QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH LĨNH VỰC BẢO TRỢ XÃ HỘI THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT
CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền
địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành
chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ về sửa
đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành
chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ về sửa
đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành
chính;
Căn cứ Thông tư số
02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng
Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số
1593/QĐ-LĐTBXH ngày 10 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương
binh và Xã hội về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành, thủ tục hành
chính bị bãi bỏ về lĩnh vực bảo trợ xã hội thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà
nước của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Lao
động - Thương binh và Xã hội tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu tại Tờ trình số
182/TTr-SLĐTBXH ngày 20 tháng 4 năm 2018,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 01 thủ tục hành chính mới ban hành
lĩnh vực Bảo trợ xã hội thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã
trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
(Nội dung chi tiết tại Phụ lục
kèm theo)
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Nội dung Quyết định và phụ lục kèm
theo được đăng tải trên Cổng thông tin điện tử của tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu,
chuyên mục “Công báo tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu”, địa chỉ www.baria-vungtau.gov.vn.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Thủ trưởng các Sở, ban, ngành
thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành
phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân
có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ
(b/c);
- Bộ LĐTBXH (b/c);
- VP. Chính phủ (Cục KSTTHC) (b/c);
- TTr. Tỉnh ủy (b/c);
- TTr. HĐND tỉnh (b/c);
- UBMTTQVN tỉnh;
- Sở Nội vụ, SLĐTBXH;
- Báo BR-VT; Đài PTTH tỉnh;
- TT Công báo tin học tỉnh;
- Như điều 3;
- Lưu: VT, P.KSTTHC (5).
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Đặng Minh Thông
|
PHỤ LỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÀ RỊA
- VŨNG TÀU
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1088/QĐ-UBND ngày 04 tháng 5 năm 2018 của
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu)
PHẦN I. DANH MỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Danh mục thủ tục hành chính mới ban hành
STT
|
Tên thủ tục
hành chính
|
LĨNH VỰC BẢO TRỢ XÃ HỘI
|
1
|
Đăng ký hoạt động đối với cơ sở trợ giúp xã hội
dưới 10 đối tượng có hoàn cảnh khó khăn
|
PHẦN II. NỘI DUNG
CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA ỦY BAN NHÂN
DÂN CẤP XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
LĨNH VỰC BẢO TRỢ XÃ HỘI
1. Thủ tục đăng ký hoạt động
đối với cơ sở trợ giúp xã hội dưới 10 đối tượng có hoàn cảnh khó khăn
a) Trình tự thực hiện
Bước 1. Tổ chức, cá nhân chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2. Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc UBND cấp xã.
Bước 3. Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp
lệ thì viết giấy biên nhận giao cho người nộp.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc
không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người đến nộp bổ sung
đầy đủ theo quy định.
Bước 4. Ủy ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm xem xét, cấp giấy chứng nhận đăng
ký hoạt động trợ giúp xã hội cho cơ sở trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ
ngày nhận hồ sơ. Trường hợp từ chối cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động trợ
giúp xã hội thì phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Bước 5. Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc UBND cấp xã.
- Khi đến nhận kết quả tổ chức, cá
nhân phải xuất trình giấy biên nhận.
- Công chức trả kết quả kiểm tra
giấy biên nhận sau đó yêu cầu cá nhân ký vào sổ giao nhận và tiến hành trả kết
quả.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và
trả kết quả: Các ngày làm việc trong tuần từ thứ hai
đến thứ sáu trừ ngày lễ (buổi sáng từ 07 giờ 00 đến 11 giờ 30, buổi chiều từ 13
giờ 30 đến 17 giờ 00)
b) Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ sơ, gồm:
- Tờ khai đăng ký hoạt động trợ
giúp xã hội theo Mẫu số 14 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số
103/2017/NĐ-CP.
- Phiếu lý lịch tư pháp của người
đứng đầu cơ sở, nhân viên của
cơ sở.
- Bản sao giấy chứng minh nhân dân
hoặc thẻ căn cước công dân hoặc hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác
của người đứng đầu, nhân viên của cơ sở.
d) Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Cơ sở trợ giúp xã hội dưới 10 đối tượng
có hoàn cảnh khó khăn.
e) Cơ quan giải quyết thủ tục
hành chính: Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã.
g) Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động.
h) Lệ phí: Không.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Tờ khai đăng ký hoạt động trợ giúp xã hội (Mẫu số 14 tại Phụ lục
ban hành kèm theo Nghị định số 103/2017/NĐ-CP).
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính
Cơ sở trợ giúp xã hội dưới 10 đối
tượng có hoàn cảnh khó khăn được cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động trợ giúp
xã hội khi có đủ các điều kiện sau:
- Người đứng đầu, nhân viên của cơ
sở phải có năng lực hành vi dân sự đầy đủ; có phẩm chất đạo đức tốt, không mắc
tệ nạn xã hội; không thuộc đối tượng bị truy cứu trách nhiệm hình sự hoặc đã bị
kết án mà chưa được xóa án tích.
- Có nhân viên trợ giúp xã hội cho
đối tượng.
- Đáp ứng các điều kiện cơ bản về
nhà ở, nhà bếp, điện, nước phục vụ sinh hoạt hàng ngày cho đối tượng.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính
Nghị định số 103/2017/NĐ-CP ngày
12/9/2017 của Chính phủ quy định về thành lập, tổ chức, hoạt động, giải thể và
quản lý các cơ sở trợ giúp xã hội.
Mẫu số
14
TÊN ĐƠN VỊ, TỔ CHỨC
QUẢN LÝ (NẾU CÓ)…
TÊN TỔ CHỨC ĐĂNG KÝ
HOẠT ĐỘNG TGXH
(NẾU CÓ)…
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
………., ngày ...
tháng ... năm 20...
|
TỜ
KHAI ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG TRỢ GIÚP XÃ HỘI
Kính
gửi: …………………………………………
I. THÔNG TIN VỀ CƠ SỞ
1. Tên cơ sở, địa chỉ trụ sở, số
điện thoại, số fax ………………………………………………….
2. Loại hình cơ sở
………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………..
3. Chức năng
……………………………………………………………………………………………
II. NỘI DUNG ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG
1. Đối tượng phục vụ
…………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………..
2. Quy mô hoạt động …………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………..
3. Địa bàn hoạt động
…………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………
4. Các nhiệm vụ đăng ký hoạt động
……………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
Khi (Tên cơ sở đăng ký hoạt động
trợ giúp xã hội) ………………………. đi vào hoạt động sẽ cung cấp dịch vụ trợ giúp xã
hội cho các đối tượng bảo trợ xã hội và người dân có nhu cầu, góp phần bảo đảm
an sinh xã hội và phát triển kinh tế - xã hội của địa phương.
Chúng tôi cam kết thực hiện đúng
các quy định của pháp luật./.
|
ĐẠI DIỆN TỔ CHỨC/CÁ
NHÂN ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG TGXH
(Ký, ghi rõ họ tên)
|