|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
106/2004/QĐ-TTg
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Thủ tướng Chính phủ
|
|
Người ký:
|
Phạm Gia Khiêm
|
Ngày ban hành:
|
11/06/2004
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đã biết
|
|
Số công báo:
|
Đã biết
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
THỦ
TƯỚNG CHÍNH PHỦ
********
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********
|
Số:
106/2004/QĐ-TTg
|
Hà
Nội, ngày 11 tháng 6 năm 2004
|
QUYẾT ĐỊNH
CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ SỐ 106/2004/QĐ-TTG NGÀY 11 THÁNG 6
NĂM 2004 PHÊ DUYỆT DANH SÁCH CÁC XÃ ĐẶC BIỆT KHÓ KHĂN VÙNG BÃI NGANG VEN BIỂN
VÀ HẢI ĐẢO
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ
ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Quyết định số 257/2003/QĐ-TTg ngày 03 tháng 12 năm 2003 của Thủ tướng
Chính phủ về việc hỗ trợ đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng thiết yếu các xã đặc biệt
khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Ban hành kèm theo Quyết định này Danh sách 157 xã của 21 tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương được ưu tiên hỗ trợ đầu tư cơ sở hạ tầng thiết yếu theo quy định
tại Quyết định số 257/2003/QĐ-TTg ngày 03 tháng 12 năm 2003 của Thủ tướng Chính
phủ về việc hỗ trợ đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng thiết yếu các xã đặc biệt khó
khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo.
Điều 2.
Cơ chế đầu tư và mức hỗ trợ vốn đầu tư cho xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang
ven biển và hải đảo được thực hiện theo cơ chế và mức hỗ trợ đầu tư cho xã đặc
biệt khó khăn miền núi, vùng sâu, vùng xa quy định tại Quyết định số
135/1998/QĐ-TTg ngày 31 tháng 7 năm 1998 của Thủ tướng Chính phủ.
Điều 3.
1. Bộ Lao
động - Thương binh và Xã hội chủ trì, phối hợp với các Bộ, ngành liên quan hướng
dẫn, chỉ đạo, kiểm tra, đôn đốc các địa phương thực hiện và sử dụng có hiệu quả
nguồn vốn hỗ trợ đầu tư cho xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải
đảo theo đúng quy định hiện hành.
2. Hằng năm, Bộ Kế hoạch và Đầu
tư, Bộ Tài chính phân bổ kinh phí cho ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương có xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo để triển
khai thực hiện.
3. Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành
phố trực thuộc Trung ương có xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải
đảo chỉ đạo lập, phê duyệt và tổ chức thực hiện các dự án đầu tư đúng mục đích,
đối tượng, nội dung hỗ trợ theo quy định hiện hành.
Điều 4.
Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.
Điều 5. Các
Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ
tịch Uỷ ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm
thi hành Quyết định này.
DANH SÁCH
CÁC XÃ ĐẶC BIỆT KHÓ KHĂN VÙNG BÃI NGANG VEN BIỂN VÀ HẢI ĐẢO
(Ban hành kèm theo Quyết định số 106/2004/QĐ-TTg ngày 11 tháng 6 năm 2004 của
Thủ tướng Chính phủ)
1. Tỉnh Quảng Ninh
|
Huyện
Vân Đồn
|
01. Xã Bản Sen
|
|
nt
|
02. Xã Đài Xuyên
|
|
nt
|
03. Xã Vạn Yên
|
|
nt
|
04. Xã Thắng Lợi
|
2. Tỉnh Ninh Bình
|
Huyện
Kim Sơn
|
05. Xã Kim Hải
|
|
nt
|
06. Xã Kim Trung
|
|
nt
|
07. Xã Kim Đông
|
3. Tỉnh Thanh Hóa
|
Huyện
Tĩnh Gia
|
08. Xã Ninh Hải
|
|
nt
|
09. Xã Tĩnh Hải
|
|
nt
|
10. Xã Hải Lĩnh
|
|
nt
|
11. Xã Hải Ninh
|
|
nt
|
12. Xã Hải An
|
|
nt
|
13. Xã Hải Yến
|
|
Huyện
Quảng Xương
|
14. Xã Quảng Thạch
|
|
nt
|
15. Xã Quảng Lợi
|
|
nt
|
16. Xã Quảng Thái
|
|
Huyện
Hậu Lộc
|
17. Xã Ngư Lộc
|
|
nt
|
18. Xã Đa Lộc
|
|
Hoằng
Hóa
|
19. Xã Hoằng Thanh
|
|
nt
|
20. Xã Hoằng Trường
|
|
nt
|
21. Xã Hoằng Tiến
|
|
Huyện
Nga Sơn
|
22. Xã Nga Thiện
|
|
nt
|
23. Xã Nga Tân
|
|
nt
|
24. Xã Nga Điền
|
|
nt
|
25. Xã Nga Thái
|
4. Tỉnh Hà Tĩnh
|
Huyện
Nghi Xuân
|
26. Xã Xuân Trường
|
|
nt
|
27. Xã Xuân Liên
|
|
nt
|
28. Xã Xuân Yến
|
|
nt
|
29. Xã Xuân Thành
|
|
nt
|
30. Xã Xuân Hải
|
|
nt
|
31. Xã Xuân Phổ
|
|
nt
|
32. Xã Xuân Hội
|
|
nt
|
33. Xã Xuân Đan
|
|
Huyện
Cẩm Xuyên
|
34. Xã Cẩm Lĩnh
|
|
nt
|
35. Xã Cẩm Dương
|
|
Huyện
Kỳ Anh
|
36. Xã Kỳ Ninh
|
|
nt
|
37. Xã Kỳ Nam
|
|
nt
|
38. Xã Kỳ Phương
|
|
nt
|
39. Xã Kỳ Lợi
|
|
nt
|
40. Xã Kỳ Xuân
|
|
nt
|
41. Xã Kỳ Hà
|
|
nt
|
42. Xã Kỳ Phú
|
|
nt
|
43. Xã Kỳ Khang
|
|
Huyện
Can Lộc
|
44. Xã Thịnh Lộc
|
|
Huyện
Thạch Hà
|
45. Xã Thạch Lạc
|
|
nt
|
46. Xã Thạch Bằng
|
|
nt
|
47. Xã Thạch Bàn
|
|
nt
|
48. Xã Thạch Hải
|
|
nt
|
49. Xã Thạch Trị
|
|
nt
|
50. Xã Thạch Văn
|
|
nt
|
51. Xã Thạch Hội
|
|
nt
|
52. Xã Thạch Đỉnh
|
5. Tỉnh Nghệ An
|
Huyện
Diễn Châu
|
53. Xã Diễn Vạn
|
|
nt
|
54. Xã Diễn Trung
|
|
nt
|
55. Xã Diễn Bích
|
|
Huyện
Quỳnh Lưu
|
56. Xã Quỳnh Lộc
|
|
nt
|
57. Xã Quỳnh Thọ
|
|
nt
|
58. Xã Quỳnh Liên
|
|
Huyện
Nghi Lộc
|
59. Xã Nghi Tiến
|
|
Thị
xã Cửa Lò
|
60. Phường Nghi Tân
|
6. Tỉnh Quảng Bình
|
Huyện
Lệ Thủy
|
61. Xã Ngư Thủy (Ngư Thủy Nam)
|
|
nt
|
62. Xã Ngư Hòa (Ngư Thủy Bắc)
|
|
nt
|
63. Xã Hải Thủy (Ngư Thủy
Trung)
|
|
nt
|
64. Xã Sen Thủy
|
|
Huyện
Quảng Trạch
|
65. Xã Phù Hóa
|
|
nt
|
66. Xã Quảng Đông
|
|
nt
|
67. Xã Quảng Văn
|
|
nt
|
68. Xã Quảng Hải
|
|
Huyện
Quảng Ninh
|
69. Xã Hải Ninh
|
|
Huyện
Bố Trạch
|
70. Xã Mỹ Trạch
|
7. Tỉnh Quảng Trị
|
Huyện
Hải Lăng
|
71. Xã Hải An
|
|
nt
|
72. Xã Hải Khê
|
|
Huyện
Vĩnh Linh
|
73. Xã Vĩnh Thái
|
|
nt
|
74. Xã Vĩnh Thạch
|
|
Huyện
Triệu Phong
|
75. Xã Triệu Lăng
|
8. Tỉnh Thừa Thiên Huế
|
Huyện
Phong Điền
|
76. Xã Phong Chương
|
|
nt
|
77. Xã Điền Hương
|
|
nt
|
78. Xã Điền Hải
|
|
Huyện
Quảng Điền
|
79. Xã Quảng Lợi
|
|
nt
|
80. Xã Quảng Thái
|
|
nt
|
81. Xã Quảng Công
|
|
nt
|
82. Xã Quảng Ngạn
|
|
Huyện
Phú Vang
|
83. Xã Phú Đa
|
|
nt
|
84 Xã Vinh Thái
|
|
nt
|
85. Xã Vinh Phú
|
|
nt
|
86. Xã Vinh Hà
|
|
nt
|
87. Xã Phú Xuân
|
|
nt
|
88. Xã Phú Thanh
|
|
nt
|
89. Xã Phú Diên
|
|
nt
|
90. Xã Vinh Xuân
|
|
Huyện
Phú Lộc
|
91. Xã Vinh Hải
|
|
nt
|
92. Xã Lộc Vĩnh
|
|
nt
|
93. Xã Vĩnh Mỹ
|
|
nt
|
94. Xã Vinh Hiền
|
|
nt
|
95. Xã Vinh Giang
|
|
Huyện
Hương Trà
|
96. Xã Hương Phong
|
|
nt
|
97. Xã Hải Dương
|
9. Tỉnh Quảng Nam
|
Thị
xã Tam kỳ
|
98. Xã Tam Phú
|
|
nt
|
99. Xã Tam Thăng
|
|
nt
|
100. Xã Tam Thanh
|
|
Huyện
Thăng Bình
|
101. Xã Bình Hải
|
|
nt
|
102. Xã Bình Dương
|
|
nt
|
103. Xã Bình Nam
|
|
Huyện
Núi Thành
|
104. Xã Tam Hòa
|
|
nt
|
105. Xã Tam Tiến
|
|
nt
|
106. Xã Tam Hải
|
|
nt
|
107. Xã Tam Giang
|
|
nt
|
108. Xã Tam Anh
|
|
Huyện
Duy Xuyên
|
109. Xã Duy Nghĩa
|
|
nt
|
110. Xã Duy Hải
|
10. Tỉnh Quảng Ngãi
|
Huyện
Bình Sơn
|
111. Xã Bình Phú
|
|
Huyện
Lý Sơn
|
112. Xã An Bình
|
11. Tỉnh Bình Định
|
Huyện
Quy Nhơn
|
113. Xã Nhơn Châu
|
|
nt
|
114. Xã Nhơn Hải
|
|
nt
|
115. Xã Nhơn Lý
|
|
nt
|
116. Xã Nhơn Hội (xã đảo)
|
|
Huyện
Phù Mỹ
|
117. Xã Mỹ Thọ (ven đầm)
|
|
nt
|
118. Xã Mỹ Thắng (BN)
|
|
nt
|
119. Xã Mỹ An (xã BN)
|
|
nt
|
120. Xã Mỹ Thành (BN)
|
|
Huyện
Phù Cát
|
121. Xã Cát Thành
|
|
nt
|
122. Xã Cát Khánh
|
|
nt
|
123. Xã Cát Minh
|
|
nt
|
124. Xã Cát Tiến
|
|
nt
|
125. Xã Cát Chánh
|
12. Tỉnh Phú Yên
|
Huyện
Tuy An
|
126. Xã An Hải
|
|
nt
|
127. Xã An Phú
|
|
Huyện
Sông Cầu
|
128. Xã Xuân Thịnh
|
13. Tỉnh Ninh Thuận
|
Huyện
Ninh Phước
|
129. Xã Phước Dinh
|
|
nt
|
130. Xã An Hải
|
|
Huyện
Ninh Hải
|
131. Xã Vĩnh Hải
|
14. Tỉnh Long An
|
Huyện
Châu Thành
|
132. Xã Thành Vinh Đông
|
|
Huyện
Cần Giuộc
|
133. Xã Tân Lập
|
|
nt
|
134. Xã Phước Vĩnh Đông
|
15. Tỉnh Bến Tre
|
Huyện
Thạch Phú
|
135. Xã An Quy
|
|
nt
|
136. Xã An Thuận
|
|
nt
|
137. Xã An Nhơn
|
|
Huyện
Bình Đại
|
138. Xã Thừa Đức
|
16. Tỉnh Trà Vinh
|
Huyện
Cầu Ngang
|
139. Xã Mỹ Long Nam
|
17. Tỉnh Sóc Trăng
|
Huyện
Kê Sách
|
140. Xã Nhơn Mỹ
|
|
nt
|
141. Xã An Lạc Thôn
|
|
nt
|
142. Xã An Lạc Tây
|
|
nt
|
143. Xã Phong Nẫm
|
|
Huyện
Cù Lao Dung
|
144. Xã Đại Ân
|
|
nt
|
145. Xã An Thạnh
|
18. Tỉnh Bạc Liêu
|
Huyện
Đông Hải
|
146. Xã An Phúc
|
19. Tỉnh Tiền Giang
|
Huyện
Gò Công Đông
|
147. Xã Bình Xuân
|
20. Tỉnh Cà Mau
|
Huyện
Phú Tân
|
148. Xã Tân Hải
|
21. Tỉnh Bình Thuận
|
Huyện
Tuy Phong
|
149. Xã Hòa Phú
|
|
nt
|
150. Xã Liên Hương
|
|
nt
|
151. Xã Phan Rí Cửa
|
|
nt
|
152. Xã Vĩnh Tân
|
|
nt
|
153. Xã Phước Thể
|
|
Huyện
Hàm Tân
|
154. Xã Sơn Mỹ
|
|
Huyện
Hàm Thuận Nam
|
155. Xã Tân Thuận
|
|
nt
|
156. Xã Tân Thành
|
|
Thành
phố Phan Thiết
|
157. Xã Tiến Thành
|
Quyết định 106/2004/QĐ-TTg phê duyệt danh sách các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo do Thủ tướng Chính phủ ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 106/2004/QĐ-TTg ngày 11/06/2004 phê duyệt danh sách các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo do Thủ tướng Chính phủ ban hành
28.974
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|