụ khác do Trưởng Ban Chỉ đạo
phân công.
Điều 7. Các thành viên Ban Chỉ
đạo
Các thành viên Ban Chỉ đạo thực hiện nhiệm vụ do
Trưởng Ban Chỉ đạo phân công, cụ thể:
1. Thành viên Văn phòng Chính phủ
a) Giúp Trưởng Ban Chỉ đạo trực tiếp chỉ đạo, đôn đốc
các bộ, ngành và địa phương thực hiện các nhiệm vụ được phân công.
b) Chủ trì, phối hợp với Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn và các bộ, ngành có liên quan tổ chức các cuộc họp của Ban Chỉ đạo và
thông báo ý kiến kết luận của Trưởng Ban Chỉ đạo sau mỗi cuộc họp.
c) Thực hiện các nhiệm vụ khác do Trưởng Ban Chỉ đạo
phân công.
2. Thành viên Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn
a) Chủ trì, phối hợp với các Bộ: Kế hoạch và Đầu
tư, Bộ Tài chính và các bộ, ngành liên quan, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố
trực thuộc trung ương hướng dẫn các tổ chức, cá nhân thực hiện Chương trình.
b) Chỉ đạo tổng hợp, xây dựng kế hoạch thực hiện
Chương trình hằng năm, trung hạn, gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính tổng
hợp, báo cáo Thủ tướng Chính phủ.
c) Chủ trì, phối hợp với các bộ, ngành, địa phương
tổ chức kiểm tra, theo dõi, đánh giá, hướng dẫn và giải quyết kịp thời các vướng
mắc phát sinh trong quá trình thực hiện Chương trình; đề xuất, kiến nghị cấp thẩm
quyền sửa đổi, bổ sung, xây dựng mới các chính sách bảo đảm cho việc thực hiện
Chương trình có hiệu quả.
d) Phối hợp với Bộ Tài nguyên và Môi trường và các
bộ ngành liên quan triển khai thực hiện các hoạt động về hấp thụ, lưu giữ
các-bon, tín chỉ các-bon từ rừng, giảm phát thải và thích ứng biến đổi khí hậu
và các Chương trình, dự án liên quan.
đ) Huy động nguồn vốn quốc tế thực hiện Chương
trình; tham gia đàm phán và ký kết các thỏa thuận hỗ trợ tài chính với các Nhà
tài trợ quốc tế cam kết đóng góp thực hiện Chương trình theo quy định của pháp luật.
e) Tham mưu cho Thủ tướng Chính phủ, Trưởng Ban Chỉ
đạo phân công nhiệm vụ cụ thể, chỉ đạo tăng cường sự phối hợp của các bộ, ngành
và phát huy vai trò của các đoàn thể chính trị - xã hội trong tổ chức thực hiện
Chương trình.
g) Chỉ đạo hoạt động của Văn phòng Ban Chỉ đạo
trung ương thực hiện Chương trình; tổng hợp báo cáo tình hình thực hiện Chương
trình; tổ chức sơ kết, tổng kết đánh giá kết quả thực hiện Chương trình theo
quy định.
h) Thực hiện các nhiệm vụ khác do Trưởng Ban Chỉ đạo
phân công.
3. Thành viên Bộ Kế hoạch và Đầu tư
a) Phối hợp với Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn, Bộ Tài chính hướng dẫn, kiểm tra các tổ chức, cá nhân thực hiện Chương
trình.
b) Chủ trì, phối hợp với Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn, Bộ Tài chính tổng hợp, trình cấp có thẩm quyền quyết định phân bổ vốn
đầu tư phát triển để thực hiện Chương trình.
c) Chủ trì, phối hợp với Bộ Tài chính, Bộ Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn trình cấp có thẩm quyền quyết định việc sử dụng nguồn dự
phòng ngân sách trung ương để thực hiện nhiệm vụ cấp bách khắc phục hậu quả
thiên tai trong lĩnh vực lâm nghiệp.
d) Thực hiện các nhiệm vụ khác do Trưởng Ban Chỉ đạo
phân công.
4. Thành viên Bộ Tài chính
a) Phối hợp với Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn, Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn, kiểm tra các tổ chức, cá nhân thực hiện
Chương trình.
b) Căn cứ khả năng cân đối của ngân sách nhà nước,
chủ trì, phối hợp với Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trình cấp có thẩm
quyền bố trí kinh phí sự nghiệp để thực hiện Chương trình theo quy định của
pháp luật về ngân sách nhà nước; hướng dẫn quản lý, sử dụng kinh phí sự nghiệp
thực hiện Chương trình.
c) Phối hợp với Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn, Bộ Kế hoạch và Đầu tư cân đối, bố trí vốn đầu tư phát triển để thực hiện
Chương trình.
d) Thực hiện các nhiệm vụ khác do Trưởng Ban Chỉ đạo
phân công.
5. Thành viên Bộ Tài nguyên và Môi trường
a) Chủ trì, phối hợp với Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn chỉ đạo các địa phương tiến hành giao đất gắn với giao rừng cho các tổ
chức, cá nhân, hộ gia đình theo quy hoạch được phê duyệt.
b) Phối hợp với Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn và các bộ, ngành, địa phương liên quan thực hiện Chương trình; chỉ đạo các
đơn vị trực thuộc phối hợp chặt chẽ với các đơn vị trực thuộc Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn để cung cấp thông tin, dữ liệu khí tượng thủy văn phục vụ
công tác dự báo nguy cơ cháy rừng; các tư liệu viễn thám để theo dõi diễn biến
rừng, sử dụng đất và thay đổi sử dụng đất lâm nghiệp; các hoạt động về hấp thụ
lưu giữ các-bon, tín chỉ các-bon từ rừng, giảm phát thải và thích ứng biến đổi
khí hậu.
c) Thực hiện các nhiệm vụ khác do Trưởng Ban Chỉ đạo
phân công.
6. Thành viên Bộ Công Thương
a) Chỉ đạo các đơn vị trực thuộc thực hiện nghiêm
các quy định về chính sách chi trả dịch vụ môi trường rừng, trồng rừng thay thế
khi chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác.
b) Chỉ đạo lực lượng quản lý thị trường cùng với lực
lượng kiểm lâm tăng cường công tác chống buôn lậu, kiểm tra, kiểm soát và ngăn
chặn kinh doanh, buôn bán gỗ, lâm sản và động vật hoang dã trái pháp luật.
c) Phối hợp với Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn và các bộ, ngành, địa phương liên quan thực hiện Chương trình; hoàn thiện
các cơ chế, chính sách thúc đẩy phát triển công nghiệp chế biến và thị trường
lâm sản.
d) Thực hiện các nhiệm vụ khác do Trưởng Ban Chỉ đạo
phân công.
7. Thành viên Bộ Quốc phòng
a) Chỉ đạo thực hiện Chương trình thuộc phạm vi quản
lý của Bộ Quốc phòng; chỉ đạo lực lượng quân đội tham gia bảo vệ và phát triển
rừng khu vực biên giới.
b) Chỉ đạo các đơn vị đóng quân tại địa bàn và dân
quân tự vệ sẵn sàng phối hợp, hỗ trợ địa phương và chủ rừng làm tốt công tác
phòng, chống cháy rừng, ứng cứu các vụ cháy rừng, cháy rừng nghiêm trọng, tham
gia ngăn chặn phá rừng, khai thác lâm sản, buôn bán vận chuyển lâm sản trái
pháp luật vùng giáp ranh giữa các tỉnh và vùng biên giới.
c) Thực hiện các nhiệm vụ khác do Trưởng Ban Chỉ đạo
phân công.
8. Thành viên Bộ Công an
a) Chỉ đạo, thực hiện Chương trình thuộc phạm vi quản
lý của Bộ Công an.
b) Chủ trì, phối hợp với Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn, các bộ, ngành, địa phương liên quan tổ chức điều tra, xác minh, đấu
tranh ngăn chặn các hành vi vi phạm pháp luật về lâm nghiệp và các quy định
pháp luật liên quan khác trong quá trình thực hiện Chương trình, trong đó tập
trung vào các vụ việc chặt phá rừng, buôn bán, vận chuyển lâm sản, động vật
hoang dã trái phép; tuyên truyền phổ biến giáo dục pháp luật về quản lý, bảo vệ
và phát triển rừng; xây dựng và thực hiện phương án phòng cháy, chữa cháy rừng.
c) Thực hiện các nhiệm vụ khác do Trưởng Ban Chỉ đạo
phân công.
9. Thành viên Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
a) Phối hợp với các bộ, ngành liên quan xây dựng,
hoàn thiện các chính sách, chế độ đãi ngộ đối với người tham gia bảo vệ rừng,
phát triển rừng, chữa cháy rừng và khắc phục hậu quả sau cháy rừng.
b) Nghiên cứu, hoàn thiện chính sách đối với người
lao động, người dân sống ở vùng miền núi, vùng phát triển lâm nghiệp và hỗ trợ
cuộc sống cho người dân, góp phần giảm nghèo bền vững.
c) Thực hiện các nhiệm vụ khác do Trưởng Ban Chỉ đạo
phân công.
10. Thành viên Ủy ban Dân tộc
a) Chủ trì, phối hợp với Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn tổ chức thực hiện hiệu quả công tác bảo vệ và phát triển rừng tại địa
bàn các xã khu vực II, khu vực III theo Quyết định số 1719/QĐ-TTg ngày 14 tháng 10 năm 2021 của Thủ tướng
Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội
vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn 1:
từ năm 2021 đến năm 2025; tuyên truyền, nâng cao nhận thức, trách nhiệm của đồng
bào dân tộc thiểu số, các cấp chính quyền địa phương tích cực tham gia bảo vệ rừng,
phát triển rừng và phòng cháy, chữa cháy rừng; lồng ghép việc thực hiện Chương
trình với các chương trình, dự án liên quan trong phạm vi quản lý.
b) Thực hiện các nhiệm vụ khác do Trưởng Ban Chỉ đạo
phân công.
11. Thành viên Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
a) Chỉ đạo, theo dõi các ngân hàng thương mại trong
việc thực hiện chính sách tín dụng phục vụ nông nghiệp, nông thôn, góp phần thực
hiện Chương trình.
b) Thực hiện các nhiệm vụ khác do Trưởng Ban Chỉ đạo
phân công.
12. Thành viên Ủy ban Quản lý vốn nhà nước tại
doanh nghiệp
a) Chủ trì, phối hợp với các bộ, ngành, địa phương
chỉ đạo người đại diện phần vốn nhà nước tại doanh nghiệp triển khai thực hiện
công tác bảo vệ và phát triển rừng tại doanh nghiệp lâm nghiệp do Ủy ban Quản
lý vốn nhà nước tại doanh nghiệp làm đại diện chủ sở hữu.
b) Thực hiện các nhiệm vụ khác do Trưởng Ban Chỉ đạo
phân công.
13. Thành viên Đài Truyền hình Việt Nam, Đài Tiếng
nói Việt Nam
a) Tổ chức công tác tuyên truyền, xây dựng và phát
các bản tin, phóng sự chuyên đề về công tác trồng, bảo vệ và phát triển rừng.
b) Thông tin kịp thời và đầy đủ bản tin dự báo nguy
cơ cháy rừng và các vụ cháy rừng trong các chương trình thời sự.
c) Thực hiện các nhiệm vụ khác do Trưởng Ban Chỉ đạo
phân công.
14. Thành viên Ủy ban Khoa học, Công nghệ và Môi
trường của Quốc hội
a) Chỉ đạo giám sát việc thực hiện Chương trình.
b) Thực hiện các nhiệm vụ khác do Trưởng Ban Chỉ đạo
phân công.
15. Thành viên Hội đồng Dân tộc của Quốc hội
a) Chỉ đạo, giám sát việc tổ chức thực hiện Chương
trình ở vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi; vận động, tuyên truyền đồng
bào dân tộc thiểu số tích cực tham gia trồng, bảo vệ và phát triển rừng.
b) Thực hiện các nhiệm vụ khác do Trưởng ban phân
công.
16. Thành viên Hội Nông dân Việt Nam
a) Chỉ đạo các cấp Hội tuyên truyền, vận động hội
viên, nông dân tham gia các hoạt động khuyến lâm, tích cực trồng, bảo vệ và
phát triển rừng; xây dựng các mô hình điểm về kinh tế lâm nghiệp, trồng rừng và
bảo vệ rừng.
b) Thực hiện các nhiệm vụ khác do Trưởng Ban Chỉ đạo
phân công.
17. Thành viên Trung ương Đoàn Thanh niên Cộng sản
Hồ Chí Minh
a) Vận động, tuyên truyền đoàn viên, thanh niên
tham gia trồng, bảo vệ và phát triển rừng; xây dựng các mô hình thanh niên tham
gia phát triển kinh tế lâm nghiệp, trồng rừng và bảo vệ rừng.
b) Thực hiện các nhiệm vụ khác do Trưởng Ban Chỉ đạo
phân công.
Điều 8. Cơ quan thường trực của
Ban Chỉ đạo
1. Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn là cơ
quan thường trực của Ban Chỉ đạo, chịu trách nhiệm bảo đảm các điều kiện hoạt động
của Ban Chỉ đạo, sử dụng bộ máy của mình để tổ chức thực hiện nhiệm vụ của Ban
Chỉ đạo, bảo đảm tuân thủ đúng và đầy đủ các quy định của pháp luật hiện hành.
2. Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan huy
động, điều phối các nguồn lực để thực hiện Chương trình.
3. Giúp Ban Chỉ đạo quản lý, tổng hợp, kiểm tra,
đôn đốc việc thực hiện Chương trình.
Điều 9. Kế hoạch và kinh phí hoạt
động hằng năm của Ban Chỉ đạo và Văn phòng Ban Chỉ đạo
1. Kế hoạch hoạt động hằng năm
Hằng năm, Văn phòng Ban Chỉ đạo trung ương thực hiện
Chương trình xây dựng, trình Trưởng Ban Chỉ đạo/Phó Trưởng Ban Chỉ đạo phê duyệt
kế hoạch hoạt động của Ban Chỉ đạo và Văn phòng Ban Chỉ đạo trung ương thực hiện
Chương trình, trong đó tập trung xây dựng cơ chế chính sách và các giải pháp thực
hiện Chương trình.
2. Kinh phí hoạt động
a) Kinh phí hoạt động của Ban Chỉ đạo, Văn phòng
Ban Chỉ đạo trung ương thực hiện Chương trình thực hiện theo Điều
5 Quyết định số 1061/QĐ-TTg.
b) Kinh phí hoạt động của Ban Chỉ đạo, Văn phòng
Ban Chỉ đạo trung ương thực hiện Chương trình được sử dụng để chi cho các hoạt
động theo kế hoạch công tác hằng năm của Ban Chỉ đạo, Văn phòng Ban Chỉ đạo
trung ương thực hiện Chương trình được cấp thẩm quyền phê duyệt theo đúng quy định
của pháp luật.
Chương III
CHẾ ĐỘ LÀM VIỆC VÀ QUAN
HỆ CÔNG TÁC
Điều 10. Chế độ làm việc của
Ban Chỉ đạo
1. Trưởng Ban Chỉ đạo, Phó Trưởng Ban Chỉ đạo, các
thành viên Ban Chỉ đạo làm việc theo chế độ kiêm nhiệm.
2. Ban Chỉ đạo làm việc theo nguyên tắc tập trung,
các thành viên Ban Chỉ đạo có trách nhiệm chỉ đạo các cơ quan, đơn vị thuộc
lĩnh vực phụ trách để phối hợp với Văn phòng Ban Chỉ đạo trung ương thực hiện
Chương trình thực hiện các nhiệm vụ có liên quan; báo cáo Trưởng Ban Chỉ đạo về
kết quả thực hiện các nhiệm vụ được phân công.
3. Hằng năm, Ban Chỉ đạo tiến hành kiểm tra, đánh
giá tình hình thực hiện Chương trình tại các địa phương trên cơ sở Kế hoạch hoạt
động hằng năm của Ban Chỉ đạo được thông qua tại phiên họp đầu tiên của năm kế
hoạch.
Điều 11. Chế độ họp của Ban Chỉ
đạo
1. Trưởng Ban Chỉ đạo triệu tập và chủ trì các
phiên họp thường kỳ 6 tháng một lần vào tháng 7, tháng 12 hằng năm và các phiên
họp bất thường khi cần thiết. Trưởng Ban Chỉ đạo chủ trì hoặc phân công, ủy quyền
Phó Trưởng Ban Chỉ đạo chủ trì các phiên họp.
2. Trưởng Ban Chỉ đạo quyết định mời thêm các đại
biểu không thuộc thành viên Ban Chỉ đạo là các nhà khoa học, nhà quản lý, đại
diện các cơ quan, tổ chức có liên quan tham dự các cuộc họp của Ban Chỉ đạo.
3. Các thành viên có trách nhiệm tham dự đầy đủ và
chuẩn bị nội dung báo cáo theo nhiệm vụ được phân công. Trường hợp thành viên vắng
mặt, phải ủy quyền hoặc cử cán bộ đi dự họp thay; cán bộ được ủy quyền hoặc được
cử dự họp thay phải là người nắm được tình hình công việc để báo cáo hoặc tham
gia báo cáo.
4. Nội dung phiên họp thường kỳ
a) Xem xét, đánh giá các hoạt động của Ban Chỉ đạo.
b) Chỉ đạo, điều phối hoạt động giữa các bộ, ngành,
địa phương; chỉ đạo việc huy động lực lượng, phương tiện trong việc tổ chức ứng
cứu chữa cháy rừng, đấu tranh chống phá rừng, buôn bán lâm sản trái pháp luật.
c) Chỉ đạo thực hiện các chỉ thị, quyết định của Thủ
tướng Chính phủ; chỉ đạo nghiên cứu, xây dựng, hoàn thiện cơ chế, chính sách bảo
vệ, phát triển rừng, quản lý lâm sản, phòng cháy, chữa cháy rừng.
d) Kiến nghị với Thủ tướng Chính phủ về những vấn đề
quan trọng trong công tác bảo vệ và phát triển rừng.
Điều 12. Quan hệ giữa Ban Chỉ
đạo trung ương và Ban Chỉ đạo cấp tỉnh
1. Định kỳ (hai lần/năm, vào ngày 25 tháng 6 và
ngày 25 tháng 12 hằng năm) hoặc đột xuất (khi được yêu cầu), Ban Chỉ đạo cấp tỉnh
có trách nhiệm báo cáo Ban Chỉ đạo (thông qua Văn phòng Ban Chỉ đạo trung ương)
bằng văn bản hoặc bằng thư điện tử (e-mail) về tình hình thực hiện Chương
trình, kiến nghị giải quyết các vấn đề phát sinh liên quan. Văn phòng Ban Chỉ đạo
trung ương thực hiện Chương trình có trách nhiệm tổng hợp, báo cáo Ban Chỉ đạo.
2. Khi có phát sinh vấn đề mới tại địa phương, Ban
Chỉ đạo cấp tỉnh trực tiếp làm việc với Văn phòng Ban Chỉ đạo trung ương thực
hiện Chương trình hoặc trao đổi với các thành viên Ban Chỉ đạo, đồng thời thông
báo cho Văn phòng Ban Chỉ đạo trung ương thực hiện Chương trình để tổng hợp,
báo cáo Trưởng Ban Chỉ đạo.
Điều 13. Chế độ thông tin, báo
cáo
1. Các thành viên Ban Chỉ đạo báo cáo Trưởng Ban Chỉ
đạo thông qua một trong các hình thức: Báo cáo trực tiếp, báo cáo bằng văn bản,
báo cáo thông qua các phiên họp định kỳ và đột xuất của Ban Chỉ đạo. Nội dung
báo cáo gồm những vấn đề sau:
a) Tình hình thực hiện những công việc thuộc lĩnh vực
được phân công phụ trách.
b) Nội dung và kết quả các hội nghị, cuộc họp khi
được Trưởng Ban Chỉ đạo ủy quyền tham dự hoặc chỉ đạo các hội nghị.
c) Kết quả làm việc và những kiến nghị của các bộ,
ngành, địa phương, đối tác.
2. Các bộ, ngành, địa phương cơ quan chủ trì thực
hiện Chương trình thực hiện chế độ báo cáo định kỳ (6 tháng, năm), báo cáo đột
xuất theo yêu cầu của Ban Chỉ đạo.
a) Nội dung báo cáo phải phân tích, đánh giá, tổng
kết việc quản lý và thực hiện Chương trình; phân tích nguyên nhân khách quan,
chủ quan ảnh hưởng đến thực hiện Chương trình; báo cáo phải trung thực, chính
xác, phản ánh đầy đủ quá trình thực hiện nhiệm vụ và kết quả đạt được.
b) Thời gian báo cáo
- Báo cáo 6 tháng: Ngày 10 tháng 7.
- Báo cáo năm: Ngày 10 tháng 01 của năm tiếp theo.
3. Văn phòng Ban Chỉ đạo trung ương thực hiện
Chương trình có trách nhiệm tổng hợp báo cáo, cung cấp kịp thời các tài liệu
liên quan cho các thành viên Ban Chỉ đạo về tình hình chung của Ban Chỉ đạo và
những vấn đề liên quan (khi có yêu cầu); lưu trữ, quản lý dữ liệu, văn bản của
Ban Chỉ đạo theo quy định của pháp luật hiện hành.
Chương IV
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 14. Tổ chức thực hiện
1. Trưởng Ban Chỉ đạo, Phó Trưởng Ban Chỉ đạo có
trách nhiệm tổ chức, chỉ đạo các thành viên Ban Chỉ đạo, Văn phòng Ban Chỉ đạo
thực hiện Quy chế này.
2. Các thành viên Ban Chỉ đạo và Thủ trưởng các cơ
quan, đơn vị có liên quan trong phạm vi trách nhiệm, quyền hạn của mình chịu
trách nhiệm tổ chức thực hiện đúng các quy định tại Quy chế này.
3. Trong quá trình thực hiện Quy chế này, trường hợp
phát sinh bất cập, vướng mắc, thành viên Ban Chỉ đạo, Thủ trưởng cơ quan, đơn vị
chủ động đề xuất, kiến nghị gửi cơ quan thường trực Ban Chỉ đạo để tổng hợp,
báo cáo Trưởng Ban Chỉ đạo xem xét, quyết định./.