ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NGÃI
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
105/QĐ-UBND
|
Quảng
Ngãi, ngày 20 tháng 01 năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT ĐỀ ÁN THỰC HIỆN CƠ CHẾ MỘT CỬA TẠI SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN
NÔNG THÔN TỈNH QUẢNG NGÃI
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI
Căn cứ Luật Tổ chức
chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị quyết số 30c/NQ-CP
ngày 08/11/2011 của Chính phủ ban hành Chương trình tổng thể cải cách hành
chính nhà nước giai đoạn 2011-2020;
Căn cứ Quyết định số
09/2015/QĐ-TTg ngày 25/3/2015 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy chế thực hiện
cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại cơ quan hành chính nhà nước ở địa
phương;
Căn cứ Quyết định số 287/QĐ-UBND
ngày 09/9/2015 của Chủ tịch UBND tỉnh Quy định thực hiện cơ chế một cửa, một cửa
liên thông tại cơ quan hành chính nhà nước tỉnh Quảng Ngãi;
Căn cứ Quyết định số
49/2015/QĐ-UBND ngày 20/10/2015 của UBND tỉnh ban hành Quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh
Quảng Ngãi;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn tại Công văn số 2606/SNNPTNT ngày 30/10/2015 và
Giám đốc Sở Nội vụ tại Công văn số 52/SNV ngày 12/01/2015,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt kèm theo Quyết định này Đề án thực hiện cơ chế một
cửa tại Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Quảng Ngãi.
Điều 2. Những thủ tục hành chính trong các lĩnh vực, công việc thuộc
trách nhiệm, thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
nhưng chưa quy định tại Đề án này được thực hiện theo quy định của pháp luật hiện
hành, quy định của UBND tỉnh và hướng dẫn của các cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
Điều 3. Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn có trách nhiệm
chủ trì, phối hợp với các cơ quan chức năng có liên quan tổ chức triển khai thực
hiện Đề án đạt hiệu quả.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 5. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Nội vụ, Tài
chính, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh;
Chủ tịch UBND các huyện, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 5;
- Bộ Nội vụ (báo cáo);
- Thường trực Tỉnh ủy (báo cáo);
- Thường trực HĐND tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- VPUB: PCVP(NC), CBTH;
- Lưu: VT, NClmc48.
|
CHỦ TỊCH
Trần Ngọc Căng
|
ĐỀ ÁN
THỰC
HIỆN CƠ CHẾ MỘT CỬA TẠI SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN TỈNH QUẢNG NGÃI
(Kèm theo Quyết định số 105/QĐ-UBND
ngày 20/01/2016 của Chủ tịch UBND tỉnh Quảng Ngãi)
I. NHỮNG CĂN CỨ
PHÁP LÝ XÂY DỰNG ĐỀ ÁN
1. Nghị quyết số 30c/NQ-CP ngày
08/11/2011 của Chính phủ ban hành Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà
nước giai đoạn 2011-2020;
2. Quyết định số 09/2015/QĐ-TTg ngày
25/3/2015 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy chế thực hiện cơ chế một cửa, cơ
chế một cửa liên thông tại cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương;
3. Quyết định số 287/QĐ-UBND ngày
09/9/2015 của Chủ tịch UBND tỉnh Quy định thực hiện cơ chế một cửa, một cửa
liên thông tại cơ quan hành chính nhà nước tỉnh Quảng Ngãi.
II. MỤC ĐÍCH, YÊU
CẦU VÀ NGUYÊN TẮC THỰC HIỆN
1. Mục đích:
a) Tạo điều kiện thuận lợi cho cá
nhân, tổ chức khi đến giao dịch các thủ tục hành chính, đảm bảo tính công khai,
minh bạch trong quá trình giải quyết công việc; từng bước đơn giản hóa các thủ
tục hành chính, đáp ứng các yêu cầu giải quyết công việc của cá nhân, tổ chức một
cách tốt nhất về số lượng, chất lượng và thời gian.
b) Nâng cao sự phối hợp đồng bộ giữa
các phòng, ban chuyên môn, đơn vị trực thuộc Sở, tránh sự chồng chéo, né tránh,
đùn đẩy trong quá trình giải quyết công việc cho cá nhân, tổ chức.
c) Tăng cường sự kiểm tra, giám sát của
các cơ quan nhà nước và tổ chức, cá nhân đối với việc thực
hiện thủ tục hành chính tại Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
2. Yêu cầu:
a) Tạo sự chuyển biến căn bản trong
quan hệ và giải quyết thủ tục hành chính giữa cơ quan hành chính nhà nước với tổ
chức, cá nhân. Nâng cao tinh thần trách nhiệm và thái độ
phục vụ giải quyết công việc của đội ngũ công chức, viên chức; phòng, chống tệ
quan liêu, tham nhũng, hách dịch, cửa quyền, gây phiền hà cho cá nhân, tổ chức,
nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà nước.
b) Các thủ tục, hồ sơ, quy trình, mức
thu phí, lệ phí (nếu có) và thời gian giải quyết cho từng loại công việc phải
được niêm yết công khai rõ ràng, đầy đủ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả,
trên Cổng thông tin thành phần của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và Cổng
Thông tin điện tử của tỉnh để cá nhân, tổ chức biết thực hiện.
c) Cá nhân, tổ chức khi có yêu cầu giải
quyết công việc thuộc lĩnh vực được quy định áp dụng cơ chế một cửa tại Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn theo Đề án này, nộp
hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả bằng một trong các hình thức phù hợp: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả; nộp qua dịch vụ bưu chính; nộp hồ sơ trực tuyến (đối với những thủ tục
theo thông báo của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn).
Các phòng, ban chuyên môn, đơn vị trực
thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn không được trực tiếp nhận hồ sơ và
trả kết quả cho cá nhân, tổ chức thuộc lĩnh vực áp dụng cơ chế một cửa quy định
tại Đề án này.
d) Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả,
các phòng, ban chuyên môn, đơn vị thuộc Sở có trách nhiệm
tiếp nhận hồ sơ, chuyển hồ sơ, giải quyết hồ sơ và trả kết quả giải quyết hồ sơ
cho cá nhân, tổ chức theo đúng quy định của Nhà nước.
3. Nguyên tắc thực hiện:
a) Niêm yết công khai, đầy đủ, kịp thời,
rõ ràng, thuận tiện các thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở tại
Quyết định công bố thủ tục hành chính của Chủ tịch UBND tỉnh theo quy định.
b) Bảo đảm giải quyết công việc nhanh
chóng, thuận tiện cho cá nhân, tổ chức; việc yêu cầu bổ sung hồ sơ chỉ được thực
hiện không quá một lần trong suốt quá trình giải quyết hồ sơ tại một phòng, ban
chuyên môn, đơn vị trực thuộc.
c) Bảo đảm phối hợp chặt chẽ giữa Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả và các phòng, ban chuyên môn, đơn vị trực thuộc
trong giải quyết công việc của cá nhân, tổ chức.
d) Việc thu phí, lệ phí của cá nhân,
tổ chức được thực hiện theo đúng quy định hiện hành của Nhà nước.
e) Công chức làm việc tại Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả có trách nhiệm hướng dẫn, giải thích rõ ràng, đầy đủ, cụ thể
cho cá nhân, tổ chức các quy định về hồ sơ, thủ tục thuộc lĩnh vực cần giải quyết;
đồng thời, phải tuân thủ đúng thủ tục hành chính, trình tự và thời gian đã được
quy định, không được tự ý đặt ra các thủ tục, quy định trái với quy định của
Nhà nước.
III. PHẠM VI ÁP DỤNG VÀ ĐỐI TƯỢNG
ÁP DỤNG
1. Phạm vi áp dụng:
a) Thực hiện cơ chế một cửa trong giải
quyết các công việc có liên quan trực tiếp tới cá nhân, tổ
chức đối với tất cả các thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (có danh
mục thủ tục hành chính kèm theo).
b) Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn lựa chọn một số thủ tục hành chính liên quan trực tiếp tới cá nhân, tổ chức
thuộc trách nhiệm, thẩm quyền giải quyết của nhiều cơ quan hành chính nhà nước,
mà Sở là đầu mối tiếp nhận hồ sơ ban đầu tại Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả, để xây dựng Đề án thực hiện cơ chế một
cửa liên thông tại Sở theo Quyết định số 287/QĐ-UBND ngày 09/9/2015 của UBND tỉnh
Quy định thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại cơ quan hành
chính nhà nước tỉnh Quảng Ngãi, trình Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt và tổ chức
triển khai thực hiện.
2. Đối tượng thực hiện:
a) Đối tượng có yêu cầu:
Cá nhân, tổ chức có nhu cầu giải quyết
hồ sơ, thủ tục hành chính.
b) Đối tượng thực hiện:
- Lãnh đạo Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn.
- Thủ trưởng và công chức, viên chức
các phòng, ban chuyên môn, đơn vị trực thuộc Sở có liên quan.
IV. MÔ HÌNH TỔ CHỨC
VÀ QUY TRÌNH THỰC HIỆN CƠ CHẾ MỘT CỬA
1. Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả:
a) Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tại
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đặt tại Văn phòng Sở và chịu sự quản lý,
chỉ đạo của Chánh Văn phòng Sở.
b) Công chức làm việc tại Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả do Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn điều động,
phân công, đảm bảo hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao theo cơ chế một cửa và
không tăng chỉ tiêu biên chế đã được UBND tỉnh giao cho Sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn.
c) Công chức làm việc tại Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả được trang bị đồng phục riêng và được hưởng phụ cấp theo
quy định hiện hành của Nhà nước.
2. Quy trình thực hiện cơ chế một
cửa:
Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn căn cứ Quyết định số 287/QĐ-UBND ngày 09/9/2015 của UBND tỉnh Quy định
thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại cơ quan hành chính nhà
nước tỉnh Quảng Ngãi và các quy định của Nhà nước có liên quan, ban hành quy
trình tiếp nhận hồ sơ, chuyển hồ sơ, giải quyết hồ sơ và trả kết quả giải quyết
hồ sơ cho cá nhân, tổ chức đúng quy định của Nhà nước, phù hợp với chức năng,
nhiệm vụ của Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả và từng phòng, ban chuyên môn,
đơn vị trực thuộc có liên quan, đảm bảo đúng nguyên tắc quy định tại điểm 3 Mục
II của Đề án này.
V. TRÁCH NHIỆM CỦA
SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
1. Thành lập, kiện toàn lại Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả tại Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; đồng thời
bố trí và phân công công chức có trình độ, năng lực, phẩm chất tốt, có khả năng
giao tiếp với cá nhân, tổ chức làm việc tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
theo quy định tại khoản 2 Điều 8 Quyết định số 287/QĐ-UBND ngày 09/9/2015 của
UBND tỉnh Quảng Ngãi.
2. Ban hành lại Quy chế hoạt động của
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả; quy định về quy trình tiếp nhận hồ sơ, chuyển
hồ sơ, giải quyết hồ sơ và trả kết quả giải quyết hồ sơ cho cá nhân, tổ chức,
trong đó quy định cụ thể trách nhiệm của công chức ở Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả và ở các phòng, ban chuyên môn, đơn vị liên quan thuộc Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn trong việc thực hiện cơ chế một cửa, đảm bảo đúng quy định
của Nhà nước và tình hình cụ thể của Sở.
3. Niêm yết công khai các quy định,
thủ tục hành chính đầy đủ, thường xuyên, rõ ràng, dễ tiếp cận, dễ khai thác, sử
dụng theo đúng quy định; công khai các chuẩn mực, các quy định hành chính để tạo
thuận lợi cho việc giám sát; đồng thời đăng tải trên Cổng thông tin thành phần
của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, cổng thông tin điện tử tỉnh.
4. Tổ chức tập huấn hoặc cử đi tập huấn
về nghiệp vụ và cách giao tiếp với cá nhân, tổ chức trong quá trình giải quyết
công việc cho đội ngũ công chức làm việc ở Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.
5. Sắp xếp, bố trí phòng làm việc (hoặc cải tạo, đầu tư xây dựng mới), trang bị các
phương tiện làm việc cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả một cách thích hợp,
đúng quy định của nhà nước nhằm tạo thuận lợi cho tổ chức, cá nhân đến giao dịch,
giải quyết công việc.
6. Sắp xếp tổ chức bộ máy, phân công
công chức theo đúng tiêu chuẩn chức danh, đảm bảo thực hiện hoàn thành chức
trách, nhiệm vụ, quyền hạn được giao nhằm đáp ứng yêu cầu thực hiện cơ chế một
cửa tại Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
7. Có các hình thức thông báo, tuyên truyền
thích hợp để cá nhân, tổ chức biết về việc thực hiện cơ chế một cửa tại Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn.
8. Thường xuyên rà soát quy trình, thủ
tục hành chính, giấy tờ, hồ sơ; cải tiến lề lối, phương tiện làm việc,... để từng
bước nâng cao chất lượng thực hiện cơ chế một cửa tại Sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn đúng quy định của Nhà nước (nếu vượt thẩm quyền, trình UBND tỉnh
xem xét, quyết định).
9. Định kỳ hàng quý, 6 tháng và hàng
năm lồng ghép với báo cáo cải cách hành chính của Sở; báo cáo kết quả thực hiện
Đề án này cho UBND tỉnh (qua Sở Nội vụ, Sở Tư pháp) và các cơ quan có liên quan
theo quy định; kiến nghị giải quyết những vấn đề phát sinh thuộc thẩm quyền của
UBND tỉnh.
VI. KINH PHÍ THỰC
HIỆN ĐỀ ÁN
Thực hiện theo quy định hiện hành của
Nhà nước. Hằng năm, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn có trách nhiệm lập dự
toán gửi Sở Tài chính để tổng hợp trình cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định.
VII. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
1. Các sở, ban, ngành, địa phương và
đơn vị liên quan có trách nhiệm phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn để triển khai thực hiện Đề án có hiệu quả.
2. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn có trách nhiệm triển khai thực hiện Đề án này. Trong quá trình thực hiện nếu
có vướng mắc, phát sinh, kịp thời tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh (qua Sở Nội vụ) để
xem xét, sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.
DANH MỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ
PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN TỈNH QUẢNG NGÃI
(Ban hành kèm theo Quyết định số
105/QĐ-UBND ngày 20/01/2016 của
Chủ tịch UBND tỉnh Quảng Ngãi)
STT
|
Tên
thủ tục hành chính
|
I
|
Lĩnh vực trồng trọt
|
1
|
Cấp Giấy công nhận cây đầu dòng/vườn
cây đầu dòng cây công nghiệp, cây ăn quả lâu năm.
|
2
|
Cấp lại Giấy công nhận cây đầu dòng/vườn
cây đầu dòng cây công nghiệp, cây ăn quả lâu năm.
|
3
|
Tiếp nhận Bản công bố hợp quy giống
cây trồng.
|
4
|
Tiếp nhận Bản công bố hợp quy phân
bón.
|
II
|
Lĩnh vực chăn nuôi
|
1
|
Cấp giấy chứng nhận lưu hành tự do (CFS)
cho sản phẩm hàng hóa xuất khẩu đối với giống vật nuôi, thức ăn chăn nuôi và
vật tư chuyên dùng trong chăn nuôi.
|
2
|
Tiếp nhận công bố hợp quy thức ăn
chăn nuôi.
|
III
|
Lĩnh vực bảo
vệ thực vật
|
1
|
Cấp chứng chỉ hành nghề buôn bán thuốc
bảo vệ thực vật.
|
2
|
Cấp lại chứng chỉ hành nghề buôn
bán thuốc bảo vệ thực vật.
|
3
|
Cấp chứng chỉ hành nghề sản xuất,
gia công, sang chai, đóng gói thuốc bảo vệ thực vật.
|
4
|
Cấp lại chứng chỉ hành nghề sản xuất,
gia công, sang chai, đóng gói thuốc bảo vệ thực vật.
|
5
|
Cấp giấy phép vận chuyển thuốc,
nguyên liệu thuốc bảo vệ thực vật.
|
6
|
Cấp giấy chứng nhận huấn luyện về
an toàn lao động trong vận chuyển thuốc, nguyên liệu thuốc Bảo vệ thực vật.
|
7
|
Cấp giấy chứng nhận huấn luyện
chuyên môn về thuốc bảo vệ thực vật.
|
8
|
Tiếp nhận hồ sơ đăng ký quảng cáo
thuốc bảo vệ thực vật.
|
9
|
Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện
hành nghề xông hơi khử trùng vật thể bảo quản nội địa.
|
10
|
Cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện
hành nghề xông hơi khử trùng vật thể bảo quản nội địa.
|
11
|
Cấp Chứng chỉ hành nghề xông hơi khử
trùng vật thể bảo quản nội địa.
|
12
|
Cấp lại Chứng chỉ hành nghề xông hơi khử trùng vật thể bảo quản nội địa.
|
13
|
Cấp Thẻ xông hơi khử trùng vật thể
bảo quản nội địa.
|
14
|
Đổi thẻ xông hơi khử trùng vật thể
bảo quản nội địa.
|
15
|
Thủ tục cấp Giấy chứng nhận đủ điều
kiện buôn bán thuốc bảo vệ thực vật.
|
16
|
Thủ tục gia hạn Giấy chứng nhận đủ
điều kiện buôn bán thuốc bảo vệ thực vật.
|
17
|
Thủ tục cấp lại Giấy chứng nhận đủ
điều kiện sản xuất, buôn bán thuốc bảo vệ thực vật.
|
IV
|
Lĩnh vực thú y
|
1
|
Thủ tục Cấp chứng chỉ hành nghề thú
y.
|
2
|
Thủ tục Cấp gia hạn chứng chỉ hành
nghề thú y.
|
3
|
Thủ tục Cấp giấy chứng nhận kiểm dịch
động vật vận chuyển ra ngoài tỉnh.
|
4
|
Thủ tục Cấp giấy chứng nhận kiểm dịch
sản phẩm động vật vận chuyển trong tỉnh.
|
5
|
Thủ tục cấp giấy chứng nhận đủ điều
kiện vệ sinh thú y thủy sản.
|
6
|
Thủ tục Cấp Giấy chứng nhận đạt
tiêu chuẩn vệ sinh thú y.
|
7
|
Thủ tục Cấp chứng chỉ hành nghề
kinh doanh thuốc thú y, chế phẩm sinh học, vi sinh vật, hóa chất dùng trong
thú y.
|
8
|
Cấp chứng chỉ hành nghề xét nghiệm
bệnh, phẫu thuật động vật.
|
9
|
Cấp chứng chỉ hành nghề tiêm phòng,
chẩn đoán bệnh, kê đơn, chữa bệnh, chăm sóc sức khỏe động
vật.
|
10
|
Kiểm dịch động vật tham gia hội chợ,
triển lãm, biểu diễn nghệ thuật, thi đấu thể thao (động vật vận chuyển trong
nước).
|
11
|
Kiểm dịch sản
phẩm động vật tham gia hội chợ, triển lãm, biểu diễn nghệ
thuật, thi đấu thể thao (động vật vận chuyển trong nước).
|
12
|
Đăng ký xây dựng vùng (cơ sở) an
toàn dịch bệnh động vật.
|
13
|
Đăng ký công nhận vùng (cơ sở) an
toàn dịch bệnh động vật.
|
14
|
Thủ tục Cấp giấy chứng nhận kiểm dịch
thủy sản, sản phẩm thủy sản vận chuyển trong nước.
|
V
|
Lĩnh vực lâm nghiệp
|
1
|
Cấp Giấy chứng chỉ công nhận nguồn
giống cây trồng lâm nghiệp.
|
2
|
Cấp Giấy chứng nhận nguồn gốc lô giống
cây trồng lâm nghiệp.
|
3
|
Cấp Giấy chứng nhận nguồn gốc giống
của lô cây con.
|
4
|
Phê duyệt thiết kế trồng rừng, chăm
sóc rừng.
|
5
|
Đầu tư, nghiệm thu, thanh quyết
toán rừng giống, vườn giống.
|
6
|
Hỗ trợ đầu tư trồng rừng sản xuất
(trước đầu tư và sau đầu tư) đối với tổ chức ngoài quốc doanh.
|
7
|
Cải tạo rừng.
|
8
|
Phê duyệt hồ sơ thiết kế và cấp
phép khai thác tre nứa trong rừng sản xuất, rừng phòng hộ là rừng tự nhiên của
các tổ chức thuộc tỉnh.
|
9
|
Phê duyệt hồ sơ thiết kế khai thác
gỗ rừng trồng tập trung bằng nguồn vốn viện trợ không hoàn lại của các tổ chức thuộc tỉnh.
|
10
|
Khai thác tận dụng trên diện tích
giải phóng mặt bằng để xây dựng các
công trình hoặc sử dụng vào mục đích khác không phải lâm nghiệp của các tổ chức.
|
11
|
Phê duyệt hồ sơ thiết kế và cấp
phép khai thác gỗ rừng trồng phòng hộ do Nhà nước đầu tư của các tổ chức thuộc tỉnh.
|
12
|
Cho phép trồng cao su trên đất rừng
tự nhiên nghèo kiệt đối với các tổ chức, doanh nghiệp.
|
13
|
Cho phép trồng cao su trên đất rừng
trồng bằng nguồn vốn ngân sách, vốn viện trợ không hoàn
lại đối với các tổ chức thuộc tỉnh.
|
14
|
Phê duyệt hồ sơ thiết kế và cấp
phép khai thác gỗ rừng trồng phòng hộ do Ban quản lý hoặc bên khóan tự đầu tư
của các tổ chức thuộc tỉnh.
|
15
|
Chuyển đổi mục
đích sử dụng giữa 03 loại rừng đối với khu rừng do UBND cấp tỉnh xác lập.
|
16
|
Phê duyệt Phương án Điều chế rừng,
Phương án quản lý rừng bền vững của chủ rừng là tổ chức.
|
17
|
Phê duyệt Phương án khai thác của
chủ rừng là tổ chức.
|
18
|
Khai thác gỗ rừng tự nhiên phục vụ
nhu cầu hàng năm của chủ rừng là tổ chức.
|
19
|
Khai thác chính gỗ rừng tự nhiên của chủ rừng là tổ chức.
|
20
|
Khai thác tận dụng gỗ cây đứng đã
chết khô, chết cháy, đổ gãy; tận thu các loại gỗ nằm, gốc rễ, cành nhánh của
chủ rừng là tổ chức (đối với rừng tự nhiên hoặc rừng trồng
bằng vốn ngân sách, vốn viện trợ không hoàn lại).
|
21
|
Thẩm định, phê
duyệt báo cáo xác định vùng đệm khu rừng đặc dụng và khu bảo tồn biển thuộc địa
phương quản lý.
|
VI
|
Lĩnh vực kiểm lâm
|
1
|
Cho thuê rừng đối với tổ chức.
|
2
|
Giao rừng đối với các tổ chức.
|
3
|
Thu hồi rừng đối với các trường hợp
quy định tại điểm a và điểm b khoản 1 Điều 26 Luật bảo vệ và phát triển rừng
và khoản 2 Điều 26 NĐ số 23/2006/NĐ-CP thuộc thẩm quyền của UBND cấp tỉnh (Trường
hợp thu hồi rừng chưa có dự án đầu tư).
|
4
|
Thu hồi rừng của tổ chức được Nhà
nước giao rừng không thu tiền sử dụng rừng hoặc được giao rừng có thu tiền sử
dụng rừng mà tiền đó có nguồn gốc từ ngân sách nhà nước hoặc được thuê rừng
trả tiền thuê hàng năm nay chuyển đi nơi khác, đề nghị giảm diện tích rừng hoặc
không có nhu cầu sử dụng rừng; chủ rừng tự nguyện trả lại rừng thuộc thẩm quyền
UBND cấp tỉnh (chủ rừng là tổ chức
trong nước, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức, cá nhân nước ngoài).
|
5
|
Thu hồi rừng của tổ chức được Nhà
nước giao rừng không thu tiền sử dụng rừng hoặc được giao rừng có thu tiền sử
dụng rừng mà tiền đó có nguồn gốc từ ngân sách nhà nước hoặc được thuê rừng
trả tiền thuê hàng năm nay giải thể, phá sản.
|
6
|
Thu hồi rừng đối với các trường hợp:
Rừng được nhà nước giao, cho thuê có thời hạn mà không được gia hạn (quy định
tại điểm đ khoản 1 Điều 26 Luật bảo vệ và phát triển rừng) thuộc
thẩm quyền UBND cấp tỉnh (đối với chủ rừng là tổ chức trong nước, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức, cá nhân nước
ngoài).
|
7
|
Thu hồi rừng đối với các trường hợp
quy định tại điểm e, g, h và điểm i khoản 1 Điều 26 Luật bảo vệ và phát triển
rừng thuộc thẩm quyền UBND cấp tỉnh (chủ rừng là tổ chức trong nước, người
Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức, cá nhân nước ngoài).
|
8
|
Thanh toán tiền mua gạo và tiền vận
chuyển gạo (cho đồng bào dân tộc thiểu số tại chỗ ở miền núi trồng rừng
thay thế nương rẫy).
|
9
|
Đăng ký trại nuôi sinh sản, cơ sở
trồng cây nhân tạo các loài động vật, thực vật hoang dã quy định tại Phụ lục
I của Công ước CITES.
|
10
|
Đăng ký trại nuôi sinh sản, trại
nuôi sinh trưởng, cơ sở trồng cấy nhân tạo các loài động
vật, thực vật hoang dã nguy cấp, quý, hiếm theo quy định của pháp luật Việt
Nam, không quy định tại các Phụ lục của Công ước CITES.
|
11
|
Đăng ký Trại nuôi sinh sản, trại
nuôi sinh trưởng, cơ sở trồng cấy nhân tạo các loài động
vật, thực vật hoang dã quy định tại các Phụ lục II và III của Công ước CITES.
|
12
|
Đăng ký Trại nuôi sinh sản, trại
nuôi sinh trưởng, các loài động vật, thực vật hoang dã thông thường.
|
13
|
Cấp giấy phép vận chuyển gấu.
|
14
|
Giao nộp gấu
cho nhà nước.
|
15
|
Cấp Giấy phép vận chuyển đặc biệt.
|
16
|
Thủ tục cấp giấy phép khai thác động
vật rừng thông thường vì mục đích thương mại.
|
17
|
Thủ tục cấp giấy phép khai thác động
vật rừng thông thường không vì mục đích thương mại.
|
18
|
Thủ tục Xác nhận lâm sản trong trường
hợp lâm sản khai thác trong nước.
|
19
|
Thủ tục Xác nhận lâm sản trong trường
hợp lâm sản nhập khẩu.
|
20
|
Thủ tục Xác nhận lâm sản trong trường
hợp lâm sản xử lý tịch thu.
|
21
|
Thủ tục đóng dấu Búa Kiểm lâm.
|
VII
|
Lĩnh vực Nuôi trồng thủy sản
|
1
|
Cấp giấy chứng nhận cơ sở đảm bảo
điều kiện sản xuất kinh doanh giống thủy sản.
|
2
|
Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện cơ
sở kinh doanh thức ăn thủy sản đảm bảo chất lượng.
|
3
|
Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện cơ
sở kinh doanh hóa chất, chế phẩm sinh học dùng trong nuôi trồng thủy sản đảm
bảo chất lượng.
|
VIII
|
Lĩnh vực khai thác bảo vệ nguồn
lợi thủy sản
|
1
|
Thủ tục Kiểm
tra an toàn kỹ thuật trong đóng mới, cải hóan, sửa chữa lớn tàu cá.
|
2
|
Thủ tục Kiểm
tra an toàn kỹ thuật tàu cá đang hoạt động.
|
3
|
Thủ tục Đăng ký tàu cá đóng mới.
|
4
|
Thủ tục Đăng ký tàu cá cải hóan.
|
5
|
Thủ tục Đăng ký tàu cá chuyển nhượng quyền sở hữu.
|
6
|
Thủ tục Đăng ký tàu cá thuộc diện
thuê tàu trần hoặc thuê-mua tàu.
|
7
|
Thủ tục Đăng ký bè cá.
|
8
|
Thủ tục Cấp lại Giấy chứng nhận
đăng ký tàu cá.
|
9
|
Thủ tục Cấp Giấy chứng nhận đăng ký
tàu cá tạm thời.
|
10
|
Thủ tục Đăng ký thuyền viên và cấp sổ danh bạ thuyền viên tàu cá.
|
11
|
Thủ tục Cấp Giấy phép khai thác thủy
sản.
|
12
|
Thủ tục Gia hạn Giấy phép khai thác
thủy sản.
|
13
|
Thủ tục Đổi và cấp lại Giấy phép khai thác thủy sản.
|
14
|
Thủ tục Cấp văn bản chấp thuận đóng
mới, cải hóan tàu cá.
|
15
|
Thủ tục Xác nhận nguyên liệu thủy sản
khai thác để chế biến xuất khẩu vào thị trường Châu Âu.
|
16
|
Thủ tục Chứng nhận thủy sản khai
thác xuất khẩu vào thị trường Châu Âu.
|
17
|
Thủ tục Đăng ký tàu cá nhập khẩu
không thời hạn.
|
18
|
Thủ tục Đăng ký tàu cá nhập khẩu tạm
thời.
|
IX
|
Lĩnh vực quản lý chất lượng nông
lâm thủy sản
|
1
|
Cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều
kiện an toàn thực phẩm trong sản xuất kinh doanh thực phẩm
nông lâm thủy sản thuộc thẩm quyền cấp tỉnh quản lý.
|
2
|
Cấp lại Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều
kiện đảm bảo an toàn thực phẩm nông lâm thủy sản đối với trường hợp Giấy chứng
nhận sắp hết hạn (tỉnh quản lý).
|
3
|
Cấp lại Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều
kiện đảm bảo an toàn thực phẩm nông lâm thủy sản đối với trường hợp Giấy chứng
nhận bị mất, hỏng, thất lạc hoặc có sự thay đổi, bổ sung thông tin trên chứng
nhận ATTP.
|
4
|
Cấp Giấy xác nhận kiến thức về an
toàn thực phẩm đối với tổ chức.
|
5
|
Cấp Giấy xác nhận kiến thức về an
toàn thực phẩm đối với cá nhân.
|
6
|
Kiểm tra, đánh
giá cơ sở sản xuất, kinh doanh nông lâm sản thực phẩm.
|
7
|
Thủ tục Kiểm tra, chứng nhận cơ sở
sản xuất, kinh doanh thủy sản đủ điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm.
|
8
|
Thủ tục Cấp lại Giấy chứng nhận đủ
điều kiện đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm trong sản xuất, kinh doanh thủy sản.
|
9
|
Thủ tục Kiểm tra và công nhận cơ sở
sản xuất kinh doanh thủy sản đủ điều kiện đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm đối
với tàu cá.
|
10
|
Thủ tục Cấp lại Giấy chứng nhận cơ
sở sản xuất kinh doanh thủy sản đủ điều kiện đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm
đối với tàu cá.
|
11
|
Thủ tục Cấp lại Giấy chứng nhận cơ
sở sản xuất kinh doanh thủy sản đủ điều kiện đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm
đối với cơ sở thu mua và thu mua có sơ chế, cảng cá, chợ cá, cơ sở sản xuất
nước đá có phục vụ cho chế biến, bảo quản thủy sản.
|
12
|
Thủ tục Kiểm tra và công nhận cơ sở
sản xuất, kinh doanh thủy sản đủ điều kiện đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm
(đối với cơ sở thu mua nguyên liệu thủy sản có sơ chế).
|
13
|
Thủ tục Kiểm tra và công nhận cơ sở
sản xuất, kinh doanh thủy sản đủ điều kiện đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm
(đối với cơ sở thu mua, thu mua nguyên liệu không sơ chế, cảng cá, chợ cá, cơ
sở sản xuất nước đá độc lập có phục vụ cho chế biến, bảo quản thủy sản).
|
14
|
Thủ tục Đăng ký lần đầu xác nhận nội dung quảng cáo thực phẩm.
|
15
|
Thủ tục Đăng ký lại xác nhận nội
dung quảng cáo thực phẩm.
|
X
|
Lĩnh vực Thủy lợi
|
1
|
Thủ tục Thẩm định thiết kế bản vẽ
thi công và dự toán công trình khắc phục lụt bão.
|
2
|
Thủ tục Thẩm định thiết kế kỹ thuật,
thiết kế bản vẽ thi công.
|
3
|
Thủ tục Cấp, điều chỉnh gia hạn Giấy
phép cho các hoạt động trong phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi.
|
4
|
Thủ tục Chính sách miễn giảm thủy lợi phí.
|
5
|
Thủ tục Cấp, điều chỉnh gia hạn nội
dung giấy phép xả nước thải vào hệ thống công trình thủy lợi.
|
6
|
Thủ tục xét miễn giảm, cấp bù thủy lợi phí bị mất mùa do thiên tai gây ra.
|
XI
|
Lĩnh vực Phát triển nông thôn
|
1
|
Công nhận nghề truyền thống.
|
2
|
Công nhận làng nghề.
|
3
|
Công nhận làng nghề truyền thống.
|
4
|
Thu hồi giấy công nhận nghề truyền
thống, làng nghề, làng nghề truyền thống.
|
5
|
Bố trí ổn định dân cư ngoại tỉnh.
|
XII
|
Lĩnh vực Kế hoạch - Tài chính
|
1
|
Thẩm định, phê duyệt đề án sắp xếp, đổi mới của các công
ty nông, lâm nghiệp trực thuộc UBND tỉnh Quảng Ngãi.
|
XIII
|
Lĩnh vực Quản lý xây dựng công
trình
|
1
|
Thủ tục Thẩm
tra thiết kế xây dựng công trình triển khai sau thiết kế cơ sở.
|
2
|
Thủ tục Kiểm tra công tác nghiệm
thu đưa công trình vào khai thác sử dụng.
|
3
|
Thủ tục thỏa
thuận về thiết kế cơ sở của dự án đầu tư
xây dựng thuộc nhóm B và nhóm C.
|