ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH PHÚ YÊN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1028/QĐ-UBND
|
Phú Yên, ngày 29
tháng 8 năm 2022
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH ĐỀ ÁN ĐỔI MỚI, NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA
BỘ PHẬN MỘT CỬA CÁC CẤP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH PHÚ YÊN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH PHÚ YÊN
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số
61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa
liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính; Nghị định số 107/2021/NĐ-CP
ngày 06/12/2021 về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP
ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông
trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số
45/2020/NĐ-CP ngày 08/4/2020 của Chính phủ về thực hiện thủ tục hành chính trên
môi trường điện tử;
Căn cứ Quyết định số
45/2016/QĐ-TTg ngày 19/10/2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc thực hiện tiếp
nhận hồ sơ, trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính qua dịch vụ bưu chính
công ích;
Căn cứ Quyết định số
468/QĐ-TTg ngày 27/3/2021 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Đề án đổi mới việc
thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành
chính;
Căn cứ Nghị quyết 76/NQ-CP
ngày 15/7/2021 của Chính phủ ban hành Chương trình tổng thể cải cách
hành chính nhà nước giai đoạn 2021 - 2030;
Căn cứ Kế hoạch số 32/KH-UBND
ngày 28/01/2022 của UBND tỉnh về thực hiện cải cách hành chính nhà nước tỉnh
Phú Yên giai đoạn 2021-2025;
Căn cứ Kế hoạch số
201/KH-UBND ngày 15/11/2021 của UBND tỉnh về thực hiện Chương trình hành
động số 12-CTr/TU ngày 10/9/2021 của Tỉnh ủy về nâng cao hiệu quả cải cách hành
chính, cải thiện môi trường đầu tư kinh doanh, hỗ trợ doanh nghiệp phát triển
trong bối cảnh hội nhập quốc tế và cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ tư;
Căn cứ Kế hoạch số 230/KH-UBND
ngày 31/12/2021 của UBND tỉnh về triển khai Đề án đổi mới việc thực hiện
cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính trên địa
bàn tỉnh Phú Yên;
Theo đề nghị của Sở Nội vụ tại
Tờ trình số 265/TTr-SNV ngày 31/5/2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Ban hành Đề án đổi mới, nâng cao hiệu quả hoạt động của
Bộ phận Một cửa các cấp trên địa bàn tỉnh Phú Yên (sau đây gọi tắt là Đề án) với
những nội dung chủ yếu sau đây:
I. QUAN ĐIỂM
CHỈ ĐẠO
UBND tỉnh chủ động đổi mới,
nâng cao hiệu quả hoạt động của Bộ phận Một cửa các cấp trên địa bàn tỉnh theo
yêu cầu tại Quyết định số 468/QĐ-TTg ngày 27/3/2021 của Thủ tướng Chính phủ; bảo
đảm tiết kiệm, hiệu quả, phù hợp tình hình thực tế công tác cải cách hành chính
của tỉnh Phú Yên và quán triệt, thực hiện các nguyên tắc sau:
1. Lấy người dân, doanh nghiệp
làm trung tâm để phục vụ; sự hài lòng của người dân, doanh nghiệp là thước đo
chất lượng và hiệu quả phục vụ của cán bộ, công chức, viên chức và cơ quan có
thẩm quyền trong giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa, một cửa
liên thông; đáp ứng mục tiêu, yêu cầu cải cách hành chính, nhất là việc cắt giảm,
đơn giản hóa thủ tục hành chính thông qua việc ứng dụng công nghệ thông tin.
2. Không làm phát sinh chi phí
thực hiện thủ tục hành chính cho tổ chức, cá nhân ngoài quy định của pháp luật.
3. Việc giải quyết thủ tục hành
chính cho tổ chức và cá nhân gắn liền với đẩy mạnh thực hiện dịch vụ công trực
tuyến, dịch vụ bưu chính công ích.
II. MỤC TIÊU
1. Đổi mới tổ chức, phạm vi tiếp
nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính của Bộ phận Một cửa cấp
huyện, cấp xã theo hướng chuyên nghiệp, hiện đại, nâng cao chất lượng phục vụ,
giảm thời gian đi lại, chi phí xã hội và tạo thuận lợi cho người dân, doanh
nghiệp. Năng suất tiếp nhận hồ sơ trung bình của 01 (một) nhân sự trực tại Bộ
phận Một cửa trong một năm đạt mức tối thiểu theo quy định là: ở thành, thị
1.600 hồ sơ; nông thôn: 1.200 hồ sơ; ở vùng sâu, vùng xa, vùng đặc biệt khó
khăn: 800 hồ sơ (trừ trường hợp tổng số hồ sơ tiếp nhận trong năm/1 Bộ phận
Một cửa ít hơn chỉ tiêu quy định này).
2. Ứng dụng mạnh mẽ công nghệ
thông tin trong thực hiện thủ tục hành chính để tăng cường tính công khai, minh
bạch và để người dân, doanh nghiệp có thể thực hiện dịch vụ mọi lúc, mọi nơi,
trên các phương tiện khác nhau.
3. Hoàn thành các mục tiêu về cải
cách thủ tục hành chính của tỉnh Phú Yên đến năm 2025: mức độ hài lòng của người
dân, doanh nghiệp về giải quyết thủ tục hành chính của các cơ quan nhà nước tỉnh
Phú Yên đạt trên 90% (trong đó, mức độ hài lòng về giải quyết các thủ tục
hành chính lĩnh vực đất đai, xây dựng, đầu tư đạt trên 85%); 80% người
dân, doanh nghiệp khi thực hiện thủ tục hành chính không phải cung cấp lại các
thông tin, giấy tờ, tài liệu đã được chấp nhận khi thực hiện thành công thủ tục
hành chính trước đó, mà cơ quan nhà nước có thẩm quyền giải quyết thủ tục hành
chính đang quản lý, hoặc thông tin, giấy tờ, tài liệu đã được cơ quan nhà nước
kết nối, chia sẻ.
III. NỘI
DUNG THỰC HIỆN ĐỔI MỚI
1. Tổ chức
lại Bộ phận Một cửa theo nguyên tắc “Mỗi
địa bàn hành chính cấp xã chỉ có một Bộ phận Một cửa nhưng không làm thay đổi, ảnh
hưởng đến thẩm quyền giải quyết thủ tục hành chính”.
a) Đối tượng áp dụng
Bộ phận Một cửa cấp huyện trên
địa bàn tỉnh; Bộ phận Một cửa các thị trấn và Bộ phận Một cửa các phường có Bộ
phận Một cửa thị xã, thành phố đặt trên địa bàn phường đó.
b) Nội dung thực hiện
Không tổ chức Bộ phận Một cửa của
thị trấn và các phường có Bộ phận Một cửa thị xã, thành phố đặt trên địa bàn
phường, thị trấn đó.
UBND các thị trấn và các phường
có Bộ phận Một cửa thị xã, thành phố đặt trên địa bàn phường đó cử cán bộ, công
chức đến Bộ phận Một cửa của huyện, thị xã, thành phố để thực hiện nhiệm vụ tiếp
nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải
quyết của thị trấn, phường mình.
c) Phân công trách nhiệm và
phương thức thực hiện việc tiếp nhận, giải quyết và trả kết quả giải quyết hồ
sơ thủ tục hành chính tại Bộ phận Một cửa cấp huyện sau khi thực hiện đổi mới tổ
chức
Quy trình tiếp nhận hồ sơ, chuyển
hồ sơ đến cơ quan có thẩm quyền giải quyết, giải quyết thủ tục hành chính và trả
hồ sơ, kết quả giải quyết thủ tục hành chính thực hiện theo quy định tại Điều
17, Điều 18, Điều 19, Điều 20 Nghị định 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính
phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục
hành chính và áp dụng các phương thức sau:
- Về phân công trách nhiệm
cho công chức, viên chức làm việc tại Bộ phận Một cửa:
+ Công chức, viên chức của
các cơ quan cấp huyện được cử đến làm việc tại Bộ phận Một cửa cấp huyện: tiếp
nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết đối với thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền
giải quyết của cấp huyện và thủ tục hành chính liên thông giải quyết giữa cấp
huyện và cấp tỉnh;
+ Công chức phường, thị trấn
huyện được cử đến làm việc tại Bộ phận Một cửa cấp huyện: tiếp nhận hồ sơ và trả
kết quả giải quyết đối với thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của cấp
xã và thủ tục hành chính liên thông giữa cấp xã với cấp huyện.
- Về phương thức chuyển hồ
sơ về UBND thị trấn, phường giải quyết
Đối với hồ sơ đủ điều kiện tiếp
nhận, công chức tiếp nhận hồ sơ thực hiện như sau:
+ Đối với hồ sơ nộp trực tuyến:
Chuyển ngay dữ liệu hồ sơ điện tử được tiếp nhận trực tuyến của tổ chức, cá nhân
đến cơ quan có thẩm quyền giải quyết thông qua Cổng Dịch vụ công của tỉnh.
+ Đối với hồ sơ nộp trực tiếp:
cập nhật đầy đủ thông tin của hồ sơ lên Cổng Dịch vụ công của tỉnh, số hóa hồ
sơ để chuyển ngay dữ liệu điện tử đến cơ quan có thẩm quyền giải quyết và chuyển
hồ sơ giấy đến cơ quan có thẩm quyền giải quyết trong ngày làm việc thông qua dịch
vụ bưu chính hoặc các hình thức khác bảo đảm tiết kiệm, hiệu quả, an toàn hồ sơ
tài liệu.
- Về giải quyết hồ sơ thủ tục
hành chính có thời hạn giải quyết trong ngày làm việc
+ Đối với thủ tục hành chính
trong danh mục dịch vụ công trực tuyến mức độ 4 theo công bố của UBND tỉnh:
Công chức, viên chức tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm hướng dẫn, giúp đỡ người
dân, tổ chức thực hiện trực tuyến mức độ 4.
+ Đối với thủ tục hành chính về
chứng thực đã được thực hiện chứng thực bản sao điện tử: Công chức, viên chức
tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm tuyên truyền, hướng dẫn, giúp đỡ người dân, tổ
chức thực hiện và sử dụng chứng thực bản sao điện tử.
+ Đối với các thủ tục hành chính
khác thuộc thẩm quyền giải quyết của cấp xã có thời hạn giải quyết trong ngày
làm việc: nếu lưu lượng hồ sơ phát sinh bình quân hàng ngày từ 10 hồ sơ trở lên
thì thực hiện phương thức 04 tại chỗ “tiếp nhận, thẩm định, phê duyệt, trả kết
quả”. Trường hợp lưu lượng hồ sơ phát sinh hàng ngày dưới 10 hồ sơ thì thực hiện
trả kết quả theo quy định: hồ sơ nhận trước 15 giờ thì trả kết quả chậm nhất đến
17h cùng ngày; hồ sơ nhận sau 15 giờ thì trả kết quả chậm nhất vào buổi sáng của
ngày làm việc tiếp theo.
d) Quản lý Bộ phận Một cửa cấp
huyện sau khi thực hiện đổi mới tổ chức
Lãnh đạo Văn phòng HĐND và UBND
cấp huyện được phân công quản lý Bộ phận Một cửa của huyện, thị xã, thành phố
có trách nhiệm quản lý toàn bộ hoạt động của Bộ phận Một cửa.
UBND cấp huyện bố trí, sắp xếp
lại các quầy tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính tại Bộ
phận Một cửa cấp huyện và trang bị máy móc, thiết bị làm việc cho Bộ phận Một cửa
đảm bảo yêu cầu công tác theo quy định.
đ) Lộ trình thực hiện
Trong quý III năm 2022: UBND cấp
huyện chuẩn bị các điều kiện về cơ sở vật chất, trang thiết bị để tổ chức lại Bộ
phận Một cửa cấp huyện và Bộ phận Một cửa thị trấn/Bộ phận Một cửa phường có Bộ
phận Một cửa cấp huyện đặt trên địa bàn phường đó.
Trong quý IV năm 2022: Bộ phận
Một cửa cấp huyện thực hiện đổi mới tổ chức theo nguyên tắc “Mỗi địa bàn
hành chính cấp xã chỉ có một Bộ phận Một cửa nhưng không làm thay đổi, ảnh hưởng
đến thẩm quyền giải quyết thủ tục hành chính”.
2. Mở rộng
phạm vi thực hiện việc tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính
cho Bộ phận Một cửa cấp huyện
a) Đối tượng áp dụng
- Các sở, ban, ngành tỉnh
- UBND các huyện, thị xã, thành
phố
b) Nội dung thực hiện
Các sở, ban, ngành tỉnh lựa chọn
các thủ tục hành chính có thành phần hồ sơ đơn giản và thường xuyên phát sinh hồ
sơ, tham mưu UBND tỉnh công bố danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải
quyết của các sở, ban, ngành tỉnh thực hiện tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả giải
quyết thủ tục hành chính tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh và Bộ phận
Một cửa cấp huyện.
c) Phương thức thực hiện
Người dân, tổ chức có nhu cầu
giải quyết thủ tục hành chính đối với các thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền
giải quyết của các sở, ban, ngành tỉnh đã được công bố thực hiện tiếp nhận hồ
sơ, trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính tại Trung tâm Phục vụ hành chính
công tỉnh và Bộ phận Một cửa cấp huyện, có thể đến Trung tâm Phục vụ hành chính
công tỉnh hoặc Bộ phận Một cửa của UBND cấp huyện để nộp hồ sơ và nhận kết quả
giải quyết thủ tục hành chính.
Đối với thủ tục hành chính
trong danh mục dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, mức độ 4 theo công bố của UBND
tỉnh: Công chức, viên chức tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm hướng dẫn, giúp đỡ
người dân, tổ chức thực hiện nộp hồ sơ trực tuyến.
Đối với thủ tục hành chính
không thuộc danh mục dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, mức độ 4 theo công bố của
UBND tỉnh: Công chức, viên chức tiếp nhận hồ sơ cập nhật đầy đủ thông tin của hồ
sơ lên Cổng Dịch vụ công của tỉnh, số hóa hồ sơ để chuyển ngay dữ liệu điện tử
đến cơ quan có thẩm quyền giải quyết và chuyển hồ sơ giấy đến cơ quan có thẩm
quyền giải quyết trong ngày làm việc thông qua dịch vụ bưu chính.
Cước bưu chính chuyển hồ sơ từ
cấp huyện đến sở, ban, ngành tỉnh và trả kết quả giải quyết từ sở, ban, ngành tỉnh
về cấp huyện do sở, ban, ngành tỉnh chi trả; trường hợp người dân, tổ chức đăng
ký trả kết quả qua dịch vụ bưu chính công ích thì sở, ban, ngành tỉnh trả kết
quả đến địa chỉ đăng ký nhận kết quả và người dân, tổ chức chi trả cước bưu
chính trả kết quả.
d) Lộ trình thực hiện
Trong quý III năm 2022: các sở,
ban, ngành tỉnh có thủ tục hành chính mở rộng phạm vi tiếp nhận đến UBND cấp
huyện tổ chức tập huấn, hướng dẫn công chức, viên chức Bộ phận Một cửa cấp huyện
tiếp nhận hồ sơ.
Trong quý IV năm 2022: Bộ phận
Một cửa cấp huyện thực hiện việc tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục
hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của các sở, ban, ngành tỉnh (theo danh mục
đính kèm).
3. Thực hiện
việc tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính theo hướng không phụ
thuộc vào địa giới hành chính cấp huyện, cấp xã trên địa bàn tỉnh
a) Đối tượng áp dụng
- UBND các huyện, thị xã, thành
phố
- UBND các xã, phường, thị trấn
b) Nội dung thực hiện
- Đối với thủ tục hành chính
thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp huyện: các sở, ban, ngành tỉnh và UBND
cấp huyện rà soát, lựa chọn các thủ tục hành chính thuộc danh mục dịch vụ công
trực tuyến mức độ 3, mức độ 4 hoặc các thủ tục đã có cơ sở dữ liệu dùng chung
trong tỉnh tham mưu UBND tỉnh công bố danh mục thủ tục hành chính thực hiện tiếp
nhận và trả kết quả giải quyết không phụ thuộc vào địa giới hành chính cấp huyện.
- Đối với thủ tục hành chính
thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp xã: các sở, ban, ngành tỉnh và UBND cấp
huyện rà soát, lựa chọn các thủ tục hành chính thuộc danh mục dịch vụ công trực
tuyến mức độ 3, mức độ 4 hoặc các thủ tục đã có cơ sở dữ liệu dùng chung trong
tỉnh tham mưu UBND tỉnh công bố danh mục thủ tục hành chính thực hiện tiếp nhận
và trả kết quả giải quyết không phụ thuộc vào địa giới hành chính cấp xã.
c) Phương thức thực hiện
Người dân, tổ chức có nhu cầu
giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp huyện được
công bố thực hiện tiếp nhận và trả kết quả giải quyết không phụ thuộc địa giới
hành chính cấp huyện, có thể đến bất kỳ Bộ phận Một cửa của UBND cấp huyện trên
địa bàn tỉnh để nộp hồ sơ và nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính. Đối với
thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp xã được công bố thực
hiện tiếp nhận và trả kết quả giải quyết không phụ thuộc địa giới hành chính cấp
xã, người dân, tổ chức có thể đến bất kỳ Bộ phận Một cửa của UBND cấp xã trên địa
bàn tỉnh để nộp hồ sơ và nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính.
Đối với thủ tục hành chính
trong danh mục dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, mức độ 4 theo công bố của UBND
tỉnh: Công chức, viên chức tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm hướng dẫn, giúp đỡ
người dân, tổ chức thực hiện nộp hồ sơ trực tuyến.
Đối với thủ tục hành chính đã
có cơ sở dữ liệu dùng chung trong tỉnh: Công chức, viên chức tiếp nhận hồ sơ cập
nhật đầy đủ thông tin của hồ sơ lên Cổng Dịch vụ công của tỉnh, số hóa hồ sơ và
sử dụng thông tin trên hệ thống dữ liệu chuyên ngành để xem xét, giải quyết hồ
sơ và trả kết quả giải quyết theo quy định.
Đối với thủ tục hành chính
khác: Công chức, viên chức tiếp nhận hồ sơ cập nhật đầy đủ thông tin của hồ sơ
lên Cổng Dịch vụ công của tỉnh, số hóa hồ sơ để chuyển ngay dữ liệu điện tử đến
cơ quan có thẩm quyền giải quyết và chuyển hồ sơ giấy đến cơ quan có thẩm quyền
giải quyết trong ngày làm việc thông qua dịch vụ bưu chính. Cước bưu chính chuyển
hồ sơ từ cơ quan nhận hồ sơ đến cơ quan giải quyết hồ sơ và trả kết quả giải
quyết từ cơ quan giải quyết hồ sơ về cơ quan trả hồ sơ do cơ quan có thẩm quyền
giải quyết hồ sơ chi trả; trường hợp người dân, tổ chức đăng ký trả kết quả qua
dịch vụ bưu chính công ích thì cơ quan có thẩm quyền giải quyết hồ sơ trả kết
quả đến địa chỉ đăng ký nhận kết quả và người dân, tổ chức chi trả cước bưu
chính trả kết quả.
d) Lộ trình thực hiện
Trong quý III năm 2022: các sở,
ban, ngành tỉnh tham mưu UBND tỉnh công bố danh mục thủ tục hành chính thực hiện
tiếp nhận và trả kết quả giải quyết không phụ thuộc vào địa giới hành chính cấp
huyện, cấp xã và hoàn thiện Cổng Dịch vụ công của tỉnh đảm bảo thực hiện việc
tiếp nhận và trả kết quả giải quyết không phụ thuộc vào địa giới hành chính cấp
huyện, cấp xã.
Trong quý IV năm 2022: Bộ phận
Một cửa cấp huyện, cấp xã thực hiện tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục
hành chính không phụ thuộc vào địa giới hành chính cấp huyện, cấp xã (theo danh
mục đính kèm).
V. TỔ CHỨC
THỰC HIỆN ĐỀ ÁN
1. Sở Nội
vụ
Theo dõi, đôn đốc việc triển
khai thực hiện Đề án này. Kịp thời báo cáo, đề xuất UBND tỉnh tháo gỡ khó khăn,
vướng mắc của các cơ quan, đơn vị có liên quan trong quá trình tổ chức thực hiện
Đề án.
Tham mưu UBND tỉnh kịp thời biểu
dương, khen thưởng các cán bộ, công chức, viên chức các cơ quan, địa phương thực
hiện tốt các nhiệm vụ của Đề án; đồng thời, có biện pháp xử lý nghiêm cán bộ,
công chức, cơ quan, đơn vị không nghiêm túc thực hiện Đề án, gây khó khăn, chậm
trễ cho việc triển khai thực hiện Đề án.
Tham mưu UBND tỉnh tổ chức đánh
giá kết quả 01 năm thực hiện 03 nội dung đổi mới của Đề án và đề xuất UBND tỉnh
việc mở rộng phạm vi thực hiện đối với các nội dung đổi mới.
2. Văn
phòng UBND tỉnh
Chủ trì, phối hợp với Sở Nội vụ,
Sở Thông tin và Truyền thông và các cơ quan, đơn vị có liên quan rà soát, tham
mưu UBND tỉnh công bố: (i) Danh mục thủ tục hành chính Bộ phận Một cửa cấp huyện
thực hiện việc tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm
quyền giải quyết của các sở, ban, ngành tỉnh; (ii) Danh mục thủ tục hành chính
thực hiện tiếp nhận và trả kết quả giải quyết không phụ thuộc vào địa giới hành
chính cấp huyện; (iii) Danh mục thủ tục hành chính thực hiện tiếp nhận và trả kết
quả giải quyết không phụ thuộc vào địa giới hành chính cấp xã.
Chủ trì, phối hợp với các cơ
quan, đơn vị có liên quan biên soạn tài liệu và tổ chức tập huấn cho công chức,
viên chức Bộ phận Một cửa các cấp trên địa bàn tỉnh thực hiện tiếp nhận, trả kết
quả giải quyết thủ tục hành chính không phụ thuộc địa giới hành chính.
3. Sở Tài
chính
Hướng dẫn các sở, ban, ngành tỉnh
và UBND cấp huyện, cấp xã bố trí kinh phí và thanh, quyết toán kinh phí thực hiện
các nội dung đổi mới của Đề án.
4. Sở Thông
tin và Truyền thông
Đảm bảo việc kết nối, chia sẻ,
khai thác dữ liệu giữa Cổng Dịch vụ công của tỉnh với các hệ thống cơ sở dữ liệu
chuyên ngành phục vụ việc tiếp nhận và trả kết quả giải quyết không phụ thuộc
vào địa giới hành chính cấp huyện, cấp xã và giải quyết hồ sơ trực tuyến mức độ
3, mức độ 4.
5. Các sở,
ban, ngành tỉnh và UBND cấp huyện, cấp xã
Xây dựng và thực hiện Kế hoạch
của cơ quan, địa phương về triển khai thực hiện Đề án này đảm bảo việc triển
khai các nội dung đổi mới theo lộ trình của Đề án; ưu tiên bố trí kinh phí thực
hiện các nội dung đổi mới của Đề án.
Các sở, ban, ngành tỉnh thường
xuyên rà soát, kịp thời đề xuất UBND tỉnh công bố bổ sung Danh mục thủ tục hành
chính Bộ phận Một cửa cấp huyện thực hiện việc tiếp nhận và trả kết quả giải
quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của các sở, ban, ngành tỉnh;
Danh mục thủ tục hành chính thực hiện tiếp nhận và trả kết quả giải quyết không
phụ thuộc vào địa giới hành chính cấp huyện và Danh mục thủ tục hành chính thực
hiện tiếp nhận và trả kết quả giải quyết không phụ thuộc vào địa giới hành
chính cấp xã.
Tổ chức các hoạt động thông tin,
tuyên truyền về việc thực hiện các nội dung đổi mới của Đề án thuộc phạm vi quản
lý, thực hiện của cơ quan, đơn vị, địa phương mình để người dân, tổ chức biết,
thực hiện.
Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc: Sở Nội vụ, Sở
Thông tin và Truyền thông và Thủ trưởng các Sở, ban, ngành tỉnh có liên quan,
Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; Chủ tịch UBND các xã, phường, thị
trấn chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Trần Hữu Thế
|
DANH
MỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC
THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA CÁC SỞ, BAN, NGÀNH TỈNH THỰC HIỆN TIẾP NHẬN VÀ TRẢ KẾT
QUẢ TẠI TRUNG TÂM PHỤC VỤ HÀNH CHÍNH CÔNG TỈNH VÀ BỘ PHẬN MỘT CỬA CẤP HUYỆN
(Kèm theo Quyết định số: 1028/QĐ-UBND ngày 29/8/2022 của UBND tỉnh Phú Yên)
STT
|
TÊN THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
|
GHI CHÚ
|
I
|
Ban
Quản lý Khu kinh tế Phú Yên
|
|
*
|
Lĩnh vực Lao động, Việc
làm
|
|
1
|
1
|
Báo cáo giải trình nhu cầu,
thay đổi nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài làm việc tại Khu công nghiệp,
Khu kinh tế
|
Người dân, tổ chức có thể nộp hồ sơ tại Trung tâm Phục vụ Hành chính
công tỉnh và bất kỳ Bộ phận Một cửa cấp huyện trên địa bàn tỉnh Phú Yên.
|
2
|
2
|
Cấp giấy phép lao động cho
người lao động nước ngoài làm việc tại Khu công nghiệp, Khu kinh tế
|
3
|
3
|
Cấp lại giấy phép lao động
cho người lao động nước ngoài làm việc tại Khu công nghiệp, Khu kinh tế
|
4
|
4
|
Gia hạn giấy phép lao động
cho người lao động nước ngoài làm việc tại Khu công nghiệp, Khu kinh tế
|
5
|
5
|
Xác nhận người lao động nước
ngoài làm việc tại Khu công nghiệp, Khu kinh tế thuộc diện không cấp giấy
phép lao động
|
6
|
6
|
Đăng ký nội quy lao động của
doanh nghiệp
|
II
|
Sở
Giao thông vận tải
|
|
*
|
Lĩnh vực đường bộ
|
|
7
|
1
|
Gia hạn chấp thuận xây dựng
công trình thiết yếu, chấp thuận xây dựng cùng thời điểm với cấp giấy phép
thi công xây dựng công trình thiết yếu trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng
giao thông đường bộ đang khai thác thuộc phạm vi quản lý của Sở Giao thông vận
tải
|
Người dân, tổ chức có thể nộp hồ sơ tại Trung tâm Phục vụ Hành chính
công tỉnh và bất kỳ Bộ phận Một cửa cấp huyện trên địa bàn tỉnh Phú Yên.
|
8
|
2
|
Gia hạn chấp thuận thiết kế kỹ
thuật và phương án tổ chức thi công của nút giao đấu nối vào quốc lộ ủy thác,
tỉnh lộ
|
9
|
3
|
Cấp Giấy phép lưu hành xe quá
tải trọng, xe quá khổ giới hạn, xe bánh xích, xe vận chuyển hàng siêu trường,
siêu trọng trên đường bộ
|
10
|
4
|
Cấp Giấy phép vận tải qua
biên giới Campuchia - Lào - Việt Nam
|
11
|
5
|
Cấp lại Giấy phép vận tải qua
biên giới Campuchia - Lào - Việt Nam
|
12
|
6
|
Cấp Giấy phép liên vận Việt -
Lào cho phương tiện
|
13
|
7
|
Đăng ký khai thác tuyến
|
14
|
8
|
Cấp Giấy phép kinh doanh vận
tải bằng xe ô tô
|
15
|
9
|
Cấp lại giấy phép kinh doanh
vận tải bằng xe ô tô khi có sự thay đổi liên quan đến nội dung của Giấy phép
kinh doanh hoặc giấy phép kinh doanh bị thu hồi, bị tước quyền sử dụng
|
16
|
10
|
Cấp phù hiệu xe taxi, xe hợp
đồng, xe vận tải hàng hóa bằng công-ten-nơ, xe kinh doanh vận tải hàng hóa,
xe kinh doanh vận tải hành khách theo tuyến cố định, xe kinh doanh vận tải
hành khách bằng xe buýt
|
Người dân, tổ chức có thể nộp hồ sơ tại Trung tâm Phục vụ Hành chính công
tỉnh và bất kỳ Bộ phận Một cửa cấp huyện trên địa bàn tỉnh Phú Yên.
|
17
|
11
|
Cấp lại phù hiệu xe taxi, xe
hợp đồng, xe vận tải hàng hóa bằng công-ten-nơ, xe kinh doanh vận tải hàng
hóa, xe kinh doanh vận tải hành khách theo tuyến cố định, xe kinh doanh vận tải
hành khách bằng xe buýt
|
18
|
12
|
Gia hạn Giấy phép liên vận Việt
- Lào và thời gian lưu hành tại Việt Nam cho phương tiện của Lào
|
19
|
13
|
Gia hạn Giấy phép liên vận
Campuchia - Việt Nam cho phương tiện Campuchia tại Việt Nam
|
20
|
14
|
Cấp Giấy phép xe tập lái
|
21
|
15
|
Cấp lại Giấy phép xe tập lái
|
22
|
16
|
Cấp lại Giấy phép đào tạo lái
xe ô tô trường hợp bị mất, bị hỏng, có sự thay đổi liên quan đến nội dung
khác
|
23
|
17
|
Đổi Giấy phép lái xe do ngành
Giao thông vận tải cấp
|
24
|
18
|
Cấp lại Giấy chứng nhận giáo
viên dạy thực hành lái xe
|
25
|
19
|
Cấp lại giấy phép kinh doanh
vận tải bằng xe ô tô đối với trường hợp giấy phép kinh doanh bị mất, bị hỏng
|
26
|
20
|
Cấp Giấy phép liên vận Việt
Nam - Campuchia
|
27
|
21
|
Cấp lại Giấy phép liên vận Việt
- Lào cho phương tiện
|
*
|
Lĩnh vực đường thủy nội địa
|
|
28
|
22
|
Công bố đóng luồng, tuyến đường
thủy nội địa đối với đường thủy nội địa chuyên dùng nối với đường thủy nội địa
địa phương
|
Người dân, tổ chức có thể nộp hồ sơ tại Trung tâm Phục vụ Hành chính
công tỉnh và bất kỳ Bộ phận Một cửa cấp huyện trên địa bàn tỉnh Phú Yên.
|
III
|
Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
*
|
Lĩnh vực lâm nghiệp
|
29
|
1
|
Phê duyệt khai thác động vật
rừng thông thường từ rừng tự nhiên
|
*
|
Lĩnh vực bảo vệ thực vật
|
30
|
2
|
Cấp giấy phép vận chuyển thuốc
bảo vệ thực vật
|
31
|
3
|
Xác nhận nội dung quảng cáo
phân bón
|
IV
|
Sở
Xây dựng
|
*
|
Lĩnh vực xây dựng
|
32
|
1
|
Cấp chứng chỉ năng lực hoạt động
xây dựng hạng II, hạng III
|
33
|
2
|
Điều chỉnh, bổ sung chứng chỉ
năng lực hoạt động xây dựng hạng II, III (về lĩnh vực hoạt động và hạng)
|
34
|
3
|
Cấp chứng chỉ hành nghề hoạt
động xây dựng hạng II, III
|
35
|
4
|
Điều chỉnh, bổ sung chứng chỉ
hành nghề hoạt động xây dựng hạng II, II
|
36
|
5
|
Thẩm định báo cáo kinh tế - kỹ
thuật/báo cáo kinh tế - kỹ thuật điều chỉnh; thiết kế bản vẽ thi công, dự
toán xây dựng/thiết kế bản vẽ thi công, dự toán xây dựng điều chỉnh (trường hợp
thiết kế 1 bước)
|
Người dân, tổ chức có thể nộp hồ sơ tại Trung tâm Phục vụ Hành chính
công tỉnh và bất kỳ Bộ phận Một cửa cấp huyện trên địa bàn tỉnh Phú Yên.
|
37
|
6
|
Thẩm định dự án/dự án điều chỉnh
hoặc thẩm định thiết kế cơ sở/thiết kế cơ sở điều chỉnh
|
38
|
7
|
Thẩm định thiết kế, dự toán
xây dựng/ thiết kế, dự toán xây dựng điều chỉnh
|
39
|
8
|
Cấp giấy phép xây dựng (Giấy
phép xây dựng mới, giấy phép sửa chữa, cải tạo, giấy phép di dời công trình)
đối với công trình cấp I, II; công trình tôn giáo, công trình di tích lịch sử
- văn hóa, tượng đài, tranh hoành tráng được xếp hạng, công trình trên các
tuyến trực đường phố chính trong đô thị, công trình thuộc dự án có vốn đầu tư
trực tiếp nước ngoài.
|
40
|
9
|
Cấp lại chứng chỉ năng lực hoạt
động xây dựng hạng II, III
|
41
|
10
|
Cấp nâng hạng chứng chỉ hành
nghề hoạt động xây dựng hạng II, III
|
42
|
11
|
Cấp lại chứng chỉ hành nghề
hoạt động xây dựng hạng II, III (đối với trường hợp bị thu hồi quy định tại
điểm b, c, d Khoản 2 Điều 44a Nghị định số 100/2018/NĐ-CP)
|
43
|
12
|
Cấp lại chứng chỉ hành nghề
hoạt động xây dựng hạng II, III (trường hợp chứng chỉ mất, hư hỏng, hết hạn)
|
*
|
Lĩnh vực Hạ tầng kỹ thuật
|
44
|
13
|
Thỏa thuận vị trí, hướng tuyến
công trình hạ tầng kỹ thuật sử dụng chung
|
*
|
Lĩnh vực Giám định tư pháp
|
|
45
|
14
|
Bổ nhiệm giám định viên tư
pháp xây dựng đối với cá nhân khác không thuộc thẩm quyền giải quyết của Bộ
Xây dựng
|
Người dân, tổ chức có thể nộp hồ sơ tại Trung tâm Phục vụ Hành chính
công tỉnh và bất kỳ Bộ phận Một cửa cấp huyện trên địa bàn tỉnh Phú Yên.
|
*
|
Lĩnh vực đặc thù
|
46
|
15
|
Thỏa thuận vị trí cột/trạm điện
và hành lang lưới điện
|
47
|
16
|
Cấp GPXD công trình đường dây
trung áp và trạm biến áp
|
*
|
Lĩnh vực Phát triển đô thị
|
48
|
17
|
Chấp thuận đầu tư đối với các
dự án đầu tư xây dựng khu đô thị mới; dự án tái thiết khu đô thị; dự án bảo tồn,
tôn tạo khu đô thị; dự án cải tạo chỉnh trang khu đô thị; dự án đầu tư xây dựng
khu đô thị hỗn hợp thuộc thẩm quyền của UBND cấp tỉnh
|
49
|
18
|
Điều chỉnh đối với các dự án
đầu tư xây dựng khu đô thị mới; dự án tái thiết khu đô thị; dự án bảo tồn,
tôn tạo khu đô thị; dự án cải tạo chỉnh trang khu đô thị; dự án đầu tư xây dựng
khu đô thị hỗn hợp thuộc thẩm quyền chấp thuận của UBND cấp tỉnh
|
50
|
19
|
Chấp thuận đầu tư đối với các
dự án đầu tư xây dựng công trình trong khu vực hạn chế phát triển.
|
*
|
Lĩnh vực Nhà ở và công sở
|
51
|
20
|
Chấp thuận chủ trương đầu tư
dự án xây dựng nhà ở thuộc thẩm quyền của UBND Tỉnh theo quy định tại Khoản 5
Điều 9 của Nghị định 99/2015/NĐ-CP
|
52
|
21
|
Chấp thuận chủ trương đầu tư
dự án xây dựng nhà ở thuộc thẩm quyền của UBND Tỉnh theo quy định tại Khoản 6
Điều 9 của Nghị định 99/2015/NĐ-CP
|
Người dân, tổ chức có thể nộp hồ sơ tại Trung tâm Phục vụ Hành chính
công tỉnh và bất kỳ Bộ phận Một cửa cấp huyện trên địa bàn tỉnh Phú Yên.
|
53
|
22
|
Lựa chọn chủ đầu tư dự án xây
dựng nhà ở thương mại đối với trường hợp chỉ định chủ đầu tư quy định tại Khoản
2 Điều 18 Nghị định số 99/2015/NĐ-CP
|
54
|
23
|
Chuyển nhượng toàn bộ hoặc một
phần dự án bất động sản do UBND cấp tỉnh, cấp huyện quyết định đối với dự án
khu đô thị mới, dự án phát triển nhà ở
|
55
|
24
|
Bán nhà ở cũ thuộc sở hữu nhà
nước
|
*
|
Lĩnh vực Quy hoạch
|
56
|
25
|
Thẩm định nhiệm vụ, nhiệm vụ
điều chỉnh quy hoạch chi tiết của dự án đầu tư xây dựng công trình theo hình
thức kinh doanh thuộc thẩm quyền phê duyệt của UBND cấp tỉnh
|
57
|
26
|
Thẩm định đồ án, đồ án điều
chỉnh quy hoạch chi tiết của dự án đầu tư xây dựng công trình theo hình thức
kinh doanh thuộc thẩm quyền phê duyệt của UBND cấp tỉnh
|
58
|
27
|
Thẩm định Đồ án Quy hoạch
chung xây dựng
|
59
|
28
|
Thẩm định Nhiệm vụ Quy hoạch
chung xây dựng
|
60
|
29
|
Cung cấp thông tin về quy hoạch
xây dựng thuộc thẩm quyền của UBND tỉnh
|
61
|
30
|
Thủ tục cấp chứng chỉ hành
nghề kiến trúc
|
Người dân, tổ chức có thể nộp hồ sơ tại Trung tâm Phục vụ Hành chính
công tỉnh và bất kỳ Bộ phận Một cửa cấp huyện trên địa bàn tỉnh Phú Yên.
|
62
|
32
|
Thủ tục cấp lại chứng chỉ
hành nghề kiến trúc (do chứng chỉ hành nghề bị mất, hư hỏng hoặc thay đổi
thông tin cá nhân được ghi trong chứng chỉ hành nghề kiến trúc)
|
*
|
Lĩnh vực Vật liệu xây dựng
|
63
|
32
|
Tiếp nhận bản công bố hợp quy
sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng
|
V
|
Sở
Giáo dục và Đào tạo
|
64
|
1
|
Thủ tục cấp bản sao văn bằng,
chứng chỉ từ sổ gốc
|
VI
|
Sở
Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
*
|
Lĩnh vực Văn hóa
|
65
|
1
|
Tiếp nhận thông báo tổ chức
đoàn người thực hiện quảng cáo
|
Tổng số TTHC dự kiến thực
hiện Phi địa giới hành chính: 65/1481 thủ tục
|
DANH MỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND
CẤP HUYỆN THỰC HIỆN TIẾP NHẬN VÀ TRẢ KẾT QUẢ KHÔNG PHỤ THUỘC VÀO ĐỊA GIỚI HÀNH
CHÍNH CẤP HUYỆN
(Kèm theo Quyết định số 1028/QĐ-UBND ngày 29/8/2022 của UBND tỉnh Phú Yên)
STT
|
TÊN THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
|
GHI CHÚ
|
I
|
Lĩnh
vực Hộ tịch
|
|
1
|
1
|
Đăng ký khai sinh có yếu tố
nước ngoài
|
Người dân, tổ chức có thể nộp hồ sơ tại bất kỳ Bộ phận Một cửa thuộc cấp
huyện trên địa bàn tỉnh Phú Yên
|
2
|
2
|
Đăng ký khai tử có yếu tố nước
ngoài
|
3
|
3
|
Thay đổi, cải chính, bổ sung
thông tin hộ tịch, xác định lại dân tộc
|
4
|
4
|
Ghi vào Sổ hộ tịch việc kết
hôn của công dân Việt Nam đã được giải quyết tại cơ quan có thẩm quyền của nước
ngoài
|
5
|
5
|
Ghi vào Sổ hộ tịch việc ly
hôn, hủy việc kết hôn của công dân Việt Nam đã được giải quyết tại cơ quan có
thẩm quyền của nước ngoài
|
6
|
6
|
Đăng ký lại khai sinh có yếu
tố nước ngoài
|
7
|
7
|
Cấp bản sao trích lục hộ tịch
|
8
|
8
|
Đăng ký giám hộ có yếu tố nước
ngoài
|
9
|
9
|
Đăng ký chấm dứt giám hộ có yếu
tố nước ngoài
|
10
|
10
|
Ghi vào Sổ hộ tịch việc hộ tịch
khác của công dân Việt Nam đã được giải quyết tại cơ quan có thẩm quyền của
nước ngoài (khai sinh; giám hộ; nhận cha, mẹ, con; xác định cha, mẹ, con;
nuôi con nuôi; khai tử; thay đổi hộ tịch)
|
II
|
Lĩnh
vực Chứng thực
|
|
11
|
1
|
Cấp bản sao từ sổ gốc
|
Người dân, tổ chức có thể nộp hồ sơ tại bất kỳ Bộ phận Một cửa thuộc cấp
huyện trên địa bàn tỉnh Phú Yên
|
12
|
2
|
Chứng thực bản sao từ bản
chính giấy tờ, văn bản do cơ quan tổ chức có thẩm quyền của Việt Nam cấp hoặc
chứng nhận
|
13
|
3
|
Chứng thực bản sao từ bản
chính giấy tờ, văn bản do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của nước ngoài; cơ
quan, tổ chức có thẩm quyền của Việt Nam liên kết với cơ quan, tổ chức có thẩm
quyền của nước ngoài cấp hoặc chứng nhận
|
14
|
4
|
Chứng thực chữ ký trong các
giấy tờ, văn bản (áp dụng cho cả trường hợp chứng thực điểm chỉ và trường hợp
người yêu cầu chứng thực không thể ký, không thể điểm chỉ được)
|
15
|
5
|
Chứng thực việc sửa đổi, bổ
sung, hủy bỏ hợp đồng, giao dịch
|
16
|
6
|
Sửa lỗi sai sót trong hợp đồng,
giao dịch
|
17
|
7
|
Cấp bản sao có chứng thực từ
bản chính hợp đồng, giao dịch đã được chứng thực
|
III
|
Lĩnh
vực Thành Lập và Hoạt Động HKD
|
|
18
|
1
|
Đăng ký thành lập hộ kinh
doanh
|
Người dân, tổ chức có thể nộp hồ sơ tại bất kỳ Bộ phận Một cửa thuộc cấp
huyện trên địa bàn tỉnh Phú Yên
|
19
|
2
|
Đăng ký thay đổi nội dung
đăng ký hộ kinh doanh
|
20
|
3
|
Tạm ngừng hoạt động hộ kinh
doanh
|
21
|
4
|
Chấm dứt hoạt động hộ kinh
doanh
|
22
|
5
|
Cấp lại Giấy chứng nhận đăng
ký hộ kinh doanh
|
IV
|
Lĩnh
vực Lưu thông hàng hóa trong nước và XNK
|
|
23
|
1
|
Cấp giấy phép bán lẻ rượu
|
Người dân, tổ chức có thể nộp hồ sơ tại bất kỳ Bộ phận Một cửa thuộc cấp
huyện trên địa bàn tỉnh Phú Yên
|
24
|
2
|
Cấp giấy phép sản xuất rượu
thủ công nhằm mục đích kinh doanh
|
25
|
3
|
Cấp lại giấy phép bán lẻ rượu
|
26
|
4
|
Cấp lại giấy phép sản xuất rượu
thủ công nhằm mục đích kinh doanh
|
27
|
5
|
Cấp sửa đổi, bổ sung giấy
phép bán lẻ rượu
|
28
|
6
|
Cấp sửa đổi, bổ sung giấy
phép sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh
|
V
|
Lĩnh
vực Giáo dục & Đào tạo
|
29
|
1
|
Cấp bản sao văn bằng, chứng
chỉ từ sổ gốc
|
Tổng số TTHC dự kiến thực
hiện Phi địa giới hành chính: 29/248 thủ tục
|
DANH MỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND
CẤP XÃ THỰC HIỆN TIẾP NHẬN VÀ TRẢ KẾT QUẢ KHÔNG PHỤ THUỘC VÀO ĐỊA GIỚI HÀNH
CHÍNH CẤP XÃ
(Kèm theo Quyết định số: 1028/QĐ-UBND ngày 29/8/2022 của UBND tỉnh Phú Yên)
STT
|
TÊN THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
|
GHI CHÚ
|
I
|
Lĩnh
vực Hộ tịch
|
|
1
|
1
|
Đăng ký khai sinh
|
Người dân, tổ chức có thể nộp hồ sơ tại bất kỳ Bộ phận Một cửa thuộc cấp
xã trên địa bàn tỉnh Phú Yên
|
2
|
2
|
Đăng ký kết hôn
|
3
|
3
|
Đăng ký nhận cha, mẹ, con
|
4
|
4
|
Đăng ký khai sinh kết hợp
đăng ký nhận cha, mẹ, con
|
5
|
5
|
Đăng ký khai tử
|
6
|
6
|
Thay đổi, cải chính, bổ sung
hộ tịch
|
7
|
7
|
Cấp Giấy xác nhận tình trạng
hôn nhân
|
8
|
8
|
Đăng ký lại khai sinh, khai tử
|
9
|
9
|
Đăng ký khai sinh cho người
đã có hồ sơ, giấy tờ cá nhân
|
10
|
10
|
Đăng ký lại kết hôn
|
11
|
11
|
Cấp bản sao trích lục hộ tịch
|
12
|
12
|
Liên thông các thủ tục đăng
ký khai sinh, cấp thẻ bảo hiểm y tế cho trẻ em dưới 06 tuổi
|
II
|
Lĩnh
vực Bảo trợ xã hội
|
|
13
|
1
|
Xác định, lại mức độ khuyết tật
và cấp Giấy xác nhận khuyết tật
|
Người dân, tổ chức có thể nộp hồ sơ tại bất kỳ Bộ phận Một cửa thuộc cấp
xã trên địa bàn tỉnh Phú Yên
|
14
|
2
|
Đổi, cấp lại Giấy xác nhận
khuyết tật
|
III
|
Lĩnh
vực Người có công
|
15
|
1
|
Thủ tục ủy quyền hưởng trợ cấp,
phụ cấp ưu đãi
|
IV
|
Lĩnh
vực Chứng thực
|
16
|
1
|
Chứng thực bản sao từ bản
chính giấy tờ, văn bản do cơ quan tổ chức có thẩm quyền của Việt Nam cấp hoặc
chứng nhận
|
17
|
2
|
Chứng thực chữ ký trong các
giấy tờ, văn bản (áp dụng cho cả trường hợp chứng thực điểm chỉ và trường hợp
người yêu cầu chứng thực không thể ký, không thể điểm chỉ được)
|
18
|
3
|
Chứng thực việc sửa đổi, bổ
sung, hủy bỏ hợp đồng, giao dịch
|
19
|
4
|
Sửa lỗi sai sót trong hợp đồng,
giao dịch
|
20
|
5
|
Cấp bản sao có chứng thực từ
bản chính hợp đồng, giao dịch đã được chứng thực
|
21
|
6
|
Chứng thực di chúc
|
22
|
7
|
Chứng thực văn bản từ chối nhận
di sản
|
23
|
8
|
Chứng thực bản sao từ bản
chính điện tử
|
V
|
Lĩnh
vực Nuôi con nuôi
|
24
|
1
|
Đăng ký nuôi con nuôi trong
nước
|
25
|
2
|
Đăng ký lại việc nuôi con
nuôi trong nước
|
Người dân, tổ chức có thể nộp hồ sơ tại bất kỳ Bộ phận Một cửa thuộc cấp
xã trên địa bàn tỉnh Phú Yên
|
VI
|
Lĩnh
vực trẻ em
|
26
|
1
|
Áp dụng các biện pháp can thiệp
khẩn cấp hoặc tạm thời cách ly trẻ em khỏi môi trường hoặc người gây tổn hại
cho trẻ em
|
Tổng số TTHC dự kiến thực
hiện Phi địa giới hành chính: 26/131 thủ tục
|