ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ CẦN THƠ
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số: 1068/QĐ-UBND
|
Cần Thơ, ngày 29 tháng 4 năm 2011
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ SỬA ĐỔI 04 THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH TRONG BỘ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CHUNG ÁP DỤNG TẠI QUẬN, HUYỆN TRÊN ĐỊA
BÀN THÀNH PHỐ CẦN THƠ
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ CẦN THƠ
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân
ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về
kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận Ninh Kiều tại Tờ trình số
742/TTr-UBND ngày 22 tháng 4 năm 2011,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố sửa đổi 04 thủ tục hành
chính thuộc lĩnh vực Công Thương trong Bộ thủ tục hành chính chung áp dụng tại
quận, huyện trên địa bàn thành phố Cần Thơ được quy định tại Quyết định số
1726/QĐ-UBND ngày 29 tháng 6 năm 2010) (có danh mục kèm theo).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành
kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân
thành phố, các giám đốc sở, thủ trưởng ban, ngành cấp thành phố; Chủ tịch Ủy
ban nhân dân quận, huyện; Chủ tịch Ủy ban nhân dân phường, xã, thị trấn chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Thanh Sơn
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI THUỘC BỘ
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CHUNG ÁP DỤNG TẠI QUẬN, HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ CẦN THƠ
(Công bố sửa đổi kèm theo Quyết định số 1068/QĐ-UBND ngày 29 tháng 4 năm
2011 của Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ)
Phần I:
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI
STT
|
Tên thủ tục hành chính
|
Áp dụng tại quận
|
Áp dụng tại huyện
|
V. LĨNH VỰC CÔNG THƯƠNG
|
5
|
Cấp Giấy phép kinh doanh bán lẻ
(đại lý bán lẻ) sản phẩm thuốc lá
|
x
|
x
|
6
|
Sửa đổi, bổ sung Giấy phép kinh
doanh bán lẻ (đại lý bán lẻ) sản phẩm thuốc lá
|
x
|
x
|
7
|
Cấp lại Giấy phép kinh doanh bán
lẻ (đại lý bán lẻ) sản phẩm thuốc lá (trường hợp bị mất, bị tiêu hủy toàn bộ
hoặc một phần, bị rách, nát hoặc bị cháy)
|
x
|
x
|
8
|
Cấp lại Giấy phép kinh doanh bán
lẻ (đại lý bán lẻ) sản phẩm thuốc lá (trường hợp giấy phép được cấp hết hiệu
lực)
|
x
|
x
|
Phần II
NỘI DUNG SỬA ĐỔI CỦA THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH
5. Cấp Giấy phép kinh doanh bán lẻ
(đại lý bán lẻ) sản phẩm thuốc lá
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định
của pháp luật.
- Bước 2: Nộp hồ sơ tại Phòng Kinh tế quận
hoặc Phòng Công Thương huyện.
Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm
tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ thì
viết Phiếu nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu thì
viết Phiếu hướng dẫn làm lại hồ sơ.
+ Trường hợp hồ sơ không hợp lệ thì
trong vòng 03 ngày kể từ ngày nhận hồ sơ, Phòng Kinh tế quận hoặc Phòng Công
Thương huyện có văn bản yêu cầu thương nhân
bổ sung hồ sơ. Sau khi nhận được hồ sơ bổ sung Công chức sẽ viết lại Phiếu nhận
hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả.
- Bước 3: Nhận kết quả tại Phòng Kinh tế quận
hoặc Phòng Công Thương huyện.
+ Người đến nhận kết quả phải mang
theo Phiếu nhận hồ sơ, trường hợp làm mất Phiếu nhận hồ sơ thì phải xuất trình
Giấy chứng minh nhân dân.
+ Công chức trả kết quả kiểm tra
Phiếu nhận hồ sơ hoặc Giấy chứng minh nhân dân, viết Phiếu thu lệ phí; yêu cầu
người nhận kết quả nộp tiền và ký nhận vào Sổ theo dõi trả kết quả; trao kết
quả cho người nhận.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả
kết quả: (ngày lễ
nghỉ)
+ Từ thứ hai đến thứ sáu: Sáng từ 7
giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút.
Chiều từ 13 giờ 00 phút đến 16 giờ
30 phút.
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành
chính nhà nước
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Đơn đề nghị cấp Giấy phép kinh
doanh bán lẻ (hoặc đại lý bán lẻ) sản phẩm thuốc lá (theo mẫu quy định);
+ Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký
kinh doanh;
+ Văn bản giới thiệu của thương nhân
bán buôn sản phẩm thuốc lá, trong đó ghi rõ địa điểm kinh doanh;
+ Tài liệu chứng minh quyền sử dụng
hợp pháp (các) địa điểm kinh doanh bán lẻ sản phẩm thuốc lá của thương nhân,
bản sao photo.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d) Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
hợp lệ.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Tổ chức, cá
nhân
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Phòng Kinh
tế quận hoặc Phòng Công Thương huyện.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Giấy phép
hoặc văn bản từ chối cấp Giấy phép.
h) Lệ phí: 50.000đồng/giấy phép
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đính kèm
- Đơn đề nghị cấp Giấy phép kinh
doanh bán lẻ (hoặc đại lý bán lẻ) sản phẩm thuốc lá (Phụ lục 11).
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính:
- Điều kiện về chủ thể: Thương nhân
có Đăng ký kinh doanh hoạt động mua, bán sản phẩm thuốc lá.
- Điều kiện về địa điểm kinh doanh:
Có địa điểm kinh doanh cố định, địa chỉ rõ ràng, phù hợp với Quy hoạch hệ thống
mạng lưới kinh doanh sản phẩm thuốc lá được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
- Điều kiện về cơ sở vật chất: Có
khu vực bán sản phẩm thuốc lá riêng biệt.
- Điều kiện về tổ chức hệ thống phân
phối: Thuộc hệ thống phân phối của thương nhân bán buôn sản phẩm thuốc lá.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
- Luật Thương mại ngày 14/6/2005.
- Nghị định số 119/2007/NĐ-CP ngày
18/7/2007 của Chính phủ về sản xuất và kinh doanh sản phẩm thuốc lá.
- Thông tư số 02/2011/TT-BCT ngày
28/01/2011 của Bộ Công Thương Quy định hướng dẫn Nghị định số 119/2007/NĐ-CP
ngày 18/7/2007 của Chính phủ về sản xuất và kinh doanh thuốc lá.
- Thông tư liên tịch số 72/TT-LB
ngày 08/11/1996 của Bộ Tài chính - Bộ Thương mại về hướng dẫn chế độ thu, nộp
và quản lý phí thẩm định và lệ phí cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh
thương mại quy định tại Nghị định số 2/CP ngày 05/01/1995 của Chính phủ.
6. Sửa đổi, bổ sung Giấy phép kinh
doanh bán lẻ (đại lý bán lẻ) sản phẩm thuốc lá
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định
của pháp luật.
- Bước 2: Nộp hồ sơ tại Phòng Kinh tế quận
hoặc Phòng Công Thương huyện.
Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm
tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp
lệ thì viết Phiếu nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc
không hợp lệ thì viết Phiếu hướng dẫn làm lại hồ sơ.
- Bước 3: Nhận kết quả tại Phòng Kinh tế quận
hoặc Phòng Công Thương huyện.
+ Người đến nhận kết quả phải mang
theo Phiếu nhận hồ sơ, trường hợp làm mất Phiếu nhận hồ sơ thì phải xuất trình
Giấy chứng minh nhân dân.
+ Công chức trả kết quả kiểm tra
Phiếu nhận hồ sơ hoặc Giấy chứng minh nhân dân, viết Phiếu thu lệ phí; yêu cầu
người nhận kết quả nộp tiền và ký nhận vào Sổ theo dõi trả kết quả; trao kết
quả cho người nhận.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả
kết quả: (ngày lễ
nghỉ)
+ Từ thứ hai đến thứ sáu: Sáng từ 7
giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút.
Chiều từ 13 giờ 00 phút đến 16 giờ
30 phút.
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành
chính nhà nước
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Văn bản đề nghị sửa đổi, bổ sung;
+ Bản sao Giấy phép kinh doanh bán
lẻ (đại lý bán lẻ) sản phẩm thuốc lá;
+ Các tài liệu chứng minh nhu cầu
sửa đổi, bổ sung.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d) Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
hợp lệ.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Tổ chức, cá
nhân
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Phòng Kinh
tế quận hoặc Phòng Công Thương huyện.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Giấy phép
hoặc Văn bản từ chối cấp sửa đổi, bổ sung.
h) Lệ phí: 50.000đồng/giấy phép
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính:
Không
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
- Luật Thương mại ngày 14/6/2005.
- Nghị định số 119/2007/NĐ-CP ngày
18/7/2007 của Chính phủ về sản xuất và kinh doanh sản phẩm thuốc lá.
- Thông tư số 02/2011/TT-BCT ngày
28/01/2011 của Bộ Công Thương Quy định hướng dẫn Nghị định số 119/2007/NĐ-CP
ngày 18/7/2007 của Chính phủ về sản xuất và kinh doanh thuốc lá.
- Thông tư liên tịch số 72/TT-LB
ngày 08/11/1996 của Bộ Tài chính - Bộ Thương mại về hướng dẫn chế độ thu, nộp
và quản lý phí thẩm định và lệ phí cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh
thương mại quy định tại Nghị định số 2/CP ngày 05/01/1995 của Chính phủ.
7. Cấp lại Giấy phép kinh doanh bán lẻ
(đại lý bán lẻ) sản phẩm thuốc lá (trường hợp bị mất, bị tiêu hủy toàn bộ hoặc một phần, bị
rách, nát hoặc bị cháy)
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định
của pháp luật.
- Bước 2: Nộp hồ sơ tại Phòng Kinh tế quận
hoặc Phòng Công Thương huyện.
Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm
tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp
lệ thì viết Phiếu nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc
không hợp lệ thì viết Phiếu hướng dẫn làm lại hồ sơ.
- Bước 3: Nhận kết quả tại Phòng Kinh tế quận
hoặc Phòng Công Thương huyện.
+ Người đến nhận kết quả phải mang
theo Phiếu nhận hồ sơ, trường hợp làm mất Phiếu nhận hồ sơ thì phải xuất trình
Giấy chứng minh nhân dân.
+ Công chức trả kết quả kiểm tra
Phiếu nhận hồ sơ hoặc Giấy chứng minh nhân dân, viết Phiếu thu lệ phí; yêu cầu
người nhận kết quả nộp tiền và ký nhận vào Sổ theo dõi trả kết quả; trao kết
quả cho người nhận.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả
kết quả: (ngày lễ
nghỉ)
+ Từ thứ hai đến thứ sáu: Sáng từ 7
giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút.
Chiều từ 13 giờ 00 phút đến 16 giờ
30 phút.
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại cơ quan hành chính
nhà nước
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Văn bản đề nghị cấp lại;
+ Bản sao Giấy phép kinh doanh bán
lẻ (đại lý bán lẻ) sản phẩm thuốc lá đã cấp (nếu có).
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d) Thời hạn giải quyết: 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
hợp lệ.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Tổ chức, cá
nhân
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Phòng Kinh
tế quận hoặc Phòng Công Thương huyện.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Giấy phép
hoặc Văn bản từ chối cấp lại.
h) Lệ phí: 50.000đồng/giấy phép
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính:
Không
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
- Luật Thương mại ngày 14/6/2005.
- Nghị định số 119/2007/NĐ-CP ngày
18/7/2007 của Chính phủ về sản xuất và kinh doanh sản phẩm thuốc lá.
- Thông tư số 02/2011/TT-BCT ngày
28/01/2011 của Bộ Công Thương Quy định hướng dẫn Nghị định số 119/2007/NĐ-CP
ngày 18/7/2007 của Chính phủ về sản xuất và kinh doanh thuốc lá.
- Thông tư liên tịch số 72/TT-LB
ngày 08/11/1996 của Bộ Tài chính - Bộ Thương mại về hướng dẫn chế độ thu, nộp và
quản lý phí thẩm định và lệ phí cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh
thương mại quy định tại Nghị định số 2/CP ngày 05/01/1995 của Chính phủ.
8. Cấp lại Giấy phép kinh doanh bán
lẻ (đại lý bán lẻ) sản phẩm thuốc lá (trường hợp giấy phép được cấp hết hiệu lực)
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định
của pháp luật.
- Bước 2: Nộp hồ sơ tại Phòng Kinh tế quận
hoặc Phòng Công Thương huyện.
Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm
tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp
lệ thì viết Phiếu nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc
không hợp lệ thì viết Phiếu hướng dẫn làm lại hồ sơ.
- Bước 3: Nhận kết quả tại Phòng Kinh tế quận
hoặc Phòng Công Thương huyện.
+ Người đến nhận kết quả phải mang
theo Phiếu nhận hồ sơ, trường hợp làm mất Phiếu nhận hồ sơ thì phải xuất trình
Giấy chứng minh nhân dân.
+ Công chức trả kết quả kiểm tra
Phiếu nhận hồ sơ hoặc Giấy chứng minh nhân dân, viết Phiếu thu lệ phí; yêu cầu người
nhận kết quả nộp tiền và ký nhận vào Sổ theo dõi trả kết quả; trao kết quả
cho người nhận.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả
kết quả: (ngày lễ
nghỉ)
+ Từ thứ hai đến thứ sáu: Sáng từ 7
giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút.
Chiều từ 13 giờ 00 phút đến 16 giờ
30 phút.
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành
chính nhà nước
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Đơn đề nghị cấp Giấy phép kinh
doanh bán lẻ (hoặc đại lý bán lẻ) sản phẩm thuốc lá (theo mẫu quy định);
+ Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký
kinh doanh;
+ Văn bản giới thiệu của thương nhân
bán buôn sản phẩm thuốc lá, trong đó ghi rõ địa điểm kinh doanh;
+ Tài liệu chứng minh quyền sử dụng
hợp pháp (các) địa điểm kinh doanh bán lẻ sản phẩm thuốc lá của thương nhân, bản
sao photo.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d) Thời hạn giải quyết: 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
hợp lệ.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Tổ chức, cá
nhân
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Phòng Kinh
tế quận hoặc Phòng Công Thương huyện.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Giấy phép
h) Lệ phí: 50.000đồng/giấy phép
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đính kèm
- Đơn đề nghị cấp Giấy phép kinh
doanh bán lẻ (hoặc đại lý bán lẻ) sản phẩm thuốc lá (Phụ lục 11).
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính:
- Điều kiện về chủ thể: Thương nhân
có Đăng ký kinh doanh hoạt động mua, bán sản phẩm thuốc lá.
- Điều kiện về địa điểm kinh doanh:
Có địa điểm kinh doanh cố định, địa chỉ rõ ràng, phù hợp với Quy hoạch hệ thống
mạng lưới kinh doanh sản phẩm thuốc lá được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
- Điều kiện về cơ sở vật chất: Có
khu vực bán sản phẩm thuốc lá riêng biệt.
- Điều kiện về tổ chức hệ thống phân
phối: Thuộc hệ thống phân phối của thương nhân bán buôn sản phẩm thuốc lá.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
- Luật Thương mại ngày 14/6/2005.
- Nghị định số 119/2007/NĐ-CP ngày
18/7/2007 của Chính phủ về sản xuất và kinh doanh sản phẩm thuốc lá.
- Thông tư số 02/2011/TT-BCT ngày
28/01/2011 của Bộ Công Thương Quy định hướng dẫn Nghị định số 119/2007/NĐ-CP
ngày 18/7/2007 của Chính phủ về sản xuất và kinh doanh thuốc lá.
- Thông tư liên tịch số 72/TT-LB
ngày 08/11/1996 của Bộ Tài chính - Bộ Thương mại về hướng dẫn chế độ thu, nộp
và quản lý phí thẩm định và lệ phí cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh
thương mại quy định tại Nghị định số 2/CP ngày 05/01/1995 của Chính phủ.