ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẮC GIANG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 108/QĐ-UBND
|
Bắc Giang, ngày
21 tháng 01 năm 2025
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TRONG LĨNH VỰC
XUẤT BẢN, IN VÀ PHÁT HÀNH THUỘC PHẠM VI, CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN
THÔNG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương
ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số
61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa
liên thông;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP
ngày 31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn nghiệp vụ
về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số
01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ
hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày
23/4/2018 của Chính phủ;
Căn cứ Quyết định số
44/QĐ-BTTTT ngày 15/01/2025 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông về việc
công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung lĩnh vực Xuất bản, in và phát
hành thuộc phạm vi, chức năng quản lý của Bộ Thông tin và Truyền thông;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Thông tin và Truyền thông tại Tờ trình số 01/TTr-STTTT ngày 16/01/2025.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo
Quyết định này Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực
Xuất bản, in và phát hành thuộc phạm vi, chức năng quản lý của Sở Thông tin và
Truyền thông trên địa bàn tỉnh Bắc Giang (có Phụ lục kèm theo).
Điều 2. Bãi bỏ nội dung
các thủ tục hành chính này tại Quyết định số 704/QĐ-UBND ngày 16/4/2024 và
Quyết định số 1219/QĐ-UBND ngày 30/7/2024 của Chủ tịch UBND tỉnh công bố Danh
mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực Xuất bản, in và
phát hành thuộc phạm vi, chức năng quản lý của Sở Thông tin và Truyền thông.
Điều 3. Giao Giám đốc Sở
Thông tin và Truyền thông xây dựng và phê duyệt quy trình nội bộ đối với thủ
tục hành chính được quy định tại Điều 1; rà soát, sửa đổi quy trình điện tử và
cập nhật trên Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh Bắc Giang
trong thời hạn 05 ngày kể từ ngày Quyết định được ký ban hành.
Điều 4. Thủ trưởng các
cơ quan: Văn phòng UBND tỉnh, Sở Thông tin và Truyền thông, Trung tâm Phục vụ
hành chính công tỉnh và tổ chức, cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định thi
hành./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Văn phòng Chính phủ (Cục KSTTHC);
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- VP UBND tỉnh: CVP, HCC, KGVX, TTTT;
- Lưu: VT, NC-KSTTLinh.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Mai Sơn
|
PHỤ LỤC
DANH
MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI LĨNH VỰC XUẤT BẢN, IN VÀ PHÁT HÀNH THUỘC
PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA CỦA SỞ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 108/QĐ-UBND ngày 21/01/2025 của Chủ tịch
UBND tỉnh)
PHẦN I. DANH MỤC THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH (CẤP TỈNH)
STT
|
Mã số TTHC
|
Lĩnh vực/Thủ tục hành chính
|
Cơ chế giải quyết
|
Thời hạn giải quyết
|
Thời hạn giải quyết
|
Phí, lệ phí
|
Thực hiện qua dịch vụ
|
Ghi chú
|
Sở TT&TT
|
Cơ quan PH giải quyết
|
Bưu chính
|
Trực tuyến
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
(11)
|
I
|
I
|
Lĩnh vực Xuất bản, In và
Phát hành
|
1
|
1
|
1.003868
|
Cấp giấy phép xuất bản tài
liệu không kinh doanh
|
MC
|
15 ngày
|
10 ngày
|
|
x
|
x
|
x
|
|
2
|
2
|
2.001594
|
Cấp giấy phép hoạt động in
xuất bản phẩm
|
MC
|
15 ngày
|
10 ngày
|
|
|
|
|
3
|
3
|
2.001584
|
Cấp lại giấy phép hoạt động
in xuất bản phẩm
|
MC
|
05 ngày
|
05 ngày
|
|
|
|
|
4
|
4
|
1.003729
|
Cấp đổi giấy phép hoạt động
in xuất bản phẩm
|
MC
|
05 ngày
|
05 ngày
|
|
|
|
|
5
|
5
|
2.001564
|
Cấp giấy phép in gia công
xuất bản phẩm cho nước ngoài
|
MC
|
10 ngày
|
10 ngày
|
|
|
|
|
6
|
6
|
1.003725
|
Cấp giấy phép nhập khẩu xuất
bản phẩm không kinh doanh
|
MC
|
15 ngày
|
10 ngày
|
|
x
|
x
|
x
|
7
|
7
|
1.003483
|
Cấp giấy phép tổ chức triển
lãm, hội chợ xuất bản phẩm
|
MC
|
10 ngày
|
10 ngày
|
|
|
|
|
8
|
8
|
1.003114
|
Cấp giấy xác nhận đăng ký
hoạt động phát hành xuất bản phẩm
|
MC
|
05 ngày
|
05 ngày
|
|
|
|
|
9
|
9
|
1.008201
|
Cấp lại giấy xác nhận đăng ký
hoạt động phát hành xuất bản phẩm
|
MC
|
05 ngày
|
05 ngày
|
|
|
|
|
PHẦN II. NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA
TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TT&TT
I. Lĩnh vực xuất bản
1. Cấp giấy phép xuất bản
tài liệu không kinh doanh
Trình tự thực hiện:
|
- Bước 1. Cơ quan, tổ
chức đề nghị cấp giấy phép xuất bản tài liệu không kinh doanh thuộc danh mục
tài liệu quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 12 Nghị định số 195/2013/NĐ-CP
lập hồ sơ gửi Sở Thông tin và Truyền thông đặt tại Trung tâm phục vụ hành
chính công tỉnh Bắc Giang.
- Nộp hồ sơ trực tuyến qua
trang dịch vụ công của tỉnh Bắc Giang (dichvucong.bacgiang.gov.vn).
- Hoặc trực tiếp tại Bộ phận
Tiếp nhận & trả kết quả Sở Thông tin và Truyền thông - Trung tâm phục vụ
Hành chính công tỉnh Bắc Giang, Quảng trường 3/2, thành phố Bắc Giang.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ:
Trong giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần.
- Bước 2: Sở Thông tin
và Truyền thông thẩm tra hồ sơ, cấp giấy phép. Trong thời hạn 10 ngày, kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ, Sở phải cấp giấy phép xuất bản, đóng dấu vào bản thảo tài
liệu và lưu lại một bản; trường hợp không cấp giấy phép phải có văn bản trả
lời nêu rõ lý do.
|
Cách thức thực hiện:
|
Thực hiện thông qua một trong
các phương thức sau:
- Nộp trực tiếp.
- Nộp qua dịch vụ bưu chính.
- Nộp qua hệ thống dịch vụ
công trực tuyến
|
Thành phần, số lượng hồ sơ:
|
1. Thành phần hồ sơ
- Đơn đề nghị Cấp giấy
phép xuất bản tài liệu không kinh doanh;
- Hai (02) bản thảo tài liệu
in trên giấy có đóng dấu của cơ quan, tổ chức đề nghị cấp giấy phép xuất bản
tại trang đầu và giáp lai giữa các trang bản thảo hoặc 01 bản thảo lưu trong
thiết bị lưu trữ điện tử với định dạng không cho phép can thiệp, sửa đổi;
Trường hợp tài liệu không kinh doanh xuất bản dạng điện tử thì nộp một (01)
bản thảo điện tử có chữ ký số của thủ trưởng cơ quan, tổ chức đề nghị cấp
phép xuất bản; - Đối với tài liệu bằng tiếng nước ngoài, tiếng dân tộc thiểu
số Việt Nam phải kèm theo bản dịch tiếng Việt có đóng dấu của cơ quan, tổ
chức đề nghị cấp giấy phép xuất bản;
- Ý kiến xác nhận bằng văn
bản:
+ Đối với tài liệu của các
đơn vị quân đội nhân dân, công an nhân dân phải có ý kiến của Bộ Quốc phòng,
Bộ Công an hoặc cơ quan được Bộ Quốc phòng, Bộ Công an ủy quyền.
+ Đối với tài liệu lịch sử
Đảng, chính quyền địa phương; tài liệu phục vụ nhiệm vụ chính trị của địa
phương phải có ý kiến của tổ chức đảng, cơ quan cấp trên.
2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ
|
Thời hạn giải quyết:
|
10 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ
sơ theo quy định
|
Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính:
|
- Tổ chức tại địa phương;
- Doanh nghiệp tại địa phương.
|
Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính:
|
Giấy phép xuất bản tài liệu
không kinh doanh
|
Phí, lệ phí (nếu có):
|
Phí thẩm định nội dung tài
liệu để cấp giấy phép:
+ Tài liệu in trên giấy:
15.000 đồng/trang quy chuẩn;
+ Tài liệu điện tử dưới dạng
đọc: 6.000 đồng/phút;
+ Tài liệu điện tử dưới dạng
nghe, nhìn: 27.000 đồng/phút.
(Kể từ ngày 01/7/2024 đến
hết ngày 31/12/2024: Phí thẩm định nội dung tài liệu để cấp giấy phép:
+ Tài liệu in trên giấy:
7.500 đồng/trang quy chuẩn;
+ Tài liệu điện tử dưới
dạng đọc: 3.000 đồng/phút;
+ Tài liệu điện tử dưới
dạng nghe, nhìn: 13.500 đồng/phút.
Theo quy định tại Thông tư
số 43/2024/TT-BTC ngày 28/6/2024 của Bộ Tài chính).
|
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu
có và đính kèm ngay sau thủ tục):
|
Đơn đề nghị cấp giấy phép
xuất bản tài liệu không kinh doanh (Mẫu số 14, Phụ lục kèm theo Thông tư
số 23/2023/TT-BTTTT ngày 31/12/2023 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền
thông).
|
Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính (nếu có):
|
Không có
|
Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
|
- Luật Xuất bản ngày 20 tháng
11 năm 2012;
- Nghị định số 195/2013/NĐ-CP
ngày 21 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện
pháp thi hành Luật Xuất bản;
- Thông tư số 214/2016/TT-BTC
ngày 10/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý
và sử dụng lệ phí thẩm định nội dung tài liệu không kinh doanh để cấp giấy
phép xuất bản, lệ phí cấp giấy phép nhập khẩu xuất bản phẩm không kinh doanh
và lệ phí đăng ký nhập khẩu xuất bản phẩm để kinh doanh;
- Thông tư số
43/2024/TT-BTC ngày 28 tháng 6 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định
mức thu một số khoản phí, lệ phí nhằm tiếp tục tháo gỡ khó khăn, hỗ trợ cho
hoạt động sản xuất kinh doanh;
- Thông tư số
01/2020/TT-BTTTT ngày 07 tháng 02 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và
Truyền thông quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật
xuất bản và Nghị định số 195/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 11 năm 2013 của Chính
phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật xuất bản;
- Thông tư số
23/2023/TT-BTTTT ngày 31 tháng 12 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và
Truyền thông sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 01/2020/TT-BTTTT
ngày 07 tháng 02 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định
chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật xuất bản và Nghị định số
195/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một
số điều và biện pháp thi hành Luật xuất bản.
|
Mẫu
số 14
TÊN CƠ QUAN CHỦ
QUẢN (NẾU CÓ)…
TÊN CƠ QUAN/TỔ CHỨC …
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:………./……(nếu có)
|
………,
ngày......... tháng........ năm..........
|
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ
Cấp
giấy phép xuất bản tài liệu không kinh doanh
Kính
gửi: ................................................................... (1)
1. Tên cơ quan, tổ chức đề nghị
cấp giấy phép xuất bản: ..................................
2. Số giấy chứng nhận đăng ký
kinh doanh hoặc giấy chứng nhận đầu tư hoặc giấy chứng nhận đăng ký doanh
nghiệp (đối với doanh nghiệp); Số quyết định thành lập (đối với đơn vị sự
nghiệp công lập); Số giấy phép hoạt động (đối với cơ quan, tổ chức nước ngoài)
(2)
Cơ quan cấp……………………ngày
.….tháng….năm ……….………………
3. Địa chỉ:
...........................................................................................................
Số điện thoại: .....................................................................................................
Email:
.................................................................................................................
4. Tên tài liệu:
....................................................................................................
5. Xuất xứ (nếu là tài liệu
dịch từ tiếng nước ngoài): ........................................
Người dịch (cá nhân hoặc tập
thể): ....................................................................
6. Hình thức tài liệu:
..........................................................................................
7. Số trang (hoặc dung lượng - byte):…………Phụ
bản (nếu có):....................
8. Khuôn khổ (định dạng): .....
cm. Số lượng in:......................................... bản
9. Ngôn ngữ xuất bản:
........................................................................................
10. Tên, địa chỉ cơ sở in:
....................................................................................
11. Mục đích xuất bản:.......................................................................................
12. Nội dung tóm tắt của tài liệu:.......................................................................
13. Kèm theo đơn này gồm
:………………………………………………….. (3)
Chúng tôi cam kết thực hiện
thực hiện đúng nội dung giấy phép xuất bản, thực hiện việc in/đăng tải đúng nội
dung tài liệu tại cơ sở in có giấy phép in xuất bản phẩm và tuân thủ các quy
định pháp luật về xuất bản, sở hữu trí tuệ./.
XÁC NHẬN CỦA CƠ
QUAN CHỦ QUẢN HOẶC CƠ QUAN NHÀ NƯỚC CÓ THẨM QUYỀN(4)
(Chữ ký của người có thẩm quyền, dấu/chữ ký số của cơ quan, tổ
chức)
|
NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU
CƠ QUAN/ TỔ CHỨC
(Chữ ký của người có thẩm quyền, dấu/chữ ký số của cơ quan, tổ chức)
|
______________-
(1)Cơ
quan, tổ chức ở trung ương và tổ chức nước ngoài gửi hồ sơ đến Cục Xuất bản, In
và Phát hành -Bộ Thông tin và Truyền thông; cơ quan, tổ chức tại địa phương gửi
hồ sơ đến Sở TTTT sở tại;
(2)Trường
hợp cơ quan, tổ chức đề nghị cấp giấy phép là cơ quan Đảng, Nhà nước không bắt
buộc phải ghi các thông tin quy định tại mục này.
(3)Ghi
rõ trong đơn các tài liệu đính kèm quy định tại Khoản 2 Điều 10 Thông tư số
01/2020/TT-BTTTT.
(4) Phần
này áp dụng đối với tài liệu không kinh doanh là kỷ yếu hội thảo, hội nghị,
ngành nghề (trừ trường hợp cơ quan, tổ chức đề nghị cấp giấy phép là cơ quan
Đảng, Nhà nước).
II. Lĩnh vực in
1. Cấp giấy phép hoạt động
in xuất bản phẩm
Trình tự thực hiện:
|
- Bước 1. Cơ quan, tổ
chức, cá nhân chuẩn bị hồ sơ theo quy định gửi đến Sở Thông tin và Truyền
thông đặt tại Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh Bắc Giang.
- Nộp hồ sơ trực tuyến qua
trang dịch vụ công của tỉnh Bắc Giang (dichvucong.bacgiang.gov.vn).
- Hoặc trực tiếp tại Bộ phận
Tiếp nhận & trả kết quả Sở Thông tin và Truyền thông - Trung tâm phục vụ
Hành chính công tỉnh Bắc Giang, Quảng trường 3/2, thành phố Bắc Giang.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ:
Trong giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần.
- Bước 2: Trong thời
hạn 10 ngày, kể từ này nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở phải cấp Giấy phép hoạt động
in xuất bản phẩm; trường hợp không cấp giấy phép phải có văn bản trả lời nêu
rõ lý do.
|
Cách thức thực hiện:
|
Thực hiện thông qua một trong
các phương thức sau:
- Nộp trực tiếp tại Sở;
- Nộp qua hệ thống bưu chính;
- Nộp qua hệ thống dịch vụ
công trực tuyến
|
Thành phần, số lượng hồ sơ:
|
1. Thành phần hồ sơ
a) Đơn đề nghị cấp giấy
phép hoạt động in xuất bản phẩm theo mẫu quy định;
b) Bản sao một trong
các loại giấy: chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh, giấy chứng nhận đăng ký
doanh nghiệp, giấy chứng nhận đầu tư hoặc quyết định thành lập cơ sở in còn
hiệu lực tính đến thời điểm nộp đơn;
c) Tài liệu chứng minh về
người đứng đầu cơ sở in, có mặt bằng sản xuất và thiết bị để thực hiện một
trong các công đoạn chế bản in, in và gia công sau in xuất bản phẩm:
- Đối với người đứng đầu cơ
sở in xuất bản phẩm: Là người đại diện theo pháp luật được ghi tại một trong
các loại giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, giấy chứng nhận đăng ký doanh
nghiệp, giấy chứng nhận đầu tư, quyết định thành lập của cơ quan có thẩm
quyền;
- Đối với tài liệu chứng minh
về mặt bằng sản xuất: Bản sao giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc hợp đồng
hay các loại giấy tờ khác chứng minh về việc giao đất, thuê đất, thuê mặt
bằng, nhà xưởng để sản xuất;
- Đối với tài liệu chứng minh
về thiết bị: Phải là bản sao giấy tờ sở hữu hoặc thuê mua thiết bị; trường
hợp chưa có thiết bị, trong hồ sơ đề nghị cấp giấy phép phải kèm theo danh
mục thiết bị dự kiến đầu tư.
Trong thời hạn 06 tháng, kể
từ ngày được cấp giấy phép hoạt động in xuất bản phẩm, cơ sở in phải hoàn
thành việc mua hoặc thuê mua đủ thiết bị theo danh mục dự kiến đầu tư, gửi
bản sao chứng từ mua, thuê mua thiết bị cho cơ quan cấp giấy phép hoạt động
in xuất bản phẩm.
d) Sơ yếu lý lịch của
người đứng đầu cơ sở in theo mẫu quy định;
đ) Bản sao văn bằng do
cơ sở đào tạo chuyên ngành in cấp hoặc bản sao giấy chứng nhận bồi dưỡng
nghiệp vụ quản lý hoạt động in xuất bản phẩm do Bộ Thông tin và Truyền thông
cấp;
e) Bản sao giấy chứng
nhận đủ điều kiện an ninh - trật tự do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp.
2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ
|
Thời hạn giải quyết:
|
10 ngày kể từ ngày nhận đầy
đủ hồ sơ theo quy định
|
Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính:
|
Doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ
chức (không bao gồm doanh nghiệp, HTX), đơn vị sự nghiệp, cá nhân (hộ kinh
doanh)
|
Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính:
|
Giấy phép hoạt động in
|
Phí, lệ phí (nếu có):
|
Không có
|
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu
có và đính kèm ngay sau thủ tục):
|
- Đơn đề nghị cấp giấy phép
hoạt động in (Mẫu số 17);
- Sơ yếu lý lịch (Mẫu số
06);
(Các mẫu trên ban hành tại
Phụ lục kèm theo Thông tư số 23/2023/TT-BTTTT ngày 31/12/2023 của Bộ trưởng
Bộ Thông tin và Truyền thông)
|
Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính (nếu có):
|
Cơ sở in được cấp giấy phép
hoạt động in xuất bản phẩm (bao gồm các công đoạn chế bản, in, gia công sau
in) khi có đủ các điều kiện sau đây:
a) Chủ sở hữu là tổ chức, cá
nhân Việt Nam;
b) Người đứng đầu cơ sở in
phải là công dân Việt Nam, thường trú tại Việt Nam, có nghiệp vụ quản lý hoạt
động in xuất bản phẩm và đáp ứng các tiêu chuẩn khác theo quy định của pháp
luật;
c) Có mặt bằng sản xuất,
thiết bị để thực hiện một hoặc các công đoạn chế bản, in và gia công sau in
xuất bản phẩm;
d) Bảo đảm các điều kiện về
an ninh, trật tự;
đ) Phù hợp với quy hoạch phát
triển mạng lưới cơ sở báo chí, phát thanh, truyền hình, thông tin điện tử, cơ
sở xuất bản và quy hoạch khác có liên quan theo quy định của pháp luật về quy
hoạch.
|
Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
|
- Luật Xuất bản ngày 20 tháng
11 năm 2012;
- Luật sửa đổi, bổ sung một
số điều của 37 Luật có liên quan đến quy hoạch ngày 20 tháng 11 năm 2018;
- Nghị định số 195/2013/NĐ-CP
ngày 21 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện
pháp thi hành Luật Xuất bản;
- Nghị định số 150/2018/NĐ-CP
ngày 07 tháng 11 năm 2018 sửa đổi một số Nghị định liên quan đến điều kiện
đầu tư kinh doanh và thủ tục hành chính trong lĩnh vực thông tin và truyền
thông;
- Thông tư số
01/2020/TT-BTTTT ngày 07 tháng 02 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và
Truyền thông quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật
xuất bản và Nghị định số 195/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 11 năm 2013 của Chính
phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật xuất bản;
- Thông tư số
23/2023/TT-BTTTT ngày 31 tháng 12 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và
Truyền thông sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 01/2020/TT-BTTTT
ngày 07 tháng 02 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định
chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật xuất bản và Nghị định số
195/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi
tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật xuất bản.
|
Mẫu
số 17
TÊN ĐƠN VỊ ĐỀ
NGHỊ CẤP PHÉP
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ..……/…… (nếu
có)
|
.................,ngày.......
tháng........ năm..........
|
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ
Cấp
giấy phép hoạt động in
Kính
gửi: .................................................. (1)
1. Tên đơn vị đề nghị cấp giấy
phép:……………………………………….… (2)
2. Địa chỉ: ..........................................................................................................
3. Số điện thoại:
..................... .............................. Email:
................................
4. Mã số doanh nghiệp/hộ kinh
doanh: ………….…………………...............
5. Quyết định thành cơ sở in là
đơn vị sự nghiệp công lập số …. ngày ….. tháng …... năm..…, nơi
cấp……………………………………………………….………….
Đề nghị quý cơ quan xem xét cấp
giấy phép hoạt động in với các thông tin sau:
- Tên cơ sở in: …….…………………………………………………………….
- Địa chỉ trụ sở chính:
……………………………………………………..…(3)
- Điện thoại:
..................... Email: ...................... ……………………………...
- Địa chỉ chi nhánh và xưởng
sản xuất (nếu có): ………………………………(4)
- Điện thoại:
..................... ................................. Email:
...................................
- Họ tên người đứng đầu cơ sở
in………
- Căn cước công dân số….……..,
cấp ngày… tháng ... năm …, nơi cấp…..…
- Chức vụ:
………………………………………………………………………..
- Tên tổ chức, cá nhân chủ sở
hữu cơ sở in:………………………………………. (5)
6. Nội dung đề nghị cấp phép
hoạt động: Chế bản/in/gia công sau in xuất bản phẩm(6).
- Mục đích hoạt động
………………………..…………………………………(7)
7. Danh mục thiết bị in (Chế
bản, in, gia công sau in)
Số T T
|
Tên thiết bị (Ghi tiếng Việt và theo công nghệ)
|
Hãn g sản xuất
|
Model
|
Số định danh thiết bị (Số máy)
|
Nước sản xuất
|
Năm sản xuất
|
Số lượng (chiếc)
|
Chất lượng (Mới 100% hoặc đã qua sử dụng tại thời điểm đầu tư)
|
Tính năng sử dụng (chế bản, in, gia công sau in)
|
Số, ngày, tháng, năm của Hóa đơn mua thiết bị(8)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8. Tài liệu chứng minh về việc
có mặt bằng sản xuất gồm: Bản sao Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc hợp
đồng hoặc các loại giấy tờ khác chứng minh về việc được giao đất, thuê đất,
thuê mặt bằng, nhà xưởng số… ngày … tháng ... năm … nơi
cấp…………………………………….…….………………
9. Kèm theo đơn này gồm các
giấy tờ sau đây:
- Sơ yếu lý lịch của người đứng
đầu cơ sở in (bản chính);
- Bản sao một trong các loại
giấy: chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh, giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp,
giấy chứng nhận đầu tư hoặc quyết định thành lập cơ sở in còn hiệu lực tính đến
thời điểm nộp đơn;
- Bản sao văn bằng do cơ sở đào
tạo chuyên ngành in cấp hoặc bản sao giấy chứng nhận bồi dưỡng nghiệp vụ quản
lý hoạt động in xuất bản phẩm do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp;
- Bản sao giấy chứng nhận đủ
điều kiện an ninh - trật tự.
Chúng tôi xin chịu trách nhiệm
về tính chính xác của hồ sơ đề nghị cấp phép và cam kết chấp hành đúng các quy định
của pháp luật về hoạt động in xuất bản phẩm./.
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN
THEO PHÁP LUẬT
(Chữ ký của người có thẩm quyền, dấu/ chữ ký số của cơ quan, tổ chức)
|
____________________
(1)
Ghi tên cơ quan cấp giấy phép.
(1)
Ghi tên cơ sở in đề nghị cấp phép. Trường hợp cơ sở in là đơn vị sự
nghiệp công lập không có pháp nhân thì ghi tên cơ quan chủ quản cấp trên trực
tiếp.
(1)
Ghi theo địa chỉ trụ sở chính trên giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh
hoặc giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy chứng nhận đầu tư hoặc
quyết định thành lập đối với cơ sở in sự nghiệp công lập.
(1)
Ghi theo địa chỉ chi nhánh/xưởng sản xuất trên giấy chứng nhận đăng ký
hộ kinh doanh hoặc giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy chứng nhận
đầu tư hoặc quyết định thành lập đối với cơ sở in sự nghiệp để thực hiện chế
bản, in, gia công sau in. Trường hợp có nhiều địa chỉ sản xuất (chi nhánh) thì
ghi lần lượt, đầy đủ từng địa chỉ.
(5)
Ghi đầy đủ họ và tên, quốc tịch của toàn bộ cá nhân và tổ chức là đồng
chủ sở hữu tính đến thời điểm nộp đơn (có thể lập thành danh mục kèm
theo).
(6)
Ghi từng công đoạn chế bản, in, gia công sau in phù hợp với tính năng
thiết bị in của cơ sở in.
(7)
Ghi rõ là kinh doanh hoặc không kinh doanh (phục vụ nội bộ).
(8)
Trường hợp thiết bị in nhập khẩu trong giai đoạn mà pháp luật không quy
định phải có giấy phép khi nhập khẩu thì ghi năm nhập khẩu theo chứng từ hải
quan và chịu trách nhiệm trước pháp luật về việc khai năm nhập khẩu đó.
Mẫu
số 06
Dán ảnh
3 x 4 cm (1)
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
SƠ
YẾU LÝ LỊCH (*)
(Dùng
cho người được dự kiến bổ nhiệm lãnh đạo nhà xuất bản/Người đề nghị cấp chứng chỉ
hành nghề biên tập/Người đứng đầu cơ sở in/Người đứng đầu cơ sở kinh doanh nhập
khẩu xuất bản phẩm)
1. Họ và
tên:………………………………………………………………..
2. Tên thường gọi…………………………………………………………..
3. Căn cước công dân số … ,cấp ngày…tháng…năm…,nơi
cấp…………
4. Địa chỉ liên hệ: ...............................
Điện thoại: ............................................
5. Ngày kết nạp vào Đoàn thanh
niên cộng sản Hồ Chí Minh:..../....../.......
6. Ngày kết nạp vào Đảng Cộng
sản Việt Nam:..../...../....Ngày chính thức:.../..../......
7. Tình trạng sức khỏe hiện
nay: .......................................................................
8. Trình độ văn hóa: .............................
Trình độ ngoại ngữ: ...........................
9. Trình độ chuyên môn (đại
học, trên đại học):......................................... ...(2)
10. Giấy chứng nhận đã hoàn
thành khóa bồi dưỡng kiến thức pháp luật xuất bản, nghiệp vụ biên tập/nghiệp vụ
quản lý hoạt động in/nghiệp vụ phát hành xuất bản phẩm: Số............ngày cấp:....../......./.......Nơi
cấp:.....................(3)
11. Chứng chỉ hành nghề biên
tập số:................ngày cấp:...../......./.........(4)
12. Nơi công tác: .........................................
Chức vụ: ............................... ...(5)
13.
QUAN HỆ GIA ĐÌNH
(Gồm:
Bố, mẹ, vợ, chồng, con, anh, chị, em ruột)
Số TT
|
Họ và tên
|
Quan hệ
|
Năm sinh
|
Số căn cước công dân
|
Nghề nghiệp, làm gì, ở đâu?
|
Nam
|
Nữ
|
1
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
14.
QUÁ TRÌNH HOẠT ĐỘNG CỦA BẢN THÂN (6)
Từ tháng năm đến tháng năm
|
Làm công tác gì?
|
Ở đâu?
|
Ghi chú
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
15.
KHEN THƯỞNG VÀ KỶ LUẬT
Khen thưởng:
................................................................................................................
.......................................................................................................................................
Kỷ luật:
.........................................................................................................................
Tôi xin cam đoan những lời khai
trên là đúng sự thực và chịu trách nhiệm hoàn toàn trước những lời khai trên.
Xác nhận của
địa phương hoặc cơ quan, đơn vị công tác
(Chữ ký của người có thẩm quyền, dấu/chữ ký số của cơ quan, tổ chức)
|
………, ngày ….. tháng … năm …..
Người khai
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
___________________
Người khai Sơ yếu lý lịch có
trách nhiệm khai đầy đủ vào nội dung các mục trong Sơ yếu lý lịch và chịu trách
nhiệm về những lời khai của mình;
(*)Đối với Sơ yếu
lý lịch của người đứng đầu cơ sở in, cơ sở kinh doanh nhập khẩu xuất bản phẩm
không bắt buộc phải khai các mục 5, 6, 11.
(1) Dán ảnh (3cm x 4cm) và
có đóng dấu giáp lai của cơ quan xác nhận;
(2) Ghi chính xác trình độ
chuyên môn: cử nhân, thạc sỹ, tiến sỹ và chuyên ngành đào tạo;
(3) Tùy người khai thuộc đối
tượng nào thì ghi chính xác một trong ba loại giấy chứng nhận quy định tại điểm
d Khoản 1 Điều 20, Điểm đ Khoản 2 Điều 32, Điểm b Khoản 3 Điều 38 Luật Xuất
bản;
(4) Đối với trường hợp bổ
nhiệm tổng biên tập nhà xuất bản và cấp chứng chỉ hành nghề biên tập;
(5)Khai chính xác lĩnh vực
hoạt động nghiệp vụ và chức danh tại cơ quan, tổ chức;
(6) Khai đầy đủ quá trình
hoạt động của bản thân từ khi học đại học.
2. Cấp lại giấy phép hoạt
động in xuất bản phẩm
Trình tự thực hiện:
|
- Bước 1: Cơ quan, tổ
chức, cá nhân, cơ sở in bị mất hoặc bị hư hỏng Giấy phép hoạt động in xuất
bản phẩm, lập hồ sơ gửi đến Sở Thông tin và Truyền thông đặt tại Trung tâm
phục vụ hành chính công tỉnh Bắc Giang.
- Nộp hồ sơ trực tuyến qua
trang dịch vụ công của tỉnh Bắc Giang (dichvucong.bacgiang.gov.vn).
- Hoặc trực tiếp tại Bộ phận
Tiếp nhận & trả kết quả Sở Thông tin và Truyền thông - Trung tâm phục vụ
Hành chính công tỉnh Bắc Giang, Quảng trường 3/2, thành phố Bắc Giang.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ:
Trong giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần.
- Bước 2. Trong thời
hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Sở phải cấp lại giấy
phép hoạt động in xuất bản phẩm; trường hợp không cấp lại giấy phép phải có
văn bản trả lời nêu rõ lý do.
|
Cách thức thực hiện:
|
Thực hiện thông qua một trong
các phương thức sau:
- Nộp trực tiếp tại Sở;
- Nộp qua dịch vụ bưu chính;
- Nộp qua hệ thống dịch vụ
công trực tuyến
|
Thành phần, số lượng hồ
sơ:
|
1. Thành phần hồ sơ
- Đơn đề nghị cấp lại giấy
phép hoạt động in xuất bản phẩm theo Mẫu số 18;
2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ
|
Thời hạn giải quyết:
|
05 ngày làm việc kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định
|
Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính:
|
Cơ sở in tại địa phương
|
Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
|
Sở Thông tin và Truyền
thông
|
Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính:
|
Giấy phép hoạt động in
|
Phí, lệ phí (nếu có):
|
Không có
|
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu
có và đính kèm ngay sau thủ tục):
|
Đơn đề nghị cấp đổi/cấp lại
giấy phép hoạt động in (Mẫu số 18, (Phụ lục kèm theo Thông tư số
23/2023/TT-BTTTT ngày 31/12/2023 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông)
|
Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính (nếu có):
|
Không có
|
Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính:
|
- Luật Xuất bản ngày 20 tháng
11 năm 2012;
- Nghị định số 195/2013/NĐ-CP
ngày 21 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện
pháp thi hành Luật Xuất bản;
- Thông tư số
01/2020/TT-BTTTT ngày 07 tháng 02 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và
Truyền thông quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật
xuất bản và Nghị định số 195/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 11 năm 2013 của Chính
phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật xuất bản;
- Thông tư số
23/2023/TT-BTTTT ngày 31 tháng 12 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và
Truyền thông sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 01/2020/TT-BTTTT
ngày 07 tháng 02 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định
chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật xuất bản và Nghị định số
195/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi
tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật xuất bản.
|
Mẫu
số 18
TÊN ĐƠN VỊ ĐỀ
NGHỊ CẤP PHÉP
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ……/…… (nếu có)
|
......,
ngày...... tháng....... năm..........
|
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ
Cấp
đổi/cấp lại giấy phép hoạt động in
Kính
gửi: ............................................................. (1)
1. Tên đơn vị đề nghị:…………………….……………………………(2)
2. Địa chỉ: ..........................................................................................................
3. Số điện thoại:......... .
.................................... Email:
.......................................
4. Mã số doanh nghiệp/hộ kinh
doanh:……………………………………
5. Quyết định thành lập đối với
cơ sở in là đơ vị sự nghiệp công lập số …………...ngày……tháng……năm……,nơi
cấp……………………………….
6. Cơ sở in đã được cấp giấy
phép hoạt động in số:……..ngày …tháng …năm …..do……………………………………………………………………...
Hiện nay, do đơn vị có sự thay
đổi thông tin/làm mất/hỏng giấy phép hoạt động in. Lý do (thay đổi thông tin/mất/hỏng)……………………………………
Để đảm bảo cơ sở in hoạt động
đúng quy định của pháp luật, đề nghị quý cơ quan xem xét cấp đổi/cấp lại giấy
phép hoạt động in cho cơ sở in theo các thông tin thay đổi sau:
- Tên cơ sở in:
....................................................................................................
- Địa chỉ trụ sở
chính:………………………………………………………..(3)
- Điện thoại:
............................... ........................ Email:
..................................
- Địa chỉ chi nhánh và xưởng
sản xuất:……………………………………...(4)
- Điện thoại:
............................... ........................ Email:
..................................
- Họ tên người đứng đầu cơ sở
in: …………………………………………
- Căn cước công dân số:…… cấp
ngày ….. tháng……năm…. nơi cấp……..
- Chức vụ:
……………………………………………………………………..
- Tên tổ chức, cá nhân chủ sở
hữu cơ sở in:…………………………… (5)
- Nội dung hoạt động chế
bản/in/gia công sau in đề nghị được cấp phép:.(6)
- Mục đích hoạt động
…………………………………………………….(7)
7. Thay đổi về thiết bị in (nếu
có)…………………………….…………. (8)
8. Thay đổi về địa điểm, mặt
bằng sản xuất (nếu có)………….….…… (9)
Đơn vị gửi kèm theo đơn này các
tài liệu liên quan đến thay đổi thông tin/mất/ hỏng giấy phép hoạt động in theo
quy định của pháp luật.
Chúng tôi xin chịu trách nhiệm
về tính chính xác của hồ sơ đề nghị cấp phép và cam kết chấp hành đúng các quy định
của pháp luật về hoạt động in xuất bản phẩm./.
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN
THEO PHÁP LUẬT
(Chữ ký của người có thẩm quyền, dấu/ chữ ký số của cơ quan, tổ chức)
|
__________________-
(1)Ghi
tên cơ quan cấp giấy phép.
(2)Ghi
tên cơ sở in đề nghị cấp phép. Trường hợp cơ sở in là đơn vị sự nghiệp công lập
không có pháp nhân thì ghi tên cơ quan chủ quản cấp trên trực tiếp.
(3)Ghi
theo địa chỉ trụ sở chính trên giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy
chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy chứng nhận đầu tư hoặc quyết định
thành lập đối với cơ sở in sự nghiệp.
(4)Ghi
theo địa chỉ chi nhánh/xưởng sản xuất trên giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh
doanh hoặc giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy chứng nhận đầu tư
hoặc quyết định thành lập đối với cơ sở in sự nghiệp để thực hiện chế bản, in,
gia công sau in. Trường hợp có nhiều địa chỉ sản xuất (chi nhánh) thì ghi lần
lượt, đầy đủ từng địa chỉ.
(5)Ghi
đầy đủ họ và tên, quốc tịch của toàn bộ cá nhân và tổ chức là đồng chủ sở hữu
tính đến thời điểm nộp đơn (có thể lập thành danh mục kèm theo).
(6) Ghi
từng công đoạn chế bản, in, gia công sau in phù hợp với tính năng thiết bị in
của cơ sở in.
(7) Ghi
rõ là kinh doanh hoặc không kinh doanh (phục vụ nội bộ).
(8) Nếu
có sự thay đổi (tăng hoặc giảm) về thiết bị so với lần cấp phép trước đó thì kê
khai đầy đủ thông tin của thiết bị thay đổi: Tên, hãng sản xuất, model, số máy,
nước sản xuất, năm sản xuất, chất lượng, tính năng sử dụng; số, ngày, tháng,
năm hóa đơn mua, bán hàng và giấy phép nhập khẩu (nếu thiết bị nhập khẩu trong
thời gian quy định phải có giấy phép. Trường hợp thiết bị in nhập khẩu trong giai
đoạn mà pháp luật không quy định phải có giấy phép khi nhập khẩu thì ghi năm
nhập khẩu theo chứng từ hải quan và chịu trách nhiệm trước pháp luật về việc
khai năm nhập khẩu đó.).
(9) Nếu
có sự thay đổi về địa điểm, mặt bằng sản xuất so với lần cấp phép trước đó thì
kê khai lại theo địa chỉ đăng ký thay đổi trên giấy chứng nhận đăng ký kinh
doanh hoặc giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy chứng nhận đầu tư
hoặc quyết định thành lập đối với cơ sở in sự nghiệp công lập.
3. Cấp đổi giấy phép hoạt
động in xuất bản phẩm
Trình tự thực hiện:
|
- Bước 1: Trong thời
hạn 15 ngày kể từ ngày cơ sở in có một trong các thay đổi về tên gọi, địa
chỉ, thành lập chi nhánh, chia tách hoặc sáp nhập thì cơ sở in phải lập hồ sơ
gửi hồ sơ đến Sở Thông tin và Truyền thông đặt tại Trung tâm phục vụ hành
chính công tỉnh Bắc Giang.
- Khi có sự thay đổi về
người đứng đầu, cơ sở in xuất bản phẩm phải thực hiện theo quy định tại Khoản
7 Điều 32 Luật Xuất bản; trong trường hợp cơ sở in xuất bản phẩm có văn bản
đề nghị cấp đổi giấy phép hoạt động in xuất bản phẩm, Sở có trách nhiệm cấp
đổi giấy phép hoạt động in xuất bản phẩm.
- Nộp hồ sơ trực tuyến qua
trang dịch vụ công của tỉnh Bắc Giang (dichvucong.bacgiang.gov.vn).
- Hoặc trực tiếp tại Bộ phận
Tiếp nhận & trả kết quả Sở Thông tin và Truyền thông - Trung tâm phục vụ
Hành chính công tỉnh Bắc Giang, Quảng trường 3/2, thành phố Bắc Giang.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ:
Trong giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần.
- Bước 2: Trong
thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Sở phải cấp đổi giấy
phép; trường hợp không cấp đổi giấy phép phải có văn bản trả lời nêu rõ lý do.
|
Cách thức thực hiện:
|
Thực hiện thông qua một trong
các phương thức sau:
- Nộp trực tiếp tại Sở.
- Nộp qua dịch vụ bưu chính.
- Nộp qua hệ thống dịch vụ
công trực tuyến
|
Thành phần, số lượng hồ sơ:
|
1. Thành phần hồ sơ
- Đơn đề nghị đổi giấy
phép hoạt động in xuất bản phẩm theo Mẫu số 18;
- Trường hợp thay đổi địa
chỉ của mặt bằng sản xuất, cơ sở in xuất bản phẩm gửi kèm bản sao giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất hoặc hợp đồng hoặc các loại giấy tờ khác chứng minh về
việc giao đất, thuê đất, thuê mặt bằng.
2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ
|
Thời hạn giải quyết:
|
05 ngày làm việc kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ theo quy định
|
Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính:
|
Cơ sở in tại địa phương
|
Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính:
|
Giấy phép hoạt động in
|
Phí, lệ phí (nếu có):
|
Không có
|
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu
có và đính kèm ngay sau thủ tục):
|
Đơn đề nghị cấp đổi/cấp lại
giấy phép hoạt động in (Mẫu số 18, Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số
23/2023/TT- BTTTT ngày 31/12/2023 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông)
|
Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính (nếu có):
|
Không có
|
Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
|
- Luật Xuất bản ngày 20 tháng
11 năm 2012;
- Nghị định số 195/2013/NĐ-CP
ngày 21 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện
pháp thi hành Luật Xuất bản;
- Thông tư số
01/2020/TT-BTTTT ngày 07 tháng 02 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và
Truyền thông quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật
xuất bản và Nghị định số 195/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 11 năm 2013 của Chính
phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật xuất bản;
- Thông tư số
23/2023/TT-BTTTT ngày 31 tháng 12 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và
Truyền thông sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 01/2020/TT-BTTTT
ngày 07 tháng 02 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định
chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật xuất bản và Nghị định số
195/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một
số điều và biện pháp thi hành Luật xuất bản.
|
Mẫu
số 18
TÊN ĐƠN VỊ ĐỀ
NGHỊ CẤP PHÉP
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ……/…… (nếu có)
|
......,
ngày...... tháng....... năm..........
|
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ
Cấp
đổi/cấp lại giấy phép hoạt động in
Kính
gửi: ............................................................. (1)
1. Tên đơn vị đề nghị:…………………….……………………………(2)
2. Địa chỉ: ..........................................................................................................
3. Số điện thoại:......... .
.................................... Email:
.......................................
4. Mã số doanh nghiệp/hộ kinh
doanh:……………………………………
5. Quyết định thành lập đối với
cơ sở in là đơ vị sự nghiệp công lập số …………...ngày……tháng……năm……,nơi cấp……………………………….
6. Cơ sở in đã được cấp giấy
phép hoạt động in số:……..ngày …tháng …năm …..do……………………………………………………………………...
Hiện nay, do đơn vị có sự thay
đổi thông tin/làm mất/hỏng giấy phép hoạt động in. Lý do (thay đổi thông tin/mất/hỏng)……………………………………
Để đảm bảo cơ sở in hoạt động
đúng quy định của pháp luật, đề nghị quý cơ quan xem xét cấp đổi/cấp lại giấy
phép hoạt động in cho cơ sở in theo các thông tin thay đổi sau:
- Tên cơ sở in:
....................................................................................................
- Địa chỉ trụ sở
chính:………………………………………………………..(3)
- Điện thoại:
............................... ........................ Email:
..................................
- Địa chỉ chi nhánh và xưởng
sản xuất:……………………………………...(4)
- Điện thoại:
............................... ........................ Email:
..................................
- Họ tên người đứng đầu cơ sở
in: …………………………………………
- Căn cước công dân số:…… cấp
ngày ….. tháng……năm…. nơi cấp……..
- Chức vụ:
……………………………………………………………………..
- Tên tổ chức, cá nhân chủ sở
hữu cơ sở in:…………………………… (5)
- Nội dung hoạt động chế
bản/in/gia công sau in đề nghị được cấp phép:.(6)
- Mục đích hoạt động
…………………………………………………….(7)
7. Thay đổi về thiết bị in (nếu
có)…………………………….…………. (8)
8. Thay đổi về địa điểm, mặt
bằng sản xuất (nếu có)………….….…… (9)
Đơn vị gửi kèm theo đơn này các
tài liệu liên quan đến thay đổi thông tin/mất/ hỏng giấy phép hoạt động in theo
quy định của pháp luật.
Chúng tôi xin chịu trách nhiệm
về tính chính xác của hồ sơ đề nghị cấp phép và cam kết chấp hành đúng các quy định
của pháp luật về hoạt động in xuất bản phẩm./.
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN
THEO PHÁP LUẬT
(Chữ ký của người có thẩm quyền, dấu/ chữ ký số của cơ quan, tổ chức)
|
__________________-
(1)Ghi
tên cơ quan cấp giấy phép.
(2)Ghi
tên cơ sở in đề nghị cấp phép. Trường hợp cơ sở in là đơn vị sự nghiệp công lập
không có pháp nhân thì ghi tên cơ quan chủ quản cấp trên trực tiếp.
(3)Ghi
theo địa chỉ trụ sở chính trên giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy
chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy chứng nhận đầu tư hoặc quyết định
thành lập đối với cơ sở in sự nghiệp.
(4)Ghi
theo địa chỉ chi nhánh/xưởng sản xuất trên giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh
doanh hoặc giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy chứng nhận đầu tư
hoặc quyết định thành lập đối với cơ sở in sự nghiệp để thực hiện chế bản, in,
gia công sau in. Trường hợp có nhiều địa chỉ sản xuất (chi nhánh) thì ghi lần
lượt, đầy đủ từng địa chỉ.
(5)Ghi
đầy đủ họ và tên, quốc tịch của toàn bộ cá nhân và tổ chức là đồng chủ sở hữu
tính đến thời điểm nộp đơn (có thể lập thành danh mục kèm theo).
(6) Ghi
từng công đoạn chế bản, in, gia công sau in phù hợp với tính năng thiết bị in
của cơ sở in.
(7) Ghi
rõ là kinh doanh hoặc không kinh doanh (phục vụ nội bộ).
(8) Nếu
có sự thay đổi (tăng hoặc giảm) về thiết bị so với lần cấp phép trước đó thì kê
khai đầy đủ thông tin của thiết bị thay đổi: Tên, hãng sản xuất, model, số máy,
nước sản xuất, năm sản xuất, chất lượng, tính năng sử dụng; số, ngày, tháng,
năm hóa đơn mua, bán hàng và giấy phép nhập khẩu (nếu thiết bị nhập khẩu trong
thời gian quy định phải có giấy phép. Trường hợp thiết bị in nhập khẩu trong
giai đoạn mà pháp luật không quy định phải có giấy phép khi nhập khẩu thì ghi
năm nhập khẩu theo chứng từ hải quan và chịu trách nhiệm trước pháp luật về
việc khai năm nhập khẩu đó.).
(9) Nếu
có sự thay đổi về địa điểm, mặt bằng sản xuất so với lần cấp phép trước đó thì
kê khai lại theo địa chỉ đăng ký thay đổi trên giấy chứng nhận đăng ký kinh
doanh hoặc giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy chứng nhận đầu tư
hoặc quyết định thành lập đối với cơ sở in sự nghiệp công lập.
4. Cấp giấy phép in gia công
xuất bản phẩm cho nước ngoài
Trình tự thực hiện:
|
- Bước 1: Cơ sở in có
giấy phép hoạt động in xuất bản phẩm được in gia công xuất bản phẩm cho tổ
chức, cá nhân nước ngoài (trừ cơ sở in sự nghiệp in phục vụ nội bộ, không in
kinh doanh) lập hồ sơ đề nghị cấp giấy phép in gia công xuất bản phẩm cho
nước ngoài gửi Sở Thông tin và Truyền thông đặt tại Trung tâm phục vụ hành
chính công tỉnh Bắc Giang.
- Nộp hồ sơ trực tuyến qua
trang dịch vụ công của tỉnh Bắc Giang (dichvucong.bacgiang.gov.vn).
- Hoặc trực tiếp tại Bộ phận
Tiếp nhận & trả kết quả Sở Thông tin và Truyền thông - Trung tâm phục vụ
Hành chính công tỉnh Bắc Giang, Quảng trường 3/2, thành phố Bắc Giang.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ:
Trong giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần.
- Bước 2: Trong thời
hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở phải cấp giấy phép, trường
hợp không cấp giấy phép phải có văn bản trả lời nêu rõ lý do.
|
Cách thức thực hiện:
|
Thực hiện thông qua một trong
các phương thức sau:
- Nộp trực tiếp tại Sở;
- Nộp qua hệ thống bưu chính;
- Nộp qua hệ thống dịch vụ
công trực tuyến
|
Thành phần, số lượng hồ sơ:
|
1. Thành phần hồ sơ
- Đơn đề nghị cấp giấy
phép in gia công xuất bản phẩm cho nước ngoài;
- Hai bản mẫu xuất bản phẩm
đặt in;
- Bản sao có chứng thực giấy
phép hoạt động in xuất bản phẩm; - Bản sao có chứng thực hợp đồng in gia công
xuất bản phẩm cho tổ chức, cá nhân nước ngoài; trường hợp hợp đồng bằng tiếng
nước ngoài thì phải kèm theo bản dịch tiếng Việt;
- Bản sao hộ chiếu còn thời
hạn sử dụng của người đặt in hoặc giấy ủy quyền, giấy chứng minh nhân dân/căn
cước công dân của người được ủy quyền đặt in.
2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ
|
Thời hạn giải quyết:
|
10 ngày kể từ ngày nhận đầy
đủ hồ sơ theo quy định
|
Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính:
|
Cơ sở in
|
Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính:
|
Giấy phép in gia công xuất
bản phẩm cho nước ngoài
|
Phí, lệ phí (nếu có):
|
Không có
|
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu
có và đính kèm ngay sau thủ tục):
|
Đơn đề nghị cấp giấy phép in
gia công xuất bản phẩm cho nước ngoài (Mẫu số 20, Phụ lục kèm theo Thông
tư số 23/2023/TT- BTTTT ngày 31/12/2023 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền
thông).
|
Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính (nếu có):
|
Không có
|
Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
|
- Luật Xuất bản ngày 20 tháng
11 năm 2012;
- Nghị định số 195/2013/NĐ-CP
ngày 21 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện
pháp thi hành Luật Xuất bản;
- Thông tư số
01/2020/TT-BTTTT ngày 07 tháng 02 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và
Truyền thông quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật
xuất bản và Nghị định số 195/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 11 năm 2013 của Chính
phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật xuất bản;
- Thông tư số 23/2023/TT-BTTTT
ngày 31 tháng 12 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông sửa đổi,
bổ sung một số điều của Thông tư số 01/2020/TT-BTTTT ngày 07 tháng 02 năm 2020
của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chi tiết và hướng dẫn thi
hành một số điều của Luật xuất bản và Nghị định số 195/2013/NĐ-CP ngày 21
tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp
thi hành Luật xuất bản.
|
Mẫu
số 20
TÊN CƠ SỞ IN ĐỀ
NGHỊ CẤP PHÉP
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ……/…… (nếu có)
|
……,
ngày.......tháng.......năm........
|
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ
Cấp
giấy phép in gia công xuất bản phẩm cho nước ngoài
Kính
gửi: .................................................. (1)
1. Tên cơ sở
in:...................................................................................................
Địa chỉ:
...............................................................................................................
Số điện thoại:
.........................……………
Email:
................................................…………………………….
Giấy phép hoạt động in số …… ngày.......tháng.......
năm........... do…… cấp.
Đề nghị được cấp giấy phép in
gia công xuất bản phẩm cho nước ngoài với các thông tin sau:
STT
|
Tên xuất bản phẩm
|
Khuôn khổ (mm)
|
Số trang/bản thành phẩm
|
Số lượng thành phẩm (bản)
|
Tóm tắt nội dung
|
1.
|
|
|
|
|
|
2.
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
2.Tên tổ chức, cá nhân nước
ngoài có sản phẩm đặt in: ....................................
Địa chỉ:
...............................................................................................................
Do ông (bà): ...........................................
làm đại diện.
Số hộ
chiếu:....................... cấp ngày... tháng…năm… tại………...…………...
3. Cửa khẩu xuất
khẩu:…………………………………………………. .........
4. Hồ sơ kèm theo đơn gồm:….……..…………………………………………(2)
Đề nghị Cục Xuất bản, In và
Phát hành/Sở xem xét cấp giấy phép in gia công xuất bản phẩm trên cho chúng
tôi. Chúng tôi cam kết chịu trách nhiệm trước pháp luật về việc thực hiện các
quy định của pháp luật về in gia công xuất bản phẩm cho nước ngoài./.
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN
THEO PHÁP LUẬT
(Chữ ký của người có thẩm quyền, dấu/ chữ ký số của cơ quan, tổ chức)
|
____________________
(1) Ghi
tên cơ quan cấp giấy phép.
(2) Liệt
kê hồ sơ kèm theo đơn quy định tại Khoản 3 Điều 34 Luật Xuất bản 2012.
III. Lĩnh vực phát hành xuất
bản phẩm
1. Cấp giấy phép nhập khẩu
xuất bản phẩm không kinh doanh
Trình tự thực hiện:
|
- Bước 1: Cơ quan, tổ
chức và cá nhân Việt Nam, cá nhân nước ngoài gửi hồ sơ đề nghị cấp giấy phép
nhập khẩu xuất bản phẩm không kinh doanh đến Sở Thông tin và Truyền thông đặt
tại Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh Bắc Giang.
- Nộp hồ sơ trực tuyến qua
trang dịch vụ công của tỉnh Bắc Giang (dichvucong.bacgiang.gov.vn).
- Hoặc trực tiếp tại Bộ phận
Tiếp nhận & trả kết quả Sở Thông tin và Truyền thông - Trung tâm phục vụ
Hành chính công tỉnh Bắc Giang, Quảng trường 3/2, thành phố Bắc Giang.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ:
Trong giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần.
- Bước 2: Trong thời
hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Sở phải cấp giấy phép; trường hợp
không cấp giấy phép phải có văn bản trả lời nêu rõ lý do
|
Cách thức thực hiện:
|
Thực hiện thông qua một trong
các phương thức sau:
- Nộp trực tiếp tại Sở;
- Nộp qua dịch vụ bưu chính;
- Nộp qua hệ thống dịch vụ
công trực tuyến
|
Thành phần, số lượng hồ sơ:
|
1. Thành phần hồ sơ
- Đơn đề nghị cấp giấy
phép nhập khẩu xuất bản phẩm không kinh doanh;
- Danh mục xuất bản phẩm
nhập khẩu không kinh doanh.
2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ
|
Thời hạn giải quyết:
|
10 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ
sơ theo quy định
|
Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính:
|
Tổ chức/Cá nhân
|
Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính:
|
Giấy phép nhập khẩu xuất bản
phẩm không kinh doanh
|
Phí, lệ phí (nếu có):
|
50.000 đồng/hồ sơ (Theo quy
định tại Thông tư số 214/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016 của Bộ Tài chính) (Kể
từ ngày 01/7/2024 đến hết ngày 31/12/2024: 25.000 đồng/hồ sơ Theo quy định
tại Thông tư số 43/2024/TT- BTC ngày 28/6/2024 của Bộ trưởng Bộ Tài chính).
|
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu
có và đính kèm ngay sau thủ tục):
|
- Đơn đề nghị cấp giấy phép
nhập khẩu xuất bản phẩm không kinh doanh (Mẫu số 29);
- Danh mục xuất bản phẩm nhập
khẩu không kinh doanh (Mẫu số 30). (Các mẫu trên ban hành tại Phụ lục kèm
theo Thông tư số 23/2023/TT-BTTTT ngày 31/12/2023 của Bộ trưởng Bộ Thông tin
và Truyền thông).
|
Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính (nếu có):
|
Không có
|
Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
|
- Luật Xuất bản ngày 20 tháng
11 năm 2012;
- Nghị định số 195/2013/NĐ-CP
ngày 21 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện
pháp thi hành Luật Xuất bản;
- Thông tư số 214/2016/TT-BTC
ngày 10 tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý và sử dụng lệ phí thẩm định nội dung tài liệu không kinh doanh để cấp
giấy phép xuất bản, lệ phí cấp giấy phép nhập khẩu xuất bản phẩm không kinh
doanh và lệ phí đăng ký nhập khẩu xuất bản phẩm để kinh doanh;
- Thông tư số
43/2024/TT-BTC ngày 28 tháng 6 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định
mức thu một số khoản phí, lệ phí nhằm tiếp tục tháo gỡ khó khăn, hỗ trợ cho
hoạt động sản xuất kinh doanh;
- Thông tư số
01/2020/TT-BTTTT ngày 07 tháng 02 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và
Truyền thông quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật
xuất bản và Nghị định số 195/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 11 năm 2013 của Chính
phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật xuất bản;
- Thông tư số
23/2023/TT-BTTTT ngày 31 tháng 12 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và
Truyền thông sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 01/2020/TT-BTTTT
ngày 07 tháng 02 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định
chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật xuất bản và Nghị định số
195/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một
số điều và biện pháp thi hành Luật xuất bản.
|
Mẫu
số 29
TÊN CQ, TC CHỦ
QUẢN (NẾU CÓ)
TÊN TC/CÁ NHÂN ĐỀ NGHỊ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:......./........
(nếu có)
|
......
,ngày........ tháng......... năm......
|
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ
Cấp
giấy phép nhập khẩu xuất bản phẩm không kinh doanh
Kính
gửi:.............................................................. (1)
- Tên tổ chức, cá nhân đề nghị
cấp giấy phép:...................................................
- Trụ sở (địa chỉ): ............................................
Số điện thoại: ............................
- Căn cứ vào nhu cầu sử dụng
xuất bản phẩm nước ngoài,........................................
(ghi tên tổ chức, cá nhân) đề
nghị được cấp giấy phép nhập khẩu xuất bản phẩm, gồm:
1. Tổng số tên xuất bản phẩm:
...........................................................................
2. Tổng số bản:...................................................................................................
3. Tổng số băng, đĩa, cassette:
...........................................................................
4. Từ nước (xuất xứ):
.........................................................................................
5. Tên nhà cung cấp/Nhà xuất bản:....................................................................
6. Cửa khẩu nhập:
..............................................................................................
Kèm theo đơn này là 03 bản danh
mục xuất bản phẩm nhập khẩu (Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ trực tuyến thủ tục
này trên Cổng thông tin một cửa quốc gia thì gửi kèm theo file danh mục xuất
bản phẩm nhập khẩu trên Cổng thông tin một cửa quốc gia).
Tổ chức/cá nhân...xin cam kết
thực hiện đúng các quy định của Luật Xuất bản, Nghị định số 195/2013/NĐ-CP ngày
21 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp
thi hành Luật Xuất bản và các quy định của pháp luật khác có liên quan.
Đề nghị Cục Xuất bản, In và
Phát hành, Sở ...................xem xét, cấp giấy phép./.
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN
THEO PHÁP LUẬT
(Chữ ký của người có thẩm quyền, dấu/ chữ ký số của cơ quan, tổ chức)
|
_____________________
(1) Ghi tên cơ quan tiếp
nhận đơn như sau:
- Đối với cơ quan, tổ chức ở
Trung ương, tổ chức nước ngoài có trụ sở tại thành phố Hà Nội đứng tên trên đơn
đề nghị thì ghi Cục Xuất bản, In và Phát hành hoặc Sở Thông tin và Truyền thông
thành phố Hà Nội;
- Đối với cơ quan, tổ chức
khác và cá nhân Việt Nam, cá nhân nước ngoài đứng tên trên đơn đề nghị thì ghi
Sở nơi đặt trụ sở hoặc nơi có cửa khẩu mà xuất bản phẩm được nhập khẩu.
Mẫu
số 30
TÊN CQ, TC CHỦ
QUẢN (NẾU CÓ)
TÊN TỔ CHỨC/CÁ NHÂN ĐỀ NGHỊ...
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
…… ,
ngày........... tháng........... năm ..........
|
DANH
MỤC XUẤT BẢN PHẨM NHẬP KHẨU KHÔNG KINH DOANH
(Kèm
theo Đơn đề nghị cấp giấy phép nhập khẩu xuất bản phẩm không kinh doanh,
ngày......... tháng......... năm.........)
I- PHẦN GHI CỦA CƠ QUAN, TỔ
CHỨC, CÁ NHÂN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP NHẬP KHẨU
STT
|
Mã ISBN
|
Tên gốc của XBP
|
Tên xuất bản phẩm bằng tiếng Việt
|
Tác giả
|
Nhà xuất bản
|
Thể loại
|
Số bản
|
Tóm tắt nội dung
|
Có kèm theo
|
Phạm vi sử dụng
|
Hình thức khác của xuất bản phẩm
|
Đĩa
|
Băng, cassette
|
Hình thức khác
|
Nhà cung cấp:........
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nhà cung cấp:.......
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN
THEO PHÁP LUẬt CỦA TỔ CHỨC/CÁ NHÂN
(Chữ ký của người có thẩm quyền, dấu/chữ ký số của cơ quan, tổ chức)
|
II- PHẦN GHI CỦA CƠ QUAN CẤP
GIẤY PHÉP NHẬP KHẨU(1)
Danh mục xuất bản phẩm trên đây
được Cục Xuất bản, In và Phát hành/ Sở... cấp Giấy phép nhập khẩu số...../ngày.....tháng.....năm..........
_______________
(1) Danh mục phải được Cục
Xuất bản, In và Phát hành/Sở đóng dấu giáp lai với Giấy phép nhập khẩu. Nếu cơ
sở nhập khẩu đăng ký Danh mục trên Cổng thông tin một cửa quốc gia thì không
cần đóng dấu giáp lai của Cục Xuất bản, In và Phát hành/ Sở.
2. Cấp giấy phép tổ chức
triển lãm, hội chợ xuất bản phẩm
Trình tự thực hiện:
|
- Bước 1: Cơ quan, tổ
chức, cá nhân có trụ sở hoặc cư trú tại địa phương; chi nhánh, văn phòng đại
diện, đơn vị trực thuộc cơ quan, tổ chức ở trung ương đặt tại địa phương gửi
hồ sơ đề nghị cấp giấy phép tổ chức triển lãm, hội chợ xuất bản phẩm đến Sở
Thông tin và Truyền thông đặt tại Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh Bắc
Giang.
- Nộp hồ sơ trực tuyến qua
trang dịch vụ công của tỉnh Bắc Giang (dichvucong.bacgiang.gov.vn).
- Hoặc trực tiếp tại Bộ phận
Tiếp nhận & trả kết quả Sở Thông tin và Truyền thông - Trung tâm phục vụ
Hành chính công tỉnh Bắc Giang, Quảng trường 3/2, thành phố Bắc Giang.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ:
Trong giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần.
- Bước 2: Trong thời
hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Sở phải cấp giấy phép tổ chức
triển lãm, hội chợ xuất bản phẩm; trường hợp không cấp giấy phép phải có văn
bản trả lời nêu rõ lý do.
|
Cách thức thực hiện:
|
Thực hiện thông qua một trong
các phương thức sau:
- Nộp trực tiếp tại Sở.
- Nộp qua dịch vụ bưu chính.
- Nộp qua hệ thống dịch vụ
công trực tuyến
|
Thành phần, số lượng hồ sơ:
|
1. Thành phần hồ sơ
- Đơn đề nghị cấp giấy
phép tổ chức triển lãm/hội chợ xuất bản phẩm (trong đó ghi rõ mục đích,
thời gian, địa điểm và tên các đơn vị tham gia triển lãm, hội chợ);
- Danh mục xuất bản phẩm
để triển lãm, hội chợ theo mẫu quy định.
2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ
|
Thời hạn giải quyết:
|
10 ngày làm việc kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ theo quy định
|
Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính:
|
Tổ chức/Cá nhân
|
Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính:
|
Giấy phép tổ chức triển lãm/
hội chợ xuất bản phẩm
|
Phí, lệ phí (nếu có):
|
Không có
|
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu
có và đính kèm ngay sau thủ tục):
|
- Đơn đề nghị cấp giấy phép
tổ chức triển lãm/hội chợ xuất bản phẩm (Mẫu số 32);
- Danh mục xuất bản phẩm để
triển lãm/hội chợ (Mẫu số 33).
(Các mẫu trên ban hành tại
Phụ lục kèm theo Thông tư số 23/2023/TT-BTTTT ngày 31/12/2023 của Bộ trưởng
Bộ Thông tin và Truyền thông).
|
Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính (nếu có):
|
Không có
|
Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
|
- Luật Xuất bản ngày 20 tháng
11 năm 2012;
- Nghị định số 195/2013/NĐ-CP
ngày 21 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện
pháp thi hành Luật Xuất bản;
- Thông tư số
01/2020/TT-BTTTT ngày 07 tháng 02 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và
Truyền thông quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật
xuất bản và Nghị định số 195/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 11 năm 2013 của Chính
phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật xuất bản;
- Thông tư số
23/2023/TT-BTTTT ngày 31 tháng 12 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và
Truyền thông sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 01/2020/TT- BTTTT
ngày 07 tháng 02 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định
chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật xuất bản và Nghị định số
195/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một
số điều và biện pháp thi hành Luật xuất bản.
|
Mẫu
số 32
TÊN CQ, TC CHỦ
QUẢN (NẾU CÓ)…
TÊN TỔ CHỨC, CÁ NHÂN ĐỀ NGHỊ…
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:……/ …… (nếu có)
|
…… , ngày…......
tháng…...... năm...........
|
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ
Cấp
giấy phép tổ chức triển lãm/hội chợ xuất bản phẩm
Kính
gửi: .............................................................(1)
Tên tổ chức/cá nhân đề nghị cấp
phép:..............................................................
Trụ sở (địa chỉ):...............................................
Số điện thoại: ............................
Căn cứ quy định pháp luật hiện
hành về tổ chức triển lãm, hội chợ xuất bản phẩm, đề nghị Cục Xuất bản, In và
Phát hành/ Sở xem xét, cấp giấy phép tổ chức triển lãm/hội chợ xuất bản phẩm
với các thông tin sau đây:
- Mục đích triển lãm/hội chợ..............................................................................
- Thời gian từ ngày........ tháng........
năm........ đến ngày........ tháng........ năm......
- Tại địa điểm:
....................................................................................................
Kèm theo đơn này:
- Danh mục xuất bản phẩm để
triển lãm/hội chợ;
- Danh sách các đơn vị tham gia.
(Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ
trực tuyến thủ tục này trên Cổng Dịch vụ công quốc gia thì gửi kèm file danh
mục xuất bản phẩm để triển lãm, hội chợ trên Cổng Dịch vụ công quốc gia).
Tên tổ chức/cá nhân đề nghị .................
cam kết thực hiện đúng các quy định của pháp luật về triển lãm, hội chợ xuất
bản phẩm và các quy định pháp luật có liên quan.
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN
THEO PHÁP LUẬT CỦA TỔ CHỨC/CÁ NHÂN
(Chữ ký của người có thẩm quyền, dấu/ chữ ký số của cơ quan, tổ chức)
|
________________
(1) Ghi
tên cơ quan tiếp nhận đơn như sau:
- Cơ quan, tổ chức ở Trung
ương; cơ quan, tổ chức, cá nhân nước ngoài gửi hồ sơ đến Cục Xuất bản, In và
Phát hành - Bộ Thông tin và Truyền thông;
- Cơ quan, tổ chức, cá nhân
có trụ sở hoặc cư trú tại địa phương và chi nhánh, văn phòng đại diện, đơn vị
trực thuộc cơ quan, tổ chức ở Trung ương đặt tại địa phương gửi hồ sơ đến Sở
TTTT (nơi tổ chức triển lãm, hội chợ).
Mẫu
số 33
TÊN CQ, TC CHỦ
QUẢN (NẾU CÓ)…
TÊN TỔ CHỨC/CÁ NHÂN ĐỀ NGHỊ...
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
......... ,
ngày.......... tháng...... năm...........
|
DANH
MỤC XUẤT BẢN PHẨM ĐỂ TRIỂN LÃM/HỘI CHỢ
(Kèm
theo Đơn đề nghị cấp giấy phép tổ chức triển lãm, hội chợ xuất bản phẩm,
ngày.... tháng.... năm.....)
I- PHẦN GHI CỦA CƠ QUAN, TỔ
CHỨC ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP
STT
|
Tên xuất bản phẩm
|
Tác giả
|
Nhà xuất bản
|
Số lượng (bản)
|
Thể loại
|
Tóm tắt nội dung
|
Có kèm theo
|
Hình thức khác của xuất bản phẩm
|
Đĩa (CD, VCD)
|
Băng video
|
Băng cassette
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN
THEO PHÁP LUẬT CỦA TỔ CHỨC/CÁ NHÂN
(Chữ ký của người có thẩm quyền, dấu/ chữ ký số của cơ quan, tổ chức)
|
II- PHẦN GHI CỦA CƠ QUAN CẤP
GIẤY PHÉP
Xuất bản phẩm trên đây được sử
dụng để triển lãm, hội chợ theo Giấy phép tổ chức triển lãm, hội chợ xuất bản
phẩm số:.............…/……...…ngày……tháng…... năm….. Cục Xuất bản, In và Phát
hành/Sở
3. Cấp giấy xác nhận đăng ký
hoạt động phát hành xuất bản phẩm
Trình tự thực hiện:
|
- Bước 1: Trước khi
hoạt động 15 ngày, cơ sở phát hành xuất bản phẩm là doanh nghiệp, đơn vị sự
nghiệp công lập (sau đây gọi tắt là cơ sở phát hành) có trụ sở chính và chi
nhánh tại cùng một tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương phải đăng ký hoạt
động phát hành xuất bản phẩm với Sở Thông tin và Truyền thông đặt tại Trung
tâm phục vụ hành chính công tỉnh Bắc Giang.
- Nộp hồ sơ trực tuyến qua
trang dịch vụ công của tỉnh Bắc Giang (dichvucong.bacgiang.gov.vn).
- Hoặc trực tiếp tại Bộ phận
Tiếp nhận & trả kết quả Sở Thông tin và Truyền thông - Trung tâm phục vụ
Hành chính công tỉnh Bắc Giang, Quảng trường 3/2, thành phố Bắc Giang.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ:
Trong giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần.
- Bước 2: Trong thời
hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Sở phải cấp giấy xác
nhận đăng ký hoạt động phát hành xuất bản phẩm; trường hợp không cấp giấy xác
nhận đăng ký hoạt động xuất bản phẩm phải có văn bản trả lời nêu rõ lý do.
|
Cách thức thực hiện:
|
Thực hiện thông qua một trong
các phương thức sau:
- Nộp trực tiếp tại Sở.
- Nộp qua dịch vụ bưu chính.
- Nộp qua hệ thống dịch vụ công
trực tuyến
|
Thành phần, số lượng hồ sơ:
|
1. Thành phần hồ sơ
a) Đơn đề nghị đăng
ký/đăng ký lại hoạt động phát hành xuất bản phẩm theo Mẫu số 35;
b) Bản sao giấy tờ sở
hữu trụ sở hoặc hợp đồng thuê, mượn trụ sở để làm địa điểm kinh doanh;
c) Bản sao giấy tờ
chứng minh được phép thường trú tại Việt Nam do cơ quan có thẩm quyền của
Việt Nam cấp cho người đứng đầu cơ sở phát hành có quốc tịch nước ngoài;
d) Bản sao văn bằng
hoặc chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức, nghiệp vụ về phát hành xuất bản phẩm của
người đứng đầu cơ sở phát hành do cơ sở đào tạo, bồi dưỡng chuyên ngành phát
hành xuất bản phẩm cấp.
Trường hợp nộp hồ sơ qua
dịch vụ công trực tuyến, thành phần hồ sơ quy định tại mục b,c,d là bản sao
chứng thực điện tử.
2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ (trừ
trường hợp khi đã hoàn thành việc liên thông cơ sở dữ liệu chuyên ngành giữa
các bộ, ngành, địa phương, cơ sở phát hành xuất bản phẩm không phải nộp thành
phần hồ sơ quy định tại mục b,c,d).
|
Thời hạn giải quyết:
|
05 ngày làm việc kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định
|
Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính:
|
Tổ chức (cơ sở phát hành có
trụ sở chính và chi nhánh tại cùng một tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương)
|
Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính:
|
Giấy xác nhận đăng ký hoạt
động phát hành xuất bản phẩm
|
Phí, lệ phí (nếu có):
|
Không có
|
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu
có và đính kèm ngay sau thủ tục):
|
Đơn đăng ký hoạt động phát
hành xuất bản phẩm (Mẫu số 35, Phụ lục kèm theo Thông tư số
23/2023/TT-BTTTT ngày 31/12/2023 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền
thông).
|
Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính (nếu có):
|
Điều kiện hoạt động phát hành
xuất bản phẩm đối với cơ sở phát hành là doanh nghiệp, đơn vị sự nghiệp công
lập:
1. Người đứng đầu cơ sở phát
hành phải thường trú tại Việt Nam; có văn bằng hoặc chứng chỉ bồi dưỡng kiến
thức, nghiệp vụ về phát hành xuất bản phẩm do cơ sở đào tạo, bồi dưỡng chuyên
ngành phát hành xuất bản phẩm cấp;
2. Có một trong các loại giấy
chứng nhận đăng ký kinh doanh, giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc
quyết định thành lập đơn vị sự nghiệp công lập theo quy định của pháp luật;
3. Có địa điểm kinh doanh
xuất bản phẩm.
|
Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
|
- Luật Xuất bản ngày 20 tháng
11 năm 2012;
- Nghị định số 195/2013/NĐ-CP
ngày 21 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện
pháp thi hành Luật Xuất bản;
- Thông tư số 01/2020/TT-BTTTT
ngày 07 tháng 02 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định
chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật xuất bản và Nghị định số 195/2013/NĐ-CP
ngày 21 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện
pháp thi hành Luật xuất bản;
- Thông tư số
23/2023/TT-BTTTT ngày 31 tháng 12 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và
Truyền thông sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 01/2020/TT-BTTTT
ngày 07 tháng 02 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định
chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật xuất bản và Nghị định số
195/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một
số điều và biện pháp thi hành Luật xuất bản.
|
Mẫu
số 35
TÊN CQ, TC CHỦ
QUẢN (NẾU CÓ)
TÊN CƠ SỞ ĐỀ NGHỊ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:……/……(nếu có)
|
…… , ngày ......
tháng ...... năm ......
|
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ
Đăng
ký/Đăng ký lại hoạt động phát hành xuất bản phẩm
Kính
gửi: ............................................................... (1)
Tên cơ sở phát hành:
.........................................................................................
Tên người đứng đầu:………………………………….Quốc
tịch:…………….…
Căn cước công dân/ hộ chiếu số…………….,cấp
ngày……tháng…..năm……...
Nơi
cấp……………………………………………………………………………
Địa chỉ trụ sở chính:
...........................................................................................
Điện thoại:
..........................................................................................................
E-mail:................................................................................................................
Website (nếu có): ...............................................................................................
Mã số doanh nghiệp hoặc mã số thuế……………………………………….……
Chi nhánh:
- Số lượng chi nhánh:
...............................................................................
- Địa chỉ, số điện thoại từng
chi nhánh: ...................................................
Địa điểm kinh doanh:
- Số lượng địa điểm:................................................................................
- Địa chỉ, số điện thoại từng
địa điểm:....................................................
Căn cứ Luật Xuất bản năm 2012
và các văn bản quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành, đơn vị chúng tôi gửi đến
quý cơ quan hồ sơ đăng ký hoạt động phát hành xuất bản phẩm (lần đầu /đăng ký
lại). Kèm theo đơn này là các giấy tờ theo quy định của pháp luật.
Chúng tôi cam kết đảm bảo đầy
đủ các điều kiện và thực hiện đúng các quy định của pháp luật về hoạt động phát
hành xuất bản phẩm. Đề nghị Cục Xuất bản, In và Phát hành/ Sở xem xét xác nhận
đăng ký hoạt động phát hành xuất bản phẩm./.
|
NGƯỜI ĐẠI
DIỆN THEO PHÁP LUẬT
(Chữ ký của người có thẩm quyền, dấu/ chữ ký số của cơ quan, tổ
chức)
|
_______________
(1) - Cơ sở phát hành có trụ
sở chính và chi nhánh tại hai tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương trở lên gửi
hồ sơ đến Cục Xuất bản, In và Phát hành;
- Cơ sở phát hành có trụ sở
chính và chi nhánh tại cùng một tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương gửi hồ sơ
đến Sở Thông tin và Truyền thông sở tại.
4. Cấp lại giấy xác nhận
đăng ký hoạt động phát hành xuất bản phẩm
Trình tự thực hiện:
|
- Bước 1: Chậm nhất
10 ngày, kể từ ngày có một trong các thay đổi: Di chuyển trụ sở chính hoặc
chi nhánh sang tỉnh, thành phố khác trực thuộc Trung ương; Thành lập hoặc
giải thể chi nhánh trong cùng một tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi
đặt trụ sở chính; Thành lập hoặc giải thể chi nhánh tại tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương nơi không đặt trụ sở chính; Giấy xác nhận đăng ký hoạt động
phát hành xuất bản phẩm bị mất, bị hư hỏng, cơ sở phát hành xuất bản phẩm
là doanh nghiệp, đơn vị sự nghiệp công lập (sau đây gọi tắt là cơ sở phát
hành) có trụ sở chính và chi nhánh tại cùng một tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương phải đăng ký lại hoạt động phát hành xuất bản phẩm với Sở Thông
tin và Truyền thông.
- Khi có một hoặc nhiều
thay đổi quy định như trên, cơ sở phát hành xuất bản phẩm phải gửi văn bản
thông báo đến Sở; trường hợp cơ sở phát hành xuất bản phẩm có văn bản đề nghị
cấp lại giấy xác nhận đăng ký hoạt động phát hành xuất bản phẩm, Sở tiếp nhận
hồ sơ và giải quyết theo quy định tại khoản 2, khoản 3 và khoản 4 Điều 17
Thông tư số 01/2020/TT-BTTTT được sửa đổi, bổ sung bởi Thông tư số
23/2023/TT-BTTTT.
- Nộp hồ sơ trực tuyến qua
trang dịch vụ công của tỉnh Bắc Giang (dichvucong.bacgiang.gov.vn).
- Hoặc trực tiếp tại Bộ phận
Tiếp nhận & trả kết quả Sở Thông tin và Truyền thông - Trung tâm phục vụ
Hành chính công tỉnh Bắc Giang, Quảng trường 3/2, thành phố Bắc Giang.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ:
Trong giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần.
- Bước 2: Trong thời
hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Sở phải cấp giấy xác nhận
đăng ký hoạt động phát hành xuất bản phẩm; trường hợp không cấp giấy xác nhận
đăng ký hoạt động xuất bản phẩm phải có văn bản trả lời nêu rõ lý do.
|
Cách thức thực hiện:
|
Thực hiện thông qua một trong
các phương thức sau:
- Nộp trực tiếp tại Sở;
- Nộp qua dịch vụ bưu chính;
- Nộp qua hệ thống dịch vụ
công trực tuyến
|
Thành phần, số lượng hồ sơ:
|
1. Thành phần hồ sơ
a) Đơn đề nghị đăng
ký/đăng ký lại hoạt động phát hành xuất bản phẩm theo Mẫu số 35;
b) Bản sao giấy tờ sở
hữu trụ sở hoặc hợp đồng thuê, mượn trụ sở để làm địa điểm kinh doanh;
c) Bản sao giấy tờ
chứng minh được phép thường trú tại Việt Nam do cơ quan có thẩm quyền của
Việt Nam cấp cho người đứng đầu cơ sở phát hành có quốc tịch nước ngoài;
d) Bản sao văn bằng
hoặc chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức, nghiệp vụ về phát hành xuất bản phẩm của
người đứng đầu cơ sở phát hành do cơ sở đào tạo, bồi dưỡng chuyên ngành phát
hành xuất bản phẩm cấp.
Trường hợp nộp hồ sơ qua
dịch vụ công trực tuyến, thành phần hồ sơ quy định tại mục b,c,d là bản sao
chứng thực điện tử.
2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ (trừ
trường hợp khi đã hoàn thành việc liên thông cơ sở dữ liệu chuyên ngành giữa các
bộ, ngành, địa phương, cơ sở phát hành xuất bản phẩm không phải nộp thành phần
hồ sơ quy định tại mục b,c,d).
|
Thời hạn giải quyết:
|
05 ngày làm việc kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định
|
Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính:
|
Tổ chức (cơ sở phát hành có
trụ sở chính và chi nhánh tại cùng một tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương)
|
Cơ quan thực hiện thủ
tục hành chính:
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính:
|
Giấy xác nhận đăng ký lại
hoạt động phát hành xuất bản phẩm
|
Phí, lệ phí (nếu có):
|
Không có
|
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu
có và đính kèm ngay sau thủ tục):
|
Đơn đăng ký hoạt động phát
hành xuất bản phẩm (Mẫu số 35, Phụ lục kèm theo Thông tư số
23/2023/TT-BTTTT ngày 31/12/2023 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông).
|
Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính (nếu có):
|
Không có
|
Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
|
- Luật Xuất bản ngày 20 tháng
11 năm 2012;
- Nghị định số 195/2013/NĐ-CP
ngày 21 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện
pháp thi hành Luật Xuất bản;
- Thông tư số
01/2020/TT-BTTTT ngày 07 tháng 02 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và
Truyền thông quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật
xuất bản và Nghị định số 195/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 11 năm 2013 của Chính
phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật xuất bản;
- Thông tư số
23/2023/TT-BTTTT ngày 31 tháng 12 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và
Truyền thông sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 01/2020/TT-BTTTT
ngày 07 tháng 02 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định
chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật xuất bản và Nghị định số
195/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một
số điều và biện pháp thi hành Luật xuất bản.
|
*Ghi chú: Phần chữ in
nghiêng là nội dung sửa đổi, bổ sung./
Mẫu
số 35
TÊN CQ, TC CHỦ
QUẢN (NẾU CÓ)
TÊN CƠ SỞ ĐỀ NGHỊ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:……/……(nếu có)
|
…… , ngày ......
tháng ...... năm ......
|
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ
Đăng
ký/Đăng ký lại hoạt động phát hành xuất bản phẩm
Kính
gửi: ............................................................... (1)
Tên cơ sở phát hành:
.........................................................................................
Tên người đứng đầu:………………………………….Quốc
tịch:…………..…
Căn cước công dân/ hộ chiếu số…………….,cấp
ngày……tháng…..năm…..
Nơi
cấp…………………………………………………………………………
Địa chỉ trụ sở chính:
...........................................................................................
Điện thoại:
..........................................................................................................
E-mail:................................................................................................................
Website (nếu có):
...............................................................................................
Mã số doanh nghiệp hoặc mã số thuế…………………………………………
Chi nhánh:
- Số lượng chi nhánh:
..................................................................................
- Địa chỉ, số điện thoại từng
chi nhánh: ......................................................
Địa điểm kinh doanh:
- Số lượng địa điểm:....................................................................................
- Địa chỉ, số điện thoại từng
địa điểm:........................................................
Căn cứ Luật Xuất bản năm 2012
và các văn bản quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành, đơn vị chúng tôi gửi đến
quý cơ quan hồ sơ đăng ký hoạt động phát hành xuất bản phẩm (lần đầu /đăng ký
lại). Kèm theo đơn này là các giấy tờ theo quy định của pháp luật.
Chúng tôi cam kết đảm bảo đầy
đủ các điều kiện và thực hiện đúng các quy định của pháp luật về hoạt động phát
hành xuất bản phẩm. Đề nghị Cục Xuất bản, In và Phát hành/ Sở xem xét xác nhận
đăng ký hoạt động phát hành xuất bản phẩm./.
|
NGƯỜI ĐẠI
DIỆN THEO PHÁP LUẬT
(Chữ ký của người có thẩm quyền, dấu/ chữ ký số của cơ quan, tổ
chức)
|
________________
(1) - Cơ sở phát hành có trụ
sở chính và chi nhánh tại hai tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương trở lên gửi
hồ sơ đến Cục Xuất bản, In và Phát hành;
- Cơ sở phát hành có trụ sở
chính và chi nhánh tại cùng một tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương gửi hồ sơ
đến Sở Thông tin và Truyền thông sở tại.