ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH SƠN LA
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
1073/QĐ-UBND
|
Sơn
La, ngày 05 tháng 5 năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT CHỈ TIÊU VÀ BAN HÀNH KẾ HOẠCH THI TUYỂN CÔNG
CHỨC LÀM VIỆC TẠI SỞ, BAN, NGÀNH, UBND CÁC HUYỆN, THÀNH PHỐ THUỘC TỈNH SƠN LA
NĂM 2016
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH SƠN LA
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền
địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Cán bộ, công chức
ngày 13 tháng 11 năm 20108;
Căn cứ Nghị định số
24/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 3 năm 2010 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử
dụng và quản lý công chức đã được sửa đổi một số điều tại Nghị định số
93/2010/NĐ-CP ngày 31 tháng 8 năm 2010 của Chính phủ;
Căn cứ Thông tư số
13/2010/TT-BNV của Bộ Nội vụ Quy định chi tiết một số điều về tuyển dụng và
nâng ngạch công chức của Nghị định số 24/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 3 năm 2010 của
Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức; Thông tư
05/2012/TT-BNV ngày 24 tháng 10 năm 2012 của Bộ Nội vụ về việc sửa đổi, bổ sung
một số điều của Thông tư số 13/2010/TT-BNV; Thông tư số 03/2015/TT-BNV ngày 10
tháng 3 năm 2015 của Bộ Nội vụ về việc sửa đổi, bổ sung Điều 9 Thông tư số
13/2010/TT-BNV của Bộ Nội vụ quy định chi tiết một số điều về tuyển dụng và
nâng ngạch công chức của Nghị định số 24/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 3 năm 2010 của
Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức;
Căn cứ Quyết định số
1557/QĐ-TTg ngày 18 tháng 10 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt
Đề án "Đẩy mạnh cải cách chế độ công vụ, công chức"; Công văn số
2450/VPCP-TCCV ngày 10 tháng 4 năm 2015 của Văn phòng Chính phủ về việc tổ chức
thi tuyển công chức trên máy vi tính; Công văn số 317/BNV-CCVC ngày 18 tháng 01
năm 2016 của Bộ Nội vụ về việc tỷ lệ tuyển dụng công chức người dân tộc thiểu số;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội
vụ tại Tờ trình số 321/TTr-SNV ngày 05 tháng 4 năm 2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Tổng chỉ tiêu thi tuyển dụng công chức: 45 chỉ tiêu, trong đó: Các sở, ban, ngành:19 chỉ tiêu, các
huyện, thành phố: 26 chỉ tiêu.
(có Biểu chi tiết
kèm theo)
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký./.
Nơi nhận:
- Thường trực Tỉnh ủy (để
báo cáo);
- Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Như Điều 3;
- Lãnh đạo VP;
- Lưu: VT, NC, D50b.
|
CHỦ TỊCH
Cầm Ngọc Minh
|
KẾ HOẠCH
THI TUYỂN DỤNG CÔNG CHỨC LÀM VIỆC TẠI CÁC SỞ, BAN, NGÀNH,
UBND CÁC HUYỆN, THÀNH PHỐ THUỘC TỈNH SƠN LA NĂM 2016
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1073/QĐ-UBND ngày 05 tháng 5 năm 2016 của
Chủ tịch UBND tỉnh Sơn La)
Thực hiện các quy định của pháp
luật về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức; Chủ tịch UBND tỉnh Sơn La ban hành Kế hoạch thi tuyển dụng
công chức làm việc tại các sở, ban, ngành, chi cục, UBND
các huyện, thành phố thuộc tỉnh Sơn La (sau đây gọi là các cơ quan, tổ chức
hành chính Nhà nước của tỉnh) năm 2016, cụ thể như sau:
I. MỤC ĐÍCH,
YÊU CẦU
1. Tổ chức thi tuyển công chức
làm việc tại các cơ quan, tổ chức hành chính Nhà nước của
tỉnh bảo đảm chất lượng, đủ về số lượng, đúng cơ cấu, góp phần nâng cao chất lượng đội ngũ công chức đáp ứng yêu cầu chung.
2. Thi tuyển công chức đảm bảo
nguyên tắc công khai, minh bạch, khách quan và theo đúng quy định của pháp luật.
II. CHỈ TIÊU
CÔNG CHỨC CẦN TUYỂN
Tổng chỉ tiêu thi tuyển dụng công chức, các ngạch công chức
hành chính, ngành chuyên ngành cần tuyển dụng năm 2016 của tỉnh Sơn La là: 45 chỉ tiêu (có Biểu chi tiết kèm theo).
1. Tiêu chuẩn, điều kiện dự thi
tuyển công chức
1.1. Người có đủ các điều kiện
sau đây không phân biệt dân tộc, nam nữ, thành phần xã hội, tín ngưỡng, tôn
giáo được đăng ký dự thi tuyển công chức:
- Có một quốc tịch là quốc tịch
Việt Nam.
- Đủ 18 tuổi trở lên.
- Có đơn dự tuyển; có lý lịch rõ
ràng.
- Có bằng tốt nghiệp đúng chuyên
môn, nghiệp vụ của chuyên ngành hoặc ngành cần tuyển.
- Có đầy đủ các văn bằng, chứng
chỉ theo tiêu chuẩn của ngạch đăng ký dự thi tuyển và phải phù hợp với vị trí
việc làm cần tuyển dụng.
- Có phẩm chất chính trị, đạo đức
tốt.
- Có đủ sức khỏe để thực hiện
nhiệm vụ.
Đối với các chỉ tiêu tuyển dụng
người dân tộc thiểu số: Người dự tuyển là người dân tộc thiểu số và đáp ứng đủ
các quy định về tiêu chuẩn, điều kiện dự thi tuyển công chức nêu trên.
1.2. Những người sau đây không được
đăng ký dự thi tuyển công chức:
- Không cư trú tại Việt Nam.
- Mất hoặc bị hạn chế năng lực
hành vi dân sự.
- Đang bị truy cứu trách nhiệm
hình sự; đang chấp hành hoặc đã chấp hành xong bản án, quyết định về hình sự của
Tòa án mà chưa được xóa án tích; đang bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa
vào cơ sở chữa bệnh, cơ sở giáo dục.
2. Hồ sơ đăng ký thi tuyển công
chức
Mỗi thí sinh chỉ được đăng ký
thi tuyển vào một (01) chỉ tiêu theo một (01) vị trí việc làm tại chi cục,
phòng, ban chuyên môn thuộc các sở và UBND các huyện có chỉ tiêu tuyển dụng năm
2016, sau ngày hết hạn nhận hồ sơ, chốt hồ sơ; Sở Nội vụ và Hội đồng thi tuyển
công chức tỉnh Sơn La sẽ kiểm tra dữ liệu nộp hồ sơ của toàn tỉnh, nếu người dự
tuyển nộp hồ sơ từ hai (02) chỉ tiêu trở lên sẽ bị loại khỏi danh sách dự thi
tuyển công chức năm 2016.
Hồ sơ dự tuyển, gồm:
- Đơn đăng ký dự tuyển dụng công
chức (theo mẫu tại Phụ lục số 01 ban hành kèm theo Thông tư số
13/2010/TT-BNV ngày 30 tháng 12 năm 2010 của Bộ Nội vụ).
- Bản sơ yếu lý lịch tự thuật có
dán ảnh cỡ 4 cm x 6 cm có xác nhận và đóng dấu (trong thời hạn 30 ngày, tính
đến ngày nộp hồ sơ dự tuyển) của chính quyền địa phương nơi cư trú hoặc cơ
quan công tác (nếu là người đang làm việc hoặc hợp đồng lao động tại các cơ
quan, đơn vị).
- Bản sao Giấy khai sinh.
- Bản chụp các văn
bằng, chứng chỉ ngoại ngữ, tin học và kết quả học tập theo yêu cầu của vị trí dự
tuyển.
Về chứng chỉ ngoại ngữ: Chứng chỉ
ngoại ngữ trình độ A, B..., hoặc Chứng chỉ ngoại ngữ với trình độ tương đương bậc
1, 2 khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam theo quy định tại Thông tư số
01/2014/TT-BGDĐT ngày 24 tháng 01 năm 2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam.
Về chứng chỉ tin học: Chứng chỉ
tin học trình độ A, B…, tin học văn phòng hoặc Chứng chỉ tin học với trình độ đạt
chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin
cơ bản theo quy định tại Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT ngày 11 tháng 3 năm 2014
của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin.
- Giấy chứng nhận
sức khỏe do cơ quan y tế có thẩm quyền cấp trong thời hạn 30 ngày, tính đến
ngày nộp hồ sơ dự tuyển.
- Giấy chứng nhận
thuộc đối tượng ưu tiên cộng điểm trong tuyển dụng công chức
(nếu có) được cơ quan có thẩm quyền chứng thực.
- Hai ảnh cỡ
4 cm x 6 cm, kiểu ảnh chứng minh thư nhân dân, thời gian chụp không quá 06 tháng, ghi đủ họ tên và ngày sinh phía sau ảnh.
- Ba (03) phong bì có dán tem ghi rõ địa chỉ của người nhận.
Trường hợp người đăng ký dự thi tuyển đang là viên chức công tác tại các
đơn vị sự nghiệp công lập, người làm việc trong các doanh
nghiệp Nhà nước, cán bộ, công chức cấp xã
trên địa bàn tỉnh Sơn La; sỹ quan và quân nhân
chuyên nghiệp trong Quân đội nhân dân và Công
an nhân dân, nếu đăng ký dự thi tuyển phải
được thủ trưởng cơ quan, đơn vị trực tiếp sử dụng có văn bản
đồng ý cho đi dự thi tuyển công chức.
Toàn bộ hồ sơ đựng trong túi
bằng bìa cứng cỡ 24 cm x 32 cm, ngoài bì ghi rõ Hồ sơ đăng ký thi tuyển công chức
năm 2016; ngạch công chức,
ngành, chuyên ngành đào tạo; vị
trí dự tuyển vào phòng, ban chuyên môn thuộc sở, ban, ngành,
huyện, thành phố; số điện thoại và địa chỉ liên hệ.
3. Đối tượng và điểm ưu tiên
trong thi tuyển công chức
Thực hiện theo Điều
5 Nghị định số 24/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 3 năm 2010 của Chính phủ, cụ thể như
sau:
- Anh hùng Lực lượng
vũ trang, Anh hùng Lao động, thương binh, người hưởng chính sách như thương
binh: Được cộng 30 điểm vào tổng số điểm thi tuyển.
- Người dân tộc
thiểu số, sĩ quan quân đội, sĩ quan công an, quân nhân chuyên nghiệp, người làm
công tác cơ yếu chuyển ngành, con liệt sĩ, con thương binh, con bệnh binh, con
của người hưởng chính sách như thương binh, con của người hoạt động cách mạng
trước tổng khởi nghĩa (từ ngày 19 tháng 8 năm 1945 trở về trước), con đẻ
của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học, con Anh hùng Lực lượng
vũ trang, con Anh hùng Lao động: Được cộng 20 điểm vào tổng số điểm thi tuyển.
- Người hoàn
thành nghĩa vụ quân sự, nghĩa vụ phục vụ có thời hạn trong lực lượng công an
nhân dân, đội viên thanh niên xung phong, đội viên trí thức trẻ tình nguyện
tham gia phát triển nông thôn, miền núi từ đủ 24 tháng trở lên đã hoàn thành
nhiệm vụ: Được cộng 10 điểm vào tổng số điểm thi tuyển.
Trường hợp người dự tuyển thuộc
nhiều diện ưu tiên thì chỉ được cộng một loại điểm ưu tiên cao nhất vào tổng kết
quả thi tuyển.
Giấy tờ xác nhận để xét hưởng
các chế độ ưu tiên của thí sinh phải nộp cùng hồ sơ dự tuyển.
IV. MÔN THI,
HÌNH THỨC THI; CÁCH TÍNH ĐIỂM VÀ XÁC ĐỊNH NGƯỜI TRÚNG TUYỂN
1. Môn thi, hình thức, thời gian
thi
Người dự thi tuyển công chức phải
dự thi đủ các môn thi, hình thức thi, thời gian làm bài thi và nội dung thi,
như sau:
1.1. Môn kiến thức chung: Thi
viết
- Thời gian thi 180 phút (đối
với trường hợp thi tuyển công chức ngạch chuyên viên và tương
đương).
- Thời gian thi
120 phút (đối với trường hợp thi tuyển công chức ngạch cán sự và tương đương).
1.2. Môn
nghiệp vụ chuyên ngành: Thi viết và thi trắc nghiệm trên
máy tính
- Thời gian
thi viết 180 phút và thi trắc nghiệm thời gian 45 phút (đối với trường hợp thi tuyển công chức ngạch chuyên viên và tương
đương).
- Thời gian thi viết
120 phút và thi trắc nghiệm thời gian 30 phút (đối với trường hợp thi tuyển
công chức ngạch cán sự và tương đương).
1.3. Môn
thi ngoại ngữ (tiếng Anh): Thi trắc nghiệm
trên máy tính
- Thời gian
45 phút (đối với trường hợp thi tuyển
công chức ngạch chuyên viên và tương đương).
- Thời gian 30
phút (đối với trường hợp thi tuyển công chức ngạch cán sự và tương đương).
1.4. Môn
thi tin học văn phòng: Thi trắc nghiệm trên máy tính
- Thời gian
45 phút (đối với trường hợp thi tuyển
công chức ngạch chuyên viên và tương đương).
- Thời gian 30
phút (đối với trường hợp thi tuyển công chức ngạch cán sự và tương đương).
2. Điều kiện miễn thi một số môn
Người dự thi
tuyển công chức được miễn thi môn ngoại ngữ (tiếng anh) và môn tin học văn
phòng trong kỳ thi tuyển công chức như sau:
2.1. Miễn thi
môn ngoại ngữ trong trường hợp môn nghiệp vụ chuyên ngành không phải là ngoại
ngữ nếu có một trong các điều kiện sau:
- Có bằng tốt
nghiệp đại học, sau đại học về ngoại ngữ;
- Có bằng tốt nghiệp đại học,
sau đại học ở nước ngoài hoặc tốt nghiệp đại học, sau đại học tại cơ sở đào tạo
bằng tiếng nước ngoài ở Việt Nam.
2.2. Miễn thi môn tin học văn
phòng trong trường hợp có bằng tốt nghiệp từ trung cấp chuyên ngành công nghệ
thông tin trở lên.
3. Cách tính điểm bài thi; chấm
thi và xác định người trúng tuyển
3.1. Cách tính điểm bài thi
a) Bài thi được chấm theo thang
điểm: 100.
b) Điểm các môn thi được tính
như sau:
- Môn kiến thức chung: Tính hệ số
1.
- Môn nghiệp vụ chuyên ngành:
Bài thi viết: Tính hệ số 2; bài thi trắc nghiệm: Tính hệ số 1.
- Môn ngoại
ngữ và môn tin học văn phòng: Tính hệ số 1 và không tính vào tổng số điểm thi (là
môn thi điều kiện, phải đạt từ 50 điểm trở lên).
- Kết quả thi
tuyển là tổng số điểm của các bài thi môn kiến thức chung và môn nghiệp vụ
chuyên ngành tính theo quy định trên cộng với điểm ưu tiên (nếu có), cụ thể:
Kết quả thi
tuyển = điểm bài thi môn kiến thức chung + điểm bài thi viết môn nghiệp vụ chuyên
ngành x 2 + điểm bài thi trắc nghiệm môn nghiệp vụ chuyên ngành + điểm ưu tiên
(nếu có).
3.2. Phương án
thi
a) Thí sinh
thi vòng 1
Thi trắc nghiệm
trên máy tính 03 môn: Ngoại ngữ, Tin học (trừ những thí sinh được miễn thi môn Ngoại
ngữ và Tin học) và Nghiệp vụ chuyên ngành. Người dự thi có điểm bài thi dưới 50
điểm thì không được dự thi môn thi tiếp theo.
b) Thí sinh thi vòng
2
Thí sinh bắt buộc phải
có kết quả đạt từ đúng đủ 50 điểm trở lên đối với tất cả 03 bài thi trắc nghiệm
trên máy tính tại vòng 1 thì được triệu tập dự thi vòng 2 để thi viết 02 môn là
Kiến thức chung và Nghiệp vụ chuyên ngành.
3.3. Chấm thi và chấm
phúc khảo bài thi
Việc chấm thi và phúc
khảo bài thi viết môn Kiến thức chung và thi viết môn Nghiệp vụ chuyên ngành được
thực hiện theo quy định tại Điều 9 Quy chế thi tuyển, xét tuyển công chức (ban
hành kèm
theo Thông tư số 13/2010/TT-BNV ngày 30 tháng 12 năm 2010 của Bộ Nội vụ).
3.4. Cách xác định
người trúng tuyển trong kỳ thi tuyển công chức
a) Người trúng tuyển
trong kỳ thi tuyển công chức phải có đủ các điều kiện sau đây:
- Có đủ các bài
thi của các môn thi theo quy định.
- Có điểm của mỗi
bài thi đạt từ 50 điểm trở lên.
- Có kết quả
thi tuyển cao hơn lấy theo thứ tự từ cao xuống thấp trong phạm vi chỉ tiêu tuyển
dụng của từng vị trí việc làm.
b) Trường hợp
có từ 02 người trở lên có kết quả thi tuyển bằng nhau ở vị trí cần tuyển dụng,
người có điểm bài thi viết môn nghiệp vụ chuyên ngành cao hơn là người trúng
tuyển; nếu điểm bài thi viết môn nghiệp vụ chuyên ngành bằng nhau thì người có
điểm bài thi trắc nghiệm môn nghiệp vụ chuyên ngành cao hơn là người trúng tuyển;
nếu vẫn không xác định được người trúng tuyển thì Chủ tịch UBND tỉnh quyết định
người trúng tuyển.
c) Người
không trúng tuyển trong kỳ thi tuyển công chức năm 2016 không được bảo lưu kết
quả thi tuyển cho các kỳ thi tuyển lần sau.
V. NỘP HỒ SƠ
ĐĂNG KÝ DỰ THI, KINH PHÍ TỔ CHỨC THI TUYỂN
1. Nộp hồ sơ đăng ký dự thi và
phí dự thi
Thí sinh đăng
ký dự thi trực tiếp nộp hồ sơ dự thi tuyển công chức năm 2016 và phí dự thi
tại trụ sở cơ quan
Sở Nội vụ tỉnh Sơn La. Thời gian nhận hồ sơ theo thông báo của Sở Nội vụ.
Nộp phí dự thi tuyển theo quy định
tại Thông tư liên tịch số 163/2010/TTLT-BTC-BNV ngày 20 tháng 10 năm 2010 của Bộ
Tài chính - Bộ Nội vụ
là 260.000 đồng/thí sinh/lần dự thi.
Trường hợp
thí sinh đủ điều kiện, tiêu chuẩn dự thi tuyển và đã nộp hồ sơ, phí
dự thi tuyển
nhưng
không tham gia thi tuyển sẽ không được hoàn trả hồ sơ và phí dự thi.
2. Kinh phí tổ
chức kỳ thi tuyển công chức năm 2016, gồm
2.1. Phí dự thi
2.2. Sở Nội vụ phối hợp
với Sở Tài chính xây dựng dự toán kinh phí, trình UBND tỉnh phê duyệt để mua
Ngân hàng Đề thi của Viện Khoa học Tổ chức Nhà nước, Bộ Nội vụ để thực
hiện nhiệm vụ thi
tuyển
công chức năm 2016.
VI. THỜI GIAN TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Ban hành
Quyết định phê duyệt chỉ tiêu và kế hoạch thi tuyển công chức.
Hoàn thành trước ngày 15 tháng 4 năm 2016.
2. Thông báo tuyển dụng, thu nhận hồ sơ, lập danh sách những người đủ
điều kiện dự tuyển dụng: Hoàn thành trước ngày 30 tháng 5 năm
2016.
3. Ban hành Quyết
định thành lập Hội đồng tuyển dụng công chức, quy chế làm việc của Hội đồng:
Hoàn thành trước ngày 10 tháng 6 năm 2016.
4. Tổ chức thi tuyển: Hoàn thành trước ngày 30 tháng 6 năm 2016.
5. Phê duyệt kết
quả xét tuyển, thông báo, ban hành Quyết định trúng tuyển của mỗi cá nhân: Hoàn
thành trước ngày 30 tháng 7 năm 2016.
VII.
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Sở Nội vụ
1.1. Tổ chức thu, nhận hồ sơ; kiểm
tra, tổng hợp trình Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt danh sách những người đủ điều kiện
thi tuyển công chức.
1.2. Tham mưu, trình Chủ tịch
UBND tỉnh quyết định thành lập Hội đồng thi tuyển công chức, Ban Giám sát kỳ
xét tuyển theo quy định của pháp luật.
1.3. Hướng dẫn, triển khai kế hoạch
thi tuyển công chức đến các sở, ban, ngành, huyện, thành phố.
1.4. Trực tiếp làm việc với Viện
Khoa học Tổ chức Nhà nước - Bộ Nội vụ ký hợp đồng mua Ngân hàng đề thi tuyển
công chức năm 2016.
1.5. Là cơ quan thường trực của
Hội đồng thi tuyển công chức; tham mưu giúp Hội đồng thi tuyển về tổ chức, thực
hiện Kế hoạch thi tuyển công chức năm 2016; đăng tải Kế hoạch tuyển dụng công
chức trên cổng thông tin điện tử của
Sở Nội vụ, địa chỉ truy cập: http://sonoivu.sonla.gov.vn. Ban hành thông báo thi tuyển dụng công chức (nội
dung thông báo tuyển dụng bao gồm: Điều kiện đăng ký dự
tuyển; số lượng vị trí việc làm cần tuyển theo từng ngạch
công chức; thành phần hồ sơ đăng ký dự tuyển, thời hạn nhận hồ sơ và địa điểm nộp
hồ sơ dự tuyển, số điện thoại liên hệ; hình thức và nội
dung thi tuyển; lệ phí thi tuyển). Thời hạn nhận hồ sơ của người đăng ký
dự tuyển là 30 ngày, kể từ ngày thông báo tuyển dụng công khai trên phương tiện
thông tin đại chúng; niêm yết công khai tại trụ sở làm việc.
1.6. Có trách nhiệm phối hợp,
giám sát, đôn đốc Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh, Đài Truyền
thanh - Truyền hình các huyện trong việc thực hiện thông báo thi tuyển dụng
công chức năm 2016.
1.7. Quyết định tuyển dụng đối với
thí sinh trúng tuyển công chức năm 2016, sau khi có Quyết định công nhận kết quả
thi tuyển của Chủ tịch UBND tỉnh.
2. Trường Cao đẳng Sơn La
Phối hợp với Sở Nội vụ chuẩn bị
phòng làm việc của Hội đồng thi, các phòng thi, bố trí máy tính phục vụ việc tổ
chức thi trắc nghiệm trên máy tính và các điều kiện cần thiết khác phục vụ cho
việc tổ chức thi tuyển theo yêu của của Hội đồng thi tuyển công chức tỉnh Sơn
La năm 2016.
3. Sở Tài chính
Chủ trì, phối hợp với Sở Nội vụ
tham mưu trình UBND tỉnh cấp phát kinh phí để tổ chức thực hiện công tác tuyển
dụng công chức năm 2016.
4. Đài phát thanh và truyền hình
tỉnh; Đài Truyền thanh - Truyền hình các huyện, thành phố.
Có trách nhiệm thông báo đầy đủ
các nội dung Thông báo do Sở Nội vụ ban hành, thời gian phát sóng liên tiếp 05
ngày.
5. Công an tỉnh
Có trách nhiệm bảo đảm an ninh,
trật tự và các điều kiện cần thiết khác để Hội đồng thi tuyển công chức năm
2016, tổ chức được thuận lợi, an toàn theo quy định.
6. Sở Y tế
Chịu trách nhiệm đảm bảo công
tác y tế, phục vụ đợt thi tuyển công chức năm 2016.
7. Các sở, ban, ngành; UBND các
huyện, thành phố
7.1. Phối hợp
với Sở Nội vụ niêm yết công khai kế hoạch tuyển dụng công chức của UBND tỉnh,
thông báo tuyển dụng công chức của Sở Nội vụ tại trụ sở làm việc.
7.2. UBND các huyện,
thành phố chỉ đạo Đài Truyền thanh - Truyền hình, thông báo đầy đủ các nội
dung Thông báo do Sở Nội vụ ban hành, thời gian phát sóng liên tiếp
05 ngày.
7.3. Hướng dẫn thí sinh có nguyện vọng dự thi vào cơ
quan, đơn vị mình, nộp hồ sơ dự tuyển về Sở Nội vụ.
Trên đây là Kế hoạch thi tuyển
công chức làm việc tại các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố thuộc tỉnh
Sơn La năm 2016. Sở Nội vụ, Hội đồng thi tuyển công chức có trách nhiệm tổ chức
thực hiện và tổng hợp báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh theo quy định.
Trong quá trình thực hiện nếu có
vướng mắc, đề nghị các cơ quan, đơn vị phản ánh về thường trực Hội đồng thi tuyển
công chức năm 2016 - Sở Nội vụ, số máy thường trực: 022.3852.020 để được xem
xét, giải quyết./.
CHỈ TIÊU THI TUYỂN DỤNG CÔNG CHỨC HÀNH CHÍNH
NĂM 2016
(Kèm theo Quyết định số 1073/QĐ-UBND ngày 05 tháng 5 năm 2016 của Chủ
tịch UBND tỉnh Sơn La)
STT
|
Phòng,
ban
(trực thuộc Sở, ngành, UBND huyện, thành phố)
|
Vị
trí việc làm
|
Tổng
chỉ tiêu tuyển dụng
|
Ngạch
công chức tuyển dụng
|
Trình
độ đào tạo
|
Ngành,
chuyên ngành cần tuyển
|
Vị
trí tuyển dụng người dân tộc thiểu số
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
|
TOÀN TỈNH
|
45
|
|
A
|
Khối: Sở, ban, ngành
|
19
|
|
1
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
02
|
|
-
|
Phòng Quy hoạch
|
Tham mưu công tác quy hoạch tổng
thể phát triển các huyện, thành phố; quy hoạch phát triển ngành, lĩnh vực của
tỉnh
|
01
|
Chuyên
viên
|
Đại
học
|
Kinh tế; Tài chính; Tài chính
-Ngân hàng; Kế toán; Kinh tế xây dựng; Cầu đường; Lâm sinh; Kinh tế đối ngoại;
Quản trị Marketting
|
|
-
|
Văn phòng
|
Tiếp nhận, quản lý, xử lý văn
bản đi, đến của cơ quan
|
01
|
Văn
thư trung cấp
|
Trung
cấp
|
Hành chính - Văn thư; Văn thư
- Lưu trữ
|
Tuyển dụng người dân tộc thiểu
số
|
2
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
03
|
|
-
|
Thanh tra
|
Thanh tra theo chức năng, nhiệm
vụ thuộc thẩm quyền
|
01
|
Chuyên
viên
|
Đại
học
|
Luật Kinh tế; Công nghệ cơ điện
|
|
-
|
Phòng Kế hoạch - Tài chính
|
Tham mưu về kế toán theo dõi
kinh phí chi thường xuyên
|
01
|
Kế
toán viên
|
Đại
học
|
Kế toán; Tài chính - Kế toán
|
Tuyển dụng người dân tộc thiểu
số
|
-
|
Phòng Công nghệ và quản lý
khoa học cơ sở
|
Tham mưu quản lý Nhà nước về
thị trường và doanh nghiệp khoa học công nghệ
|
01
|
Chuyên
viên
|
Đại
học
|
Quản trị kinh doanh; Khoa học quản
lý
|
|
3
|
Sở Xây dựng
|
01
|
|
|
Phòng Quản lý hoạt động xây dựng
|
Thẩm định thiết kế cơ sở các dự
án đầu tư xây dựng
|
01
|
Chuyên
viên
|
Đại
học
|
Kỹ sư xây dựng; Xây dựng dân dụng
và công nghiệp
|
|
4
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
03
|
|
|
Chi cục Phát triển nông thôn
|
01
|
|
|
Phòng Kế hoạch
|
Xây dựng kế hoạch, dự toán
kinh phí về công tác tập huấn các chương trình, dự án: Kinh tế tập thể và
trang trại; dạy nghề cho lao động nông thôn, xây dựng nông thôn mới
|
01
|
Chuyên
viên
|
Đại
học
|
Kế toán; Tài chính
|
|
|
Chi cục Kiểm lâm
|
02
|
|
-
|
Phòng Tổ chức, xây dựng lực lượng
|
Tham mưu về công tác tổ chức bộ
máy; quản lý hồ sơ và thống kê chất lượng đội ngũ
|
01
|
Kiểm
lâm viên
|
Đại
học
|
Lâm sinh; Quản lý tài nguyên rừng
và môi trường; Lâm nghiệp
|
Tuyển dụng người dân tộc thiểu
số
|
-
|
Phòng Hành chính, tổng hợp
|
Thực hiện công tác tổng hợp,
xây dựng các loại báo cáo định kỳ, đột xuất, chuyên đề theo chương trình, kế hoạch
và sự phân công của lãnh đạo
|
01
|
Kiểm
lâm viên
|
Đại
học
|
Lâm sinh; Quản lý tài nguyên rừng
và môi trường; Lâm nghiệp
|
Tuyển dụng người dân tộc thiểu
số
|
5
|
Sở Giao thông và Vận tải
|
03
|
|
-
|
Thanh tra
|
Tham mưu thanh tra giao thông;
quản lý, bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ; xử lý vi phạm hành chính
theo thẩm quyền
|
01
|
Chuyên
viên
|
Đại
học
|
Kỹ sư xây dựng cầu đường; Kỹ
thuật an toàn giao thông
|
Tuyển dụng người dân tộc thiểu
số
|
-
|
Phòng Kế hoạch - Tài chính
|
Tham mưu thực hiện nhiệm vụ thẩm
định quy hoạch, dự án đầu tư xây dựng công trình giao thông; xây dựng kế hoạch
phát triển giao thông vận tải
|
01
|
Chuyên
viên
|
Đại
học
|
Kỹ sư xây dựng Cầu - Đường
|
|
-
|
Phòng Quản lý vận tải
|
Tham mưu thực hiện quản lý,
xây dựng và thực hiện quy hoạch phát triển giao thông vận tải; lập quy hoạch
chi tiết về phát triển vận tải khách công cộng
|
01
|
Chuyên
viên
|
Đại
học
|
Kỹ sư quy hoạch GTVT đô thị; Kỹ
sư quản trị doanh nghiệp xây dựng giao thông
|
|
6
|
Sở Công thương
|
04
|
|
-
|
Văn phòng
|
Tham mưu thực hiện công tác
văn thư, lưu trữ
|
01
|
Văn
thư trung cấp
|
Trung
cấp
|
Hành chính văn thư; Quản trị
văn phòng; Văn thư lưu trữ
|
Tuyển dụng người dân tộc thiểu
số
|
-
|
Phòng Tài chính - Kế hoạch
|
Tham mưu xây dựng và triển
khai thực hiện kế hoạch, chương trình, biện pháp cụ thể về hội nhập kinh tế
quốc tế trên địa bàn tỉnh; xây dựng cơ chế chính sách phát triển về công nghiệp
- thương mại.
|
01
|
Chuyên
viên
|
Đại
học
|
Quản lý kinh tế; Kinh tế đầu
tư; Kinh tế phát triển; Kinh tế quốc tế
|
|
|
Chi cục Quản lý thị trường
|
02
|
|
-
|
Đội QLTT số 01
|
Xây dựng phương án, kế hoạch kiểm
tra kiểm soát thị trường; tổng hợp, báo cáo việc thực hiện kiểm tra, kiểm
soát và xử lý vi phạm theo quy định
|
01
|
Kiểm
soát viên thị trường
|
Đại
học
|
Tài chính ngân hàng; Tài chính
kế toán; Kế toán
|
Tuyển dụng người dân tộc thiểu
số
|
-
|
Đội QLTT số 07
|
Xây dựng phương án, kế hoạch
kiểm tra kiểm soát thị trường; tổng hợp, báo cáo việc thực hiện kiểm tra, kiểm
soát và xử lý vi phạm theo quy định
|
01
|
Kiểm
soát viên thị trường
|
Đại
học
|
Tài chính ngân hàng; Tài chính
kế toán; Kế toán
|
|
7
|
Sở Tư pháp
|
01
|
|
|
Phòng Quản lý xử lý vi phạm
hành chính
|
Tham mưu thực hiện công tác thống
kê về xử phạt hành chính; xây dựng quản lý dữ liệu quốc gia về xử lý vi phạm
hành chính
|
01
|
Chuyên
viên
|
Đại
học
|
Luật
|
|
8
|
Sở Y tế
|
01
|
|
|
Chi cục Dân số - KHHGD
|
|
|
|
Phòng Dân số - KHHGĐ
|
Quản lý về quy mô, cơ cấu dân
số
|
01
|
Chuyên
viên
|
Đại
học
|
Sư phạm tin học
|
Tuyển dụng người dân tộc thiểu
số
|
9
|
Sở Thông tin và Truyền
thông
|
01
|
|
|
Phòng Bưu chính
|
Quản lý mạng hạ tầng bưu
chính, mạng vận chuyển đường thư
|
01
|
Cán
sự
|
Cao
đẳng
|
Doanh thác bưu chính viễn
thông
|
|
B
|
KHỐI: HUYỆN, THÀNH PHỐ
|
26
|
|
1
|
Phù Yên
|
01
|
|
|
Phòng Nông nghiệp và PTNT
|
Tham mưu thực hiện các dự án
phát triển nông, lâm nghiệp, thủy sản, thủy lợi; phát triển nông thôn
|
01
|
Chuyên
viên
|
Đại
học
|
Phát triển nông thôn; Kinh
doanh nông nghiệp; Lâm nghiệp
|
|
2
|
Bắc Yên
|
02
|
|
-
|
Văn phòng HĐND - UBND
|
Tham mưu, theo dõi lĩnh vực tổng
hợp chung
|
01
|
Chuyên
viên
|
Đại
học
|
Nông lâm kết hợp; Nông học;
Văn hóa dân tộc
|
|
-
|
Phòng Tài chính-Kế hoạch
|
Theo dõi về đầu tư và xây dựng,
thẩm định báo cáo kinh tế, kỹ thuật, công tác đấu thầu, giám sát đánh giá đầu
tư
|
01
|
Cán
sự
|
Trung
cấp
|
Xây dựng dân dụng và công nghiệp
|
Tuyển dụng người dân tộc thiểu
số
|
3
|
Vân Hồ
|
07
|
|
-
|
Văn phòng HĐND - UBND
|
Tham mưu phụ trách lĩnh vực quản
trị mạng, phụ trách một cửa
|
01
|
Chuyên
viên
|
Đại
học
|
Công nghệ thông tin
|
Tuyển dụng người dân tộc thiểu
số
|
Tham mưu phụ trách lĩnh vực
văn thư, lưu trữ
|
01
|
Văn
thư trung cấp
|
Trung
cấp
|
Văn thư - Lưu trữ; Quản trị
văn phòng - Lưu trữ học
|
|
-
|
Phòng Tài chính - Kế hoạch
|
Tham mưu tài chính ngân sách
huyện, xã; theo dõi tài sản, các nguồn kinh phí khác
|
02
|
Chuyên
viên
|
Đại
học
|
Tài chính - Ngân hàng; Kế toán;
Quản lý kinh tế; Kinh tế đầu tư.
|
|
-
|
Phòng Tài nguyên - Môi trường
|
Tham mưu phụ trách lĩnh vực bảo
vệ môi trường
|
01
|
Chuyên
viên
|
Đại
học
|
Môi trường; Khoáng sản; Tài
nguyên nước
|
|
-
|
Phòng Lao động - TBXH
|
Tham mưu phụ trách lĩnh vực
lao động, việc làm, xuất khẩu, bảo trợ xã hội
|
01
|
Chuyên
viên
|
Đại
học
|
Kế toán; Công tác xã hội; Bảo
hiểm
|
|
-
|
Phòng Dân tộc
|
Tham mưu phụ trách về các
chính sách hỗ trợ, sản xuất
|
01
|
Chuyên
viên
|
Đại
học
|
Kinh tế; Nông nghiệp
|
Tuyển dụng người dân tộc thiểu
số
|
4
|
Mộc Châu
|
07
|
|
-
|
Phòng Tài chính - Kế hoạch
|
Tham mưu về lĩnh vực kế hoạch
và đầu tư
|
01
|
Chuyên
viên
|
Đại
học
|
Quản trị kinh doanh; Thương mại
|
|
-
|
Phòng Tài nguyên - Môi trường
|
Tham mưu về lĩnh vực bảo vệ
môi trường; tài nguyên khoáng sản
|
01
|
Chuyên
viên
|
Đại
học
|
Quản lý tài nguyên khoáng sản
|
Tuyển dụng người dân tộc thiểu
số
|
-
|
Phòng Lao động - TBXH
|
Tham mưu về lĩnh vực bảo vệ và
chăm sóc sức khỏe trẻ em; cấp phát thẻ BHYT
|
01
|
Chuyên
viên
|
Đại
học
|
Kế toán; Công tác xã hội
|
|
-
|
Phòng Nông nghiệp và PTNT
|
Tham mưu về lĩnh vực chăn nuôi
thú y
|
01
|
Chuyên
viên
|
Đại
học
|
Nông học; nông nghiệp
|
Tuyển dụng người dân tộc thiểu
số
|
-
|
Thanh tra
|
Tham mưu giải quyết, khiếu nại,
tố cáo; thanh tra kinh tế, đầu tư
|
01
|
Chuyên
viên
|
Đại
học
|
Xây dựng; Kiến trúc; Giao
thông vận tải
|
Tuyển dụng người dân tộc thiểu
số
|
-
|
Phòng Kinh tế - Hạ tầng
|
Tham mưu về lĩnh vực khoa học
và công nghệ
|
01
|
Chuyên
viên
|
Đại
học
|
Thương mại; Kinh tế thương mại
|
|
Tham mưu về đầu tư, xây dựng
|
01
|
Chuyên
viên
|
Đại
học
|
Quản lý xây dựng; Xây dựng dân
dụng công nghiệp; Kỹ thuật xây dựng; Cầu đường bộ
|
|
5
|
Sốp Cộp
|
02
|
|
|
Phòng Tài chính - Kế hoạch
|
Kế hoạch, đầu tư xây dựng cơ bản
|
01
|
Chuyên
viên
|
Đại
học
|
Kinh tế - Kế hoạch đầu tư; Kỹ
thuật môi trường giao thông
|
|
Kế hoạch văn hóa, xã hội
|
01
|
Chuyên
viên
|
Đại
học
|
Kinh tế xây dựng
|
|
6
|
Sông Mã
|
03
|
|
-
|
Văn phòng HĐND - UBND
|
Tham mưu, thực hiện nhiệm vụ
ngân sách, kế toán thống kê, kiểm kê tài sản cơ quan
|
01
|
Kế
toán viên
|
Đại
học
|
Kế toán
|
Tuyển dụng người dân tộc thiểu
số
|
-
|
Phòng
Tài chính - Kế hoạch
|
Cung cấp thông tin, xúc tiến đầu
tư; lập và và thẩm định các dự án quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã
hội của huyện và các xã, thị trấn
|
01
|
Chuyên
viên
|
Đại
học
|
Quản trị kinh doanh; Kinh tế kế
hoạch; Kinh tế đầu tư
|
|
-
|
Phòng Tư pháp
|
Tham mưu phụ trách lĩnh vực tư
pháp, hộ tịch và tuyên truyền phổ biến giáo dục pháp luật
|
01
|
Chuyên
viên
|
Đại
học
|
Luật
|
|
7
|
Quỳnh Nhai
|
01
|
|
|
Phòng Kinh tế-Hạ tầng
|
Tham mưu về xây dựng, phát triển
đô thị, quy hoạch xây dựng, vật liệu xây dựng, hạ tầng đô thị
|
01
|
Chuyên
viên
|
Đại
học
|
Quản lý xây dựng đô thị; Xây dựng
công trình trên sông - Nhà máy thủy điện
|
|
8
|
Mường La
|
04
|
|
-
|
Văn phòng HĐND - UBND
|
Tham mưu phụ trách lĩnh vực kế
toán
|
01
|
Kế
toán viên
|
Đại
học
|
Kế toán
|
|
Tham mưu phụ trách nhiệm vụ tổng
hợp các lĩnh vực của UBND huyện
|
01
|
Chuyên
viên
|
Đại
học
|
Khoa học quản lý
|
Tuyển dụng người dân tộc thiểu
số
|
-
|
Phòng Kế hoạch - Tài chính
|
Tham mưu thẩm định lựa chọn
các nhà thầu tư vấn, phê duyệt nhiệm vụ khảo sát, thiết kế và dự toán, phê
duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu, phê duyệt hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu xây
lắp, đầu thầu chỉ định thầu, quyết toán các dự án hoàn thành
|
01
|
Chuyên
viên
|
Đại
học
|
Kỹ thuật hạ tầng và phát triển
nông thôn
|
|
Tham mưu thẩm định xây dựng dự
toán, phân bổ dự toán, công khai, quyết toán thu, chi ngân sách địa phương
hàng năm cấp huyện, xã theo quy định.
|
01
|
Chuyên
viên
|
Đại
học
|
Kế toán
|
|