ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH KHÁNH HÒA
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1085/QĐ-UBND
|
Khánh Hòa,
ngày 17 tháng 04 năm 2019
|
QUYẾT
ĐỊNH
VỀ
VIỆC BAN HÀNH QUY TRÌNH PHỐI HỢP THỰC HIỆN MỘT CỬA LIÊN THÔNG GIỮA CƠ QUAN NHÀ
NƯỚC VÀ NGÀNH ĐIỆN TRONG GIẢI QUYẾT THỦ TỤC CẤP ĐIỆN TỪ LƯỚI ĐIỆN TRUNG ÁP TRÊN
ĐỊA BÀN TỈNH KHÁNH HÒA
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
KHÁNH HÒA
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương
ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Điện lực ngày 03/12/2004
và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Điện lực ngày 20/11/2012;
Căn cứ Luật Giao thông đường bộ ngày
13/11/2008;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18/6/2014;
Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường ngày
23/6/2014;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày
23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong
giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 24/2016/TT-BCT ngày
30/11/2016 của Bộ Công Thương quy định một số nội dung về rút ngắn thời gian
tiếp cận điện năng;
Căn cứ Thông tư số 50/2015/TT-BGTVT
của Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn Nghị định số 11/2010/NĐ-CP
ngày 24/02/2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng
giao thông đường bộ và Thông tư số 35/2017/TT-BGTVT ngày 09/10/2017 của Bộ Giao
thông vận tải sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
50/2015/TT-BGTVT ;
Căn cứ Văn bản số 9368/BCT-ĐL ngày
16/11/2018 của Bộ Công thương về việc đề nghị ban hành Quy định về “một cửa
liên thông” trong giải quyết các thủ tục cấp điện qua lưới trung áp;
Xét đề nghị của Công ty cổ phần Điện
lực Khánh Hòa tại Văn bản số 141/ĐLKH-P9 ngày 15/01/2019 và đề nghị của Sở Nội
vụ tại Tờ trình số 663/TTr-SNV ngày 27/3/2019,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy trình phối hợp thực
hiện một cửa liên thông giữa cơ quan nhà nước và ngành điện trong giải quyết
thủ tục cấp điện từ lưới điện trung áp trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Công
thương, Tổng Giám đốc Công ty cổ phần điện lực Khánh Hòa, Thủ trưởng các sở,
ban, ngành;
UBND các huyện, thị xã, thành phố;
UBND các xã phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách
nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
-
Như Điều 3 (t/h);
- Cục Kiểm soát TTHC (VPCP);
- Bộ Công thương;
- Công TTĐT tỉnh, Cổng TTĐT CCHC
tỉnh;
- Trung tâm CNTT&DVHCCTT tỉnh;
- Công báo Khánh Hòa, Đài PT-TH;
-
Báo
Khánh Hòa;
- Phòng KT,XDNĐ(phxl);
- Lưu: VT, LH, ĐL.
|
CHỦ TỊCH
Lê
Đức Vinh
|
QUY
TRÌNH
PHỐI
HỢP THỰC HIỆN MỘT CỬA LIÊN THÔNG GIỮA CƠ QUAN NHÀ NƯỚC VÀ NGÀNH ĐIỆN TRONG GIẢI
QUYẾT THỦ TỤC CẤP ĐIỆN TỪ LƯỚI ĐIỆN TRUNG ÁP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KHÁNH HÒA
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 1085/QĐ-UBND ngày 17/4/2019 của Chủ tịch
UBND tỉnh)
Chương I
NHỮNG
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm
vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Quy trình này quy định thống nhất
việc tổ chức, phối hợp của Công ty cổ phần Điện lực Khánh Hòa và các Điện lực
trực thuộc (sau đây gọi chung là Đơn vị điện lực) với các cơ quan, đơn vị có
liên quan trong việc giải quyết các thủ tục đầu tư cấp điện cho khách hàng sử
dụng điện qua công trình điện chuyên dùng trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa theo cơ chế
một cửa liên thông gồm: cấp điện qua lưới trung áp do điện lực đầu tư; cấp điện
qua lưới trung áp do khách hàng đầu tư.
2. Quy trình này áp dụng cho:
a) Đơn vị điện lực;
b) Sở Công Thương, Sở Giao thông vận
tải, Sở Tài nguyên và Môi trường; Ban Quản lý Khu kinh tế Vân Phong, Ủy ban
nhân dân các huyện, thị xã, thành phố (gọi chung là UBND cấp huyện);
c) Khách hàng có nhu cầu sử dụng điện
đấu nối lưới điện trung áp.
Điều 2.
Nguyên tắc và yêu cầu
1. Tuân thủ đầy đủ các nguyên tắc về
thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông theo Nghị định số 61/2018/NĐ-CP
ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải
quyết thủ tục hành chính.
2. Mọi giao dịch phát sinh, liên hệ
giữa khách hàng với cơ quan nhà nước trong quá trình thực hiện các thủ tục phải
thông qua Bộ phận một cửa của Đơn vị điện lực. Các cơ quan nhà nước chuyển kết quả xử lý,
các vướng mắc về Bộ phận một cửa của Đơn vị điện lực đầu mối để trả lời khách
hàng.
3. Kết quả xem xét, giải quyết phải
được thông báo cho khách hàng theo quy định.
Điều 3. Cách
thức nộp hồ sơ và nhận kết quả
1. Khách hàng có thể lựa chọn nộp hồ
sơ đăng ký mua điện cho Đơn vị điện lực qua các hình thức sau:
a) Nộp trực tiếp tại Bộ phận một cửa
của Đơn vị điện lực.
b) Nộp trực tuyến trên các website
sau:
- Website của Tổng công ty Điện lực Miền
Trung tại địa chỉ https://cskh.cpc.vn;
- Website của Công ty cổ phần Điện lực
Khánh Hòa tại địa chỉ https://pckhanhhoa.cpc.vn;
- Website của Trung tâm Dịch vụ hành
chính công trực tuyến tỉnh Khánh Hòa tại địa chỉ
https://hanhchinhcong.khanhhoa.gov.vn.
c) Gửi văn bản kèm theo hồ sơ đề nghị
mua điện đến Đơn vị điện lực.
2. Khách hàng nhận kết quả giải quyết
thông qua các hình thức sau:
a) Nhận kết quả giải
quyết trực tiếp tại Bộ phận một cửa của Đơn vị điện lực;
b) Nhận kết quả giải quyết qua dịch vụ
bưu chính công ích nếu có đăng ký.
3. Khách hàng có thể tra
cứu và nhận thông tin theo dõi kết quả xử lý tại website chăm sóc khách hàng
của Tổng công ty Điện lực Miền Trung, hoặc Trang thông tin điện tử của Công ty
cổ phần Điện lực Khánh Hòa, hoặc tra cứu theo mã số được in trên
Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả trên Trung tâm Dịch vụ hành chính
công trực tuyến tỉnh Khánh Hòa.
4. Kết quả giải quyết sẽ
được Đơn vị điện lực thông báo đến khách hàng thông qua hộp thư điện tử, tin
nhắn điện thoại đã đăng ký.
5. Khách hàng phản ánh đến Bộ phận một
cửa của Đơn vị điện lực hoặc qua tổng đài Chăm sóc khách hàng 19001909 hoặc
trực tiếp trên đường dây nóng được in trên Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết
quả.
Điều 4. Thời hạn giải
quyết và cơ chế phối hợp
1. Thời hạn giải quyết của từng hồ sơ
thủ tục tại Quy trình này là thời hạn tối đa theo ngày làm việc, tính từ thời điểm
Đơn vị điện lực tiếp nhận hồ sơ của khách hàng đến khi có kết quả giải quyết;
không bao gồm thời gian khách hàng thi công công trình, thực hiện bổ sung hồ
sơ, lập hồ sơ dự án hoặc báo cáo kinh tế kỹ thuật xây dựng công trình điện.
2. Khi nhận được yêu cầu của khách
hàng, Bộ phận một cửa của Đơn vị điện lực sẽ chủ động liên hệ và hướng dẫn
khách hàng cụ thể thủ tục cấp điện và cách thức thực hiện các thủ tục của cơ
quan nhà nước, thực hiện tiếp nhận các hồ sơ có liên quan và chủ động liên hệ
với khách hàng để bổ sung các hồ sơ còn thiếu, cần hoàn thiện trong quá trình
thực hiện dịch vụ, thủ tục của cơ quan nhà nước, in biên nhận hồ sơ giao khách
hàng.
3. Đơn vị điện lực liên hệ lấy kết quả
giải quyết tại Bộ phận một cửa của cơ quan nhà nước theo đúng lịch hẹn khi có
nghiệp vụ phát sinh để chuyển khách hàng. Mọi giao dịch chứng từ giữa Đơn vị điện lực
và các cơ quan nhà nước đều phải cập nhật ngày, tháng, có chữ ký xác nhận giữa
02 bên giao nhận trong quá trình giao nhận chứng từ và luân chuyển hồ sơ.
4. Cơ quan nhà nước tiến hành thẩm
định, xem xét giải quyết hồ sơ khách hàng theo thời gian quy định, nếu hồ sơ
chưa đầy đủ hoặc chưa hợp lệ thì có hướng dẫn, phản hồi ngay cho
người giao hồ sơ của Đơn vị điện lực hoặc chậm nhất trong 01 ngày làm việc hôm sau thì cơ
quan nhà nước có văn bản thông báo gửi Đơn vị điện lực đề nghị khách hàng hoàn
thiện, bổ sung hồ sơ.
5. Cơ quan nhà nước và Đơn vị điện lực
thông báo cho nhau qua các đầu mối, các đơn vị theo phân cấp hoặc ủy quyền giải quyết
các thủ tục, thiết lập cơ chế liên lạc, trao đổi thông tin giữa các bộ phận
chức năng qua điện thoại, thư tín, hệ thống công nghệ thông tin để giảm bớt số
thủ tục và thời gian thực hiện của khách hàng, cải thiện chỉ số tiếp cận điện
năng.
Điều 5. Trách nhiệm
giải quyết của các cơ quan, đơn vị
1. Đơn vị điện lực là đầu mối tiếp
nhận, giải quyết và trả kết quả hồ
sơ của khách hàng theo cơ chế một cửa liên thông, bao gồm:
a) Tiếp nhận hồ sơ hoặc hướng dẫn
khách hàng hoàn thiện hồ sơ;
b) Khảo sát hiện trường, lập hồ sơ dự
án hoặc báo cáo kinh tế kỹ thuật đầu tư công trình trong trường hợp cấp điện
qua lưới trung áp do điện lực đầu tư; hướng dẫn khách hàng thực hiện các thủ
tục đầu tư và xây dựng công trình cấp điện đối với trường hợp cấp điện qua lưới
trung áp do khách hàng đầu tư;
c) Luân chuyển hồ sơ của khách hàng
đến cơ quan nhà nước liên quan để xử lý theo quy trình;
d) Tiếp nhận hồ sơ xử lý từ cơ quan
nhà nước để chuyển trả khách hàng; tiếp nhận hồ sơ bổ sung của khách hàng để
chuyển đến cơ quan nhà nước để xử lý theo quy trình; thông báo kết quả xử lý và
phối hợp với khách hàng trong quá trình khảo sát, nghiệm thu tại hiện trường
theo yêu cầu của cơ quan nhà nước;
đ) Ký kết hợp đồng mua bán điện,
nghiệm thu đóng điện.
2. Sở Công Thương thực hiện điều chỉnh,
bổ sung hợp phần Quy
hoạch đối với các công trình trạm biến áp trung áp có tổng dung lượng lớn hơn
2.000 kVA không
có
hoặc không phù hợp với Quy hoạch phát triển điện lực đã được phê duyệt.
3. Sở Tài nguyên và Môi trường thực
hiện xác nhận kế hoạch bảo vệ
môi
trường.
4. Sở Giao thông vận tải thực hiện
chấp thuận xây dựng và cấp phép thi công đối với các công trình có vị trí cột
điện, trạm biến áp lắp đặt trên công trình đường bộ đang khai thác.
5. Ban quản lý Khu kinh tế Vân Phong
thực hiện xác nhận kế hoạch bảo vệ môi trường; chấp thuận xây dựng và cấp phép
thi công đối với các công trình có vị trí cột điện, trạm biến áp lắp đặt trong
địa giới quản lý.
6. UBND cấp huyện thực hiện chấp thuận
xây dựng và cấp phép thi công đối với các công trình có vị trí cột điện, trạm biến áp
lắp đặt trên công trình đường bộ đang khai thác; xác nhận kế hoạch bảo vệ
môi trường.
Chương II
QUY
TRÌNH GIẢI QUYẾT THỦ TỤC CẤP ĐIỆN TỪ LƯỚI ĐIỆN TRUNG ÁP
Điều 6. Quy trình cấp
điện qua lưới trung áp do ngành điện lực đầu tư
1. Số lượng, thành phần, biểu mẫu hồ
sơ
Khách hàng nộp 01 bộ hồ sơ yêu cầu mua
điện gồm:
a) Giấy đề nghị mua điện (Mẫu số 1);
b) Bản sao của một trong các loại giấy
tờ xác định địa điểm mua điện như: Hộ khẩu thường trú; Giấy chứng nhận quyền sở
hữu nhà ở; Hợp đồng mua bán nhà hợp lệ; Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (trên đất đã có
nhà ở đối với khách hàng sinh hoạt); Hợp đồng ủy quyền quản lý và
sử dụng nhà/đất; Hợp đồng thuê địa điểm (khách hàng ngoài mục đích sinh hoạt);
c) Bản sao của một trong các loại giấy
tờ xác định mục đích sử dụng điện có liên quan đến địa điểm đăng ký mua điện
đối với khách hàng ngoài sinh hoạt như: Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp,
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi
nhánh, văn phòng đại diện, Giấy phép đầu tư, Quyết định thành lập đơn vị;
d) Bản đăng ký biểu đồ phụ tải.
2. Thời hạn, trình tự giải quyết: 28 ngày làm
việc, trình tự như sau:
Trình tự
|
Tên công
việc
|
Thực hiện
|
Thời gian
|
Bước 1
|
Tiếp nhận hồ sơ, khảo sát hiện
trường, lập hồ sơ dự án hoặc báo cáo kinh tế kỹ thuật đầu tư công trình điện
gửi đến Sở Công Thương/Sở Giao thông vận tải/Ban Quản lý Khu kinh tế
Vân Phong/UBND cấp huyện
|
Đơn vị điện
lực
|
3,0 ngày
|
Bước 2
|
Điều chỉnh, bổ sung hợp phần quy
hoạch không theo chu kỳ đối với công trình có tổng công suất lớn hơn 2.000
kVA
|
Sở Công
Thương
|
5,0 ngày
|
Xác nhận kế hoạch bảo vệ môi trường
|
Sở Tài
nguyên và Môi trường
|
Chấp thuận xây dựng và cấp phép thi
công đối với các công trình có vị trí cột điện, trạm biến áp lắp đặt trên
công trình đường bộ đang khai thác
|
Sở Giao
thông vận tải
|
Chấp thuận xây dựng và cấp phép thi
công đối với các
công trình có vị trí cột điện, trạm biến áp lắp
đặt trong địa giới quản lý
|
Ban quản lý
Khu kinh tế Vân
Phong
|
Chấp thuận xây dựng và cấp phép thi
công đối với các
công trình có vị trí cột điện, trạm biến áp lắp đặt trên công trình đường bộ
đang khai thác; xác nhận kế hoạch bảo vệ môi trường
|
UBND cấp
huyện
|
|
Bước 3
|
Thực hiện thi công công trình và ký
kết hợp đồng mua bán điện, nghiệm thu đóng điện với khách hàng, trả kết quả
|
Đơn vị điện
lực
|
20,0 ngày
|
Điều 7. Quy trình cấp
điện qua lưới trung áp do khách hàng đầu tư
1. Số lượng, thành
phần, biểu mẫu hồ sơ
Khách hàng nộp 01 bộ hồ sơ yêu cầu mua
điện gồm:
a) Giấy đề nghị mua điện (Mẫu số 1);
b) Bản sao của một trong các loại giấy
tờ xác định địa điểm mua điện như: Hộ khẩu thường trú; Giấy chứng nhận quyền sở
hữu nhà ở; Hợp đồng mua bán nhà hợp lệ; Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (trên
đất đã có nhà ở đối với khách hàng sinh hoạt); Hợp đồng ủy quyền quản lý và
sử dụng nhà/đất; Hợp đồng thuê địa điểm
(khách hàng ngoài mục đích sinh hoạt);
c) Bản sao của một trong các loại giấy
tờ xác định mục đích sử dụng điện có liên quan đến địa điểm đăng ký mua điện
đối với khách hàng ngoài sinh hoạt như: Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Giấy chứng nhận
đăng ký kinh doanh, Giấy chứng nhận
đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện, Giấy phép đầu tư, Quyết định
thành lập đơn vị;
d) Hồ sơ thông tin đề nghị đấu nối (Mẫu số 02, phụ lục
2B kèm theo Thông tư số 39/2015/TT-BCT ngày 18/11/2015 của Bộ Công Thương).
2. Thời hạn, trình tự
giải quyết:
15 ngày làm việc, trình tự như sau:
Trình tự
|
Tên công
việc
|
Thực hiện
|
Thời gian
|
Bước 1
|
Tiếp nhận hồ sơ, phối hợp với khách
hàng thực hiện khảo sát hiện trường và lập thỏa thuận đấu
nối
|
Đơn vị điện
lực
|
2,0 ngày
|
Bước 2
|
Lập hồ sơ dự án hoặc báo cáo kinh tế
kỹ thuật xây dựng công trình điện; hoàn thiện hồ sơ gửi đến Đơn vị
điện lực
|
Khách hàng
|
Dừng tính thời gian
|
Bước 3
|
Gửi hồ sơ của khách hàng đến Sở Công
Thương/Sở Giao thông
vận tải/Ban Quản lý Khu kinh tế Vân Phong/UBND cấp huyện
|
Đơn vị điện
lực
|
3,0 ngày
|
Bước 4
|
Điều chỉnh, bổ sung hợp phần quy
hoạch không theo chu kỳ đối với công trình có tổng công suất lớn hơn
2.000 kVA
|
Sở Công
Thương
|
5,0 ngày
|
Xác nhận kế hoạch bảo vệ môi trường
|
Sở Tài nguyên
và Môi trường
|
Chấp thuận xây dựng và cấp phép thi
công đối với các
công trình có vị trí cột điện, trạm biến áp lắp đặt trên công trình đường
bộ đang khai thác
|
Sở Giao
thông vận tải
|
Chấp thuận xây dựng và cấp phép thi
công đối với các
công trình có vị trí cột điện, trạm biến áp lắp đặt trong địa giới quản lý
|
Ban quản lý
Khu kinh tế Vân Phong
|
Chấp thuận xây dựng và cấp phép thi
công đối với các
công trình có vị trí cột điện, trạm biến áp lắp đặt trên công trình đường
bộ đang khai thác; xác nhận kế hoạch bảo vệ môi trường
|
UBND cấp
huyện
|
Bước 5
|
Thực hiện thi công công trình; gửi hồ
sơ nghiệm thu đóng điện, ký kết hợp đồng đến đơn vị điện lực
|
Khách hàng
|
Dừng tính thời gian
|
Bước 6
|
Nghiệm thu đóng điện và ký kết hợp
đồng mua bán
điện, trả kết quả
|
Đơn vị điện
lực
|
5,0 ngày
|
Chương III
QUY
ĐỊNH QUẢN LÝ HỒ SƠ VÀ CHẾ ĐỘ BÁO CÁO
Điều 8. Quy định công
tác quản lý, lưu trữ hồ sơ
Các loại hồ sơ tiếp nhận, phát sinh
trong quá trình giải quyết dịch vụ cho khách hàng được cơ quan nhà nước hoặc
Đơn vị điện lực quản lý và lưu trữ các hồ sơ tiếp nhận do khách hàng cung cấp
(thông qua Bộ phận một cửa) tương ứng với thủ tục thuộc thẩm quyền, hoặc trách nhiệm
giải quyết theo quy định.
Điều 9. Chế độ báo
cáo
Công ty cổ phần Điện lực Khánh Hòa báo
cáo bằng văn bản định kỳ trước ngày 14 hàng tháng cho Sở Công Thương các nội
dung:
1. Tổng số công trình trạm biến áp
chuyên dùng do ngành Điện đầu tư, tổng số công trình trạm trung áp do khách
hàng đầu tư.
2. Thời gian giải quyết các thủ tục
của ngành Điện và cơ quan nhà nước so với quy định.
3. Các khó khăn vướng mắc trong quá
trình thực hiện (nếu có) để Sở Công Thương báo cáo UBND tỉnh giám sát kết quả thực
hiện tiếp cận điện năng của Cơ quan nhà nước và ngành Điện.
Chương IV
TỔ
CHỨC THỰC HIỆN
Điều 10. Trách nhiệm
của các cơ quan, đơn vị
1. Tổ chức quán triệt nội dung Quy trình đến toàn
bộ cán bộ, công chức, viên chức, người lao động.
2. Thực hiện tiếp nhận và giải
quyết hồ sơ đúng thời gian đã phân định.
Điều 11. Trách nhiệm
của Sở Công Thương
1. Sở Công Thương có nhiệm
vụ làm đầu mối kiểm tra, theo dõi, đôn đốc thực hiện Quy trình này.
2. Tổ chức tuyên truyền, phổ
biến Quy trình này trên các phương tiện thông tin đại chúng của tỉnh để cá
nhân, tổ chức biết và thực hiện.
3. Chủ trì, phối hợp với các cơ quan
liên quan cập nhật toàn bộ thông tin, quy trình giải quyết lên Trung tâm Dịch
vụ hành chính công trực tuyến tỉnh Khánh Hòa.
4. Chủ trì hướng dẫn, theo dõi, kiểm
tra, tổng hợp báo cáo và đề xuất UBND tỉnh tháo gỡ các khó khăn, vướng mắc liên
quan đến việc thực hiện tiếp cận điện năng trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa.
Điều 12. Trách nhiệm
của Công ty cổ phần Điện lực Khánh Hòa
1. Tổ chức quán triệt nội dung Quy
trình đến toàn bộ các đơn vị trực thuộc.
2. Nghiên cứu đơn giản hóa hồ sơ, rút
ngắn thời gian giải quyết các thủ tục, công việc liên quan đến tiếp cận điện
năng của đơn vị mình theo Quy trình này.
3. Chủ động làm việc với khách hàng có
yêu cầu sử dụng điện để tổng hợp số liệu nhu cầu cấp điện, lập kế hoạch, phương
án đầu tư, bố trí vốn, mua sắm thiết bị, vật tư, đấu thầu...theo hướng đơn giản
hóa thủ tục và rút ngắn thời gian thực hiện đúng theo các quy định hiện hành.
4. Hướng dẫn khách hàng có yêu cầu cấp
điện về các thủ tục, các cơ quan thực hiện liên quan đến tiếp cận điện năng.
5. Niêm yết công khai Quy trình tại
trụ sở Đơn vị điện lực, trên trang thông tin điện tử của mình về trình tự,
thủ tục, thời gian giải quyết liên quan đến tiếp cận điện năng để khách hàng
biết.
6. Phối hợp với các cơ quan liên quan
trong việc xây dựng chương trình chức năng liên thông để tiếp nhận hồ sơ và
theo dõi tiến trình giải quyết dịch vụ khách hàng tại các bộ phận chuyên môn
của Đơn vị điện lực.
Điều 13. Trách nhiệm
của Sở Nội vụ
Phối hợp với Sở Công Thương, Công ty
cổ phần Điện lực Khánh Hòa tham mưu UBND tỉnh giải quyết các vấn đề có tính liên
ngành, các vướng mắc trong quan hệ phối hợp giữa các cơ quan, bộ phận chức
năng theo cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông.
Trong quá trình thực hiện, nếu phát
sinh khó khăn, vướng mắc, các Sở, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố, tổ
chức và cá nhân kịp thời phản ánh, kiến nghị với UBND tỉnh (thông qua Sở Công
Thương) để xem xét điều chỉnh, bổ sung cho phù hợp./.
PHỤ
LỤC 1
QUY
TRÌNH CẤP ĐIỆN QUA LƯỚI TRUNG ÁP DO ĐIỆN LỰC ĐẦU TƯ
Ghi chú: Sở Giao
thông vận tải/UBND huyện.. .(1) là bao gồm các đơn vị: Sở Giao thông vận
tải/UBND huyện, thị xã, thành phố/ Ban quản lý Khu kinh tế Vân Phong/Sở Tài nguyên và môi trường
PHỤ
LỤC 2
QUY
TRÌNH CẤP ĐIỆN QUA LƯỚI TRUNG ÁP DO KHÁCH HÀNG ĐẦU TƯ
Ghi chú: Sở Giao
thông vận tải/UBND huyện.. .(1) là bao gồm các đơn vị: Sở Giao thông vận tải/UBND
huyện, thị xã, thành phố/ Ban quản lý Khu kinh tế Vân Phong/Sở Tài nguyên
và môi trường.
MẪU
SỐ 1
MẪU
ĐƠN ĐỀ NGHỊ ĐĂNG KÝ MUA ĐIỆN QUA TRẠM BIẾN ÁP
Số biên nhận: ………………..
Ngày nhận: ……./……/20…..
Ngày khảo sát: ……./……/20…..
|
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
………….., ngày … tháng … năm……
|
GIẤY ĐỀ NGHỊ MUA
ĐIỆN
(Đối với khách
hàng có yêu cầu mua
điện từ lưới điện trung áp)
Kính gửi:
…………………………………………………..
1. Tên cơ quan hoặc cá nhân đăng ký
mua điện:
…………………………………………..(1).
2. Đại diện là ông (bà): …………………………………………………………………………(2).
3. Số CMND/Hộ
chiếu/CMCAND/CMQĐND: …….
Cơ
quan cấp ……………………....ngày... tháng … năm....
4. Theo giấy ủy quyền ………… ngày làm việc
...tháng... .năm ………của ……………... (3)
5. Số điện thoại liên hệ và nhận nhắn
tin (SMS): ………………….;
6. Fax ………………………………………; 7.Email …………………………………………. (4)
8. Tài khoản số: ………………………….. Tại ngân
hàng: …………………………………..
(5)
9. Hình thức thanh toán: ……………………………………………………………………………
10. Địa chỉ giao dịch: …………………………..;
11. Mã số thuế: ………………………………….
12. Mục đích sử dụng điện: …………………………………………………………………………
13. Địa điểm đăng ký sử dụng điện: ……………………………………………………………….
14. Công suất đăng ký sử dụng: ………………….kW
15. Tình trạng sử dụng điện hiện tại:
Chưa có điện □; Đang dùng công tơ chung □
16. Tên chủ hộ dùng chung/số HĐMBĐ/mã
số KH/địa chỉ
…………………………………
(6).
BẢNG KÊ CÔNG
SUẤT THIẾT BỊ SỬ DỤNG ĐIỆN
(Áp dụng đối
với yêu cầu mua điện có công suất đăng ký sử dụng ≥ 40kW)
Tên thiết
bị
|
Công suất (kW)
|
Số lượng
|
Thời gian
sử dụng
|
Tổng công
suất sử dụng (kW)
|
Điện năng (kWh/ngày
làm việc)
|
Từ …… đến......
|
Tổng
|
1………..
2……….
3……….
|
|
|
|
|
|
|
|
……….., ngày … tháng...... năm….
Bên
mua điện (7)
(ký,
ghi rõ họ và tên)
|
HƯỚNG DẪN
(1) : Ghi tên Khách hàng là cá nhân,
hoặc tên đơn vị đăng ký mua điện
(2) : Ghi tên cá nhân đại diện của Cơ
quan/tổ chức đăng ký mua điện
(3) : Giấy ủy quyền cho cá nhân đại
diện của cơ quan/tổ chức để mua điện
(4) và (5): Ghi đầy đủ đối với cơ
quan/tổ chức. Khách hàng cung cấp thông tin để nâng cao chất lượng dịch vụ
(6) : Trường hợp đang dùng chung có
thêm 01 trong những thông tin liên quan đến Chủ hộ dùng chung
(7) : Là cá nhân hoặc đại diện Bên mua
điện (được ủy quyền)
MẪU
SỐ 2
THÔNG
TIN ĐĂNG KÝ ĐẤU NỐI CHO KHÁCH HÀNG SỬ DỤNG ĐIỆN ĐẤU NỐI VÀO LƯỚI ĐIỆN TRUNG ÁP
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 39/2015/TT-BCT ngày 18 tháng 11 năm 2015 của Bộ
trưởng Bộ Công Thương Quy định hệ thống điện phân phối)
I. THÔNG TIN CHUNG
1. Thông tin khách hàng
có nhu cầu đấu nối
a) Họ và tên khách hàng có nhu cầu đấu
nối:
b) Có trụ sở đăng ký tại:
c) Người đại diện/Người được ủy quyền:
d) Chức danh:
đ) Số chứng minh nhân dân/Hộ chiếu:
e) Địa chỉ liên lạc: Điện thoại: ; Fax: ; Email:
2. Hồ sơ pháp lý
Các tài liệu về tư cách pháp nhân theo
quy định của pháp luật.
3. Mô tả dự án
a) Đề nghị đấu nối: (mô tả nhu cầu đấu
nối)
b) Tên dự án:
c) Địa điểm xây dựng:
d) Lĩnh vực hoạt động/loại hình sản
xuất:
đ) Ngày dự kiến đóng điện điểm đấu
nối:
e) Cấp điện áp dự kiến đấu nối:
II. THÔNG TIN VỀ NHU CẦU SỬ DỤNG ĐIỆN
1. Số liệu về điện
năng và công suất định mức
Công suất sử dụng lớn nhất: (kW)
Điện năng tiêu thụ/ngày/tháng/năm: (kWh)
2. Số liệu dự báo nhu cầu
điện tại điểm đấu nối
Đăng ký sử
dụng điện
|
Năm hiện
tại
|
Năm thứ 2
|
Năm thứ 3
|
Năm thứ 4
|
Năm thứ 5
|
Công suất
lớn nhất (kW)
|
|
|
|
|
|
Sản lượng
điện trung bình năm (kWh)
|
|
|
|
|
|
- Khách hàng phải cung cấp các thông
tin về tổng công suất lắp đặt của các thiết bị điện, chế độ tiêu thụ điện (ca,
ngày làm việc và ngày nghỉ).
- Đối với khách hàng sử dụng điện sản
xuất, kinh doanh, dịch vụ có công suất sử dụng cực đại từ 40 kW trở lên, khách
hàng phải cung cấp các thông tin về Biểu đồ phụ tải ngày điển hình của
năm vào vận hành (hoặc năm dự kiến thay đổi đấu nối hiện có) và 04 năm tiếp
theo.
3. Yêu cầu về mức độ dự phòng
Đối với Khách hàng sử dụng điện nhận
điện trực tiếp từ lưới điện phân phối là khách hàng quan trọng theo danh mục được
UBND cấp tỉnh phê duyệt có nhu cầu nhận điện từ hai nguồn trở lên cần nêu rõ
nguồn dự phòng và công suất dự phòng yêu cầu.
4. Đặc tính phụ tải và các yêu cầu
khác (nếu có)
Chi tiết về đặc điểm dây chuyền công
nghệ các thành phần phụ tải của Khách hàng sử dụng điện nhận điện trực tiếp từ
lưới điện phân phối, trong đó đặc biệt lưu ý cung cấp thông tin về các phụ tải
có thể gây ra dao động quá 5% tổng công suất của Khách hàng sử dụng điện nhận
điện trực tiếp từ lưới điện phân phối tại điểm đấu nối và mức gây nhấp nháy
điện áp của các phụ tải đó.
MẪU
SỐ 3
NỘI
DUNG BÁO CÁO ĐIỀU CHỈNH HỢP PHẦN QUY HOẠCH
1. Cơ sở pháp lý và sự cần thiết điều
chỉnh, bổ sung quy hoạch.
2. Quy mô, tiến độ và các thông số
chính của dự án cần điều chỉnh, bổ sung quy hoạch.
3. Đánh giá ảnh hưởng của việc điều
chỉnh, bổ sung dự án đối với lưới điện sau trạm 110kV khi xuất hiện dự
án.
4. Đánh giá hiệu quả kinh tế của dự án bổ
sung, điều chỉnh.
5. Kết luận và kiến nghị.
MẪU
SỐ 4
MẪU
ĐƠN ĐỀ NGHỊ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH TRONG PHẠM VI BẢO VỆ KẾT CẤU HẠ TẦNG GIAO THÔNG
ĐƯỜNG BỘ
TÊN CƠ QUAN ĐƠN VỊ(1)
CHỦ
ĐẦU TƯ (2)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …/……
V/v:
đề nghị chấp thuận xây dựng công trình ….. (3)
|
……..., ngày
… tháng … năm 20…
|
Kính gửi:……………………….....(4)
a) Căn cứ Nghị định số 11/2010/NĐ-CP
ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ Quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu
hạ tầng giao thông đường bộ;
b) Căn cứ Thông tư số 39/2011/TT-BGTVT
ngày 18 tháng 5 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn thực
hiện một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của
Chính phủ Quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
c) Căn cứ Quy định về thi công xây
dựng công trình thiết yếu trong phạm
vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ trên địa bàn tỉnh/thành phố....
ban hành kèm theo Quyết định số /QĐ-UBND ngày tháng năm của Ủy ban nhân dân
tỉnh/thành phố...
d) (....5……. )
e) (…. 2….. ) đề
nghị được chấp thuận xây dựng công trình (....6....) trong phạm vi bảo vệ kết
cấu hạ tầng giao thông đường bộ của ( ….7 ……).
Gửi kèm theo các tài liệu sau:
f) Hồ sơ thiết kế của (....6....);
g) Bản sao (....8....) Báo cáo kết quả thẩm tra Hồ sơ
thiết kế của (....6...) do (....9....) thực hiện.
h) (....10...)
i) ( …..2....) cam kết tự di
chuyển hoặc cải tạo công trình và không đòi bồi thường khi ngành đường
bộ có yêu cầu di chuyển hoặc cải tạo; đồng thời, hoàn chỉnh các thủ tục theo
quy định của pháp luật có liên quan để công trình được triển khai xây dựng
trong thời hạn có hiệu lực của Văn bản chấp thuận.
Địa chỉ liên hệ: ……………..
Số điện thoại: ……………….
Nơi nhận:
- Như trên;
- ………….;
-
Lưu VT.
|
(…………2………….)
QUYỀN
HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ
(ký,
ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
HƯỚNG DẪN NỘI
DUNG GHI TRONG CÔNG VĂN ĐỀ NGHỊ
(1) Tên tổ chức hoặc cơ quan cấp trên
của đơn vị hoặc tổ chức đứng Đơn đề nghị (nếu có)
(2) Tên đơn vị hoặc tổ chức đứng Đơn
đề nghị chấp thuận xây dựng công trình.
(3) Ghi vắn tắt tên công trình, tên
đường, địa điểm; ví dụ “Chấp thuận xây dựng đường ống cấp nước sinh hoạt trong phạm vi
bảo vệ kết cấu hạ tầng
giao thông đường bộ của đường Trần Phú, thuộc địa bàn thành phố Nha Trang”
(4) Tên cơ quan chấp thuận cho phép xây
dựng công trình (Sở Giao thông vận tải hoặc Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã,
thành phố...)
(5) Văn bản cho phép chuẩn bị đầu tư
hoặc phê duyệt đầu tư công trình của cấp có thẩm quyền.
(6) Ghi rõ, đầy đủ tên, nhóm dự án của
công trình.
(7) Ghi rõ tên đường, cấp kỹ thuật của
đường hiện tại và theo quy hoạch, lý trình, phía bên trái hoặc bên
phải tuyến đường, các vị trí cắt ngang qua đường (nếu có).
(8) Bản sao có xác nhận của chủ công trình
(nếu công trình xây lắp qua cầu, hầm hoặc các công trình đường bộ phức tạp
khác).
(9) Tổ chức tư vấn (độc lập với tổ
chức tư vấn lập Hồ sơ thiết kế) được phép hành nghề trong lĩnh vực công trình
đường bộ.
(10) Các tài liệu khác nếu (....2....)
thấy cần thiết./.
MẪU
SỐ 5
MẪU
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP THI CÔNG CÔNG TRÌNH TRONG PHẠM VI BẢO VỆ KẾT CẤU HẠ
TẦNG GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ
TÊN CƠ QUAN ĐƠN VỊ(1)
CHỦ
ĐẦU TƯ (2)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …/……
V/v
trình hồ sơ đề nghị cấp giấy phép thi công công trình ....
|
Khánh Hòa, ngày …
tháng … năm 201…
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CẤP PHÉP THI CÔNG CÔNG TRÌNH
Cấp phép thi
công (....3 )
Kính gửi: ………………….. (...4...)
j) Căn cứ Nghị định số 11/2010/NĐ-CP
ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ Quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng
giao thông đường bộ;
k) Căn cứ Thông tư số 39/2011/TT-BGTVT
ngày 18 tháng 5 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn thực hiện
một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của
Chính phủ Quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
l) Căn cứ Quy định về thi công xây
dựng công trình thiết yếu trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ
trên địa bàn tỉnh/thành phố.... ban hành kèm theo Quyết định số /QĐ-UBND ngày tháng
năm của Ủy ban nhân dân tỉnh/thành phố....;
m) Căn cứ (....5....)
n) ( …2… ) đề
nghị được cấp phép thi công (....6....) tại (....7....). Thời gian thi công bắt đầu từ ngày....
tháng... .năm .... đến hết ngày...
tháng...năm...
Xin gửi kèm theo các tài liệu sau:
+ (... 5...) (bản sao có xác nhận của
Chủ đầu tư).
+ (...8...) (bản chính).
+ (...9...)
o) (....2....) xin cam kết tự di
chuyển hoặc cải tạo công trình và không đòi bồi thường khi ngành đường bộ có
yêu cầu di chuyển hoặc cải tạo; đồng thời, hoàn chỉnh các thủ tục theo quy định
của pháp luật có liên quan để công trình được triển khai xây dựng trong thời hạn
có hiệu lực của Văn bản chấp thuận. Đồng thời (....2....) xin cam kết thực hiện
đầy đủ các biện pháp bảo đảm giao thông thông suốt, an toàn theo quy định, hạn
chế ùn tắc giao thông đến mức cao nhất và không gây ô nhiễm môi trường.
p) (...2...) xin cam kết thi công theo
đúng Hồ sơ thiết kế đã được (...10...) phê duyệt và tuân thủ theo quy
định của Giấy phép thi công. Nếu thi công không thực hiện các biện pháp bảo đảm
giao thông thông suốt, an toàn theo quy định, để xảy ra tai nạn giao thông, ùn tắc giao
thông, ô nhiễm môi trường nghiêm trọng, (...2...) chịu trách nhiệm theo quy
định của pháp luật.
Địa chỉ liên hệ: ……………………
Số điện thoại: ……………………..
Nơi nhận:
- Như trên;
- ………….;
-
………….;
-
Lưu VT.
|
(…………2………….)
QUYỀN
HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ
(ký,
ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
HƯỚNG DẪN GHI
TRONG ĐƠN ĐỀ NGHỊ
(1) Tên tổ chức hoặc cơ quan cấp trên
của đơn vị hoặc tổ chức đứng Đơn đề nghị (nếu có)
(2) Tên đơn vị hoặc tổ chức đứng Đơn
đề nghị cấp phép thi công (công trình hoặc thi công trên đường bộ đang khai
thác).
(3) Ghi vắn tắt tên công trình hoặc hạng
mục công trình đề nghị cấp phép, quốc lộ, địa phương; ví dụ “Cấp phép thi công
đường ống cấp nước sinh hoạt trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông
đường bộ của Quốc lộ 1, huyện Diên Khánh”.
(4) Tên cơ quan cấp phép thi công (Sở
Giao thông vận tải hoặc Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố);
(5) Văn bản chấp thuận xây dựng hoặc
chấp thuận thiết kế công trình của cơ quan quản lý đường bộ có thẩm quyền.
(6) Ghi đầy đủ tên công trình hoặc
hạng mục công trình đề nghị cấp phép thi công.
(7) Ghi đầy đủ rõ lý trình, tên
đường/quốc lộ, thuộc địa bàn huyện, thị xã, thành phố nào.
(8) Hồ sơ Thiết kế bản vẽ thi công (trong đó có
Biện pháp tổ chức thi công đảm bảo an toàn giao thông) đã được cấp có thẩm
quyền phê duyệt.
(9) Các tài liệu khác nếu (... .2....)
thấy cần thiết.
(10) Cơ quan phê duyệt Thiết kế bản vẽ
thi công./.
MẪU
SỐ 6
NỘI
DUNG KẾ HOẠCH BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
MẪU TRANG BÌA CỦA KẾ HOẠCH BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG THUỘC THẨM
QUYỀN XÁC NHẬN ĐĂNG KÝ CỦA SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
(Ban
hành kèm theo Thông
tư số 27/2015/TT-BTNMT ngày 29 tháng 5 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài
nguyên và Môi trường về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và
kế hoạch bảo vệ môi trường)
(1)
KẾ HOẠCH
BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
của
(2)
Đại diện
(*)
(ký,
ghi họ tên, đóng dấu (nếu có))
|
Đại diện
đơn vị tư vấn (nếu có) (*)
(ký,
ghi họ tên, đóng dấu)
|
Tháng...
năm 20...
|
Ghi chú: (1) Chủ dự
án, phương án sản xuất, kinh doanh, dịch vụ; (2) Tên dự án, phương án sản xuất,
kinh doanh, dịch vụ.
(*) Chỉ thể hiện tại trang phụ bìa.
CẤU TRÚC VÀ
NỘI DUNG CỦA KẾ HOẠCH BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG THUỘC THẨM QUYỀN XÁC NHẬN ĐĂNG KÝ CỦA
SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
(Ban
hành kèm theo Thông
tư số 27/2015/TT-BTNMT ngày 29 tháng 5 năm
2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về đánh giá môi trường chiến
lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường)
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT
NAM
Độc
lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
(Địa danh nơi
thực hiện dự án), ngày... tháng... năm...
Kính gửi: (1)
……………………………………………………………
Chúng tôi gửi đến (1) bản kế hoạch bảo
vệ môi trường để đăng ký với các nội dung sau đây:
I. Thông tin chung
1.1. Tên dự án, phương án
sản xuất, kinh doanh, dịch vụ (gọi chung là dự án): nêu đúng
tên gọi như được nêu trong báo cáo
đầu tư (báo cáo nghiên cứu khả thi hoặc tài liệu tương đương).
1.2. Tên chủ dự
án:...
1.3. Địa chỉ liên
hệ:...
1.4. Người đại diện
theo pháp luật:...
1.5. Phương tiện liên
lạc với chủ dự án: (số điện thoại, số Fax, E-mail...).
1.6. Địa điểm thực
hiện dự án:
Mô tả vị trí địa lý (tọa độ các điểm
khống chế ranh giới theo hệ VN2000) của địa điểm thực hiện dự án kèm theo sơ đồ minh họa chỉ
rõ các đối tượng tự nhiên (sông ngòi, ao hồ, đường giao thông,...), các đối tượng về
kinh tế - xã hội (khu dân cư, khu đô thị; cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ;
công trình văn hóa, tôn giáo, di tích lịch sử,... ), hiện trạng sử dụng đất
trên vị trí thực hiện dự án và các đối tượng xung quanh khác.
Chỉ rõ nguồn tiếp nhận nước thải của
dự án kèm theo các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật về môi trường hiện hành áp
dụng đối với các nguồn này.
1.7. Quy mô dự án
Mô tả tóm lược về quá trình thi công
xây dựng; quy mô/công suất sản xuất; công nghệ sản xuất; liệt kê danh mục các
thiết bị, máy móc kèm theo tình trạng của chúng.
1.8. Nhu cầu nguyên
liệu, nhiên liệu sử dụng
- Nhu cầu về nguyên liệu, nhiên liệu
phục vụ cho sản xuất được tính theo giờ, ngày, tháng hoặc năm; phương thức cung
cấp nguyên liệu, nhiên liệu.
- Nhu cầu và nguồn cung cấp điện, nước
cho sản xuất.
Yêu cầu:
- Đối với trường hợp mở rộng, nâng
cấp, nâng công suất của cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ đang hoạt động cần phải bổ
sung thông tin về cơ sở đang hoạt động, đặc biệt là các
thông tin liên quan đến các công trình, thiết bị, hạng mục, công nghệ sẽ được
tiếp tục sử dụng hoặc loại bỏ hoặc thay đổi, điều chỉnh, bổ sung.
II. Các tác động xấu đến môi trường
2.1. Tác động xấu đến
môi trường do chất thải
2.1.1. Khí thải:...
2.1.2. Nước thải:...
2.1.3. Chất thải rắn:...
2.1.4. Chất thải nguy hại:...
2.1.5. Chất thải khác:... (nếu có)
Đối với mỗi loại chất thải phải nêu đủ
các thông tin về: nguồn phát sinh, tổng lượng phát sinh trên một đơn vị thời
gian, thành phần chất thải. Đối với khí thải và nước thải còn phải nêu
rõ hàm lượng/nồng độ của từng thành phần ô nhiễm đặc trưng và so sánh
với tiêu chuẩn, quy chuẩn, quy định hiện hành trong trường hợp chưa
áp dụng các biện pháp giảm thiểu tác động xấu.
2.2. Tác động xấu đến môi
trường không do chất thải
Nêu tóm tắt các tác động xấu đến môi
trường khác (nếu có) do dự án gây ra: xói mòn, trượt, sụt, lở, lún đất; sự xói
lở bờ sông, bờ suối, bờ hồ, bờ biển; sự bồi lắng lòng sông, lòng suối, lòng hồ;
sự thay đổi mực nước mặt, nước dưới đất; xâm nhập mặn; xâm nhập phèn; sự biến
đổi vi khí hậu; sự suy thoái các thành phần môi trường; sự biến đổi đa dạng
sinh học và các yếu tố khác.
Yêu cầu: các loại tác động xấu đến môi
trường phải được thể hiện theo từng giai đoạn, bao gồm một, một số hoặc toàn bộ
các giai đoạn sau theo đặc thù của từng dự án cụ thể: (1) chuẩn bị
đầu tư, (2) thi công xây dựng, (3) vận hành dự án và (4) hoàn thành dự án.
III. Kế hoạch bảo vệ môi trường
3.1. Giảm thiểu tác
động xấu do chất
thải
- Mỗi loại chất thải phát sinh đều
phải có kèm theo biện pháp giải quyết tương ứng và có thuyết minh về mức độ khả
thi, hiệu suất/hiệu quả giải quyết. Trong trường hợp không thể có biện pháp
hoặc có nhưng khó khả thi trong khuôn khổ của dự án phải nêu rõ lý do và
có kiến nghị cụ thể để các cơ quan liên quan có hướng giải quyết, quyết định.
- Phải chứng minh sau khi áp dụng biện
pháp giải quyết thì các chất thải sẽ được xử lý đến mức nào, có so sánh, đối
chiếu với các tiêu chuẩn, quy chuẩn, quy định hiện hành. Trường hợp không đáp
ứng được yêu cầu quy định thì phải nêu rõ lý do và có các kiến nghị cụ thể để các cơ
quan liên quan có hướng giải quyết, quyết định.
3.2. Giảm thiểu các
tác động xấu khác
Mỗi loại tác động xấu phát sinh đều
phải có kèm theo biện pháp giảm thiểu tương ứng, thuyết minh về mức độ khả thi,
hiệu suất/hiệu quả giảm thiểu tác động xấu đó. Trường hợp không thể có biện pháp hoặc
có nhưng khó khả thi trong khuôn khổ của dự án thì phải nêu rõ lý do và có kiến
nghị cụ thể để các cơ quan liên quan có hướng giải quyết, quyết định.
3.3. Kế hoạch giám
sát môi trường
- Giám sát lưu lượng khí thải, nước
thải và những thông số ô nhiễm có trong khí thải, nước thải đặc trưng cho dự
án, phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật về môi trường hiện hành, với tần suất tối thiểu một
(01) lần/06 tháng. Không yêu cầu chủ dự án giám sát nước thải đối với dự án có
đấu nối nước
thải để xử lý tại hệ thống xử lý nước thải tập trung và không yêu cầu chủ dự án
giám sát những thông số ô nhiễm có
trong khí thải, nước thải mà dự án không có khả năng phát sinh hoặc khả năng
phát sinh thấp.
- Các điểm giám sát phải được thể hiện
cụ thể trên sơ đồ với chú giải rõ ràng và tọa độ theo quy chuẩn hiện hành.
Yêu cầu:
- Ngoài việc mô tả biện pháp giảm
thiểu tác động xấu đến môi
trường như hướng dẫn tại mục 3.1 và 3.2 Phụ lục này, biện
pháp giảm thiểu tác động xấu đến môi trường mang
tính công trình phải được liệt kê dưới dạng bảng, trong đó nêu rõ chủng loại,
đặc tính kỹ thuật, đo lường cần thiết và kèm theo tiến độ xây lắp cụ thể cho
từng công trình.
- Đối với đối tượng mở rộng quy mô,
nâng cấp, nâng công suất, nội dung của phần III Phụ lục này cần phải nêu rõ
hiện trạng các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường hiện có của cơ sở hiện
hữu và mối liên hệ của các công trình này với hệ thống công trình, biện pháp
bảo vệ môi trường của dự
án cải tạo, nâng cấp, nâng công suất.
IV. Cam kết
Chúng tôi cam kết về việc thực hiện
các biện pháp giảm thiểu tác động xấu đến môi trường nêu trong kế hoạch bảo vệ
môi trường đạt các quy định, tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật về môi trường và
thực hiện các biện pháp bảo vệ môi trường khác theo quy định hiện hành của pháp
luật Việt Nam.
Chúng tôi gửi kèm theo đây các văn bản
có liên quan đến dự án (nêu có và liệt kê cụ
thể).
Chúng tôi bảo đảm về độ trung thực của
các thông tin, số liệu, tài liệu trong bản kế hoạch bảo vệ môi trường, kể cả
các tài liệu đính kèm. Nếu có sai phạm, chúng tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước
pháp luật của Việt Nam.
|
(2)
(Ký,
ghi họ tên, chức danh, đóng dấu (nếu có))
|
Ghi chú: (1) Cơ quan xác
nhận đăng ký kế hoạch bảo vệ môi trường; (2) Đại diện có thẩm quyền của
chủ dự án.
Yêu cầu: Bản kế hoạch bảo vệ môi
trường được lập thành ba (03) bản gốc, có chữ ký của chủ dự án ở phía dưới từng
trang và ký,
ghi họ tên, chức danh, đóng dấu (nếu có) của đại diện có thẩm quyền của chủ dự
án ở trang cuối cùng.
CẤU
TRÚC VÀ NỘI DUNG CỦA KẾ HOẠCH BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG THUỘC THẨM QUYỀN XÁC NHẬN ĐĂNG
KÝ CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP HUYỆN
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 27/2015/TT-BTNMT ngày 29 tháng 5 năm 2015 của Bộ
trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về đánh giá môi trường
chiến lược, đánh giá tác động môi
trường và kế hoạch bảo vệ môi trường)
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc
lập - Tự do -
Hạnh phúc
-------------
………, ngày … tháng …năm 20…….
Kính gửi: (1)
………………………………………………………….
Gửi đến (1) kế hoạch bảo vệ
môi trường để đăng ký với các nội dung sau đây:
I. Thông tin chung
1.1. Tên dự án, cơ sở (gọi
chung là dự án):...
1.2. Tên chủ dự
án:...
1.3. Địa chỉ liên hệ:...
1.4. Người đại diện
theo pháp luật....
1.5. Phương tiện liên
lạc với chủ dự án: (số điện thoại, số Fax, E-mail...).
II. Thông tin cơ bản về hoạt động sản
xuất, kinh doanh
2.1. Địa điểm thực hiện dự án: ……………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
2.3. Loại hình sản xuất, kinh doanh,
dịch vụ; sản phẩm và số lượng
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
2.4. Diện tích mặt bằng cơ sở sản
xuất, kinh doanh, dịch vụ (m2):……………………………
2.5. Nhu cầu nguyên liệu, vật liệu sử
dụng trong quá trình
sản xuất:
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
2.6. Nhiên liệu sử dụng trong quá trình
sản xuất (dầu, than, củi, gas, điện...)
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
III. Kế hoạch bảo vệ môi trường trong
giai đoạn thi công xây dựng
Yếu tố gây tác động
|
Tình trạng
|
Biện pháp giảm thiểu
|
Tình trạng
|
Có
|
Không
|
Có
|
Không
|
Khí thải từ các phương
tiện vận chuyển, máy móc thi
công
|
|
|
Sử dụng phương tiện, máy móc thi
công đã qua kiểm định
|
|
|
Sử dụng loại nhiên liệu ít gây ô
nhiễm
|
|
|
Định kỳ bảo dưỡng phương tiện, thiết
bị
|
|
|
Biện pháp khác:...
|
|
|
Bụi
|
|
|
Cách ly, phun nước để giảm bụi
|
|
|
Biện pháp khác:...
|
|
|
Nước thải sinh hoạt
|
|
|
Thu gom, tự xử lý trước khi thải ra
môi trường (chỉ rõ nguồn tiếp nhận nước thải)
|
|
|
Thu gom, thuê đơn vị có chức năng để
xử lý
|
|
|
Đổ thẳng ra hệ thống thoát nước thải
khu vực
|
|
|
Biện pháp khác:
|
|
|
Nước thải xây dựng
|
|
|
Thu gom, xử lý trước khi thải ra môi
trường (chỉ rõ nguồn tiếp
nhận nước thải)
|
|
|
Đổ thẳng ra hệ thống thoát nước thải
khu vực
|
|
|
Biện pháp khác:...
|
|
|
Chất thải rắn xây dựng
|
|
|
Thu gom để tái chế hoặc tái
sử dụng
|
|
|
Tự đổ thải tại các địa điểm quy định
của địa phương (chỉ rõ địa điểm)
|
|
|
Thuê đơn vị có chức năng để xử lý
|
|
|
Biện pháp khác:...
|
|
|
Chất thải rắn sinh hoạt
|
|
|
Tự đổ thải tại các địa điểm quy định
của địa phương (chỉ rõ địa điểm)
|
|
|
Thuê đơn vị có chức năng để xử lý
|
|
|
Biện pháp khác:
…
|
|
|
Chất thải nguy hại
|
|
|
Thuê đơn vị có chức năng để xử lý
|
|
|
Biện pháp khác:...
|
|
|
Tiếng ồn
|
|
|
Định kỳ bảo dưỡng thiết bị
|
|
|
Bố trí thời gian thi công phù hợp
|
|
|
Biện pháp khác...
|
|
|
Rung
|
|
|
Định kỳ bảo dưỡng thiết bị
|
|
|
Bố trí thời gian thi công phù hợp
|
|
|
Biện pháp khác
|
|
|
Nước mưa chảy tràn
|
|
|
Có hệ thống rãnh thu
nước, hố ga thu gom, lắng lọc nước mưa chảy tràn trước khi thoát ra môi
trường
|
|
|
Biện pháp khác...
|
|
|
IV. Kế hoạch bảo vệ môi trường trong
giai đoạn hoạt động
Yếu tố gây
tác động
|
Tình trạng
|
Biện pháp
giảm thiểu
|
Tình trạng
|
Có
|
Không
|
Có
|
Không
|
Bụi và khí thải
|
|
|
Lắp đặt hệ thống xử lý bụi và khí
thải với ống khói
|
|
|
Lắp đặt quạt thông gió với bộ lọc
không khí ở cuối đường ống
|
|
|
Biện pháp khác...
|
|
|
Nước thải sinh hoạt
|
|
|
Thu gom và tái sử dụng
|
|
|
Xử lý sơ bộ bằng bể tự hoại trước
khi thải vào hệ thống thoát nước chung
|
|
|
Biện pháp khác...
|
|
|
Nước thải sản xuất
|
|
|
Thu gom và tái sử dụng
|
|
|
Xử lý nước thải cục bộ và thải vào
hệ thống xử lý nước thải tập trung
|
|
|
Xử lý nước thải đáp ứng quy chuẩn
quy định và thải ra môi trường (chỉ rõ nguồn tiếp nhận và quy
chuẩn đạt được sau
xử lý)
|
|
|
Biện pháp khác...
|
|
|
Nước thải từ hệ thống
làm mát
|
|
|
Thu gom và tái sử dụng
|
|
|
Giải nhiệt và thải ra môi trường
|
|
|
Biện pháp khác...
|
|
|
Chất thải rắn
|
|
|
Thu gom để tái chế hoặc tái sử dụng
|
|
|
Tự xử lý
|
|
|
Thuê đơn vị có chức năng để xử lý
|
|
|
Biện pháp khác...
|
|
|
Chất thải nguy hại
|
|
|
Thuê đơn vị có chức năng để xử lý
|
|
|
Biện pháp khác...
|
|
|
Mùi
|
|
|
Lắp đặt quạt thông gió
|
|
|
Biện pháp khác...
|
|
|
Tiếng ồn
|
|
|
Định kỳ bảo dưỡng thiết bị
|
|
|
|
|
Cách âm để giảm tiếng ồn
|
|
|
|
|
Biện pháp khác...
|
|
|
Nhiệt dư
|
|
|
Lắp đặt quạt thông gió
|
|
|
|
|
Biện pháp khác...
|
|
|
Nước mưa chảy tràn
|
|
|
Có hệ thống rãnh thu nước, hố ga thu
gom, lắng lọc nước mưa chảy tràn trước khi thoát ra môi trường
|
|
|
|
|
Biện pháp khác
|
|
|
V. Cam kết
5.1. Chúng tôi/tôi cam kết thực hiện
nghiêm chỉnh các quy định về bảo vệ môi trường của Luật Bảo vệ môi trường năm
2014, tuân thủ các quy định, tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật về môi trường và
chịu hoàn toàn trách nhiệm nếu
vi phạm các quy định về bảo vệ môi trường.
5.2. Chúng tôi/tôi cam kết thực hiện
đầy đủ các kế hoạch bảo vệ môi trường được nêu trên đây.
5.3. Chúng tôi/tôi đảm bảo độ trung
thực của các thông tin và nội dung điền trong kế hoạch bảo vệ môi
trường này./.
|
(2)
(Ký,
ghi họ tên, chức danh, đóng dấu (nếu có)
|
Ghi chú: (1) Cơ quan xác
nhận đăng ký kế hoạch bảo vệ môi trường; (2) Đại diện có thẩm quyền của chủ dự
án.
Yêu cầu: Bản kế hoạch bảo vệ môi trường được
lập thành ba (03) bản gốc, có chữ ký của chủ dự án ở phía dưới từng
trang và ký, ghi họ tên,
chức danh, đóng dấu (nếu có) ở trang
cuối cùng.