|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
1054/QĐ-BGTVT
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Giao thông vận tải
|
|
Người ký:
|
Đinh La Thăng
|
Ngày ban hành:
|
22/04/2013
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
BỘ GIAO THÔNG VẬN
TẢI
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1054/QĐ-BGTVT
|
Hà
Nội, ngày 22 tháng 04
năm 2013
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH KẾ HOẠCH HỢP NHẤT VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP
LUẬT CỦA BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
BỘ TRƯỞNG BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
Căn cứ Pháp lệnh Hợp nhất văn bản
quy phạm pháp luật số 01/2012/UBTVQH13 ngày 22/3/2012 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
Căn cứ Nghị định số 107/2012/NĐ-CP
ngày 20/12/2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu
tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;
Căn cứ Chỉ thị số 26/CT-TTg ngày
28/9/2012 của Thủ tướng Chính phủ về việc triển khai thi hành Pháp lệnh Hợp nhất
văn bản quy phạm pháp luật và Pháp lệnh Pháp điển hệ thống quy phạm pháp luật;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Pháp
chế,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch hợp nhất văn bản quy phạm
pháp luật của Bộ Giao thông vận tải.
Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Pháp chế, Vụ trưởng
Vụ Tài chính và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này.
Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Tư pháp;
- Các Thứ trưởng;
- Như Điều 3 (để thực hiện);
- Website Bộ GTVT;
- Lưu: VT, PC.
|
BỘ TRƯỞNG
Đinh La Thăng
|
KẾ HOẠCH
HỢP NHẤT VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT CỦA BỘ
GIAO THÔNG VẬN TẢI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1054/QĐ-BGTVT ngày 22 tháng 4 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
Pháp lệnh Hợp nhất
văn bản quy phạm pháp luật (sau đây gọi chung là Pháp lệnh) đã được Ủy ban Thường vụ Quốc hội khóa XIII
thông qua ngày 22 tháng 3 năm 2012, có hiệu lực thi hành kể
từ ngày 01 tháng 7 năm 2012. Để triển khai thi hành Pháp lệnh một cách thống nhất,
đồng bộ và hiệu quả, Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Kế hoạch triển khai thi hành Pháp lệnh Hợp nhất văn bản
quy phạm pháp luật với các nội dung cụ thể sau đây:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục
đích
a) Tổ chức tốt việc tuyên truyền, phổ
biến các nội dung của Pháp lệnh và tập huấn kỹ năng hợp nhất văn bản cho cán bộ,
công chức của Bộ;
b) Xác định trách
nhiệm và phân công nhiệm vụ cho các cơ quan, đơn vị trong việc triển khai thực
hiện hợp nhất văn bản quy phạm pháp luật, bảo đảm thống nhất,
đồng bộ, kịp thời, hiệu quả;
c) Thực hiện tốt việc hợp nhất các văn bản quy phạm pháp luật thuộc phạm thẩm
quyền của Bộ Giao thông vận tải, bảo đảm tuân thủ trình tự, thủ tục và kỹ thuật
hợp nhất.
2. Yêu
cầu
a) Xác định cụ thể nội dung công việc
cần thực hiện, thời hạn hoàn thành việc hợp nhất văn bản quy phạm pháp luật;
b) Trong quá trình
thực hiện, bảo đảm sự chủ động, phối hợp chặt chẽ giữa các cơ quan, đơn vị liên
quan trong việc hợp nhất văn bản quy phạm pháp luật.
II. NỘI DUNG THỰC HIỆN
1. Tổ chức thực
hiện việc hợp nhất văn bản và trình ký xác thực văn bản hợp
nhất ban hành trước ngày 01/7/2012 thuộc phạm vi và trách
nhiệm của Bộ Giao thông vận tải theo đúng thẩm quyền, thời
hạn, bảo đảm hiệu quả và chất lượng trong thời hạn 02 năm kể từ ngày Pháp lệnh
có hiệu lực thi hành (Phụ lục II).
2. Tổ chức thực hiện thường xuyên việc
hợp nhất văn bản và trình ký xác thực văn bản hợp nhất ban hành sau ngày 01/7/2012
thuộc phạm vi và trách nhiệm của Bộ Giao thông vận tải
theo đúng thẩm quyền, trình tự, thủ tục, kỹ thuật và thời hạn quy định.
3. Tổ chức tốt việc đăng tải văn bản
hợp nhất trên Công báo, cổng thông tin điện tử của Chính phủ và Trang thông tin
điện tử của Bộ.
4. Việc hợp nhất văn bản được thực hiện
theo trình tự sau:
a) Tiến hành thực hiện hợp nhất:
Cơ quan chủ trì soạn thảo văn bản quy
phạm pháp luật chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan thực hiện
việc hợp nhất văn bản theo kỹ thuật hợp nhất văn bản quy định
tại Chương III của Pháp lệnh và gửi dự thảo văn bản hợp nhất
về Bộ Giao thông vận tải.
b) Kiểm tra tính chính xác về nội
dung và kỹ thuật hợp nhất của dự thảo văn bản hợp nhất:
Vụ Pháp chế, Tổ công tác của Bộ Giao
thông vận tải thực hiện việc hợp nhất văn bản quy phạm pháp luật (sau đây gọi
là Tổ công tác) kiểm tra tính chính xác của dự thảo văn bản
hợp nhất do Cơ quan chủ trì soạn thảo văn bản quy phạm pháp luật gửi đến.
c) Ký xác thực văn bản hợp nhất:
Bộ trưởng ký xác thực văn bản hợp nhất
sau khi Vụ Pháp chế, Tổ công tác kiểm tra tính chính xác của
dự thảo văn bản hợp nhất.
d) Đăng tải văn
bản hợp nhất trên Công báo, cổng thông tin điện tử của
Chính phủ và Trang thông tin điện tử của Bộ:
Văn bản hợp nhất phải được đăng tải trên Công báo, cổng thông tin điện tử của Chính phủ và Trang thông tin điện
tử của Bộ theo quy định tại Điều 8 của Pháp lệnh.
III. PHÂN CÔNG TRÁCH NHIỆM
1. Vụ
Pháp chế
a) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan,
đơn vị thuộc Bộ rà soát, lập Danh mục văn bản quy phạm pháp luật cần được hợp
nhất; phối hợp với Vụ Tài chính xây dựng dự toán kinh phí bảo đảm các điều kiện hoạt động của Tổ công tác;
b) Hướng dẫn kỹ thuật, kỹ năng hợp nhất
văn bản quy phạm pháp luật cho các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ;
c) Có trách nhiệm
kiểm tra và xác nhận tính xác thực của văn bản hợp nhất;
d) Là đầu mối gửi
văn bản hợp nhất để tăng tải trên Công báo, cổng thông tin
điện tử của Chính phủ, Trang thông tin điện tử của Bộ theo quy định.
đ) Xây dựng Báo cáo kết quả hợp nhất văn bản quy phạm pháp luật của Bộ ban hành
trước ngày 01/7/2012 và Báo cáo hàng năm kết quả hợp nhất
văn bản quy phạm pháp luật của Bộ.
e) Là đơn vị thường trực giúp Lãnh đạo
Bộ trong việc theo dõi, đôn đốc các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ tổ chức thực hiện
việc hợp nhất văn bản quy phạm pháp luật, xử lý sai sót
trong văn bản hợp nhất, đính chính văn
bản hợp nhất đã xử lý sai sót; kịp thời hướng dẫn, tháo gỡ vướng mắc, khó khăn trong quá
trình thực hiện việc hợp nhất văn bản của các cơ quan, đơn vị có liên quan.
2. Vụ Tài chính
Tham mưu cho Lãnh đạo Bộ phê duyệt dự
toán kinh phí để triển khai các hoạt động hợp nhất văn bản
quy phạm pháp luật do các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ chủ trì thực hiện theo Kế
hoạch này; xây dựng dự toán kinh phí bảo đảm các điều kiện hoạt động
của Tổ công tác.
3. Văn
phòng Bộ
Hướng dẫn lập dự toán và bố trí kinh phí đầy đủ, kịp thời cho công tác thực hiện hợp nhất văn bản quy
phạm pháp luật của các cơ quan, đơn vị thuộc khối cơ quan Bộ.
4. Trung
tâm Công nghệ thông tin
Đăng tải kịp thời, đầy đủ, chính xác
văn bản hợp nhất trên Trang thông tin điện tử của Bộ.
5. Các
Vụ, Cục, Tổng cục thuộc Bộ
a) Tổ chức tốt việc quán triệt nội dung của Pháp lệnh tại cơ quan, đơn vị mình và bố trí cán bộ, công chức của
cơ quan, đơn vị tham gia đầy đủ các lớp tập huấn, hướng dẫn
kỹ thuật, bồi dưỡng kỹ năng hợp nhất văn bản.
b) Xác định hợp nhất văn bản là nhiệm
vụ thường xuyên, kịp thời trong chương trình công tác của cơ quan, đơn vị mình và tập trung nguồn lực để tổ chức thực hiện việc hợp nhất
theo phân công, bảo đảm kịp thời, chính xác, đúng trình tự, thủ tục, kỹ thuật,
thời hạn hợp nhất văn bản trình Bộ theo đúng Kế hoạch đề ra.
c) Rà soát, tập hợp các văn bản pháp luật
của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ và Bộ Giao thông vận tải được ban hành trước
ngày Pháp lệnh có hiệu lực cần được hợp nhất mà cơ quan,
đơn vị được phân công chủ trì soạn thảo gửi Vụ Pháp chế để
tổng hợp vào kế hoạch chung của Bộ và của Chính phủ.
d) Phối hợp với Vụ Pháp chế trong việc
bảo đảm các điều kiện hoạt động của Tổ công tác; tổ chức thực hiện nhiệm vụ
theo phân công của Tổ trưởng Tổ công tác.
e) Định kỳ hàng năm
hoặc đột xuất theo yêu cầu báo cáo việc thực hiện hợp nhất văn bản được phân
công, gửi báo cáo về Vụ Pháp chế để tổng hợp chung, báo cáo Lãnh đạo Bộ.
6. Tổ
công tác
Việc thành lập Tổ công tác và nhiệm vụ
cụ thể của Tổ được quy định tại Quyết định của Bộ trưởng Bộ
Giao thông vận tải về việc thành lập Tổ công tác của Bộ Giao thông vận tải thực
hiện việc hợp nhất văn bản quy phạm pháp luật.
IV. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
1. Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị thuộc
Bộ có trách nhiệm chỉ đạo, tổ chức thực
hiện các nhiệm vụ được phân công theo đúng tiến độ và bảo
đảm hiệu quả, chất lượng. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, khó khăn
thì kịp thời phản ánh, kiến nghị về Bộ Giao thông vận tải
(qua Vụ Pháp chế) để được hướng dẫn giải quyết.
2. Vụ Pháp chế chủ trì, đôn đốc các
cơ quan, đơn vị thuộc Bộ triển khai và báo cáo Bộ trưởng về kết quả thực hiện Kế
hoạch này.
3. Tiến độ thực hiện Kế hoạch:
Tiến độ thực hiện nhiệm vụ và phân
công trách nhiệm cụ thể cho các đơn vị thuộc Bộ được thực hiện theo Phụ lục I
và Phụ lục II kèm theo Kế hoạch này.
4. Kinh phí triển khai các nhiệm vụ
được giao tại Kế hoạch được bảo đảm từ ngân sách nhà nước và các nguồn hỗ trợ khác (nếu có).
Các cơ quan, đơn vị được phân công chủ
trì thực hiện nhiệm vụ cụ thể quy định trong Kế hoạch này có trách nhiệm
lập dự toán kinh phí bảo đảm việc triển khai thi hành Pháp
lệnh và tổng hợp chung vào dự toán kinh phí hàng năm của Bộ,
gửi Vụ Tài chính tổng hợp, trình cấp có thẩm quyền phê duyệt
để triển khai Kế hoạch theo đúng tiến độ.
PHỤ LỤC I
PHÂN CÔNG THỰC HIỆN KẾ HOẠCH THI HÀNH
PHÁP LỆNH HỢP NHẤT VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1054/QĐ-BGTVT ngày 22 tháng 4 năm 2013 của Bộ
trưởng Bộ Giao thông vận tải)
TT
|
Nội
dung công việc
|
Đơn
vị chủ trì
|
Đơn
vị phối hợp
|
Thời gian thực hiện
|
1
|
Phối hợp với Bộ Tư pháp tổ chức tập
huấn kỹ năng hợp nhất văn bản quy phạm pháp luật cho cán bộ, công chức Bộ; phổ
biến nội dung Pháp lệnh (trách nhiệm, quy trình, kỹ thuật);
hướng dẫn kỹ năng thực hiện hợp nhất văn bản quy phạm pháp luật
|
Vụ
Pháp chế
|
Các
cơ quan, đơn vị thuộc Bộ
|
Tháng 4 - 5/2013
|
2
|
Tổ chức thực hiện việc hợp nhất văn
bản và ký xác thực văn bản hợp nhất được ban hành trước ngày 01/7/2012 thuộc phạm
vi và trách nhiệm của Bộ GTVT
|
Cơ
quan chủ trì soạn thảo văn bản;
Tổ công tác;
Vụ
Pháp chế
|
Các
cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Từ tháng 4/2013 - tháng 3/2014
|
3
|
Tổ chức thực hiện thường xuyên việc
hợp nhất văn bản và ký xác thực hợp nhất văn bản ban hành sau ngày 01/7/2012
thuộc phạm vi trách nhiệm của Bộ GTVT
|
Cơ
quan chủ trì soạn thảo văn bản;
Tổ công tác;
Vụ
Pháp chế
|
Các
cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Chậm nhất là 05 ngày làm việc, kể từ
ngày nhận được văn bản (Nghị định của Chính phủ, Quyết định của Thủ tướng
Chính phủ, văn bản liên tịch giữa Chính phủ với cơ quan
trung ương của tổ chức chính trị - xã hội do Bộ Giao
thông vận tải chủ trì trình)
- Chậm nhất là
05 ngày làm việc kể từ ngày ký ban
hành văn bản (Thông tư, Thông tư liên tịch do Bộ Giao thông vận tải chủ trì soạn thảo)
|
4
|
Đăng tải văn bản
hợp nhất trên Trang thông tin điện tử của Bộ
|
Vụ
Pháp chế
|
Trung
tâm Công nghệ thông tin
|
Ngay sau khi ký xác thực văn bản hợp
nhất
|
5
|
Gửi văn bản hợp nhất để đăng tải trên cổng thông tin điện tử của Chính phủ (đối với văn bản của
Chính phủ)
|
Vụ
Pháp chế
|
Văn
phòng Bộ
|
Trong thời hạn
02 ngày làm việc, kể từ ngày ký xác thực phải gửi văn bản hợp nhất cho Văn
phòng Chính phủ để đưa lên trang thông tin điện tử của
Chính phủ
|
6
|
Gửi văn bản hợp nhất để đăng Công báo
|
Vụ
Pháp chế
|
Văn phòng Bộ
|
Ngay sau khi
ký xác thực văn bản hợp nhất
|
7
|
Theo dõi, đôn đốc việc hợp nhất văn
bản quy phạm pháp luật của các đơn vị thuộc Bộ; xử lý sai sót trong văn bản hợp
nhất, đính chính văn bản hợp nhất đã xử lý sai sót
|
Vụ
Pháp chế
|
Các
cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Từ tháng 04/2013
|
8
|
Xây dựng Báo cáo kết quả hợp nhất
văn bản quy phạm pháp luật của Bộ GTVT ban hành trước ngày 01/7/2012
|
Vụ
Pháp chế
|
Các
cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Trước ngày 30/4/2014
|
9
|
Xây dựng Báo cáo hàng năm kết quả hợp
nhất văn bản quy phạm pháp luật của Bộ GTVT
|
Vụ
Pháp chế
|
Các
cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Trước ngày 15/12 hàng năm
|
PHỤ LỤC II
DANH MỤC VĂN BẢN QPPL CẦN HỢP NHẤT ĐƯỢC
BAN HÀNH TRƯỚC NGÀY 01/7/2012 THUỘC PHẠM VI VÀ TRÁCH NHIỆM
CỦA BỘ GIAO THÔNG VẬN
TẢI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1054/QĐ-BGTVT ngày 22/4/2013 của Bộ Giao thông
vận tải)
1. Lĩnh vực
Đường bộ
STT
|
Tên
văn bản gốc
|
Tên
các văn bản sửa đổi, bổ sung
|
Cơ
quan thực hiện việc hợp nhất văn bản
|
Thời gian cơ quan thực hiện việc hợp nhất văn bản trình Bộ
|
Cơ
quan kiểm tra tính xác thực
của văn bản hợp nhất
|
Thời
gian cơ quan kiểm tra tính xác thực của văn bản hợp
nhất trình Bộ trưởng ký xác thực văn bản hợp nhất
|
1
|
Nghị định số 34/2010/NĐ-CP ngày 02/4/2010
quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao
thông đường bộ
|
1. Nghị định số 33/2011/NĐ-CP ngày
16/5/2011 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 34/2010/NĐ-CP ngày 02/4/2010 quy định xử phạt vi phạm
hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ.
2. Nghị định số 71/2012/NĐ-CP ngày 19/9/2012 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định
số 34/2010/NĐ-CP ngày 02/4/2010 quy định xử phạt vi phạm hành chính trong
lĩnh vực giao thông đường bộ.
|
Tổng
cục đường bộ Việt Nam
|
Tháng
5/2013
|
Vụ
Pháp chế
Tổ
công tác
|
Tháng
6/2013
|
2
|
Nghị định số 91/2009/NĐ-CP ngày 21/10/2009
của Chính phủ quy định về kinh doanh và điều kiện kinh doanh vận tải bằng xe
ô tô
|
Nghị định số 93/2012/NĐ-CP ngày 08/11/2012
của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 91/2009/NĐ-CP
ngày 21/10/2009 của Chính phủ quy định về kinh doanh và điều kiện kinh doanh
vận tải bằng xe ô tô
|
Tổng
cục đường bộ Việt Nam
|
Tháng
6/2013
|
Vụ
Pháp chế
Tổ
công tác
|
Tháng
7/2013
|
3
|
Thông tư số 10/2006/TT-BGTVT ngày
01/11/2006 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn thi hành một số điều
của Hiệp định và Nghị định thư thực hiện Hiệp định vận tải đường bộ giữa
Chính phủ nước CHXHCN VN và Chính phủ Hoàng gia Campuchia
|
Thông tư số 24/2011/TT-BGTVT ngày
31/03/2011 về sửa đổi Thông tư số 258/1998/TT-BGTVT ngày 18/8/1998 hướng dẫn thực hiện Nghị định thư của Bộ
Giao thông vận tải Việt Nam và Bộ Giao thông Trung Quốc thực hiện Hiệp định vận
tải đường bộ giữa Chính phủ nước nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và
Chính phủ nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa; Thông tư số 10/2006/TT-BGTVT ngày
01/11/2006 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn
thi hành một số điều của Hiệp định
và Nghị định thư thực hiện Hiệp định vận tải đường bộ giữa Chính phủ nước
CHXHCN VN và Chính phủ Hoàng gia Campuchia
|
Tổng
cục đường bộ Việt Nam
|
Tháng
7/2013
|
Vụ
Pháp chế
Tổ
công tác
|
Tháng
8/2013
|
4
|
Thông tư số 07/2010/TT-BGTVT ngày
11/02/2010 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về tải trọng và khổ giới hạn đường bộ và việc lưu
hành xe quá tải, quá khổ giới hạn của đường bộ, xe bánh
xích gây hư hại mặt đường và quy định xếp hàng hóa trên
phương tiện giao thông
|
Thông tư số 03/2011/TT-BGTVT ngày
22/02/2011 sửa đổi, bổ sung Thông tư số 07/2010/TT-BGTVT ngày 11/02/2010 của
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về tải trọng và
khổ giới hạn đường bộ và việc lưu hành xe quá tải, quá khổ giới hạn của đường
bộ, xe bánh xích gây hư hại mặt đường và quy định xếp hàng hóa trên phương tiện
giao thông
|
Tổng
cục đường bộ Việt Nam
|
Tháng
8/2013
|
Vụ
Pháp chế
Tổ
công tác
|
Tháng
9/2013
|
2. Lĩnh vực
Đường sắt
STT
|
Tên
văn bản gốc
|
Tên
các văn bản sửa đổi, bổ sung
|
Cơ
quan thực hiện việc hợp nhất văn bản
|
Thời gian cơ quan thực hiện việc hợp nhất văn bản trình Bộ
|
Cơ
quan kiểm tra tính xác thực
của văn bản hợp nhất
|
Thời
gian cơ quan kiểm tra tính xác thực của văn bản hợp
nhất trình Bộ trưởng ký xác thực văn bản hợp nhất
|
1
|
Nghị định số 109/2006/NĐ-CP ngày 22/9/2006
của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đường
sắt
|
Nghị định số 03/2012/NĐ-CP ngày 11/02/2012
sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 109/2006/NĐ-CP
của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một
số điều của Luật Đường sắt
|
Cục
Đường sắt Việt Nam
|
Tháng
5/2013
|
Vụ
Pháp chế
Tổ
công tác
|
Tháng
6/2013
|
2
|
Quyết định số 44/2005/QĐ-BGTVT ngày
22/9/2005 ban hành Quy chế quản lý sát hạch cấp đổi thu hồi giấy phép lái tàu
|
1. Quyết định số 37/2007/QĐ-BGTVT
ngày 7/8/2007 quy định về việc sửa đổi, bổ sung Quyết định
số 44/2005/QĐ-BGTVT ngày 22/9/2005
và Quyết định số 37/2006/QĐ-BGTVT ngày 01/11/2006 của Bộ
trưởng Bộ Giao thông vận tải
2. Thông tư số 04/2011/TT-BGTVT
ngày 22/02/2011 sửa đổi thủ tục hành chính của Quy chế quản
lý, sát hạch, cấp, đổi, thu hồi giấy phép lái tàu kèm theo Quyết định số 44/2005/QĐ-BGTVT
do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
|
Cục
Đường sắt Việt Nam
|
Tháng
6/2013
|
Vụ
Pháp chế
Tổ
công tác
|
Tháng
7/2013
|
3
|
Quyết định số 60/2005/QĐ-BGTVT ngày
30/11/2005 quy định về việc cấp giấy phép xây dựng, thực hiện hoạt động trong
phạm vi đất dành cho đường sắt
|
Thông tư 28/2011/TT-BGTVT sửa đổi
“quy định về việc cấp giấy phép xây dựng, thực hiện hoạt động trong phạm vi đất
dành cho đường sắt” kèm theo Quyết định số 60/2005/QĐ-BGTVT, “điều lệ đường
ngang” kèm theo Quyết định số 15/2006/QĐ-BGTVT, “quy định về công bố đóng, mở
ga đường sắt” kèm theo Quyết định số 53/2007/QĐ-BGTVT do Bộ trưởng Bộ Giao
thông vận tải ban hành
|
Cục
Đường sắt Việt Nam
|
Tháng
8/2013
|
Vụ
Pháp chế
Tổ công tác
|
Tháng
9/2013
|
4
|
Quyết định số 37/2006/QĐ-BGTVT ngày
01/11/2006 quy định nội dung và quy trình sát hạch cấp giấy phép lái tàu trên
đường sắt
|
Quyết định số
37/2007/QĐ-BGTVT ngày 7/8/2007 sửa đổi, bổ sung Quyết định số 44/2005/QĐ-BGTVT
ngày 22/9/2005 và Quyết định số 37/2006/QĐ-BGTVT ngày 01/11/2006 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải
|
Cục
Đường sắt Việt Nam
|
Tháng
9/2013
|
Vụ
Pháp chế
Tổ
công tác
|
Tháng
10/2013
|
5
|
Quyết định số 53/2007/QĐ-BGTVT ngày
06/11/2007 quy định về đóng, mở ga đường sắt
|
Thông tư 28/2011/TT-BGTVT sửa đổi
“quy định về việc cấp giấy phép xây dựng, thực hiện hoạt động trong phạm vi đất
dành cho đường sắt” kèm theo Quyết định số 60/2005/QĐ-BGTVT, “điều lệ đường
ngang” kèm theo Quyết định số 15/2006/QĐ-BGTVT, “quy định
về công bố đóng, mở ga đường sắt” kèm theo Quyết định số 53/2007/QĐ-BGTVT do
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
|
Cục
Đường sắt Việt Nam
|
Tháng
10/2013
|
Vụ
Pháp chế
Tổ
công tác
|
Tháng
11/2013
|
6
|
Quyết định số 61/2007/QĐ-BGTVT ngày
24/12/2007 quy định về loại hình doanh nghiệp kinh doanh đường sắt phải có chứng
chỉ an toàn, trình tự thủ tục cấp chứng chỉ an toàn
|
Thông tư số 09/2011/TT-BGTVT ngày
11/3/2011 sửa đổi thủ tục hành chính của Quyết định số 61/2007/QĐ-BGTVT ngày
24/12/2007 quy định về loại hình doanh nghiệp kinh doanh đường sắt phải có chứng
chỉ an toàn, trình tự thủ tục cấp chứng chỉ an toàn
|
Cục
Đường sắt Việt Nam
|
Tháng
11/2013
|
Vụ
Pháp chế
Tổ
công tác
|
Tháng
12/2013
|
3. Lĩnh vực
Đường thủy nội địa
STT
|
Tên
văn bản gốc
|
Tên
các văn bản sửa đổi, bổ sung
|
Cơ
quan thực hiện việc hợp nhất văn bản
|
Thời gian cơ quan thực hiện việc hợp nhất văn bản trình Bộ
|
Cơ
quan kiểm tra tính xác thực
của văn bản hợp nhất
|
Thời
gian cơ quan kiểm tra tính xác thực của văn bản hợp
nhất trình Bộ trưởng ký xác thực văn bản hợp nhất
|
1
|
Quyết định số 28/2004/QĐ-BGTVT ngày
07/12/2004 ban hành quy định phạm vi trách nhiệm thuyền viên, người lái
phương tiện và định biên an toàn tối thiểu trên phương tiện thủy nội địa
|
Thông tư số 09/2012/TT-BGTVT ngày
23/3/2012 sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định phạm vi trách nhiệm của
thuyền viên, người lái phương tiện và định biên an toàn tối thiểu trên phương tiện thủy nội địa ban hành kèm theo Quyết định số 28/2004/QĐ-BGTVT
ngày 07/12/2004
|
Cục
Đường thủy nội địa Việt Nam
|
Tháng
5/2013
|
Vụ
Pháp chế
Tổ
công tác
|
Tháng
6/2013
|
2
|
Quyết định số 18/2008/QĐ-BGTVT ngày
17/9/2008 quy định điều kiện cơ sở dạy
nghề thuyền viên, người lái phương tiện thủy nội địa
|
Thông tư số 13/2011/TT-BGTVT ngày
30/3/2011 sửa đổi, bổ sung Quyết định số 18/2008/QĐ-BGTVT
ngày 17/9/2008 quy định điều kiện cơ sở dạy nghề thuyền viên, người lái
phương tiện thủy nội địa
|
Cục
Đường thủy nội địa Việt Nam
|
Tháng
6/2013
|
Vụ
Pháp chế
Tổ
công tác
|
Tháng
7/2013
|
3
|
Quyết định số 19/2008/QĐ-BGTVT ngày
18/9/2008 ban hành quy chế thi, cấp, đổi bằng, chứng chỉ chuyên môn thuyền
viên, người lái phương tiện thủy nội địa và đảm nhiệm chức danh Thuyền viên phương tiện thủy nội địa
|
Thông tư số 14/2011/TT-BGTVT
ngày 30/3/2011 sửa đổi, bổ sung Quyết định số 19/2008/QĐ-BGTVT ngày 18/9/2008 ban hành quy chế thi, cấp, đổi bằng, chứng chỉ chuyên môn
thuyền viên, người lái phương tiện thủy nội địa và đảm nhiệm chức danh thuyền viên phương tiện thủy nội địa
|
Cục
Đường thủy nội địa Việt Nam
|
Tháng
7/2013
|
Vụ
Pháp chế
Tổ
công tác
|
Tháng
8/2013
|
4
|
Quyết định số 39/2004/QĐ-BGTVT ngày
31/12/2004 ban hành “Định mức kinh tế - kỹ thuật quản lý, bảo trì đường thủy
nội địa”
|
Thông tư số 48/2011/TT-BGTVT ngày
20/7/2011 sửa đổi, bổ sung định mức kinh tế - kỹ thuật quản lý, bảo trì đường
thủy nội địa ban hành kèm theo Quyết định số 39/2004/QĐ-BGTVT ngày 31/12/2004
|
Cục
Đường thủy nội địa Việt Nam
|
Tháng
8/2013
|
Vụ
Pháp chế
Tổ công
tác
|
Tháng
9/2013
|
4. Lĩnh vực Hàng hải
STT
|
Tên
văn bản gốc
|
Tên
các văn bản sửa đổi, bổ sung
|
Cơ
quan thực hiện việc hợp nhất văn bản
|
Thời gian cơ quan thực hiện việc hợp nhất văn bản trình Bộ
|
Cơ
quan kiểm tra tính xác thực
của văn bản hợp nhất
|
Thời
gian cơ quan kiểm tra tính xác thực của văn bản hợp
nhất trình Bộ trưởng ký xác thực văn bản hợp nhất
|
1
|
Nghị định số 173/2007/NĐ-CP ngày 28/11/2007
của Chính phủ về tổ chức và hoạt động của hoa tiêu hàng
hải
|
Nghị định số 49/2011/NĐ-CP 21/6/2011
sửa đổi bổ sung Điều 11 của Nghị định số 173/2007/NĐ-CP
ngày 28/11/2007 của Chính phủ về tổ chức và hoạt động của hoa tiêu hàng hải
|
Cục
Hàng hải Việt Nam
|
Tháng
6/2013
|
Vụ
Pháp chế
Tổ
công tác
|
Tháng
7/2013
|
2
|
Quyết định số 125/2004/QĐ-TTg ngày
09/7/2004 của Thủ tướng Chính phủ về việc công bố, tiếp
nhận, truyền phát và xử lý thông tin an ninh hàng hải
|
Quyết định số 11/2009/QĐ-TTg ngày
16/01/2009 của Thủ tướng Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Điều
của Quyết định số 125/2004/QĐ-TTg ngày 09/7/2004 của Thủ tướng Chính phủ về
việc công bố, tiếp nhận, truyền phát và xử lý thông tin an ninh hàng hải
|
Cục
Hàng hải Việt Nam
|
Tháng
8/2013
|
Vụ
Pháp chế
Tổ
công tác
|
Tháng
9/2013
|
5. Lĩnh vực
Hàng không dân dụng
STT
|
Tên
văn bản gốc
|
Tên
các văn bản sửa đổi, bổ sung
|
Cơ
quan thực hiện việc hợp nhất văn bản
|
Thời gian cơ quan thực hiện việc hợp nhất văn bản trình Bộ
|
Cơ
quan kiểm tra tính xác thực
của văn bản hợp nhất
|
Thời
gian cơ quan kiểm tra tính xác thực của văn bản hợp
nhất trình Bộ trưởng ký xác thực văn bản hợp nhất
|
1
|
Nghị định số 70/2007/NĐ-CP ngày 20/4/2007
của Chính phủ về đăng ký quốc tịch và đăng ký các quyền đối với tàu bay dân dụng
|
Nghị định số 50/2012/NĐ-CP ngày 11/6/2012
của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 70/2007/NĐ-CP ngày 20/4/2007 của Chính phủ về
đăng ký quốc tế và đăng ký các quyền đối với tàu bay dân dụng
|
Cục
Hàng không Việt Nam
|
Tháng
5/2013
|
Vụ
Pháp chế
Tổ
công tác
|
Tháng
6/2013
|
2
|
Nghị định số 81/2010/NĐ-CP ngày 14/7/2010
của Chính phủ về an ninh hàng không dân dụng
|
Nghị định số 51/2012/NĐ-CP của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 81/2010/NĐ-CP ngày 14/7/2010
của Chính phủ về an ninh hàng không dân dụng
|
Cục
Hàng không Việt Nam
|
Tháng
6/2013
|
Vụ
Pháp chế
Tổ
công tác
|
Tháng
7/2013
|
3
|
Quyết định số 13/2007/QĐ-BGTVT
ngày 26/3/2007 quy định về việc cấp, công nhận Giấy chứng nhận đủ điều kiện vận
chuyển hàng nguy hiểm bằng đường hàng không
|
Thông tư số 18/2011/TT-BGTVT ngày
31/3/2011 sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 13/2007/QĐ-BGTVT ngày 26/03/2007 về việc công nhận Giấy chứng
nhận đủ điều kiện vận chuyển hàng nguy hiểm bằng đường hàng không
|
Cục
Hàng không Việt Nam
|
Tháng
7/2013
|
Vụ
Pháp chế
Tổ
công tác
|
Tháng
8/2013
|
4
|
Quyết định số 14/2007/QĐ-BGTVT ngày
26/3/2007 ban hành Quy chế thông tin, dẫn đường, giám
sát hàng không dân dụng
|
Thông tư số 22/2011/TT-BGTVT
ngày 31/3/2011 quy định về thủ tục hành chính thuộc lĩnh
vực bảo đảm hoạt động bay
|
Cục
Hàng không Việt Nam
|
Tháng
8/2013
|
Vụ
Pháp chế
Tổ
công tác
|
Tháng
9/2013
|
5
|
Quyết định số
21/2007/QĐ-BGTVT ngày 06/4/2007 ban hành Quy chế thông báo tin tức hàng không
|
Thông tư số 22/2011/TT-BGTVT
ngày 31/3/2011 quy định về thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực bảo đảm hoạt động
bay
|
Cục
Hàng không Việt Nam
|
Tháng
9/2013
|
Vụ
Pháp chế
Tổ
công tác
|
Tháng
10/2013
|
6
|
Quyết định số
32/2007/QĐ-BGTVT ngày 05/7/2007 ban hành Quy chế “Không lưu hàng không dân dụng”
|
Thông tư số 22/2011/TT-BGTVT ngày
31/3/2011 quy định về thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực
bảo đảm hoạt động bay
|
Cục
Hàng không Việt Nam
|
Tháng
10/2013
|
Vụ
Pháp chế
Tổ
công tác
|
Tháng
11/2013
|
7
|
Thông tư số 19/2009/TT-BGTVT ngày
08/9/2009 về khí tượng hàng không dân dụng
|
Thông tư số 22/2011/TT-BGTVT ngày
31/3/2011 quy định về thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực bảo đảm hoạt động bay
|
Cục
Hàng không Việt Nam
|
Tháng
11/2013
|
Vụ
Pháp chế
Tổ
công tác
|
Tháng
12/2013
|
8
|
Thông tư số 28/2009/TT-BGTVT ngày
10/11/2009 quy định về phương thức bay hàng không dân dụng
|
Thông tư số 22/2011/TT-BGTVT ngày 31/3/2011 quy định về thủ tục hành chính thuộc
lĩnh vực bảo đảm hoạt động bay
|
Cục
Hàng không Việt Nam
|
Tháng
12/2013
|
Vụ
Pháp chế
Tổ
công tác
|
Tháng
01/2014
|
9
|
Thông tư số 26/2009/TT-BGTVT ngày
28/10/2009 quy định về việc vận chuyển hàng không và hoạt
động hàng không chung
|
Thông tư số 16/2011/TT-BGTVT ngày
31/3/2011 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 26/2009/TT-BGTVT ngày 28/09/2009 của Bộ GTVT quy định về việc
vận chuyển hàng không và hoạt động hàng không chung
|
Cục
Hàng không Việt Nam
|
Tháng
1/2014
|
Vụ
Pháp chế
Tổ
công tác
|
Tháng
02/2014
|
10
|
Thông tư liên tịch số 103/2008/TTLT-BTC-
BGTVT ngày 12/01/2008 của Bộ trưởng Bộ Tài chính và Bộ trưởng Bộ Giao thông vận
tải hướng dẫn về quản lý giá cước vận chuyển hàng không
nội địa và giá dịch vụ hàng không tại cảng hàng không, sân bay Việt Nam
|
Thông tư liên
tịch số 43/2011/TTLT-BTC-BGTVT ngày 28/3/2011 của Bộ trưởng Bộ Tài chính và Bộ
trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ sung thông tư liên tịch hướng dẫn về quản lý giá cước vận chuyển hàng không nội địa và giá dịch vụ
hàng không tại cảng hàng không, sân bay Việt Nam
|
Cục
Hàng không Việt Nam
|
Tháng
2/2014
|
Vụ
Pháp chế
Tổ
công tác
|
Tháng
3/2014
|
6. Lĩnh vực Đăng kiểm
STT
|
Tên
văn bản gốc
|
Tên
các văn bản sửa đổi, bổ sung
|
Cơ
quan thực hiện việc hợp nhất văn bản
|
Thời gian cơ quan thực hiện việc hợp nhất văn bản trình Bộ
|
Cơ
quan kiểm tra tính xác thực
của văn bản hợp nhất
|
Thời
gian cơ quan kiểm tra tính xác thực của văn bản hợp
nhất trình Bộ trưởng ký xác thực văn bản hợp nhất
|
1
|
Thông tư số 10/2009/TT-BGTVT ngày
24/6/2009 về kiểm tra an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện giao
thông cơ giới đường bộ
|
Thông tư số 37/2011/TT-BGTVT ngày
06/5/2011 sửa đổi, bổ sung một số điều của quy định về việc cải tạo phương tiện
giao thông cơ giới đường bộ ban hành kèm theo Quyết định số 15/2005/QĐ-BGTVT
ngày 15/02/2005 quy định điều kiện thành lập và hoạt động của Trung tâm Đăng
kiểm xe cơ giới ban hành kèm theo Quyết định số 45/2005/QĐ-BGTVT ngày 23/09/2005,
Thông tư số 10/2009/TT-BGTVT ngày 24/06/2009 quy định về
kiểm tra an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện giao thông cơ giới đường bộ và Thông tư số 22/2009/TT-BGTVT ngày 06/10/2009
quy định về thủ tục kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện
giao thông cơ giới đường bộ của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải
|
Cục
Đăng kiểm Việt Nam
|
Tháng
5/2013
|
Vụ
Pháp chế
Tổ
công tác
|
Tháng
6/2013
|
2
|
Thông tư số 23/2009/TT-BGTVT ngày
15/10/2009 quy định về kiểm tra chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường
xe máy chuyên dùng
|
Thông tư số 41/2011/TT-BGTVT ngày
18/5/2011 của Bộ trưởng Bộ GTVT sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
23/2009/TT-BGTVT ngày 15/10/2009 quy định về kiểm tra chất lượng an toàn kỹ
thuật và bảo vệ môi trường xe máy chuyên dùng.
|
Cục
Đăng kiểm Việt Nam
|
Tháng
8/2013
|
Vụ
Pháp chế
Tổ
công tác
|
Tháng
9/2013
|
3
|
Quyết định số 51/2005/QĐ-BGTVT ngày 12 tháng 10 năm 2005 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban
hành Quy định về đăng kiểm tàu biển Việt Nam.
|
Thông tư số 32/2011/TT-BGTVT ngày
19/04/2011 sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định về
đăng kiểm tàu biển Việt Nam ban hành kèm theo Quyết định
số 51/2005/QĐ-BGTVT ngày 12 tháng 10 năm 2005 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận
tải.
|
Cục
Đăng kiểm Việt Nam
|
Tháng
9/2013
|
Vụ
Pháp chế
Tổ công tác
|
Tháng
10/2013
|
4
|
Quyết định số 25/2004/QĐ-BGTVT ngày
25 tháng 11 năm 2004 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Quy định về
đăng kiểm phương tiện thủy nội địa.
|
Thông tư số 34/2011/TT-BGTVT ngày
26/4/2011 sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định về
đăng kiểm phương tiện thủy nội địa ban hành kèm theo Quyết định số 25/2004/QĐ-BGTVT
ngày 25 tháng 11 năm 2004 và Tiêu chuẩn, chức trách, nhiệm
vụ của đăng kiểm viên phương tiện thủy nội địa ban hành
kèm theo Quyết định số 2687/2000/QĐ-BGTVT ngày 14 tháng 9 năm 2000.
|
Cục
Đăng kiểm Việt Nam
|
Tháng
9/2013
|
Vụ
Pháp chế
Tổ
công tác
|
Tháng
10/2013
|
5
|
Thông tư số 02/2009/TT-BGTVT ngày
03/4/2009 của Bộ trưởng Bộ GTVT quy định về việc kiểm tra chất lượng, an toàn
kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện giao thông đường sắt
|
Thông tư số 36/2011/TT-BGTVT ngày
06/5/2011 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
02/2009/TT-BGTVT ngày 03/4/2009 của Bộ trưởng Bộ GTVT quy định về việc kiểm
tra chất lượng, an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường
phương tiện giao thông đường sắt.
|
Cục
Đăng kiểm Việt Nam
|
Tháng
9/2013
|
Vụ
Pháp chế
Tổ công tác
|
Tháng
10/2013
|
7. Lĩnh vực khác
STT
|
Tên
văn bản gốc
|
Tên
các văn bản sửa đổi, bổ sung
|
Cơ
quan thực hiện việc hợp nhất văn bản
|
Thời gian cơ quan thực hiện việc hợp nhất văn bản trình Bộ
|
Cơ
quan kiểm tra tính xác thực
của văn bản hợp nhất
|
Thời
gian cơ quan kiểm tra tính xác thực của văn bản hợp
nhất trình Bộ trưởng ký xác thực văn bản hợp nhất
|
1
|
Nghị định số 87/2009/NĐ-CP ngày 19/10/2009 của Chính phủ về vận tải
đa phương thức
|
Nghị định số 89/2011/NĐ-CP ngày 10/10/2011
sửa đổi, bổ sung Nghị định số 87/2009/NĐ-CP ngày 19/10/2009
của Chính phủ về vận tải đa phương thức
|
Vụ Vận
tải
|
Tháng
5/2013
|
Vụ
Pháp chế
Tổ công tác
|
Tháng
6/2013
|
2
|
Thông tư số 30/2009/TT-BGTVT ngày
19/11/2009 ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khí thải xe môtô, xe gắn
máy sản xuất, lắp ráp và nhập khẩu mới
|
Thông tư số 33/2010/TT-BGTVT ngày
15/10/2010 sửa đổi, bổ sung Thông tư số 30/2009/TT-BGTVT ngày 19/11/2009 ban
hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khí thải xe môtô, xe gắn máy sản xuất, lắp
ráp và nhập khẩu mới
|
Vụ
Môi trường
|
Tháng
6/2013
|
Vụ
Pháp chế
Tổ công tác
|
Tháng
7/2013
|
3
|
Thông tư số 09/2010/TT-BGTVT ngày
06/4/2010 quy định về bảo vệ môi trường trong phát triển kết cấu hạ tầng giao
thông
|
Thông tư số 13/2012/TT-BGTVT ngày
24/4/2012 sửa đổi, bổ sung Thông tư số 09/2010/TT-BGTVT ngày 06/4/2010 quy định
về bảo vệ môi trường trong phát triển kết cấu hạ tầng giao thông
|
Vụ
Môi trường
|
Tháng
7/2013
|
Vụ
Pháp chế
Tổ
công tác
|
Tháng
8/2013
|
4
|
Thông tư số 32/2010/TT-BGTVT ngày
11/10/2010 quy định về soạn thảo, thẩm định, ban hành, rà soát,
hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật về giao thông vận tải
|
Thông tư số 21/2012/TT-BGTVT ngày
26/6/2012 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 32/2010/TT-BGTVT
ngày 11/10/2010 quy định về soạn thảo, thẩm định, ban
hành, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật về giao thông vận tải
|
Vụ
Pháp chế
|
Tháng
8/2013
|
Vụ
Pháp chế
Tổ
công tác
|
Tháng
9/2013
|
Quyết định 1054/QĐ-BGTVT năm 2013 Kế hoạch hợp nhất văn bản quy phạm pháp luật của Bộ Giao thông vận tải
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 1054/QĐ-BGTVT ngày 22/04/2013 Kế hoạch hợp nhất văn bản quy phạm pháp luật của Bộ Giao thông vận tải
4.665
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng

Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|