ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THANH HÓA
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1081/QĐ-UBND
|
Thanh Hóa, ngày
10 tháng 4 năm 2017
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH LĨNH VỰC DÂN SỐ - KẾ HOẠCH
HÓA GIA ĐÌNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP XÃ, TỈNH THANH
HÓA
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số
48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các
Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP
ngày 07/02/2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục
hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành
chính;
Căn cứ Quyết định số 7346/QĐ-BYT
ngày 15/12/2016 của Bộ Y tế về việc công bố thủ tục hành chính được ban hành tại
Thông tư liên tịch số 07/2016/TTLT-BYT- BTC-BLĐTBXH ngày 15/4/2016 thuộc phạm
vi chức năng quản lý của Bộ Y tế;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Y tế tại
Tờ trình số 536/TTr-SYT ngày 28/03/2017 và Giám đốc Sở Tư pháp tại Công văn số
364/STP-KSTTHC ngày 22/03/2017,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 01 thủ tục hành
chính mới ban hành lĩnh vực Dân số - Kế hoạch hóa gia đình thuộc thẩm quyền giải
quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã, tỉnh Thanh Hóa.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh,
Giám đốc các Sở; Y tế, Tư pháp; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; Thủ
trưởng các cơ quan, đơn vị và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành
Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3 QĐ;
- Cục Kiểm soát TTHC -VP Chính phủ (để b/c);
- Chủ tịch UBND tỉnh (để b/c);
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- Lưu: VT, NC.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Thị Thìn
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH LĨNH VỰC DÂN SỐ
- KẾ HOẠCH HÓA GIA ĐÌNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP XÃ,
TỈNH THANH HÓA
(Ban
hành kèm theo Quyết định số: 1081 /QĐ-UBND ngày 10 tháng 4 năm 2017 của Chủ tịch
Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa)
Phần I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Danh mục thủ tục hành chính mới
ban hành thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp xã, tỉnh Thanh Hóa
STT
|
TÊN THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH
|
I. Lĩnh vực: Dân số - Kế hoạch hóa gia
đình
|
1.
|
Xét hưởng chính sách hỗ trợ cho đối tượng sinh
con đúng chính sách dân số
|
Phần II
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI
BAN HÀNH LĨNH VỰC DÂN SỐ - KẾ HOẠCH HÓA GIA ĐÌNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA
UBND CẤP XÃ, TỈNH THANH HÓA
(Có nội
dung cụ thể của 01 thủ tục hành chính đính kèm)
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH MỚI BAN HÀNH LĨNH VỰC DÂN SỐ - KẾ HOẠCH HÓA GIA ĐÌNH THUỘC THẨM QUYỀN
GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP XÃ, TỈNH THANH HÓA
(Ban hành kèm
theo Quyết định số: 1081 /QĐ-UBND ngày 10 tháng 4 năm 2017 của Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa)
|
Tên thủ tục hành chính: Xét
hưởng chính sách hỗ trợ cho đối tượng sinh con đúng chính sách dân số.
|
Lĩnh vực: Dân số - Kế hoạch hóa gia đình.
|
NỘI DUNG CỤ THỂ
CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
|
1. Trình tự thực hiện:
Bước 1. Chuẩn bị hồ sơ: Đối tượng hưởng
chính sách hoặc người thân trực tiếp của đối tượng hưởng chính sách hỗ trợ
(sau đây gọi là người đứng tên Tờ khai) lập 01 bộ hồ sơ theo quy định gửi trực
tiếp hoặc qua đường bưu điện tới Ủy ban nhân dân cấp xã.
Bước 2. Tiếp nhận hồ sơ:
a. Địa điểm: Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả
kết quả, Ủy ban nhân dân cấp xã, tỉnh Thanh Hóa.
b. Thời gian: Trong giờ hành chính từ thứ
2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày Lễ, Tết và ngày nghỉ theo quy định).
c. Những điểm cần lưu ý khi tiếp nhận hồ sơ:
- Đối với tổ chức, cá nhân; Không.
- Đối với cơ quan tiếp nhận hồ sơ:
+ Khi tiếp nhận hồ sơ, người tiếp nhận có trách
nhiệm kiểm tra ngay toàn bộ hồ sơ; nếu hồ sơ chưa đầy đủ thì hướng dẫn người
đứng tên Tờ khai bổ sung, hoàn thiện theo quy định. Trường hợp không bổ sung,
hoàn thiện được hồ sơ ngay tại thời điểm đó thì người tiếp nhận phải lập
thành văn bản hướng dẫn, trong đó nêu rõ loại giấy tờ, nội dung cần bổ sung,
hoàn thiện gửi người đứng tên Tờ khai. Khi nhận được yêu cầu bổ sung, hoàn
thiện hồ sơ, người đứng tên Tờ khai phải bổ sung, hoàn thiện hồ sơ và gửi
ngay về cơ quan tiếp nhận hồ sơ.
+ Người tiếp nhận có trách nhiệm tiếp nhận đúng,
đủ hồ sơ. Trường hợp giấy tờ là bản chụp có kèm theo bản chính để đối chiếu
thì người tiếp nhận có trách nhiệm kiểm tra, đối chiếu bản chụp với bản chính
và ký xác nhận, không được yêu cầu người đứng tên Tờ khai nộp bản sao có chứng
thực. Trường hợp giấy tờ là bản sao có chứng thực thì không được yêu cầu xuất
trình bản chính để đối chiếu.
Bước 3. Xử lý hồ sơ:
- Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ hợp lệ được ghi trên Phiếu tiếp nhận hồ sơ, Ủy ban nhân dân cấp xã
xác minh các tiêu chí áp dụng cho đối tượng được hưởng chính sách hỗ trợ; ban
hành quyết định hỗ trợ kinh phí; thông báo và thực hiện cấp kinh phí hỗ trợ
cho đối tượng hưởng chính sách.
- Trường hợp hồ sơ không bảo đảm điều kiện hỗ trợ,
trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ được ghi
trên Phiếu tiếp nhận hồ sơ, Ủy ban nhân dân cấp xã có văn bản thông báo cho
người đứng tên Tờ khai.
Bước 4. Trả kết quả:
a. Địa điểm: Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả
kết quả, Ủy ban nhân dân cấp xã, tỉnh Thanh Hóa.
b. Thời gian: Trong giờ hành chính từ thứ
2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày Lễ, Tết và ngày nghỉ theo quy định).
|
2. Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp tại
trụ sở cơ quan hoặc qua đường bưu điện.
|
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Tờ khai của đối tượng hoặc thân nhân trực tiếp
của đối tượng hưởng chính sách hỗ trợ.
- Bản sao có chứng thực hoặc bản chụp có kèm theo
bản chính để đối chiếu các giấy tờ chứng minh thuộc đối tượng hỗ trợ theo quy
định tại Điều 1 của Nghị định số 39/2015/NĐ-CP:
+ Giấy đăng ký kết hôn đối với đối tượng hưởng
chính sách là người dân tộc Kinh có chồng là người dân tộc thiểu số;
+ Kết luận của Hội đồng Giám định y khoa cấp tỉnh
hoặc cấp Trung ương đối với trường hợp sinh con thứ ba nếu đã có hai con đẻ
nhưng một hoặc cả hai con bị dị tật hoặc mắc bệnh hiểm nghèo không mang tính
di truyền.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
|
4. Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc kể
từ khi nhận được hồ sơ hợp lệ.
|
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá
nhân.
|
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân
dân cấp xã, tỉnh Thanh Hóa.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền
hoặc phân cấp thực hiện: Không có.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Ủy ban nhân
dân cấp xã, tỉnh Thanh Hóa.
d) Cơ quan phối hợp: Không có.
|
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết
định hỗ trợ kinh phí (Mẫu số 02- ban hành
kèm theo Thông tư liên tịch số 07/2016/TTLT-BYT-BTC- BLĐTBXH ngày 15/4/2016 của
Bộ Y tế, Bộ Tài chính, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội).
|
8. Phí, lệ phí: Không.
|
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Tờ khai đề
nghị hỗ trợ kinh phí sinh con đúng chính sách dân số (Mẫu số 01- ban hành kèm theo Thông tư liên tịch
số 07/2016/TTLT-BYT-BTC-BLĐTBXH ngày 15/4/2016 của Bộ Y tế, Bộ Tài chính, Bộ
Lao động - Thương binh và Xã hội).
|
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính: Không.
|
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật bình đẳng giới năm 2006;
- Nghị định số 39/2015/NĐ-CP ngày 27 tháng 4 năm
2015 của Chính phủ quy định chính sách hỗ trợ cho phụ nữ thuộc hộ nghèo là
người dân tộc thiểu số khi sinh con đúng chính sách dân số;
- Thông tư liên tịch số
07/2016/TTLT-BYT-BTC-BLĐTBXH ngày 15/4/2016 của Bộ Y tế, Bộ Tài chính, Bộ Lao
động - Thương binh và Xã hội quy định chi tiết Nghị định số 39/2015/NĐ-CP
ngày 27/4/2015 của Chính phủ quy định chính sách hỗ trợ cho phụ nữ thuộc hộ
nghèo là người dân tộc thiểu số khi sinh con đúng chính sách dân số.
|
CÁC
MẪU ĐƠN, TỜ KHAI HÀNH CHÍNH: Có.
MẪU
KẾT QUẢ THỰC HIỆN THỦ TỤC HÀNH CHÍNH: Có.
Mẫu
số 01a (mặt 1)
(Ban
hành kèm theo Thông tư liên tịch số 07/2016/TTLT-BYT-BTC-BLĐTBXH ngày
15/4/2016)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------------
TỜ
KHAI
Đề
nghị hỗ trợ kinh phí sinh con đúng chính sách dân số
Họ và tên đối tượng đề nghị hưởng
chính sách hỗ trợ: ......................................................
Sinh ngày.... tháng... năm....
Dân tộc .................................................................
Nơi thường trú/tạm trú:
.......................................................................................................
Họ và tên chồng (nếu có):
..................................................................................................
Sinh ..... ngày ..... tháng ......
năm ..... Dân tộc:
...............................................................
Nơi thường trú/tạm trú:
.......................................................................................................
Nghề nghiệp:
......................................................................................................................
Thuộc hộ nghèo theo Quyết định số
..................................................................................
Là đối tượng được hỗ trợ quy định tại
Điều 1 Nghị định số 39/2015/NĐ-CP:
TT
|
Các trường hợp
sinh con đúng chính sách dân số được hỗ trợ
|
Đánh dấu “X”
vào ô tương ứng
|
1.
|
Sinh một hoặc hai con.
|
|
2.
|
Sinh con thứ ba, nếu cả hai vợ chồng hoặc một
trong hai người thuộc dân tộc có số dân dưới 10.000 người hoặc thuộc dân tộc
có nguy cơ suy giảm số dân.
|
|
3.
|
Sinh lần thứ nhất mà sinh ba con trở lên.
|
|
4.
|
Đã có một con đẻ, nhưng sinh lần thứ hai mà
sinh hai con trở lên.
|
|
5.
|
Sinh lần thứ ba trở lên, nếu tại thời Điểm sinh
chỉ có một con đẻ còn sống, kể cả con đẻ đã cho làm con nuôi.
|
|
6.
|
Sinh con thứ ba, nếu đã có hai con đẻ nhưng một
hoặc cả hai con bị dị tật hoặc mắc bệnh hiểm nghèo không mang tính di truyền,
đã được Hội đồng Giám định y khoa cấp tỉnh hoặc cấp Trung ương xác nhận.
|
|
7.
|
Sinh một con hoặc hai con, nếu một trong hai vợ
chồng đã có con riêng (con đẻ).
|
|
8.
|
Sinh một con hoặc hai con trở lên trong cùng một
lần sinh, nếu cả hai vợ chồng đã có con riêng (con đẻ); không áp dụng cho trường
hợp hai vợ chồng đã từng có hai con chung trở lên và các con hiện đang còn sống.
|
|
9.
|
Phụ nữ thuộc hộ nghèo, là người dân tộc thiểu số
chưa kết hôn, cư trú tại các đơn vị hành chính thuộc vùng khó khăn, trừ các đối
tượng tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc, sinh một hoặc hai con trở lên trong
cùng một lần sinh.
|
|
Đề nghị Ủy ban nhân dân
...................................... xem xét, cấp hỗ trợ kinh phí sinh con
đúng chính sách dân số.
Tôi xin cam đoan những lời khai trên
là đúng sự thật và cam kết:
(1) ............ (*) ........... là đối
tượng được hỗ trợ, chưa từng nhận hỗ trợ kinh phí của chính sách này.
(2) Sau khi nhận kinh phí hỗ trợ sẽ
không sinh thêm con trái chính sách dân số, nếu vi phạm sẽ phải hoàn trả số tiền
đã nhận và chịu các hình thức xử lý theo quy định của pháp luật./.
Thông tin người
khai thay
Giấy CMND/Thẻ căn cước số: ....................
Ngày cấp: ....................................................
Nơi cấp: .......................................................
Quan hệ với đối tượng hưởng: ...................
Nơi thường trú/tạm trú: ...............................
|
.........., ngày ...... tháng
...... năm 20....
Người khai/Người khai thay
(Ký, ghi rõ họ tên hoặc Điểm chỉ. Trường hợp khai thay phải ghi đầy đủ thông
tin người khai thay)
|
* Ghi “Tôi” nếu là đối tượng đề nghị
hưởng chính sách hỗ trợ trực tiếp kê khai; ghi họ và tên đối tượng đề nghị được
hưởng chính sách hỗ trợ khi khai thay.
Mẫu
số 01a (mặt 2)
(Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch
số 07/2016/TTLT-BYT-BTC-BLĐTBXH ngày 15/4/2016)
Phần xác minh của Ủy ban nhân dân cấp
xã: Bà ...............................................................
Nội dung xác
minh
|
Kết quả xác
minh (**)
|
Người xác minh
|
Đúng
|
Không
|
Tên lĩnh vực được
phân công phụ trách
|
Ký, ghi rõ họ
tên, ngày, tháng, năm
|
1. Là người dân tộc thiểu số hoặc phụ nữ là người
Kinh có chồng là người dân tộc thiểu số hoặc là phụ nữ người dân tộc thiểu số
chưa kết hôn
|
....................
|
....................
|
............................
............................
............................
............................
|
............................
............................
............................
............................
Ngày .... tháng
.... năm 20...
|
....................
|
....................
|
2. Thuộc hộ nghèo
|
....................
|
....................
|
............................
............................
|
............................
............................
Ngày .... tháng
.... năm 20...
|
3. Cư trú tại đơn vị hành chính thuộc vùng khó
khăn
|
....................
|
....................
|
............................
............................
|
............................
............................
Ngày .... tháng
.... năm 20...
|
4. Không là đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội
bắt buộc
|
....................
|
....................
|
............................
............................
|
............................
............................
Ngày .... tháng
....năm 20...
|
5. Sinh con thuộc trường hợp quy định tại Khoản....Điều
1 Nghị định số 39/2015/NĐ-CP
|
....................
|
....................
|
............................
............................
............................
|
............................
............................
............................
Ngày .... tháng
....năm 20...
|
______________
** Ghi “đúng” hoặc “không” vào một
trong hai ô của từng dòng.
Mẫu
số 01b (mặt 1)
(Ban
hành kèm theo Thông tư liên tịch số 07/2016/TTLT-BYT-BTC-BLĐTBXH ngày
15/4/2016)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
TỜ
KHAI
Đề
nghị hỗ trợ kinh phí sinh con đúng chính sách dân số
Họ và tên đối tượng đề nghị hưởng
chính sách hỗ trợ: .......................................................
Nghề nghiệp:
........................................................................................................................
Thuộc hộ nghèo theo Quyết định số
....................................................................................
Là đối tượng được hỗ trợ quy định tại
Điều 1 Nghị định số 39/2015/NĐ-CP:
TT
|
Các trường hợp
sinh con đúng chính sách dân số được hỗ trợ
|
Đánh dấu “X”
vào ô tương ứng
|
1.
|
Sinh một hoặc hai con.
|
|
2.
|
Sinh con thứ ba, nếu cả hai vợ chồng hoặc một
trong hai người thuộc dân tộc có số dân dưới 10.000 người hoặc thuộc dân tộc
có nguy cơ suy giảm số dân.
|
|
3.
|
Sinh lần thứ nhất mà sinh ba con trở lên.
|
|
4.
|
Đã có một con đẻ, nhưng sinh lần thứ hai mà
sinh hai con trở lên.
|
|
5.
|
Sinh lần thứ ba trở lên, nếu tại thời Điểm sinh
chỉ có một con đẻ còn sống, kể cả con đẻ đã cho làm con nuôi.
|
|
6.
|
Sinh con thứ ba, nếu đã có hai con đẻ nhưng một
hoặc cả hai con bị dị tật hoặc mắc bệnh hiểm nghèo không mang tính di truyền,
đã được Hội đồng Giám định y khoa cấp tỉnh hoặc cấp Trung ương xác nhận.
|
|
7.
|
Sinh một con hoặc hai con, nếu một trong hai vợ
chồng đã có con riêng (con đẻ).
|
|
8.
|
Sinh một con hoặc hai con trở lên trong cùng một
lần sinh, nếu cả hai vợ chồng đã có con riêng (con đẻ); không áp dụng cho trường
hợp hai vợ chồng đã từng có hai con chung trở lên và các con hiện đang còn sống.
|
|
9.
|
Phụ nữ thuộc hộ nghèo, là người dân tộc thiểu số
chưa kết hôn, cư trú tại các đơn vị hành chính thuộc vùng khó khăn, trừ các đối
tượng tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc, sinh một hoặc hai con trở lên trong
cùng một lần sinh.
|
|
Đề nghị Ủy ban nhân dân
................................................ xem xét, cấp hỗ trợ kinh phí
sinh con đúng chính sách dân số.
Tôi xin cam đoan những lời khai trên
là đúng sự thật và cam kết:
(1 ) ......... (*) ......... là đối
tượng được hỗ trợ, chưa từng nhận hỗ trợ kinh phí của chính sách này.
(2) Sau khi nhận kinh phí hỗ trợ sẽ
không sinh thêm con trái chính sách dân số, nếu vi phạm sẽ phải hoàn trả số tiền
đã nhận và chịu các hình thức xử lý theo quy định của pháp luật./.
Thông tin người
khai thay
Giấy CMND/Thẻ căn cước số: .....................
Ngày cấp: .....................................................
Nơi cấp:
........................................................
Quan hệ với đối tượng hưởng:
....................
Nơi thường trú/tạm trú:
................................
|
........., ngày ..... tháng .....
năm 20...
Người khai/Người khai thay
(Ký, ghi rõ họ tên hoặc Điểm chỉ. Trường hợp khai thay phải ghi đầy đủ
thông tin người khai thay)
|
_______________
* Ghi “Tôi” nếu là đối tượng đề nghị
hưởng chính sách hỗ trợ trực tiếp kê khai; ghi họ và tên đối tượng đề nghị được
hưởng chính sách hỗ trợ khi khai thay.
Mẫu
số 01b (mặt 2)
(Ban
hành kèm theo Thông tư liên tịch số 07/2016/TTLT-BYT-BTC-BLĐTBXH ngày
15/4/2016)
Phần xác minh của Ủy ban nhân dân
cấp xã: Bà
............................................................
Nội dung xác minh
|
Kết quả xác
minh (**)
|
Người xác minh
|
Đúng
|
Không
|
Tên lĩnh vực được
phân công phụ trách
|
Ký, ghi rõ họ
tên, ngày, tháng, năm
|
1. Là người dân tộc thiểu số hoặc phụ nữ là người
Kinh có chồng là người dân tộc thiểu số hoặc là phụ nữ người dân tộc thiểu số
chưa kết hôn
|
..................
|
..................
|
................................
................................
................................
................................
|
.............................................
.............................................
.............................................
.............................................
Ngày .... tháng
.... năm 20....
|
2. Thuộc hộ nghèo
|
..................
|
..................
|
................................
................................
|
.............................................
.............................................
Ngày .... tháng
.... năm 20....
|
3. Cư trú tại đơn vị hành chính thuộc vùng khó
khăn
|
..................
|
..................
|
................................
................................
|
.............................................
.............................................
Ngày .... tháng
.... năm 20...
|
4. Không là đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội
bắt buộc
|
..................
|
..................
|
................................
................................
|
.............................................
.............................................
Ngày .... tháng
....năm 20....
|
5. Sinh con thuộc trường hợp quy định tại Khoản....Điều
1 Nghị định số 39/2015/NĐ-CP
|
..................
|
..................
|
................................
................................
................................
|
.............................................
.............................................
.............................................
Ngày .... tháng
....năm 20....
|
__________________
** Ghi “đúng” hoặc “không” vào một
trong hai ô của từng dòng.
Mẫu
số 02
(Ban
hành kèm theo Thông tư liên tịch số 07/2016/TTLT-BYT-BTC-BLĐTBXH ngày
15/4/2016)
ỦY BAN NHÂN DÂN
...
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/QĐ-............
|
.........., ngày
.... tháng .... năm 20....
|
QUYẾT
ĐỊNH
Về việc hỗ trợ
kinh phí cho phụ nữ thuộc hộ nghèo là người dân tộc thiểu số khi sinh con đúng
chính sách dân số theo Nghị định số 39/2015/NĐ-CP ngày 27 tháng
4 năm 2015 của Chính phủ
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 39/2015/NĐ-CP
ngày 27 tháng 4 năm 2015 của Chính phủ quy định chính sách hỗ trợ cho phụ nữ
thuộc hộ nghèo là người dân tộc thiểu số khi sinh con đúng chính sách dân số;
Căn cứ Thông tư liên tịch số /2016/TTLT-BYT-BTC-BLĐTBXH ngày 20 tháng 4 năm 2016 của Bộ Y tế, Bộ Tài
chính, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định chi Tiết Nghị định số
39/2015/NĐ-CP ngày 27 tháng 4 năm 2015 của Chính phủ;
Xét đề nghị của
....................................................................................................................
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Hỗ
trợ kinh phí 2.000.000 đồng (hai triệu đồng) cho mỗi người có tên trong danh
sách kèm theo Quyết định này (danh sách kèm theo).
Là đối tượng hỗ trợ theo Nghị định số
39/2015/NĐ-CP ngày 27 tháng 4 năm 2015 của Chính phủ quy định chính sách hỗ trợ
cho phụ nữ thuộc hộ nghèo là người dân tộc thiểu số khi sinh con đúng chính
sách dân số.
Những người có tên tại Điều 1 có
trách nhiệm thực hiện các cam kết ghi trong Tờ khai đề nghị hỗ trợ kinh phí
sinh con đúng chính sách dân số.
Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày...tháng....năm 20....
Điều 3.
Văn phòng Ủy ban nhân dân, những người có tên tại Điều 1 và các cá nhân có liên
quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- ……………;
- Lưu: VT,...
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
(Chữ ký, dấu)
Họ và tên
|
DANH
SÁCH
Phụ
nữ thuộc hộ nghèo là người dân tộc thiểu số khi sinh con đúng chính sách dân số
được hỗ trợ theo Nghị định số 39/2015/NĐ-CP ngày 27 tháng 4 năm 2015 của Chính
phủ
(Ban
hành kèm theo Quyết định số ....../QĐ- ...... ngày ... tháng ... năm 20...... )
Số TT
|
Họ và tên
|
Năm sinh
|
Thành phần dân
tộc
|
Địa chỉ
|
1
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|